Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 CHUẨN TUẦN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.8 KB, 18 trang )

Tuần 26
Tiết 93,94
NS:
ND:
ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ
( Minh Huệ )
I/. Mục tiêu:
- Cảm nhận được tình u thương lớn lao của Bác Hồ dành cho bộ đội , dân cơng và
tình cảm của người chiến sĩ đối với Người trong bài thơ.
- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài thơ .
- Kính u Bác Hồ , biết ơn thế hệ cha anh .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Hình ảnh của Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ .
- Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ
thuật khác được sử dụng trong bài thơ .
2.K ĩ năng :
- Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn .
- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các
yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng khơng n của Bác Hồ ;
tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người
chiến sĩ .
- Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ .
- Trình bày suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu ý nghóa của văn bản :” Buổi


học cuối cùng “? (8 iểm )
- Thể hiện tình yêu tiếng nói dân
tộc, đây là một biểu hiện cụ thể của
lòng yêu nước.
- Đề cao sức mạnh của tiếng nói của
dân tộc.
+ Dòng nào nói đúng tâm trạng
thầy giáo Ha – men trong “Buổi học
cuối cùng “ ? (2 điểm).

A. Đau đớn và xúc động
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời
B. Bình tónh và tự tin
C. Bình thường như những buổi học
khác
D.Tức tối, căm phẫn.
3.Giới thiệu bài mới : Giáo viên giới
thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia
bảng làm ba phần.
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .
hướng dẫn Hs tìm hiểu tác giả, tác
phẩm và cách đọc văn bản
-Yêu cầu HS dựa vào phần chú thích
(*)nêu một số thông tin chính về tác
giả,tác phẩm
-Gv nhận xét, và ghi bảng
- GV hướng dẫn HS đọc, chú ý nhòp
điệu của lời thơ biến đổi theo cái nhìn

và tâm trạng của anh đội viên (GV đọc
trước một đoạn), gọi Hs đọc tiếp
- Gv nhận xét giọng đọc của HS.
-Hướng dẫn HS kể tóm tắt lại câu
chuyện:
+Bài thơ kể về ai ?
+Về việc gì ?
+Xảy ra trong thời gian nào, đòa
điểm nào ?
Gv: Đây là bài thơ nổi tiếng nhất của
Minh Huệ. Bài thơ dựa trên sự kiện có
thực : Trong chiến dòch Biên Giới cuối
năm 1950, Bác Hồ trực tiếp ra mặt
trận theo dõi và chỉ huy cuộc chiến đấu
của bộ đội và nhân dân ta.
Hỏi : bài thơ này thuộc thể thơ mấy
chữ ? Mỗi khổ có mấy câu và có vần
như thế nào ?
- Sử dụng thể thơ năm chữ, kết hợp kể
chuyện, miêu tả với biểu cảm. Có nhiều
chi tiết giản dò, chân thực và cảm
động.
Gv cho Hs tìm và nêu đặc điểm về cách
gieo vần giữa các dòng trong một khổ
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
- HS đọc chú thích
và nêu những thông
tin chính về tác giả,
tác phẩm

- Đọc theo hướng
dẫn
- HS lắng nghe và
tóm tắt truyện
theo hướng dẫn
Học sinh : thể thơ 5
tiếng, nguồn gốc từ
hát dặm Nghệ Tónh.
Mỗi khổ 4 dòng. Vần
I/. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả – Tác phẩm.
a. Tác giả :
Minh Huệ (1927 – 2003)
tên thật là Nguyễn Thái, Sinh
năm1927. Quê ở tỉnh Nghệ An,
làm thơ từ thời kỳ kháng chiến
chống thực dân Pháp.
b. Tác phẩm:
- Là bài thơ nỗi tiếng nhất,
được viết vào đầu 1951.
- Bài thơ trình bày một câu
chuyện về một đêm khuya
không ngủ của Bác Hồ trên
đường đi chuyến dòch , với :
+ Hoàn cảnh : Đi chiến dòch,
trời mưa và lạnh .
+ Thời gian : Đêm khuya .
+ Đòa điểm : Lều tranh xơ xác,
nơi tạm trú của bộ đội .
thơ và giữa hai khổ thơ liền nhau .

Gv chốt : Bài thơ chia thành nhiều khổ
mỗi khổ bốn dòng , vần trong khổ
thường là vần liền ở chữ cuối dòng 2
và 3 . Chữ cuối của dòng cuối mỗi khổ
lại vần với chữ cuối của dòng đầu khổ
tiếp theo và thường là vần trắc . Trong
bài thơ cũng có những khổ gieo vần
cách và không nối vần giữa hai khổ
liền nhau .
Gv cho Hs tìm các từ láy trong bài thơ
và cho biết giá trò biểu cảm của các từ
láy đó ? (Tạo hình, trạng tahí tình cảm
và cảm xúc) .
Gv chốt : Bài thơ dùng nhiều từ láy để
làm tăng thêm giá trò miêu tả tạo hình
và diễn tà cụ thể các trang thái tình
cảm và cảm xúc .
liền ở cuối dòng 2,3.
Bài thơ sử dụng
nhiều từ láy, làm
tăng thêm giá trò
biểu cảm ( học sinh
liệt kê từ láy )
- Thể thơ năm tiếng, mỗi khổ
bốn câu và có vần liền .
Hoạt động 3 : Phân tích .
Hướng dẫn Hs phân tích hình tượng
Bác Hồ thông qua văn bản
Hỏi: Hình tượng Bác Hồ hiện lên qua
cái nhìn của anh đội viên được miêu tả

qua những phương diện nào? Em hãy
liệt kê các chi tiết nói về những phương
diện đó.
->Chốt:
- Hình dáng: Vẻ mặt trầm ngâm, mái tóc
bạc, ngồi đinh ninh, chòm râu im phăng
phắc.
- Cử chỉ: Đốt lửa, đi dém chăn cho từng
người, nhón chân nhẹ nhàng.
- Lời nói: Cháu cứ việc ngủ ngon – ngày
mai đi đánh giặc; Bác thức thì
……………… an lòng.
- Tâm tư:: Bác thương đoàn …… mau mau
Hỏi: Qua những chi tiết trên, cảm nhận
được đức tính cao đẹp nào của Bác ?
=>Chốt: Tình thương yêu bao la, sự chăm
lo ân cần của Bác Hồ đối với chiến só,
đồng bào.
- HS trả lời câu hỏi
và tìm chi tiết
-Hs lắng nghe và ghi
nhận
- HS trả lời cá nhân:
Tình thương yêu bao
la, sự chăm lo ân cần
của Bác Hồ đối với
chiến só, đồng bào.
II/ Phân tích :
1. Hình tượng Bác Hồ.


- Hình ảnh Bác Hồ hiện lên
trong một đêm khuya , bên bếp
lửa, ngoài trời mưa lâm thâm,
mái lều tranh xơ xác.
+ Hình dáng- tư thế : Ngồi lặng
im, vẽ mặt trầm ngâm …
+ Cử chỉ-hành động : Đốt lửa,
dém chăn cho các chiến só ……
+ Lời nói : Bộc lộ nổi lòng sự lo
lắng cho chiến só, bộ đội và
nhân dân .
* Nghệ thuật :
- Miêu tả theo trình tự không
gian, thời gian, cử chỉ, lời nói,
tâm trạng.
- Dùng nhiều từ láy gợi hình :
Trầm ngâm, đinh ninh, phăng
phắc …
 Bác Hồ hiện lên giản dò, gần
gũi, chân thật mà hết sức lớn
lao với tấm lòng yêu thương
mênh mông, sâu nặng, chăm lo
ân cần – chu đáo với chiến só và
đồng bào .
Hết tiết 93 chuyển tiết 94
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của
bài thơ :” Đêm Nay Bác Không Ngủ “?

(8 iểm )
- HS phải đọc thuộc, lưu loát, đúng
giọng, diễn cảm.
+ Bài thơ “Đêm Nay Bác Không
Ngủ “ dùng phương thức biểu đạt gì ?
(2 điểm)


A. Biểu cảm kết hợp tự sự và miêu tả.
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D.Tự sự.
3.Giới thiệu bài mới : GV sơ lược lại
tiết 1 và chuyển tiết 2 .
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
Hoạt động 3 : Phân tích (tt).
Hướng dẫn Hs tìm hiểu tâm trạng
của anh đội viên đối với Bác Hồ
-Hỏi: Bài thơ kể lại 2 lần anh đội viên
thức dậy nhìn thấy Bác không ngủ, em
hãy so sánh tâm trạng và cảm nghó của
anh đội viên đối với Bác trong 2 lần
đó?
Gợi ý: Trong lần thức dậy thứ nhất,
tâm trạng anh được thể hiện qua những
câu thơ nào ? Các câu thơ đó đã biểu

hiện tình cảm nào của anh đối với
Bác?
=>
Chốt: Lần đầu tiên thức dậy:
- Anh đội viên mơ màng …………….ấm hơn
ngọn lửa hồng.
->
Nghệ thuật so sánh => gợi tả hình ảnh
vó đại, gần gũi của Bác đồng thời cũng thể
-Hs lắng nghe
câu hỏi và dựa
theo gợi ý trả lời
- Lần thứ nhất thức
dậy : Ngạc nhiên ->
cảm nhận được sự
lớn lao và gần gũi của
vò lãnh tụ -> Lo lắng
cho Bác .
2. Tâm tư người chiến só - đội
viên
- Lần thứ nhất thức dậy : Ngạc
nhiên -> cảm nhận được sự lớn
lao và gần gũi của vò lãnh tụ ->
Lo lắng cho Bác .
hiện sự ngưỡng mộ của anh đội viên đối
với Bác.
-
Bác ơi Bác chưa ngủ ?
Bác có lạnh lắm không?
-> Ngạc nhiên, xúc động, lo lắng vì không

yên lòng về sức khoẻ của Bác.
-Hỏi Tâm trạng của anh đội viên trong
lần thức dậy thứ ba được diễn tả bằng
các chi tiết thơ nào?
Hỏi: Các chi tiết trên đều thể hiện tình
cảm của anh đội viên đối với Bác Hồ.
Đó là tình cảm gì?
=>
Chốt: Lần thứ ba thức dậy:
- Anh vội vàng nằng nặc
…………Bác ơi mời Bác ngủ.
-> Tính cảm lo lắng chân thành cao độ
của anh đội viên đối với Bác.
=> yêu thương, cảm phục, ngưỡng
vọng
Hỏi:Vì sao trong bài thơ không kể lần
thứ 2 anh đội viên thức giấc ? Điều này
có ý nghóa gì hay không?
=>Chốt: Cho thấy trong đêm đó anh
đội viên nhiều lần thức giấc. Lần nào
cũng chứng kiến Bác không ngủ.
Hỏi: Hãy cho biết vì sao trong đoạn kết
tác giả viết:
Đêm nay Bác ngồi đó…………….Bác là
Hồ Chí Minh.
=>Chốt:Bác không ngủ vì lo việc nước,
thương bộ đội,, thương đoàn dân công,
việc không ngủ của Bác chỉ là một”lẽ
thường tình” vì cái đêm không ngủ
trong bài thơ chỉ là một trong vô vàn

những đêm không ngủ của Bác.hơn nữa
Bác là Hồ Chí Minh, lãnh tụ của một
dân tộc, cuộc đời của Bác là dành
chọn vẹn cho nhân dân, cho Tổ quốc.
- Lần thứ ba thức
dậy : Hốt hoảng
thấy Bác vẫn “ngồi
đinh ninh” -> Nằng
nặn đòi Bác ngủ.
-Hs lắng nghe và
ghi bài.
-HS lắng nghe
và ghi nhận
-Hs thảo luận
theo bàn, trả lời
câu hỏi.
-HS lắng nghe
và ghi chú
- Lần thứ ba thức dậy : Hốt
hoảng thấy Bác vẫn “ngồi đinh
ninh” -> Nằng nặn đòi Bác ngủ.
- Cuối cùng anh vui sướng và
thức luôn cùng Bác .
" Cảm nhận sự yêu thương tình
cảm mênh mông, vừa thiêng
liêng vừa gần gũi và niềm tự
hào về vò lãnh tụ vó đại mà bình
dò .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu ý nghóa khổ
thơ cuối

Cho Hs đọc khổ thơ cuối .
- HS đọc , trả lời,
3.Ý nghóa của khổ thơ cuối :
Hỏi : Vì sao khổ thơ cuối lại viết như
thế ?
Theo em bài thơ thể hiện tình cảm gì ?
- GV chốt ý:
Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương ,
giản dò, mà sâu sắc của Bác đối với
quân và dân ta. Đồng thời biểu hiện
tình cảm yêu quý, cảm phục của người
chiến só đối với Bác .
Hướng dẫn Hs tổng kết về giá trò và
nội dung của bài thơ :
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần ghi
nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk.
- Gv tóm tắt lại các ý chình của ghi
nhớ:
+Qua câu chuyện một đêm không ngủ
của Bác trên đường đi chiến dòch, bài
thơ thể hiện tấm lòng yêu thương sâu
sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và
nhân dân, đồng thời thể hiện tình cảm
yêu kính , cảm phục của người chiến só
đối với lãnh tụ .
+Bài thơ sử dụng thể thơ năm chữ, có
nhiều vần liền thích hợp vối lối kể
chuyện, kết hợp miêu tả, kể biểu cảm,
có nhiều chi tiết giảng dò, chân thực và

cảm động .
Gv cho Hs đọc phần ghi nhớ trong SGK
HS nhận xét.
Bác không ngủ vì
thương : Anh bộ đội,
dân công …. Và vì lo
việc nước .
- Hs trả lời : lòng yêu
thương , quân và
dân ta. Đồng thời
biểu hiện tình cảm
yêu quý, cảm phục
của người chiến só
đối với Bác .
Hs trả lời :
Học sinh đọc : Khổ
cuối.
Việc Bác không ngủ
mà lo lắng cho mọi
người là : “ lẻ thường
tình” trong cuộc đời
Bác.
Học sinh : thể thơ 5
tiếng, nguồn gốc từ
hát dặm Nghệ Tónh.
Mỗi khổ 4 dòng. Vần
liền ở cuối dòng 2,3.
Bài thơ sử dụng
nhiều từ láy, làm
tăng thêm giá trò

biểu cảm ( học sinh
liệt kê từ láy )
-Hs đọc ghi nhớ
-Hs nghe và ghi nhớ
Bác Hồ không ngủ vì lo việc
nước, thương anh bộ đội và dân
công … đã là một lẻ thường tình
của cuộc đời Bác Vì Bác là Hồ
Chí Minh .
III/ Tổng kết : (SGK-Tr 67.T2)
1/. Qua câu chuyện về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chuyến dòch,
bài thơ đã thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và nhân
dân, tình cảm yêu kính, cảm phục của người chiến só đối với lãnh tụ .
2/. Bài thơ sử dụng thể thơ năm chữ, có nhiều vần liền thích hợp với lối kể chuyện,
kết hợp miêu tả, kể với biểu cảm, có nhiều chi tiết giản dò, chân thực và cảm động.
Hoạt động 4 : Luyện tập .
* Mục tiêu :Giúp HS kết hợp với lý
thuyết đã học, để làm bài tập luyện
tập.
* Cách tiến hành :
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm lại bài
thơ.
- GV hướng dẫn HS viết bài văn ngắn
bằng lời của người chiến só kể về kỷ
niệm một đêm được ở bên Bác Hồ khi
đi chiến dòch.
- Hs đọc
- Hs thực hiện ở
nhà
II. LUYỆN TẬP

Hs thực hiện tại lớp (không ghi
bảng)

Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
- Em hãy cho biết hình tượng Bác Hồ
trong bài thơ được thể hiện như thế
nào?
- Tâm tư tình cảm của các anh chiến
sĩ, đội viên đối với Bác như thế nào ?
- Khổ thơ cuối của bài thơ thể hiện
nội dung gì ? …
5. Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Nắm rõ nội dung và nghệ thuật
của bài thơ “Đêm nay Bác khơng ngủ” .
*Chuẩn bị bài mới : Ẩn dụ .
+ Tìm hiểu ví dụ để đi đến khái niệm
về biện pháp tu từ ẩn dụ .
+ Tìm hiểu ví dụ để biết ẩn dụ có
mấy cách ?
+ Soạn đủ các bài tập trong phần
luyện tập .
*Bài sẽ trả bài : Nhân hóa .
 Hướng dẫn tự học :
- Tìm hiểu kỹ hồn cảnh sáng tác của
bài thơ .
- Học thuộc lòng bài thơ .
- Thấy được sự kết hợp độc đáo, phù
hợp giữa thể thơ năm chữ và lối kể

- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm .
Sưu tầm một số bài thơ nói lên tình cảm
của nhân dân đối với Bác Hồ kính u .
Tiết 95

ẨN DỤ
I/. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Hiểu được tác dụng chính của ẩn dụ.
- Biết vận dụng kiến thức về ẩn dụ vào việc đọc-hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Khái niệm ẩn dụ .
- Các kiểu ẩn dụ .
- Tác dụng của phép ẩn dụ .
2.K ĩ năng :
- Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu
từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt .
- Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :

+ Thế nào là nhân hoá ? (8 điểm )
- Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ
vật bằng những từ ngữ vốn được dùng
để gọi hoặc tả người.
+ Có mấy kiểu nhân hoá thường
gặp ? (2 điểm )
A. Một
B. Hai


C. Ba
D. Bốn
3.Giới thiệu bài mới :
Gv viết hai câu thơ :
“Ngày ngày Mặt Trời đi qua trên lăng
Thấy một Mặt Trời trong lăng rất đỏ”
Các em thấy trong hai câu thơ này có
hai Mặt Trời, có một Mặt Trời sử dụng
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
biện pháp nghệ thuật , đó là biện pháp
nghệ thuật gì ? Hôm nay, các em cùng
thầy tìm hiểu nghệ thuật đó

Gv ghi
tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .

Hướng dẫn Hs tìm hiểu khái niệm ẩn
dụ và tác dụng của ẩn dụ :
- Gọi HS đọc đoạn thơ (bảng phụ)
- Hỏi: Cụm từ Người Cha dùng để chỉ
ai ? Vì sao có thể ví như vậy ?
- >GV nhận xét và chốt lại: Người cha
-> Bác Hồ
Vì Bác và người cha có phẩm chất
giống nhau : Tuổi tác, tình yêu thương,
sự chăm sóc chu đáo đối với các con.
- Hỏi: Cách nói này có gì giống và
khác phép so sánh ?
Gv: Để làm nổi rõ tác dụng của ẩn dụ
Gv

Hs đối chiếu ẩn dụ với so sánh .
- GV ->Chốt:
- Giống : 2 hình ảnh có nét tương đồng
-> tăng sức gợi hình, gợi cảm.
- Khác :
+ So sánh :
Bác Hồ / Người cha
Vế A Vế B
+ Ẩn dụ :
Ẩn / Người cha
Vế A Vế B
Gv nhận xét và hướng HS vào phần ghi
nhớ.
-> Thế nào là ẩn dụ ?
->Chốt như ghi nhớ, gọi Hs đọc to ghi

nhớ
- Hs quan sát và
đọc khổ thơ
- Hs suy nghó, trả lời
Người cha -> Bác Hồ
- Hs lắng nghe và ghi
nhận
- HS trả lời cá nhân:
+Giống : Tương đồng
+Khác: Sự vật được
nêu ra thì ẩn đi .
- HS lắng nghe
- Hs đọc ghi nhớ
I/ ẨN DỤ LÀ GÌ ?
1. Tìm hiểu ví dụ :

+ Người cha : dùng để chỉ Bác
Hồ.
+ Có thể ví như vậy Vì Bác với
người cha có những phẩm chất
giống nhau ( về tuổi tác, tình
thương yêu, chăm sóc đối với các
con …)
=> Có nét tương đồng, nhằm tăng
sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt .


2. GHI NHỚ
1

(SGK- Tr:68.T2)
n dụ là tên gọi sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương
đồng với nó nhằm tăng súc gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu các kiểu ẩn
dụ:
-GV treo bảng phụ có câu văn của
Nguyễn Tuân.
-Hs quan sát bảng
II. CÁC KIỂU ẨN DỤ.
1. Tìm hiểu ví dụ :
Hỏi: Các từ in đậm dưới đây được
dùng để chỉ những hiện tượng hoặc sự
vật nào? Vì sao có thể nói như vậy?
=>Chốt: - Lửa hồng : Màu đỏ hoa râm
bụt, thấp chỉ sự nở hoa, màu đỏ được ví
với lửa hồng

Sự tương đồng về hình
thức giữa các sự vật, sự việc, hiện
tượng => Ẩn dụ hình thức
- Thắp : nở hoa

nở hoa được ví với
hành động thấp là vì chúng giống nhau
về cách thức thực hiện
-> Sự tương đồng về cách thức thực
hiện hành động.
=> Ẩn dụ cách thức
- Gọi HS đọc mục 2
Hỏi: cách dùng từ trong cụm từ in đậm

dưới đây có gì đặc biệt so với cách nói
thông thường ?Đây là sự cảm nhận của
giác quan nào ? Nắng có thể dùng vò
giác để cảm nhận được không ?
=>Chốt:.
- (Thấy) nắng : hoạt động thò giác.
- Giòn tan : hoạt động vò giác.
=> Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Hỏi: (lấy BT 2 : Gần mực thì đen, gần
đèn thì sáng. Lên phần tìm hiểu VD3)
Cách dùng từ trong cụm từ in đậm dưới
đây có gì đặc biệt so với cách nói
thông thường ?Đây là sự cảm nhận về
phẩm chất gì ? Mực, đèn nói về phẩm
chất gì, nói phẩm chất như thế nào ?
=>Chốt: Mực, đen: cái xấu.
Đèn , sáng: tốt, hay, tiến bộ -> tương
đồng về phẩm chất.
=> Ẩn dụ tương đồng về phẩm chất.
Hỏi : Từ những ví dụ trên, hãy nêu lên
một số kiểu ẩn dụ.
-Gv nhận xét và rút ra ghi nhớ.
-Gv chốt : có 4 kiểu ẩn dụ :
+n dụ hình thức .
+ n dụ cách thức .
+ n dụ phẩm chất
phụ
-Hs suy nghó,trả lời
-Hs chú ý lắng nghe
-Hs thảo luận theo

bàn, trả lời
_Hs lắng nghe
-Cá nhân Hs trả lời :
+Cảm nhận của giác
quan : vò giác ,Nắng
không thể cảm nhận
bằng vò giác , Sự giòn
tan nói về nắg 
chuyển đổi cảm giác.
Có bốn kiểu ẩn dụ :
n dụ : Hình thức,
cách thức, phẩm
chất và chuyển đổi
cảm giác .
- Học sinh trả lời và
nhận xét
VD1 :
Lửa hồng  màu đỏ (hoa dâm
bụt) sự tương đồng về hình
thức .
Thắp –> nở hoa (ví với lửa
hồng) sự tương đồng về cách
thức .
VD2 : Nắng giòn tan – nắng to
rực rở ( dựa trên cảm giác).
VD3 : Mực, đen: cái xấu.
Đèn , sáng: tốt, hay, tiến bộ ->
tương đồng về phẩm chất.
=> có 4 kiểu ẩn dụ.
+n dụ hình thức .

+ n dụ cách thức .
+ n dụ phẩm chất
+ n dụ chuyển đổi cảm giác

+ n dụ chuyển đổi cảm giác
-Gọi Hs đọc ghi nhớ
-HS đọc to ghi nhớ
2. GHI NHỚ
2
(SGK.Tr:69.T2)
Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là :
- n dụ hình thức ;
- n dụ cách thức ;
- n dụ phẩm chất ;
- n dụ chuyển đổi cảm giác.
Hoạt động 3 : Luyện tập .
* Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 1 SGK
Gợi ý:Cách nào là lối viết bình
thường, không tác động vào trực giác,
cách nào sử dung so sánh, cách nào sử
dụng ẩn dụ->tác dụng?
- Gọi HS trình bày.
- GV đánh giá, sửa sai.
Cách 1 là cách diẽn đạt bình thường .
Cách 2 là dùng phép so sánh (như) .
Cách 3 : dùng phép ẩn dụ
=> dùng phép so sánh và ẩn dụ có tính
biểu cảm và hàm súc hơn.
* Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài

tập 2 SGK.
- Cho HS thảo luận.
-Gợi ý Hs dựa vào ghi nhớ 2, thực hiện
-> Đại diện nhóm trả lơiø, Gv nhận xét
và chỉnh sửa.
Câu a )Phẩm chất: n quả …… hưởng
thụ lao động chúng ta cần phải nhớ đến
công lao người lao động làm ra thành
quả đó .
Câu b) Phẩm chất : Mực đen=cái xấu,
Đèn,sáng=Cái tốt , cái hay và cái tiến
bộ.
Câu c) Phẩm chất: Thuyền =người đi
xa; Bến =người ở lại
Câu d) Phẩm chất: Mặt trời (
câu 2
) =
Bác Hồ
Hs đọc, xác đònh yêu
cầu bài tập
-Hs lắng nghe
-Hs trình bày
-Hs đọc và xác đònh
yêu cầu bài tập 2
Hs trả lời :
Tương đồng :
Cách thức
Phẩm chất
Phẩm chất
Phẩm chất

III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: So sánh đặc điểm và
tác dụng của ba cách diễn đạt.
- Cách 1: diễn đạt bình thường.
- Cách 2: Sử dụng so sánh.
- Cách 3: Sử dụng ẩn dụ.
* Tác dụng: Cách 2, 3 tạo tính
hình tượng, biểu cảm hơn so với
cách 1. Nhưng cách 3 có tính hàm
súc cao hơn.
Bài tập 2: Tìm các ẩn dụ hình
tượng.
a. n quả, kẻ trồng cây.
b. Mực, đen đèn, sáng.
c. Thuyền , Bến .
d. Mặt trời (câu 2).
* Nét tương đồng:
a. n quả: hưởng thụ thành quả
lao động -> cách thức.
Kẻ trồng cây: Người lao động,
gây dựng -> tương đồng về phẩm
chất.
b. Mực, đen: cái xấu.
Đèn , sáng: tốt, hay, tiến bộ ->
tương đồng về phẩm chất.(Đã
thực hiện ở mục II.VD3)
c. Thuyền : người ra đi.
Bến : người ở lại.
-> tương đồng về phẩm chất.
* Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài

tập 3 SGK.
-GV thực hiện mẫu một câu như cột nội
dung bài học .
Hs tìm các từ có biện pháp ẩn dụ
chuyển đổi :
a) chảy = chuyển đổi cảm giác ngửi
-> xúc giác
b)chảy = chuyển đổi cảm giác thò giác
-> xúc giác
c) mỏng = chuyển đổi cảm giác nghe
->cảm giác thấy
d) ướt = chuyển đổi cảm giác thò giác
tónh ->cảm giác thò giác động .
Phẩm chất
-Hs đọc xác đònh
yêu cầu bài tập 3
và thực hiện.
a) chảy .
K.giác->X.giác
b)Chảy .
T.giác->X.giác
c) mỏng
Th.giác->T.giác
d) ướt .
T.giác->T.giác
d. Mặt trời: Bác Hồ -> Tương
đồng về phẩm chất.
Bài tập 3:Tìm những ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác
Các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:

a. Chảy.
b. Chảy.
c. Mỏng.
d. Ướt.
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4.Củng cố :
- Ẩn dụ là gì ?
- Có mấy kiểu ẩn dụ ?
5.Dặn dò :
* Bài vừa học :
+ Khái niệm ẩn dụ và các ví dụ .
+ Các kiểu ẩn dụ và ví dụ .
+ Các bài luyện tập .
*Chuẩn bị bài mới :Luyện nói về văn
miêu tả .
+ Soạn và trả lời các mục
1,2,3/SGK/71
*Bài sẽ trả bài : Phương pháp tả
người.
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ và thuộc khái niệm ẩn dụ .
- Viết một đoạn văn miêu tả có sử
dụng phép ẩn dụ .
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .



Tiết 96

LUYỆN NĨI VỀ VĂN MIÊU TẢ

I/. Mục tiêu:
- Củng cố phương pháp làm bài văn tả người : lập dàn ý , dựa vào dàn ý để phát
triển thành bài nói .
- Rèn luyện kỹ năng nói theo dàn bài .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Phương pháp làm một bài văn tả người .
- Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả : nói dựa theo dàn bài đã
chuẩn bị .
2.K ĩ năng :
- Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý .
- Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể : nói rõ ràng, mạch lạc, biểu
cảm .
- Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Muốn tả người cần phải làm gì ?
( 8 điểm )
- Xác đònh được đối tượng miêu tả.
- Quan sát, lựa chọn những hình ảnh
tiêu biểu.
- Trình bày những điều quan sát được

theo một trình tự hợp lý.
+ Bố cục bài văn tả người thường
gồm có mấy phần ? ( 2 điểm )
A. Một
B. Hai


C. Ba
D. Bốn
3.Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt học
sinh vào bài mới và ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Nêu yêu cầu và ý nghóa của giờ
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
học .
Bước 1 : Gọi Hs trình bày miệng tóm
tắt tđoạn trích “Buổi học cuối cùng”

Cho Hs nhận xét về việc trình bày
miệng của bạn

Gv rút ra tầm quan
trọng của việc trình bày miệng : Các
em tập trình bày miệng của một sự việc
thường xuyên sẽ tạo cho các em thói
quen nói trước đám đông một cách tự

tin và lập trường vững .
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs
tìm hiểu các bài tập và luyện
nói.
- Gọi HS đọc đoạn văn ở sgk.
- GV mời 1 – 2 HS tả lại bằng miệng
quang cảnh lớp học trong “ Buổi học
cuối cùng” theo hướng dẫn sau :
+Diễn biến chính của buổi học cuối
cùng là gì ?
+Thầy Ha-men chuẩn bò cho tiết học
như thế nào ?
+ Điều gì thể hiện lớp im phăng phắc ?
- GV mời HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung và nhấn mạnh tầm
quan trọng của việc trình bày miệng
trước lớp: Lưu ý cách nói phải lưu loát,
gây sự chú ý cho người nghe.
-Hs trình bày
-Hs nhận xét .
-Hs nhận biết về
luyện nói có tác
dụng rèn luyện cách
nói .
HS :
Chú ý giờ viết tập
những mẫu đïc
trao, không khí im
phăng phắc ngòi bút
sột soạt.

Tiếng chim bồ câu gù
thật khẽ bày tỏ sự
xúc động của buổi
học cuối cùng (học
sinh nói trước lớp )
Bài tập 1 :
Tả quang cảnh lớp học trong
“ buổi học cuối cùng” theo
đoạn văn.
- GV gọi HS đọc bài tập 2 ở sgk.
- GV mời HS dựa vào các câu hỏi gợi ý
a, b, c, d ở sgk để trình bày miệng bài
tập 2 theo gợi ý câu hỏi sau :
+ Thầy Ha-men trong buổi học cuối
cùng là một người thầy như thế nào ?
+ Hôm đó, thầy nặc có gì khác với mọi
ngày lên lớp bình thường ?
+ Giọng nói của thầy ra sao ? Cử chỉ
và thái độ của thầy như thế nào khi
Phrăng đến muộn và không thuọc bài ?
+ Nét mặt, lời nói và hành động của
HS :
- Thầy hiền lành
tận tâm.
- Trang phục khác
thường ngày.
-Phrăng đến
muộn thầy không
giận dữ mà chỉ
giải ân cần trong

buổi học.
- Nét mặt tái nhợt.
-Lời nói nghẹn
ngào.
Bài tập 2 :
Tả lại bằng miệng về hình
ảnh thầy Hamen.
thầy vào cuối buổi học như thế nào ?
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý và nhận xét bài làm của
HS.
-Hành động :
Cầm phấn viết
xúc động dựa đầu
vào tường, giơ tay
ra hiệu. …(học
sinh trình bày
miệng).
HS nói trước lớp.
- Gọi HS đọc bài tập 3 ở sgk.
*Bài tập này Gv và Hs thực hiện khi
còn thời gian , nếu không có thời gian
thì Gv hướng dẫn cho Hs về nhà thực
hiện.
* HS thảo luận (10 phút ) , lập dàn ý
cho bài tập 3
- GV mời các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- HS nhận xét, bổ sung,
- GV chốt ý và chữa bài tập.

- Sau nhiều năm xa cách nay thầy của mẹ tôi được
gặp nhau, thầy mẹ tôi hết sức xúc động.
- Vừa mừng vừa tủi, thầy trò (mẹ) ôm chầm lấy
nhau. Tôi thấy trên khuôn mặt có nhiều nếp nhăn
của thầy mẹ tôi lăn tròn những giọt nước mắt, làm
tôi không kìm nổi xúc động.
- Giọng nói của thầy vẫn ấm áp như ngày xưa “
Đứa học trò cưng của tôi nay đã lớn khôn rồi ….…”
- Thầy đã già đi nhiều, với mái tóc bạc trắng, thân
hình hơi gầy vì đã nhiều năm cố tâm dạy học trò .
Trước hình ảnh của thầy làm lòng em xốn xan và
thương và kính trọng thầy của mẹ em nhiều hơn .
-Kết bài : Cảm nghó và nhận xét về thầy của mẹ
(tùy Hs nói ………)
Hs chú lắng nghe và
thực hiện theo nhiệm
vụ
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-Hs luyện nói theo
nhóm rồiø đại diện lên
đứng trước lớp
trình bày
Bài tập 3 :
a)Mở bài : Lý do đến chúc
mừng thầy .
b)Thân bài: Thầy ra đón tiếp
thế nào ? Nét mặt thầy hân
hoan thế nào ? Thầy tươi cười
chào mẹ và em thế nào ? Thầy

nói những câu gì ? em quan sát
và thấy hình ảnh của thầy đã
thay đổi thế nào ? Làm em cảm
động thế nào ?
c)Kết bài : Em ra về với các ý
nghó gì lưu lại trong lòng .
Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dò .
4.Củng cố :
Đã thực hiện trong tiết học .
5. Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Luyện nói trước tập thể cho quen .
*Chuẩn bị bài mới : Kiểm tra 1 tiết
mơn văn học .
+ Nắm lại nội dung và nghệ thuật của
các bài văn đã học

Kiểm tra 1 tiết .
*Bài sẽ trả bài : Khơng .
 Hướng dẫn tự học :
Tìm các văn bản miêu tả khác đã
được học, gạch chân các ý chính và
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
miêu tả bằng lời .



×