Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Bai soan tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.31 KB, 47 trang )

TUẦN 34 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY LỚP BA
(Từ ngày / 5 /2010 đến ngày / 5/2010)
THỨ TIẾT MÔN BÀI DẠY
Hai Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Đạo đức
Sự tích chú cuội cung trăng
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000(tt)
Bài học địa phương
Ba Chính tả
TNXH
Âm nhạc
Toán
Thể dục
Nghe-viết:Thì thầm
Bề mặt lục địa
Ôn tập và biểu diễn
Ôn tập về đại lượng
Tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người
Tư Tập đọc
LT& câu
Thủ công
Toán
Mưa
TN về thiên nhiên.Dấu chấm,dấu phẩy
Ôn tập chủ đề:Đan nan và làm đồ chơi đơn giản
Ôn tập về hình học
Năm Tập viết
Mĩ thuật


Toán
Thể dục
Ôn chữ hoa A,M,N,V(kiểu 2)
Vẽ tranh.Đề tài mùa hè
Ôn tập về hình học (tt)
Trò chơi”chuyển đồ vật”
Sáu Chính tả
Tập làm văn
TNXH
Toán
SHL
Nghe-viết:Dòng suối thức
Nghe kể:Vươn tới các vì sao.
Bề mặt lục địa (tt)
Ôn tập về giải toán
Sinh hoạt chủ nhiệm
1

Thứ hai , ngày tháng 5 năm 2010
Tập đọc-Kể chuyện
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I/Mục tiêu :
*TĐ:
-Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.
-Hiểu ND,ý nghĩa:Ca ngợi tình nghĩa thủy chung ,tấm lòng nhân hậu của chú Cuội ,giải thích các hiện tượng
thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.(trả lời được các CH trong SGK).
*KC:Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động trên lớp :

1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên gọi học sinh kể lại chuyện “Quà của đồng nội ” và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
3. Bài mới :
+ Giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
* Giáo viên đọc mẫu ( giọng kể linh hoạt, nhanh, hồi hộp)
a.Đọc câu:
-Giáo viên gọi mỗi học sinh đọc nối tiếp các câu văn trong bài và kết hợp luyện đọc từ
khó, sửa chữa lỗi phát âm cho học sinh như : bỗng đâu, liều mạng, vung rìu, lăn quay,
bã trầu, cựa quậy, vẫy đuôi, lừng lững.
-Giáo viên cho học sinh xem tranh minh hoạ.
b.Luyện đọc theo đoạn :
Giáo viên giúp học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa
các câu. Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa từ : tiều phu, khoảng dập bã trầu, phú ông,
rịt, chứng.
c.Luyện đọc nhóm:
Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn văn trong nhóm. Sau đó cho 1 học sinh đọc lại
toàn bài.
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
Giáo viên gọi học sinh đọc thầm từng đoạn văn và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
+Câu 1:Nhờ đâu chú cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
+Câu 2:Chú cuội dùng cây thuốc vào việc gì?
+Câu 3:Thuật lại nhửng chuyện xảy ra với vợ chú cuội ?
+Vì sau chú cuội lên cung trăng?
*Luyện đọc lại
- Giáo viên cho 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn. Giáo viên hướng dẫn học sinh
thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- Giáo viên cho một học sinh đọc lại bài văn
Tiết 2: Kể chuyện :

1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa, học sinh kể
lại câu chuyện một các rành mạch, trôi chảy.
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh kể chuyện
- Giáo viên cho học sinh đọc gợi ý trong sách giáo khoa.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể mẫu toàn chuyện trước lớp.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
2
- Giáo viên cho từng cặp học sinh kể.
- Giáo viên cho 3 học sinh lên kể nối tiếp trước lớp. Sau đó cho học sinh chọn bạn
kể hay nhất
4.Củng cố :
-Giáo viên cho một số học sinh nói lại nội dung truyện .
*GD liên hệ.
5.Dặn dò :
-Giáo viên nhắc học sinh về nhà kể lại câu chuyện.
-Chuẩn bị tiết sau.
*Nhận xét tiết học.
BỔ SUNG





Toán
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000(tt)


I. Mục tiêu :
-Biết làm tính cộng ,trừ,nhân,chia(nhẩm,viết)các số trong phạm vi 100 000.
-Giai3 được bài toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động DH:
1.Ổn định : Hát
2.Kiểm tra.
3.Bài mới: GTB- GV nêu mục tiêu tiết học.
*GV cho hs ôn tập và thực hiện các BT.
Bài 1 : Tính nhẩm
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên cho học sinh nêu miệng để sửa bài. Khi nêu, học sinh nêu cách nhẩm và chú
ý đến thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
-Giáo viên cho học sinh so sánh kết quả của từng cặp biểu thức để thấy các giá trị khác
nhau của cách thực hiện biểu thức.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. Cho học sinh nêu cách thực hiện.
Bài 3 : Bài toán
-Giáo viên cho học sinh đọc đề bài tập
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
Bài 4 : Viết chữ số thích hợp vào chỗ trống
-Giáo viên giải thích cách thực hiện là tập suy luận và điễn đạt cách suy luận.
-Giáo viên cho 1 học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp theo dõi và nêu nhận xét.
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
4.Củng cố:
Bài 1

Bài 2
Bài 3
Bài 4 (cột 1,2)
3
-HS nêu bài ôn tập.
*GD liên hệ.
5.Dặn dò:
-Về làm thêm VBT.
-Chuẩn bị tiết sau.
*Nhận xét tiết học.
BỔ SUNG



Đạo đức
BÀI HỌC CHO ĐỊA PHƯƠNG



Thứ ba, ngày / /2010
Chính tả (nghe viết)
THÌ THẦM

I.Mục tiêu :
-Nghe viết đúng bài CT ,trình bày đúng các khổ thơ ,dòng thơ 5 chữ ,
-Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT 2).
Làm dúng BT(3)a/b.
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu BT ,đoạn thơ 5 chữ.
III. Các hoạt động trên lớp :
1.Ổn định : Hát

2. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con các từ có tiếng mang âm giữa vần là o hoặc
ô
3.Dạy bài mới :
*Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn học sinh viết chính tả :
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
Giáo viên cho 2 học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hỏi : bài thơ cho biết các sự vật con vật đều biết thì thầm trò chuyện với
nhau. Đó là những sự vật, con vật nào ? Cách trình bày bài viết ra sao ? Những chữ
nào được viết hoa trong bài thơ ?
- Giáo viên cho học sinh tự viết vào bảng con các từ khó
4
* Hoạt động 2 : Đọc cho học sinh chép bài vào vở
- Giáo viên cho học sinh viết
-Đọc lại cho học sinh dò.
+Chấm chữa bài
-Giáo viên đọc từng câu, học sinh tự dò.
-Giáo viên chấm 5 bài và nêu nhận xét về nội dung bài viết, chữ viết cách trình bày.
*Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 2 : đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á.
-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài làm
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở.
-Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng viết lại tên các nước. Sau đó giáo viên chốt về
cách viết hoa tên nước ngoaì.
-Giáo viên cho học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
Bài tập 3 b : Điền vào chỗ trống dấu hỏi hay dấu ngã.
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh họa và làm bài vào vở bài tập.
-Giáo viên theo dõi học sinh làm bài

-Giáo viên cho học sinh lên bảng sửa bài.
4.Củng cố – dặn dò :
-Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài chính tả, học thuộc lòng các câu đố.
*Giáo viên nhận xét tiết học.


Bài 2
Bài 3 b
BỔ SUNG




Tự nhiên xã hội
BỀ MẶT LỤC ĐỊA

I.Mục tiêu :
Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu BT ,tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định : Hát
2.Kiểm tra .
3.Bài mới: GTB- GV nêu mục tiêu tiết học .
*Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp
Mục tiêu : Học sinh biết mô tả bề mặt lục địa
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong sách giáo khoa trang 128 và trả lời câu
5
hỏi.
- Chỉ trrên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.
- Mô tả bề mặt lục địa

- Giáo viên kết luận : Như sách giáo viên trang 151.
*Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Mục tiêu : Học sinh nhận biết suối, sông, hồ.
1. Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trang 128 và trả lời các câu hỏi gợi ý :
- Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ. Chỉ các dòng chảy của các con suối, con sông.
- Nước suối thường chảy đi đâu ?
2. Giáo viên cho học sinh trình bày.
3. Giáo viên kết luận : Nước theo khe chảy thành suối, thành sông rồi chảy ra biển
hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.
*Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng của sông suối, hồ.
1. Giáo viên cho học sinh nêu tên một số suối, sông, hồ mà em biết.
2. Giáo viên cho học sinh trưng bày hình ảnh về suối, sông, hồ.
Giáo viên nhận xét tiết học.
BỔ SUNG



Âm nhạc
ÔN TẬP VÀ BIỂU DIỂN BÀI HÁT



Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu :
-Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài ,khối lượng ,thời gian, tiền Việt Nam).
-Biết giải toán liên quan đến những đại lượng đã học.
II. Đồ dùng dạy học : Như sách giáo viên.
III. Các hoạt động trên lớp :

1.Ôn3 định: Hát
2.Kiểm tra .
3.Bài mới : GTB- GV nêu mục tiêu bài học.
+Bài tập 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lởi đúng.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đổi nhẩm sau đó đối chiếu với các câu trả lời và khoanh
vào chữ.
-Giáo viên cho học sinh thực hiện bảng con.
-Giáo viên sửa bài và nhắc học sinh về cách thực hiện đổi đơn vị đo lường.
Bài 1
6
+Bài tập 2 : Quan sát hình vẽ.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh rồi nêu cách thực hiện.
-Giáo viên cho học sinh làm bài vảo vở.
-Giáo viên gọi học sinh sửa bài.
+Bài tập 3 :
-Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng đồng hồ cá nhân để thực hiện bài tập.
-Giáo viên cho học sinh nhìn tranh để gắn thêm kim phút vào các đồng hồ.
-Học sinh tính thời gian Lan đi từ trường về nhà và nêu.
-Giáo viên nhận xét và sửa bài.
+Bài tập 4 : Bài toán
-Giáo viên cho học sinh đọc đề toán.
-Gia đình cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên hướng dẫn sửa bài theo hai bước : Tìm số tiền Bình có sau đó tìm số tiền Bình
còn lại.
4.Củng cố;
-HS nêu lại các đại lượng đã ôn.
-GD liên hệ.
5.Dặn dò:
-Về làm thêm VBT.
-Chuẩn bị tiết sau.

*Nhận xét tiết học.

Bài 2
Bài 3
Bài 4
BỔ SUNG



Thể dục
TUNG BẮT BÓNG THEO NHÓM 2-3 NGƯỜI.
I/Mục tiêu:
Thực hiện được tung bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
II/Địa điểm: Trên sân trường ,bóng.
III/Các hoạt động DH:
1.Phần mở đầu:
-GV cho hs ra sân tập hợp và khởi động.
-Tập bài thể dục phát triển chung ,liên hoàn, mỗi động tác 2x8 nhịp.
-Chạy chậm xung quanh sân tập.
-TC: Chim bay cò bay.
7
2.Phần cơ bản:
a.Ôn động tác tung ,bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm 2-3 người.
-HS thực hiện động tác tung và bắt bong1qua lại cho nhau theo nhóm 2-3
người.
-GV quan sát.
b.Nhảy dây kiểu chụm hai chân .
c.Trò chơi.
3.Phần kết thúc:
-Đứng thành vòng trón ,làm động tác cúi người thả lỏng ,rồi đứng thẳng

,rồi lại cúi người.
-GV cùng hs hệ thống bài
-GV nhận xét tiết học.
BỔ SUNG



Thứ tư, ngày /5 /2010
Tập đọc
MƯA

I. Mục tiêu :
-Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ ,khổ thơ.
-Hiểu ND: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa ,thể hiện tình yêu
thiên nhiên ,yêu cuộc sống của tác giả. (trả lời được các CH trong SGK,thuộc 2-3 khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài thơ.
Bảng phụ chép sẵn bài thơ cho học sinh học thuộc lòng
III. Các hoạt động trên lớp :
1.Ổn định : Hát
2.Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên gọi 3 học sinh nối tiếp nhau mỗi em kể lại 1 đoạn chuyện “ Sự tích chú
cuội cung trăng ”
3. Bài mới :
8

Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
*Đọc câu thơ:
Giáo viên đọc mẫu ( giọng đọc khá gấp gáp nhấn giọng các từ ngữ gợi tảsự dữ dội
của cơn mưa )

-Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Giáo viên gọi mỗi học sinh đọc nối tiếp các câu văn trong bài và kết hợp luyện đọc từ
khó, sửa chữa lỗi phát âm cho học sinh như : lũ lượt, lật đật, xỏ kim, lửa reo, tí tách, bác
ếch, lặn lội.
-Giáo viên giúp học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa
các dòng thơ.
-Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ mới : lũ lượt, lật đật.
*Đọc khổ thơ:
-Giáo viên cho học sinh đọc từng khổ thơ.
Giáo viên gọi học sinh đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
+Câu 1:Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ?
+Câu 2: Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng như thế nào?
+Câu 3:Vì sau mọi thương bác ếch?
+Câu 4: Hình ảnh bác ếch gợi choo em tưởng nhớ đến ai?
-GV cho hs trả lời từng câu hỏi
-Bạn nhận xét và bổ sung.
-GV nhận xét và kết luận.
Giáo viên cho 2 học sinh đọc bài thơ.
Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
Giáo viên cho học sinh thi đọc bài thơ và nhắc lại nội dung bài thơ.
Giáo viên và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
4.Củng cố :
-Giáo viên hỏi học sinh về nội dung bài .
*GD liên hệ
5.Dặn dò:
-Giáo viên dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ .
-Chuẩn bị tiết sau.
*Nhận xét tiết học.
BỔ SUNG




Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN.DẤU CHẤM,DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu :
-Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên
(BT1, BT 2).
-Điền đúng dấu chấm ,dấu phảy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT 3).
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu bt.
III. Các hoạt động trên lớp :
1.Ôn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ :
9
Giáo viên cho học sinh đọc lại đoạn văn viết có sử dụng phép nhân hoá để tả lại
bầu trời buổi sáng hoặc tả một vườn cây.
3.Bài mới :
Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập
+Bài tập 1 :
-Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và các đoạn thơ trong bài tập
-Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm kề về những điều thiên nhiên đã mang lại cho
con người.
-Giáo viên cho học sinh lên bảng trình bày
Giáo viên nhận xét bổ sung để hoàn chỉnh kết quả
+Bài tập 2 :
-Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm kể về những điều mà con người đã làm để
thiên nhiên thêm giàu, thêm đẹp.
-Giáo viên tiến hành tương tự như bài tập 1.
Bài tập 3 : Đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào đoạn văn.

-Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài.
4.Củng cố :
-Giáo viên nhắc học sinh về nhà hoàn chỉnh lại bài viết.
*GD liên hệ.
5.Dặn dò:
-Về làm thêm VBT.
-Chuẩn bị tiết sau.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
Bài 1
Bài 2
BỔ SUNG



Thủ công
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ.ĐAN NAN VÀ LÀM ĐỒ CHƠI ĐƠN GIẢN
I/Mục tiêu:
-Ôn tập củng cố được kiến thức ,kĩ năng đan và làm đồ chơi đơn giản .
-Làm được một sản phẩm đã học.
II/Đồ dùng DH:Thủ công,hồ ,kéo
III/Các hoạt động DH:
1.Ổn định : Hát
2.Kiểm tra.
3.Bài mới : GTB- GV nêu mục tiêu tiết ôn tập.
*Hoạt động 1:Kĩ năng đan.
-GV cho hs nêu lại các bước đan một sản phẩm đan :Nan một và đôi đã
học.
-GV tiến hành cho hs làm lại một sản phẩm đã học.

*Hoạt động 2: Thực hành.
10
-HS thực đan theo yêu cầu của GV.
-GV quan sát và nhận xét.
*Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm.
4.Củng cố:
-HS nêu lại các bước đan.
*GD.
5.Dặn dò:
-Chuần bị tiết sau.8Nhận xét tiết học.
BỔ SUNG



Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.

I. Mục tiêu :
-Xác định được góc vuông ,trung điểm của đoạn thẳng .
-Tính được chu của hình tam giác,hình chữ nhật, hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động trên lớp :
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra.
3.Bài mới: GTB-GV nêu mục tiêu bài học
*Bài tập 1 : Trong hình bên.
-Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập.
-Giáo viên cho học sinh nêu để sửa bài.
-Giáo viên cho học sinh sửa bài vào vở.
*Bài tập 2 : Bài toán

-Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài.
-Giáo viên nhận xét và chốt kiến thức bài học.
Giai:
Chu vi hình tam giác là:
35 + 26 + 40 = 101 (cm)
Đáp số: 101 cm
*Bài 3: Tương tự.
GIải:
Chu vi mãnh đất hình chữ nhật là:
(125 + 68 ) x 2 = 6
Đáp số:
*Bài tập 4 :Bài toán
-Giáo viên cho học sinh đọc đề.
-Giáo viên cho học sinh tự phân tích đề bài và nêu trước lớp.
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
11
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài theo hai bước : Tìm chu vi hình chữ nhật sau đó
tìm độ dài cạnh hình vuông
Giải :
Chu vi hình chữ nhật :
(60 + 40) x 2 = 200 (m).
Cạnh hình vuông là :
200 : 4 = 50 (m).
Đáp số : 50 mét.


BỔ SUNG



Thứ năm ,ngày / 5 /2010
Tập viết
ÔN CHỮ HOA. A ,M ,N ,V (Kiểu 2)


I. Mục tiêu :
Viết đúng và tương đối nhanh các chữ hoa (kiểu 2): A, M(1 dòng), N, V (1 dòng),viết đúng tên riêng An Dương
Vương (1dong) và câu ứng dụng: Tháp Mười Bác Hồ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học :
1. Mẫu chữ viết hoa : A, M, N, V
2. Tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động trên lớp :
1.Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên cho học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước Cho học
sinh viết vào bảng con từ: Phú Yên, Yêu trẻ.
3 Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài nêu mục đích yêu cầu của tiết tập viết là rèn cách
viết chữ hoa, củng cố cách viết chữ A, M, N, V và viết một số chữ viết hoa trong đó có
tên riêng và câu ứng dụng.
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.

a.Luyện viết chữ hoa :
- Giáo viên cho học sinh tìm các chữ hoa có trong bài
- Giáo viên viết mẫu kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ A, M, N, V theo
kiểu 2.

- Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con 4 chữ trên.
b.Luyện viết từ ứng dụng :
- Học sinh đọc từ ứng dụng : An Dương Vương
- Giáo viên giới thiệu : An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Au
12
Lạc, sống cách đây trên 2000 năm, Ong là người đã cho xây dựng thành Cổ
Loa.
- Giáo viên viết mẫu chữ theo cỡ nhỏ.

Giáo viên cho học sinh viết trên bảng con từ An Dương Vương và theo dõi sửa chữa.
c.Luyện viết câu ứng dụng :
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
Giáo viên giúp học sinh hiểu : Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
Giáo viên cho học sinh viết bảng con các chữ : Tháp Mười, Việt Nam.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở Tập viết :
Giáo viên nêu yêu cầu :
-Viết chữ A, M : một dòng cỡ nhỏ.
-Viết chữ Người, V : 2 dòng.
-Viết tên riêng An Dương Vương : 2 dòng cỡ nhỏ.
-Viết câu thơ : 2 lần
Giáo viên nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế chú ý hướng dẫn học sinh viết
đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
*Hoạt động 3 : Chấm chữa bài.
Giáo viên chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
Nhận xét rút kinh ngiệm
4.Củng cố :
-HS đọc lại 2 câu ứng dụng.
*GD:
5.Dặn dò:

-Nhận xét tiết học. Biểu dương những học sinh viết chữ đẹp.
-Khuyến khích học sinh ghi nhớ câu ứng dụng.
BỔ SUNG
12



Mĩ thuật
VẼ TRANH.ĐỀ TÀI MÙA HÈ
I/Mục tiêu:
-Hiểu được nội dung đề tài mùa hè.
-Biết cách vẽ tranh đề tài mùa hè.
-Vẽ được tranh và vẽ màu yêu thích hợp.
II/Đồ dùng DH:
III/Các hoạt động DH:
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra.
3.Bài mới : GTB –GV nêu mục tiêu bài học.
*Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV giới thiệu tranh và gợi ý hs tìm hiểu về mùa hè.
+Tiết trời mùa hè.
+Cảnh vật ở mùa hè.
13
+Con vật nào kêu báo hiệu.
+Cây nào chỉ hoa nở.
-GV gợi ý về hoạt động mùa hè.
+Nhửng hoạt động vui chơi nào trong dịp hè hay cảnh vật thiên nhiên .
+Chọn một chủ đề cụ thể để vẽ.
*Hoạt động 2:Cách vẽ tranh.
-Nhớ lại những hoạt động tiêu biểu về mùa hè .

-Vẽ hình ảnh chính trước ,vẽ to ,rõ để nêu bật nội dung.
-Vẽ hình ảnh phụ sau.
-Vẽ màu theo ý thích.
*Hoạt động 3: Thực hành.
-HS tiến hành thực hành.
-GV theo dõi quan sát,uốn nắn.
-Nhắc hs nên vẽ thay đổi hình dáng.
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng hs chọn một số bài vẽ.
*Dặn dò:
-Về thục tiếp nếu chưa hoàn thành.
-Chuẩn bị tiết sau.
HS khá giỏi: Sắp
xếp hình vẽ cân đối
,biết chọn màu ,vẽ
màu phụ hợp.
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
I. Mục tiêu :
Biết tính diện tích các hình chữ nhật ,hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật ,hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động trên lớp :
1.Ổn định : Hát
2.Kiểm tra.
3.Bài mới: GTB- GV nêu mục tiêu tiết học.
*Bài tập 1 : Mỗi hình dưới đây
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đếm ô vuông để tính diện tích từng hình.
-Giáo viên cho học sinh so sánh diện tích các hình với nhau. Hình A và hình D tuy có
dạng khác nhau nhưng diện tích của chúng thì bằng nhau.
*Bài tập 2 : Bài toán

-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài.
-Giáo viên cho học sinh so sánh chu vi và diện tích của hình chữ nhật và hình vuông rồi
rút ra kết luận.
a) Chu vi hình chữ nhật là :
(12 + 6) x 2 = 36 (cm).
Chu vi hình vuông là :
9 x 4 = 36 (cm).
Hình vuông và hình chữ nhật có chu vi bằng nhau
b) Diện tích hình chữ nhật là :
12 x 6 = 72 (cm
2
).
Diện tích hình vuông là :
9 x 9 = 82 (cm
2
).
Diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật.
Bài tập 3 : Em tìm cách tính
Bài 1
Bài 2
Bài 3
14
-Giáo viên cho học sinh đọc đề và tự tìm ra cách giải sau đó nêu trước lớp.
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài theo hai cách .
4.Củng cố:
-HS nêu lại các quy tắc tính.
*GD.
5.Dặn dò:

-Về làm thêm VBT.
-Chuẩn bị tiết sau.
*Nhận xét tiết học.
BỔ SUNG





Thể dục
TRÒ CHƠI: CHUYỂN ĐỒ VẬT
I/Mục tiêu:
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/Địa diểm: Trên sân trường.
III/Các hoạt động DH:
1.Phần mở đầu:
-GV cho hs ra sân tập hợp .
-Chạy chậm xung quanh sân tập
-Tập bài thễ dục phát triển chung tập liên hoàn ,mỗi động tác 2x 8 nhịp.
*Trò chơi: Kết bạn.
2.Phần cơ bản:
a.Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
b.Trò chơi: Chuyển đồ vật.
-GV nêu tên trò chơi sau đó chia số hs trong lớp thành các đội đều nhau để
các em thi đua với nhau ,GV làm trọng tài.
-GV cho hs chơi thử sau đó chơi chính thức.
-GV quan sát và nhận xét.
3.Phần kết thúc:
-Chạy chậm theo vòng tròn thả lỏng ,hít thở sâu .
-GV nhận xét và tuyên dương.

*Dặn :Chuẩn bị tiết sau.
BỔ SUNG
15



Thứ sáu, ngày / 5 /2010
Chính tả (nghe viết)
DÒNG SUỐI THỨC
I. Mục tiêu :
-Nghe viết đúng bài CT,trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
-Làm đúng BT(2) a/b,hoặc BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học : Phiếu BT.
III. Các hoạt động trên lớp :
1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên cho học sinh viết các tiếng có dâu hỏi và dấu ngã.
3.Dạy bài mới :
Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích yêu cầu của bài học.
Hướng dẫn học sinh viết :
* Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh chuẩn bị
-Giáo viên đọc đoạn viết sau đó cho 2 học sinh đọc.
-Giáo viên hỏi : Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào ? Trong
đêm, dòng suối thức để làm gì ?
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
- Giáo viên cho học sinh tự viết ra những từ mình cho là khó để không phải mắc lỗi
khi viết bài.
* Hoạt động 2 : Học sinh viết bài vào vở.
-Giáo viên cho học sinh viết.
-Đọc lại cho học sinh dò.

3. Chấm chữa bài
- Giáo viên đọc từng câu, học sinh tự dò.
- Giáo viên chấm 5 bài và nêu nhận xét về nội dung bài viết, chữ viết cách trình
bày.
*Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
+Bài tập 2 b
-Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng thi làm bài trên bảng lớp.
-Giáo viên cho 1 học sinh đọc lại lời giải đúng và hướng dẫn học sinh sửa bài.
+Bài tập 3 b : Điền dấu hỏi hay dấu ngã.
-Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
-Giáo viên cho học sinh tự làm bài.
-Giáo viên cho học sinh đọc bài và sửa bài.
4.Củng cố
-HS nêu bài làm
*GD
5.Dặn dò :
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Chuản bị tiết sau.
Bài 2b
Bài 3 b
16
BỔ SUNG



Tập làm văn
NGHE KỂ:VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO.GHI CHÉP SỔ TAY.


I. Mục tiêu :
-Nghe và nói lại được thông tin trong bài:Vươn tới các vì sao.
-Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động trên lớp :
1.Ổn định : Hát
2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên gọi 3 học sinh đọc trong sổ tay về những ghi chép trong
các câu trả lời của Đô-rê-môn.
3.Bài mới :
Giáo viên giới thiệu bài.
*Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.

+Bài tập 1 :
- Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên cho học sinh quan sát từng ảnh minh hoạ ; đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà
du hành vũ trụ.
-Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy bút chuẩn bị ghi chép lại các nội dung được nghe.
- Giáo viên đọc chậm rãi bài đọc ( sách giáo viên trang 264 ). Đọc xong từng mục, giáo
viên hỏi học sinh về nội dung của đoạn.
-Giáo viên đọc lại lần 2, lần 3. Học sinh kết hợp ghi chép các thông tin vừa nghe.
-Giáo viên cho học sinh thực hành nói.
- Giáo viên cho học sinh trao đổi theo cặp để bổ sung cho đầy đủ các thông tin.
+Bài tập 2 :
-Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài vào vở bài tập. sau đó cho học sinh đọc lại bài
làm của mình.
Giáo viên cho cả lớp chọn những bạn ghi chép hiệu quả nhất và tuyên dương trước lớp.
4.Củng cố:
-GV cho hs kể lại câu chuyện
*GD.

5.Dặn dò:
-Về làm thêm VBT.
-Chuẩn bị tiết sau.
*Nhận xét tiết học.

Bài 1
Bái 2
BỔ SUNG



17
Tự nhiên và xã hội
BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt)

I.Mục tiêu :
Biết so sánh một số dạng địa hình : Gữa núi và đồi ,giữa cao nguyên và đồng bằng,giữa sông và suối.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định : Hát
2.Kiểm tra.
3.Bài mới : GTB –GV nêu mục tiêu bài học.
*Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm -
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1, 2 trong sách giáo khoa trang 130 và thảo luận
nhóm. Sau đó hoàn thành bảng ( sách giáo viên trang 152).
- Giáo viên cho các nhóm trình bày
- Giáo viên kết luận : Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc còn đồi có
đỉnh tròn sườn thoải.
*Hoạt động 2 : Quan sát tranh theo cặp.
-Giáo viên cho học sinh vẽ hình mô tả núi đồi, đồng bằng và cao nguyên.

-Giáo viên cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở và nhận xét hình vẽ của bạn
-Giáo viên cho học sinh trưng bày hình vẽ trước lớp.
4.Củng cố:
-HS nêu lại bề mặt lục địa.
-GD : liên hệ.
5.Dặn dò:
-Về xem lại bài.
-Chuẩn bị tiết sau.
*Nhận xét tiết học.
BỔ SUNG



Toán
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu :
Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động trên lớp :
1.Ổn định : Hát
2.Kiểm tra.
3.Bài mới : GTB- GV nêu mục tiêu bài học.
+Bài tập 1 : Bài toán
18
-Giáo viên cho học sinh đọc đề toán và tự phân tích đề để tìm cách giải sau đó nêu
trước lớp.
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài theo hai cách [ Cách 1 : Tính số dân năm ngoái
sau đó tính số dân năm nay. Cách 2 : Tính số dân tăng sau hai năm sau đó tính số dân

năm nay ]
-Giáo viên cho học sinh sửa bài vào vở.
+Bài tập 2 : Bài toán
-Giáo viên cho học sinh đọc đề.
-Giáo viên cho học sinh làm bài vào vở bài tập
-Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài.
Giải :
Số áo đã bán là :
1245 : 3 = 415 (cái áo).
Số áo còn lại là :
1245 – 415 = 830 (cái áo).
Đáp số : 830 cái áo.
+Bài tập 3 : Bài toán
-Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự như bài tập 2.
Giải :
Số cây đã trồng là :
20500 : 5 = 4100 (cây).
Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là :
20500 – 4100 = 16400 (cây).
Đáp số 16400 cây.
4.Củng cố :
-GV cho hs nêu lại các quy tắc đã học.
-GD.
5.Dặn dò:
-Về làm thêm VBT.
-Chuẩn bị tiết sau.
*Nhận xét tiết học.
Bài 1
Bài 2
Bài 3


BỔ SUNG



SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
*Học sinh báo cáo kết quả học tập tuần qua.
+Tổ 1: 134 điểm.
+Tổ 2: 156 điểm.
+Tổ 3 :179 điểm.
+Tổ 4: 190 điểm.
*GV nhận xét chung.
-Về học tập.
19
-Vệ sinh lao động.
-Chuẩn bị ôn tập HKII.
-Về các em học ở nhà nhiều để chuẩn bị kiểm tra HKII.
-Kế hoạch tuần tới.
Phần duyệt của điểm Phần duyệt của chuyên môn
20
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ba ngày 03 tháng 5 năm 2005
Môn: Toán Tiết: 162 ( Tuần 33 )
Bài : Ôn tập các số đến 100 000.
Sách giáo khoa : Tập 01 Trang 169 .
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức :- Giúp HS đọc , viết, thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Tìm số còn thiếu trong
một dãy số cho trước.
- Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc, viết và giải toán có liên quan .
- Thái độ : -Trình bày sạch đẹp.

II/ CHUẨN BỊ: -Giáo viên :Bảng phụ.
Học sinh : Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hoạt động khởi động:(5 phút)
Hát .
+Kiểmtra bài cũ:
-GV nhận xét bài kiểm tra.
+Giới thiệu bài:
Ôn tập các số đến 100 000.
2.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1: Ôn đọc, viết các số trong phạm vi
100 000.
Bài 1:
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
-Yêu cầu HS tìm các số có 5 chữ số trong phần a.
-Yêu cầu HS tìm các số có 6 chữ số trong phần a.
-Em có nhận xét gì về tia số a?
-Gọi HS đọc các số trên tia số.
-Yêu cầu HS tìm quy luật của tia số b.
-Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn.
-Gọi HS đọc bài làm của mình. Hai HS ngồi cạnh nhau đổi
vở cho nhau để kiểm tra bài của bạn.
*Hoạt động 2: Viết thành tổng các nghì, trăm, chục,đơn vị
và thứ tự các số trong phạm vi 100 000.

-Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc bài toán.
-Hướng dẫn HS làm mẫu:
-2 HS đọc yêu cầu trong VBT.
-Cả lớp làm bài vào VBT, 2 HS lên
bảng làm, 1 Hslàm phầ a, một HS làm
phần b.
-Đó là các số: 10 000, 20 000, 30 000
40 000, 50 000, 60 000, 70 000,
80 000, 90 000.
-Đó là các số:100 000.
-Trong tia số a, thì 2 số liền nhau hơn
kém nhau 10 000 đơn vị.
-1HS đọc.
-Trong tia số b, 2 số liền nhau hơn kém
nhau 5 000 đơn vị.
-Bài yêu cầu chúng ta đọc , viết số.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào
VBT.
-4 HS nhận xét.
-HS đổi vở cho nhau.
-Viết số thành tổng.
21
+Yêu cầu HS phân tích số 75 248 thành tổng.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét bài của HS.
-Gọi HS dưới lớp chữa bài.
b)Bài b) yêu cầu ta làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-Nhận xét bài của HS.
-Gọi HS dưới lớp chữa bài.
-Bài 4 :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
+Ô trống thứ nhất em điền số nào?
+Vì sao?
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
-GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó chữa
bài và cho điểm HS.
* Củng cố - dặn dò ( 5 phút)
-Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-GV nhận xét tiết học.
-Số 75 248 gồm 7 chục nghìn, 5
nghìn,2 trăm, 4 chục và 8 đơn vị.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở BT.
-HS chữa bài theo yêu cầu của GV.
-Từ tổng viết thành số.
-Mẫu:5 000 + 700 + 20 + 4 = 5724.
-2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở BT.
-4 HS nhìn bài của mình để chữa bài.
-HS nối tiếp nhau nêu.
+Điền số 2007.
+Vì trong dãy số 2số liền nhau hơn
kém nhau 1 đơn vị nên 2006 rồi đến
2007.
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp
làm bài vào vở BT.

-HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Nhận xét qua bài dạy :
Giáo viên
Học sinh :
22
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ tư ngày 04 tháng 5 năm 2005
Môn: Toán Tiết: 163 ( Tuần 33 )
Bài : Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo )
Sách giáo khoa : Tập 01 Trang 170 .
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức :-Giúp HS củng cố kỹ năng so sánh các số trong phạm vi 100 000. Sắp xếp dãy
số theo thứ tự xác định.
- Kĩ năng : - Rèn kĩ năng so sánh số và sắp xắp số theo thứ tự.
- Thái độ : -Trình bày sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ:Giáo viên :Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2, 5.
- Học sinh : Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hoạt động khởi động:(5 phút)
Hát .
+Kiểmtra bài cũ:
-Kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 162.
-GV nhận xét và cho điểm.
2.Giới thiệu bài:
Ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp theo )
3.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1: So sánh các số trong phạm vi 100 000.
*Bài 1:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

-GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-GV sửa bài và hỏi:Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
-GV yêu cầu HS nêu cách so sánh một vài số.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
*Hoạt động 2: Ôn về thứ tự các số trong phạm vi
100 000.
+Mục tiêu: Rèn kĩ năng sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi
100 000.
+Cách tiến hành:( 25 phút,VBT, bảng phụ )
+Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số lớn nhất.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài.
-Điềndấu >, <. = vào chỗ trống.
-1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp
làm vào vở BT.
-Ta phải thực hiện phép tính để tìm kết
quả (nếu có ) rồi so sánh kết quả tìm
được với số cần so sánh.
-HS nêu cách thực hiện của mình.
-Tìm số lớn nhất, bé nhất trong các số
sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở BT. Sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của

nhau.
-2 đến 3 HS nêu.
-Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Cả lớp tự làm bài vào VBT, 2 HS lên
bảng làm.
23
-Trước khi sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
-GV tổ chức cho HS chữa bài.
+Bài 4 :
-GV tiến hành tương tự bài 3.
+Bài 5 :
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài của mình.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Củng cố - dặn dò ( 5 phút)
-Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.
-GV nhận xét tiết học.
-Ta phải thực hiện so sánh các sốvới
nhau.
-HS sửa bài.
-Viết số thích hợpvào chỗ trống.
- Cả lớp tự làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng làm.
-1 HS nhận xét bài của bạn.
Nhận xét qua bài dạy :
Giáo viên
Học sinh :
KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Thứ năm ngày 05 tháng 5 năm 2005
Môn: Toán Tiết: 164 ( Tuần 33 )
Bài : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000.
Sách giáo khoa : Tập 02 Trang 170.
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức :-Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng , trừ, nhân, chia trong
phạm vi 100 000.
- Kĩ năng : - Giải bài toán có lời văn bằng nhiều cách trong phạm vi 100 000.
- Thái độ : -Trình bày sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ:Giáo viên :Viết bảng phụ bài tập 1.
- Học sinh : Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hoạt động khởi động:(5 phút)
Hát .
+Kiểmtra bài cũ:
-Kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 163.
-GV nhận xét và cho điểm.
2.Giới thiệu bài:
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000.
3.Các hoạt động chính:
*Hoạt động 1: Ôn luyện các phép tính cộng , trừ, nhân,
chia.
*Bài 1:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
-Gọi HS chữa bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
-2 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm
một bài.

-Tính nhẩm.
-2 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp
làm vào vở BT.
-8 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của
mình, mỗi HS đọc một phép tính.
24
+Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài của mình.
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
*Hoạt động 2: Toán giải.
+Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho HS tóm tắt bài toán.
-Gọi 2 HS đọc lại bài toán.
-Có bao nhiêu áo sơ mi?
-Chuyển đi mấy lần?
-Làm thế nào để biết được số áo còn lại trong kho?
-Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* Củng cố - dặn dò ( 5 phút)
-Yêu cầu HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau.
-GV nhận xét tiết học.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở BT. Sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.
-4 HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính.

-Một xí nghiệp may được 50 000 áo sơ
mi, lần đầu bán được 28 000 áo sơ mi,
lần sau bán được 17 000 áo sơ mi. hỏi
xí nghiệp đó còn lại bao nhiêu áo sơ
mi? (Giải bằng hai cách ).
-Cả lớp tóm tắt vào nháp, 1 HS lên
bảng tóm tắt.
Tóm tắt:
Có : 50 000 áo sơ mi
Lần 1 bán: 28 000 áo sơ mi
Lần 2 bán: 17 000 áo sơ mi
Còn lại: … áo sơ mi ?
-2 HS đọc lại bài.
-Có 50 000 áo sơ mi.
-Chuyển đi 2 lần.
-HS nêu từng cách tính, rồitự thực hiện
vào VBT.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở BT.
Giải:
Cách 1:
Số áo sơ mi hai lần bán là:
28 000 + 17 000 = 45 000 (áo sơ mi )
Số áo sơ mi còn lại là:
50 000 – 45 000 = 5000 (áo sơ mi)
Đáp số: 5000 áo sơ mi
Cách 2:
Số áo sơ mi còn lại sau khi bán đi lần
thứ nhất là:
50 000 – 28 000 = 22 000 (áo sơ mi)

Số cái áo sơ mi còn lại là:
22 000 – 17 000 = 5000 (áo sơ mi)
Đáp số: 5000 áo sơ mi
Nhận xét qua bài dạy :
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×