Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Ngữ văn 7 tuần 20,21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.59 KB, 14 trang )

Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
Tuần 20
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 73 tục ngữ về thiên nhiên
và lao độg sản xuất
A. mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Nắm đợc khía niệm về tục ngữ
- Hiểu đợc nội dung và một số hình thức nghệ thuật ( kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận)và
ý nghiã những câu tục ngữ trong văn bản.
B. tổ chức các hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức
2. Giới thiệu bài:
- Tục ngữ là một loạu văn học dân gian. Nó đợc ví la kho báu kinh nghiệm và trí tuệ của
dân gian, nó là triết lí ,đồng thời là cây đời xanh tơi. Vậy tục ngữ là gì? ý nghiã của tục
ngữ nh thế nào chúng ta ãy rìm hiểu tiết học hôm nay.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm về tục ngữ
GV hớng dẫn cho HS giải nghĩa của từ tục và từ ngữ
- Tục: có nghĩa là thói quen cóa từ lâu đời
- Ngữ: là lời nói, ngôn ngữ
? Em hãy tìm hiểu tục ngữ trên các phơng diện: Hình thức; Nội dung và việc sử
dụng
- Về hình thức: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có
hình ảnh và nhịp điệu, vì vậy rất dễ nhớ và dễ lu truyền.
- Về nội dung: Tục ngữ diễn đạt một ý trọn vẹn, thể hiện những kinh nghiệm của nhân
dân về nhiều mặt( thiên nhiên, lao động sản xuất, con ngời, XH). Có những câu tục ngữ
chỉ có nghĩa đen; nhiều câu tục ngữ ngoìa nghĩa đen còn có nghĩa bóng.
- Về việc sử dụng: Tục ngữ đợc nhân dân vận dụng vào mọi hoạt độg đời sống, đẻ nhìn
nhận, ứng x, thực hành và để làm lời nói thêm hay, thêm sinh độg sâu sắc.
? Tục ngữ và thành gnữ có gì giống và khác nhau?


- Giống nhau:Đều là đơn vị có sẵn trong ngôn ngữ và lời nói, đều dùng hình ảnh để diễn
đạt, dùng cái đơn nhất để nói cái chung nhất và đợc sử dụng ở nhiều hoàn cảnh khác nhau
trong đời sống.
- Khác nhau: Thành ngữ thờng coi đơn vị tơng đơng nh từ, mang hình thức cố định.
VD: cao nh sếu, hiền nh bụt; ăn trắng mặc trơn
Còn tục ngữ thờng là câu hoàn chỉnh.VD : uống nớc nhớ nguồn / Ăn quả nhớ kẻ trồng
cây / Thơng ngời nh thể thơng thân.
Thành ngữ có chức năng gọi tên sự vật, tính chất, trạng thái hay hành động của sự vật
hiện tợng, còn tục ngữ diễn đạt trọn vẹn một phán đoán hay kết luận lời khuyên.
- Thành ngữ cha đợc gọi là câu, là văn bản, còn tục ngữ là câu, mỗi câu tục ngữ đợc xem
là một văn bản đặc biệt.
? Hãy so sánh tục ngữ với ca dao?
- Về hình thữ tục ngữ là những câu nói còn ca dao là những lời thơ của những bài dân ca.
+ Về nội dung: Tục ngữ thiên về trí tuệ, ca dao thiên về tình cảm. Tục ngữ diễn đạt kinh
nghiệm trong đời sống; ca dao biểu hiện thế giới nộ tâm của con ngời.
1
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
Hoạt động 2: Đọc , giải từ khó và tìm hiểu cấu trúc văn bản
Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
? Em có thể chia văn bản này thành mấy
nhóm? Vì sao vậy?
? Mỗi nhóm tục ngữ đợc đúc rút kinh
nghiệm từ hiện tợng nào?
1. Đọc
2. Giải từ khó
3. Tìm hiểu cấu trúc vă bản
- Văn bản có thể chia làm hai nhóm
+ Nhóm 1: 4 câu đầu ( Tục ngữ về thiên
nhiên)
+ Nhóm 2: 4 câu cuối( Tục ngữ về lao

động sản xuất.
- Nhóm tục ngữ vè thiên nhiên đúc rút kinh
nghiệm từ hiện tợng thời gian ( câu 1)
Hiện tợng thời tiết: Nắng ma( câu 2/ Bão
( câu 3)/ Lụt ( câu 4)
- Nhóm đề tài lao động sản xuất đúc rút
kinh nghiệm từ hoạt động trồng trọt, chăn
nuôi.
Hoạt động 3: tìm hiểu nội dung văn bản
? Nghĩa của câu đêm tháng năm cha nằm
đã sáng / Ngày tháng 10 cha cời đã tối là
gì?
? Câu túc ngữ trên rút ra từ kinh nghiệm
xem thời gian bằng phơng tiện nào?
1. Nhóm tục ngữ về thiên nhiên.
*) Câu :
Đêm tháng năm cha nằm đã sáng
Ngày tháng 10 cha cời đã tối
- Tháng năm đêm ngăn, ngày dài. Tháng
10 đêm dài ngáy ngắn.
- Kinh nghiệm xem thời gian qua mặt trời,
thời tiết của nhân dân ta.
? Kinh nghiệm đó giúp cho nhân dân điều
gì?
? Trong cách nói trên của dân gian có gì
đáng chú ý?
? Câu tục ngữ đợc rút ra từ kinh nghiệm
nào? Kinh nghiệm đó giúp nhân dân vấn
đề gì?
Tháng năm ( âl) trời nắng ráo, mặt trời

mọc sốm , lặn muộn=> đêm ngắn.Tháng
10 ngợc lại.
- Giúp nông dân chủ động sử dụng thời
gian, sức lao động vào những thời điểm
khác nhau để sản xuất và giữ gìn sk.
- Nói quá: Nhấn mạnh đặc điểm của từng
thời gian và sự trái ngợc nhau của hai mùa.
Gây ấn tợng khó quên.
*)Câu :
Mau sao thì nắng, vắng sao thì ma.
- Mau ( nhiều, dày sao) : Nghia của câu
này là: dêm nào trời nhiều sao thì sáng mai
trời nắng. Ngợc lại đêm nào trời vắng sao
thì mai trời ma.
- Kinh nghiệm trông sao dự đoán thời tiết.
Giúp con ngời nắm đợc thời tiết để sắp xếp
công việc phù hợp.
2
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
? Câu tục ngữ :Ráng mỡ gà có nhà thì giữ
có nghĩa gì?
? Cơ sở thực tiễn của câu nói đó mang lại ?
Cách vận dụng nó?
? Nghĩa của câu Tháng bảy kiến bò, chỉ
lo lại lụt có nghĩa gì?
? Kinh nghiệm đó đợc đức kết từ thực tiễn
nào? Vì sao lại lấy hoạt độg của kiến để
đức rút kinh nghiệm?
? Nghia của câu tục ngữ Tấc đất, tấc
vàng là gì?

? Nghĩa của câu tục ngữ Nhất canh trì,
nhị canh viên, tam canh điền là gì?
? Kinh nghiệm đó đợc vân dụng từ đâu?
? Nghĩa của câu Nhất nớc , nhì phân, tam
cần, tứ giống là gì?
Kinh nghiệm đó đợc rút ra từ đâu?
Việc vận dụng kinh nghiệm đó?
? Nghĩa của câu Nhất thì, nhì thục?
*) Câu:
Ráng mỡ gà có nhà thì giữ
- Khi trên trời có sắc màu mỡ gà thì sắp có
gió to, bão ( nên có nhà thì lao giữ)
- Kinh nghiệm xem tự nhiên đoán thời tiết.
Vận dụng: để có ý thức giữ gìn nhà cửa,
hoa màu, đề phòng gióbão.
*)Câu: "Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt
- Nghĩa là: Kiến bò lên cao là điềm sắp có
lũ lụt lớn
- Kinh nghiệm quan sát. Vì Kiến là laọi
côn trung rất nhảy cảm với thay đổi khí
hậu, thời tiết. Khi trời chuẩn bị có những
đợt ma to, kiến từ tổ kéo nhau ra để tránh
lũ lụt, sau ma, chúng lại làm tổ mới.
2. Nhóm tục ngữ đúc rút từ lao động sản
xuất.
*) Câu: "Tấc đất, tấc vàng"
- Đất quý nh vàng
- Tấc đất là 1 mảnh nhỏ, tấc vàng là khối l-
ợng lớn
=> Đề cao gía trị của đất,đề cao sức lao

độg, phê phán hiện tợng lời lao động.
*) Câu:
Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh
điền.
- Trì: là ao( canh trì= nuôi cá) ; viên: vờn
(canh viên =làm vờn); điền: ruộng (canh
điền= làm ruộng).
- Nói về thứ tự các nghề đem lại lợi ích
kinh tế cho ngời nông dân. Thứ nhát là
nuôi cá, rồi làm vờn và cuói cùng là làm
ruộng.
- Kinh nghiệm thực tế qua công việc.
*) Câu :
"Nhất nớc nhì phân, tam cần, tứ giống
- Nêu lên thứ tự các yếu tố quan trọng, cần
thiết đối với nghề trồng lúa.
- Kinh nghiệm từ thực tế trồng lúa ở nớc ta.
- Vận dụng trong quá trình trồng lúa, giúp
ngời dân thấy rõ tầm quan trọng từng yếu
tố để nâng cao lao động sản xuất.
*) Câu: Nhất thì, nhì thục
- Nói lên tầm quan trọng của thời vụ(thì)
và việc cày bừa để có đất tốt.
Qua kinh nghiệm của lao động sản xuất,
3
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
cha ông ta đã thấy rõ tầm quan trọng của
các yếu tố đó.
Hoạt động 4: Tổng kết:
1 Nghệ thuật:

Đăc điểm, hình thức của những câu tục ngữ trên?
- Ngắn gọn, thờng là một lời nói, một câu. Đặc biệt đó là những lời nói có vần điệu, th-
ờng là vần lng.
Các vế trong câu tục ngữ đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung. Các câu thờng có 2
vế đối xứng nhau., tạo nên tính cânđối , hài hoà
Hình ảnh cụ thể, sinh động.
2. Nội dung. Tám câu tục ngữ tren thể hiện hai chủ đề. Bốn câu đàu là những câu tục ngữ
về thiên nhien phản ánh những quy luật của các hiện tợng tự nhiên giúp con ngời biết sắp
xếp thời gian hợp lí, tránh đợc thiệt hại không đáng có.Bốn câu tiếp theo là những câu về
lao động sản xuất giúp con ngời xác định đợc giá trị, vị trí yếu tố trong quá trình làm ra
của cải vật chất.
* Củng cố, dăn dò:
GV: Củng cố bài học.
HS: Chuẩn bị bài chơng trình địa phơng
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 74:
chơng trình địa phơng phần tập làm văn
a. mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Bớc cách su tầm ca dao và tục ngữ theo chủ đề và bớc đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm
hiẻu ý nghĩa của chúng.
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm đối với địa phơng, quê hơng của mình.
b. tổ chức các hoạt động dạy - học.
1. ổn định lớp.

2. Bài cũ: Tục ngữ là gì? tục ngữ có gì giống và khác với thành ngữ, ca dao?
Nêu nội dung , nghệ thuật của những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất mà
em đã học ở bài 18?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Su tầm ca dao, tục ngữ
GV cho HS su tầm những câu ca dao , tục ngữ ở địa phơng mà em biết.
GV Gọi đại diện của từng nhóm lên trình bày kết quả tìm hiểu của tổ mình.
GV nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Liệt kê tục ngữ thao từng chủ đề:
A) Chủ đề về lao động sản xuất
4
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
B) Chủ đề về thiên nhiên
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:


*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 75, 76
tìm hiểu chung về văn nghị luận
a. mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
- Hiểu đợc nhu cầu nghị luận trong cuộc sống và đặc điểm của văn nghị luận.
b. tổ chức các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: Nhắc lại khái niệm về văn tự sự, miêu tả và văn biểu cảm?
Gợi ý trả lời
Văn tự sự là phơng thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự vật này dẫn đến sự vật kia,
cối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.

VD: Kể chuyện ngời thật, việc thật, về một kỉ niệm đáng nhớ, một cuộc chơi ,
- Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp ngời đọc, ngời nghe hình dung những đặc điểm, tính
chất nổi bật của sự vật, sự viêc, con ngời, phong cảnh, làm cho những cái đó nh hiện tr-
ớc mắt
- Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá con ngời
đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi ngời đọc.
3. Bài mới
Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Nhu cầu nghị luận
GV cho HS đọc phần 1, a
? Trong cuộc sống, em thờng gặp những
câu hỏi: Vì sao con ngời cần có bạn? Em
đi học để làm gì? Học sinh có nê hút thuốc
không?Thế nào là sống đẹp?Theo em thế
nào là học tốt? Em có thể trả lăòi các câu
hỏi đó bằng các loại văn bản đã học ( kể
chuyện, miêu tả, biểu cảm ) đợc hay
không? Vì sao?
? Vậy những suy nghĩ, ý kiến đó thờng thể
hiện trong lợi văn bản nào?
? Vậy trong cuộc sống chúng ta hay tiếp
xúc với văn nghị luận không? Tiếp xúc dới
dạng nào?
- Gặp những câu hỏi trên không thể trả lời
bằng các văn bản đã học nh tự sự, miêu tả,
biểu cảm.Vì tự sự là khi cần kể một câu
chuyện, Miêu tả là khi cần giới thiệu hình
ảnh về một ngời, vật ,đồ vật, 1 cảnh sinh
hoạt, Biểu cảm là khi cần bộc lộ cảm
xúc, Còn với các câu hỏi trên thì yêu cầu

trả lời phải vận dụng lí lẽ, hiểu biết của
mình để trình bày suy nghĩ, ý kiến riêng
của mình.
- Những suy nghĩ, ý iến thờng đợc thể hiện
trong văn bản nghị luận
- Trong cuốc sống ta thờng tiếp xúc với văn
nghị luạn dới dạng các ý kiến nêu ra trong
cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài
phát biểu ý kiến trên báo chí,
=> Nhu cầu nghị luận tồn tại rất rộng rãi.
5
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
? Vậy văn bản nghị luận có vai trò nh thế
nào trong đời sóng của con ngời?
Hoạt động 2: thế nào là văn nghị luận
GV cho HS đọc văn bản ơ mục 2 II
Chống nan thất học
? Bác Hồ viết vănbản này nhằm MĐ gì?
? Để thực hiện MĐ ấy, bài viết đã đa ra
những ý kiến nào?
? Để ý kiến có sức thuyêt phục, tác giả đã
nêu ra những lí lẽ nào?
? Những ý kiến trong bài văn diễn đạt
thành những luận điểm. Cho biết những
câu nào trong bì văn mang luận điểm?
? Câu mang luận điểm có đặc điểm gì?
? Qua đó , em hiểu dợc gì về văn nghị
luận?
- Nghị luận đóng vai trò rất quan trọng
trong đời ống con ngời. Đó là phơng thức

rèn luyện t duy và năng lực biểu đạt cho
con ngời, gíp con ngời hình thanh t tửng
sâu sắc trong đời sống.
1: Tìm hiểu VB: Chống nạn thất học
- MĐ: Kêu goi mọi ngời VN gắng học chữ
để chống nạn thất học.
- Các ý kiến:
+ Việc nâng cao dân trí là công việc cấp
tóc lúc này
+ Mọi ngời VN phải hiểu biết, có kiến thc,
trớc hết phải biết đọc, biết viết chữ Quốc
ngữ.
- Lí lẽ:
+ Tình trạng lạc hậu, nạn thất học của dân
ta trớc cách mạng tháng tám.
+ Những điều kện cần có để ngời dan
tham gia xaay dựng đất nớc
+ Những việc cụ thể cần làm để chống nạn
thất học.
- Những câu mang luận điểm:
+ Một trong những việc phải thực hiện cấp
tốc lúc này là nâng cao dân trí
+ Mọi ngời VN phải hiểu biết quyền laợi
của mình, bổn phận của mình, phải có kiến
thức mới để có thể tham gia vào công cuộc
XD nớc nhà và trớc hêt phải biết đọc, biết
viết chữ quốc ngữ.
- Câu mang luận điểm là những câu khẳng
định một t tởng, một quan điểm nào đó của
ngời viết.

- Văn nghị luận là văn đợc viết ra nhằm
xác định cho ngời đọc, ngời nghe một t t-
ởng, quan điểm nào đó. Muốn thế, văn
nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí
lẽ, dẫn chứng thuyết phục
Những t tởng, quan điểm trong bài văn
nghị luận phải hớng tới giải quyêt những
vấn đề đặt ra trong đời sống mới có ý
nghĩa.
* Ghi nhớ: SGK (tr9)
2 HS đọc to, rõ
Hoạt động 3 : Luyện tập
6
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
Bài 1: Văn bản : Cần tạo ra thói quen tốt
- Đây là 1 bài văn nghị luận, vì bài văn viết ra nhằm xác lập cho ngời đọc, ngời nghe một
t tởng, quan điểm.
- Bố cục:
+ MB: Câu 1 ( Nêu ra vấn đề có thói quen tốt và thói quen xấu)
+ TB: Tiếp theo đến chảy máu chân rất nguy hiểm (Bàn luận về các thói quen cần
loại bỏ).
+ KB:Phần còn lại ( Kết luận vấn đề lời nhắn nhủ với mọi ngời)
- ý kiến đề xuất của tác giả:
+ Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống XH ( ý kiến đó đợc thể hiện ngay trong dòng đề
bài và câu : Cho nên mỗi ngời, mỗi gđ hãy tự xem mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn
minh cho XH)
- Lí lẽ thuyêt phục:
+ Có thói quen tốt và thói quen xấu
+ Có ngời phân biệt đợc tốt, xấu, nhng thành thói quen khó bỏ.
+ Tạo đợc thói quen tốt rất khó, nhng nhiễm thói quen xấu thì dễ.

+ Vì vậy mọi ngời hãy có ý thức xem lại mình
- Dẫn chứng:
+ Thói quen tốt: dậy sớm, đúng hen, giữ lời hứa, đọc sách.
+ Thói quen xấu: Hút thuốc lá, cáu giận, mất trậ tự, không giữ vệ sinh môi trờng
- Bài nghị luận này giải quyêt vấn đề thực tế, có trong thực tế, đó là vấn đề không giữ vệ
sinh môi trờng
* Củng cố, dăn dò:
GV: Củng cố bài học.
HS: Chuẩn bị bài Tục ngữ về con ngời và XH
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



*************************************
Ngày soạn : / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 77:
tục ngữ về con ngời và xã hội
a. mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Hiểu đợc nội dung và một số hùnh thức diễn đạt ( so sánh, ẩn dụ ,nghĩa đen, nghĩa
bóng) của những câu tục ngữ trong bài.
b. tổ chức các hoạt động dạy - học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: Tục ngữ là gì? Tục ngữ có nội dung nh thế nào?
Nêu nội dung của câu tục ngữ: Mau sao thì nắng, vắng sao thì ma?
Gợi ý trả lời
- Về hình thức: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có
hình ảnh và nhịp điệu, vì vậy rất dễ nhớ và dễ lu truyền.
7

Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
- Về nội dung: Tục ngữ diễn đạt một ý trọn vẹn, thể hiện những kinh nghiệm của nhân
dân về nhiều mặt( thiên nhiên, lao động sản xuất, con ngời, XH). Có những câu tục ngữ
chỉ có nghĩa đen; nhiều câu tục ngữ ngoìa nghĩa đen còn có nghĩa bóng.
- Về việc sử dụng: Tục ngữ đợc nhân dân vận dụng vào mọi hoạt độg đời sống, đẻ nhìn
nhận, ứng x, thực hành và để làm lời nói thêm hay, thêm sinh độg sâu sắc.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đọc, gải từ khó, tìm hiểu cấu trúc văn bản
1. GV hớng dẫn để các em HS đọc .
Chú ý cách ngắt nhịp cho từng câu tục ngữ
Câu 1:nhịp 3/4; Câu 2 nhịp:2/2/4 ; Câu 3nhịp 3/3 ; Câu 4 nhịp: 2/2/2/2 ; Câu 5 nhịp:2/4
Câu 6: nhịp: 2/4 ; Câu 7:nhịp 2/4; Câu 8 nhịp: 2 /4 ; Câu 9 nhịp: 4/4
2. Giải từ khó: Phần này HS tự làm việc
3. Tìm hiểu cấu trúc văn bản:
? Em có thể chia văn bản này thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
- Văn bản có thể chia làm 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Câu 1,2,3 ( Tục ngữ về phẩm chất con ngời)
+ Nhóm 2: Câu 4,5,6 ( Tục ngữ vềhọc tập, tu dỡng)
+ Nhóm 3: Câu 7,8,9 ( Tục ngữ về quan hệ ứng xử)
? Tại sao 3 nhóm tục ngữ trên lại cùng chung 1 VB
- Chúng cùng 1 VB vì: Đều là những bài học của dân gian về con ngời, XH.
Về Hình thức thì đều có cấu tạo ngắn gọn, có vần nhịp, thờng dùng so sánh, ẩn dụ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung văn bản

Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
? Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ là
gì?
? Tác dụng của câu tục ngữ này trong cuộc
sống?

? Nghĩa của câu tục ngữ Cái răng cái
tócc là góc con ngờilà gì?
? Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ là
gì?
1. Những kinh nghiệm và bài học về
phẩm chất con ngời
*) Câu : Một mặt ngời mời mặt của.
- Nghĩa: Ngời quý hơn của ( Một mặt ngời
( số ít) mời mặt của ( số nhiều). Khẳng
định sự quý giá của con ngời so với của
cải.
- Giá trị kinh nghiệm : Khẳng định t tởng
coi trọng con ngời của cha ông.
- Tác dụng của câu tục ngữ: Dạy bảo con
ngời biết quý trọng con ngời; phê phán
những kẻ coi trọng của cải, vật chất.
An ủi những ngời làm ăn bị mất mát, rủi
ro do thiên tai; Khẳng định triết lí sống của
nhân dân
*) Câu : Cái răng, cái tóc là góc con ngời
- Nghiã đen: răng tóc vừa thể hiện sức
khoẻ, con ngời, vừa thể hiện hình thức, tính
tình của 1 con ngời
- Giá trị kinh nghiệm:
+ Nhìn tóc tai, dáng vóc có thể dự đoán về
tính cách của họ. Tóc tai gọn gàng, quần
8
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
? Tác dụng của câu tục ngữ này trong cuộc
sống?

? Nghĩa của câu tục ngữ Đói cho sạch
rách cho thơmlà gì?
? Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ là
gì?
? Nghĩa của câu tục ngữ Học ăn, học
nói, học gói, học mở là gì?
? Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ là
gì?
? Tác dụng của câu tục ngữ này trong cuộc
sống?
? Nghĩa của câu tục ngữ : Không thầy đó
mày làm nên là gì?
? Giá trị của câu tục ngữ là gì?
áo chỉnh tề là ngời có t cách đàng hoàng.
- Tác dụng:
Khuyên nhủ con ngời giữ gìn răng tóc,
sạch đẹp; thể hiện quan điểm nhìn nhận,
đánh giá, bình phẩm con ngời của cha ông
ta nhìn mặt mà bắt thành dong
*) Câu : Đói cho sạch, rách cho thơm
- Nghĩa: Dù khó khăn túng thiếu thế nào
cũng giữ cho lòng mình trong sạch, ngay
thẳng
- Giá trị kinh nghiệm:Đề cao lối sống của
cha ông ta: biết vợt lên hoàn cảnh, giữ gìn
nhân phẩm
- Tác dụng: Câu tục ngữ khuyện răn con
ngời sống có lòng tự trọng: phê phán
những ngời ngheo khổ màlàm điều xấu xa,
tội lỗi

2. Những kinh nghiệm và bài học về học
tập, tu dỡng
*) Câu: Học ăn, học nói, học gói, học mở
- Nghĩa: Cần phải học hỏi mọi điều trong
cuộc sống
+ Học ăn: ăn uống hợp vệ sinh, văn minh
lịch sử ( ăn xem nồi ngồi xem hớng)
+ Rõ ràng, lễ phép
+ Gói, mở: Học từng việc làm đơn giản
nhất.
- Giá trị kinh nghiệm: Biểu hiện trình độ
văn minh của con ngời
- Tác dụng: Khuyên con ngời cần chú ý
đến cả những điều nhỏ nhặt. Vì mỗi hành
vi là 1 biểu hiện nhân cách con ngời
Đề cao việc học tập, con ngời cần phải
học tập mọi điều đẻ chngs tỏ mình là ngời
thành thạo, có văn hoá.
*) Câu Không thầy đó mày làm nên
- Nghĩa: Không có thầy( ngời dạy) thì trò
không làm nên đợc trò trống gì.
- Giá trị của câu túc ngữ: Đề cao vai trò
của ngời thầy đối với học sinh
Nhắc nhở con ngời về lòng biết ơn, kính
trọng thầy cô giáo.
3. Những câu tục ngữ và bài học về quan
hệ ứng xử
*) Câu : Thơng ngời thơng thân
- Nghĩa: Khuyện nhủ con ngời yêu thơng
9

Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
Nghĩa của câu tục ngữ : ăn quả nhớ kể
trồng cây là gì?
? Tác dụng của câu tục ngữ trong cuộc
sống?
Phân tích nghĩa của câu tục ngữ: Mọt cây
làm chẳng nên non / Ba cây núi cao ?
2 HS đọc to , rõ
ngời khác nh bản thân mình
- Giá trị kinh nghiệm: Đề cao đạo lí của
nhân dân ta. Phê phán những ngời sống sai
đạo lí.
*) Câu: ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- Nghĩa: Khi hởng thành quả nào đó trong
cuộc sống thì phải nhớ ơn những ngời làm
ra thành quả đó.
- Tác dụng: Khuyên nhủ con cháu hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ, khuyện học trò
biết ơn thầy cô giáo, khuyên thế hệ đi sau
biết ơn thế hệ đi trớc đã đổ mồ hôi công
sức, cả xơng máu để bảo vệ non sông đất
nớc.
*) Câu: Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Nghĩa:Một cây(số ít) ; Ba cây (số nhiều)
=> Một cá nhân lẻ loi không thể làm nên
việc lớn, nhiều ngời hợp sức lại sẽ làm đợc
việc hơn.
- Giá trị kinh nghiệm:Trong thực tế, đoàn
kết luôn tạo sức mạnh

- Vân dụng: Khuyên nhủ con ngời sống
đàon kết. Phê phán những ngời sống xa rời
tập thể.
* Ghi nhớ SGK :
Hoạt động 4: Luyện tập
So sánh hai câu tục ngữ: Không thầy đố mày làm nên / Học thầy không tày học bạn.
- Hai câu trúc ngữ trên, một câu đề cao vai trò ngời thầy, một câu đề cao vai trò ngời bạn
Nội dung của hai câu tục ngữ trên tởng nh là mâu thuẫn nhau nhng thực tế lại bổ
sung cho nhau, trở thành lời khuyên tốt cho nhng ai có chú hớng trong học tập. Mỗi ngời
học sinh cần phải học thầy vì thâyd là ngời đi trớc có kiến thức vững vàng, ta học ở thầy
tri thức , các sống, đạo đức. Có thể nói sự thành công của ngời học trò ít nhiều đều có in
dấu ấn một ngời thầy. Nhng học thầy thôi cha đủ, ta cần học bạn. Bạn bè gần gũi, đồng
trang la, học ở họ ta sẽ dễ so sánh phấn đấu để tự trau dồi thêm vốn kiến thức cho mình.
* Củng cố, dăn dò: GV: Củng cố bài học.
HS: Chuẩn bị bài chơng trình địa phơng
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:


*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
10
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
Tiết 78:
rút gọn câu
A. mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Nắm đợc khái niệm và cách rút gọn câu
- Hiểu đợc tác dụng của việc rút gọn cân và trờng hợp cần rút gọn câu.
b. tổ chức các hoạt động dạy - học

1 ổn định lớp
2 Bài cũ: Văn nghị luận là gì?
Gợi ý trả lời
Văn nghị luận là văn đợc viết ra nhằm xác định cho ngời đọc, ngời nghe một t tởng, quan
điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng
thuyết phục
Những t tởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hớng tới giải quyêt những vấn đề
đặt ra trong đời sống mới có ý nghĩa.
3. Bài mới
Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
Hoạt động 1: thế nào là rút gọn câu
GV cho HS đọc 2 câu tục ngữ ở mục a, b. 1
SGK trang 14, 15
a) Học ăn học nóia, học gói, học mở
b) CHúng ta học ăn học nói, học gói, học
mở
? Phân tích cấu tạo ngữ pháp của hai câu
tục ngữ đó?
? Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong
cau a?
? Vì sao câu tục ngữ ở mục a đợc lợc bỏ?
1. Tìm hiểu cấu tạo của các câu tục ngữ:
a) Học ăn học nói, học gói, học mở
VN
b) Chúng ta/ học ăn, học nói, học mở
CN VN
=> Câu a phần CN đợc rút gọn
- Những từ có thể làm CN trong câu a: Ng-
ời VN ; Chúng ta ;
*) Lu ý: Không sử dụng các từ: em ,

bạn làm CN vì tục ngữ nó đúc rút kinh
nghiệm chung, lời khuyên chung.
- Câu a đợc rút gọn CN vì, đây là câu tục
ngữ đa ra lời khuyên cho mọi ngời hoặc
nêu lên một nhận xét chung về ngời VN
? Trong những câu gạch chân dới đây,
thành phần nào đợc rút gọn?
? Những thành phần nào trong câu có thể
rút gọn?
MĐ của việc rút gọn là gì?
*) Cho các câu sâu:
a) Hai ba ngời đuổi theo nó. Rồi ba bốn
ngời, sáu bày ngời
b) Bao giờ câu đi HN
- Ngày mai
- a) Rút gọn phần VN
b) Rút gọn cả CN và VN.
- Tuỳ theo văn cảnh nói, viết ngời ta có thể
rút gọn một hay nhiều thành phần câu
11
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
? Vậy rút gọn là gì?
- MĐ; Làm cho câu văn gọn hơn, vừa
thông tin đợc nhanh , vừa tránh lặp lại
những từ đã xuất hiện trong câu.
Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong
câu là của chung của mọi ngời (nh câu1)
=> Rút gon là khi nói hoặc viết, ta lợc bỏ
bớt một số thành phần nào đó của câu mà
vẫn giữ đợc lợng thông tin cần biểu đạt.

Hoạt động 2: Cách rút gọn
GV cho HS đọc mục II. 1, 2.
1) Sáng chủ nhật trờng em tổ chức cắm
trại. Sân trờng thật đông vui. Chạy loang
quang, nhảy dây, chơi kéo co
2)- Mẹ ơi, hôm nay con đợc một điểm 10.
- Con ngoan quá! Bài nào đợc điểm 10 thế?
- Bài kiểm tra toán?
? Những câu gạch chân thiếu thành phần
nào? Cách rút gon nh vậy đã hợp lí cha? Vì
sao?
? Từ bài tập trên, em hãy cho biết khi rút
gọn cần có sự lu ý nào?
- Các câu gạch chân đều thiếu CN.
- Cách rút gọn nh vậy là sai nguyên tắc vì
CN không xuất hiện ở câu trớc đó. Nếu nh
vậy sẽ làm cho câu không đủ ý. Ngời nghe
cha xác định đợc đối tợng hoạt động
( chạy, nhảy, chơi) là ai.
- Câu trả lời của ngời con ở mục 2 là cha
hợp lí. Cần thêm từ mẹ ạ hoặc ạ để thể
hiện sự lễ phép.
=> Khi rút gọn cần:
+ Không làm cho ngời nghe, ngời đọc
hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung
câu nói
+ Không biến câu nói thành câu cộc lốc,
khiếm nhã.
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài tập 1

Câu b , c là những câu đợc rút gọn . Thành phần rút gọn là CN
- Mục đích:
+ Làm cho câu ngắn gon, súc tích
+ Ngụ ý CN là danh từ chung, nhấc nhở chung đối với mọi ngời
Bài tập 2
a) Những câu rút gọn trong bài thơ : Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan là:
Bớc tới Đèo Ngang bóng xế tà; Dừng chân đứng lại trời non nớc . Các câu trên đều rút
gọn CN nhng có hiểu CN là ta là tác giả.
b) Các câu rút gọn trong bài ca dao: Đồn rằng quan tớng có danh Rút gọn CN: Thiên hạ
đồn rằng); Ban khen rằng:ấy mới tài( Rút gon CN: Vua ban khên rằng: ) ; Ban cho
caid aod với hai đồng tiền (Rút gọn CN: Vua ban co cái áo ) ; đánh giặc thì chạy trớc
tiên; Xông vào trận tiền cởi khố giặc ra(!) Trở về mẹ gọi mổ gà khao quân! ( Rút gon CN,
CN 3 câu trên ngầm hiểu là quan tớng)
12
Ngữ văn 7 - Năm học: 2010-2011 Bùi Thanh H i
* Củng cố, dăn dò:
GV: Củng cố bài học.
HS: Chuẩn bị bài chơng trình địa phơng
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



*************************************
13
Ng÷ v¨n 7 - N¨m häc: 2010-2011 Bïi Thanh H ải
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×