Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Ngữ văn 7 tuần 26,27,28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.58 KB, 14 trang )

Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh h i
tuần 26
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ.
(Phạm Văn Đồng)
A. Mục tiêu:
Học sinh cảm nhận đợc một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ, đó là đức
tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi ngời, trong việc làm và lời nói,
bài viết.
Nhận ra và hiểu đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu
dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu
sắc.
Giáo dục lòng kính yêu và học tập theo gơng của Bác.
Rèn kĩ năng đọc và phân tích VBNL.
B - Phơng pháp: Đọc, nêu-gqvđ, phân tích.
C - Chuẩn bị: - Gv: G/án. Tài liệu liên quan.
- Hs: Chuẩn bị bài theo câu hỏi Sgk.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p) - Nêu 2 luận điểm chính trong bài Sự giàu đẹp ?
- Tác giả đã đa những luận cứ ntn để CM?
III. Bài mới: Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(15p)
- H. Đọc t/g (54). Tóm tắt về t/g.
- G. Viết về Bác, Thủ tớng PVĐ
ko chỉ nói về cuộc đời hoạt động
CM và t tởng mà còn rất chú ý đến
con ngời, lối sống, phẩm chất đạo
đức tốt đẹp


- Cách đọc : mạch lạc, sôi nổi, lu ý
những câu cảm.
- H. Đọc vb, nhận xét.
? Bài văn nghị luận về vấn đề gì?
Xđ bố cục bài văn?
- G. Lu ý: Xuất xứ, vb ko có kết
luận vì đây chỉ là đoạn trích.
* Hoạt động 2.(18p)
? Lđ đợc nêu ở câu thứ nhất phần 1
là gì? Câu 2 có ý nghĩa ntn?
? Theo em vb này t/trung làm nổi
bật nội dung nào của lđ?
- H. Phát hiện.
? Nhận xét về cách nêu vđ của t/g?
? Để làm rõ đức tính giản dị của
Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở
những phơng diện nào trong đời
sống và con ngời của Bác?
- H. Nêu các lđ nhỏ.
? Tác giả đã dùng những dẫn chứng
ntn để làm rõ luận điểm trên?
- H. Tìm d/c.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.
(Sgk)
2, Đọc, giải thích từ khó.
3. Thể loại.(Nghị luận)
4. Bố cục: (2 phần)
- Từ đầu tuyệt đẹp: Nhận định chung về
Bác.

- Phần còn lại: Những biểu hiện của đức tính
giản dị.
II. Phân tích.
1. Nhận định chung về Bác.
- Luận điểm: Sự nhất quán giữa đời hoạt động
ch/trị và đ/sống bình thờng của Bác.
- Câu 2: giải thích, mở rộng phẩm chất đặc biệt
đợc giữ nguyên vẹn qua cđ 60 năm hoạt động.
-> Cách nêu vđ: nêu trực tiếp - nhấn mạnh đợc
tầm quan trọng của vđ
2. Những biểu hiện của đức tính giản dị.
a. Giản dị trong bữa ăn:
- Chỉ vài ba món giản đơn.
- Lúc ăn không để rơi vãi một hạt cơm.
- Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch, thức ăn
còn lại đợc sắp xếp tơm tất.
-> Nhận xét: Bác quý trọng biết bao kết quả sx
của con ngời và k/trọng ngời phục vụ.
b. Giản dị trong căn nhà:
- Vẻn vẹn có 3 phòng.
- Lộng gió và ánh sáng.
1
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh h i
? Bên cạnh các d/c, ở mỗi luận
điểm ngời viết thờng xen kẽ những
lời bình luận ntn? Tác dụng của lời
bình luận?
- H. Phát hiện, suy luận.
? Em hiểu ntn về lí do và ý nghĩa
của lối sống giản dị của Bác?

? Nhận xét về những dẫn chứng và
cách lập luận CM của t/g?
- H. Nhận xét, khái quát.
* Hoạt động 3.(3p)
? Qua vb này, em hiểu biết điều gì
về Bác?
? Em học tập đợc điều gì từ cách
nghị luận của t/g PVĐ?
- H. Phát biểu, bổ sung.
Đọc ghi nhớ.
-> Nhận xét: Thanh bạch và tao nhã.
c. Giản dị trong việc làm:
- Thờng tự làm lấy, ít cần ngời phục vụ.
- Gần gũi, thân thiện với mọi ngời: thăm hỏi,
đặt tên
-> Nhận xét: Đời sống vật chất giản dị càng
hoà hợp với đời sống tinh thần phong phú cao
đẹp.
d. Giản dị trong lời nói, bài viết:
- Câu Không có gì quý hơn độc lập, tự do
- Nớc Việt Nam là một
-> Đa 2 d/c là 2 câu nói nổi tiếng của Bác, câu
nói ngắn gọn, dễ nhớ, mọi ngời đều hiểu.
* Luận cứ tiêu biểu, toàn diện, cụ thể, gần gũi;
nhận xét bình luận ngắn gọn mà thể hiện tình
cảm sâu sắc.
Cách lập luận chặt chẽ: giới thiệu luận điểm -
chứng minh - bình luận.
III. Tổng kết.
- Bài văn cho thấy giản dị trong lối sống, nói,

viết là 1 vẻ đẹp cao quý trong con ngời HCM.
- Sự kết hợp CM, giải thích, bình luận làm VBNL
thêm sinh động, thuyết phục.
- Dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, gần gũi.
* Ghi nhớ: (sgk 55)
IV. Củng cố(1p): G khái quát lại nội dung bài học.
V. Dặn dò. (1p) - Su tầm những câu chuyện về Bác.
- Bài tập (tr 55)
- Chuẩn bị: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011

Tiết 94. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc khái niệm, bản chất của câu chủ động, câu bị động.
Nắm đợc mục đích và thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và cấu
tạo của chúng.
Rèn kĩ năng sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói, viết.
B - Phơng pháp: Tìm hiểu ví dụ, nêu-gqvđ, luyện tập.
C - Chuẩn bị: - Gv: G/án. Dụng cụ dạy học.
- Hs: Chuẩn bị bài
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p) - Nêu tác dụng của TN? Việc tách TN thành câu riêng có t/dụng gì?
III. Bài mới: Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
- H. Đọc kĩ ví dụ (57)
? Xác định chủ ngữ, so sánh cấu tạo và
I. Câu chủ động và câu bị động:
1. Ví dụ:
(Sgk)
2. Nhận xét.
- Về ý nghĩa : Nội dung miêu tả của 2 câu
2
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh h i
ý nghĩa của chủ ngữ ở 2 câu?
- H. So sánh, nhận xét, thảo luận.
? Em hiểu thế nào là câu chủ động, câu
bị động? Cho ví dụ?
- H. Phát biểu. Đọc ghi nhớ.
- H. Cho ví dụ về 1 câu chủ động rồi
tìm một câu bị động tơng ứng?.
* Hoạt động 2.(10p)
- H. Đọc kĩ ví dụ.
Thảo luận, suy nghĩ, trả lời.
? Em chọn câu (a) hay câu (b) để điền
vào chỗ trống? Vì sao?
- H. Điền câu, suy luận.
Đọc ghi nhớ (58)
- G. Chốy ý.
* Hoạt động 3.(15p)
- H. Đọc bài tập. Xđ câu bị động. Nhận
xét.
- G. Chốt đáp án.

- G. Cho bài tập để hs tập vận dụng.
(Câu b, c là câu bị động)
- G. Chốt ý.
+ Trong câu bị động vị ngữ đợc cấu
tạo: bị/đợc + Vđt.
+ Có thể lợc bỏ chủ thể gây ra hành
động.
+ Có câu có chứa từ bị, đợc nhng ko
phải là câu bị động.
giống nhau. Nhng :
Câu a : CN ~ Ngời thực hiện hành động hớng
tới ngời khác.
Câu b : CN ~ Ngời đợc hoạt động của ngời
khác hớng đến.
- Cấu tạo : Câu a là câu chủ động.
Câu b là câu bị động (t.)
* Ghi nhớ : (sgk 57)
II. Mục đích chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động.
1. Ví dụ :
(sgk 57)
2. Nhận xét :
- Điền câu b.
Vì tạo đợc liên kết câu : Em tôi là chi đội
trởng. Em đợc mọi ngời yêu mến
3. Ghi nhớ: (sgk 58)
* Chú ý:
- Câu chủ động và câu bị động luôn đi với
nhau (có thể đảo kiểu câu).
- Câu ko thể đảo đợc là câu bình thờng.

III. Luyện tập:
Bài 1: Xđ câu bị động. Giải thích t/dụng:
- Đoạn 1: Câu rút gọn (2,3) -> Câu bị động.
- Đoạn 2: Câu bị động (Câu cuối)
-> Tránh lặp kiểu câu, tạo sự liên kết.
Bài 2 : Tìm câu bị động tơng ứng với các câu
chủ động sau :
- Mẹ rửa chân cho em bé.
- Ngời ta chuyến đá lên xe.
- Bọn xấu ném đá lên tàu hoả.
-> Chuyển :
- Em bé đợc (mẹ) rửa chân cho.
- Đá đợc (ngời ta) chuyển lên xe.
- Tàu hoả bị (bọn xấu) ném đá lên.
IV. Củng cố.(2p) - Đặc điểm CN, cấu tạo của câu bị động?
- Tác dụng của câu bị động?
V. Dặn dò. (1p) - Học bài. Tìm các ví dụ về câu bị động.
- Chuẩn bị: ý nghĩa văn chơng.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 95, 96. Viết bài văn nghị luận.
( Bài viết số 5)
A. Mục tiêu:
Đánh giá nhận thức của hs về kiểu bài NLCM: Xđ luận đề, triển khai luận điểm, tìm
ý và sắp xếp lí lẽ, dẫn chứng, trình bày bằng lời văn của mình qua 1 bài viết cụ thể.

Giáo dục ý thức nghiêm túc, tích cực.
B - Phơng pháp: Viết bài.
C - Chuẩn bị: - Gv: Đề, đáp án.
- Hs: Ôn tập phần kiến thức liên quan.
3
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh h i
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p)
III. Bài mới: Đặt vấn đề.(1p) G nêu yêu cầu của tiết viết bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(3p)
G ghi đề lên bảng.
H. Đọc kỹ đề bài trớc khi viết.
* Hoạt động 2.(82p)
H viết bài.
I. Đề bài.
Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng
ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi ngời không
có ý thức bảo vệ môi trờng sống.
* Yêu cầu.
- Bài viết rõ bố cục 3 phần, nội dung mỗi phần
phù hợp kiểu bài.
- Triển khai luận điểm hợp lí: đa d/c để CM.
- Dẫn chứng có lựa chọn, đảm bảo: toàn diện,
tiêu biểu, chính xác
- Cách lập luận chặt chẽ, khoa học.
- Không sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ.
II. Viết bài.
IV. Củng cố.(3p) Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.

V. Dặn dò. (1p)
- Tiếp tục đọc tham khảo, học tập cách viết văn NL.
- Ôn tập phần Văn. Tiết sau kiểm tra.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



*************************************
tuần 27
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 97: ý nghĩa văn chơng
(Hoài Thanh)
A. Mục tiêu:
Học sinh hiểu đợc quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ, công
dụng của văn chơng trong lịch sử loài ngời.
Hiểu đợc phần nào phong cách nghị luận văn chơng của t/g: vừa có lí lẽ vừa có cảm
xúc, hình ảnh.
Rèn kĩ năng phân tích bố cục, dẫn chứng, lí lẽ trong VBNL.
Giáo dục ý thức trân trọng và vị trí của văn chơng.
B - Phơng pháp: Tìm hiểu văn bản, nêu-gqvđ, phân tích.
C - Chuẩn bị: - Gv: G/án. Tài liệu liên quan.
- Hs: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p) Trong bài Đức tính giản dị luận đề đợc triển khai thành mấy luận
điểm? Đó là những luận điểm gì?
III. Bài mới: Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(13p)

- Giới thiệu vài nét về t/g, xuất xứ.
(Hoài Thanh, Hoài Chân là tác giả tập
phê bình nổi tiếng: Thi nhân Việt Nam in
1942)
- H. Đọc văn bản, giải nghĩa từ.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm:
(sgk 61)
2. Đọc, giải thích tù khó: (sgk)
3. Thể loại.
4
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh h i
? VB này thuộc thể loại gì?
? Bố cục của vb? Nội dung từng phần?
? Vì sao vb ko có phần kết luận?
- H. Đây chỉ là đoạn trích.
* Hoạt động 2.(18p)
G. Nêu vấn đề.
H. Thảo luận, suy nghĩ, trả lời.
? T/g kể chuyện thi sĩ ấn Độ để làm gì?
Luận đề đợc nêu lên là gì?
? Cách nêu luận đề nh vậy có tác dụng
gì?
? Theo Hoài Thanh nguồn gốc cốt yếu
của văn chơng là gì? Quan niệm nh vậy
đã đúng cha?
- G. Nói cốt yếu là nói cái chính, cái quan
trọng nhất chứ cha phải là nói tất cả.
- H. Trả lời câu hỏi 2 sgk, giải thích và
tìm dẫn chứng để CM.

? Theo Hoài Thanh công dụng của văn
chơng là gì?
- H. Đọc vb, tìm ý.
? Nh vậy, bằng 4 câu văn, HT đã giúp ta
hiểu thêm những ý nghĩa sâu sắc nào của
v.c?
- H. Khái quát.
? Qua vb, em cảm nhận đợc điều gì về
thái độ, t/c của Hoài Thanh với v.c?
- G. Chốt ý.
? Nhận xét về cách lập luận trong vb?
Lấy ví dụ minh hoạ?
* Hoạt động 3.(3p)
? Khái quát giá trị nội dung và nghệ
thuật?
- H. Đọc ghi nhớ.
(Nghị luận văn chơng)
4. Bố cục: (2 phần)
- Từ đầu muôn loài: Nguồn gốc cốt
yếu của văn chơng.
- Phần còn lại: Công dụng của văn chơng.
III. Phân tích.
1. Nguồn gốc cốt yếu của văn chơng.
- Là lòng thơng ngời.
- Rộng ra là thơng cả muôn vật, muôn loài.
-> Đây là quan niệm đúng đắn và sâu sắc.
Cách vào đề: bất ngờ, tự nhiên, hấp dẫn và
xúc động. Luận đề đợc dẫn dắt và nêu theo
lối quy nạp.
-> Kết luận: Nguồn gốc của văn chơng

đều là tình cảm, là lòng vị tha.
2. Công dụng của văn chơng.
- Văn chơng sẽ là hình dung của sự sống
muôn hình vạn trạng.
- Văn chơng còn sáng tạo ra sự sống.
- Văn chơng giúp cho ngời đọc có tình
cảm, có lòng vị tha.
- Văn chơng giúp ta cảm nhận sâu sắc
cảnh đẹp th/nh.
- Văn chơng làm đẹp, làm giàu cho cuộc
sống (Các thi, văn nhân làm giàu sang lịch
sử nhân loại).
-> Văn chơng giúp cho t/c và gợi lòng vị
tha. Nó t/đ đến con ngời 1 cách tự nhiên
theo lối đồng cảm, đồng điệu tâm hồn làm
cho t/c của ngời đọc trở nên phong phú,
sâu sắc, tốt đẹp hơn.
* Cảm nhận về Hoài Thanh:
- Am hiểu về văn chơng.
- Có q.đ rõ ràng, xác đáng về v.c.
- Trân trọng, đề cao v.c.
* Cách lập luận: Vừa có lí lẽ, vừa có cảm
xúc và hình ảnh:
VD: Đoạn văn mở đầu, hai đ.v cuối.
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ: sgk (63).
IV. Củng cố.(3p)
- Đọc thêm (63). Thảo luận phần luyện tập.
V. Dặn dò.(1p)
- Tóm tắt hệ thống luận điểm, luận chứng.

- Tìm d/c thơ văn đã học và đã đọc để CM về công dụng của v.c.
- Chuẩn bị: Kiểm tra TV
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



5
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh h i
*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011

Tiết 98: Kiểm tra văn.
A. Mục tiêu:
Đánh giá kiến thức của hs về tục ngữ và văn nghị luận.
Rèn cách làm bài, viết đoạn văn.
Thái độ tích cực, nghiêm túc.
B - Phơng pháp: Làm bài.
C - Chuẩn bị:
- Gv: Đề, đáp án.
- Hs: Ôn tập phần kiến thức liên quan.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p)
III. Bài mới (43p)
đề bài
I. Trắc nghiệm. (3điểm): Hãy chọn đáp án đúng các câu sau bằng cách ghi chữ cáI
đầu vào phần bài làm:
Câu 1: Tục ngữ là gì?
A. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định.

B. Có nhịp điệu, hình ảnh.
C. Thể hiện kinh nghiệm của nhân về mọi mặt, đợc vận dụng vào cuộc sống.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Trong những câu sau đây, câu nào là câu tục ngữ?
A. Đẽo cày giữa đờng. B. Có công mài sắt có ngày nên kim.
C. Dây cà ra dây muống. D. Lúng búng nh ngậm hạt thị.
Câu 3. Câu có chí thì nên nói về vấn đề gi?
A. Có chí hớng thì sẽ thành công. B. Tính kiên trì.
C. Vội vàng, hấp tấp. D. Nhẫn nhịn, chăm chỉ.
Câu 4. Câu ăn quả nhớ kẻ trồng cây có ý nghĩa gì?
A. Vong ơn, bội nghĩa. B. Ghi nhớ công lao của những ngời đi trớc.
C. Hởng thụ một cach tự do. D. Sự quý trọng ngời già.
Câu 5. Văn bản Tinh thần yêu nớc của nânh dân ta là của ai?
A. Phạm văn Đồng. B. Hoài Thanh.
C. Hồ Chí Minh. D. Vũ Khoan.
Câu 6. Tinh thần yêu nớc của nhân dân tađợc khẳng định nh thế nào?
A. Là truyền thống quý báu của dân tộc Việt nam. B. Tính kiên cờng.
C. Là quan niệm thông thờng của mọi ngời. D. Tinh thần bất khuất.
Câu 7. Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta đợc so sánh với cái gì?
A. Vàng, bạc. B. Tài sàn to lớn. C. Chiến công hiển hách. D. Một thứ của quý.
Câu 8. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt là của ai?
A. Phạm Văn Đồng. B. Hoài Thanh.
C. Hồ Chí Minh. D. Đặng Thai Mai.
Câu 9. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt đợc tác giả ca ngợi nh thế nào?
A. Một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
B. Một thứ tiếng lạ, ngọt ngào.
C. Một thứ tiếng nhẹ nhàng, giàu thanh điệu.
D. Một thứ tiếng hài hòa về mặt âm hởng.
Câu 10. Đức tính giản dị của Bác Hồ là của ai?
A. Phạm Văn Đồng. B. Hoài Thanh.

C. Hồ Chí Minh. D. Đặng Thai Mai.
Câu 11. Đời sống giãn dị của Bác Hồ đợc thể hiện ở những điểm nào?
A. Bữa cơm. B. Đồ dùng. Cái nhà.
C. Lối sống. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12. ý nghĩa của văn chơng là gì?
A.Sáng tạo ra sự sống. B. Gây những tình cảm không có.
6
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh h i
C. Luyện những tình cảm sẵn có. D. Cả A, B, C đều đúng.
II. Tự luận. (7 điểm): Viết đoạn văn.
Bằng những hiểu biết thực tế, hãy triển khai câu văn sau thành một đoạn văn chứng
minh: "Bác Hồ sống thật giản dị."
Đáp án
I. Trắc nghiệm.(Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,25 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
D B A B C A D D A A D D
II. Tự luận. (7 điểm)
- Viết đoạn văn khoảng từ 8 đến 12 câu.(3 điểm)
- Liên hệ thực tế. (2điểm)
- Lấy dẫn chứng cụ thể.(2điểm)
IV. Củng cố (1p)
Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò (1p)
- Ôn tập VBNL.
- Chuẩn bị : Chuyển câu chủ động thành câu bị động (tiếp).
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



*************************************

Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 99. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ( tiếp)
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh nắm đợc cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Rèn kĩ năng nhận diện, phân biệt câu bình thờng có chứa từ bị/đợc và câu bị động.
Thực hành chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngợc lại.
Tích cực, chủ động.
B - Phơng pháp: Tìm hiểu ví dụ, nêu-gqvđ, luyện tập.
C - Chuẩn bị: - Gv: G/án. Dụng cụ dạy học.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p)- Thế nào là câu chủ động, câu bị động? Cho ví dụ?
- Việc chuyển đổi câu bị động có tác dụng gì?
III. Bài mới: Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(15p)
- H. Đọc kĩ ví dụ.
Thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Về nội dung, hai câu văn giống hay
khác nhau? Hai câu này có phải là câu
bị động ko? Vì sao?
? Tuy nhiên, chúng có đặc điểm gì
khác nhau?
- H. Nhận xét, bổ sung.
? Chuyển câu văn trên thành câu chủ
động?
- H. So sánh câu chủ động và câu bị
động. Thảo luận.

I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu
bị động.
1. Ví dụ: (sgk 64).
2. Nhận xét:
+ Giống:
- Miêu tả cùng 1 sự vật.
- Đều là câu bị động.
+ Khác: Câu (a) dùng từ đợc.
Câu (b) ko dùng từ đợc.
+ Câu chủ động:
Ngời ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn
thờ ông vải xuống từ hôm hoá vàng.
7
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh h i
? Muốn chuyển câu chủ động thành
câu bị động cần làm ntn?
? Các câu trong phần (3) có phải là câu
bị động ko? Vì sao?
- H. Không. Giải thích.
- G. Chốt kiến thức.
* Hoạt động 2.(20p)
- H. Thực hành chuyển đổi.
Nhận xét, bổ sung.
- G. Chữa, chốt đáp án.
- H. X.đ câu có thể chuyển đổi
(câu 2,3)
Thực hành chuyển đổi.
- H. Thực hành viết đoạn văn.
Ghi nhớ: (sgk 64).
* Chú ý:

Không phải câu nào có các từ bị/đợc cũng
là câu bị động.
II. Luyện tập.
Bài 1: Chuyển câu chủ động thành câu bị
động (theo 2 kiểu).
Ví dụ:
(a) - Ngôi chùa ấy đợc xây từ thế kỉ XIII.
- Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.
Bài 2: Chuyển câu chủ động thành 2 câu bị
động (dùng bị/đợc).
Ví dụ:
- Em đợc thầy giáo phê bình. -> sắc thái tích
cực, tiếp nhận sự phê bình 1 cách tự giác, chủ
động.
- Em bị thầy giáo phê bình. -> sắc thái tiêu
cực.
Bài 3. X.đ câu có thể chuyển đổi theo cặp t-
ơng ứng chủ động - bị động.
Chim hót líu lo (1). Nắng bốc hơng hoa
tràm thơm ngây ngất (2). Gió đa mùi hơng hoa
ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng(3).
Bài 4. Viết đoạn văn sử dụng câu bị động.
IV. Củng cố.(1p)
- Khái niệm, cấu tạo, cách chuyển đổi kiểu câu.
V. Dặn dò (2p)
- Hoàn thiện đoạn văn. Chú ý phân biệt, vận dụng.
- Chuẩn bị: Luyện tập viết đoạn văn CM.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:




*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 100: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh.
A. Mục tiêu:
Củng cố những kiến thức về văn nghị luận chứng minh qua việc luyện tập giải quyết
trọn vẹn 1 đề bài CM 1 v.đ văn học đơn giản.
Biết vận dụng viết một đoạn văn chứng minh hoàn chỉnh.
Tích cực, nghiêm túc.
B - Phơng pháp: Luyện tập.
C - Chuẩn bị: - Gv: G/án. Dụng cụ dạy học.
- Hs: Ôn và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (3p) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới: Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
- H. Nhắc lại những yêu cầu đối
với một đoạn văn chứng minh.
I. Yêu cầu đối với một đoạn văn chứng minh.
1. Đoạn văn ko tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là
một bộ phận của bài văn vì vậy khi tập viết một đoạn
8
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh h i
- Nhắc lại nội dung phần mở
bài, kết bài của VNL.
- Tổ chức cho học sinh hoạt
động theo nhóm.

* Hoạt động 2.(25p)
- H. Tập viết mở bài, kết bài, 1
đoạn thân bài.
- H. Đọc phần bài viết.
Thảo luận, bổ sung.
- G. Chốt kiến thức.
văn, cần cố hình dung đoạn văn đó nằm ở vị trí nào
của bài văn. Có thế mới viết đợc thành phần chuyển
đoạn.
2. Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn.
Các ý, các câu khác trong đoạn phải tập trung làm
sáng tỏ cho luận điểm.
3. Các lý lẽ, dẫn chứng phải đợc sắp xếp hợp lý để
quá trình lập luận chứng minh đợc thực sự rõ ràng,
mạch lạc.
II. Luyện tập.
Đề 1: CMR văn chơng gây cho ta những t/c ta không
có.
Đề 2: CMR văn chơng luyện cho ta những t/c ta sẵn
có.
Đề 3: CMR nói dối có hại cho bản thân.
Đề 4: CMR Bác Hồ luôn thơng yêu thiếu nhi.
IV. Củng cố (2p).
- Hoàn thiện các đoạn văn.
V. Dặn dò (1p).
- Đọc tham khảo văn nghị luận.
- Chuẩn bị: Ôn tập văn nghị luận.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:




*************************************
Tuân 28
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận.
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc luận điểm cơ bản, những nét đặc trng về nghệ thuật, phơng pháp
lập luận của các bài văn nghị luận đã học.
Nắm đợc đặc trng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.
Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, phân tích VBNL.
Tích cực, chủ động.
B - Phơng pháp:Ôn tập.
C - Chuẩn bị: - Gv: G/án. Dụng cụ dạy học.
- Hs: Ôn và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (3p) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới: Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
* Hoạt động 1. (15p)
I. Bảng thống kê.
G yêu cầu H hoạt động nhóm.
Điền thông tin vảo bảng hệ thống.
H. Nhận xét. G. Nhận xét, chốt kiến thức.
Tên bài Tinh thần yêu
nớc
Sự giàu đẹp
của TV
Đức tính giản
dị của Bác Hồ

ý nghĩa văn
chơng
Tác giả Hồ Chí Minh Đặng Thai Mai Phạm Văn
Đồng
Hoài Thanh
Tinh thần yêu Sự giàu đẹp Đức tính giản Văn chơng và
9
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh h i
Đề tài nghị
luận
nớc của dân
tộc Việt Nam
của Tiếng Việt dị của Bác Hồ ý nghĩa của nó
đối với con ng-
ời
Luận điểm
Dân ta có một
lòng yêu nớc
nồng nàn. Đó
là một truyền
thống quý báu
của dân tộc ta
Tiếng Việt có
những đặc sắc
của một thứ
tiếng đẹp, một
thứ tiếng hay.
Bác giản dị
trong mọi ph-
ơng diện: ăn, ở,

lối sống, cách
nói và viết.
Sự giản dị ấy
đi liền với sự
phong phú về
đời sống tinh
thần của Bác.
Nguồn gốc
của văn chơng
là ở tình thơng
ngời, thơng
muôn loài,
muôn vật.
Văn chơng
hình dung và
sáng tạo ra sự
sống, nuôi d-
ỡng và làm
giàu cho tình
cảm của con
ngời.
Phơng pháp lập
luận
Chứng minh Chứng minh,
giải thích
Chứng minh,
giải thích và
bình luận
Giải thích, bình
luận

Đặc điểm nghệ
thuật
- Bố cục chặt
chẽ.
- Dẫn chứng
chọn lọc, toàn
diện, sắp xếp
hợp lý, hình
ảnh so sánh
đặc sắc.
- Bố cục mạch
lạc.
- Kết hợp giải
thích và chứng
minh.
- Luận cứ xác
đáng, toàn
diện, chặt chẽ.
- Dẫn chứng cụ
thể, xác thực,
toàn diện.
- Kết hợp
chứng minh
với giải thích
và bình luận. -
Lời văn giản
dị, giàu cảm
xúc.
- Trình bày
những vấn đề

phức tạp một
cách ngắn gọn,
giản dị, sáng
sủa.
- Lời văn giàu
hình ảnh, cảm
xúc.
* Hoạt động 2. (22p) II. Luyện tập.
1. Liệt kê các yếu tố có trong mỗi thể loại.
a, Thể loại tự sự (Truyện, kí): Chủ yếu dùng phơng thức miêu tả và kể để tái hiện sự vật,
hiện tợng, con ngời, câu chuyện.
- Các yếu tố: Nhân vật, ngời kể chuyện, cốt truyện.
b, Thể loại trữ tình (thơ trữ tình, tuỳ bút): Chủ yếu dùng phơng thức biểu cảm để biểu
hiện tình cảm, cảm xúc.
- Thơ trữ tình: Hình ảnh, vần, nhịp, nhân vật trữ tình.
- Thơ tự sự: ~ (thêm) cốt truyện.
-> Hai thể loại này tập trung xây dựng các hình tợng nghệ thuật với nhiều dạng thức
khác nhau (nhân vật, hình tợng thiên nhiên, đồ vật, )
c, Văn nghị luận: Chủ yếu dùng phơng pháp lập luận (lý lẽ, dẫn chứng) để trình bày ý
kiến, t tởng thuyết phục ngời đọc (nghe).
luận điểm, luận cứ.
* Ví dụ minh hoạ: ( )
2. Chú ý:
- Các thể loại này có sự khác nhau căn bản về nội dung, ph/thức biểu đạt.
- Sự phân biệt dựa vào những yếu tố nổi bật.
- Thực tế có sự xâm nhập, đan xen giữa các yếu tố tong 1 vb.
IV.Củng cố.(2p)
- Tục ngữ có thể coi là VBNL ko? Vì sao?
(Vì nó khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của dân gian )
- Nghị luận là gì? Mục đích của nghị luận?

(Kết hợp câu hỏi trắc nghiệm)
V. Dặn dò (1p).
- Học ghi nhớ (67). Ôn tập văn nghị luận.
- Chuẩn bị: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
10
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh h i



*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 102: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu tức là dùng cụm chủ vị để
làm thành phần câu nh CN, VN, BN, ĐN, hoặc thành phần của cụm từ.
Rèn mở rộng câu bằng cách dùng cụm C - V.
Thái độ tích cực, chủ động.
B - Phơng pháp: Tìm hiểu ví dụ, nêu-gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị: - Gv: G/án. Dụng cụ dạy học.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p) - Thế nào là câu bị động? Có mấy kiểu câu bị động? Ví dụ?
- Muốn chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động làm ntn? Ví dụ?
III. Bài mới: Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
H đọc ví dụ và yêu cầu trong Sgk.

Thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Hãy tìm cụm danh từ trong ví dụ?
- H. Nhận diện.
? Phân tích cấu tạo của những cụm
danh từ? Cấu tạo của phụ ngữ sau?
? Vậy ngoài cụm C - V làm nòng cốt
câu, ví dụ trên còn 2 cụm C-V đóng
vai trò gì?
- H. Phân tích, nhận xét.
? Thế nào là dụng cụm C - V để mở
rộng câu?
* Hoạt động 2.
- H. Đọc kĩ ví dụ. Phân tích.
? Tìm các cụm C- V làm thành phần
câu hoặc thành phần của cụm từ
trong câu?
? Cho biết trong mỗi câu, các cụm C-
V đó đóng vai trò gì?
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3.
H. Phân tích ví dụ.
? Xđ cụm chủ - vị làm thành phần gì
trong câu?
- H. Bổ sung.
- G. Chốt đáp án.
I. Thế nào là dùng cụm C - V để mở rộng câu.
1. Ví dụ: (sgk 68).
2. Nhận xét.
- Cụm danh từ : Những t/c ta không có.
Những t/c ta sẵn có.

- Cấu tạo của cụm danh từ :

phụ trớc trung tâm phụ sau
những tình cảm ta sẵn có
những tình cảm ta không có
- Phụ ngữ sau là 1 cụm C - V.
Ta / không có.
Ta / sẵn có.
-> Cụm C - V làm định ngữ.
*. Ghi nhớ: sgk (68).
II. Các trờng hợp dùng cụm C- V để mở rộng
câu.
1. Ví dụ(Sgk)
2. Nhận xét.
a, Chị Ba/ đến// khiến tôi/rất vui.
c v c v
-> Cụm C - V làm CN, BN.
b, Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta// tinh
thần/ rất hăng hái.
c v -> Cụm C - V làm VN. ( )
* Ghi nhớ: sgk (69)
III. Luyện tập.
Bài 1. Xđ cụm C - V trong thành phần câu.
a. Những ngời chuyên môn/ mới định đợc.
-> C- V làm phụ ngữ trong cụm DT.
b. Khuôn mặt/ đầy đặn -> ~ làm VN.
c.+ Các cô gái làng Vòng/ đỗ gánh.
-> C- V làm phụ ngữ trong cụm DT.
+ Hiện ra/từng lá cốm sạch sẽ và tinh khiết
11

Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh h i
- G. Cho bài tập.
- H. Thực hiện mở rộng câu.
Câu a: mở rộng CN.
Câu b: ~ làm ĐN.
-> C- V (đảo) làm phụ ngữ trong cụm ĐT.
d.+ Một bàn tay/ đập vào vai.
-> C- V làm phụ ngữ trong cụm ĐT.
+ Hắn giật mình. -> ~ làm BN.
Bài 2 . Mở rộng thành phần câu bằng cụm
chủ - vị.
a, Bài thơ rất hay.
-> Bài thơ mà anh/ viết// rất hay.
b, Nam đọc quyển sách.
-> Nam// đọc quyển sách tôi/ cho mợn.
IV. Củng cố.(2p)
- Câu có cụm chủ vị làm thành phần ít nhất có 2 kết cấu chủ vị.
- Cụm chủ vị làm thành phần không đồng nhất với CN, VN trong câu.
V. Dặn dò (1p)
- Bài tập: Cho ví dụ câu có sử dụng cụm chủ vị làm thành phần.
- Chuẩn bị: Trả bài viết số 5, Tiếng Việt, Văn.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 103: Trả bài tập làm văn số 5, tiếng việt, văn.
A. Mục tiêu:

Nhận xét, trả và chữa bài kiểm tra nhằm giúp hs củng cố kiến thức và kĩ năng tổng
hợp kiến thức.
Phân tích lỗi sai trong bài để hs tự sửa trên lớp, ở nhà.
Tích cực, nghiêm túc.
B - Phơng pháp: Trả bài.
C - Chuẩn bị: - Gv: G/án. Chấm bài.
- Hs: Nắm vững cách thức làm bài để nhận xét và sửa bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p) Đan xen vào bài.
III. Bài mới: Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài.

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(10p)
- G. trả bài cho hs.
- H. tự đọc bài, sửa lỗi sai theo lời phê
của giáo viên.
* Hoạt động 2.(5p)
- G. Nhận xét u, khuyết điểm của từng
bài (nội dung, hình thức).
- H. Nghe nhận xét.
* Hoạt động 3.(10p)
- G. dẫn dắt để hs chữa bài, chốt đáp án.
- H. Thảo luận, chữa bài theo hệ thống
câu hỏi từng bài.
- H. Thắc mắc (nếu có).
- G. Giải đáp.
* Hoạt động 4.(14p)
Đọc bài tiêu biểu.
( Riêng bài TLV: - Nhận xét cách lập luận

vấn đề.
- Các luận cứ có chính xác, phù hợp cha?
I. Trả bài.
II. Nhận xét.
III. Sửa bài.
IV. Đọc bài tiêu biểu.
12
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh h i
- Cách mở bài, kết bài mạch lạc, gắn bó
cha?
- Bài học rút ra là gì?
- Giữa các đoạn, các luận điểm có lk ko?
- Trình tự sắp xếp luận điểm )
IV. Củng cố (3p)
G. Nhận xét giờ trả bài.
Lấy điểm.
V. Dặn dò (1p)
- Tập viết lại đoạn văn: Bác Hồ sống thật giản dị. Bài TLV.
- Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:



*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 104: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
A. Mục tiêu:
Học sinh nắm đợc mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
Rèn nhận diện và phân tích các đề bài NLGT, so sánh với đề NLCM.

Giáo dục ý thức tự lập khi làm bài.
B - Phơng pháp: Tìm hiểu ví dụ, nêu gqvđ. Luyện tập.
C - Chuẩn bị: - Gv: G/án. Một số đoạn văn.
- Hs: Học và chuẩn bị bài.
D - Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (5p) Thế nào là văn chứng minh? Cách làm bài văn chứng minh?
III. Bài mới:
Đặt vấn đề.(1p) Trong đời sống của con ngời, nhu cầu giải thích rất to lớn. Gặp 1
hiện tợng mới lạ, con ngời cha hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh.

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(25p)
? Trong đời sống, khi nào ngời ta cần giải
thích?
- H. Khi ngời ta có điều gì cha rõ mà lại muốn
biết.
? Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải
thích hằng ngày?
- H. Nêu câu hỏi, trả lời (giải thích).
? Mục đích của giải thích là gì?
? Muốn giải thích đợc các sự vật ta phải làm
ntn?
(Muốn GT đợc sự việc, sự vật thì ta phải tìm
hiểu, phải học hỏi, phải có kiến thức chính
xác, sâu rộng).
? Trong VNL, ngời ta thờng yêu cầu GT vấn đề
gì? Mđ của việc GT đó?
- H. Đọc văn bản (70).
? Bài văn giải thích vấn đề gì? Xác định bố

cục văn bản?
A. Mở bài:
I. Mục đích và phơng pháp giải
thích.
1. Mục đích.
- Làm cho mọi ngời hiểu rõ những
điều cha biết trong mọi lĩnh vực.
- Trong văn nghị luận: Giải thích là
làm cho ngời đọc hiểu rõ các t tởng,
đạo lý, phẩm chất, các chuẩn mực
hành vi của con ngời.
2. Phơng pháp giải thích.
* Phân tích vb: Lòng khiêm tốn
+ Bài văn GT vđ: Lòng khiêm tốn.
+ Phơng pháp giải thích.
13
Ngữ văn 7 - Năm học: 2009-2010 Bùi Thanh h i
Giới thiệu vai trò của khiêm tốn
B. Thân bài:
- Khiêm tốn là gì?
- Biểu hiện của ngời khiêm tốn?
- Tại sao con ngời phải có lòng kh/ tốn?
C. Kết bài:
- Thế nào là ngời khiêm tốn?
- ý nghĩa của khiêm tốn?
- H. Trả lời câu hỏi b,c,d sgk (71)
? Em hiểu thế nào là lập luận GT?
? Nhận xét về bố cục, cách diễn đạt trong văn
bản này?
- G. Chốt vấn đề: Mđ của GT

Các cách GT.
Yêu cầu của bài GT.
- H. Đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 2.(10p)
- H. Đọc vb Lòng nhân đạo.
? Xđ vđ đợc giải thích ? Phơng pháp giải thích
trong vb ?
- H. Phát hiện, thảo luận.
- Nêu định nghĩa về lòng khiêm tốn.
- Nêu những biểu hiện của ngời
khiêm tốn.
- Chỉ ra cái lợi của khiêm tốn.
+ Diễn đạt mạch lạc, bố cục chặt chẽ,
ngôn từ trong sáng, dễ hiểu.
* Ghi nhớ: sgk (71)
II. Luyện tập.
Phân tích vb: Lòng nhân đạo.
- Vđ đợc giải thích:
Lòng nhân đạo.
- Phơng pháp GT: (lí lẽ + d/c)
- Giải thích bằng đ/n.
- Liệt kê biểu hiện của lòng nhân
đạo.
IV. Củng cố(2p)
- Khái quát lại nội dung kiến thức cơ bản.
V. Dặn dò (1p)
- Học ghi nhớ (71)
- Đọc kĩ các vb mẫu và phân tích (71-73)
- Chuẩn bị : Sống chết mặc bay.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:




*************************************
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×