Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Văn 6 Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.67 KB, 16 trang )

Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Ngày dạy: 17/01/2010
Tiết 81+82
Văn bản
Bức tranh của em gái tôi
(Tạ Duy Anh)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
* Kiến thức
- Hiểu đợc nội dung và ý nghĩa của truyện: Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của ngời em
gái có tài năng đã giúp cho ngời anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vợt lên lòng tự ái. t
đó hình thành thái độ và cách ứng xửđúng đắ, biết thắng đợc sự ghen tỵ trớc tài năng hay thành
công của ngời khác.
- Nắm đợc nghệ thuật kể chuyện và miêu tả.
* Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng đọc diễn cảm truyện, kỹ năng miêu tả thông qua tác phẩm, kỹ năng ứng xử
với ngời khác.
* Giáo dục.
- Giáo dục cho học sinh tình cảm anh em, bạn bè. Tình thơng yêu, biết nhờng nhịn, tinh thần độ
lợng biết nhận ra lỗi lầm và sửa chữa.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài, chuẩn bị bảng phụ (hoặc đèn chiếu)
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Soạn bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1- Qua đoạn trích Sông nớc Cà Mau, em cảm nhận đợc gì về vùng đất
này?
2- Qua văn bản này, em học tập đợc tác giả điều gì khi viết văn miêu tả?
3. Bài mới


* Giới thiệu bài
Cuộc đời ai cũng có những lỗi lầm khiến ta ân hận. Song sự ân hận
và hối lỗi đó lại làm tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu hơn. truyện Bức
tranh của em gái tôi, viết về anh em Kiều Phơng rất thành công trong việc
thể hiện chủ đề tế nhị đó.
* Bài mới
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hớng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung
i. Đọc - tìm hiểu chung:
? Nêu hiểu biết của em về tác giả,
tác phẩm?
* GV Bổ sung: Tạ Duy Anh là hội
viên hội nhà văn VN; hiện công tác
tại nhà xuất bản Hội Nhà văn. Ông
đã từng nhận giải thởng tuyện ngắn
nông thôn do báo Văn nghệ, báo
Nông nghiệp và Đài tiếng nói VN tổ
chức; giải thởng truyện ngắn của tạp
chí Văn nghệ quân đội
- GV nêu yêu cầu đọc, đọc mẫu 1
đoạn.
- Gọi HS đọc 4 chú thích trong SGK
* GV: Yêu cầu HS kể tóm tắt theo
bố cục :
- Chuyện về hai anh em Mèo - Kiều
Phơng anh trai bực vì em nghịch.
- Mèo bí mật học vẽ, tài năng hội
- HS trả lời
- HS nghe

- Nghe GV hớng
dẫn đọc.
- 2 HS mỗi em
đọc 1 đoạn
- HS đọc
- HS kể tóm tắt
1. Tác giả, tác phẩm:
- Tạ Duy Anh sinh 9/9/1959 quê Hà
Tây là cây bút trẻ nổi lên trong thời kì
đổi mới văn học những năm 1980.
- Truyện ngắn Bức tranh của em gái
tôi đạt giải nhì trong cuộc thi thiếu nhi
năm 1998.
2. Đọc và giải nghĩa từ khó:
- Yêu cầu đọc: Phân biệt rõ giữa lời
kể, các đối thoại diễn biến tâm lí của
nhân vật ngời anh.
- Giải nghĩa từ khó: Các chú thích: 4
chú thích trong SGK
3. Kể tóm tắt:
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 15 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
hoạ bất ngờ đợc phát hiện.
- Tâm trạng và thái độ của ngời anh
trớc sự việc ấy.
- Em gái thành công, cả nhà mừng
vui.
- Ngời anh hối hận vô cùng.
? Theo em truyện đợc kể theo ngôi

thứ mấy?
? Nhân vật chính trong truyện là ai?
vì sao em cho đó là nhân vật chính?
? Việc tác giả chọn ngôi kể nh vậy
có thích hợp không?
? Có thể đặt lại nhan đề của truyện
nh thế nào?
- HS trả lời
- HS rao đổi
nhóm trong 1
phút
- HS suy nghĩ
trả lời
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất, ngời anh xng
tôi.
- Nhân vật chính trong truyện là ngời
anh và Kiều Phơng vì chủ đề sâu sắc
của truyện là lòng nhân hậu và thói đố
kị, trong đó nhân vật trung tâm là ngời
anh, mang chủ đề chính của truyện: sự
thất bại của lòng đố kị.
- Ngôi kể rất thích hợp với chủ đề, hơn
nữa để cho sự hối lỗi đợc bày tỏ một
cách chân thành hơn, đáng tin cậy
hơn.
- Đặt nhan đề khác:
+ Chuyện anh em Kiều Phơng
+ Ân hận, ăn năn
+ Tôi muốn khóc quá!
Hoạt động 2:

Tìm hiểu nội dung văn bản
ii. Tìm hiểu văn bản:
? Nhân vật ngời anh đợc miêu tả
chủ yếu ở đời sống tâm trạng. em
thấy tâm trạng ngời anh diễn biến
trong các thời điểm nào?
- HS: Tìm hiểu,
trao đổi và trả
lời, nhận xét và
bổ sung.
1. Nhân vật ngời anh:
Diễn biến qua các thời điểm:
+ Thái độ thờng ngày đối với em
+ Khi mọi ngời thấy em có tài vẽ và
đợc giải
+ khi nhận ra hình ảnh của mình trong
bức tranh của cô em gái.
? Khi phát hiện em gái chế thuốc vẽ
từ nhọ nồi, ngời anh nghi gì?
- Suy nghĩ và trả
lời ?
- Trời ạ!, thì ra nó chế thuốc vẽ
? ý nghĩ ấy đã nói lên thái độ gì của
ngời anh đối với em? Thái độ ấy đã
biểu hiện tâm trạng nào của ngời anh
trong lúc này?
- Trao đổi, suy
nghĩ và Trả lời.
- Thái độ ngạc nhiên, xem thờng.
=Thái độ vui vẻ.

? Khi mọi ngời phát hiện ra tài năng
vẽ của Kiều Phơng nh: Một thiên
tài hội hoạ thì ngời anh có ý nghĩ
và hành động gì?
- Thảo luận và
trả lời, nhận xét,
bổ sung.
- Ngời anh cảm thấy:
+ Mình bất tài.
+ Lén xem tranh của em gái.
+ Thở dài.
+ Hay gắt gỏn với em
? Tai sao sao Nguynời anh lại Lén
trút ra một tiếng thở dài sau khi
xem tranh của em gái?
- Tìm hiểu và trả
lời
- Anh thấy em có tài thật, còm mình
thì kém cỏi so với em.
? Khi em gái bộc lộ tình cảm chi vui
với Ngời anh vì đợc giải thởng tranh,
Ngời anh đã có cử chỉ gì?
- Suy nghĩ và trả
lời
- Ngời anh đã đẩy em ra
? Tại soa ngời anh lại có cử chỉ
không thân thiện đó?
- Trao đổi và trả
lời
- Vì không chịu đợc sự thành đạt của

ngời em, thấy mình thua kém em.
? Đằng sau cái cử chỉ và thái độ
không bình thờng ấy là tâm trạng gì
của ngời anh?
- Tìm kiếm, suy
nghĩ và trả lời.
- Ngời anh tức tối, ghen tị với ngời
hơn mình.
? Nếu cần có lời khuyên, thì em nói - Trả lời - Ghen tị là thói xấu làm ngời ta nhỏ
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 16 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
gì với ngời anh lúc này? bé đi.
- Ghen tị sẽ chia rẽ tình cảm tốt đẹp
của con ngời. Ghen tị với ngời em sẽ
không còn t cách làm anh.
? Ngời anh đã Muốn khóc Khi
nào?
- Tìm kiếm, suy
nghĩ và trả lời.
- Muốn khóc khi thấy mình hoàn hoả
quá trong bức tranh của em gái.
? Theo em, ngời anh muốn khóc vì lí
do gì?
? Có ngạc nhiên không?
? Có Hãnh diện không?
Có hay xấu hổ không?
- Trả lời - Muốn khóc vì nhiều lý do:
+ Có ngạc nhiên: Không ngờ mình
hoàn hảo thế, em taìo thế.

+ Hãnh diện: Vì cả hai anh em đều
hoàn hảo.
+ Xấu hổ: Vì mình đã xa lánh và ghen
tị với em gái, tầm thờng với em gái.
? Cuối truyện, ngời anh muốn nói
với mẹ: Không phải con đâu, đấy là
tâm hồn và lòng nhân hậu của em
con đấy?
Câu nói đó gợi cho em những suy
nghĩ gì về nhân vật ngời anh?
- Thảo luận, trao
đổi và trả lời.
Các em khác
nhận xét và bổ
sung.
- Ngời anh đã nhận ra thói xấu của
mình. Nhận ra tình cảm trong sáng
nhân hậu của em gái. Biết xấu hổ, ng-
ời anh có thể thành ngời tốt nh bức
tranh của cô em gái .
? Tại sao bức tranh chứ không phải
vật nào khác lại có sức cảm hoá ngời
anh đến thế?
* Bức tranh là nghệ thuật, sức mạnh
của nghệ thuật là tìm kiếm cái đẹp
làm đẹp cho con ngời, nâng con ngời
lên bậc thang cao nhất của cái đẹp,
đó là chân thiện mỹ.
- Trao đổi, trả
lời

- Nghe giáo viên
bình
2. Nhân vật ngời em
? Trong truyện này, nhân vật ngời
em gái hiện lên với những nét đáng
yêu, đáng quý nào về tính tình và tài
năng?
- Tìm kiếm, suy
nghĩ và trả lời.
- Tính tình hồn nhiên, trong sáng, độ l-
ợng và nhân hậu.
- Tài năng: Vẽ sự vật có hồn, vẽ những
gì yêu quý nhất, vẽ đẹp những điều
mình yêu mến nhất nh com mèo, ngời
anh trai.
? Theo em, tài năng hay tấm lòng
của cô em gái đã cảm hoá đợc ngời
anh?
- Trao đổi và trả
lời.
- Cả tài năng và tấm lòng.
- Nhiều hơn là ở tấm lòng trong sáng,
hồn nhiên, độ lợng dành cho anh trai.
? ở nhân vật này, điều gì khiến em
cảm mến nhất?
- Trả lời, nhận
xét và bổ sung.
- Tấm lòng trong sáng, đẹp đẽ dành
cho ngời thân và nghệ thuật.
? Tại sao, tác giả lại để ngời em vẽ

bức tranh ngời anh hoàn thiện đến
thế?
* Cái gốc của nghệ thuật là ở tấm
lòng đẹp, của con ngời dành cho con
ngời. Xứ mệnh của nghệ thuật làn
hoàn thiện vẻ đẹp của con ngời. đây
là một ý tởng nghệ thuật sâu sắc mà
tác giả gửi gắm và tác phẩm này
- Trao đổi, suy
nghĩ và trả lời,
nhận xét và bổ
sung.
- Nghe.
- Bức tranh là tình cảm tốt đẹp của em
dành cho anh mình. Em muốn anh của
mình thật tốt đẹp.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu ý nghĩa văn bản
III. ý nghĩa văn bản
? Tôi không trả lời mẹ vì tôi muốn - Sự chiến thắng của tình cảm trong
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 17 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
khóc quá. Bời vì nếu nói đợc với mẹ,
tôi sẽ nói rằng: Không phải coln đâu,
đấy là tâm hồn và tấm lòng nhân hậu
của em nó đấy.
Đoạn kết đã hé mở ý nghĩa của
truyện Bức tranh của em gái tôi.
Theo em đó là các ý nghĩ nào?

- Trao đổi, suy
nghĩ và trả lời.
sáng, nhân hậu đối với tình cảm ghen
ghét, đố kị.
- Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao
giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn tình
cảm ghen ghét, đố kị.
? Ngoài ý nghĩa xã hội, truyện này
còn có một ý nghĩa khác về nghệ
thuật, em hiểu biết gì về ý nghĩa
này?
Truyện còn đề cao sức mạnh của
nghệ thuật là góp phần hoàn thiện
con ngời, nâng cao con ngời lên tầm
cao của chân thiện mỹ.
- Suy nghĩ, Trả
lời.
- Nghe.
? Văn bản này cho em hiểu gì về
nghệ thuật kể chuyện và miêu tả
trong truyện hiện đại?
- Trả lời dựa vào
ghi nhớ
- Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất. Dễ
kể, hồn nhiên, chân thực.
- Miêu tả chân thực diễn biến tâm lý
của nhân vật.
Thiện cảm của em dành cho nhân vật
nào trong truyện Bức tranh của em
gái tôi?

- GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ
- HS thể hiện
tình cảm của
mình
- Dành cho em gái vì lòng nhân hậu.
- Dành cho anh trai vì nhận ra lỗi lầm.
- Dành cho cả hai vì hoj đều là ngời tốt
* Ghi nhớ - SGK tr35
Hoạt động 4:
Hớng dẫn học sinh luyện tập
iv. Luyện tập:
1. Tả nhân vật ngời anh theo tởng t-
ợng của em?
2. Viết đoạn văn thuật lại tâm trạng
của ngời anhtrong truyện khi đứng
trớc bức tranh đợc giải nhất của em
gái?
- HS làm bài
4. Củng cố.
? Em học tập đợc những tình cảm nào sau khi học văn bản?
5. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện phần luyện tập
- Soạn: luyện nói về quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
*****
Ngày dạy: 19/01/2011
Tiết 83+84
Luyện nói về quan sát, tởng tởng, so sánh
và nhận xét trong văn miêu tả
A. Mục tiêu bài học:

Giúp học sinh:
* Kiến thức
- Củng cố kiến thức về văn miêu tả cho học sinh.
* Kỹ năng
- Rèn kĩ năng nói trớc tập thể (lớp) qua đó nắm vững hơn kĩ năng quan sát, tởng tợng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả.
- Luyện kĩ năng nhận xét cách nói của bạn.
* Thái độ.
- Có thái độ đúng đắn trong quá trình miêu tả và nói trớc lớp.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 18 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh: + Tập nói ở nhà
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài.
* Bài mới
Tiết 1:
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Nêu yêu cầu của tiết luyện nói
i. yêu cầu của tiết luyện nói:
- GV nêu yêu cầu về bài học.
- Yêu cầu về quy trình thực hiện
trong khi thực hành.
-Tác phong: đàng hoàng, chững chạc,

tự tin
- Cách nói: rõ ràng, mạch lạc, không
ấp úng.
- Nội dung: đảm bảo theo yêu cầu của
đề.
Hoạt động 2
Hớng dẫn HS làm bài tập 1.
ii. Bài tập
- Lập dàn ý câu hỏi
a. Theo em Kiều Phơng là ngời nh
thế nào? từ các chi tiết về nhân vật
này hãy miêu tả Kiều Phơng theo t-
ởng tợng của em?
b. Hình ảnh ngời anh nh thế nào?
hình ảnh ngời anh trong bức tranh
với hình ảnh ngời anh thực của
Kiều Phơng có khác không?
- HS trao đổi dàn
ý trong 5 phút
- Tự sửa dàn ý
của mình.
- Tìm ý, trao đổi
và lập thành dàn
ý để nói.
Bài tập 1.
a. Nhân vật Kiều Phơng:
- Hình dáng: gầy, thanh mảnh, mặt lọ
lem, mắt sáng, miệng rộng, răng
khểnh
- Tính cách: hồn nhiên, trong sáng,

nhân hậu, độ lợng tài năng
b. Nhân vật ngời anh:
- Hình dáng: không tả rõ nhng có thể
suy ra từ cô em gái, chẳng hạn: gầy,
cao, đẹp trai, sáng sủa.
- Tính cách: ghen tị, nhỏ nhen, mặc
cảm, ân hận, ăn năn, hối lỗi.
- Hình ảnh ngời anh thực và ngời anh
trong bức tranh, xem kĩ thì không khác
nhau. Hình ảnh ngời anh trai trong bức
tranh thể hiện bản chất và tính cách
của ngời anh qua cái nhiàn trong sáng,
nhân hậu của ngời em.
Hoạt động 3
Hớng dẫn học sinh làm bài tập 2
Bài tập 2
- GV nhận xét - Mỗi nhóm chọn
1 đại biểu nói tr-
ớc lớp, lớp nhận
xét
- Nói về anh (chị) hoặc em mình?
- Chú ý quan sát, so sánh, liên tởng, t-
ởng tợng và nhận xét làm nổi bật
những điểm chính trung thực, không tô
vẽ.
Tiết 2: Hoạt động 4
Hớng dẫn học sinh làm bài tập 3
Bài tập 3
- Gv gợi ý cho HS theo các câu hỏi
- Gọi HS trình bày trớc lớp

- HS tự sửa
- Trình bày trớc
nhóm trong 10
phút, sau đó trình
Lập dàn ý cho bài văn: tả một đêm
trăng nơi em ở
- Đó là một đêm trăng nh thế nào? ở
đâu? (đẹp, đáng nhớ )
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 19 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
bày trớc lớp . - Đêm trăng có đặc sắc:
+ Bầu trời đêm, vầng trăng, cây cối,
nhà cửa, đờng làng, ngõ phố, ánh
trăng, gió (quan sát)
+ Những hình ảnh so sánh, liên tởng, t-
ởng tợng
+ VD: Một đêm trăng kì diệu: Một
đêm trăng mà tất cả đất trời, con ngời,
vạn vật nh đang tắm gội bởi ánh
trăng
Hoạt động 4
Hớng dẫn học sinh làm bài tập 3
Bài tập 4
- GV gợi ý để HS tự sửa bài của
mình.
- Gợi ý để HS về nhà viết bài tập 5
- HS tự sửa.
- Trình bày trớc
tổ trong 10 phút

sau đó trình bày
trớc lớp
- HS lắng nghe
- Lập dàn ý và nói trớc lớp: Tả quang
cảnh một buổi sáng trên biển
- Yêu cầu: Lập dàn ý tả cảnh biển buổi
sáng, chú ý một số hình ảnh những
liên tởng tởng tợng:
+ Bình minh: Cầu lửa
+ Bầu trời: Trong veo, rực lửa
+ Mặt biển: Phẳng lì nh tấm lụa mênh
mông
+ Bải cát: Min màng, mát rợi
+ Những con thuyền: Mật mỏi, uể oải,
nằm nghếch đầu lên bãi cát
Bài tập 5
- Trong thế giới những câu chuyện cổ
tích, ngời dũng sỹ xuất hiện khá nhiều.
Họ đều là những nhân vật đẹp, nhân
hậu và đặc biệt là khoẻ mạnh, dũng
cảm.
- Các em đã đợc học và đọc nhiều
truyện cổ, vì thế bài này yêu cầu miêu
tả nhân vật theo chí tởng tợng của
mình. Nội dung tuỳ thuộc bvào khả
năng tởng tợng và liên tởng của mỗi
học sinh.
4. Củng cố
- GV nhấn mạnh những đặc điểm của bài văn miêu tả.
5. Hớng dẫn học tập:

- Học bài, thuộc ghi nhớ
- Viết hoàn chỉnh bài tập 4, 5.
- Chuẩn bị trớc bài: Vợt thác
*****
Ngày dạy: 24/01/2011
Tiết 85
Văn bản:
Vợt thác
(Trích Quê Nội - Võ Quảng)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
* Kiến thức.
- Cảm nhận đợc vẽ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của ngời
lao động đợc miêu tả trong bài.
- Nắm đợc nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên hoạt động của con ngời.
* Kỹ năng.
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 20 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
- Rèn luyện kỹ năng đọc văn bản, cảm thụ tác phẩm, kỹ năng miêu tả.
- Tích hợp với Tiếng Việt về biện pháp so sánh phân phối tả cảnh thiên nhiên và hoạt cảnh của
con ngời.
* Thái độ.
- Bồi dỡng cho học sinh tình yêu lao động, tình yêu quý thiên nhiên, quê hơng đất nớc, con ngời.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+ Soạn bài
+ Bảng phụ trao đổi nhóm

C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu diễn biến tâm trạng của ngời anh trong truyện: Bức tranh của em
gái tôi? Theo em, nhân vật này có gì đáng trách, đáng cảm thông, đáng
quí?
2. Nhân vật Kiều Phơng để lại trong em những cảm nhận gì?
3. Qua bài Bức tranh của em gái tôi, em tự rút ra cho mình bài học gì?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Nếu nh trong truyện Sông nớc Cà Mau, Đoàn Giỏi đã đa ngời đọc
tham quan cảnh sắc phong phú, tơi đẹp của vùng dất cực Nam Tổ Quốc
ta, thì Vợt Thác trích trong truyện Quê Nội của nhà văn Võ Quảng lại
dẫn chúng ta ngợc dòng sông Thu Bồn, thuộc miền Trung Trung bộ đến
tận thợng nguồn lấy gỗ. Bức tranh phong cảnh sông nớc và đôi bờ miền
Trung này cũng không kém phần lí thú.
* Bài mới
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Đọc và tìm hiểu chung
i. đọc và tìm hiểu chung:
- Hãy nêu những hiểu biết của
em về tác giả, tác phẩm?
- GV giới thiệu cách đọc
- Cách đọc:
+ Đoạn 1: đọc giọng chậm, êm
+ Đoan 2:đọc nhanh hơn, giọng
hồi hộp, chờ đợi.
+ Đoạn 3: dọc với giọng nhanh,
mạnhnhấn các động, tính từ chỉ
hoạt động.

+ Đoạn 4: đọc giọng chậm lại,
thanh thản.
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Dựa vào nội dung em hãy chia
bố cục của bài
- GV cho HS đọc phần chú thích
- Chú ý một số các thành ngữ
? Đoạn trích viết theo thể loại
nào?
- HS trả lời
- HS lắng
nghe
- HS đọc
- HS trả lời
- HS đọc
1. Tác giả - tác phẩm:
- Võ Quảng: sinh 1920 quê ở tỉnh Quảng
Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
- Tác phẩm: Quê Nội sáng tác vào năm
1974, đoạn trích Vợt thác ở chơng XI của tác
phẩm.
2. Đọc và tìm hiểu bố cục:
a. Đọc văn bản.
b. Bố cục.
- Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu dến "Vợt nhiều thác nớc .
Cảnh dòng sông và hai bên bờ trớc khi
thuyền vợt thác.
+ Đoạn 2: tiếp đến "Thác cổ cò"Cuộc vợt
thác của Dợng Hơng Th.

+ Đoạn 3: Còn lại cảnh dòng sông và hai
bên bờ sau khi thuyền vợt thác.
3. Giải nghĩa từ khó:
- Thành ngữ: Chảy đứt đuôi rắn: nhanh,
mạnh, từ trên cao xuống, dòng nớc nh bị ngắt
ra.
- Nhanh nh cắt: Rất nhanh và dứt khoát.
- Hiệp sĩ: ngời có sức mạnh và lòng hào hiệp,
hay bênh vực và giúp ngời bị nạn.
- Thể loại: đoạn trích là sự phối hợp giữa tả
cảnh thiên nhiên và hoạt động của con ngồi.
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 21 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
- Xác định vị trí để quan sát của
tác giả? Vị trí quan sát ấy có
thích hợp không? vì sao?
- HS trả lời
- Vị trí quan sát: trên con thuyền di động và
vợt thác. Vị trí ấy thích hợp vì phạm vi cảnh
rộng, thay đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di
động.
Hoạt động 2:
Tìm hiể nội dung văn bản
ii. Tìm hiểu văn bản :
? GV: Gọi HS đọc đoạn đầu
? Có mấy phạm vi cảnh thiên
nhiên đợc miêu tả trong văn bản
này?
? Cảnh dòng sông đợc miêu tả

bằng những chi tiết nào?
? Tại sao tác giả miêu tả sông
chỉ bằng hoạt động của con
thuyền?
? Cảnh bờ bãi ven sông đợc miêu
tả bằng những chi tiết nào?
? Nhận xét của em về nghệ thuật
miêu tả trên hai phơng diện:
Dùng từ và biện pháp tu từ?
? Sự miêu tả của tác giả đã làm
hiện lên một thiên nhiên nh thế
nào?
? Theo em có đợc cảnh tợng
thiên nhiên nh thế là do cảnh
vốn nh thế hay ngời tả ra nh thế?
Bình: Võ quảng là nhà văn của
quê hơng Quảng Nam. Những kỉ
nệm sâu sắc về dòng sông Thu
Bồnđã khiến văn bản tả cảnh
của ông sinh động, đầy sức
sống. Từ đây sẽ thấy: muốn tả
cảnh sinh động, ngoài tài quan
sát tởng tợng phải có tình với
cảnh.
? Ngời lao động đợc miêu tả
trong văn bản này là Dợng Hong
Th. Lao động của Dợng Hong
Th diễn ra trong hoàn cảnh nào?
? Em nghĩ gì về hoàn cảnh lao
động của Dợng Hong Th?

? Hình ảnh Dợng Hong Th lái
thuyền vợt thác đợc tập trung
miêu tả trong đoạn văn nào?
? Theo em nét nghệ thuật nổi bật
đợc miêu tả ở đoạn văn này là
- HS đọc
- HS suy
nghĩ trả lời
- Trao đổi và
trả lời, nhận
xét và bổ
xung.
_ HS trao đổi
cặp trong 1
phút
- HS: Phần
do cảnh,
phần do ngời
tả có khả
năng quan
sát, tởng t-
ợng, có sự
am hiểu và
có tình cảm
yêu mến
cảnh vật quê
hơng.
- HS lắng
nghe
- Tìm kiếm

và trả lời.
Các em káhc
bổ sung.
- HS suy
1. Cảnh thiên nhiên:
* Hai phạm vi: Cảnh dòng sông và cảnh hai
bên bờ.
- Cảnh dòng sông: dòng sông chảy chầm
chậm, êm ả, gió nồm thổi, cánh buồm nhỏ
căng phồng, rẽ sóng lớt bon bon chở đầy
sản vật.
Con thuyền là sự sống của sông; miêu tả
con thuyền cũng là miêu tả sông.
- Hai bên bờ:
+ Bãi dâu trải bạt ngàn.
+ Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng
trầm ngâm lặng nhìn xuoóng nớc.
+ Những dãy núi cao sừng sững;
+ Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp
nom xa nh những cụ già vung tay hô đám con
cháu tiến về phía trớc.
Dùng nhiều từ láy gợi hình (trầm ngâm,
sừng sững, lúp xúp).
Phép nhân hoá (những chòm cổ thụ ); Phép
so sánh (những cây to mọc giữa những bụi ).
Điều đó khiến cảnh trở nên rõ nét, sinh động.
Cảnh thiên nhiên đa dạng phong phú, giàu
sức sống. Thiên nhiên vèa tơi đẹp, vừa nguyên
sơ, cổ kính
GV: Cảnh núi còn báo hiệu đoạn sông lắm

thác nhiều ghềnh đang đợi đón.
2. Cuộc vợt thác của Dợng Hơng Th.
- Hoàn cảnh: lái thuyền vợt thác giữa mùa n-
ớc to. Nớc từ trên cao phónh giữa hai vách đá
dựng đứng. Thuyền vùng vằng cứ chực tụt
xuống.
Đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới sự dũng
cảm của con ngời.
- Hình ảnh Dợng Hong Th: Nh một pho t-
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 22 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
gì?
? Các so sánh đó gợi tả một con
ngời nh thế nào? ( Chú ý 3 hình
ảnh so sánh)
* Việc so sánh Dợng Hong Th
nh hiệp sĩ còn gợi ra hình ảnh
huyền thoại anh hùng xa với tầm
vóc và sức mạnh phi thờng của
Đam San, Xinh Nhã bằng xơng
bằng thịt đang hiển hiện trớc
mắt ngời đọc.
So sánh thứ ba nh đối lập với
hình ảnh Dợng Hong Th khi
đang làm việc. Ta thấy ở đây
còn có sự thống nhất trong con
ngời thể hiện phẩm chất đáng
quí cảu ngời lao động lhiêm tốn,
nhu mì đến nhút nhát trong cuộc

sống đời thờng nhng lại dũng
mãnh nhanh nhẹn quyết liệt
trong công việc trong khó khăn
thử thách.
- Các hình ảnh so sánh đó có ý
nghĩa gì trong việc phản ánh ng-
ời lao động và biểu hiện tình
cảm của tác giả?
nghĩ trả lời
- HS trao đổi
nhóm trong 3
phút
- HS nghe
ợmg đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn ghì
trên ngọ sào giống nh một hiệp sĩ của Trờng
Sơn oai linh hùng vĩ.
Nghệ thuật so sánh, gợi tả một con ngời
rắn chắc, bền bỉ, quả cảm, có khả năng thể
chất và tinh thần vợt lên gian khó.
Nghệ thuật so sánh còn có ý nghĩa đề cao
sức mạnh của mgời lao động trêm sông nớc.
Biểu hiện tình cảm quí trọng đối với ngời lao
động trên quê hơng.
Hoạt động 3.
Tổng kết
iii. Tổng kết
- NT đặc sắc của đoạn trích là
gì?
- Bài văn tả cảnh gì? Ca ngợi cái
gì? Ca ngợi ai?

- Miêu tả cảnh vợt thác, tác giả
muốn thể hiện tình cảm nào đối
với quê hơng?
+ Tình yêu thiên nhiên?
+ Tình yêu ngời lao động gian
khổ mà hào hùmg?
+ Hay tình yêu đất nớc dân tộc?
- HS trả lời
- HS : Có tất
cả các tình
cảm này nh-
ng rõ nhât là
tùnh yêu
cảnh vật và
ng
Ghi nhớ sgk - tr40
* GV nhấn mạnh: Bài văn tả cảnh, tả ngời toát
lên tình cảm yêu quí của tác giả đối với cảnh
vật quê hơng, nhất là tình cảm trân trọng dành
cho ngời lao động. Bài văn là bài ca lao động
của con ngời. Từ đó đã kín đáo biểu hiện tình
yêu đát nớc, tình yêu dân tộc của tánhà văn.
Hoạt động 4
Củng cố luyện tập
iv: Luyện tập
- GV hớng dẫn học sinh làm bài
tập trong SGK.
- HS làm bài Bài tập1: SGK
Bài 2: Em học tập đợc gì về nghệ thuật miêu
tả của tác giả?

- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan sát
- Có trí tởng tợng
- Có cảm xúc đối với đối tuiợng miêu tả.
4. Củng cố. Giáo viên nhấn mạnh nội dung chính của bài học.
5. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: So sánh
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 23 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
*****
Tiết 86
So sánh
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học.
Giúp học sinh nắm đợc:
- So sánh là gì?
- Cấu tạo của phép so sánh. Biết vận dụng phép so sánh khi viết văn.
B. Chuẩn bị.
- Giáo viên: + Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + xem lại bài trớc, chuẩn bị bài mới.
C. Các bớc lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là so sánh? Phân tích cấu tạo của phép so sánh trong VD sau:
Đây ta nh cây giữa rừng
Ai lay chẳng nhuyển, ai rung chẳng rời
3. Bài mới
* Giới thiệu bài

* Tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về các kiểu so sánh
i. Các kiểu so sánh:
* GV treo bảng phụ đã viết
VD
? Nhắc lại các từ so sánh đã
học ở tiết trớc?
? Trong khổ thơ có sử dụng
lại các từ so sánh ấy không?
? Vậy những từ so sánh ở
khổ thơ này là gì?
? Từ ngữ chỉ ý so sánh trong
hai phép so sánh trên có gì
khác nhau?
? Tìm VD có từ so sánh tơng
tự:
- Em hãy cho biết có mấy
kiểu so sánh?
- HS đọc VD
- Quan sát
bảng phụ.
- HS trả lời.
- So sánh tìm
ra sự khác
nhau và trả
lời.
- Tìm kiếm và
trả lời.

- HS rút ra kết
luận
1. Tìm hiểu VD: ( SGK)
* Các từ so sánh đã học: nh, nh là, bằng, tựa,
hơn, tởng.
* Trong khổ thơ này không có các từ so sánh
trên.
- Trong VD có hai phép so sánh:
+ Phép 1:
Vế A: Những ngôi sao
Vế B: Mẹ đã thức
Từ so sánh: Chẳng bằng
+ Phép 2:
Vế A: Mẹ Vế B: Ngọn gió
Từ so sánh: Là
- Từ so sánh "chẳng bằng" ở vế A không ngang
bằng vế B.
- Từ so sánh "là" vế A ngang bằng vế B
* VD:
- Gió thổi là chổi trời
- Nớc ma là ca trời
(Tục ngữ)
- Thà rằng ăn bát cơm rau
Còn hơn thịt cá nói nhau nặng lời
(Ca dao)
2. Ghi nhớ: (SGK - Tr 42)
Hoạt động 2:
Tìm hiểu tác dụng của so sánh
II. tác dụng của so sánh:
* GV: treo bảng phụ

? Tìm phép so sánh trong
- Quan sát.
- HS đọc.
1. Ví dụ: (SGK - Tr 42)
- Các câu văn có dùng phép so sánh:
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 24 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
đoạn văn?
? Sự vật nào đợc đem ra so
sánh và so sánh trong hoàn
cảnh nào?
? Phát biểu cảm nghĩ của em
trong đoạn văn?
? Nhờ đâu mà em có đợc
cảm nghĩ ấy?
? Phép so sánh có tác dụng gì
khi nói và viết?
- HS trả lời.
- HS trao đổi
cặp trong 1
phút
- Rút ra kết
luận
- HS đọc
+ Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn
+ Có chiếc lá nh con chim
+ Có chiếc lá nh thần bảo rằng
+ Có chiếc lá nh sợ hãi
- Sự vật đợc so sánh trong hoàn cảnh:

+ Sự vật đợc đem ra so sánh là những chiếc lá.
+ Chiếc lá đợc so sánh trong hoàn cảnh đã rụng.
+ Chiếc lá là một hoàn cảnh điển hình.
- Cảm nghĩ: Đoạn văn rất hay, giàu hình ảnh gợi
cảm xúc và xúc động. Ngời đọc trân trọng ngòi
bút tài hoa, tinh tế của tác giả.
- Ta có cảm xúc đó là nhờ: Tác giả đã sử dụng
phép so sánh một cách linh hoạt, tài tình: Chỉ là
một chiếc lá thôi mà có đủ các cung bậc tình
cảmvui, buồn của con ngời đợc gửi gắm trong
đó: Khi thì nh mũi tên, húc lại nh con chim lảo
đảo, có khi thì thầm, lại có lúc sợ hãi
2. Ghi nhớ: (SGK - Tr42)
Hoạt động 3:
Hớng dẫn luyện tập
iii. Luyện tập:
- GV gọi HS làm bài tập 1
- GV: gọi HS trả lời
- HS đọc bài
tập 1
- 3 HS mỗi
em làm 1 câu
- HS trao đổi
cặp 1 phút
Bài 1:
a. Tâm hồn tôi là một buổi tra hè
T: (Là) So sánh ngang bằng
b. - Cha bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
- Cha bằng khó nhọc đời bầm sáu mơi.
T: (Cha bằng) So sánh không ngang bằng

c. Anh đội viên mơ màng
Nh nằm trong giấc mộng
Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng
- T: (Nh) so sánh ngang bằng
T: (hơn) so sánh không ngang bằng
* Phân tích tác dụng gợi hình của phép so sánh:
Tâm hồn tôi là một buổi tra hè.
- Tâm hồn: Sự vật trừu tợng phi vật thể, không tri
giác đợc, không định lợng đợc, khó định tính.
- Một buổi tra hè: Khái niệm tơng đối cụ thể, có
thể hình dung bằng kinh nghiệm sống có cảm
xúc, gắn với những kỉ niệm. Đó là một thời gian
cụ thể, một không gian đày nắng, đầy gió, đầy
tiếng ve và rực rỡ hoa phợng đỏ Tất cả cho ta
hiểu rằng tâm hồn tôi là một tâm hồn nhạy cảm,
phong phú, đa dạng, rung động trớc vẻ đẹp của
thiên nhiên và không khỏi bồi hồi với những
hoài niệm của một thời trai tre hồn nhiên, vô t
đến thánh thiện.
Bài 2:
a. Những câu văn có sử dụng phép so sánh
trong đoạn trích Vợt thác:
- Thuyền rẽ sóng nh đng nhớ núi rừng.
- Núi cao nh đọt ngột hiện ra
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 25 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
* GV: hớng dẫn HS viết đoạn
- HS nêu

- HS trả lời
- HS viết
- Những động tác nhanh nh cắt
- Dợng Hơng Th nh một pho tợng đồng đúc
giống nh một hiệp sĩ của Trờng Sơn oai linh
- những cây to nh những cụ già.
b. Em thích hình ảnh: dợng Hơng Th nh một
pho tợng đồng đúc giống nh một hiệp sĩ của
Trờng Sơn oai linh
Vì: Qua hình ảnh ta thấy đợc trí tởng tợng phong
phú của tác giả
- Hình ảnh nhân vật hiện lên khoẻ, đẹp, hào
hùng.
- Thể hiện sức mạnh và khát vọng chinh phục
thiên nhiên của con ngời.
Bài 3:
- Nội dung: tả cảnh DHT đa thuyền vợt qua thác
dữ.
- Độ dài: 3 - 5 câu
- Kĩ năng: sử dụng hai kiểu so sánh ngang bằng
và không ngang bằng.
4. Củng cố
- Nh vậy, em đã học mấy phép so sánh? Nêu tên các phép so đó?
5. H ớng dẫn học ở nhà.
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Chơng trình địa phơng
*****
Ngày dạy: 26/01/2011
Tiết 87

Chơng trình địa phơng phần Tiếng Việt
Rèn luyện chính tả
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Giúp học sinh nhận ra và chữa một số lỗi chính tả mang tính địa phơng.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, nói, viết đúng chính tả.
- Có ý thức sửa lỗi trong khi nói và viêt.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ
- Học sinh: + Tìm hiểu một số từ ngữ dùng cha chính xác ở địa phơng.
C. Các bớc lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Địa phơng chúng ta trong khi nói và viết hay bị nhầm lẫn một số từ ngữ. Vậy
để khắc phục tình trạng đó, tiết học này, thầy cũng các em tìm hiểu và khắc phục những lỗi đó.
* Tổ chức các hoạt động.
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
Tìm hiểu các lỗi chính tả thờng mắc ở địa phơng
I. cáC LỗI CHíNH Tả THờng mắc ở
địa phơng
? Theo em, tại địa phơng em
đang sống, em nhận thấy thờng
mắc những lỗi chính tả nàoẩtong
Trả lời trên cơ sở
đã tìm hiểu ở
nhà.
- Những lỗi ở địa phơng thờng mắc:

+ Sai phụ âm đầu: l n; d gi r.
+ Sai phần vần: I ie
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 26 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
khi nói và viêt là chủ yếu?
+ Sai dấu thanh khi phát âm: ~ (Dấu
ngã)
Hoạt động 2
Hớng dẫn học sinh cách sửa lỗi sai.
II. Cách sửa lỗi sai
? GV chọn một đoạn thơ, đoạn
văn để cho học sinh đọc. Trong
quá trình học si8nh đọc, giáo
viên sửa lại các lỗi sai cho học
sinh.
- Đọc đoạn văn,
nhận xét cách
đọc của bạn. sửa
những lỗi sai.
- Giáo viên chọn đoạn văn từ chỗ: Cái
chàng dế Choắt ấy nh hang tôi
- Sau khi đọc đoạn văn và chỉnh
sửa cách đọc xong, giáo viên đọc
cho học sinh chép. Gọi 1 em lên
bảng để chép lại đoạn văn.
- Gọi 1 em đọc lại đoạn văn bạn
chép trên bảng, sau đó cho các
em nhận xét về lỗi chính tả của
bạn và sửa lại.
- Một em chép

trên bảng, dới lớp
các em khác chép
theo giáo viên
đọc.
- Cả lớp đọc thầm
và tìm lỗi, nhận
xét, bổ sung.
- Sau khi nhận học sinh nhận xét,
giáo viên đánh giá và kết luận.
- HS nghe.
4. Củng cố.
- GV nhấn mạnh lại cách sửa lỗi chính tả để các em có thể tự sửa lỗi.
4. Hớng dẫn học ở nhà.
- Tiếp tục tìm các lỗi chính tả bị dùng sai và chữa lại cho đúng, có thói quen sửa lỗi.
- Soạn bài: Phơng pháp tả cảnh
*****
Ngày dạy: 26 / 01 / 2011
Tiết 88
Phơng pháp tả cảnh
A. Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
* Kiến thức.
- Nắm đợccách miêu tả và bố cục hình thức của một bài văn, đoạn văn tả cảnh.
* Kỹ năng.
- Luyện tập kĩ năng quan sát và luqạ chọn, kĩ năng trình bày những điều quan trọng, lựa chon
theo một thứ tự hợp lí.
- Tích hợp văn bản Vợt thác và các biện pháp so sánh và nhân hóa.
* Giáo dục.
- Tình cảm với vảnh vật đợc tả, tháI độ tôn trọng với cảnh.
B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD
- Học sinh: + Soạn bài
+ Bảng phụ hoạt động nhóm
C. Các bớc lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc làm bài tập và soạn bài.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài
Chúng ta sống cùng thiên nhiên, sống giữa thiên nhiên nhng làm thế nào để cảnh thiên nhiên kì
thú ấyhiện hình, sống động trên trang giấy qua một bài hoặc đoạn văn miêu tả?
* Tổ chức các hoạt dộng dạy và học.
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 27 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về phơng pháp viết văn tả cảnh
i. Phơng pháp viết văn tả
cảnh.
* GV: Sử dụng bảng phụ đã viết VD
- Gọi HS đọc
- GV chia 3 nhóm chuẩn bị cho 3 văn
bản.
Nhóm 1: Tổ 1
- Văn bản đầu tiên tả hình ảnh ai
trong trong một chặng đờng của cuộc
vợt thác?
- Tại sao có thể nói qua hình ảnh

nhân vật, ta có thể hình dung đợc
những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở
khúc sông có nhiều thác dữ?
Nhóm 2: Tổ 2
- Văn bản thứ hai tả quang cảnh gì?
- Ngời viết đã tả quang cảnh ấy theo
một thứ tự nào?
Nhóm 3: Tổ 3 + 4
- Văn bản thứ ba là một bài văn miêu
tả có ba phần tơng đối chọn vẹn. Em
hãy chỉ ra và tóm tắt các ý của mỗi
phần
- Từ dàn ý đó hãy nhận xét về thứ tự
miêu tả của tác giả trong đoạn văn?
- Vậy muốn tả cảnh chúng ta cần ghi
nhớ điều gì?
- Nhắc lại bố cục của bài văn tả
cảnh?
* GV nhấn mạnh các bớc khi tả và
bố cục một bài văn tả cảnh
- HS đọc
- HS thảo luận
theo nhóm theo
các câu hỏi GV
ra
- HS trình bày
- HS rút ra kết
luận
1. Tìm hiểu ví dụ:
* Đoạn a: Tả ngời chống thuyền vợt

thác.
- Qua hình ảnh DHT, ngời đọc có thể
hình dung đợc phần nào cảnh sắcở
khúc sông nhiều thác dữ. Đó là bởi vì
ngời vợt thác đã phải đem hết gân
sức, tinh thần để chiến đấu cùng thác
dữ: Hai hàm răng cắn chặt, cặp mắt
nảy lửa, quuai hàm bạnh ra, bắp thịt
cuồn cuộn, nh hiệp sĩ của Trờng Sơn
oai linh (Nhờ tả ngoại hình và các
động tác)
* Đoạn b: tả cảnh sắc một vùng
sông nớc Cà Mau - Năm Căn.
- Theo trình tự: + Từ dới mặt sông
nhìn lên bờ.
+ Từ gần đến xa
- Trình tự tả nh thế là rất hợp líbởi
ngời tả đang ngồi trên thuyền xuôi từ
kênh ra sông. Tất nhiên, cái đạp vào
mắt ngời ngồi trớc hết phải là cảnh
dồng sông, nớc chảy, rồi mới tới cảnh
vật hai bên bờ sông. Nếu tả khác đi,
ngợc lại chẳng hạn thì ngời tả cũng
phải ngồi ở chỗ khác đi.
* Đoạn c: dàn ý gồm 3 phần:
- Mở đoạn gồm 3 câu đầu: Tả khái
quát về tác dụng, cấu tạo, mầu sắc
của luỹ tre làng.
- Thân đoạn: Tả kĩ 3 vòng của luỹ tre.
- Kết đoạn: Tả măng tre dới gốc.

- Nhận xét về trình tự miêu tả: Từ
khái quát đến cụ thể, từ ngoài vào
trong (trình tự không gian). Cách tả
nh vậy cũng rất hợp lí bởi cái nhìn
của ngời tả là hớng từ bên ngoài.
Nếu tả theo trật tự thời gian thì chắc
chắn phải tả khác.
2. Ghi nhớ: (SGK - tr 47)
Hoạt động 2:
Luyện tập
ii. Luyện tập:
- Cho HS trả lời từng ý một - HS trả lời cá
nhân
Bài 1: Nếu phải tả quang cảnh lớp
học trong giờ viết bài TLV thì em sẽ
miêu tả nh thế nào
a. Từ ngoài vào trong (Trình tự không
gian)
b. Từ lúc trống vào lớp đến khi hết
giờ.
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 28 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
- GV cho HS viết phần mở bài và kết
bài
Gọi HS đọc
- Gọi HS đọc đề bài
- HS viết bài
- HS đọc
- HS làm việc cá
nhân

- Trình bày bài
làm của mình
- HS làm việc
theo nhóm trong
3 phút
- 4 nhóm trình
bày
c. Kết hợp cả hai trình tự trên
- Những hình ảnh cụ thể tiêu biểu.
- cảnh HS nhận đề, một vài gơng mặt
tiêu biểu
- Cảnh HS chăm chú làm bài, GV
quan sát HS làm bài.
- Cảnh bên ngoài lớp học: Sân trờng,
gó, cây
Bài 2: Tả cảnh sân trờng lúc ra chơi:
a. Cảnh tả theo trình tự thời gian
- Trống hết tiết 2, báo giờ ra chơi đã
đến
- HS từ các lớp ùa ra sân trờng
- cảnh HS chơi đùa
- Các trò chơi quen thuộc
- Trống vào lớp, HS về lớp
- cảm xúc của ngời viết
b. Cách tả theo trình tự không gian:
- Các trò chơi giữa sân trờng, các góc
sân
- Một trò chơi đặc sắc, mới lạ, sôi
động.
Bài 3: dàn ý chi tiết bài Biển đẹp

a. Mở bài: Biển thật đẹp
b. Thân bài:
- Cảnh biển đẹp trong mọi thời điểm
khác nhau
- Buổi sớm nắng sáng
- Buổi chiều gió mùa đông bắc
- Ngày ma rào
- Buổi sớm nắng mờ
- Buổi chiều lạmh
- buổi chiều nắng tàn , mát dịu
- Buổi tra xế
- Biển, trời đổ màu
c. Kết bài: nhận xét vì sao biểmn đẹp
Tóm lại: Ngời viết không tả theo
trình tự thời gian, cũng không tả theo
không gian mà theo mạch cảm xúc và
hớng theo con mắt của mình.
4. Củng cố.
- Muốn viết bài văn trả cảnh, ta cần chú ý những gì?
5. Hớng dẫn học tập:
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Soạn bài: Buổi học cuối cùng.
- Bài viết số 5 ở nhà.
- Đề bài.
*****
VIếT BàI LàM VĂN Tả CảNH
Bài viết ở nhà
A - Mục đích yêu cầu:
* Kiến thức

Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 29 Trờng THCS Minh Tân
Giáo án ngữ văn 6 Năm học 2010 -2011
Bài kiểm tra nhằm đánh giá học sinh ở các phơng diện:
Biết cách làm bài văn tả cảnh bằng thực hành viết.
Trong khi thực hành, biết cách vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và
văn tả cảnh nói riêng đã học ở các tiết học trớc đó
* kỹ năng: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, ngữ pháp
* Thái độ: Có ý thức coi trọng bài viết và quyết tâm viết với tất cả khả năngc ao nhất.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Định hớng và ôn tập cho học sinh
+ Ra đề và duyệt đề với tổ chuyên môn.
- Học sinh: + Rèn luyện kỹ năng viết bài trớc khi viết
I - Đề bài
Trờng em thờng tổ chức lễ chào cờ. Em hãy tả lại buổi chào cờ đó.
*****
Phần Nội dung Điểm
Mở bài
- Giới thiệu buổi lễ chào cờ.
1,5
Thân bài
- Quang cảnh trớc buổi lễ chào cờ:
+ Tả các nhóm bạn học sinh còn chơi các trò chơi ở sân trờng: chơi
nhẩy dây, đá cầu rộn ràng, nhộn nhịp.
+ Riêng lớp trực tuần đi kê bàn ghế ngay ngắn, thẳng hàng.
+ Miêu tả hình ảnh lá cờ.
+ tiếng trống báo hiệu tập trung, tả hoạt động của các lớp tập trung.
+ Các lớp trởng báo cáo sĩ số các lớp. Liên đội trởng mời các thầy cô
và các bạn đứng lên chuẩn bị làm lễ chào cờ.
- Quang cảnh buổi lễ chào cờ:
+ Tiếng hô "nghiêm! Chào cờ, chào!" của bạn liên đội trởng.

+ Sân trờng trang nghiêm im phăng phắc mọi ngời hớng lên quốc kỳ.
Tiếng hát bài "Quốc ca" trầm hùng vang lên.
+ Miêu tả lá quốc kỳ, gió, bầu trời, không gian xung quanh.
+ Nghi thức ban đầu kết thúc. Đại diện cho lớp trực tuần lên nhận xét.
Thầy (cô) tổng phụ trách đội lên nhận xét và trao cờ.
+ Miêu tả giọng thầy (cô) hiệu trởng nhận xét.
- Quang cảnh sau lễ chào cờ.
+ Các lớp trật tự theo hàng vào lớp.
+ Lớp trực tuần khiêng bàn ghế trở lại lớp học.
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Kết bài
- Phát biểu cảm tởng về buổi lễ chào cờ đó. 1,5
*****
Giáo viên soạn: Nguyễn Đức Tài 30 Trờng THCS Minh Tân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×