Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giao an lop 2 tuan 24 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.59 KB, 32 trang )

TU ẦN 24 : Từ ngày 14 đến ngày 18 tháng 02 năm 2011
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
QUẢ TIM KHỈ
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu ND : Khỉ kết bạn bới Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn
khéo thốt nạn , những kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ có bạn ( trả
lời được CH1,2,3,5 )
*HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
-Kó năng sống:ứng phó với căng thẳng.
II/ Chuẩn bò : SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
Tiết 1
1.Kiểm tra bài cũ
Nội quy đảo khỉ
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả
lời câu hỏi bài tập đọc Nội quy đảo khỉ
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa:Quả tim khỉ
b)Hướng dẫn học sinh đọc
1/Đọc mẫu
-GV đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1
- Yêu cầu đọc từng câu .
Rút từ khó
2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.


- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số
câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp lắng nghe và nhận
xét bài đọc, nhận xét câu trả lời
của bạn.
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.
-Rèn đọc các từ như: quả tim, leo trèo,
ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc
nhiên, hoảng sợ, trấn tónh
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
các câu này trong cả lớp
+giải nghĩa từ
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
*Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
Tiết 2
4/Tìm hiểu nội dung:
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH:

C1 : Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
*Ý 1:Khỉ và Cá Sấu kết bạn.
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của
bài.
Câu 2: - Cá Sấu đònh lừa Khỉ như thế nào?
*Ý 2:Mẹo của Cá Sấu bò lộ.
C3: Khỉ đã nghó ra mẹo gì để thoát nạn ?
*Ý 3:Khỉ dùng mẹo lừa lại Cá Sấu.
Câu 4: Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
*Ý 4:Cá Sấu xấu hổ bỏ đi.
Câu 5:hãy tìm những từ nói lên tính nết
của hai con vật:
-Khỉ
-Cá Sấu.
*GV rút nội dung bài.
5/ Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải
ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi
cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn
chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở
nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim
dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình
tónh, tự tin)
- dài thược,ti hí, trấn tónh, bội bạc,tẽn tò

(SGK).
-Đọc từng đoạn trong nhóm (5em )
-Các em khác lắng nghe và nhận xét
bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài
- Lớp đọc thầm đoạn 1
-Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn,
Khỉ mời Cá Sấu kết bạn.Từ đó ngày nào
Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
- Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và đònh
lấy quả tim của Khỉ .
- Khỉ lừa lại cá sấu là vẫn hứa giúp
nhưng quả tim để ở nhà nên phải quay
về để lấy Kó năng sống
- nó lộ mặt là một kẻ xấu xa .
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông
minh .
- Là kẻ bội bạc , là kẻ lừa dối xấu tính .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- HS Luyện đọc
LTV:
Luyện đọc
QUẢ TIM KHỈ
I/ Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
II/ Chuẩn bò : SGK
- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Kiểm tra bài cũ

2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
GV ghi tựa:Quả tim khỉ
b)hướng dẫn học sinh đọc
1/Đọc mẫu
-GV đọc mẫu :
- Yêu cầu đọc từng câu .
2/ Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số
câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách
đọc các câu này trong cả lớp
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
3/ Thi đọc
-Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
4 / Luyện đọc lại :
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
3) Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét đánh giá
-Vài em nhắc lại tên bài
Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết
bài.

-Rèn đọc các từ như: quả tim, leo trèo,
ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc
nhiên, hoảng sợ, trấn tónh
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước
lớp .
- Bốn em đọc từng đoạn trong bài .
+ Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải
ăn một quả tim khỉ mới khỏi.// Tôi
cần quả tim của bạn.//
+ Chuyện quan trọng vậy// mà bạn
chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở
nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim
dâng lên vua của bạn.// (Giọng bình
tónh, tự tin)
-Đọc từng đoạn trong nhóm (5em )
-Các em khác lắng nghe và nhận xét
bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài
- HS Luyện đọc
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
- Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b .
- Biết tìm thừa số chưa biết .
- Biết giải bài tồn có một phép tính chia , ( trong bảng chia 3 )
*HS khá giỏi:bài 2.
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
B/ Chuẩn bò :SGK
C./Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1.Kiểm tra: Tìm một thừa số của phép
nhân.
- Tìm y: y x 2 = 8 , y x 3 = 15
- Yêu cầu HS giải bài 4
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
 Hoạt động1 : Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên
bảng: Luyện tập
 Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số
chưa biết.
- HS thực hiện và trình bày vào vở:
X x 2 = 4
X = 4 :2
X = 2
Bài 2:
- Đề bài yêu cầu gì?
- Muốn tìm một số hạng của tổng ta
- 2 HS lên bảng sửa bài 3.
- Bạn nhận xét.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- HS nhắc lại cách tìm một thừa số
chưa biết.
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn
nhận xét.
b)2x X =12 c)3 x X=27
X =12:2 X=27:3
X =6

-Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng
của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số
của tích”
-Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy
tổng trừ đi số hạng kia
làm sao?
- Muốn tìm một thừa số của tích ta làm
ntn?
- y x 2 = 10
y = 10 : 2
y = 5
Bài 3:
HS thực hiện phép tính để tìm số ở ô
trống.
- Cột thứ nhất: 2 x 6 = 12 (tìm
tích)
- Cột thứ hai: 12 : 2 = 6 (tìm một thừa
số)
- Cột thứ ba: 2 x 3 = 6 (tìm tích)
- Cột thứ tư: 6 : 2 = 3 (tìm một thừa
số)
- Cột thứ năm: 3 x 5 = 15 (tìm
tích)
- Cột thứ sáu:15 : 3 = 5 (tìm một thừa
số)
Bài 4:
- HS thực hiện phép tính và tính: 12 : 3
= 4
- Trình bày:
Bài 5:

- HS chọn phép tính và tính 15 : 3 = 5
- Trình bày

- GV nhận xét – tuyên dương.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Tổng kết và nhận xét tiết học.
-HS làm bài. Sửa bài.
y + 2 = 10
y = 10 – 2
y = 8
-Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy
tích chia cho thừa số kia
HS làm bài. Sửa bài
a) y x 2 = 10 b) 2 x y=10
y = 10 : 2 y=10:2
y = 5 y=5
-HS thực hiện phép tính. Bạn nhận xét.
-HS sửa bài.
Thừa
số
2 2 2 3 2 2
Thừa
số
6 6 3 2 5 5
Tích 12 12 6 6 10 10
-HS thực hiện phép tính và tính
-2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận
xét.
Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:

12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số : 4 kg
- HS chọn phép tính và tính
2 đội lên bảng thực hiện. Bạn nhận
xét.
Bài giải
Số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ)
Đáp số: 15 lọ
Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI(T2)
A. Mục tiêu :
- Nêu được một số u cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết
chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt
điện thoại nhẹ nhàng .
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện
thoại .
* Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn
minh .
*Thực hiện nhận và gọi điện thoại lòch sự.
B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập
C./Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Khởi động:
2.KTBC :
Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Khi nhận và gọi điện thoại em thực
hiện ntn?
- Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta
cần có thái độ ra sao?

- GV nhận xét
3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa
b)Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-Chia lớp thành các nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các
tình huống sau :
a)Nói năng lễ phép có thưa gửi.
b)Nói năng rõ ràng mạch lạc.
c)Nói năng trống không.
d)Nói ngắn gọn.
d)Hét vào máy điện thoại.
e)Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
Kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại cần
chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng ngắn
- HS hát.
- HS trả lời. Bạn nhận xét
- Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí
tình huống .
-Tán thành.
-Tán thành.
-Không tán thành.
-Tán thành.
-Không tán thành.
-Tán thành.
gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng,không nói
to, nói trống không.
Hoạt động 2 : Trò chơi sắm vai.
-Chia lớp thành 3 nhóm. Yêu cầu các nhóm
suy nghó. Xây dựng kòch bản và đóng vai các

tình huống sau:
+ Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để
hỏi thăm sức khỏe.
+ Người khác gọi nhầm số máy đến nhà
Nam.
+ Tâm đònh gọi điện thoại cho bạn nhưng lại
bấm nhầm số máy nhà người khác.
-Kết luận: Trong tình huống nào các em
cũng phải cư xử cho lòch sự.
Hoạt động 3:Xử lý tình huống.
-Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lý các
tình huống sau:
+ Có người gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
+ Có người gọi cho bố nhưng bố đang bận
không thể tiếp chuyện được.
+ Em đang chơi ở nhà bạn , bạn vừa ra ngoài
thì chuông điện thoại reo.
-Kết luận: Trong bất kì tình huống nào các
em cũng phải cư xử một cách lòch sự, nói
năng rõ ràng, rành mạch.
-Trong lớp đã có em nào từng gặp tình
huống như trên? Khi đó em đã làm gì?
Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
3/) Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò tiết sau
-Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành
thảo luận xây dựng kòch bản cho tình
huống và sắm vai diễn lại tình huống.
-Nhận xét đánh giá cách xử lý tình huống

xem đã lòch sự chưa, nếu chưa thì xây
dựng cách xử lý cho phù hợp.
-Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống.
+ Lễ phép với người gọi điện đến là mẹ
không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi
lại. Nếu biết, có thể thông báo giờ mẹ sẽ
về.
+ Nói rõ với khách của bốï là đang bận
xin bác chờ cho một chút hoặc một lát
nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại nói nhẹ nhàng và tự
giới thiệu mình. Hẹn người gọi đến một
lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em
gọi bạn về nghe điện.
-Một số HS tự liên hệ thực tế.
Luyện Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
- Biết cách tính tìm thừa số X trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b .
- Biết tìm thừa số chưa biết .
- Biết giải bài tồn có một phép tính chia , ( trong bảng chia 3 )
B/ Chuẩn bò :VBT
C./Các hoạt động dạy học
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Kiểm tra:
2.Bài mới:
 Hoạt động1 : Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi
lên bảng: Luyện tập
 Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành:

Bài 1:
- HS thực hiện và trình bày vào vở:
Bài 2:
- Đề bài yêu cầu gì?
- Muốn tìm một số hạng của tổng ta
làm sao?
- Muốn tìm một thừa số của tích ta
làm ntn?
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn
nhận xét.
3 x2=6 4x3=12 3x7=21
3x2=6 3x4=12 3x7=21
-Phân biệt bài tập “Tìm một số hạng
của tổng” và bài tập “Tìm một thừa số
của tích”
-Muốn tìm một số hạng của tổng, ta lấy
tổng trừ đi số hạng kia
-HS làm bài. Sửa bài.
a)x+2=8 b)x+3=12 c)3+x=27
x=8-2 x=12-3 x=27-3
x=6 x=9 x=24
-Muốn tìm một thừa số của tích, ta lấy
tích chia cho thừa số kia
HS làm bài. Sửa bài
a)Xx2=8 b)Xx3=12 c)3xX=27
Bài 3:
- HS thực hiện phép tính và tính: 6 :
3 = 2
- Trình bày:

Bài 4:
- HS thực hiện phép tính và tính: 6 :
3 = 2
- Trình bày:
3) Củng cố - Dặn dò:
-Tổng kết và nhận xét tiết học.
X=8:4 X=12:3 X=27:3
X=2 X=4 X=9
-HS thực hiện phép tính và tính
-2 HS lên bảng thực hiện.
-Bạn nhận xét
Bài giải:
Số dm mỗi đoạn dài:
6:3=2(dm)
Đáp số :2dm
-HS thực hiện phép tính và tính
-2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận
xét.
Bài giải
Số đoạn sợi dây đó cắt được:
6:2=3(đoạn)
Đáp số: 3 đoạn
Chính tả_Nghe – vi ết)
Ti ết 47 QUẢ TIM KHỈ
A / Mục đích yêu cầu :
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xi có lời nhân vật .
- Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên
soạn.
-Yêu thích môn học.
B/ Chuẩn bò :

- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- GV đọc HS viết . lớp viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
HĐ1/ Giới thiệu
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết
đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “
Quả tim Khỉ”
HĐ2/Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm theo .
-Đoạn văn có những nhân vật nào?
-Vì sao Cá Sấu lại khóc?
-Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?
HĐ3/ Hướng dẫn trình bày :
-Đoạn trích có mấy câu?
-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết
hoa? Vì sao?
-Hãy đọc lời của Khỉ?
-HS lên bảng viết: nườm nượp,váy
thêu, trăm
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm

hiểu bài
-Bài Quả tim khỉ
-Khỉ và Cá Sấu.
-Vì chẳng có ai chơi với nó.
-Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho
Cá Sấu ăn.
-Đoạn trích có 6 câu.
-Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa.
Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là những chữ
-Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
-Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
-Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu
nào?
*/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc HS viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
*Viết bài : - GV đọc
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
*Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự
bắt lỗi
HĐ4/ Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ
6 – 8 bài .
5/Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3 :

Trò chơi
-GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
-GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm,
gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm
được tính 1 điểm.
-Tổng kết cuộc thi.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới
đầu câu.
-Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
-Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi
với tôi.
-Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu
gạch đầu dòng, dấu hai chấm
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con
.
- 2 em thực hành viết trên bảng.
Cá Sấu, nghe, những, hoa quả…
-HS viết vào vở
-Sửa lỗi.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền s hoặc x
và chỗ trống thích hợp.
-2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Đáp
án:
a)say sưa, xay lúa; xông lên, dòng

sông
b)chúc mừng, chăm chút; lụt lội; lục
lọi
- Nhận xét, chữa bài.
-sói, sư tử, sóc, sứa, sò, sao biển, sên, sẻ,
sơn ca, sam,…
-rút, xúc; húc.
-HS viết các tiếng tìm được vào Vở Bài
tập Tiếng Việt.
Thứ 3 ngày 15 tháng 02 năm 2011
TOÁN: Bảng chia 4
I.Mục tiêu.
- Lập được bảng chia 4 và học thuộc bảng chia 4.
- Thực hành làm toán chia cho 4.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
* Lập bảng
chia 4.
* Thực hành
3.Củng cố
dặn dò:
-Ycầu H vẽ hình vuông, tơ màu 1/3
hình.
-Gọi H đọc bảng nhân 4
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Hd H lập bảng chia từ bảng nhân
-Yêu cầu HS đọc thuộc.

Bài 1:
-Em có nhận xét gì giữa phép
nhân và chia?
Bài 2: Yêu cầu H đọc nêu tóm tắt
và giải vào vở.
Bài 3: Gọi H đọc.
-Bài 3 có gì khác so với bài 2?
- Đọc lại bảng chia 4.
-Nhận xét dặn dò H.
-Thực hành.
-3-4 H đọc.
-Cả lớp đọc.
-1H nêu phép nhân H khác nêu phép
chia cho 4.
4 x 1 = 4 4 : 4 = 1
4 x 2 = 8 8 : 4 = 2
4 x 3 = 12 12 : 4 = 3

-Vài H đọc thuộc.
-Cả lớp đọc.
-Nhẩm theo cặp.
-Lấy tích chia cho thừa số này ta
được thừa số kia.
24 : 4 = 6 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5
16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 36 : 4 = 9
8 : 4 = 2 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8
Mỗi hộp có: 4 quả
20 quả xếp: ? hộp
20 quả xếp được số hộp là:
20 : 4 = 5 (hộp)

Đáp số: 5 hộp bóng
-2-3H đọc.
-Tóm tắt và giải vào vở.
-Thực hiện.
-3-4HS đọc lại.
Thủ công
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐ HP GẤP,CẮT,DÁN(T2)
A/ Mục tiêu :
-Củng cố kiến thức , kĩ năng gấp các hình đã học .
-Phối hợp gấp , cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học
*HS khá giỏi: Với HS khéo tay:
-Gấp, cắt dán được ít nhất 2 sản phẩm đã học.
-Có thể gấp,cắt dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
B/ Chuẩn bò :Mẫu
- Quy trình gấp,cắt , dán .
C/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
 Hoạt động 1/ Giới thiệu bài:
Hôm nay các em thực hành làm“Gấp, cắt dán
 Hoạt động 2 :Em hãy gấp , cắt , dán một trong
những sản phẩm đã học
-u cầu sản phẩm , nếp gấp , cắt phải
thẳng , dán cân đối , phẳng đúng quy trình kỹ
thuật , mùa sắc hài hào
(Mặy biển báo giao thơng phải phải đúng
màu quy định )
-GV quan sát , gợi ý giúp đỡ học sinh

 Hoạt động 3:
-Đánh giá kết quả sản phẩm thực hành theo 2
mức :
+Hồn thành
-Nếp gấp , đường cắt thẳng
-Thực hiện đúng quy trình
-Dán cân đối , phẳng
+Chưa hồn thành
-Nếp gấp , đường cắt khơng phẳng
-Thực hiện khơng đúng quy trình
-Chưa làm ra sản phẩm
3) Củng cố - Dặn dò
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bò
của các tổ viên trong tổ mình .
-Hai em nhắc lại tên bài học
-Học thực hiện
Nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm2011
Tập Đọc
VOI NHÀ
A/ Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu ND: Voi rửng được ni dạy thành voi nhà , làm nhiều việc có ích
cho con người ( trả lời được các CH trong SGK )
-Kó năng sống:Kó năng ra quyết đònh.
B/Chuẩn bò :
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu
cần luyện đọc.
-HS: SGK.
C/Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Kiểm tra:
Bác só Sói.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Quả
tim khỉ
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời câu hỏi
và cho điểm.
2.Bài mới
1/ Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài :
Voi nhà
- Ghi tên bài lên bảng.
2/Luyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1 :
Giáo viên đọc với giọng đọc
* Hướng dẫn phát âm từ khó :
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh
- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu
đọc .
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu
hỏi 1, 2 của bài.
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu
hỏi 3, 4 của bài.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo.
-Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài.
-Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng
thanh các từ khó : khựng lại, nhúc
nhích, vũng lầy, chiếc xe, lúc lắc,

quặp chặt, h vòi, lững thững,…
-GV giải nghĩa từ Voi nhà,khựng lại,rú
ga,vục,thu lu,lừng lững
* Hướng dẫn ngắt giọng :
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
- Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc .
3/Đọc từng đoạn và cả bài .
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trước lớp
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm
4/Thi đọc:
*GV cho học sinh đọc đồng thanh đoạn 1.
5 Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
Câu 1: Vì sao những người trên xe phải
ngủ đêm trong rừng?
Câu 2: Mọi người lo lắng ntn khi thấy con
voi đến gần xe?
Câu 3: Con voi đã giúp họ thế nào?
*GV rút nội dung
6/) Luyện đọc lại
GV cho học sinh luyện đọc lại
3) Củng cố - Dặn dò:
*GDBVMT
-Nhận xét tiết học.
Tứ rú ga mấy lần/ nhưng xe không
nhúc nhích.// Hai bánh đã vục xuống
vũng lầy.// Chúng tôi đành ngồi thu lu
trong xe,/ chòu rét qua đêm

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Lần lượt đọc trong nhóm .
-Thi đọc cá nhân .
- HS đọc thầm .
-Vì xe bò xa xuống vũng lầy không đi
được.
-Mọi người sợ con voi đập tan xe,Tứ
chộp lấy khẩu súng đònh bắn voi,Cần
ngăn lại Kó năng sống.
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình
lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
Toán
Một phần t
I. Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) Một phần t, biết đọc, viết 1/4.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy và học :
Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống nh hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng điền dấu thích hợp vào
chỗ trống.
12 : 4 6 : 2
28 : 4 2 x 3
4 x 2 32 : 4
- Gọi học sinh đọc bảng chia 4.
- Giáo viên sửa bài và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu Một phần t

- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vuông nh
trong phần bài học của sách giáo khoa, sau đó
dùng kéo cắt hình vuông ra làm bốn phần bằng
nhau và giới thiệu: Có một hình vuông, chia
làm 4 phần bằng nhau, lấy 1 phần, đợc 1 phần t
hình vuông
- Tiến hành tơng tự với hình tròn, hình tam giác
để học sinh rút ra kết luận
- Trong toán học, để thể hiện một phần t hình
vuông , một phần t hình tròn, một phần t hình
tam giác, ngời ta dùng số Một phần t , viết là:
1
4
b. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó
gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách

- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào bảng con.
- Học sinh đọc bảng chia 4.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh theo dõi thao tác
của giáo viên, phân tích bài
toán và trả lời: Đợc một phần

t hình vuông.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Học sinh viết vào bảng con,
2 em lên bảng viết.
- 1 học sinh đọc đề .
- Học sinh tự làm bài và phát
biểu ý kiến .
*Hình nào đã khoanh vào một
phần ba số con thỏ?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.
giáo khoa và tự làm bài .
- Vì sao em biết hình A đã khoanh vào một phần
t số con thỏ ?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
nhận biết Một phần t tơng tự nh trò chơi nhận
biết Một phần hai ở tiết 105 .
- Tuyên dơng nhóm thắng cuộc và tổng kết giờ
học.
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau
- HS quan sát và tự làm bài.
*Vì hình A có tất cả 8 con thỏ
, chia làm 4 phần bằng nhau
thì mỗi phần sẽ có 2 con thỏ ,
hình A có 2 con thỏ đợc
khoanh .
Thứ 5 ngày 17 tháng 02 năm 2011
Luyện từ và câu
Ti ết 24 TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ.DẤU CHẤM,DẤU PHẨY

A/ Mục đích yêu
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên , đặc điểm của các lồi vật ( BT 1 , BT2 ).
- Biết đặt dấu phẩy , dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3 )
-Yêu thích môn học.
B/ Chuẩn bò :VBT
C/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. KiĨm tra
- Gọi 6 HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ
học :Từ ngữ về loài thú.Dấu chấm,dấu
phẩy.
b)Hướng dẫn làm bài tập:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Bài 1 :
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS
quan sát tranh.
-Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật
nào?
-Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa
ra.
-Gọi 3 HS lên bảng, ghi vào tên vào từng
con vật với đúng đặc điểm của nó.
-Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như thế
nào?”
- Ví dụ:

HS 2: Con mèo nhà cậu ntn?
HS 1: Con mèo nhà tớ rất đẹp.
- Nhắc lại tựa bài
-Bài yêu cầu chúng ta chọn cho mỗi con
vật trong tranh minh hoạ một từ chỉ
đúng đặc điểm của nó.
-HS quan sát.
-Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai,
hổ.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm
bài vào vở Bài tập.
Gấu trắng: tò mò
Cáo: tinh ranh
Sóc: nhanh nhẹn
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó chữa bài.
-Cho điểm từng HS.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài
tập 1?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để
làm bài tập.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3.
- Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn
văn trong bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS
cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
của bạn, sau đó chữa bài.
- Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền
dấu phẩy?
- Khi nào phải dùng dấu chấm?
- Cho điểm HS.
3) Củng cố - Dặn dò
- Hơm nay chúng ta học kiến thức gì?
- Chuẩn bị bài sau
Nai: hiền lành
Thỏ: nhút nhát
Hổ: dữ tợn
-2 HS đọc yêu cầu của bài.
-Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ chỉ
đặc điểm thích hợp cho các con vật, còn
bài tập 2 lại yêu cầu tìm con vật tương
ứng với đặc điểm được đưa ra.
-Làm bài tập.
-Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong câu
thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghóa
của câu đó. Sau đó, chuyển sang câu
thứ hai.
Đáp án:
a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người nóng tính,
dữ tợn.

b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút nhát.
c) Khoẻ như voi: khen người có sức
khoẻ tốt.
d) Nhanh như sóc: khen người nhanh
nhẹn.
-Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống.
-1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp cùng
theo dõi.
-Làm bài theo yêu cầu:
-Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo
nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú.
Hai chò em mặc quần áo đẹp, hớn hở
chạy xuống cầu thang. Ngoài đường,
người và xe đạp đi lại như mắc cửi.
Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung
tăng.
-Vì chữ đằng sau ô trống không viết
hoa.
-Khi hết câu.
Toán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 4 .
- Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 4 ).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau .
*HS khá giỏi:bài 4.
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh
B/ Chuẩn bò :SGK
C/Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Kiểm tra
Một phần tư.
- Sửa bài 3: HS quan sát tranh vẽ rồi
trả lời:
- Hình ở phần a có một phần mấy số
con thỏ được khoanh vào?
- GV nhận xét
2.Bài mới:
 Hoạt động1 : Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên
bảng: Luyện tập.
 Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
HS tính nhẩm.
- Chẳng hạn:
8 : 4 = 2
36 : 4 = 9
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu điều gì?
- Lần lượt thực hiện tính theo từng cột:
Chẳng hạn:
- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Hình ở phần a có 1/4 số con thỏ
được khoanh vào.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- HS tính nhẩm.
- HS thực hiện bài Toán.
- HS sửa bài.
8:4=2 12:4=3 20:4=5 28:4=7

36:4=9 24:4=6 40:4=10 32:4=8
- Thực hiện một phép nhân và hai
phép chia trong một cột.
- HS lần lượt thực hiện tính theo
từng cột
4 x 3 = 12
12 : 4 = 3
12 : 3 = 4

Bài 3:
Hướng dẫn HS làm
-Nhận xét
Bài 4:
Hướng dẫn HS làm
-Nhận xét
Bài 5:
HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Hình ở phần a có một phầ mấy số
con bướm được khoanh vào.
3) Củng cố - Dặn dò:
-Tổng kết và nhận xét tiết học.
4x2=8 4x1=4 4x4=16
8:4=2 4:4=1 16:4=4
8:2=4 4:1=4
Đọc đề.
Làm vở. Làm bảng. Nhận xét. Đổi vở
chấm.
Bài giải:
Số học sinh mỗi tổ:
40:4=10(học sinh)

Đáp số: 10 học sinh
Đọc đề.
Làm vở. Làm bảng. Nhận xét. Đổi vở
chấm.
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
Đáp số: 3 thuyền.
HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời theo
câu hỏi:
- Hình ở phần a có 1/4 số con bướm
được khoanh vào.
Luy ện t oán
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:Củng cố học sinh
- Thuộc bảng chia 4 .
- Biết giải bài tốn có một phép chia ( trong bảng chia 4 ).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau .
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh
B/ Chuẩn bò :SGK
C/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên đưa một số hình kẻ 1 , 1 và 1
để
2 3 4
học sinh quan sát và nêu kết quả với
những hình đã lấy đi 1
4
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài: .

3/Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
HS tính nhẩm.
- Chẳng hạn:
8 : 4 = 2
36 : 4 = 9
Bài 2:
- Bài toán yêu cầu điều gì?
- Lần lượt thực hiện tính theo từng
cột:
Chẳng hạn:
4 x 3 = 12
12 : 4 = 3
12 : 3 = 4

Bài 3:
- 2 em trả lời.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- HS tính nhẩm.
- HS thực hiện bài Toán.
- HS sửa bài.
8:4=2 12:4=3 20:4=5 28:4=7
36:4=9 24:4=6 40:4=10 32:4=8
- Thực hiện một phép nhân và hai
phép chia trong một cột.
- HS lần lượt thực hiện tính theo từng
cột
4x3=12 4x2=8 4x5=20
12:4=3 8:4=2 20:4=5
8:2=4 4:1=4

Hướng dẫn HS làm
-Nhận xét
Bài 4:
Hướng dẫn HS làm
-Nhận xét
Bài 5: Điền số
Hướng dẫn HS làm
-Nhận xét
- .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Tổng kết và nhận xét tiết học.
Đọc đề.
Làm vở. Làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
Bài giải:
Số học sinh mỗi tổ:
24:4=6(quyễn vở)
Đáp số: 6 quyễn vở)
Đọc đề.
Làm vở. Làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
Số thuyền cần có là:
24 : 4 = 6 (cửa sổ)
Đáp số: 6 cửa sổ .
Đọc đề.
- Làm vở. Làm bảng. Nhận xét. Đổi vở
chấm
Trừ 28-4=24 32-4=28 36-4=32
Chia 28:4=7 32:4=8 36:4=9
Tự nhiên và xã hội
CÂY SỐNG Ở ĐÂU
A/ Mục tiêu :

- Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi : trên cạn ; dưới nước
*Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất , trên núi cao , trên cây khác ( tầm
gửi ) , dưới nước
-Có ý thức về việc chăm sóc cây xanh.
B/ Chuẩn bò :
- GV: Các hình vẽ trong SGK, các câu hỏi.
- HS: Vở
C/Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1. Kiểm tra :
Ôn tập.
- Gia đình của em gồm những ai? Đó
là những người nào?
- Ba em làm nghề gì?
- GV nhận xét
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học
bài “ Cây sống ở đâu”
b)Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
* Bước 1:
-Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học
của bản thân và bằng sự quan sát môi
trường xung quanh, hãy kể về một loại cây
mà em biết theo các nội dung sau:
1. Tên cây.
2. Cây được trồng ở đâu?
* Bước 2: Làm việc với SGK.
-Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên
cây, nơi cây được trồng.

+ Hình 1
+ Hình 2:
+ Hình 3:
+ Hình 4:
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét
- Vài em nhắc lại tên bài
-HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu
cầu của GV.
Ví dụ:
- Cây mít.
- Được trồng ở ngoài vườn, trên
cạn.
-Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết
-Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
-Vậy cho thầy biết, cây có thể trồng được ở
những đâu?
(GV giải thích thêm cho HS rõ về
trường hợp cây sống trên không).
 Hoạt động 2 : Trò chơi : “Tôi sống ở đâu
-Yêu cầu lớp chia thành 2 đội .
- Đội 1 : Một bạn đứng lên nêu tên một
loại cây .
- Đội 2 : Phải nhanh chóng nói cây đó sống
ở đâu
- Đội nào nói đúng được 1 điểm .
- Cuối cùng đội nào nhiều điểm hơn là đội
chiến thắng .
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc .

 Hoạt động 3: Thi nói về loại cây
- Yc : Một số em lần lượt lên dựa vào các
bức tranh đã chuẩn bò để thuyết trình về :
- Giới thiệu tên loại cây .
- Nơi sống của loài cây đó
- Mô tả về đặc điểm của cây đó .
- Lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có .
 Hoạt động 4: Phát triển mở rộng .
- Yêu cầu nhắc lại các kiến thức theo các
câu hỏi - Cây có thể sống ở đâu ?
- Em thấy cây thường được trồng ở đâu ?
- Các em thấy cây có đẹp không ?
-Chốt ý : Cây rất cần thiết và mang lại rất
nhiều lợi ích cho chúng ta vì vậy các em
cần bảo vệ và chăm sóc cây xanh ở mọi
nơi .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giờ giờ học .
-Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc
sống .
quả.
+ Đây là cây thông, được trồng ở trong
rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới
mặt đất.
+ Đây là cây hoa súng, được trồng trên
mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu dưới
nước.
+ Đây là cây phong lan, sống bám ở
thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài
không khí.

+ Đây là cây dừa được trồng trên cạn.
Rễ cây ăn sâu dưới đất.
- Các nhóm HS trình bày.
- 1, 2 cá nhân HS trả lời:
+ Cây có thể được trồng ở trên cạn,
dưới nước và trên không.
- Hai nhóm thảo luận .
- Các đại diện lên thi với nhau
trước lớp ( tên loại cây , sống ở đâu ).
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm
thắng cuộc .
- Quan sát tranh .
- Lớp tiến hành làm việc cá nhân .
- Cử đại diện trả lời .
-Trên cạn, dưới nước, trên không.
-Trong rừng, trong sân trường, trong
công viên, …
-Đẹp ạ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×