Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 CHUẨN TUẦN 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.89 KB, 12 trang )

Tuần 27
Tiết 97
NS:
ND:

KIỂM TRA VĂN
I/. Mục tiêu:
- Cđng cè, kiĨm tra kiÕn thøc vỊ v¨n b¶n mµ c¸c em ®· ®ỵc häc tõ ®Çu häc kú II.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong khi làm bài.
II/. Kiến thức chuẩn:
1. Kiến thức:
Đánh giá khả năng và trình độ tiếp thu của HS qua các tác phẩm văn học, văn học
hiện đại Việt nam và một tác phẩm văn học nước ngồi .
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng hiểu, trình bày một vấn đề.
- RÌn lun kü n¨ng viÕt c©u, ®o¹n, dïng tõ.
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tác phong học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : Khơng
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1:Những quy đònh khi làm bài .
-Không xem tài liệu .
-Không quay cóp .
-Không trao đổi .
-Không dùng viết xóa, mực đỏ .
-Không tô đậm nét chữ .
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn cách làm bài .
-Đọc kó nội dung yêu cầu trước khi làm bài .
-Câu nào biết trước làm trước .
-Không chọn 2 đáp án cùng lúc .
-Tự luận thì làm cho chính xác .


HOẠT ĐỘNG 3: Giới thiệu và phát đề cho HS
1.Giới thiệu: đề gồm 3 câu
I. Đề bài
Câu1: Chép thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài thơ “Đêm nay Bác khơng ngủ” – Minh
Huệ ? (2đ)
Câu 2: Tóm tắt truyện “Bài học đường đời đầu tiên” bằng một đoạn văn ngắn. Nêu ý
nghĩa của truyện. (5đ)
Câu 3: Trình bày cảm nhận của em về nhân vật người anh trai trong truyện “Bức
tranh của em gái tơi” bằng một đoạn văn ngắn. (3đ)
II/ Đáp án và biểu điểm
Câu 1: HS chép đầy đủ, chính xác bài thơ. (2đ)
Câu 2: - Tóm tắt được những ý chính sau (mỗi ý 1đ)
+ Dế Mèn là một chàng thanh niên cường tráng, khoẻ mạnh nhưng kiêu căng, tự phụ về
vẻ đẹp và sức mạnh của mình, hay xem thường và bắt nạt mọi người.
+ Một lần, Dế Mèn bày trò trêu chọc chị Cốc để khoe khoang trước Dế Choắt, dần đến
cái chết thảm thương cho người bạn xấu số ấy.
+ Cái chết của Dế Choắt là cho Dế Mèn vơ cùng hối hận, ăn năn về thói hung hăn bậy
bạ của mình.
(u cầu: đoạn văn phải lơgich, mạch lạc, khơng sai lỗi chính tả)
- Ý nghĩa của truyện (2đ): Đoạn trích nêu lên bài học: tính kêu căng của tuổi trẻ có thể
làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời.
Câu 3:(3đ) Nhân vật người anh trai hiện lên qua các thời điểm:
- Từ trước cho đến khi thấy em tự chế màu vẽ: Người anh tỏ ra người lớn, đặt tên em là
mèo, cho việc chế màu vẽ là chuyện trẻ con.
- Khi tài năng hội hoạ của em được phát hiện thì anh có mặc cảm, thua kém và ganh
tị
- Khi đứng trước bức tranh được nhận giải của em thì người anh ngỡ ngàng, rồi hãnh
diện, sau đó là xấu hổ
HOẠT ĐỘNG 4: Học sinh làm bài .
HOẠT ĐỘNG 5: Quan sát, kiểm tra học sinh khi làm bài và thu bài.

- Trong lúc học sinh làm bài GV nhắc nhở học sinh làm bài nghiêm túc và giữ
trật tự (khi học sinh có biểu hiện chưa tốt, chưa nghiêm túc) .
- Khi hết giờ, GV thu bài làm của học sinh và kiểm tra số bài học sinh nộp.
Sau đó mới cho học sinh nghỉ .
HOẠT ĐỘNG 6: Củng cố – dặn dò
4.C ủ ng c ố:
Hết giờ giào viên thu bài, học sinh giữ trật tự nghiêm túc.
5. Dặn dò :
- Về nhà ôn tập lại kiến thức văn học đã học ở học kỳ II.
- Hoàn thành các bài tập vào vở BTNV .
- Chuẩn bò dàn ý cho bài viết tập làm văn tả cảnh ở nhà.Tiết sau trả bài.

Tiết 99

LƯM
(TỐ HỮU)
I/. Mục tiêu:
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật Lượm .
- Nắm được những đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ
- Cảm phục trước sự hi sinh anh dũng của Lượm .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Vẻ đẹp hồn nhiên,vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hy sinh của
nhân vật Lượm .
- Tình cảm u mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm .
- Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó .
- Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc.
2.K ĩ năng :
- Đọc diễn cảm bài thơ (bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bốn chữ có sự kết
hợp các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm và xen lời đối thoại).

- Đọc – hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm .
- Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hốn dụ và những lời đối
thoại trong bài thơ .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ
“ra đời trong hoàn cảnh nào ? ( 8 điểm
)
-Trong thời kỳ kháng chiến chống
thực dân Pháp.
+ Nhân vật trung tâm trong bài thơ là
ai ? ( 2 điểm )
A. Anh đội viên
B. Đoàn dân công
C. Bác Hồ


D. Anh đội viên và Bác Hồ.
3.Giới thiệu bài mới : GV giới thiệu
bài

ghi tựa.
-Lớp cáo cáo .
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời .

Giảng nghóa từ khó: ngày Huế đổ máu,

loắt choắt, ca lô, thượng khẩn
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu chung về bài
thơ ;
- Gọi HS đọc chú thích dấu sao. Đọc
bài thơ.
GV đọc mẫu một đoạn, yêu cầu HS đọc
tiếp (Bài thơ cần đọc : Tái hiện hình
ảnh vui tươi, hồn nhiên, nhanh nhẹn
(nên đọc giọng vui- nhấn mạnh vào các
từ tạo hình); chú ý Hs phần đọc lắng
xuống từ: “Lượm ơi, còn không ?”)
- Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm
- GV giảng thêm về tác giả, tác phẩm.
Hỏi: Tác phẩm viết vào thời gian nào ?
Kể về ai ?
Hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục bài
thơ.
-GV gợi ý HS về nội dung chính, yêu
cầu HS tìm khổ thơ tương ứng.
-Hỏi: Hình ảnh Lượm trong cuộc gặp
gỡ của hai chú cháu.
-Hỏi : Chuyến đi liên lạc cuối cùng và
sự hy sinh của Lượm.
-Hỏi : Hình ảnh Lượm vẫn còn sống
mãi.
Sau khi gợi ý Gv hướng dẫn cho Hs tìm
bố cục :
Đoạn 1 : “5 khổ thơ đầu”
"

hình ảnh
Lượm trong cuộc gặp gỡ tình cờ của
hai chú cháu.
Đoạn 2 : “6 khổ thơ tiếp”
"
Lượm làm
nhiệm vụ và sự hy sinh.
Đoạn 3 : “2 khổ thơ cuối”
"
hình ảnh
Lượm vẫn còn sống mãi .
-Hỏi :Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? Vậy
bài thơ thuộc thể thơ nào ?
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
-Hs đọc chú thích *
-Hs nêu những nét
chính về tác giả, tác
phẩm
-Hs lắng nghe
-Hs dựa vào chú
thích (*), trả lời.
-Hs lắng nghe và đọc
văn bản
-HS dựa vào gợi ý
tìm bố cục
Đoạn 1 : “ Từ đầu …
xa dần”
"
hình ảnh

Lượm trong cuộc gặp
gỡ tình cờ của hai chú
cháu.
Đoạn 2 : “Tiếp ….bay
giữa đồng”
"
Lượm
làm nhiệm vụ và sự
hy sinh.
Đoạn 3 : Còn lại
"
hình ảnh Lượm vẫn
còn sống mãi.
-HS trả lời và
nghi nhận
I/. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả :
- Tố Hữu tên khai sinh là
Nguyễn Kim Thành ,Sinh
năm1920. Quê ở tỉnh Thừa
Thiên – Huế, ông là nhà cách
mạng và nhà thơ lớn của dân
tộc Việt Nam.
2. Tác phẩm :
-Xuất xứ : Đây là bài thơ được
ông sáng tác năm 1949, trong
thời kỳ kháng chiến chống thực
dân Pháp.
* “Lượm” là bài thơ kể và tả về
chú bé Lượm (liên lạc trong

chiến đấu), bằng lời hồi tưởng
của nhà thơ .
* Bố cục
- Chia làm ba phần .
-Phần 1 : “5 khổ thơ đầu”
"
hình ảnh Lượm trong cuộc gặp
gỡ tình cờ của hai chú cháu.
-Phần 2 : “6 khổ thơ tiếp”
"
Lượm làm nhiệm vụ và sự hy
sinh.
-Phần 3 : “2 khổ thơ cuối”
"
hình ảnh Lượm vẫn còn sống
mãi .
* Thể thơ : 4 chữ .
Hoạt động 3 : Phân tích .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu hình ảnh
II/ Phân tích :

Lượm trong cuộc gặp gỡ của 2 chú
cháu.
- Gọi HS đọc lại đoạn đầu bài thơ (5
khồ đầu).
Hỏi: Hình ảnh Lượm được miêu tả như
thế nào qua cách nhìn của tác giả :
+ Về trang phục.
+ Vóc dáng.
+ Lời nói, cử chỉ, nét mặt ?

Hỏi: Qua các chi tiết trên, đã hiện lên
hình ảnh một chú bé Lượm như thế nào
về các nét đáng yêu và đáng mến ?
Hỏi:Các yếu tố nghệ thuật như từ láy,
vần, nhòp, so sánh trong đoạn thơ đã có
tác dụng như thế nào trong việc thể
hiện hình ảnh Lượm ?
Gv cho Hs phát hiện từng phần nghệ
thuật sử dụng trong bài thơ .
-Gv cho Hs nhận xét trả lời của Hs
trong lớp .
- GV nhận xét :
Lượm là một em bé liên lạc hồn nhiên,
vui tươi, say mê tham gia kháng chiến
thật đáng mến, đáng yêu .
-Gv ghi bài
Hướng dẫn HS tìm hiểu hình ảnh
Lượm trong chuyến đi liên lạc cuối
cùng :
Hỏi :Nhà thơ đã hình dung và miêu tả
chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hy
sinh của Lượm như thế nào?
Hỏi : Cái chết của Lượm được miêu tả
qua các chi tiết nào?
Hỏi : Cái chết ấy gợi cho em những suy
nghó và tình cảm gì ?
Hỏi: Trong đoạn thơ này, có những câu
thơ và khổ thơ được cấu tạo đặc biệt,
hãy tìm những câu thơ và khổ thơ ấy ?
và nêu tác dụng của nó trong việc biểu

hiện cảm xúc của tác giả ?
HS đọc văn bản
-HS tìm chi tiết
-Hs nhận xét
-Hs lắng nghe, ghi bài
-Hs dựạ vàovăn bản,
trả lời
-Hs suy nghó, trả lời
-Hs lắng nghe và ghi
bài
- Hoạt động cá
nhân.
- Thảo luận
nhóm, trao đổi ý
kiến.
- Hoạt động cá
nhân.
- Học sinh đọc.
- Học sinh thảo
1.Hình ảnh Lượm.
a. Lượm trước khi hy sinh.
- Lượm được miêu tả sinh động
qua các chi tiết :
+ Hình dáng : Loắt choắt , chân
thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh

+ Trang phục : Mang cái xắc
xinh xinh, mũ ca lô đội lệch.
+ Cử chỉ : Hồn nhiên, vui vẻ,
mồm huýt sáo vang, cười híp mí


+ Lời nói : Tự nhiên, chân thật .
 Thể hiện Lượm là một em bé
liên lạc hồn nhiên, vui tươi, say
mê tham gia kháng chiến thật
đáng mến, đáng yêu .
b. Lượm trong chuyến đi liên
lạc cuối cùng :
-Ra thế
Lượm ơi !
 Câu thơ bò gãy đôi, diễn tả
sự đau sót đột ngột .
- Nhà thơ hình dung ra sự hy
sinh của Lượm khi làm nhiệm
vụ : Lượm dũng cảm, nhanh
nhẹn, hăng hái, quyết hoàn
thành nhiệm vụ .
- Gv nhận xét -> rút ra ý ghi bảng. luận
Hướng dẫn HS tìm hiểu hình ảnh
Lượm trong tâm trí nhà thơ :
Hỏi Trong bài thơ, quan hệ giữa tác
giả và Lượm là quan hệ gì ?
Hỏi Khi được tin Lượm làm nhiệm vụ
và hy sinh, tác giả đã thay đổi cách gọi
Lượm như thế nào? Cách gọi ấy bộc lộ
tình cảm và thái độ gì ?
- GV chốt lại: Cảm xúc nghẹn ngào,
đau xót như một tiếng nức nở.
Hỏi Câu thơ nào trực tiếp nói lên tâm
trạng đau xót của nhà thơ về sự hy sinh

của Lượm ?
Hỏi Những lời thơ cuối cùng lặp lại
những lời thơ mở đầu, miêu tả Lượm
hồn nhiên, nhanh nhẹn. Theo em điều
đó có ý nghóa gì trong việc biểu hiện
cảm nghó của nhà thơ ?
Hướng dẫn HS tìm hiểu hình ảnh
Lượm vẫn sống mãi :
Hỏi: Ở cuối bài thơ có câu thơ được
lập lại câu thơ ở đoạn đầu nhằm mục
đích gì của tác giả ?
Gv chốt :
Trong bài thơ có hai trường hợp câu
thơ 4 chữ được cấu tạo đặc biệt :
+Câu “Ra thế, Lượm ơi ! ” được
ngắt thành hai dòng

đột ngột,
khoảng lặng

Xúc động nghẹn ngào,
sửng sờ của tác giả trước cái tin đột
ngột về sự hy sinh của Lượm .
+Câu “Lượm ơi, còn không ?” tách ra
làm khổ thơ riêng ở cuối bài có tác
dụng nhấn mạnh về sự còn hay mất của
Lượm, câu thơ dưới dạng câu hỏi tu từ
và tác giả gián tiếp trả lời bằng việc
nhắc lại hình ảnh Lượm vui tươi, hồn
nhiên trong hai khổ thơ cuối cùng .

Hs suy nghó, trả lời
-Hs lắng nghe
-Hs xác đònh câu thơ
Hs phát hiện và nói
rõ quan hệ xưng hô
các từ đã tìm thấy,
VD : Chú bé=của
người lớn với một
em trai nhỏ thể hiện
thân mật …. Hs cứ
thế mà phát hiện .
-Hs trả lời :
“Ra thế, Lượm ơi ! ”
“Lượm ơi, còn
không ?”
Xúc động nghẹn
ngào, sửng sờ của
tác giả trước cái tin
đột ngột về sự hy
sinh của Lượm .
Nhắc lại hình ảnh
Lượm vui tươi, hồn
nhiên trong hai khổ
thơ cuối cùng .
-Lượm còn sống mãi
trong lòng mọi người.
2. Tình cảm của nhà thơ.
- Nhà thơ yêu thương , quý mến
Lượm . Gọi là (chú – cháu ) –
đồng chí .

- Tiếc thương, trân trọng
3.Hình ảnh Lượm vẫn còn
sống mãi :
Lượm còn sống mãi trong lòng
nhà thơ và còn sống mãi với
quê hương, đất nước .
- Hiểu ý nghĩa của kết cấu đầu
cuối tương ứng thể hiện trong bài
thơ .
Hướng dẫn Hs thực hiện phần ghi
nhớ:
- Cho HS đọc lại ghi nhớ
-Hs đọc to ghi nhớ
III/ Tổng kết :
GHI NHỚ (SGK – Trang 77)
1. Bằng cách kết hợp miêu tả với kể chuyện và biểu hiện cảm xúc, bài thơ đã khắc
họa hình ảnh chú bé liên lạc Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm
đã hy sinh nhưng hình ảnh của em còn mãi với quê hương, đất nước và trong lòng mọi
người .
2. Thể thơ bốn chữ, nhiều từ láy có giá trò gợi hình và giàu âm điệu đã góp phần tạo
nên thành công trong nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật .
Hoạt động 4 : Luyện tập .
* Cách tiến hành :
- Học thuộc lòng bài thơ ( HS học ở
nhà ) nhất là đoạn từ : “Một hôm nào
đó ……đến hết bài thơ .
- Gv hướng dẫn HS viết đoạn văn
khoảng 10 dòng, miêu tả chuyến đi liên
lạc cuối cùng và sự hy sinh của Lượm .
- Hs thực hành viết đoạn văn .

- Gv mời Hs đọc bài viết của mình .
- Các Hs khác lắng nghe và nhận xét.
Gv chữa bài cho Hs .
Hs thực hiện ở nhà .
Hs thực hiện tại lớp .
Hs nhận xét
IV/ LUYỆN TẬP :
(phần này : Gv hướng dẫn Hs
thực hiện , nên không ghi )
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
+ Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh
nào ?
+ Vẻ đẹp của nhân vật Lượm trong hai
khổ thơ 2 và 3 là vẻ đẹp gì ?
5. Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Đọc kỹ lại bài thơ, nắm nội dung,
nghệ thuật của tác phẩm.
+ Hoàn thành các bài tập vào vở
BTNV.
*Chuẩn bị bài mới :
+ Chuẩn bò bài “ Mưa “
+ Chú ý các nội dung về nội dung và
nghệ thuật của bài thơ.
*Bài sẽ trả bài : Lượm .
 Hướng dẫn tự học :
- Tìm hiểu phần chú thích

về tác giả

- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
và tác phẩm .
- Học thuộc lòng bài thơ .
- Hiểu ý nghĩa của kết cấu đầu cuối
tương ứng thể hiện trong bài thơ .
- Sưu tầm một số bài thơ nói về những
tấm gương nhỏ tuổi mà anh dũng .


Tuần 27
Tiết 100
Tự học có hướng dẫn :
MƯA
( TRẦN ĐĂNG KHOA )
I/. Mục tiêu:
- Hiểu , cảm nhận được bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu
tả trong bài thơ .
- Hiểu được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ở bài thơ .
- u con người , u q hương , đất nước .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Nét đặc sắc của bài thơ : sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh
động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa .
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản .
2.K ĩ năng :

- Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do .
- Đọc – hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả .
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của những phép nhân hóa, ẩn dụ có trong
bài thơ .
- Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng q Việt Nam sau
khi học xong văn bản .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Bài thơ “ Lượm “ ra đời trong
hoàn cảnh nào ? ( 8 điểm )
-> Trong thời kỳ kháng chiến chống
thực dân Pháp.
+ Vẻ đẹp của nhân vật Lượm trong
hai khổ thơ 2 và 3 là vẻ đẹp gì ? ( 2
điểm )
A. Khoẻ mạnh, cứng cáp
B.Hiền lánh, dễ thương.
C. Rắn rỏi, cương nghò.


D. Hoạt bát, hồn nhiên.
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời
3.Giới thiệu bài mới : Giáo viên giới
thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia

bảng làm ba phần.
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .
Hướng dẫn Hs Tìm hiểu tác giả, tác
phẩm.
- Gọi HS đọc chú thích dấu sao.
- Nêu vài nét về tác giả.
- Hướng dẫn HS đọc văn bản.
Hỏi: Bài thơ miêu tả gì ?
-Chốt: Bài thơ miêu tả cảnh vật thiên
nhiên ở làng quê trước và trong cơn
mưa.
Hỏi : Hãy tìm bố cục bài thơ ?
Bài thờ tả cơn mưa ở vùng nào và vào
mùa nào ?
Cơn mưa được tả qua hai giai đoạn :
Lúc sắp mưa và lúc đang mưa. Dựa vào
thứ tự miêu tả
"
tìm bố cục.
Hoạt động 3 : Phân tích .
hướng dẫn Hs phận tích Cảnh thiên
nhiên :
Hỏi: Hình dáng, trạng thái của mỗi
loài lúc sắp mưa và trong cơn mưa như
thế nào? Những từ ngữ nào thể hiện?
- GV cho HS thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV chốt lại: Mọi việc đều khẩn
trương, vội-> Cảnh tượng của một cuộc
ra trận dữ dội.

Hướng dẫn Hs phân tích Hình ảnh
con người trong cơn mưa :
Hỏi: Hình ảnh con người trong bốn câu
thơ cuối như thế nào?
/-> Chốt: Đội sấm, đội chớp, đội cả
trời mưa -> khoa trương => vẻ hiên
ngang lớn lao của con người trước
thiên nhiên
Hướng dẫn Hs thực hiện phần Ghi
nhớ :
Hỏi Nêu những nét đặc sắc về nội dung
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
-Hs đọc chú thích,
Nắm những nét chính
về tác giả, tác
phẩm
-Hs xác đònh bố cục
bài thơ
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe, thảo
luận nhóm, đại diện
nêu ý kiến
-Hs lắng nghe
-Hs suy nghó, dựa
vào nội dung 4 câu
thơ cuối, trả lời.
-Hs trả lời như ghi
nhớ
I. Tìm hiểu chung :

1.Tác giả, tác phẩm :
Trần Đăng Khoa sinh năm
1958, quê ở Hải Dương. Bài
“mưa” được rút ra từ tập thơ
đầu tay “ Góc sân và khoảng
trời” của tác giả.
2/ Bố cục:
II. Phân tích :
1. Cảnh thiên nhiên :
a. Trước cơn mưa :
- Mọi việc đều khẩn trương, vội
vã.
b. Trong cơn mưa :
- Chớp rạch.
- Mưa rơi lộp độp, chéo mặt
sân, mù trắng nước.
- Cây lá hả hê.
-> nhân hoá => Cảnh tượng của
một cuộc ra trận dữ dội.
2.Hình ảnh con người :
- Đội sấm, đội chớp, đội cả trời
mưa -> khoa trương => vẻ hiên
ngang lớn lao của con người
trước thiên nhiên.
III. Tổng kết: (ghi nhớ)
và nghệ thuật của bài thơ ?
-Chốt: như ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Hs đọc to ghi nhớ
Bằng việc sử dụng rộng rãib phép nhân háo, với thể thơ tự do, nhòp thơ ngắn và

nhanh, bài thơ đã miêu tả chính xác và sinh động cảnh vật thiên nhiên trước và trong
cơn mưa rào ở làng quê. Bài thơ thể hiện tài năng quan sát và miêu tả thiên nhiên
một cách hồn nhiên, tinh tế và độc đáo của Trần Đăng Khoa .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .
4.Củng cố :
- Em hãy cho biết nội dung của bài
“Mưa” ?
- Em hãy cho biết nghệ thuật của bài
“Mưa” ?
5. Dặn dò :
*Bài vừa học :
Nắm và nhớ nội dung và nghệ thuật
của bài thơ “Mưa” .
*Chuẩn bị bài mới : Hốn dụ .
+ Tìm hiểu ví dụ để đi đến khái niệm
về biện pháp tu từ hốn dụ .
+ Tìm hiểu ví dụ để đi đến các kiểu
hốn dụ .
+ Soạn đủ các bài tập trong luyện tập
*Bài sẽ trả bài : Ẩn dụ .
 Hướng dẫn tự học :
- Học thuộc lòng bài thơ .
- Hiểu được nghệ thuật miêu tả thiên
nhiên và con người trong bài thơ .
- Đọc thêm các bài thơ khác của Trần
Đăng Khoa (thư viện) .
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực

hiện theo yêu cầu
của giáo viên .


×