Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Giáo án Hướng nghiệp lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.61 KB, 49 trang )

Lờ C ụng Ng
Giáo án hoạt động giáo dục hớng nghiệp II
Chủ đề 1
Tìm hiểu một số nghề thuộc ngành
giao thông vận tải, địa chất
I- Mục tiêu bài học:
Qua chủ đề này học sinh hiểu:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc vị trí của ngành Giao thông vận tải ngành Địa chất trong xã hội.
- Biết đặc điểm, yêu cầu của hai ngành này.
2. Kỹ năng:
Tìm hiểu đợc những thông tin cần thiết của một số nghề thuộc hai ngành
trong giai đoạn hiện nay.
3. Thái độ:
Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung: Nghiên cứu kỹ chủ đề 1 (SGK) và các tài liệu liên quan.
- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực Giao thông
vận tải, Địa chất, hoặc phim ảnh.
III. Tiến trình bài giảng:
- ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
- Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề.
(Nếu tổ chức hội thi thì phải chia nhóm, phân công ngời dẫn chơng trình,
thờng chia nhóm 4 em/nhóm).
Tiến trình:
HS: I- Tìm hiểu các nghề thuộc ngành giao thông vận tải:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về lịch sử phát triển của ngành Giao
thông vận tải Việt Nam:
Học sinh phát biểu theo tinh thần xung phong hoặc do thầy (cô) chỉ định.
Có thể mỗi học sinh trình bày một phần bằng nhận thức của mình.
GV: Em hãy trình bày hiểu biết của mình về hệ thống giao thông vận tải


của Việt Nam hiện nay?
1
Lờ C ụng Ng
TL: Từ lâu chúng ta có hệ thống giao thông đờng thuỷ phát triển và đã
chiếm u thế tuyệt đối trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Ngày nay hệ thống
giao thông thuỷ của chúng ta tiếp tục phát triển và hoàn thiện thể hiện ở việc
chúng ta đã và đang khai thác hệ thống sông ngòi, đờng biển bằng các phơng
tiện thiết bị hiện đại nh có các tàu thuyền phù hợp với từng địa hình, ngành công
nghiệp đóng tàu đã có bớc phát triển vợt bậc bằng việc chúng ta đã đóng đợc
những con tàu có tải trọng hàng chục ngàn tấn phục vụ cho việc xuất khẩu và
khai thác vận tải bằng đờng biển nối liền các cảng biển của nớc ta với các cảng
biển của các nớc trên thế giới.
HS: Nêu hệ thống giao thông đờng thuỷ, đờng (đờng bộ cho xe cơ giới, đ-
ờng sắt); đờng Hàng không?
Hệ thống giao thông đờng bộ: Chúng ta đã có hệ thống đờng bộ nối liền
các tỉnh, trong mỗi tỉnh lại có hệ thống các đờng liên huyện, liên xã. Đặc biệt từ
các con đờng trớc đây do thực dân Pháp xây dựng, chúng ta đã nâng cấp để phục
vụ cho các phơng tiện giao thông cơ giới (trớc đây chủ yếu đờng chạy xe ngời
hoặc ngựa kéo). Ngày nay chúng ta đã và đang xây dựng đợc những con đờng
cao tốc nối liền các tam giác kinh tế, nối các vùng miền nhờ đó mà hàng hoá đợc
lu thông khắp mọi miền của đất nớc góp phần rất quan trọng trong việc phát triển
kinh tế của cả nớc. Trong tơng lai gần chúng ra sẽ có con đờng cao tốc Bắc
Nam rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoá giữa hai miền của đất nớc.
HS: Có thể đợc xem phim về những thành tựu của ngành giao thông vận tải
bằng hình ảnh những con tàu vận tải trên những dòng sông, trên biển và những
con đờng cao tốc nờm nợp xe cộ, những tàu hoả hiện đại, sang trọng, những ga
hàng không tất bật máy bay lên xuống.
- Về hệ thống đờng sắt: Từ năm 1880 Pháp mới bắt đầu xây dựng tuyến đ-
ờng sắt đầu tiên là Sài Gòn Mỹ Tho, ngày nay chúng ta đã có hệ thống đờng
sắt nối liền các vùng miền của Tổ quốc, với thời gian chạy tàu ngày càng đợc rút

ngắn, hệ thống cầu đờng, nhà ga ngày càng đợc nâng cấp, hiện đại hoá, việc tổ
chức, vận hành toàn tuyến đờng sắt đợc đổi mới, chất lợng vận chuyển hàng hoá
và phục vụ hành khách ngày một nâng cao về chất lợng cũng nh phong cách
phục vụ,
- Về hàng không: Năm 1956 Cục hàng không dân dụng Việt Nam chính
thức đợc thành lập. Ngày nay hàng không Việt Nam không ngừng phát triển với
tốc độ bình quân 35% - 40%, chúng ta đã đổi mới phơng tiện vận tải bằng cách
thuê và mua mới nhiều máy bay hiện đại nh Boeing B767 200, B767 -300
Airbus A320-214, ART-72 ngành cũng đã hiện đại hoá những trang thiết bị
kỹ thuật tiên tiến trong điều hành và chỉ huy bay. Mạng đờng không của chúng
2
Lờ C ụng Ng
ta không chỉ nối liền nhiều vùng miền của cả nớc mà đã vơn tới nhiều nớc trên
thế giới, chúng ta đã lập nhiều đờng bay thẳng tới châu Âu và Mỹ
2. Em có ý kiến gì về điều kiện tự nhiên của nớc ta ảnh hởng tới sự phát
triển ngành giao thông vận tải?
HS: Học sinh chuẩn bị và trả lời về lý do tại sao hệ thống giao thông của
chúng ta có lịch sử phát triển mạnh mẽ và đa dạng nh thế.
TL: Do vị trí địa lý của nớc ta có nhiều đồi núi và tiếp giáp với biển, có
nhiều sông ngòi chằng chịt nên giao thông đờng thuỷ đã phát triển từ rất sớm
cho đến ngày nay. Giao thông đờng bộ, đờng sắt và hàng không cũng phát triển
để đáp ứng sự nghiệp hiện đại hoá, công nghiệp hoá đất nớc, trong thời kỳ hội
nhập quốc tế.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành giao thông vận tải trong xã hội.
3. Em hãy cho biết vai trò vị trí của các nghề thuộc giao thông vận tải
trong xã hội?
Học sinh thảo luận và trả lời theo yêu cầu của thầy giáo về vai trò vị trí của
các nghề thuộc ngành giao thông vận tải.
- Nhờ có hệ thống giao thông vận tải mà con ngời thực hiện việc đi lại, vận
chuyển hàng hoá nhằm phát triển kinh tế, giao lu văn hoá giữa các vùng miền,

giữa các quốc gia với nhau. Trong thời chiến nhờ có hệ thống giao thông vận tải
mà chúng ta chiến thắng quân thù bảo vệ Tổ quốc. Đặc biệt trong giai đoạn hiện
nay và trong tơng lai Đất nớc chúng ta phát triển kinh tế rất mạnh mẽ nên giao
thông vận tảI càng có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc phát triển kinh tế.
Chính vì tầm quan trọng nh vậy mà Đảng và Chính phủ đã coi trọng và đầu t rất
lớn vào lĩnh vực giao thông vận tải cụ thể là xây dựng nhiều tuyến đờng quốc lộ
mới hiện đại, xây dựng các tuyến đờng sắt hiện đại, hiện đại hoá các cảng hàng
không, xây dựng mới các cảng biển
4. Em hãy cho biết các nhóm nghề cơ bản của ngành giao thông vận tải?
? Học sinh trả lời những hiểu biết về các nhóm nghề của ngành giao thông
vận tải?
Thầy (Cô) có thể cho một học sinh ghi lại những nghề mà các học sinh đã
liệt kê và nhận xét, bổ sung thêm các nghề mà các em cha biết.
- Các ngành thuộc lĩnh vực giao thông vận tải gồm:
- Xây dựng cầu đờng bộ,
- Xây dựng những công trình cảng.
- Xây dựng những công trình ngầm.
3
Lờ C ụng Ng
- Cơ khí ô tô.
- Quản trị doanh nghiệp giao thông vận tải.
- Kế toán doanh nghiệp giao thông vận tải.
- Khai thác vận tải đờng sắt.
- Khai thác và sửa chữa máy thi công.
- Vận tải bằng đờng sông, biển,
- Vận tải bằng đờng hàng không.
- Vận tải bằng đờng ống.
- Công nghiệp sản xuất vật liệu và cấu kiện xây lắp các công trình giao
thông vận tải.
- Công nghiệp đóng mới và sửa chữa các thiết bị làm đờng, làm cầu và xếp

dỡ.
- Công nghiệp đóng mới và sửa chữa các phơng tiện vận tải đờng bộ, đờng
biển và đờng sắt.
- Công nghiệp sửa chữa và bảo dỡng máy bay dân dụng.
- Công nghiệp sửa chữa và đóng mới các thiết bị hệ thống thông tin liên
lạc, nghi khí hàng hải.
? Học sinh cho biết ngời thân của mình làm một trong những nghề đó và
phát biểu những hiểu biết của mình về những nghề đó (nếu có).
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
Sau khi công bố các nghề trên thầy (cô) có thể hỏi trực tiếp các em: trong
số các em có ngời nhà làm nghề nào trong những nghề đó? Em biết gì về các
nghề đó?
Thầy (cô) có thể chiếu phim hoặc cho học sinh quan sát tranh vẽ liên quan
tới công việc của các nghề đó để học sinh biết và tham gia đóng góp ở phần sau:
5. Em cho biết đối tợng lao động của các nghề thuộc giao thông vận tải.
a. Đối tợng lao động:
Học sinh nhận biết các đối tợng lao động qua từng nghề cụ thể.
TL: Tuỳ theo từng nghề cụ thể mà đối tợng lao động có những đặc điểm
riêng.
Ví dụ:
- Xây dựng đờng bộ: Đối tợng lao động gồm vật liệu xây dựng để tạo nên
đờng xá cầu cống nh xi măng, đất đá, cát, sắt thép
4
Lờ C ụng Ng
- Cơ khí đóng tàu: Đối tợng lao động là các tàu cũ, phơng tiện vận tải đờng
biển, đờng sông nh các tàu hàng, tàu đánh cá, tàu chở khách trên sông, trên biển

6. Em hãy cho biết công cụ lao động của ngành giao thông vận tải?
b. Công cụ lao động:
Học sinh lên trả lên câu hỏi của thầy cô (gọi vài học sinh trả lời, mỗi học

sinh nên công cụ lao động của một nghề).
TL: Tuỳ theo từng nghề cụ thể mà phân biệt công cụ lao động có khác
nhau.
Ví dụ: - Xây dựng đờng bộ: Công cụ lao động là máy ủi, máy xúc, máy
trộng bê tông, máy ép cọc
- Cơ khí đóng tàu: Công cụ lao động là máy mài, máy hàn, máy khoan, cẩu

c. Nội dung lao động của các nghề thuộc giao thông vận tải.
Học sinh lấy ví dụ một nghề cụ thể trong lĩnh vực giao thông vận tải sau
đó trình bày về nội dung lao động (vài học sinh trình bày, mỗi học sinh một nghề
cụ thể)
7. Em cho biết nội dung lao động của các nghề thuộc giao thông vận tải?
TL: Tuỳ theo từng nghề cụ thể mà nội dung lao động có các bớc khác
nhau:
Ví dụ: - Xây dựng công trình giao thông:
Nội dung lao động bao gồm:
* Giai đoạn chuẩn bị: Gồm các bớc
- Thiết kế và giám định công trình.
- Kinh tế xây dựng để dự toán đầu t cho công trình.
- Điều tra, khảo sát địa điểm xây dựng.
- Chuẩn bị về vật t, thiết bị và công nghệ cho việc thi công
? Học sinh nêu các bớc nội dung lao động khi xây dựng một ngôi nhà?
* Giai đoạn thi công công trình:
Nghĩa là giai đoạn tiến hành quá trình sản xuất trực tiếp để thực hiện
những ý đồ của thiết kế thành sản phẩm cụ thể là công trình.
* Giai đoạn hoàn thiện và đa công trình vào sử dụng:
? Học sinh có ý kiến khác về nội dung nếu có:
5
Lờ C ụng Ng
Gồm các bớc hoàn thiện những hạng mục cuối cùng để hoàn tất công trình

sao cho đảm bảo tiến độ, chất lợng, các yêu cầu kỹ thuật đề ra sau đó có thể cho
thử tải (nếu công trình là những cây cầu), cuối cùng là làm các thủ tục cần thiết
để đa công trình vào sử dụng.
d. Điều kiện lao động và những chống chỉ định y học của nghề.
8. Em cho biết điều kiện lao động và chống chỉ định y học của các nghề
thuộc lĩnh vực giao thông vận tải?
? Học sinh trình bày điều kiện lao động của một số ngành
TL: Tơng tự nh các nội dung trên, mỗi nghề sẽ có những chống chỉ định y
học khác nhau.
Ví dụ: -Xây dựng công trình giao thông do đặc điểm lao động là thờng
xuyên phải thay đổi nơi làm việc, làm việc ngoài trời, trên cao, chịu nhiều tác
động của thiên nhiên, thời tiết nên chống chỉ định với những ngời có sức khỏe
yếu, hay chóng mặt, hay bị dị ứng
- Nghề sản xuất vật liệu và cấu kiện xây dựng do điều kiện lao động là
nặng nhọc và môi trờng lao động độc hại nên không hợp với phụ nữ
- Nghề điều khiển những phơng tiện vận tải do yêu cầu phải có thần kinh
vững vàng, phản xạ nhanh, có thị lực tốt, nên chống chỉ định với những ngời có
thần kinh yếu, phản xạ chậm chạp, thị lực yếu
* Hoạt động 4: Vấn đề tuyển sinh vào nghề.
Học sinh lên trình bày vấn đề tuyển sinh vào nghề theo từng phần
a. Các cơ sở đào tạo
9. Em cho biết vấn đề tuyển sinh vào các nghề thuộc lĩnh vực giao thông
vận tải?
a. Cơ sở đào tạo:
Tuỳ theo năng lực học văn hoá mà học sinh có thể chọn các hệ đại học,
cao đẳng hoặc trung cấp.
Ví dụ:
- Hệ đại học: trờng Đại học Giao thông vận tải (Chi tiết xem những điều
cần biết về tuyển sinh Đại học Cao đẳng hàng năm để biết chỉ tiêu cụ thể của
từng ngành nghề.

? Học sinh kể tên một số cơ sở đào tạo mà em biết gồm tên trờng, nơi tr-
ờng đóng
6
Lờ C ụng Ng
- Hệ Cao Đẳng: Trờng Cao đẳng giao thông vận tải Chi tiết xem những
điều cần biết về tuyển sinh Đại học Cao đẳng hàng năm để biết chỉ tiêu cụ thể
của từng ngành nghề.
- Hệ trung cấp : Trờng trung cấp giao thông vận tải Chi tiết xem những
điều cần biết về tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hàng năm để biết chỉ tiêu cụ thể
của từng ngành nghề.
b. Điều kiện tuyển sinh:
Học sinh nêu một số điều kiện tuyển sinh của một số trờng trong ngành
giao thông vận tải.
Tuỳ theo từng trờng, từng ngành nghề mà có những yêu cầu tuyển sinh
khác nhau:
Khối thi, ngày thi, những điều kiện khác
c. Triển vọng của nghề và nơi làm việc:
Ngành giao thông vận tải hiện nay có triển vọng rất lớn bởi chúng ta đang
trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, nhu cầu về du lịch, đi lại
ngày một tăng mạnh, hệ thống giao thông ngày một phát triển và mở rộng, nhiều
công nghệ mới đợc áp dục trong xây dựng các công trình giao thông và trong
công nghệ vật liệu. Do đó đòi hỏi cần một đội ngũ làm việc trong ngành giao
thông vận tải có năng lực chuyên môn, có lơng tâm trách nhiệm với nghề.
Nơi làm việc: hầu hết ngời lao động đợc làm việc tại các công ty, doanh
nghiệp trong ngành giao thông vận tải.
II. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành Địa chất.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khía quát về lịch sử phát triển của ngành Địa
chất Việt Nam.
Học sinh phát biểu theo tinh thần xung phong hoặc do thầy (cô) chỉ định
về lịch sử phát triển của ngành Địa chất Việt Nam

10. Em hãy nêu tóm tắt lịch sử phát triển của ngành Địa chất Việt Nam ?
(Gv gọi vài học sinh lên trình bày hiểu biết của các em về ngành địa chất)
Gợi ý:
Từ lâu cha ông ta đã biết khai thác và sử dụng các tài nguyên thiên nhiên
mà ngày nay chúng ta biết đến qua các di chỉ khảo cổ học nh : trống đồng, mũi
tên, tháp đồng Đến cuối thế kỉ XIX Pháp thành lập cơ quan điều tra khoáng
sản và đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX ngành Địa chất Việt Nam mới bắt
đầu phát triển. Ngày nay ngành địa chất đã hoạt động trên khắp chiều dài đất nớc
và đến nay chúng ta đã trở thành thành viên của Hiệp hội Địa chất Đông Nam á.
7
Lờ C ụng Ng
*Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của ngành Giao thông vận tải trong xã hội
11. Hãy nêu vai trò của ngành địa chất trong xã hội ?
Gợi ý:
Chức năng của ngành Địa chất là thăm dò, bảo vệ, khai thác nguồn tài
nguyên của đất nớc góp phần quan trọng vào việc xây dựng và phát triển đất nớc.
HS: Học sinh thảo luận và trả lời theo yêu cầu của thầy giáo về vai trò vị
trí của các nghề thuộc ngành Địa chất.
Ngoài ra ngành địa chất còn tiến hành điều tra cơ bản về địa chất môi tr-
ờng địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, địa chất đô thị,
Việt Nam chúng ta là một nớc có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú,
đa dạng nhng bảo vệ và khai thác nh thế nào là việc đợc Đảng và nhà nớc ta hết
sức quan tâm.
Một số loại khoáng sản chúng ta có nh: Than (Quảng Ninh, Nông Sơn,
đồng bằng Nam Bộ, ); dầu khí (Nam Côn Sơn, Phú Yên, Khánh Hoà, ngoài
khơi đảo Trờng Xa, ); các quặng kim loại khí, quặng phóng xạ
12. Em cho biết các nhóm nghề cơ bản của ngành Địa chất ?
HS: nêu một số nhóm nghề trong ngành Địa chất mà em biết.
HS: nêu một số nghề mà mình biết.
Gợi ý:

Một số nhóm nghề của ngành địa chất:
- Dầu khí: Khoan khai thác dầu khí; khoan thăm dò khảo sát; thiết bị
dầu khí và công trình; Địa vật lý; Địa chất dầu khí; Lọc hoá dầu.
- Địa chất: Địa chất; địa chất công trình - địa kỹ thuật; Địa chất thuỷ văn -
địa chất công trình; Địa sinh thái và công nghệ môi trờng; Nguyên liệu khoáng.
- Trắc địa: Trắc địa; Bản đồ; Trắc địa mỏ, địa chính.
- Mỏ: Khai thác mỏ; Tuyển khoáng, xây dựng công trình ngầm và mỏ.
- Công nghệ thông tin: Tin học trắc địa, tin học mỏ, tin học địa chất; tin
học kinh tế.
- Cơ điện: Điện khí hoá xí nghiệp; Tự động hoá; Cơ điện mỏ; Điện - Điện
tử; Máy và thiết bị mỏ.
* Hoạt động3: Tìm hiểu về đặc điểm của ngành Địa chất.
a. Đối tợng lao động:
Học sinh nhận biết các đối tợng lao động qua từng nghề cụ thể.
8
Lờ C ụng Ng
(Gọi nhiều học sinh, mỗi học sinh một nghề).
GV: Gọi học sinh trả lời hoặc cho học sinh thảo luận rồi cử đại diện lên
báo cáo.
Gợi ý: Tuỳ theo từng ngành cụ thể mà có đối tợng khác nhau, nhng thờng
bao gồm:
- Cấu trúc địa chất Việt Nam.
- Những tài nguyên khoáng sản cơ bản của Việt Nam.
- Các trờng địa lý khu vực
- Các trờng đại từ, cổ từ, địa chấn kiến tạo,
b. Công cụ lao động:
Học sinh lên trả lời câu hỏi của thầy cô (gọi vài học sinh trả lời, mỗi học
sinh nêu công cụ lao động của một nghề).
14. Em hãy cho biết các công cụ lao động của các nghề thuộc ngành địa
chất?

Tuỳ theo từng ngành nghề cụ thể mà có các loại công cụ tơng ứng song
trong ngành địa chất thờng gồm:
- Các công cụ thô sơ dùng để tìm kiếm khai thác.
- Các thiết bị điều tra cơ bản địa chất nh thiết bị phân tích, thiết bị quang
phổ hấp thụ nguyên tử, thiết bị quang phổ plasma, huỳnh quang rơn ghen,
kính hiển vi phân cực, thăm dò bằng vệ tinh.
- Các thiết bị thăm bò khoáng sản: Khoan thổi khí, khoan thăm dò, các
thiết bị thăm dò điện, từ, trọng lực, địa chấn.
C. Nội dung lao động của các nghề thuộc địa chất:
Học sinh cho biết nội dung cơ bản của các nghề thuộc ngành địa chất.
15. Hãy cho biết nội dung lao động của các nghề thuộc ngành địa chất?
Các công việc của ngành địa chất bao gồm:
- Điều tra cơ bản và nghiên cứu địa chất: phục vụ cho việc lập bản đồ địa
chất, bản đồ địa lý thuỷ văn, điều tra địa chất đô thị, địa vật lý khu vực
- Khảo sát thăm dò khoáng sản: Các khoáng sản năng lợng, quặng sắt và
hợp kim sắt, quặng kim loại quý, quặng phóng xạ
- Khai thác khoáng sản.
d. Điều kiện lao động và những chống chỉ định y học của nghề:
9
Lờ C ụng Ng
16. Em hãy nêu điều kiện lao động và những chống chỉ định y học của
ngành địa chất?
GV gọi học sinh lên phát biểu về điều kiện lao động của các nghề trong
ngành địa chất.
TL: Hầu hết các nghề trong ngành Địa chất thờng xuyên phải đi xa, sống
và làm việc ở những nơi có điều kiện sống khó khăn, công việc nặng nhọc,
Chống chỉ định y học: không phù hợp với những ngời có sức khoẻ yếu, ít hợp với
phụ nữ.
* Hoạt động 4: Vấn đề tuyển sinh vào nghề
Học sinh lên trình bày vấn đề tuyển sinh vào nghề theo từng phần

17. Em hãy cho biết vấn đề tuyển sinh vào các nghề thuộc ngành địa
chất?
Gợi ý:
a. Các cơ sở đào tạo:
Học sinh kể tên một số cơ sở đào tạo mà em biết gồm tên trờng, nơi trờng
đóng,
Tuỳ theo năng lực học văn hoá mà học sinh có thể chọn các hệ Đại học,
Cao đẳng hoặc Trung cấp.
Ví dụ:
- Hệ Đại học: Trờng Đại học Mỏ địa chất (Chi tiết xem những điều cần
biết về tuyển sinh Đại học Cao đẳng hàng năm để biết chỉ tiêu cụ thể của từng
ngành nghề)
- Hệ cao đẳng; Trờng Cao đẳng kỹ thuật mỏ (Chi tiết xem những điều cần
biết về tuyển sinh Đại học Cao đẳng hàng năm để biết chỉ tiêu cụ thể của từng
ngành nghề)
- Hệ trung cấp: Gồm các trờng trung cấp đào tạo về mỏ địa chất.
b. Điều kiện tuyển sinh
Học sinh nêu một số đièu kiện tuyển sinh của một số trờng của ngành
gaio thông vận tải.
Tuỳ theo từng trờng, từng ngành nghề mà có những yêu cầu tuểyn sinh
khác nhau:
Khối thi, ngày thi, những điều kiện khác,
c. Triển vọng của nghề và nơi làm việc:
Học sinh trình bày triển vọng của nghề và nơi làm việc.
10
Lờ C ụng Ng
- Ngành Địa chất hiện đã thực hiện những chính sách đổi mới, hợp tác
quốc tế trong khai thác, thăm dò do đó ngành Địa chất đang dần tiếp cận với
môi trờng hội nhập vào khu vực và thế giới để phát triển.
Học sinh phát biểu những khó khăn về yếu tố hấp dẫn của hai ngành Giao

thông vận tải và địa chất.
18. Liên hệ bản thân:
Hãy cho biết những khó khăn và những yếu tố hấp dẫn của các nghề thuộc
Giao thông vận tải và Địa chất.
19. Em hãy cho biết tên gọi một số trờng Trung cấp, công nhân kỹ thuật
của hai ngành trên?
Học sinh phát biểu kể tên các trờng mà em biết.
IV. Tổng kết đánh giá
- Nhận xét đánh giá về thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị nội dung cho chủ đề sau: Tìm hiểu một số
nghề thuộc linh vực kinh doanh, dịch vụ.
- Mỗi học sinh lập một bản mô tả nghề của ngành Giao thông vận tải hoặc
Địa chất.
Chủ đề 2
Tìm hiểu một số nghề thuộc lĩnh vực
Kinh doanh, dịch vụ
I- Mục tiêu bài học:
Qua chủ đề này học sinh phải:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc vị trí , vai trò và triển vọng phát triển của các nghề thuộc lĩnh
vực kinh doanh, dịch vụ.
- Biết đặc điểm, yêu cầu nơi đào tạo, nhu cầu lao động của các nghề thuộc
lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.
2. Kỹ năng:
Tìm hiểu đợc những thông tin cần thiết của một số nghề thuộc lĩnh vực
kinh doanh dịch vụ.
3. Thái độ:
Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT.
II. Chuẩn bị:
11

Lờ C ụng Ng
- Nội dung: Nghiên cứu kỹ chủ đề 2 (SGK) và các tài liệu liên quan.
- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh,
dịch vụ, phim ảnh về những doanh nhân thành đạt.
III. Tiến trình bài giảng:
1- ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2- Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề.
( Nếu tổ chức hội thảo thì phải chia nhóm, phân công ngời dẫn chơng
trình, thờng chia nhóm 4 em/nhóm bài này nên cử học sinh dẫn chơng trình)
3. Tiến trình lên lớp:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về kinh doanh, dịch vụ.
1. Bạn hiểu kinh doanh, dịch vụ là gì?
Sau khi nghe ý kiến phát biểu của các bạn, NDCT đa ra gợi ý về khái niệm
kinh doanh, dịch vụ: Kinh doanh, dịch vụ là đầu t nguồn lực của cá nhân, tổ chức
bao gồm tiền vốn, tài sản, bí quyết, kinh nghiệm nghề nghiệp, phát minh, sáng
chế nhằm trao đổi, gia công, sản xuất sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
thị trờng rất đa dạng về loại hàng hoá, về hình thức, về quy mô. Ngày nay với sự
phát triển và ứng dụng của CNTT thị trờng có thể tổ chức thực hiện kinh doanh
nhờ mạng máy tính, nhà sản xuất, cung cấp và ngời tiêu dùng không phải trực
tiếp gặp gỡ nhau mà vẫn thực hiện đợc hoạt động trao đổi kinh doanh (thơng mại
điện tử).
Đại diện các nhóm lên nêu một số loại hình kinh doanh dịch vụ mà các
nhóm đa ra.
2. Bạn cho một số ví dụ về các loại hình kinh doanh, dịch vụ? Gia đình
hoặc ngời thân của bạn có kinh doanh, cung cấp dịch vụ không, nếu có thì kinh
doanh nh thế nào?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò, vị trí của các nghề thuộc lĩnh vực kinh
doanh, dịch vụ.
Các nhóm thảo luận để làm rõ vai trò của kinh doanh dịch vụ.
3. NDCT: Các nhóm hãy thảo luận rồi cho biết vai trò, vị trí của các nghề

thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ?
Khi đất nớc ta chuyển sang nền kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ
nghĩa thì vai trò của các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh dịch vụ đóng một vai
trò hết sức quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế. Mỗi một con ngời
chúng ta trong cuộc sống cần rất nhiều loại lơng thực, thực phẩm thuốc men,
quần áo, sách vở, các đồ dùng khác Thế nhng chúng ta không thể tự làm ra tất
12
Lờ C ụng Ng
cả những thứ đó. Vậy chúng ta có đợc chúng ta do đâu? Chính là thông qua trao
đổi hàng hoá, thông qua việc mua bán tức là thông qua hoạt động kinh doanh,
dịch vụ. Hiện nay Đảng và Nhà nớc ta luôn coi trọng đóng góp của các tầng lớp
doanh nhân trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nớc và đã lấy ngay doanh
nhân Việt Nam để thể hiện sự quan tâm và ghi nhớ đóng góp của giới doanh
nhân.
4. Bạn hãy kể những gơng doanh nhân thành đạt.
Học sinh kể chuyện các gơng thành đạt trong nghề.
Các nhóm cử đại diện lên kể chuyện về những doanh nhân thành đạt.
Gợi ý:
NDCT có thể kể cho cả lớp nghe gơng doanh nhân thành đạt trên thế giới
nh Levis, Sony hoặc những gơng thành đạt trong nớc.
5. Bạn cho biết phơng hớng phát triển các nghề thuộc lĩnh vực kinh
doanh dịch vụ ?
Học sinh thảo luận và phát biểu hiểu biết của mình về phơng hớng phát
triển các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ.
Gợi ý:
Đất nớc ta đang phát triển nền kinh tế thị trờng do vậy Nhà nớc rất khuyến
khích phát triển các doanh nghiệp kể cả vừa và nhỏ và xây dựng một số tập đoàn
kinh tế đi đầu trong cạnh tranh và hiện đại hoá. Nhà nớc cũng tạo môi trờng kinh
doanh thuận lợi, chính sách thông thoáng, hoàn thiện hệ thống pháp luật để kinh
tế t bản t nhân phát triển đồng thời phát triển cả các hình thức liên doanh, liên

kết giữa kinh tế nhà nớc với kinh tế t bản t nhân trong nớc và ngoài nớc, mang lại
lợi ích thiết thực cho các bên đầu t kinh doanh.
Học sinh phát biểu những cơ hội tốt cho học sinh trong thời gian tới trong
lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.
TL: Về dịch vụ, Nhà nớc cũng chủ trơng phát triển mạnh và nâng cao chất
lợng các ngành dịch vụ: phát triển thơng mại, phát triển dịch vụ vận tải hàng hoá,
hành khách, phát triển nhanh và hiện đại hóc dịch vụ bu chính Viễn thông,
phổ cập sử dụng Internet, phát triển du lịch, mở rộng các dịch vụ tài chính
tiền tệ, phát triển mạnh dịch vụ phục vụ đời sống. Phơng hớng phấn đấu trong th-
òi gian tới là: toàn bộ các hoạt động dịch vụ theo giá trị gia tăng đạt nhịp độ tăng
trởng bình quân 7 8%/năm và đến năm 2010 chiếm 42 43% tổng sản phẩm
trong nớc, 26 27% tổng cộng trong nớc.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm và những chống chỉ định y học của các
nghề trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.
13
Lờ C ụng Ng
Các nhóm thảo luận về đặc điểm của các nghề thuộc lĩnh vực kinh doanh
dịch vụ.
6. Bạn cho biết đặc điểm của các nghề thuộc kinh doanh dịch vụ?
* Trớc hết bạn trình bày các đối tợng lao động?
a. Đối tợng lao động:
Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ có rất nhiều loại hình, nhiều lĩnh vực. Tuy
nhiên ta có thể chỉ ra đợc những đối tợng lao động chính của lĩnh vực này gồm:
các sản phẩm, mặt hàng đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng và cho sản xuất kinh
doanh, các dịch vụ thoả mãn nhu cầu của khách hàng.
Ví dụ: Sản phẩm, mặt hàng là các đồ dùng sinh hoạt, các máy móc, thiết bị
dùng trong gia đình, văn phòng, trờng học
Dịch vụ nh dịch vụ làm đẹp, dịch vụ t vấn các loại, dịch vụ sửa chữa tại
nhà.
* Bạn trình bày các công cụ lao động?

b. Công cụ lao động:
Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ rất đa dạng, thông thờng gồm các tủ bày hàng
hoá, bàn ghế, các phơng tiện phục vụ cho từng loại hàng hoá nh tủ lạnh để đựng
thực phẩm, xoong nồi chảo, bếp, bát đũa để kinh doanh nhà hàng
Ngày nay với sự phát triển của thơng mại điện tử thì kinh doanh không
nhất thiết phải cần tới mặt bằng để làm cửa hàng, cửa hiệu mà chỉ cần máy tính
nối mạng ta cũng có thể tiến hành hoạt động kinh doanh của mình trên mạng
Internet.
c. Nội dung lao động:
Cũng tuỳ theo loại hình kinh doanh dịch vụ mà nội dung lao động có
những điểm khác nhau. Tuy nhiên thông thờng xuất phát theo trình tự:
- Tìm hiểu nhu cầu của thị trờng bằng cách điều tra nhu cầu của thị trờng
về nhu cầu loại hàng hoá mà ta có ý tởng kinh doanh hoặc dịch vụ mà mình có
thể cung cấp, điều tra về thị hiếu của thị trờng về kiểu dáng, mẫu mã, yêu cầu về
thành phần, chất lợng sản phẩm. Đôi khi cũng do sự vô tình ngời nào đó phát
hiện ra nhu cầu rất lớn của thị trờng về một loại mặt hàng nào đó mà thị trờng
cha đáp ứng đợc hoặc cha có nên đã nảy sinh ý tởng kinh doanh. Từ việc nắm bắt
đợc nhu cầu của thị trờng về một loại mặt hàng nào đó mà có kế hoạch tiếp theo.
Tìm địa điểm kinh doanh, nguồn cung cấp hàng hoá, nguyên vật liệu. Tìm nguồn
vốn, tiến hành maketing sản phẩm dịch vụ của mình để thị trờng biết đến sản
phẩm của mình. Cuối cùng là thực hiện hoạt động kinh doanh của mình với
phong cách riêng, độc đáo.
14
Lờ C ụng Ng
Ngày nay, với sự hôi nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới đòi hỏi ngời
làm trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phải đảm bảo chất lợng hàng hoá, giao
đúng hạn theo hợp đồng và lấy chữ tín làm đầu bởi mọi hàng hoá hiện nay đều
phải chịu sự cạnh tranh gay gắt của thị trờng và phải tuân theo các tiêu chuẩn của
các thị trờng.
d. Điều kiện lao động:

7. Bạn hãy cho biết điều kiện lao động của lĩnh vực kinh đoanh dịch vụ?
Học sinh trình bày về điều kiện lao động của một vài loại hình kinh doanh
dịch vụ nào đó.
TL: Hầu hết những ngời làm trong lĩnh vực kinh doanh làm việc trong
nhà, tc trong các cửa hàng, cửa hiệu, khách sạn, văn phòng, trụ sở Công ty, nơi
giao dịch Hiện nay nhân viên các Công ty, cửa hàng thờng mặc đồng phục, có
các phơng tiện máy móc hiện đại để sử dụng nh máy móc hiện đại để sử dụng
nh máy tính, xe cộ các loại khi phải đi giao dịch. Song, có lẽ điều kiện khắc
nghiệt nhất trong môi trờng kinh doanh hiện nay là khả năng chuyên môn trong
lĩnh vực của mình, kỹ năng giao tiếp với khách hàng, khả năng đàm phán, thơng
thuyết thâm chí cả khả năng ngoại ngữ.
Học sinh thảo luận rồi nêu những chống chỉ định y học của nghề?
e. Những chống chỉ định y học của nghề:
TL: Những ngời mắc các bệnh sau đây không nên theo các nghề thuộc
lĩnh vực kinh doanh dịch vụ:
- Ngời dị dạng, khuyết tật.
- Ngời nói ngọng, nói nhịu, nói lắp.
- Ngời mắc bệnh truyền nhiễm nh bệnh lao, bệnh phổi.
- Ngời mắc bệnh ngoài da nh ghẻ lở, nấm, vảy nến.
- Ngời có thần kinh không ổn định không cân bằng, hay quên, hay nhầm
lẫn, dễ nổi khùng.
- Ngời có tính ăn nói thô lỗ
Đại diện một nhóm phát triển vì sao?
Phải đa đa ra những chống chỉ định y học của nghề?
8. Bạn cho biết vì sao phải đa ra những chống chỉ định y học của nghề?
* Hoạt động 4: Tìm hiểu vấn đề tuyển sinh vào nghề?
9. Hãy cho biết tên những cơ sở đào tạo về lĩnh vực kinh doanh dịch vụ?
a. Các cơ sở đào tạo:
15
Lờ C ụng Ng

Vì kinh doanh, dịch vụ liên quan đến nhiều lĩnh vực do đó có nhiều trờng
đào tạo để có thể tham gia hoạt động kinh doanh.
Học sinh kể tên các trờng trung cấp mà mình biết?
- Hệ trung cấp gồm:
+ Trờng quản lý kinh tế Công nghiệp.
+ Trờng trung học kinh tế.
+ Trờng trung học thơng mại TW.
Học sinh kể tên các trờng Đại học Cao đẳng mà mình biết?
- Hệ Đại học, Cao đẳng gồm:
+ ĐH Thơng mại Hà Nội.
+ ĐH kinh tế quốc dân Hà Nội
+ ĐH Ngoại thơng .
+ Học viện tài chính.
+ ĐH ngoại ngữ.
+ CĐ bán công quản trị Kinh doanh (Văn Lâm, Hng Yên).
b. Điều kiện tuyển sinh:
Học sinh thảo luận về khối thi, môn thi vào một số trờng, chỉ tiêu hàng
năm, các ngành nghề đào tạo.
10. Bạn cho biết điều kiện tuyển sinh của các trờng?
Tuỳ theo từng trờng mà có khối thi, môn thi chỉ tiêu cụ thể, có thể xem chi
tiết cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hàng năm thầy
cô có thể lấy ví dụ vài trờng.
c. Nơi làm việc và triển vọng của nghề.
Học sinh phát biểu về nơi làm việc của một số lĩnh vực kinh doanh.
11. Bạn cho biết nơi làm việc và triển vọng của các nghề trong lĩnh vực
kinh doanh, dịch vụ?
+ Nơi làm việc:
Hầu hết làm việc tại các cửa hàng cửa hiệu, công ty văn phòng đại diện
+ Triển vọng của nghề:
Thị trờng lao động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ hiện nay đang cần

một số lợng lớn các ứng cử viên có trình độ chuyên môn cao, có khả năng làm
việc trong môi trờng cạnh tranh, do Việt Nam đã hội nhập với nền kinh tế thế
16
Lờ C ụng Ng
giới, do Nhà nớc có chính sách khuyến khích phát triển các loại hình doanh
nghiệp do đó cơ hội có vịêc làm trong lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ là rất lớn.
4. Tổng kết đánh giá:
- Nhận xét đánh giá về thái độ học tập của học sinh.
- Mỗi học sinh lập một bản mô tả về loại hình kinh doanh, dịch vụ.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị nội dung cho chủ đề sau: Tìm hiểu một số
nghề thuộc ngành Năng lợng Viễn thông và Công nghệ thông tin.
Chủ đề 3
Tìm hiểu một số nghề thuộc ngành năng lợng
Bu chính viễn thông, công nghệ thông tin
(3 tiết)
I- Mục tiêu bài học:
Qua chủ đề này học sinh phải:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc tầm quan trọng và triển vọng của ngành năng lợng, Bu chính,
viễn thông, Công nghệ thông tin đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
- Biết đợc những thông tin về các đặc điểm và yêu cầu của một số nhóm
nghề thuộc các lĩnh vực.
2. Kỹ năng:
Biết cách su tầm, tìm hiểu các thông tin liên quan đến các nghề thuộc các
lĩnh vực trên, Có kỹ năng sắp xếp một nghề nào đó của ngành năng lợng, Bu
chính, Viễn thông, Công nghệ thông tin theo nhóm Ngời Ngời, Ngời Kỹ
thuật, Ngời Dấu hiệu.
3. Thái độ:
Có ý thức liên hệ với bản thân để chọn nghề sau khi tốt nghiệp THPT.
II. Chuẩn bị:

- Nội dung: Nghiên cứu kỹ chủ đề 3 (SGK) và các tài liệu liên quan.
- Đồ dùng: Tranh ảnh liên quan đến các nghề thuộc lĩnh vực năng lợng, Bu
chính Viễn thông, Công nghệ thông tin, hoặc phim ảnh.
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số:
2. Giới thiệu khái quát mục tiêu của chủ đề:
17
Lờ C ụng Ng
(Nếu tổ chức hội thảo thì phải chia nhóm, phân công ngời dẫn chơng
trình, thờng chia nhóm 4 em/nhóm).
3. Tiến trình lên lớp:
I. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành năng lợng:
1. Em hãy cho biết hiểu biết của mình về quá trình phát triển ngành năng
lợng của Việt Nam hiện nay?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về lịch sử phát triển của ngành năng l-
ợng:
TL: Ngay sau khi xâm lợc nớc ta thực dân Pháp thực hiện chính sách vơ
vét tài nguyên khoáng sản quý hiếm, đồng thời chúng cũng thành lập Sở Điện
lực và Sở Bu điện. Sau hoà bình lập lại ở miền Bắc, Đảng và Nhà nớc ra đã tạo
điều kiện cho ngành than, Điện lực phát triển phục vụ cho sự nghiệp bảo vệ miền
Bắc XHCN và đấu tranh thống nhất nớc nhà. Mãi tới ngày 3/9/1975 Tổng cục
dầu khí tiền thân của Tổng công ty dầu khí Việt Nam hiện nay mới đợc thành
lập. Hiện nay chúng ta đã xây dựng đợc nhiều nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện, khí
điện tạo ra điện năng đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Bên cạnh đó Nhà nớc cũng sắp xếp, tạo điều kiện để ngành than và dầu khí phát
triển. Sản lợng khai thác than đá tăng và xuất khẩu sản lợng dầu thô ngày một
tăng, sản lợng điện tăng mạnh nhờ có thêm các nhà máy thuỷ điện hoàn thành và
đợc đa vào hoạt động.
2. Em hãy cho biết tầm quan trọng của ngành năng lợng đối với sự phát
triển của đất nớc?

Học sinh kể tên các ngành sử dụng điện năng, các ngành sử dụng than đá,
các ngành sử dụng dầu mỏ.
Hiện nay chúng ta ai cũng đều thấy năng lợng đóng vai trò đặc biệt quan
trọng không chỉ đối với nớc ta mà với tất cả các nớc trên toàn thế giới. Bởi hầu
nh không một ngành nào lại không cần đến năng lợng trong đó có điện năng.
Nhu cầu sử dụng năng lợng ngày một tăng nhng các dạng năng lợng hoá thạch
(than, dầu, mỏ, khí đốt ) ngày một cạn kiệt. Đối với những nớc đang phát triển
nh Việt Nam nhu cầu sử dụng năng lợng ngày một nhiều bởi chúng ra đang
trong giai đoạn thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá, trong khi đó khả năng
xây dựng các nhà máy điện không theo kịp nhu cầu sử dụng, do đó việc thiết hụt
năng lợng đã xảy ra, và chúng ra phải có ý thức tiết kiệm năng lợng bằng cách
tiết kiệm điện năng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của ngành năng lợng.
3. Em hãy cho biết đặc điểm của các nghề thuộc ngành năng lợng?
18
Lờ C ụng Ng
a. Đối tợng lao động:
Học sinh nêu đối tợng lao động của một số nghề thuộc lĩnh vực năng lợng.
- Đối tợng lao động: Cơ bản nhất là đất đá, sỏi, than các loại, dầu thô nớc,
tạp chất các loại, nguyên liệu, nhiên liệu
b. Công cụ lao động:
Học sinh nêu công cụ lao động của một số nghề thuộc lĩnh vực năng lợng
mà mình biết.
- Công cụ lao động: Tuỳ theo nghề cụ thể có các công cụ khác nhauu nh-
ng phổ biến gồm: Các dụng cụ cầm tay, búa kìm tô vít, đồng hồ đo, bút thử điện,
các loại vật liệu kỹ thuật điện, đến các loại máy móc nh máy ủi, máy xúc, máy
gạt máy khoan, các tàu chuyên dùng, máy phát điện, động cơ điện
c. Nội dung lao động:
Học sinh trình bày nội dung lao động của một số nghề thuộc lĩnh vực
năng lợng mà mình biết.

Một học sinh nêu ví dụ về các nghề thuộc ngành than.
Nội dung lao động: Tuỳ theo từng nghề cụ thể:
Năng lợng than:
+ Thăm dò trữ lợng than.
+ Khai thác và sàng tuyển than để phân loại than.
+ Vận chuyển, nhập kho.
+ Phân phối kinh doanh than.
Một học sinh nêu ví dụ về các nghề thuộc ngành dầu khí.
Năng lợng dầu khí:
+ Tìm kiếm, thăm dò dầu khí để đánh giá trữ lợng:
+ Khai thác xử lý dầu thô, công nghệ tầng chứa, lắp đặt đờng ống, vận
hành bảo dỡng kiểm tra đờng ống.
+ Lọc dầu, hoá dầu, chế biến khí đốt.
+ Công nghệ khí đốt.
+ Các dịch vụ kinh doanh dầu khí.
Một học sinh nêu ví dụ về các nghề thuộc ngành điện.
Năng lợng điện:
19
Lờ C ụng Ng
+ Thăm dò, lập dự án tiền khả thi để xây dựng nhà máy điện (gồm các
khâu: địa chất thăm dò, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, địa vật lý, đánh
giá tác động môi trờng, hiệu quả kinh tế, đánh giá tác động xã hội )
+ Xây dựng, lắp đặt nhà máy.
+ Khai thác, vận hành nhà máy.
+ Phân phối, cung cấp các dịch vụ kinh doanh điện.
Học sinh nêu những yêu cầu của một số nghề thuộc lĩnh vực năng lợng mà
mình biết.
4. Em cho biết yêu cầu của các nghề thuộc ngành năng lợng đối với ngời
lao động?
Nhìn chung ngời làm các công việc trong ngành năng lợng phải có thể lực

tốt, t duy nhanh nhạy để phát hiện ra các sự cố hỏng hóc, mắt tinh để quan sát
các sự vật, hiện tợng, tai thính để phát hiện âm thanh phát ra từ các động cơ,
khứu giác tốt để phát hiện các mùi khét, nhanh nhẹn, cẩn thận, ngăn nắp
Học sinh cho biết những chống chỉ định y học của một số nghề thuộc lĩnh
vực năng lợng mà mình biết.
5. Em hãy cho biết các chống chỉ định y học của ngành?
TL: - Ngời nhỏ bé thể lực yếu, không chịu đợc sóng gió.
- Hay chóng mặt, buồn nôn, hay bị dị ứng xăng dầu.
- Ngời bị kém mắt, cận thị, viễn thị.
- Ngời bị bệnh tim, phổi.
- Ngời có tính cẩu thả, luộm thuộm.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề tuyển sinh của ngành năng lợng.
6. Hãy cho biết các cơ sở đào tạo cho ngành năng lợng?
a. Cơ sở đào tạo:
Học sinh cho biết những cơ sở đào tạo các hệ cho lĩnh vực năng lợng.
- Hệ trung cấp:
+ Trờng đào tạo nghề mỏ Hồng Cẩm (TP Hạ Long Quảng Ninh)
+ Trờng đào tạo nghề mỏ Hữu Nghị (Uông Bí Quảng Ninh).
- Hệ Đại học, Cao đẳng:
+ Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội (từ Liêm Hà Nội).
+ Cao đẳng kỹ thuật mỏ (Đông Triều Quảng Ninh)
20
Lờ C ụng Ng
+ Đại học mỏ địa chất (Đông Ngạc - Từ Liêm Hà Nội)
+ Đại học Bách khoa Hà Nội (Đờng Đại Cổ Việt Hà Nội)
b. Điều kiện tuyển sinh:
Học sinh cho biết điều kiện tuyển sinh vào các nghề thuộc lĩnh vực năng
lợng.
7. Hãy cho biết điều kiện tuyển sinh:
Các thí sinh có đủ sức khoẻ, không rơi vào các chống chỉ định y học và tốt

nghiệp THPT hoặc tơng đơng có trình độ kiến thức đến đâu thì thi hệ đó.
c.Nơi làm việc và triển vọng của nghề:
8. Em có biết gì về nơi làm việc và triển vọng các nghề thuộc ngành năng
lợng?
Học sinh cho biết nơi làm việc của các nghề thuộc lĩnh vực năng lợng?
Hầu hết ngời làm việc trong lĩnh vực này thờng làm việc tại các nhà máy,
xí nghiệp điện, các giàn khoan, các mỏ than
Triển vọng của các nghề thuộc lĩnh vực năng lợng.
II. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành bu chính Viễn thông.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về lịch sử phát triển của ngành Bu
chính Viễn thông.
9. Hãy cho biết khái quát lịch sử phát triển ngành Bu chính Viễn
thông?
Sở Bu điện cũng do Pháp thành lập, song ngành này phát triển khá chậm
chập ngay cả khi chúng ta giành đợc độc lập, thống nhất đất nớc. Kể từ khi
chúng ta mở cửa thì ngành Bu chính Viễn thông đã có những chuyển biến
mới, đặc biệt là Việt Nam đã thành công trong chiến lợc tăng tốc phát triển viễn
thông giai đoạn 1993 2000 tới nay mạng lới viễn thông Việt Nam đã đợc tự
động hoá hoàn toàn, với hệ thống chuyển mạng và truyền dẫn kỹ thuật số. Tổng
số thuê bao điện thoại ở nớc ta trong vòng 10 năm qua tăng 34 lần, đứng thứ hai
thế giới về tốc độ phát triển. Song mật độ điện thoại ở nớc ta mới đạt 4-5
máy/100 dân, các nớc phát triển là 30 40 máy/100 dân, các nớc đang phát
triển trung bình 7-10 máy/100 dân. Hiện nay 90% số xã đã có điện thoại. Trong
thời gian tới ngành Bu chính Viễn thông sẽ cung cấp các dịch vụ tiện ích và
hiện đại với giá ngày một giảm.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của ngành Bu chính
Viễn thông.
a. Đối tợng lao động:
21
Lờ C ụng Ng

Học sinh nêu đối tợng lao động của một số nghề thuộc lĩnh vực Bu chính
viễn thông.
10. Bạn hãy cho biết công cụ lao động của ngành Bu chính Viễn
thông?
Đối tợng lao động điển hình của Bu chính là tem th, báo chí bu kiện, bu
phẩm, giao dịch bu điện, dịch vụ điện thoại, dịch vụ Internet của Viễn thông là
chữ viết, con số, sơ đồ, bản vẽ, văn bản, tiếng nói, hình ảnh
Học sinh nêu công cụ lao động của một số nghề thuộc lĩnh vực Bu chính
Viễn thông.
b. Công cụ lao động:
11. Hãy cho biết công cụ lao động của các nghề trong lĩnh vực bu chính
viễn thông?
Chủ yếu là các phơng tiện kỹ thuật điện tử nh máy phát sóng, máy vô
tuyến điện, máy tính điện tử, các trạm thu phát sóng, các tổng đài cơ điện, tổng
đài điện tử, tổng đài quang học, các thiết bị thông tin quang, thông tin vệ tinh,
thiết bị truyền số liệu, cáp mạng thuê bao điện thoại, fax, Interner, thơng mại
điện tử
c. Nội dung lao động của ngành Bu chính Viễn thông:
12. Hãy cho biết nội dung lao động của ngành Bu chính Viễn thông?
Học sinh lần lợt nêu các nội dung lao động một số nghề của ngành Bu
chính viễn thông?
Các công việc chủ yếu của Bu chính viễn thông là:
- Nhận, chuyển phát th từ, báo chí, bu kiện, bu phẩm, chuyển tiền, điện
tín, điện thoại
- Ngoài ra ngành này còn có các công việc phụ trợ là:
+ Thiết kế lắp đặt, vận hành, bảo dỡng và sửa chữa, bảo dỡng các loại tổng
đài.
+ Thiết kế lắp đặt, vận hành, bảo dỡng các thiết bị thông tin vệ tinh.
+ Thiết kế lắp đặt, vận hành, bảo dỡng cáp mạng lới thuê bao điện thoại,
fax, Internet, thơng mại điện tử.

d. Yêu cầu của các nghề thuộc lĩnh vực Bu chính Viễn thông.
13. Bạn cho biết những yêu cầu đối với những ngời lao động trong Bu
chính Viễn thông?
22
Lờ C ụng Ng
Học sinh nêu những yêu cầu của một số nghề thuộc lĩnh vực Bu chính
Viễn thông.
Phải có trí nhớ tốt, thông minh, nhanh nhẹn, tháo vát, cẩn thận, tỉ mỉ, kiên
trì.
Học sinh cho biết những chống chỉ định y học của một số nghề thuộc lĩnh
vực Bu chính Viễn thông.
14. Bạn cho biết những chống chỉ định y học của một số nghề trong lĩnh
vực Bu chính Viễn thông?
- Trình độ học lực kém.
- Trí nhớ và t duy kém phát triển.
- Chậm trễ trong hành động và trong suy nghĩ.
- Hay đãng trí, thích bay nhảy, không chịu ngồi yên một chỗ
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề tuyển sinh của ngành Bu chính Viễn
thông?
a. Cơ sở đào tạo:
Học sinh cho biết những cơ sở đào tạo các hệ cho lĩnh vực Bu chính
Viễn thông.
15. Bạn cho biết các cơ sở đào tạo về ngành Bu chính Viễn thông?
Tuỳ theo hệ ĐH, CĐ, trung cấp.
- Trờng Cn Bu điện 1 (TX Phủ Lý Hà Nam).
- Trờng CN Bu điện 2 (Liên Chiểu TP Đà Nẵng).
- Trờng CN Bu điện 3 (Mỹ Tho Tiền Giang).
- Học viện Công nghệ Bu chính Viễn thông (Thanh Xuân- Hà Nội).
b. Điều kiện tuyển sinh:
Học sinh cho biết điều kiện tuyển sinh vào các nghề thuộc lĩnh vực Bu

chính Viễn thông.
16. Bạn cho biết điều kiện tuyển sinh vào các trờng của ngành Bu chính
Viễn thông.
Theo yêu cầu quy định của Bộ GD & ĐT và quy định của từng trờng.
c. Nơi làm việc và triển vọng của nghề.
17. Hãy cho biết nơi làm việc và triển vọng của nghề?
Nơi làm việc tại các công ty, các bu điện thuộc ngành bu điện.
23
Lờ C ụng Ng
Triển vọng của các nghề thuộc lĩnh vực Bu chính Viễn thông có dự
kiến phát triển số điện thoại /100 dân theo kịp các nớc trong khu vực và 100% số
xã trong cả nớc có điện thoại. Bên cạnh đó ngành cũng ứng dụng những công
nghệ hiện đại trong lĩnh vực của mình để phục vụ khách hàng, tính toán giảm giá
thành
III. Tìm hiểu các nghề thuộc ngành Công nghệ thông tin:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về lịch sử phát triển của ngành Công
nghệ thông tin.
Học sinh phát biểu hiểu biết của mình về lịch sử ngành CNTT ở Việt Nam
18. Em cho biết khái quát về lịch sử phát triển của ngành CNTT ở Việt
Nam?
Công nghệ thông tin là một ngành khá mới mẻ đối với Việt Nam, tuy
nhiên lĩnh vực này đã và đang đợc ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các ngành
kinh tế quốc dân, các cơ quan nhà nớc, các đoàn thể, các tổ chức xã hội, các cơ
quan nghiên cứu xã hội, giáo dục - Đào tạo, Y tế, Thể dục thể thao, Văn hoá
nghệ thuật
Học sinh phát biểu hiểu biết của mình về các đối tợng lao động trong
ngành CNTT.
19. Em hãy nêu công cụ lao động của các nghề trong nành CNTT?
Đối tợng lao động:
Các nguồn thông tin, dữ liệu dới dạng: chữ viết, con số, sơ đồ, bản vẽ,

bảng biểu, văn bản, tiếng nói, hình ảnh
Học sinh phát biểu hiểu biết của mình về các công cụ lao động trong
ngành CNTT.
Công cụ lao động:
Các thiết bị phần cứng, các thiết bị điện tử ngoại vi, các phơng tiện truyền
thông, các phần mền
Học sinh trình bày nội dung lao động của ngành CNTT trong loại hình
dịch vụ.
Nội dung lao động:
Tuỳ theo từng ngành cụ thể:
+ Dịch vụ CNTT bao gồm:
- Lắp ráp MTĐT và cung cấp dịch vụ thông tin.
24
Lờ C ụng Ng
- Thực hiện tin học hoá: Nghĩa là phát triển nhanh, rộng khắp việc ứng
dụng tin học vào các ngành kinh tế quốc dân và công tác quản lý xã hội.
- Thực hiện Internet hoá: đẩy nhanh quá trình phát triển các dịch vụ trên
mạng.
Học sinh trình bày nội dung lao động của ngành CNTT trong loại hình
viết phần mền.
+ Xây dựng công nghiệp phần mềm:
Khi tạo ra một sản phẩm phần mền cần thực hiện các bớc công việc sau:
- Phân tích, thiết kế hệ thông.
- Thi công sản xuất phần mềm.
- Thử nghiệm, đánh giá chất lợng phần mềm.
- Đóng gói sản phẩm và kinh doanh tiếp thị.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của ngành Công nghệ thông
tin.
20. Hãy nêu yêu cầu của các nghề trong lĩnh vực CNTT?
Học sinh trình bày các yêu cầu của một số nghề trong lĩnh vực CNTT.

Ngời làm việc loại hình dịch vụ cần có chuyên môn vững vàng về tin học
nói chung, có t duy sáng tạo, trí tởng tợng tốt, có năng lực quan sát để theo dõi
các thiết bị điện tử, có tính kiên trì, nhẫn nại, có khả năng giao tiếp với khách
hàng: niềm nở, lịch sử và phục vụ tận tình
Với những ngời làm việc trong ngành công nghiệp phần mềm cần có năng
lực sáng tạo, t duy toán học, t duy lôgic, khả năng phân tích, tổng hợp
21. Hãy nêu những chống chỉ định y học của một số nghề trong linh vực
CNTT?
Gợi ý:
- Trình độ học lực kém, nhất là môn toán
- Trí nhớ và t duy kém phát triển.
- Chậm trễ trong hành động và trong suy nghĩ.
- Hay đãng trí, thích bay nhẩy, không chịu ngồi yên một chỗ
* Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề tuyển sinh của ngành CNTT.
2.2. Bạn cho biết các cơ sở đào tạo của ngành CNTT?
25

×