Tải bản đầy đủ (.ppt) (99 trang)

Siêu âm hệ thần kinh thai nhi, BS.Nguyễn Quang Trọng, khoa chẩn đoán hình ảnh bệnh viện An Bình TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 99 trang )

03/11/2006
1
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH
SIÊU ÂM HỆ THẦN KINH
THAI NHI
THAI NHI
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN AN BÌNH-TP.HCM
03/11/2006
2
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG

Bất thường ở hệ thần kinh trung ương (hệ TKTW) là
Bất thường ở hệ thần kinh trung ương (hệ TKTW) là
mối lo lắng lớn nhất của hầu hết các thai phụ.
mối lo lắng lớn nhất của hầu hết các thai phụ.

Bất thường ở hệ TKTW xảy ra ở tần suất 1/1.000,
Bất thường ở hệ TKTW xảy ra ở tần suất 1/1.000,
nhưng thấy ở khoảng 5% trẻ sống.
nhưng thấy ở khoảng 5% trẻ sống.

Sự tăng cao nồng độ
Sự tăng cao nồng độ
α
α
FP trong huyết thanh người mẹ
FP trong huyết thanh người mẹ



là dấu hiệu chỉ điểm hướng đến có sự bất thường ở hệ
là dấu hiệu chỉ điểm hướng đến có sự bất thường ở hệ
TKTW.
TKTW.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1237-1366
03/11/2006
3
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG

Việc khảo sát thường quy hệ TKTW cần được tiến
Việc khảo sát thường quy hệ TKTW cần được tiến
hành vào tuần thứ 18-20 của thai kỳ.
hành vào tuần thứ 18-20 của thai kỳ.

Nhưng ta cần lưu ý rằng, một số bất thường của hệ
Nhưng ta cần lưu ý rằng, một số bất thường của hệ
TKTW có thể thấy được trong ngay tam cá nguyệt I,
TKTW có thể thấy được trong ngay tam cá nguyệt I,
trong khi một số khác chỉ biểu hiện ở tam cá nguyệt
trong khi một số khác chỉ biểu hiện ở tam cá nguyệt
III.
III.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1237-1366
03/11/2006
4
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
TAM CÁ NGUYỆT I

TAM CÁ NGUYỆT I

Khảo sát tốt nhất bằng siêu âm qua ngã âm đạo.
Khảo sát tốt nhất bằng siêu âm qua ngã âm đạo.

10 tuần:
10 tuần:



Hộp sọ bắt đầu vôi hóa.
Hộp sọ bắt đầu vôi hóa.

Vỏ não rất mỏng.
Vỏ não rất mỏng.

Não thất rất rộng và lấp đầy bởi đám rối mạch mạc
Não thất rất rộng và lấp đầy bởi đám rối mạch mạc
(mà người ta tin rằng nó cung cấp dưỡng chất để
(mà người ta tin rằng nó cung cấp dưỡng chất để
não phát triển).
não phát triển).
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1237-1366
03/11/2006
5
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
TAM CÁ NGUYỆT I
TAM CÁ NGUYỆT I
Thai 12 tuần: Não thất bên rất lớn, lấp

đầy bởi đám rối mạch mạc (c).
Katherine W. Fong et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during Early
Pregnancy.
Radiographics.
2004;24:157-174.
03/11/2006
6
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
TAM CÁ NGUYỆT I
TAM CÁ NGUYỆT I

Một vùng hồi âm trống ở não sau (hindbrain)
Một vùng hồi âm trống ở não sau (hindbrain)
chính là khoang não sau (rhombencephalic cavity).
chính là khoang não sau (rhombencephalic cavity).

Khoang này giảm dần kích thước khi tiểu não hình
Khoang này giảm dần kích thước khi tiểu não hình
thành (để trở thành não thất IV).
thành (để trở thành não thất IV).

Khoang não sau khá lớn trong tam cá nguyệt I, do
Khoang não sau khá lớn trong tam cá nguyệt I, do
vậy đừng lầm lẫn là cấu trúc nang bất thường trong
vậy đừng lầm lẫn là cấu trúc nang bất thường trong
não.
não.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1237-1366
03/11/2006

7
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
TAM CÁ NGUYỆT I
TAM CÁ NGUYỆT I
Katherine W. Fong et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during Early
Pregnancy.
Radiographics.
2004;24:157-174.
Thai 7,5 tuần: Khoang não sau rất lớn
(mũi tên)
03/11/2006
8
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
TAM CÁ NGUYỆT I
TAM CÁ NGUYỆT I
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1237-1366
Thai 9 tuần: Khoang não sau rất lớn
(mũi tên)
03/11/2006
9
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
TAM CÁ NGUYỆT I
TAM CÁ NGUYỆT I
Thai 12 tuần: Khoang não sau rất lớn
(mũi tên xanh)
Katherine W. Fong et al. Detection of Fetal Structural Abnormalities with US during Early
Pregnancy.

Radiographics.
2004;24:157-174.
03/11/2006
10
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
GIẢI PHẪU SIÊU ÂM
TAM CÁ NGUYỆT II & III
TAM CÁ NGUYỆT II & III
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1237-1366

Vào thờì điểm này, ta có thể khảo sát hầu hết các cấu
Vào thờì điểm này, ta có thể khảo sát hầu hết các cấu
trúc não trên siêu âm.
trúc não trên siêu âm.

Ba mặt cắt chuẩn (standard views) đó là:
Ba mặt cắt chuẩn (standard views) đó là:

Mặt cắt đồi thị (thalamic view).
Mặt cắt đồi thị (thalamic view).

Mặt cắt não thất (ventricular view).
Mặt cắt não thất (ventricular view).

Mặt cắt tiểu não (cerebellar view).
Mặt cắt tiểu não (cerebellar view).
03/11/2006
11
C.M.Rumack et al. Diagnostic
Ultrasound. 3rdEdition. 2005.

p1039-1055
03/11/2006
12
Hình ảnh viên kim cương của phức hợp
đồi thị-dưới đồi (t), thùy đảo là đường hồi
âm dày (mũi tên mở) được bao quanh bởi
chất trắng có hồi âm rất kém; c: vách
trong suốt; v: sừng trước não thất bên.
Sừng chẩm não thất bên lấp đầy bởi
đám rối mạch mạc (các đầu mũi tên
chỉ vị trí đo kích thước não thất bên).
Tiểu não (các mũi tên); bể lớn (m)
(cisterna magna), bình thường < 10mm.
03/11/2006
13
QUY ƯỚC: Bề rộng não thất bên được đo ở
sừng chẩm, bình thường < 10mm.
03/11/2006
14
THAI VÔ SỌ
THAI VÔ SỌ
(ANENCEPHALY)
(ANENCEPHALY)

Thai vô sọ chiếm 45% khuyết tật của ống TK.
Thai vô sọ chiếm 45% khuyết tật của ống TK.

Tổn thương ở phần đầu khiến cho thai không có sọ.
Tổn thương ở phần đầu khiến cho thai không có sọ.


Nhu mô não loạn sản có thể hình thành phía sau mặt,
Nhu mô não loạn sản có thể hình thành phía sau mặt,
nhưng phần mô này sẽ teo đi khi thai ngày càng lớn.
nhưng phần mô này sẽ teo đi khi thai ngày càng lớn.

Mặt thai nhi từ hố mắt trở xuống thường bình thường.
Mặt thai nhi từ hố mắt trở xuống thường bình thường.

100% thai chết ngay khi vừa sinh ra.
100% thai chết ngay khi vừa sinh ra.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
03/11/2006
15
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Mặt cắt vành: Hình ảnh mắt ếch
với hai hốc mắt (các mũi tên),
xương hàm (đầu mũi tên).
Mặt cắt dọc giữa: không có trán và
hộp sọ (mũi tên), xương hàm (đầu mũi
tên ) và phần mặt dưới bình thường.
THAI VÔ SỌ (ANENCEPHALY)
-
Hình ảnh mắt ếch (frog eye appearance) do không có
vòm sọ.
- Đa ối thường thấy (do thai nuốt yếu).
- Thai rất tăng động (do thiếu sự kiểm soát của vỏ não).
03/11/2006
16
THAI VÔ SỌ
THAI VÔ SỌ

(ANENCEPHALY)
(ANENCEPHALY)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Mặt cắt vành: Hình ảnh mắt ếch
với hai hốc mắt (các mũi tên).
Mặt cắt dọc: không thấy vòm sọ, chỉ
thấy một vùng mở phía trên cột sống.
03/11/2006
17
THAI VÔ SỌ
THAI VÔ SỌ
(ANENCEPHALY)
(ANENCEPHALY)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Thai 15 tuần với phần mặt bình thường (mũi tên). Không thấy
vòm sọ, nhu mô não loạn sản (các đầu mũi tên).
03/11/2006
18
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
NÃO ÚNG THỦY
NÃO ÚNG THỦY
(HYDROCEPHALUS)
(HYDROCEPHALUS)

Não úng thủy là sự gia tăng thể tích dịch não tủy
Não úng thủy là sự gia tăng thể tích dịch não tủy
trong các não thất.
trong các não thất.

Nó biểu hiện bằng sự dãn ra của một số hoặc tất cả

Nó biểu hiện bằng sự dãn ra của một số hoặc tất cả
các não thất, mà thường thấy nhất là não thất bên.
các não thất, mà thường thấy nhất là não thất bên.

Não úng thủy có nhiều nguyên nhân: các hội chứng
Não úng thủy có nhiều nguyên nhân: các hội chứng
bất thường NST (genetic syndromes), các dị tật bẩm
bất thường NST (genetic syndromes), các dị tật bẩm
sinh của não và tủy sống, nhiễm trùng trong thời kỳ
sinh của não và tủy sống, nhiễm trùng trong thời kỳ
mang thai.
mang thai.
03/11/2006
19
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
NÃO ÚNG THỦY
NÃO ÚNG THỦY
(HYDROCEPHALUS)
(HYDROCEPHALUS)

Não úng thủy thường kết hợp với các bất thường khác
Não úng thủy thường kết hợp với các bất thường khác
của thai nhi, thường là các cấu trúc nội sọ hoặc cột
của thai nhi, thường là các cấu trúc nội sọ hoặc cột
sống.
sống.

Tiên lượng bệnh tùy thuộc vào độ nặng và mức độ
Tiên lượng bệnh tùy thuộc vào độ nặng và mức độ
các tổn thương kết hợp.

các tổn thương kết hợp.
03/11/2006
20
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
NÃO ÚNG THỦY
NÃO ÚNG THỦY
(HYDROCEPHALUS)
(HYDROCEPHALUS)
NÃO ÚNG THỦY (HYDROCEPHALUS)
a.Trước 18 tuần:
- Dấu hiệu đong đưa đám rối mạch mạc (Dangling choroid plexus sign) là
dấu hiệu duy nhất.
- Bởi vì não thất bên có thể bị dãn mà bề rộng não thất < 10mm.
b. Sau 18 tuần:
- Dấu hiệu đong đưa đám rối mạch mạc.
- Bề rộng não thất bên > 10mm
03/11/2006
21
NÃO ÚNG THỦY
NÃO ÚNG THỦY
(HYDROCEPHALUS)
(HYDROCEPHALUS)
Dangling choroid plexus sign
03/11/2006
22
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
NÃO ÚNG THỦY
NÃO ÚNG THỦY
(HYDROCEPHALUS)
(HYDROCEPHALUS)

Dangling choroid plexus sign, lưu ý rằng bề
rộng não thất bên < 10mm (thai 16 tuần).
03/11/2006
23
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
NÃO ÚNG THỦY
NÃO ÚNG THỦY
(HYDROCEPHALUS)
(HYDROCEPHALUS)
Bề rộng não thất bên > 10mm,
đám rối mạch mạc (đầu mũi
tên).
Thai 35 tuần Thai 30 tuần
03/11/2006
24
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
NÃO ÚNG THỦY
NÃO ÚNG THỦY
(HYDROCEPHALUS)
(HYDROCEPHALUS)

Một khi não úng thủy đã được chẩn đoán, ta cần phải
Một khi não úng thủy đã được chẩn đoán, ta cần phải
khảo sát kỹ lưỡng hộp sọ và hố sau.
khảo sát kỹ lưỡng hộp sọ và hố sau.

Nếu hộp sọ có hình dáng quả chanh (lemon shape) ta
Nếu hộp sọ có hình dáng quả chanh (lemon shape) ta
nghĩ đến meningomyelocele (thoát vị màng não-tủy)
nghĩ đến meningomyelocele (thoát vị màng não-tủy)

hoặc hình ảnh khuyết sọ gây thoát vị não
hoặc hình ảnh khuyết sọ gây thoát vị não
(encephalocele).
(encephalocele).
03/11/2006
25
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
HẸP CỐNG SYLVIUS
HẸP CỐNG SYLVIUS
(AQUEDUCTAL STENOSIS)
(AQUEDUCTAL STENOSIS)

Cống Sylvius nằm giữa não thất III và não thất IV.
Cống Sylvius nằm giữa não thất III và não thất IV.
Hẹp cống Sylvius dẫn đến dãn não thất bên và não
Hẹp cống Sylvius dẫn đến dãn não thất bên và não
thất III. Não thất IV và hố sau bình thường.
thất III. Não thất IV và hố sau bình thường.

Các nguyên nhân bao gồm: nhiễm trùng trong TC
Các nguyên nhân bao gồm: nhiễm trùng trong TC
(toxoplasmosis, cytomegalovirus, và syphilis), tiếp
(toxoplasmosis, cytomegalovirus, và syphilis), tiếp
xúc với chất gây quái thai, hoặc u nội sọ gây tắc cống
xúc với chất gây quái thai, hoặc u nội sọ gây tắc cống
Sylvius.
Sylvius.

×