Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

huygia v7 tuần 8cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.11 KB, 11 trang )

TUẦN 8
TIẾT 29
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tập Làm Văn:LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài và viết bài.
- Có thói quen tưởng tượng , suy nghĩ cảm xúc, trước một đề văn biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của thể loại văn biểu cảm.
- Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
3. Thái độ:
- Tự giác, nghiêm túc
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu các bước làm bài văn biểu cảm ?
? Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm phải làm ntn?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đề bài và cáh làm bài văn biểu cảm của văn, tiết học hôm nay
chúng ta sẽ đi thực hành cách làm 1 bài văn biểu cảm .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 :Luyện tập cách tìm
hiểu đề,lập dàn bài cho bài văn biểu cảm
GV Cho hs chú ý lên đề bài
? Đề bài yêu cầu em viết địều gì


? Trong đề trên từ ngữ nào là quan trọng
nhất ?
Hs : Phát biểu.
- Loài cây, em yêu
+ Loài cây : Đối tượng miêu tả là loại cây
chứ không phải là loại vật hay là người
+ Em : Người viết là chủ thể bày tỏ thái
độ ,tình cảm
+ Yêu: Chỉ tập trung khai thác tình cảm
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Luyện tập tìm hiểu đề , lập bàn bài
a. Tìm hiểu đề
Đề bài : Loài cây em yêu
+ Đ ịnh hướng
- Yêu cầu viết : Loài cây em yêu
- Cây em yêu : Cây phượng
- Lí do : Cây phượng tượng trương cho sự
hồn nhiên , đáng yêu của tuổi học trò
tích cực là yêu để nói lên sự gắn bó và cần
thiết của loại cây đó đối với đới sống của
chủ thể.
? Cho biết một số loại cây cụ thể mà em
yêu thích ? Giải thích tại sao mà em yêu
thích cây đó ?
HS :Suy nghĩ ,phát biểu.
- Tên gọi : tre , mít , phượng …
- Lí do : các phẩm chất của cây , sự gắn bó
, ích lợi
? Vì sao em thích cây phượng hơn cây khác
? Cây đem lại cho em những gì trong cuộc

sống vật chất , tinh thần?
Cho đời sống tinh thần thêm vui tươi , rộn
ràng
Hs: Trả lời.
Gv: Định hướng.
Gv:Với đề bài trên hãy lập dàn ý.
Hs :Thực hiện theo nhóm.
Nhóm 1:+2: Mở bài :
- Giới thiệu chung về cây phượng .
- Nêu loài cây lí do mà em yêu thích
+ Thân bài
 Các phẩm chất của cây
- Thân cây to, rễ lớn , ô che mát cho cả
góc sân
- Sau những trân mưa rào ,
 Loài cây phượng trong cuộc sống của
con người
- Loài cây phượng trong cuộc sống của em
- Chính màu đỏ của hoa phượng , âm
thanh của tiếng ve làm cho đời sống tinh
thần chúng em luôn vui tươi rộn ràng ; Cây
phượng gợi nhớ đến tuổi học trò ,thầy ,
cô ,bạn bè
- Nhóm 3+4: Kết bài :Em rất yêu quý cây
phượng
*HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập cách viết
bài
HS viết đoạn mở bài,thân bài,kết bài →
trình bày → HS khác góp ý → GV nhận xét
b. Lập dàn ý

+ Mở bài : nêu loài cây , lí do em yêu
thích
- Em thích nhất là cây phượng

Cây phượng đã gắn bó bao kỉ niệm ngây
thơ , hồn nhiên , đáng yêu
+ Thân bài : Các phẩm chất của cây
- Thân to ,rễ lớn , tán phượng xoè rộng
che mát
- Hoa màu đỏ
=> Đẹp , bền , dẻo dai , chịu đựng mưa
nắng
- Loài cây phượng trog cuộc sống con
người : Toả mát trên con đường , ngôi
trường tạo vẻ thơ mộng ,hấp thụ không khí
trong lành
- Loại cây trong cuộc sống của em : Màu
đỏ của phượng , âm thanh tiếng ve làm cho
c/s chúng em luôn vui tươi rộn ràng
=> Do đó cây phượng là cây em yêu
+ Kết bài : Tình yêu của em
- Em rất yêu quí cây phượng
- Xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với
phượng thân yêu để bước vào kì nghỉ hè
II. LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT BÀI.
1. Viết đoạn văn cho đề văn trên
2. Tham khảo văn bản Cây sấu Hà Nội
- Bài văn giới thiệu nguồn gốc,,lá,vỏ ,hoa
của sấu.
- Công dụng và lợi ích của sấu.

→ Không phải là văn bản biểu cảm
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc bài thơ Bánh trôi nước và
Sau phút chia ly nắm được nét nội dung
và nghệ thuật của bài thơ
- Soạn bài “ Qua đèo ngang”.
* Đọc văn bản Cây sấu Hà Nội
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

******************************************************

TUẦN 8
TIẾT 30
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Văn bản :QUA ĐÈO NGANG
( Bà Huyện Thanh Quan )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được giá trị tư tưởng - nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh
ngụ tình tiêu biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.
- Đăc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.

- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
3. Thái độ:
- Đồng cảm cùng tác giả trước khung cảnh mênh mông buồn bã.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lòng bài Bánh trôi nước ? Nêu ý nghĩa bài thơ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Đèo ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn , phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình
.Nếu chúng ta đi từ Bắc vào Nam,đi bằng tàu hoả sẽ vừa đi ngang qua đèo vừa chui vào hầm
núi. Nếu đi bằng ô tô thì sẽ vượt qua đỉnh đèo rồi đổ dốc sang phía Quảng Bình.Còn nếu mở
cửa sổ máy bay sẽ thấy đèo ngang như một sợi chỉ xanh mờ cắt ngang bờ biển xanh xanh nhạt
nhạt.Còn trong con mắt người xưa,trong cảm nhận của BHTQ xa quê vào kinh đô làm việc,ĐN
được tái hiện ntn?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác
phẩm.
? Dựa vào phần soạn bài ở nhà , em hãy nêu
một vài nét về tác giả?
? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
? Em hãy nêu nội dung chính cả bài thơ ?
Hs : Nêu nội dung.
Gv : Định hướng

- Tâm trạng cô đơn của bà HTQ lúc qua đèo
trước cảnh tượng hoang sơ của đèo Ngang
* HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu văn bản
- Đọc với giọng trầm buồn,nhẹ nhàng thể hiện
tâm trạng nhà thơ

GV: Đọc ,sau đó gọi HS đứng dậy đọc lại
Hs : Đọc 2 câu đầu
? 2 câu đề cảnh tượng Đèo Ngang được hiện ra
ntn?
GV: Hướng dẫn HS phân tích theo bố cục
? Hai câu đề miêu tả cái gì?(Cảnh tượng đèo
Ngang)
? Cảnh đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào
trong ngày? (Bóng xế tà)
Gv : Ngoài ra ở hai câu đầu còn cho biết
- Chủ thể trữ tình : nhà thơ
- Hành động trữ tình : Bước tới – dừng chân
- Không gian nghệ thuật : Đèo Ngang
- Thời gian nghệ thuật: chiều tà
? Qua cảm nhận của BHTQ cảnh đèo Ngang
hiện lên như thế nào ? ( cỏ cây chen đá , lá
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: - Bà Huyện Thanh Quan
tên thật là Nguyễn thị Hinh. Sống TK
XIX, quê Hà Nội.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ sáng tác trên đường vào Nam
giữ chức cung trung giáo tập.
- Thơ thất ngôn bát cú đường luật

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:Chia làm bốn phần
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Phân tích :
* Hai câu đề :
Bước tới …. … bóng xế tà
Cỏ cây chen đá ,lá chen hoa
→ Điệp từ ,điệp âm liên tiếp
⇒ Cảnh hoang vu buồn vắng lúc chiều


* Hai câu thực :
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
chen hoa )
? Trong câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?
Hs : Phát hiện trả lời.
? Điệp từ như vậy có tác dụng gì ?
Hs : Thảo luận(2’)
Gv : Định hướng. (Gợi sức sống của cỏ cây ở 1
nơi chật hẹp , cằn cỗi . Chen còn là chen
lẫn,gợi vẻ hoang dã , hiu hắt , tiêu điều )
? Qua đó em cảm nhận được gì về khung cảnh
đèo Ngang lúc này ntn ?
* Trong hoang vu nơi đây vẫn mang vẻ hài hoà,
không phải hoàn toàn xa cách với cuộc sống của
con người .
GV Cho hs đọc tiếp 2 câu thực

? Thiên nhiên ở 2 câu thực hiện ra ntn?
Hs :Thảo luận (3’),trình bày.
Gv giảng.: Cảnh thưa thớt,lơ thơ làm tăng thêm
nỗi buồnTuy nhiên nhờ có sự xuất hiện bóng
dáng con người(dù là mờ nhạt)đã làm cho
phong cảnh thiên nhiên đỡ hiu quạnh,thêm ấm
áp sự sống tình người

Tâm trạng buồn,cô
đơn của tác giả.
GV : Ghi sẵn bảng phụ 2 câu thơ với hình thức
diễn ra văn xuôi
Vài chú tiều lom khom dưới núi
CN VN TN
Mấy nhà chợ lác đác ở bên sông
CN VN TN
? Tâm trạng của bà HTQ khi qua đèo ngang
được thể hiện qua 2 hình thức ở 6 câu trên là
mượn cảnh để ngụ tình còn Trong 2 câu cuối
nhà thơ còn tả cảnh không ?
? Ta với ta là ai với ai? Cụm từ này thể hiện ý
nghĩa gì?
GV: đọc thêm câu cuối bài Bạn đến chơi
nhà,phân biệt sự giống,khác nhau ở cụm từ ta
với.
Hs :Dựa vào nội dung của câu thơ để phân tích.
Gv :Chốt.
? Vậy bài thơ tả cảnh hay tả tình ?
Hs : Phát biểu.
→ Phép đối,đảo ngữ, từ láy gợi hình

⇒ Giữa cảnh hoang vu heo hút thấp
thoáng có sự sống của con người.
* Hai câu luận :
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
→ Phép đối , chơi chữ
⇒ Sự tiếc nuối thời vàng son , tâm
trạng nặng trĩu nỗi niềm thương nhớ
,buồn,đau
* Hai câu kết
…….
…………………… trời,non,nước
Một mảnh tình riêng ta với ta
→ Tương phản
⇒ Nỗi niềm cô quạnh,thầm lặng
3. Tổng kết :
a. Nghệ thuật :
- Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn
bát cú một cách điêu luyện.
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình.
- Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng
âm khác nghĩa, gợi hình gợi cảm.
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong
việc tả cảng, tả tình.
b. Nội dung:
- Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn
thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà
thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :

- Đọc bài thơ “ Chiều hôm nhớ
nhà”
- Học thuộc phần ghi nhớ ; Học
thuộc bài thơ .
- Soạn bài “ Bạn đến chơi nhà”
( Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. )
? Từ sự phân tích trên em hãy nhận xét về cảnh
tượng đèo ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện
Thanh Quan.
* HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học
E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

******************************************************

TUẦN 8
TIẾT 31
Ngày soạn:
Ngày dạy:
(
Nguyễn Khuyến )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến qua một bài thơ Nôm
Đường luật thất ngôn bát cú.
- Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường Luật.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.
- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý
của Nguyễn Khuyễn trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được thể loại văn bản.
- Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
- Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
3. Thái độ:
- Trân trọng tình bạn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang và cho biết vài nét về tác giả?
? Hãy nêu nhận xét của em về cảnh tựng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh
Quan? Tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua đèo Ngang?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- HS xem ảnh chân dung Nguyễn Khuyến tay cầm chén rượu và ảnh ngôi nhà tranh của ông
ở Bình Lục, Hà Nam sau đó dẫn dắt vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: (5P) Hướng dẫn HS tìm hiểu
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
Văn bản :BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
vài nét về tác giả ,tác phẩm
? Dựa vào phần soạn bài ở nhà em hãy nêu một số
nét về tác giả Nguyễn Khuyến?
? Bài thơ sáng tác vào thời gian nào?
Giải thích một số từ khó: nước cả: nước đầy, lớn;

khôn: không thể,khó, e rằng kho; rốn: cuống, cánh
hoa bao bọc
? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Căn cứ vào đâu mà em
biết?(Số câu:8 câu;số chữ: 7chữ/ câu,hiệp vần câu
1,2,4,6,8 – vần “a” )
*HOẠT ĐỘNG 2: (28P) Tìm hiểu văn bản
- Đọc giọng chậm rãi,ung dung,hóm hỉnh như thấp
thoáng một nụ cười
? Bài thơ có chia bố cục làm mấy phần ?đó là
những phần nào và nêu nội dung từng phần?
HS chú ý câu 1
? Em có nhận xét gì về lối nói của nhà thơ ở câu 1?
HS: Lời chào hỏi,một lời nói tự nhiên
? Qua lời chào,em biết được điều gì về quan hệ của
Nguyễn Khuyến với bạn của mình?
HS: Một người bạn thân lâu ngày mới gặp,nên rất
quý nhau
HS đọc câu 2 đến câu 7
? Theo cách giới thiệu như ở câu 1 thì đúng ra
Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao khi bạn đến
nhà chơi? (đàng hoàng,chu đáo)
? Thế nhưng ở đây Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn
ra sao?
? Vì sao sau lời chào Nguyễn Khuyến lại nhắc đến
ngay chợ xa,điều đó ta hiểu gì về tình cảm của
Nguyễn Khuyến đối với bạn (Muốn tiếp bạn thật
đàng hoàng,nhắc đến chợ sau lời chào hỏi ,thể hiện
sự chân tình với bạn)
* Thảo luận 3p: Nguyễn Khuyến trình bày hoàn
cảnh của mình như vậy theo em có phải ông định kể

khổ than nghèo với bạn không?
- Nhà thơ không than nghèo,các thứ đều có
nhưng không lấy được,chưa dùng được chứ không
phải là không có. Sự việc không có trầu cho thấy sự
không may chỉ là nói cho vui
? Vậy ở đây Nguyễn Khuyến đã dùng cách nói gì?
Mục đích của cách nói đấy?
1. Tác giả:
- Nguyễn Khuyến: ( 1835- 1909)
quê ở Hà Nam.
- Đỗ đầu ba kì thi nên gọi là Tam
Nguyên Yên Đổ.
2. Tác phẩm:
- Sáng tác ở giai đoạn ông cáo quan về
ở ẩn.
- Thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:Chia làm ba phần
- Câu 1: Giới thiệu sự việc bạn đến
chơi
- Câu 2 đến câu 7: Trình bày hoàn
cảnh của mình
- Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm
đà,chân thật,tự nhiên,dân dã
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Phân tích :
* Giới thiệu sự việc
- Đã bấy lâu nay bác tới nhà

→ Lời chào hỏi tự nhiên
* Hoàn cảnh khi bạn đến chơi nhà
Trẻ đi vắng ……. chợ … xa
Ao sâu nước cả khôn chài cà
Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà
Cải chửa ra cây cà mới nụ
Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa
…………………………. Trầu
không có
→ Nói quá,ngôn ngữ giản dị
⇒ Hoàn toàn không có gì để tiếp
bạn
*Tình bạn bộc lộ
- Bác đến chơi đây ta vối ta
⇒ Tình bạn đậm đà hồn nhiên,dân

3. Tổng kết:
b. Nghệ thuật:
HS đọc câu cuối
? Câu thơ cuối và cụm từ ta với ta nói lên điều gì?
Ta với ta ở đây là ai?
- Tình bạn cao hơn vật chất,dù vật chất thiêú hoặc
không đủ thì bạn bè vẫn quý mến nhau,vẫn vui
mừng khi gặp gỡ
? Vậy có phải Nguyễn Khuyến chỉ coi trọng tinh
thần mà coi thường vật chất, coi vật chất là tầm
thường,không có ý nghĩa gì chăng?
- Không Chính việc nhắc nhiều đến chuyện ăn,các
thứ ăn ở trên cho ta thấy Nguyễn Khuyến mong
muốn có vật chất và tình cảm hài hòa là quý giá

nhất
? Em hãy so sánh cụm từ ta với ta ở bài này với bài
Qua đèo Ngang?
*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tổng kết
- Sáng tạo nên tình huống khó xử
khi bạn đến chơi nhà. Và cùng oà ra
niềm vui đồng cảm.
- Lập ý bất ngờ.
- Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu
luyện.
b. Nội dung.
- Bài thơ thể hiện quan niệm về tình
bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý
nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống
con người ngày hôm nay.
Ghi nhớ sgk/12007
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Hướng dẫn HS làm bài luyện tập;
- Ôn lại văn biểu cảm,tiết sau làm
bài viết 2 tiết về văn biểu cảm
E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……


TUẦN 8
TIẾT 32
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiếng Việt CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết các loại lỗi về quan hệ từ và cách sửa lỗi.
- Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh .
- Phát hiện và chữa được một số lỗ thông thường về quan hệ từ.
3. Thái độ:
- Tự giác , ham học hỏi
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Quan hệ từ là gì ? Khi nói hoặc viết chúng ta dùng quan hệ từ ntn?
? Đặt câu có các cặp quan hệ từ “vì ……… nên ……” ; “ Sở dĩ ………… là vì ………”
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về quan hệ từ và biết cách dùng quan hệ từ ntn trong khi
nói hoặc viết . Vậy tiết học hôm nay giúp chúng ta nhận ra lỗi khi dùng quan hệ từ .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các lỗi
thường gặp ở quan hệ từ.
? Nhắc lại khái niệm về quan hệ từ?
? Cách sử dụng quan hệ từ?
Hs: Trả lời.
Gv: Khắc sâu kiến thức.

Hs: Chia nhóm thảo luận: 4 nhóm
Có 4 lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ
từ.Mỗi nhóm quan sát ví dụ ở từng mục,tìm
ra cái sai trong cách dùng,sửa chữ.
GV : Ghi các ví dụ ở sgk/106-107 lên bảng
phụ
HS: Thảo luận theo các ví dụ đó.
Phần trả lời GV cũng chuẩn bị sẵn ở bảng
phụ

? Qua các bài tập trên ta thấy trong việc sử
dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv : Gọi 1 hs thực hiện ghi nhớ.

* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
a. Thiếu quan hệ từ
- Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác
+ Chữa lại :
- Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá
kẻ khác .
b. Dùng quan hệ từ không thích hợp về
nghĩa
- Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó
diệt sâu phá hoại mùa màng.
+ Chữa lại
- Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó
diệt sâu phá hoại mùa màng .

c. Thừa quan hệ từ
VD: Đối với bản thân em còn nhiều thiếu
sót,em hứa sẽ tích cực sử chữa.
Sửa : Bỏ từ “ đối với”
d. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng
liên kết .
VD
1
: Chúng ta phải sống cho thế nào để
chan hòa với mọi người. (Bỏ từ “cho”) →
Thừa QHT
VD
2
: Nam là một HS giỏi toàn diện,không
những giỏi về môn toán,không những giỏi
về môn văn.Thầy giáo rất khen Nam
Sửa: Nam là … không những giỏi môn
toán, không những giỏi về môn văn mà còn
giỏi về nhiều môn khác nữa .( Thêm từ mà
* Bài 1/107
? Hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ?
? Hãy thêm quan hệ từ cho thích hợp trong
các câu sau:
Hs : Lên bảng thực hiện.
* Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
? Hãy thay quan hệ từ sai bằng từ đúng.
Hs :Thực hiện theo nhóm, trình bày.
* Bài 3/108: Chữa các câu sau cho hoàn
chỉnh
Câu 1 bỏ từ đối với

Câu 2 bỏ từ với
Câu 3 bỏ từ qua
? Nêu yêu cầu bài tập 4 ? (HSTLN)
Thực hiên trên bảng.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Về nhà học ghi nhớ sgk
- Làm hết bài tập còn lại
- Học bài cũ Bạn đến chơi nhà
- Xem trước bài “ Từ đồng nghĩa”
còn để tạo sự liên kết với từ không những
đứng trước nó)
e. Kết luận: Ghi nhớ /Sgk/ 107
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài 1/107 : Thêm quan hệ từ thích hợp
- … Từ đầu đến cuối
- ….( để) cho cha mẹ mừng
2. Bài 2/107: Thay quan hệ từ sai = quan
hệ từ đúng
- Như
- Dù
- Về
3. Bài 4/108 Cho biết quan hệ từ dùng
trong câu đúng hay sai :
- a (+) ; b (+) ; c ( -) nên bỏ từ cho ; d (+) ; e
(-) nên nói quyền lợi của bản thân mình ; g
(-) Thừa từ của ; h (+) ; I (-) Từ giá chỉ nêu
1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×