Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA 5 T 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.12 KB, 20 trang )

TUẦN 7
Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : Tập đọc : Những người bạn tốt
I/ Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài - Đọc diễn cảm
giọng sôi nổi hồi hộp
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khen ngợi sự thông minh tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá
heo với con người
- Giáo dục học sinh yêu quí và bảo vệ loài vật
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Tranh minh họa bài
- Trò : Sưu tầm 1 số tranh về cá heo
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'
- Đọc bài '' Tác phẩm của Li-le và tên phát xít ''?
3 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- 1 em khá đọc bài
- Bài chia làm mấy đoạn?
- Học sinh đọc nối tiếp 3 lần đọc chú giải và
từ khó.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống
biển?
- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng
hát giã biệt cuộc đời?
- Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu
đáng quí ở điểm nào?
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám


thủy thủ và của đàn cá đối với nghệ sĩ A-ri-
ôn?
- Ngoài câu chuyện trên em còn biết thêm
những câu chuyện thú vị nào về cá heo?
c - Luyện đọc :
- Học sinh đọc nối tiếp
- Đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Qua bài em thấy cá heo là loài vật như thế
nào?
- Luyện đọc.
- Tìm hiểu bài
- Vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham cướp hết
tặng vật đòi giết ông
- Khi A-ri-ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá
heo bơi đến vây quanh tàu
- Biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết
cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển -
Cá heo là bạn tốt
- Đám thủy thủ là người tham lam độc ác,
không có tính người. Đàn cá heo là loài loài
vật thông minh
Nội dung : Ca ngợi sự thông minh tình cảm
gắn bó đáng quý của loài cá heo đối với con
người.
4- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nêu lại nội dung bài
- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2 : Toán : Luyện tập chung
I/ Mục tiêu :

Giúp học sinh củng cố về:
- Quan hệ giữa 1 và
1000
1
100
1
;
100
1
10
1
;
10
1
vàvà
- Tìm thành phần chưa biết của phếp tính với phân số
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Bảng phụ
- Trò : Vở bài tập toán
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra : 3'

2
2
4
4
1
:
2

1
;
8
1
42
11
4
1
2
1
====
x
x
x
2 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Bài yêu cầu làm gì ?
- Gọi học sinh lên bảng giải
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
- Nhận xét và chữa
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi học sinh lên giải
- Học sinh lên bảng giải
- Nhận xét và chữa.
- Học sinh đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
Bài 1 :
a) 1 :
1

10
1
10
1
x=
= 10 (lần)
Vậy 1 gấp 10 lần
10
1
b)
==
100
1
10
1
100
1
:
10
1
x
10 (lần)
Vậy
10
1
gấp 10 lần 1
c)
10
1
1000

100
1
1000
1
:
100
1
== x
(lần)
Vậy
100
1
gấp 10 lần
1000
1
Bài 2 : Tìm x
a) x +
2
1
5
2
=
; x =
5
2
2
1

x =
10

1
b) x -
7
2
5
2
=
; x =
2 2
7 5
+
; x =
35
24
Bài 3 : Giải :
Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy vào bể
là:
(
5
1
15
2
+
) : 2 =
6
1
(bể)
Đáp số :
6
1

bể
- Học sinh làm bài cá nhân
- Nhận xét và chữa
- Học sinh đọc bài
- Gọi học sinh lên bảng chữa
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
- Nhận xét và chữa.
Bài 4 : Bài giải.
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảmgiá
60000 : 5 = 12000 (đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:
12000 - 2000 = 10000 (đồng)
Số mét vải có thể mua được theo giá mới
là :
60000 : 10000 = 6 (m)
Đáp số : 6 m
3- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học
- Về làm bài và chuẩn bị cho bài sau
Tiết 4: Chính tả: Nghe viết: Dòng kinh quê hương
I/ Mục tiêu :
- Nghe viết chính xác, trình bày một đoạn của bài '' Dòng kinh quê hương ''
- Nắm vững qui tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa âm đôi iê, ia
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết.
* GDBVMT : GDHS cần bảo vệ môi trường các dòng sông vì hiện nay các con sông đang bị ô
nhiễm nặng
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Bảng phụ
- Trò : Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra : 3'
- Viết đúng : Lưa, thưa, mưa.
2 - Bài mới : 32'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Dòng kênh quê hương có gì đặc biệt?
* Theo em các dòng sông hiện nay đang
bị ô nhiễm ntn ?
-Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ các
dòng sông ?
- Đọc cho học sinh viết từ khó
- Học sinh lên bảng viết
- Đọc cho học sinh viết bài
- Đọc soát lỗi
- Chấm một số bài
c - Luyện tập :
- Học sinh đọc bài
- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh làm việc cá nhân
- Gọi 1 em lên bảng làm
- Hs phát biểu
-Các chất thải của các khu công nghiệp
chưa qua xử lí đổ xuống sông , sự khai
thác lấn chiếm của con người
- dòng kinh, màu xanh, lảnh lót, giấc ngủ
Bài 2 : Tìm một vần có thể điền vào cả ba
chỗ trống dưới đây.
Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều.
Mải mê đuổi một con diều

Cả khoai nướng để cả chiều thành tro
Bài 3 : Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích
- Nêu yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài theo cặp đôi
- Các nhóm trình bày kết quả.
hợp mỗi chỗ trống
a) Đông như kiến
b) Gan như cóc tía.
c) Ngọt như mía lùi.
3- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh?
- Về xem bài và chuẩn bị cho tiết sau
Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tiết 1: Toán: Khái niệm số thập phân
I/ Mục tiêu :
Giúp học sinh:
- Nhận biết khái niêml ban đầu về số thập phân.
- Biết đọc viết số thập phân dạng đơn giản.
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Bảng phụ
- Trò : Bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'

2
2
4
4

1
:
2
1
;
8
1
42
11
4
1
2
1
====
x
x
x
3 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Cô có đơn vị mét cho biết những đơn vị
bé hơn mét?
- Nêu số đo của đoạn thẳng thứ 1; 2 và
ba?
- HS đọc lại số đo đó?
- Số đo đoạn thẳng thứ nhất tính theo đơn
vị đề xi mét là boa nhiêu?
- Viết đơn vị đo đó dưới dạng phân số?
Phân số đó có gì đặc biệt?
- Ngoài cách viết đó ra còn cách viết

khác-học sinh đọc:
- 0,1 ; 0,01 ; 0,001 bằng phân số nào?
- Ví dụ 2 làm tương tự như ví dụ 1:
1/ Ví dụ 1:
m dm cm mm
0 1 1dm =
10
1
m = 0,1m
0 0 1 1cm =
100
1
m = 0,01m
0 0 0 1 1mm=
1000
1
m=0,001m
- 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là những số thập phân.
0,1 =
10
1
; 0,01 =
100
1
; 0,001 =
1000
1
2/ Ví dụ 2:
m dm cm mm
- Học sinh đọc:

- Giáo viên chỉ số nào cho học sinh đọc số
đó.
- 0,5; 0,07;0,09 bằng với phân số nào?
c- Luyện tập :
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hoạt động cá nhân
- Đọc yêu cầu của bài
- Học sinh làm việc cặp
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Học sinh làm theo nhóm
m dm cm mm
0
0
0
0
0
0
5
1
3
0
0
0
2
5
9
0
5
1
6

0 5 5 dm =
10
5
m = 0,5m
0 0 7 7cm =
100
7
m = 0,07m
0 0 0 9 9mm =
1000
9
m=0,009m
0,5; 0,007; 0,009 là số thập phân.
Bài 1(34, 35) Đọc các phân số, số thập phân và
số thập phân trên các vạch của tia số.
Bài 2 (Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
(theo mẫu) )
a) 7 dm =
10
7
m = 0,7
5 dm =
10
5
m = 0,5 m
b) 3 cm =
100
3
m = 0,03 m
8 mm =

1000
8
m = 0,008 m
* Bài 3
Viết phân số
thập phân
Viết số thập phân
10
5
m
100
12
m
100
35
m
100
9
m
1000
1
m
1000
56
m
0,5 m
0,12 m
0,35 m
0,09 m
0,001 m

0, 056 m
4- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học
- Về học,làm bài và chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 2 : Luyện từ và câu Từ nhiều nghĩa
I/ Mục tiêu :
- Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong tù nhiều nghĩa.
- Phân biệt được nghĩa gốc nghĩa chuyển trong tù nhiều nghĩa
- Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Bảng phụ
- Trò : Vở bài tập tiếng Việt
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra : 3'
- Thế nào là từ đồng âm? cho ví dụ?
2- Bài mới : 32'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Đọc bài tập 1:
- Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột
A?
- Đọc bài tập 2
- Nghĩa của từ '' Răng '' '' mũi '' '' tai '' có nghĩa
gì khác nghĩa của chúng ở ví dụ bài tập 1?
- Nghĩa này ta gọi là gì?
- Từ răng ở bài 1, 2 có gì giống nhau?
- Từ mũi ở bài 1, 2 có gì giống nhau?
- Từ tai ở bài 1, 2 có gì giống nhau?
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?
c - Luyện tập :

- Đọc yêu cầu bài 1:
- Học sinh làm bài cá nhân
- Nhận xét và chữa
- Đọc bài tập 2
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả
1. Nhận xét
Bài tập 1
Tại nghĩa a; răng - nghĩa b - mũi - c
- Các nghĩa vừa xác định cho các từ răng
mũi tai là nghĩa gốc của mỗi từ.
Bài tập 2 :
- Răng chiếc cào không dùng để nhai như
răng người và động vật .
- Mũi của thuyền không dùng để ngửi
- Tai của cái ấm không dùng để nghe được
- Ta gọi đó là nghĩa chuyển
Bài tập 3 :
- Đều chỉ vật nhọn sắc, sắp đều nhau
- Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn
- Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên.
Ghi nhớ : SGK.
Bài 1 : (67)
Nghĩa gốc : Mắt trong đôi mắt của bé mở
to.
Nghĩa chuyển : Mắt trong quả na mở mắt
Bài 2 : (67)
- Lưỡi : lưỡi liềm, lưỡi hái
- miệng - miệng bát, miệng hũ.
3- Củng cố - Dặn dò: 3'

- Nhận xét tiết học
- Về học bài và chuẩn bị cho bài sau
Tiết 3 : Khoa học : Phòng bệnh sốt xuất huyết
I/ Mục tiêu :
Sau bài học, học sinh biết.
Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh.
Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Hình trong SGK
- Trò : Đồ dùng dạy học
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra : 3'
- Nêu cách phòng bệnh sốt rét ?
2 - Bài mới : 27'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
* Hoạt động 1
- Học sinh làm việc theo cặp
- Học sinh thảo luận viết vào phiếu
- Các nhóm báo cáo kết quả?
- Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
- Bệnh sốt suất huyết được lây truyền như thế
nào?
- Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
* Hoạt động 2
- Hoạt động nhóm
- Khi đã mắc bệnh sốt xuất huyết cần làm gì?
- Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết?
- Đọc mục bạn cần biết

- Gia đình, địa phương em đã làm gì để phòng
bệnh sốt xuất huyết?
1 - Tác nhân gây bệnh và con đường lây bệnh
sốt xuất huyết.
- Ý đúng là : 1.b ; 2.b ; 3.a ;4.b ; 5.b
- Là do một loại vi rút.
- Muỗi vằn hút máu người bệnh sau đó hút
máu người lành, truyền vi rút cho người lành.
- Bệnh có diễn biến ngắn, trường hợp nặng có
thể gây chết người.
2 - Cách phòng bệnh sốt xuất huyết
- Đi đến cơ sở y tế gần nhất, uống thuốc nghỉ
ngơi theo yêu cầu của bác sĩ hoặc cán bộ y tế -
Nằm màn
- Đi ngủ mắc màn. Diệt muỗi, bọ gậy. Bể
nước, chum vại phải có nắp đậy
- Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh
3- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết
- Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 4 : Đạo đức : Nhớ ơn tổ tiên
I/ Mục tiêu:
Học song bài này, học sinh biết.
- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn và giữ gìn, phát huy những truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia dình, dòng họ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Tranh ảnh nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Trò : Đồ dùng học tập

III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra : 3'
Cần làm gì để vượt qua khó khăn để vượt lên?
2 - Bài mới : 28'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Quan sát tranh:
- Trong tranh có những ai?
- Bố và Việt đang làm gì?
- Bạn việt và bốcủa bạn
- Họ đang chắp tay khấn trước mộ tổ tiên ông
bà.
- 1 em đọc bài thăm mộ.
- Nhân dịp đón tết cổ truyền bố của Việt đã
làm gìđể tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên?
- Theo em bố Việt muốn nhắc nhở điều gì khi
kể về tổ tiên?
- Vì sao Việt muốn chùi bàn thờ giúp mẹ?
- Qua câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về
trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên ông
bà?
c - Luyện tập :
- Đọc bài tập 1:
- Nêu yêu cầu bài tập 1:
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh trao đổi theo cặp đôi
- Học sinh trình bày trước lớp ý kiến của mình.
- Bố của Việt đi thăm mộ ông nội ngoài nghĩa
trang làng - Bố Việt còn mang xẻng lựa xắn
từng vầng cỏ tươi đem về đắp lên, kính cẩn

thắp hương trên mộ ông và những ngôi mộ
khác
- Phải biết ơn tổ tiên và phải giữ gìn phát huy
truyền thống của gia đình.
- Việt muốn thể hiện lòng biết ơncủa mình đối
với tổ tiên.
- Ghi nhớ : SGK
Bài 1 : Những việc làm nào dưới đây thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên:
- Ý đúng là a, d, đ, c
Bài 2 : Em hãy tìm hiểu về những truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. Em
cần làm gì để giữ gìn và phát huy truyền
thống tốt đẹp đó?
4- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Đọc một sốcâu ca dao nói về chủ đề trên?
- Về đọc bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ tư, ngày 6 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : Tập đọc : Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà
I/ Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lưu loát, đúng nhịp của the thơ tự do. Biết đọc diễn cảm bài
- Hiểu ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người
đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hòa quyện giữa con người với thiên nhiên.
- Thuộc bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Ảnh về nhà máy thủy điện Hòa Bình
- Trò : Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'

- Đọc bài '' Những người bạn tốt ''
3 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- 1 em khá đọc toàn bài
- Bài gồm có mấy khổ thơ?
- Học sinh đọc nối tiếp 3 lần đọc từ khó và đọc
chú giải.
- Luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình
ảnh nào một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh
động trên công trường sông Đà?
- Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện
sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong
đêm trăng bên sông Đà?
- Hình ảnh nào gợi lên sự gắn bó giữa con
người với thiên nhiên ở khổ thơ cuối?
Câu thơ nào trong bài sử dụng phương pháp
nhân hóa?
- Giáo viên đọc mẫu lần 2
c - Đọc diễn cảm bài :
- Cho học sinh đọc nối tiếp
- Đọc theo cặp đôi.
- Đọc diễn cảm 1 khổ thơ cuối.
- Thi đọc thuộc lòng
- Bài thơ ca ngợi điều gì?
- Học sinh đọc nội dung.
- Tìm hiểu bài.
- Tả công trường say ngủ cạnh dòng sông

- Tiếng đàn của cô gái Nga
Tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ, xe ủi, xe
ben sánh vai nhau nằm nghỉ.
- Chỉ có tiếng đàn ngân nga
- Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà.
- Bằng bàn tay khối óc của mình, con người
mang đến cho thiên nhiên một gương mặt
mới
- Tả công trường ngủ say ngủ cạnh dòng
sông ; sóng vai nằm ngủ ;
ngẫm nghĩ
Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công
trình, sức mạnh của những người đang chinh
phục dòng sông và sự gắn bó, hòa quyện
giữa con người với thiên nhiên.
4- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nêu lại nội dung của bài?
- Về học và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2 : Toán : Khái niệm số thập phân (tiếp)
I/ Mục tiêu :
Giúp học sinh
- Nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân (ở các dạng thường gặp) và cấu tạo
của số thập phân.
- Biết đọc viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp)
- Giáo dục học sinh có ý thức cẩn thận, chính xác
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Bảng phụ
- Trò : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra : 3'

5 dm =
10
5
m = 0,5 m
4 dm =
10
4
m = 0,4 m
2 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
1 - Ví dụ :
- Hãy viết đơn vị nhỏ hơn mét?
- Cô có đoạn thẳng thứ nhất có độ dài bao
nhiêu?
- Đoạn thẳng thứ 2, 3 có độ dài bao nhiêu?
- Đoạn thứ nhất nếu tính theo đơn vị mét và
đề xi mét là bao nhiêu?
- Đoạn thẳng thứ 2 tương tự ta có nếu tính
theo đơn vị mét và xăng ti mét là bao nhiêu?
- Đọan thẳng thứ 3 tính theo đơn vị mét và mi
li mét là bao nhiêu?
- Nêu cách viết dưới dạng hỗn số và số thập
phân?
- Cho học sinh đọc lại số đó?
- Thế nào là số thập phân?
- Số 8,56 gồm mấy phần là phần nào? Đọc số
đó?
- Nêu cấu tạo của số sau?
- Cách đọc số đó.

c - Luyện tập :
- Bài yêu cầu làm gì?
- Cho học sinh nối tiếp đọc các số đó?
- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả
m dm cm mm
2 7
8 5 6
o 1 9 5
2m 7dm = 2
10
7
m = 2,7m
8m 56cm = 8
100
56
m = 8,56m
0m 195mm = 0m và
1000
195
m = 0,195m
- Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 là số thập phân.
Quy tắc : SGK
Ví dụ 1 : 8,56
8 : Là phần nguyên
56 : Là phần thập phân
Ví dụ 2 : 90,638

90 : Phần nguyên
638 : Phần thập phân
Bài 1 : Đọc mỗi số thập phân sau
- 9,4 đọc là chín phẩy tư
- 0,307 đọc là không phẩy ba trăm linh bảy.
Bài 2 : Viết các hỗn số sau thành số thập phân
rồi đọc số đó
5
10
9
= 5,9 ; 82
100
45
= 82,45
810
1000
225
= 810,225
Bài 3 : Viết số thập phân thành phân số thập
phân.
0,1 =
10
1
; 0,02 =
100
2
0,004 =
1000
4
; 0,095 =

1000
95
3- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nêu cấu tạo của số thập phân
- Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3 : Tập làm văn : Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu :
- Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đọan.
- Rèn kĩ năng viết thành thạo một đoạn văn
*-GDBVMT : Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên .trong môi
trường sống
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Bảng phụ
- Trò : Vở bài tập tiếng Việt
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra : 3'
- Giáo viên chấm bài của học sinh?
2 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Học sinh đọc bài:
- Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của
đoạn văn trên?
- Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả
những gì?
* Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mô trường ở
Vịnh Hạ Long xanh – sạch – đẹp ?
- Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi
đoạn và trong cả bài?
- Nêu yêu cầu của bài

- Học sinh làm việc theo cặp đôi.
- Học sinh đọc bài tập 2
- Gọi học sinh lên bảng làm
- Dưới lớp làm vào vở bài tập
Bài 1 : Đọc bài văn trả lời câu hỏi.
* Mở bài : Câu mở đầu.
Vịnh hạ Long của đất nước Việt Nam
*Thân bài : Gồm 3 đọan
- Đoạn 1 : Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long
với hàng nghìn hòn đảo.
- Đoạn 2 : Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ
Long.
- Đoạn 3 : Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn
của Hạ Long qua mỗi mùa
- HS phát biểu ý kiến theo sự hiểu biết của
mình
- Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi
đoạn, nêu ý nghĩa bao trùm toàn đoạn. Câu
đó còn có tác dụng chuyển đoạn nối kết các
đoạn với nhau.
Bài 2 :
- Đoạn 1 điền câu b
- Đọan 2 điền câu c
Bài 3 : Hãy viết câu mở đoạn cho một trong
hai đoạn văn ở bài tập 2 theo ý nghĩa của
riêng em.
- Đoạn 1 : Đến với Tây Nguyên, ta sẽ hiểu
thế nào là núi cao và rừng rậm.
- Đoạn 2 : Tây Nguyên không cỉ là mảnh
đất của núi rừng.

3- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học
- Về làm lại bài và chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 4 : Kể chuyện : Cây cỏ nước Nam
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nắm được câu chuyện và kể từng giai đoạn và toàn câu chuyện:
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện : khuyên người ta yêu quí thiên
nhiên, hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây
- Học sinh nghe kể nhớ chuyện và nhận xét đúng lời kể, và kể tiếp lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Tranh minh họa chuyện
- Trò : Sưu tầm cây đinh lăng, cam thảo
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra : 3'
Kể lại chuyện được chứng kiến hoặc tham gia vế việc làm tốt
2 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Giáo viên kể 2 lần, lần 2 có tranh minh
họa giải thích từ khó.
- Học sinh thực hành kể
- Nêu yêu cầu của bài
- Quan sát tranh kể theo nhóm
- Em hãy thuyết minh cho nội dung mổi
tranh 1, 2. 3, 4, 5, 6
- Treo lời thuyết minh bên dưới tranh.
- 2 em tiếp nêu lời thuyết minh(mỗi em 3
tranh)
- 1 em nêu tên tranh 1 em nói lời thuyết
minh.

- Kể nối tiếp 2 em (mỗi em 3 tranh)
- Kể nhóm đôi.
- 2 em kể phần đầu 2 em kể 3 tranh còn
lại.
- Thi kể trước lớp cả chuyện.
- Qua chuyện cho em biết điều gì?
- Đọc ý nghĩa.
- Liên hệ thực tế
- Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò
về cây cỏ nước Nam.
- Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện
chống quân Nguyên.
- Tranh 3 : Nhà nguyên cấm bán thuốc
men cho nước ta.
- Tranh 4 : Quân dân nhà Trần chuẩn bị
thuốc men cho cuộc chiến đấu
- Tranh 5 : Cây cỏ nước Nam góp phần
làm cho binh sĩ khỏe mạnh
- Tranh 6 : Tuệ Tĩnh và học trò phát triển
cây thuốc Nam
Ý nghĩa : khuyên người ta yêu quí thiên
nhiên, hiểu giá trịvà biết trân trọng từng
ngọn cỏ lá cây.
3- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ năm, ngày 7 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : Toán: Hàng của số thập phân
Đọc viết số thập phân
I/ Mục tiêu :

Giúp học sinh nhận biết .
- Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giải thường gặp) quan hệ giữa
các đơn vị của hai hàng liền nhau.
- Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân.
- Giáo duci học sinh tính cẩn thận chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Bảng phụ
- Trò : Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'
Nêu cấu tạo của số thập phân sau: 95,84 ; 324,04
3 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Nêu cấu tạo của số đó
- Nêu cách đọc số đó?
- Phần nguyên có những số nào?
- Nêu phần thập phân của số đó?
- Cho học sinh đọc số?
- Nêu cách đọc, cách viết số thập phân?
c- Luyện tập :
- Học sinh đọc bài tập
- Nêu yêu cầu của bài
- Học sinh nối tiếp đọc số và nêu phần
nguyên phần thập phân của số đó?
- Học sinh đọc bài
- Nêu yêu cầu của bài
- Học sinh lên bảng giải
- Dưới lớp làm ra phiếu.

- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh làm nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả.
b) Trong số thập phân 375,40
-Phần nghuyên : 3 trăm, 7chục,5 đơnvị
- Phần thập phân: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6
phần nghìn
c) Trong số thập phân 0,1985
- Phần nguyên gồm có: o đơn vị
- Phần thập phân : 1 phần mười, 9 phần trăm, 8
phần nghìn, 5 phần chục nghìn.
Qui tắc : SGK
Bài 1 : Đọc số thập phân, nêu phần nguyên phần
thập phân
a) 2,35
Phần nguyên gồm có: 2 đơn vị
- Phần thập phân : 3 phần mười, 5 phần trăm.
b) 301,80
Phần nguyên: 3 trăm 0 chục 1 đơn vị
Phần thập phân: 8 phần mười 0 phần trăm
Bài 2 : Viết số:
a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555; d)2002,08
e) 0,001
Bài 3 : viết các số thập phân sau thành hỗn só có
chứa phân số thập phân
6,33 = 6
100
33
, 18,05 = 18
100

5

4- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nêu cách đọc, viết số thập phân?
- Về làm bài tập và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2 : Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I/ Mục tiêu:
- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa.
- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa và động từ.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong hpọc tập
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Bảng phụ
- Trò : Vở bài tập tiếng Việt
Số thập phân 3 7 5 , 4 0 6
Hàng
Trăm Chục Đơnvị Phần
mười
Phần
trăm
Phần
nghìn
Quan hệ giữa các đơn
vị của hai hàng liền
nhau
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn
liền sau.
Mỗi đơn vị của của 1 hàng bằng
10
1
(hay 0,1) đơn vị của

hàng cao hơn liền trước.
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra : 3'
- Thế nàolà từ nhiều nghĩa? cho ví dụ?
2 - Bài mới : 32'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Làm việc theo nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh lên bảng làm
- Đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm việc theo cặp
- Làm vào vở bài tập
- Đọc yêu cầu bài tập 4
- Học sinh lên bảng giải
- Dưới lớp làm vào vở bài tập
Bài tập 1 : tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp
cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A.
1 - Bé chạy lon ton trên sân : Sự di chuyển
nhanh bằng chân.
2 - Tầu chạy băng băng trên đường ray: ứng ý c
ở cột B
Câu 3 : điền ý a
Câu 4 : điền ý b
- Bài 2 (73)
Dòng b (Sự vận động nhanh) nêu đúng nét nghĩa
chung của từ chạy có trong bài tập 1:

Bài 3 : Từ ăn trong câu nào dưới đây được dùng
với nghĩa gốc.
- Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc
(ăn cơm)
Bài 4 : Đặt câu
a) Bé thơ đang tập đi / Ông em đi rất chậm.
Mẹ nhắc Nam đi tất vào cho ấm
Nam thich đi giày
b) Cả lớp đứng nghiêm chào lá quốc kỳ
Chú bồ đội đứng gác.
- Mẹ đứng lại chờ Bích / Trời đứng gió
3- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học
- Về học và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3 : Khoa học : Phòng bệnh viêm não
I/ Mục tiêu :
Sau bài học, học sinh biết
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não
- Nhận ra sự nguy hiểm, thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
* GDBVMT : Có ý thức giữ vệ sinh môi trường sống sạch sẽ để phòng tránh bệnh viêm não
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Tranh minh họa trang 30; 31
- Trò : Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra : 3'
Hãy nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết?
2- Bài mới : 28'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:

* Hoạt động 1 : Trò chơi
- Giáo viên phổ biến cách chơi luật chơi.
- Làm việc nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
- Lứa tuổi nào hay mắc bệnh viêm não
nhất.
- Bệnh viêm não lây truyền như thế nào?
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào
* Hoạt động 2
- Quan sát tranh làm việc theo cặp
- Chỉ và nói nội dung các hình?
- Theo em cách tốt nhất để phòng tránh
bệnh viêm não là gì?
- Đọc mục bạn cần biết: SGK
1 - Ai nhanh, ai đúng
- Đáp án đúng:
1.c 3,b
2.d 4,a
- Bệnh này do vi rút có trong máu động vật
hoang dã.
- Ai cũng bị mắc nhưng chủ yếu là trẻ em từ 3
đến 15 tuổi
- Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền
vi rút gây bẹnh sang người.
2. Cách phòng bệnh viêm não
- Giữ vệ sinh nhà ở và mơi trường xung quanh,
diệt muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn.
3- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học

- Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Kỹ thuật : Nấu cơm (tiết 1)
I./ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
 Kiến thức: Giúp HS Biết cách nấu cơm. Có ý thức vận dụng kiến thức để nấu cơm
giúp gia đình.
 Kó năng : Biết cách thực hiện công việc nấu cơm. Có thể vận dụng kiến thức để nấu
cơm giúp gia đình.
 Thái độ : Biết liện hệ với việc nấu cơm của gia đình.
Lưu ý : Bài này không yêu cầu HS thực hiện công việc nấu cơm ở lớp.
II./ CHUẨN BỊ :
 Giáo viên : ( Tranh phóng to từ SGK)
 Tranh ảnh về công việc nấu cơm.
 Phiếu học tập.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU :
A.ỔN ĐỊNH LỚP :
• Nhận lớp, ổn đònh HS.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
• Kiểm tra sự chuẩn bò của HS ( Như đã dặn dò ở tiềt học trươc).
• Nêu nhận xét.
C.DẠY BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ
1) Giới thiệu bài :
• GV nêu yêu cầu và giới thiệu
bài.
2) Các hoạt động :
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu các
cách nấu cơm ở gia đình
• Đặt câu hỏi để HS nêu các cách
nấu cơm ở gia đình.
• Tóm tắt các ý trả lời của HS.

 Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách
nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp.
• Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1
kết hợp với quan sát hình 1, 2, 3 SGK và
liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình hoàn
thành phiếu học tập.
• GV nêu yêu cầu, chia nhóm thảo
luận .
• Nhận xét và hướng dẫn HS cách
nấu cơm bằng bếp đun.
– HS nhắc lại tên bài.
– HS nêu các cách nấu cơm
ở gia đình.
– 1 HS đọc mục I / SGK, cả
lớp tiến hành thảo luận theo
nhóm.
– Đại diện từng nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
– 1,2 HS đọc mục ghi nhớ /
SGK.
+
D. CỦNG CỐ :
 GV củng cố bài. HS nêu lại mục Ghi nhớ .
 Yêu HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun .
 GD HS về nhà phụ giúp giúp gia đình nấu cơm
E. NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
 Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
 Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về công việc nấu cơm ở gia đình.
 Hướng dẫn HS đọc trước bài “Nấu cơm.(T2)” và tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
 GV nhận xét lớp và hướng dẫn HS chuẩn bò tiết 2.

Thứ sáu, ngày 8 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : Tốn : Luyện tập
I/Mục tiêu :
Giúp học sinh
- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự
nhiên với đơn vị đo thích hợp.
- Giao dục học sinh có ý thức cẩn thận chính xác
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Phiếu học tập
- Trò : Vở bài tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
2 - Kiểm tra : 3'
Nêu cách đọc cách viết số thập phân? Lấy ví dụ?
3 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh nêu cách làm?
- Học sinh lên bảng giải
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
- Học sinh làm việc theo cặp đôi
- Báo cáo kết quả
- Bài yêu cầulàm gì?
- Bài gồm mấy yêu cầu?
- Học sinh làm việc cá nhân
- Lên bảng làm bài
- Bài yêu cầu làm gì?
- Nêu cách làm

- Học sinh làm việc cá nhân
- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả.
Bài 1 : a) Chuyển các phân số sau thành hỗn số
(theo mẫu)
10
4
73
10
734
;
10
2
10
162
==
100
5
6
100
605
;
100
8
56
100
5608
==
b) Chuyển các hỗn số phần a) thành phân số

theo mẫu.
16
10
2
= 16,2 ; 73
10
4
= 73,4
56
100
8
= 65,08 ; 605
100
5
=6,05
Bài 2 : Chuyển các phân số thập phân sau thành
số thập phân rồi đọc:
10
45
= 4,5 ;
10
834
= 83,4 ;
100
1954
= 19,54
1000
2167
= 2,167 ;
10000

2020
= 0,2020
Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo
mẫu)
2,1 m = 21dm ; 5,27 m = 527 cm
8,3 m = 830 cm ; 3,15 m = 315 cm
Bài 4 :
a)
10
6
5
3
=
;
100
6
5
3
=
b)
10
6
= 0,6 ;
=
100
60
0,60
c) Có thể viết
5
3

thành các số thập phân
0,6 ; 0,60 ;
4- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2: Tập làm văn : Luyện tập tả cảnh
I/Mục tiêu :
- Dựa trên kết qủa quan sát một cảnh sông nước dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong
bài văn tả cảnh sông nước.
- Học sinh biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn thể hiện rõ đối tượng miêu tả,
trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả.
* GDBVMT : Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường sông nước đang bị ô nhiễm
nặng hiện nay
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Bảng phụ
- Trò : Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra : 3'
Chấm một số bài của học sinh viết câu mở đoạn?
2 - Bài mới : 33'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Kiểm tra dàn ý của học sinh
- 1 em đọc đề bài
- Đọc gợi ý (2 em)
- Dựa vào dàn bài và gợi ý làm bài:
- Học sinh làm bài vào giấy
- 2 em làm vào phiếu to
- Các em trình bày bài
- Em khác nhận xét

- Chấm điểm một số bài
Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập
trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn
miêu tả cảnh sông nước.
4- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nhận xét tiết học
- Về viết lại đoạn văn chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3 : Lịch sử : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
I/Mục tiêu :
Học song bài này học sinh biết.
- Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự
lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Ảnh trong SGK
- Trò : Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra : 3'
Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?
2 - Bài mới : 27'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Hoạt động 1 : Thảo luận theo cặp
- Năm 1929 đất nước ta ra đời mấy tổ chức
cộng sản?
- Theo em, nếu để lâu tình hình mất đoàn kết
thiếu thống nhất trong lãnh đạo xẽ có ảnh
hưởng như thế nào đối với cách mạng Việt
1 - Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành
lập Đảng Cộng Sản

- Nước ta lần lượt ra đời 3 tổ chức cộng sản.
- Sẽ làm cho lực lượng cách mạng Việt Nam
phân tán và không đạt được thắng lợi.
- Để tăng thêm sức mạnh cần phải hợp nhất các
Nam?
- Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?
- Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất
các tổ chức cộng sản trong nước ta thành một
tổ chức duy nhất?
Hoạt động 2 - Hoạt động nhóm
- Hội nghị thành lập đảng diễn ra ở đâu vào
thời gian nào?
- Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai
chủ trì?
- Nêu kết quả của hội nghị ?
tổ chức cộng sản và phải có lãnh tụ đủ uy tín
mới làm được.
- chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới làm được
việc này
2 - Hội nghị thành lập Đảng
- hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930 tại Hồng
Kông
- Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì
của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
- Hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức
cộng sản thành một đảng cộng sản duy nhất,
lấy tên Đảng Cộng Sản Việt Nam, hội nghị
cũng đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
Bài học : SGK.
3- Củng cố - Dặn dò: 3'

- Nhắc lại nội dung bài
- Về học và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 4 : Địa lí : Ôn tập
I/Mục tiêu :
- Học song bài này, học sinh
+ Xác định và mô tả được vị trí của nước ta trên bản đồ.
+ Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
+ Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Thầy : Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam
- Trò : Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1 - Kiểm tra : 3'
Trình bày các loại đất chính ở nước ta ?
2 - Bài mới : 27'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Chỉ trên bản đồ phần đất liền nước ta và
các đảo quần đảo?
- Chỉ các dãy núi và các sông lớn? và các
đồng bằng ở nước ta?
- Quần đảoHoàng Sa, Trường Sa, các đảo
Cát Bà, Côn Đảo, đảo PhúQuốc
- Dãy núi Hòang Liên Sơn, Trường Sơn.
Sông hồng, sông Thái Bình, sông Cả,
sông Mã, sông Tiền Giang, Hậu Giang
* Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm : - Hoàn thành bảng sau
Các yếu tố
tự nhiên
Đặc điểm chính

Địa hình
4
3
diện tích phần đất liền là đồi núi ;
4
1
là đồng bằng
Khoáng sản Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, a-pa-tít, bô-xít, sắt, dầu
mỏ Than có nhiều nhất ở nước ta.
Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo
mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa hai miền. Miền Bắc có mùa đông,
miền nam nóng quanh năm có mùa mưa và mùa khô rõ rệt
Sông ngòi - Có mạng lưới sông ngòi dày đặc, ít sông lớn lượng nước thay đổi theo
mùa, có nhiều phù sa
Đất Có 2 loại đất chính: Đất phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở
vùng núi. Đất phù xa tập trung ở đồng bằng.
Rừng Có hai loại rừng chính: rừng rậm nhiệt đới tập chung ở vùng đồi núi,
rừng ngập mặn tập chung ở vùng ven biển
3- Củng cố - Dặn dò: 3'
- Nêu nội dung vừa ôn tập?
- Về học và chuẩn bị cho tiết sau.
2 3 4 5 6
t.đọc
toán
chính tả
Toán
Ltvc
Kh
Đ đ
t.đọc

toán
tlv
k chuyện
Toán
Ltvc
k. h
ki thuat
Toán
Tlv
L sử
Đ lí

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×