Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý trung tâm tin học và ngoại ngữ trường đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.38 KB, 29 trang )

Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ

CHƯƠNG I: LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ thơng tin thì trong hầu hết các
lĩnh vực trong cuộc sống và cũng được áp dụng rất nhiều trong giáo dục, y tế, quốc
phịng, chính trị … với sự góp mặt của mình trong các lĩnh vực đã làm thay đổi với
chiều hướng tích cực trong các lĩnh vực này và là một bộ phận không thể thiếu được đã
và đang khẳng định được vai trò của mình đồng thời khẳng định sự phát triển mạnh mẽ
của công nghệ thông tin trong thời đại hiện nay.
Trong các cơng tác quản lý về hành chính nhân sự thì với sự ra đời của rất nhiều
phần mềm quản lý thì cơng tác quản lý đã trở nên dễ dàng hơn so với công tác quản lý
thủ công trước kia. Đáp ứng được các yêu cầu về độ chính xác, hiệu quả, an tồn,
nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm thời gian cơng sức …giảm thiểu những chi phí phát
sinh khơng cần thiết.
Việc xử lý thơng tin mà trong đó khối lượng thông tin cần xử lý và lưu trữ lớn,
các thao tác tính tốn lặp đi lặp lại nhiều lần, các thuật tốn phức tạp, tốc độ tính tốn
nhanh, địi hỏi cho ra kết quả chính xác là việc cần thiết cần phải có một hệ thống
thơng tin hồn chỉnh đáp ứng các yêu cầu trên.
Chương trình “QUẢN LÝ TRUNG TÂM TIN HỌC & NGOẠI NGỮ” được xây
dựng nhằm đáp ứng các yêu cầu về công tác quản lý của Trung tâm. Nhằm xây dựng
một hệ thống thông tin giúp ích cho cơng tác quản lý của Trung tâm Tin học & Ngoại
ngữ.
Đề tài thực tập tốt nghiệp gồm:
Chương I: Lời mở đầu
Chương II: Giói thiệu
Chương III: Phân tích thiết kế hệ thống
Chương IV: Triển khai lập trình
Chương V: Kết luận
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức nên đề tài cịn nhiều thiếu sót mong sẽ nhận
được sự góp ý của q thầy cơ cùng các bạn.
SVTT: Bùi Ngọc Hiếu



Trang 1


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ

NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

TM Khoa CNTT


Giáo viên HD

Sinh viên thực hiện

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Lê Phước Phụng

Nguyễn Duy Đức

Bùi Ngọc Hiếu

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 2


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ

KẾ HOẠCH THỰC TẬP TỐT NHIỆP
Thời gian thực tập: từ ngày 16/03 đến 27/04 năm 2009
Từ ngày 16 tháng 03 đến ngày 27 tháng 04 năm 2009
Từ ngày 16/03 đến ngày 30/03 Từ ngày 06/04 đến ngày 27/04
Các buổi trong ngày
Các buổi trong ngày

Sáng
Chiều
Sáng
Chiều
13h 7h30 - 11h30
17h
7h30 - 11h30
13h - 17h
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

Thứ

2
3
4
5
6
7


- Kế hoạch làm việc theo từng tuần

Tuần 1

-

Tìm hiểu khảo sát thực tế tại trường
Gặp giáo viên hướng dẫn
Nghiên cứu ngơn ngữ lập trình
Nghiên cứu chương trình

Tuần 2

-

Gặp giáo viên hướng dẫn
Phác thảo yêu cầu của đề tài
Tìm hiểu cơ sở dữ liệu
Tìm hiểu thực thể và phác thảo cơ sở dữ liệu

Tuần 3

-

Xây dựng cơ sở dữ liệu
Thiết kế hệ thống thông tin
Các mối quan hệ thực thể

Tuần 4


-

Thiết kế khung giao diện chương trình
Tiến hành lập trình các Form đã thiết kế

Tuần 5

-

Tiếp tục lập trình
Chạy thử kiểm tra chương trình

Tuần 6

-

Viết báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nộp báo cáo thực tập tốt nghiệp

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 3


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐỨC TRÍ
a. Q trình hình thành và phát triển

- Trường Cao Đẳng Đức Trí - Đà Nẵng được thành lập ngày 08/03/2005 theo
quyết định số 962/QĐ-BGD&DT/ĐH&SĐH của Bộ Giáo Dục Đào Tạo.
- Trường Cao Đẳng Đức Trí - Đà Nẵng là một trong 3 Trường Tư Thục đầu tiên
của nước ta trong hệ thống các Trường Đại học/Cao đẳng Tư Thục của Việt Nam.
b. Cơ sở vật chất
- Trường Cao Đẳng Đức Trí - Đà Nẵng nằm gần Quốc lộ 1A và gần trung tâm
bến xe Đà Nẵng nên thuận lợi cho tất cả giảng viên, cán bộ, sinh viên trong việc đi lại
và tham ra các hoạt động khác, trường có diện tích 5000m 2, có sân bóng rộng 15000m2,
nhà tập thể dục thể thao 2100 m2, đã có phịng học khu A, B, C, D, được xây dựng kiên
cố và vững chắc có thiết bị đầy đủ phục vụ cho học sinh sinh viên học tập.
- Trường đã có 3 phịng thí nghiệm hóa sinh, điện áp để thực hành, có 4 phịng
máy vi tính, mỗi phòng gần 100 máy để cho sinh viên học tập, đáp ứng đủ điều kiện
nhu cầu học tập cho học sinh sinh viên.
- Thư viện nhà trường được trang bị đầy đủ với nhiều sách tham khảo, kèm theo
máy vi tính kết nối Internet dùng để truy cập thơng tin. Hiện nay có thêm phịng thiết
kế Robocon để cho học sinh sinh viên chế tạo và nghiên cứu, tham dự Robocon tổ chức
hàng năm.
c. Đội ngũ giảng viên, giáo viên và nhân viên phục vụ
- Đội ngũ giảng viên của nhà trường bao gồm: Giáo sư, Phó giáo sư, Giảng viên
cao cấp, Tiến sĩ khoa học, Thạc sĩ đã được đào tạo trong và ngoài nước đã về đây phục
vụ giảng dạy. Đây là lực lượng đảm bảo với chất lượng đào tạo. Nhiều giáo viên mặc
dù đã lớn tuổi nhưng rất nhiệt tình và tâm huyết với nghề, truyền đạt tất cả những kiến
thức tích lũy được đem truyền lại cho học sinh sinh viên nhằm xây dựng ngôi Trường
Cao Đẳng Đức Trí - Đà Nẵng ngày càng phát triển hơn nữa trong sự nghiệp giáo dục
SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 4


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ

các Thầy Cơ trong trường xứng đáng được đón nhận danh hiệu Anh hùng lao động,
ngồi ra cịn là những người tiên phong thắp sáng truyền thống đạo lý “Tôn Sư Trọng
Đạo”của dân tộc.
- Nhà trường đang tập trung đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên trẻ là những
giảng viên cơ hữu của nhà trường, lực lượng này chủ yếu mang lại sự phát triển ổn
định và lâu dài, ngồi ra trường cịn mời các nhà giáo, nhà khoa học, chuyên gia nước
ngoài, các trung tâm nghiên cứu khoa học, các công ty, đơn vị sản xuất lớn, vừa có
kinh nghiệm vừa có kiến thức thực tế trong quá trình làm việc, nhằm góp phần vào chất
lượng đào tạo với nhiều phương châm, phương pháp giảng dạy mới theo kiểu tư duy
sáng tạo…
- Cùng với đội ngũ giảng viên giáo viên cịn có đội ngũ nhân viên làm việc tại
các phòng ban khác như: Phòng Tài vụ, Phòng Đào tạo, Phịng Tổ chức,… Tất cả điều
có năng lực trình độ cao với nhiều bề dày kinh nghiệm làm việc từ 5 năm trở lên.
d. Chương trình đào tạo
- Trường đã nghiêm chỉnh chấp hành theo khung tuyển sinh của Bộ Giáo Dục
Đào Tạo cho các trường Trung học chuyên nghiệp và Cao Đẳng và tương lai năm học
2009 – 2010 lên Đại học.
e. Các loại hình đào tạo
- Có hai loại hình đào tạo:
+ Hệ Cao Đẳng: thời gian đào tạo 3 năm
+ Hệ Trung cấp thời gian đào tạo 2 năm
Tốt nghiệp xong hệ Trung cấp và hệ Cao đẳng có thể liên thơng được các trường
Đại học Cao đẳng trong trong cả nước.
f. Các chuyên nghành đào tạo của trường
- Tin học ứng dụng gồm: Công nghệ phần mềm và Cơng nghệ mạng máy tính
- Cơng nghệ sinh học
SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 5



Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ
- Công nghệ môi trường
- Kỹ thuật Điện
- Kỹ thuật Điện tử
- Kế toán gồm: Kế toán doanh nghiệp và Kế toán kiểm toán
- Giáo dục thể chất
- Quản trị kinh doanh gồm: Quản trị kinh doanh, Quản trị du lịch
- Xây dựng gồm: Xây dựng dân dụngvà công nghiệp, Xây dựng cầu đường
- Tài chính - Ngân hàng gồm: Tài chính doanh nghiệp, Tài chính tín dụng
Ngồi ra cịn có các lớp Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ trong trường giảng dạy
với trình độ chuyên sâu giúp học sinh sinh viên năng cao kiến thức trong qua trình học
tập và rèn luyện.
g. Sơ đồ tổ chức Trường Cao Đẳng Đức Trí Đà Nẵng

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 6


Khoa
Kế
tốn &
Tài
chính
ngân
hàng

Trang 7


ệ trực tiếp,

oa
ản
kinh
anh
Du
ch

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Khoa
CN
Sinh
học &
Mơi
trường

Quan hệ phối hợp

Khoa
Xây
Dựng

Khoa
Công
nghệ
thông
tin


BAN GIÁM HIỆU NHÀ TRƯỜNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

SƠ ĐỒ TTỔ CCHỨC TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐỨC TRÍ ĐÀ NẴNG

Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ


Qu

Khoa
Điện
Điện tử

Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ

Khoa
Giáo
dục thể
chất

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Phịng
Hành
chính
& Tổ
Chức
cán bộ


Phòng
Đào
tạo &
Quản
lý sinh
viên

1. Sơ đồ DFD mức 0

Phòng
Robo
con

I – SƠ ĐỒ DFD MÔ TẢ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CỦA TRUNG TÂM (Sơ đồ
dòng dữ liệu)

Người
quản lý
Trung tâm

Hiển thị tất cả thơng tin
của học viên khi cần

Phịng
Hợp
tác
quốc tế

Phịng

Thư
viện

2. Sơ đồ DFD mức 1

Hệ thống quản lý học
viên của Trung tâm

Phòng
Tài vụ

Cập nhật tất cả thơng
tin của học viên

Phịng
nghiên
khoa
học

Nhập thơng
tin chi tiết
của học viên

Người
quản lý

Hiển thị
thông tin
của học viên
khi cần


Thông tin của học viên
Hồ sơ của học viên
Tổng hợp
thông tin
của học viên

II - TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG
1.Từ điển dữ liệu
- Từ điển dữ liệu: là một danh sách các dữ liệu được dùng trong hệ thống thông
tin với một số đặc trưng như tên, kiểu dữ liệu, các quy tắc tác động.
- Dưới đây là một biểu mẫu để xây dựng một từ điển dữ liệu

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 8


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ
STT

DỮ LIỆU

LOẠI

KIỂU

CHÚ THÍCH

Trong đó:

- STT: Số thứ tự của thơng tin dữ liệu
- DỮ LIỆU: tên dữ liệu diễn giải mô tả kiểu dữ liệu trong bảng dữ liệu sơ cấp
- LOẠI: loại dữ liệu được dùng, có 2 loại dữ liệu được dùng

là : TT (Tính

tốn) và KTT (Khơng tính tốn)
- KIỂU: kiểu dữ liệu được dùng
Text kiểu dữ liệu văn bản.
Number kiểu dữ liệu số.
Date/time kiểu dữ liệu ngày giờ.
Memo kiểu dữ liệu văn bản.
Ví dụ: mơ tả kiểu dữ liệu
- T(5) Kiểu dữ liệu Text có 5 kí tự
- D kiểu dữ liệu Date/time
……..
- CHÚ THÍCH: chú thích về thơng tin dữ liệu

2. Xây dựng từ điển dữ liệu
STT
1

DỮ LIỆU
MaKhoa

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

LOẠI

KIỂU


KTT

T(10)

CHÚ THÍCH
Mã khoa
Trang 9


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24

TenKhoa
MaLop
TenLop
MaTTam
TenTTam
MaLopTT
TenLopTT
MaHV
TenHV
Ngaysinh
GioiTinh
QueQuan
GhiChu
MaMon
TenMon
Diemlan1
Diemlan2
Diemlan3
MaHD
DotNap KTT
HanNap
NgayNap
NapDungHan

KTT

KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
KTT
TT
TT
TT
KTT
KTT
KTT
KTT

T(30)
T(10)
T(30)
T(10)
T(30)
T(10)
T(30)
T(10)

T(15)
D
T(10)
T(40)
M(40)
T(10)
T(40)
N(5)
N(5)
N(5)
T(10)
T(5)
D
D
T(30)

Tên khoa
Mã lớp
Tên lớp
Mã trung tâm
Tên trung tâm
Mã lớp trung tâm
Tên lớp trung tâm
Mã học viên
Tên học viên
Ngày sinh của học viên
Giới tính
Q qn
Ghi chú
Mã mơn học

Tên mơn học
Điểm lần 1
Điểm lần 2
Điểm lần 3
Mã hóa đơn
Đợt nạp
Hạn nạp
Ngày nạp
Nạp đúng hạn

III – MƠ HÌNH THỰC THỂ KẾT HỢP
1.Thực thể:
- Thực thể: là một đối tượng trừu tượng, một đối tượng cụ thể, một quan niệm
nhóm các dữ liệu có quan hệ rõ ràng với nhau trong mơ hình thế giới thực. Các dữ liệu
được gọi là các thuộc tính của thực thể.Một thực thể có ít nhất một thuộc tính.
Ví dụ:

LỚP HỌC
- Mã lớp học
- Tên lớp học
……….

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 10


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ
2.Thuộc tính:
- Thuộc tính sơ cấp: là thể hiện một số tính chất nào đó của thực thể.

- Thuộc tính tổng hợp ( thuộc tính thứ cấp): thay vì xử lý sớ lớn thuộc tính sơ
cấp thì ta nhóm lại thành một thuộc tính tổng hợp.
3. Khóa của thực thể:
Khóa của thực thể là một hoặc một tập hợp các thuộc tính khơng lặp mà các
trường của nó xác định các trường hợp cụ thể của thực thể.
Quy định chung khóa thực thể được biểu diễn trong thực thể là in đậm và gạch
chân, giúp cho người đọc hiểu được đâu là khóa.
Ví dụ:
LỚP HỌC
MaLop
TenLop
MaKhoa
……
4. Xây dựng các thực thể cụ thể:
 Thực thể Khoa (Khoa) chứa các thuộc tính sau:

- Thuộc tính mã khoa được kí hiệu là: MaKhoa, trong đó MaKhoa là khóa
chính.
- Thuộc tính tên khoa được kí hiệu là: TenKhoa.
Khoa
MaKhoa
TenKhoa

 Thực thể Lớp (Lop) chứa các thuộc tính sau:

- Thuộc tính mã lớp được kí hiệu là: MaLop, trong đó MaLop là khóa chính.
- Thuộc tính tên lớp được kí hiệu là: TenLop.
- Thuộc tính mã khoa được kí hiệu là: MaKhoa
Lop
SVTT: Bùi Ngọc Hiếu


MaLop
TenLop
MaKhoa

Trang 11


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ

 Thực thể Trung tâm (TTam) chứa các thuộc tính sau:
- Thuộc tính mã trung tâm được kí hiệu là: MaTTam, trong đó MaTTam là
khóa chính.
- Thuộc tính tên trung tâm được kí hiệu là: TenTTam
TTam
MaTTam
TenTTam
 Thực thể Lớp Trung tâm (LopTT) chứa các thuộc tính sau:
- Thuộc tính mã lớp trung tâm được kí hiệu là: MaLopTT, trong đó MaLopTT
là khóa chính.
- Thuộc tính tên lớp trung tâm được kí hiệu là: TenLopTT
- Thuộc tính mã trung tâm được kí hiệu là: MaTTam
LopTT
MaLopTT
TenLopTT
MaTTam
 Thực thể Mơn học (MHoc) chứa các thuộc tính sau:
- Thuộc tính mã mơn học được kí hiệu là: MaMHoc, trong đó MaMHoc là
khóa chính.
- Thuộc tính tên mơn học được kí hiệu là: TenMHoc

MHoc
SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

MaMHoc
TenMHoc

Trang 12


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ

 Thực thể Học viên (HocVien) chứa các thuộc tính sau:
- Thuộc tính mã học viên được kí hiệu là: MaHV, trong đó MaHV là khóa
chính.
- Thuộc tính tên học viên được kí hiệu là: TenHV
- Thuộc tính ngày sinh của học viên được kí hiệu là: NgaySinh
- Thuộc tính giới tính của học viên được kí hiệu là: GioiTinh
- Thuộc tính mã lớp được kí hiệu là: MaLop
- Thuộc tính mã lớp trung tâm được kí hiệu là: MaLopTT
- Thuộc tính quê quán của học viên được kí hiệu là: QueQuan
- Thuộc tính ghi chú những điều bổ sung của học viên (nếu cần) được kí hiệu là:
GhiChu

HocVien
MaHV
TenHV
NgaySinh
GioiTinh
MaLop
MaLopTT

QueQuan
GhiChu
 Thực thể Điểm (Diem) chứa các thuộc tính sau:
- Thuộc tính mã học viên được kí hiệu là: MaHV
- Thuộc tính mã mơn học được kí hiệu là: MaMHoc, trong đó khóa chính là
MaHV và MaMHoc
- Thuộc tính điểm lần 1 của học viên được kí hiệu là: Dieml1
SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 13


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ
- Thuộc tính điểm lần 2 của học viên được kí hiệu là: Dieml2
- Thuộc tính điểm lần 3 của học viên được kí hiệu là: Dieml3
Diem
MaHV
TenHV
MaMHoc
MaLopTT
Dieml1
Dieml2
 Thực thể Học phí (HocPhi) chứa các thuộc tính sau:
Dieml3
- Thuộc tính mã hóa đơn được kí hiệu là MaHD, trong đó MaHD là khóa chính.
- Thuộc tính mã học viên được kí hiệu là: MaHV
- Thuộc tính tên học viên được kí hiệu là: TenHV
- Thuộc tính đợt nạp được kí hiệu là: DotNap
- Thuộc tính hạn nạp được kí hiệu là: HanNap
- Thuộc tính ngày nạp được kí hiệu là: NgayNap

- Thuộc tính nạp đúng han hay trễ hạn được kí hiệu là: GhiChu
- Thuộc tính số tiền nạp được kí hiệu là: SoTien
HocPhi
MaHD
MaHV
TenHV
SoTien
DotNap
HanNap
NgayNap
GhiChu

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 14


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 15


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ
VI – MƠ HÌNH QUAN HỆ GIỮA CÁC THỰC THỂ
1. Mơ hình thực thể kết hợp
Diem

Lop

MaLop
TenLop
MaKhoa

1-n

1-1

1-1
Quản lý/
Học tập

Thuộc/
Quản lý

Đánh giá/
Học tập

n-1

1-1

Kết quả/
Học tập

Khoa
MaKhoa
TenKhoa

n-1


HocVien

n-1
MaHV
TenHV
NgaySinh
TTam
GioiTinh
MaLop
1-n
n-1
MaTTam
MaLopTT
TenTTam
QueQuan
2. Bảng quan hệ giữa các thực thể GhiChu sở dữ liệu
trong cơ
1-n

1-1

MHoc
MaMHoc
TenMHoc

HocPhi

Quản lý/
Thuộc

Học tập/
Quản lý

1-1

Đóng/Thu

LopTT
MaLopTT
TenLopTT
MaTTam

MaHV
TenHV
MaMHoc
MaLopTT
Dieml1
Dieml2
Dieml3

1-n

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

1-1

MaHD
MaHV
TenHV
SoTien

DotNap
HanNap
NgayNap
GhiChu
Trang 16


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ

CHƯƠNG IV: TRIỂN KHAI LẬP TRÌNH

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 17


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ
I. GIỚI THIỆU VÀI NÉT CHÍNH VỀ NGƠN NGỮ VISUAL BASIC
Visual Basic là ngơn ngữ hồn thiện và hoạt động theo kiểu điều khiển bởi sự
kiện (Event – Driven programming language) nhưng lại rất giống ngơn ngữ theo kiểu
có cấu trúc (Structured programming languae)
Nó cùng hỗ trợ các cấu trúc:
Cấu trúc IF… THEN…ELSE
Các cấu trúc lặp (Loops)
Cấu trúc rẽ nhánh(Select Case)
Hàm(Function) và chương trình con(Subroutines)
Visual Basic đưa ra phương pháp lập tình mới, nâng cao tốc độ lập trình.
Cũng như các ngôn ngữ khác, mỗi phiên bản của Visual Basic đều chứa đựng
những tính năng riêng như Visual Basic 6.0 hỗ trợ tính năng mạnh chẳng hạn như OLE
DB để lập trình dữ liệu. Các lập trình viên đã có thể dùng Visual Basic 6.0 để tự mở

rộng Visual Basic .
Visual Basic có sẵn các hộp cơng cụ như: các hộp văn bản, các nút lệnh, các nút
tùy chọn các hộp kiểm tra các hộp liệt kê, thanh cuộn các hộp thư mục và tập tin. Có
thể dùng các khung kể ô để quản lý dữ liệu theo định dạng bảng, truy cập cơ sở dữ liệu
thông qua OLEDB của Microsoft.
Visual Basic cịn hỗ trợ cho lập trình bằng cách hiện tất cả tính chất của đối
tượng mỗi khi ta định dùng đến nó. Đây là điểm mạnh của các ngơn ngữ lập trình hiện
đại.
Các bước thiết kế một ứng dụng Visual Basic:
Xây dựng các cửa sổ mà người dùng sẽ thấy
Quyết định những sự kiện mà các điều khiển trên cửa sổ sẽ nhận ra
Viết các thủ tục sự kiện cho các sự kiện đó (các thủ tục con khiến cho các thủ
tục sự kiện đó làm việc).
SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 18


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ
Visual Basic giám sát các cửa sổ và các điều khiển trong từng cửa sổ cho tất cả
mọi sự kiện mà điều khiển có thể nhận ra (tất cả các thao tác di chuyển chuột đến các
động tác nhắp chuột, bàn phím).
Khi Visual Basic phát hiện ra một sự kiện, nếu khơng có một đáp ứng tạo sẵn
cho sự kiện cho sự kiện đó Visual Basic sẽ xem xét ứng dụng để kiểm tra người dùng
đã viết thủ tục cho sự kiện đó chưa. Nếu viết rồi thì Visual Basic sẽ thi hành và hình
thành nên thủ tục sự kiện đó và quay về bước đầu tiên. Nếu chưa viết, Visual Basic sẽ
chờ sự kiện tiếp rồi quay lại bước đầu tiên. Các bước này sẽ quay vòng cho đến khi
ứng dụng kết thúc.
Sau khi đã tìm hiểu thế nào là hoạt động theo kiểu điểu khiển bởi sự kiện và các
hỗ trợ của Visual Basic, chúng ta sẽ thấy đây là một cơng cụ lập trình dễ chịu và có xu

hướng trở thành mơt trường lập trình hồn hảo cho những năm sắp tới.
II. TRUY CẬP DỮ LIỆU TRONG VISUAL BASIC
Mơ hình minh họa sự truy cập dữ liệu trong VB

Trong chương trình quản lý Trung tâm này em sử dụng mơ hình 3 lớp với
phương pháp truy cập ADO(Activẽ Data Object).
ADO là phương pháp truy cập dữ liệu thơng qua OLE DB. Đến VB6 thì đây
được xem như là phương pháp truy cập dữ liệu chủ yếu. Nó được hỗ trợ mạnh bằng các
thành phần mới có ghi chú (OLE DB). Việc hiển thị dữ liệu như các tập hợp kết quả trả
về đều tiện lợi.
SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 19


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ
Các thành phần của ADO:
Connection
Errors

Errors

Command
Parameters

Parameter

Recordset
Fields


Field

Trước tiên ta phải thêm thư viện vào dự án bằng cách:
Vào Project/Components, References
Microsoft ADO Data Control 6.0(OLEDB)
Microsoft Data Grid Control 6.0(OLEDB)
Microsoft Data Biding Collection
Microsoft Data Formating Objcet Library 6.0(SP4)
Microsoft Data Activet data Objecet 2.8 Library
Đối tượng Command:
Đối tượng Command là thành phần rất quan trọng của ADO. Nó cho phép định
nghĩa một Recordset được lấy từ các Table/Query trong một Database hay từ các câu
lệnh SQL. Để tạo một Command từ Deconnect, ta chọn biểu tượng Add Command từ
hộp thoại DE (Data Environment)
Khi định nghĩa một Command có thể sử dụng câu lệnh SQL, ta có thể sử dụng
tham số để truyền giá trị cho Command xử lý. Ngồi ra trong Command ta có thể thiết
lập mối quan hệ mới, nhóm thuộc tính và đặc biệt tạo ra các Command con của nó.

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 20


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ
III. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Cơ sở lý thuyết
Đầu tiên ta nói về dữ liệu và thông tin: dữ liệu là những sự thực về vật thể, con
người hay sự kiện. Cịn thơng tin là sản phẩm của việc phân tích và tổng hợp dữ liệu, ta
có thể nói thơng tin là dữ liệu được xử lý và biểu diễn dưới dạng phù hợp với mục đích
yêu cầu của người sử dụng.

Dữ liệu được lưu trữ trên các thiết bị lưu trữ theo một cấu trúc nào đó để có thể
phục vụ cho nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau gọi là cơ sở dữ liệu
(Data Base)
Một cơ sở dữ liệu gồm một hay nhiều tập tin được thiết kế theo một cấu trúc
nhất định và có quan hệ chặt chẽ với nhau. Cơ sở dữ liệu được dùng chung trong nhiều
mục đích khác nhau, vì vậy sẽ tiết kiệm được tài nguyên, giảm tối thiểu sự trùng lặp
thông tin, bảo đảm tính nhất quán.
So với hệ thống xử lý file cổ điển thì cơ sở dữ liệu có nhiều tính chất ưu việt
như chia sẻ dữ liệu, giảm thiểu dư thừa dữ liệu, tính tương thích dữ liệu, tính tồn vẹn
dữ liệu, tính bảo mật dữ liệu, tính đồng bộ dữ liệu, tính độc lập dữ liệu và việc truy cập
khai thác dữ liệu thuận lợi.
2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Về hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Data Base Management Systems-DBMS) đó là
một phần mềm cho phép một hoặc nhiều người tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác
cơ sở dữ liệu.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có nhiệm vụ như là một bộ thơng dịch (interpreter) với
ngôn ngữ bậc cao nhằm giúp người sử dụng hệ thống mà không cần quan tâm đến cách
biểu diễn dữ liệu trong máy hoặc các thuật toán chi tiết, các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
hiện nay đang dùng phổ biến như Access, SQL Server, …
Microsoft Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu tương tác với người sử dụng
chạy trên mơi trường Windows, nó tăng thêm sức mạnh trong cơng tác tổ chức và tìm
kiếm thông tin. Các qui tắc kiểm tra dữ liệu , giá trị mặc định, khuôn nhập dữ liệu...
SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 21


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ
của MS Access hoàn toàn đáp ứng yêu cầu. Khả năng kết nối và cơng cụ truy vấn
mạnh của nó giúp ta tìm kiếm thơng tin một cách nhanh chóng.

IV. GIAO DIỆN MỘT SỐ FORM CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Giao diện của Form chính của chương trình

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 22


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ
2. Giao diện của Form nhập khoa

3. Giao diện của Form nhập lớp

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 23


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ
4. Giao diện của Form nhập trung tâm

5. Giao diện của Form nhập Lớp trung tâm

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 24


Đề tài: Quản lý Trung tâm Tin học & Ngoại ngữ
6. Giao diện của Form nhập môn học


7. Giao diện của Form nhập học viên

SVTT: Bùi Ngọc Hiếu

Trang 25


×