Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA L4 T 27 DA SUA CHI CAN IN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.11 KB, 29 trang )

TUẦN 27
Thứ hai ngày 07 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1
CHÀO CỜ
TIẾT 2
TO ÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được phân số bằng nhau .
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II. CHUẨN BỊ: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KT Bài cũ: Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Luyện tập:
Hoạt động1: Ôn tập và vận dụng khái
niệm ban đầu về phân số.
Bài tập 1:
- Cho HS thực hiện rút gọn phân số rồi so
sánh các phân số bằng nhau.
GV nhận xét
- HS sửa bài
- HS nhận xét
HS nhắc lại cách rút gọn cách so
sánh phân số


HS chữa bài
a/
6
5
5:30
5:25
:
30
25
==

5
3
3:15
3:9
:
15
9
==

6
5
2:12
2:10
:
12
10
==

5

3
2:10
2:6
:
10
6
==
b/
10
6
15
9
:
5
3
==
1
Hoạt động 2: Ôn tập về giải toán tìm
phân số của một số
Bài tập 2:
- HD HS lập phân số rồi tìm
- Yêu cầu HS tự làm bài tập2
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tự giải bài tập 3, GV gọi 1
HS trả lời miệng đáp số
C. Củng cố :
- Gọi hs nhắc lại cách so sánh 2 phân số
- Nhận xét tiết học
D. Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Kiểm tra GKII


12
10
30
25
:
5
6
==
HS tự làm bài
a/ Phân số chỉ ba tổ HS là:
4
3
b/ Số HS của ba tổ là:
32 x
24
4
3
=
(bạn )
Đáp số : a/
4
3
b/ 24 bạn
- HS nhắc lại
TIẾT 3
TẬP ĐỌC
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với

giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng
cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì
bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh chân dung Cô- pec- ních, Ga- li- lê (SGK).
- Sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS
A. KTBài cũ
- Gọi 4 HS đọc phân vai và trả lời câu hỏi
SGK.
- 4 HS (mỗi em 1 vai).
- GV nhận xét cho điểm.
2
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu:
2. Luyện đọc
- GV đọc lần 1. - HS nghe.
- Cho HS đọc lùt và tìm xem bao nhiêu
đoạn.
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu Chúa trời
+ Đoạn 2: Tiếp theo chục tuổi.
+ Đoạn 3:còn lại.
- Gv cho 3 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp.
+ GV kết hợp sửa sai câu và luyện từ khó
đọc.
- HS đọc.
+ GV hướng dẫn luyện đọc câu: Dù sao trái

đất vẫn quay (đọc giọng bực tức, phẩn nộ),
- HS đọc.
+ GV giảng từ khó hiểu. + HS giải từ khó.
- Cho HS đọc nhóm đôi.
- GV đọc cả bài. - HS phát hiện giọng đọc.
3. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc và TLCH.
+ Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác
ý kiến chung lúc bấy giờ?
+ Thới đó người ta cho rằng trái
đất là trung tâm của vủ trụ, đứng
yên 1 chỗ, còn mặt trời, mặt trăng
và vì sao phải quay xung quanh
nó. Cô-péc-ních đã chứng minh
ngược lại: chính trái đất mới là 1
hành tinh quay xung quanh mặt
trời.
- GV giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt
trời cho HS hiểu thêm.
+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì? + Ga-li-lệ viết sách nhằm ủng hộ
tư tưởng khoa học của Cô-péc-
ních.
+ Vì sao tòa án lúc ấy xử phạt ônng? + vì cho rằng ông đã chống đối
quan điểm của Giáo hội, nói
ngược với những lời phán bảo của
Chúa trời.
+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-
li-lê thể hiện ở chỗ nào?
+ Hai nhà bác học đã dám nói
ngược với lời phán bảo của Chúa

trời, tức là đối lập với quan điểm
3
 Cho HS rút ra nội dung?
của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù
họ biết việc làm đó sẽ nguy hại
đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải
trải qua những năm tháng cuối
đời trong cảnh đày vì bảo vệ chân
lí khoa học.
4. HD đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3
“Chưa đầy 1 70 tuổi ”. “vẫn quay”
- GV hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm nhóm
đôi.
- Cho HS thi đọc. - 3 nhóm thi đua đọc, lớp chọn
nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố – dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại ND bài - HS nhắc lại
- GV nhận xét.
- GV liên hệ thực tế.
- GV dặn dò về đọc lại và TLCH.
- GV dặn HS về xem bài “Con sẻ”./.
TIẾT 4
lÞch sư
thµnh thÞ ë thÕ kØ Xvi - xvii
I. Mơc tiªu: Gióp HS :
- BiÕt ë thÕ kØ XVI –XVII, níc ta nỉi lªn ba thµnh thÞ lín : Th¨ng Long, Phè
HiÕn, Héi An .

- Sù ph¸t triĨn cđa c¸c thµnh thÞ chøng tá sù ph¸t triĨn cđa nỊn kinh tÕ, ®Ỉc biƯt lµ
th¬ng m¹i .
II. Chn bÞ:
- B¶n ®å ViƯt Nam .
- PhiÕu häc tËp cđa HS .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chđ u:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4
A. Bµi cò
B.Bµi míi:
H§1: Giíi thiƯu bµi míi
H§2: Kh¸i niƯm thµnh thÞ.
- GV treo b¶n ®å ViƯt Nam.
- Yªu cÇu HS x¸c ®Þnh vÞ trÝ cđa Th¨ng
Long, Phè HiÕn, Héi An trªn b¶n ®å.
H: Thµnh thÞ lµ mét n¬i nh thÕ nµo?
H§3: §Ỉc ®iĨm cđa c¸c thµnh thÞ thÕ kØ
XVI - XVII .
- Y/cÇu HS ®äc c¸c nhËn xÐt cđa ngêi níc
ngoµi vỊ Th¨ng Long, Phè HiÕn, Héi An ®Ĩ
®iỊn vµo b¶ng thèng kª cho chÝnh x¸c :
Thµnh thÞ Sè d©n
Th¨ng Long
Phè HiÕn
Héi An
- Y/cÇu HS dùa vµo b¶ng thèng kª, m« t¶ l¹i
c¸c thµnh thÞ Th¨ng Long, Phè HiÕn, Héi An
H§4: §¸nh gi¸ vỊ thµnh thÞ thÕ kØ XVI -
XVII
H1: Em cã nhËn xÐt g× vỊ sè d©n, quy m« vµ

ho¹t ®éng bu«n b¸n trong c¸c thµnh thÞ ë n-
íc ta thêi ®ã thÕ nµo ?
H2: Theo em, ho¹t ®éng bn b¸n ë c¸c
thµnh thÞ trªn nãi lªn t×nh h×nh kinh tÕ níc ta
thêi ®ã nh thÕ nµo ?
- Gäi HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.
- GV nhËn xÐt, rót ra kÕt ln.
C/Cđng cè - dỈn dß:
H: H·y nªu mét vµi ®Ỉc ®iĨm cđa thµnh thÞ ë
thÕ kØ XVI-XVII
- Chèt l¹i néi dung vµ nhËn xÐt tiÕt häc.
- 2 HS lªn b¶ng kiĨm tra bµi cò.

- HS më SGK, theo dâi bµi häc .

- Quan s¸t trªn b¶ng.
- Ho¹t ®éng theo nhãm ®«i.
- HS TL.
- 1 HS ®äc SGK.
- HS lµm viƯc vµo phiÕu :
- HS m« t¶ l¹i b¶ng thèng kª.

- HS TL.

- HS TL.
- HS nhËn xÐt, bỉ sung.
- L¾ng nghe.
- HS TL.
- L¾ng nghe.
TIẾT 5

ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
( Tiết 1)
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
5
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp ở
trường và cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa
phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia
* Hs khá giỏi nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
- KNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động
nhân đạo
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KTBài cũ
- Cho HS nêu các hoạt động nhân đạo mà em
biết?
- 3 HS nêu.
- Cho HS làm bài tập 1.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu:
2. Hoạt động 1:Bài tập 4.
- Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc.
- Cho HS thảo luận và nêu trường hợp nào là
việc làm nhân đạo và không phải nhân đạo.
- HS thảo luận và báo cáo kết
quả:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.

+ a, d không phải là việc làm
nhân đạo.
- Cho HS báo cáo.
Hoạt động 2: Bài tập 2.
- Xử lí tình huống.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình
huống.
- Cho các nhóm đại diện trình
bày, nhóm khác bổ sung.
a. Có thể đẩy xe lăn giúp bạn
(nếu bạn có xe lăn) quyên góp
tiền giúp bạn.
b. Có thể thăm hỏi, trò chuyện
với bà cụ, giúp đỡ bà cụ những
công việc lặt vặt hằng ngày như:
lấy nước, quét nhà, quét sân,
nấu cơm, thu dọn nh2 cửa
Hoạt động 3: bài tập 5.

- Cho HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc.
- Chia lớp thảo luận và báo cáo. - HS thảo luận và báo cáo.
6
GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẽ,
giúp đỡ những người khó khăn hoạn bằng cách
tham gia nhũng hoạt động nhân đạo phù hợp
với khả năng.

- Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc.
C. Củng cố – Dặn dò.
- HS thực hiện dự án những người khó khăn,

hoạn nạn như đã nêu ở bài tập 5.
- HS nhắc lại ghi nhớ
- GV liên hệ.
- Về chuẩn bò bài “Tôn trọng luật giao thông”.
- Nhân xét tiết học./.
Thứ ba ngày 08 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KÌ II
TIẾT 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KHIẾN
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết
đặt câu khiến nói với bạn, với anh chò hoặc với thầy cô (BT3).
- HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt
được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1 (phần nhận xét).
- 4 bảng phụ mỗi đoạn viết bài tập 1 (Luyện tập)
- Phiếu học tập để HS làm bài tập 2 – 3.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: Ôn tập.
- Nêu lại 3 kiểu câu kể mà em đã học?
- Đặt 3 câu về 3 kiểu câu nói trên.
- GV nhận xét, chốt ý và chuyển ý.
B. Bài mới :
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.

-1 HS nêu.
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
7
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của phần
nhận xét?
- GV nhận xét, kết luận: Những câu
dùng để nêu yêu cầu, đề nghò, nhờ vả…
người khác làm 1 việc gì đó được gọi là
câu khiến.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Khi nào thì chúng ta dùng câu cầu
khiến?
- Câu khiến được viết như thế nào?
- Nêu ghi nhớ của bài.
- GV chuyển ý.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 bài tập
trong phần nhận xét.
- HS cả lớp đọc thầm, làm việc cá
nhân .HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
Bài 1: dùng để mẹ gọi sứ giả vào.
Bài 2: Dấu chấm than.
Bài 3: + Nam ơi, cho tớ mượn quyển

vở của bạn với!/ Nam ơi, đưa tớ
mượn quyển vở của bạn!/ Nam ơi,
cho tớ mượn quyển vở của bạn đi!.
- Khi chúng ta muốn nêu yêu cầu, đề
nghò, mong muốn…với người khác.
- Khi viết, cuối câu khiến có dấu
chấm than (!) hoặc đấu chấm.
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ trên
bảng phụ
- Lớp đọc thầm.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
yêu cầu của bài tập, mỗi em đọc 1 ý.
- HS cả lớp đọc thầm lại.
- HS trao đổi theo cặp. Mỗi tổ cử 1
bạn đọc những câu khiến đã tìm
trước lớp.
Lời giải:
a) Hãy gọi người bán hành vào cho
ta!
b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
nhé! Đừng có nhẩy lên boong tàu!
c) Bệ hạ hoàn gươm lại cho Long
Quân!
d) Con chặt cho đủ 1 trăm đốt tre,
mang
về đây cho ta!
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
8
- GV lưu ý: Trong SGK, câu khiến

thường được dùng để nêu yêu cầu HS
trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập, cuối
các câu khiến này thường có dấu chấm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhắc HS
- GV nhận xét, chốt ý.
C. Củng cố.
- Tổ chức cho HS thi đua.
- GV nhận xét , tuyên dương.
D. Tổng kết – Dặn dò :
- Về nhà xem lại các bài tập, ghi nhớ.
- Chuẩn bò : Cách đặt câu khiến.
- Mỗi nhóm làm việc. Đại diện các
nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận
xét, tính điểm cho từng nhóm.
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân
- Mời 3 HS làm bài tập trên bảng.
- Cả lớp nhận xét, tính điểm.
- Hình thức:
+ Chia lớp thành 2 đội A, B.
− Mỗi câu 4 HS.
- Hình thức thi đua:
+ Đội A: Đặt 1 câu kể.
+ Đội B: Chuyển câu kể đội A vừa
nêu thành câu khiến và ngược lại.
- Lớp cổ vũ, nhận xét.
TIẾT 3
kĨ chun

kĨ chun ®ỵc chøng kiÕn hc tham gia
I. Mơc tiªu: Gióp HS:
1. RÌn kÜ n¨ng nãi:
- HS chän ®ỵc c©u chun vỊ lßng dòng c¶m m×nh ®· chøng kiÕn hc tham gia.
BiÕt s¾p xÕp c¸c sù viƯc l¹i thµnh c©u chun .BiÕt trao ®ỉi víi c¸c b¹n vỊ ý nghÜa
c©u chun .
- Lêi kĨ tù nhiªn, ch©n thùc, cã thĨ kÕt hỵp lêi nãi víi cư chØ, ®iƯu bé .
2. RÌn kÜ n¨ng nghe: L¾ng nghe b¹n kĨ, nhËn xÐt ®óng lêi kĨ cđa b¹n.
*KNS: - Giao tiếp: trình baỳ suy nghĩ, ý tưởng.
- Tự nhận thức, đánh giá.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
II. Chn bÞ:
- Tranh minh ho¹ trong SGK.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chđ u:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bµi cò:
B. Bµi míi
H§1: Giới thiệu bài.
H§2: HD HS hiĨu u cầu cđa ®Ị bµi .
- GV viÕt ®Ị bµi lªn b¶ng, g¹ch ch©n díi c¸c
tõ: Lßng dòng c¶m, chøng kiÕn, tham gia.
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK.
- 1HS kĨ chun

- HS më SGK, theo dâi.
- 1HS ®äc ®Ị bµi .
9
- u cầu HS quan s¸t tranh SGK vµ nªu nội
dung c©u chun m×nh ®Þnh kĨ .
H§3: Thùc hµnh kĨ chun vµ trao ®ỉi

vỊ ý nghÜa c©u chun .
a) KĨ chun theo cỈp .
- KĨ cho b¹n nghe vµ gãp ý cho nhau ®Ĩ kĨ
tèt .
- Trao ®ỉi vỊ nội dung c©u chun.
b) Thi kĨ chªn tríc líp .
- u cầu HS xung phong thi kĨ vµ tr¶ lêi
c¸c c©u hái cđa c¸c b¹n xoay quanh nội
dung vµ ý nghÜa c©u chun.
- GV nhËn xÐt bµi kĨ cđa HS .
C.Cđng cè- dỈn dß :
- Nhắc HS chn bÞ bµi sau .
- Chèt l¹i nội dung vµ nhËn xÐt tiÕt häc .
- 4HS nèi tiÕp ®äc 4 gỵi ý - SGK .
- HS nèi tiÕp nhau nãi vỊ ®Ị tµi c©u
chun m×nh kĨ .
- HS kĨ lu©n phiªn nhau trong
nhãm.
- Trao ®ỉi cïng b¹n vỊ néi dung
trun.
- C¸c nhãm cư ®¹i diƯn lªn thi kĨ.HS
®èi tho¹i víi b¹n vỊ néi dung, ý
nghÜa trun kĨ ®ã.
- HS b×nh xÐt, b×nh chän c¸ nh©n kĨ
hÊp dÉn nhÊt.

- Lắng nghe,
- Lắng nghe.
TIẾT4
KHOA HỌC

CÁC NGUỒN NHIỆT
I. Mục đích – yêu cầu:
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn
nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp đun xong
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bò chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu trời nắng).
- Chuẩn bò nhóm: Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh
hoạt.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KTBài cũ
- Nêu những vật dẫn nhiệt? - 1 HS nêu.
- Nêu nhữngn vật cách nhiệt? - 1 HS nêu.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và
vai trò của chúng:
- Kể tên và nêu được vai trò các
nguồn nhiệt thường gặp trong
cuộc sống:
- Cho HS quan sát SGK/106 và tìm hiểu về - HS quan sát SGK và báo cáo
10
các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. kết quả:
+ Các nguồn nhiệt là: ngọn lửa,
mặt trời, bếp điện đang sử dụng,
mỏ hàn điện, bàn ủi (khi có điện).
Vai trò: đan nấu, sấy khô, rưởi
ấm

 GV bổ sung: khí ga (khí sinh học) là 1 loại
khí đốt và nó là1 nguồn năng lượng mới.
* Lưu ý: Hiện nay khuyến khích mọi người
sử dụng bi-ô-ga nhưng phải đảm bảo, an
toàn.

3. Hoạt động 2; Các rủi ro nguy hiểm khi sử
dụng ác nguồn n hiệt:
- Biết thực hiện những qui tắc đơn
giản phòng tránh rủi ro nguy
hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Cho HS dựa SGK và vốn hiểu biết để làm
vào phiếu.
- HS quan sát hình SGK và báo
cáo:
 GV KL: Chúng ta không nên trẻ em ở gần
nồi canh nóng vì dễ bỏng do nồi nóng, hay
ấm nước nóng (vì vật dẫn nhiệt)
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các
nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao độnng sản
xuất ở gia đình, thảo luận: có thể làm gì để
thực hiện tiết kiệm kh sử dụng các nguồn
nhiệt.
- HS có ý thức tiết kiệm khi sử
dụng các nguồn nhiệt trong cuộc
sống hằng ngày.
- Cho HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận và báo cáo:
Tắt bếp khi không dùng; không
để lửa quá to; theo dõi khi đun
nước; không để nước sôi đến cạn

ấm; đậy kín phích giữ chóng
nóng.
C. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nêu nội dung bài. HS nêu
- GV liên hệ.
- GV nhận xét.
- Về học bài này và chuẩn bò bài sau “Nhiệt
cần cho sự sống” /.

TIẾT 5
ÂM NHẠC
GVC: lên lớp
11
Thứ tư ngày 09 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1
TOÁN
HÌNH THOI
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:
+ Bảng phụ có vẽ hình bài 1 (SGK).
+ Chuẩn bò 4 thanh gỗ mỏng dài 30cm, có 2 đầu khóet lỗ, để có thể lắp
ráp được thành hình vuông hoặc hình thoi.
- HS:
+ Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông, mỗi ô vuônng cạnh 1cm; thước kẻ; êlê; kéo.
+ Mỗi HS chuẩn bò 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật để
ghép hình thoi hoặc hình vuông.
III. Các hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KTBài cũ
- GV nhận xét bài kiểm tra.
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Hình thànnh biểu tượnng về
hình thoi:.
- GV và HS cùng ghép mô hình Hình vuông
và GV in hình vuông để vẽ 1 hình ở bảng.
- HS lắp mô hình Hình vuông và
vẽ lên bảng, lớp quan sát.
- GV “xô” lệch hình vuông nói trên để được
1 hình mới và vẽ hình mới lên bảng.
- HS quan sát và làm theo mẫu,
nhận xét.
- GV giới thiệu: Hình vừa vẽ sau chính là
hình thoi.
- Cho HS quan sát hình SGK.
- HS nghe.
- HS quan sát hình vẽ trang trí
SGK, nhận ra những hoa văn (hoa
tiết) hình thoi. Sau đó quan sát
hình vẽ biểu diễn hình thoi ABCD
trong SGK và trên bảng.
3. Hoạt động 2: Nhận biết 1 số đặc điểm của
hình thoi:
- GV cho HS quan sát mô hình lắp ghép của
hình thoi để TLCH.
- HS quan sát hìnnh và trả lời.
12

+ Hình thoi có mấy cạnh? + 4 cạnh.
+ Đo độ dài 4 cạnh và so sánh chúng. + HS lấy thước đo và kết luận: “4
cạnh của hình thoi đều bằng
nhau”
- Đây cũng chính là đặc điểm của hình thoi.
- Cho HS nhắc lại. - HS vừa chỉ hình vừa nêu:
+ Cạnh AB song song cạnh nào? + AB song song DC.
+ Cạnh AD song song cạnh nào? + AD song song BC.
+ Vậy hình thoi là hình như thế nào? + “Hình thoi có 2 cặp cạnh đối
diện song song và 4 cạnh bằng
nhau”
4. Hoạt động 3: Thực hành:
- Bài 1:
+ GV vẽ hình lên bảng. + HS quan sát.
+ Cho HS trả lời từng ý:
+ GV nhận xét, cho điểm.
+ HS quan sát hình 1-2-3-4-5 và
trả lời
• Hình 1 và hình 5 là hình
thoi.
• Hình 2 là hình chữ nhựt.
- Bài 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc.
+ GV vẽ hình/141. + HS quan sát.
+ Cho HS dùng ê-ke để kiểm tra các đường
chéo của hình thoi.
+ HS dùng ê-ke để kiểm tra và
báo cáo kết quả:
a/ 2 đường chéo của hình thoi
vuông góc với nhau

b/ 2 đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường.
+ Cho HS dùng thước vạch cm để kiểm tra 2
đường chéo có cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường hay không?
+ Cho HS phát biểu nhận xét. - 3 HS nêu/141.
- Bài 3: Dành cho hs khá, giỏi
C. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS tìm hình thoi trong thực tế. - Biển báo giao thông, gạch (hoa
văn).
- GV nhận xét tiết học.
13
- Chuẩn bò tiết sau ‘Diện tích hình thoi”.
- Về xếp và cắt lại hình thoi./.
TIẾT 2
T Ậ P ĐỌ C
CON SẺ
I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp
với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả
lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KTBài cũ
- Cho HS đọc “Dù sao trái đất vẫn quay” và
TLCH.
- 3 HS đọc và TLCH, lớp nhận

xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu:
2. Luyện đọc:
- Cho 5 HS đọc nối tiếp. - 5 HS đọc nối tiếp.
+ GV kết hợp luyện đọc từ khó, câu:
“Bỗng chó”.
+ HS luyện đọc từ, câu khó.
+ GV kết hợp giải nghóa từ.
- GV đọc lần 1. - HS nghe và phát hiện giọng
đọc.
+ Cho HS đọc nhóm đôi.
+ Cho HS luyện thi đọc câu.
3. Tìm hiểu bài:
- Trên đường đi, con chó thấy gì? nó đònh
làm gì?
- Trên đường đi, con chó đánh
hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ
trên tổ xuống. Nó chậm raiõ tiến
lại gần sẻ non.
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó
chựng lại và lùi?
- Đột nhiên, 1 con sẻ già từ trên
cây lao xuống đất cứu con
14
- Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ
khiến con chó phải dừng lại và
lùi vì cảm thấy trước mặt nó có 1
sức mạnh làm nó phải ngần ngại.

- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây
lao xuống cứu con được miêu tả như thế
nào?
- Con sẻ già lao xuống như 1 hòn
đá rơi trước mõm con chó; lòng
dựng ngược, miệng rít lên tuyệt
vọng và thảm thiết; nhảy hai, b a
bước về phía cái mõm há rộng
đầy răng của con chó; lao đến
cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ
con
- Em hiểu “1 sức mạnh cô hình” trong câu
“nhưng 1 sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó
xuống đất” là sức mạnh gì?
- Đó là sức mạnh của tình mẹ
con, 1 tình cảm tự nhiên, bản
năng con sẻ khiến nó dù khiếp sợ
con chó săn to lớn vẫn lao vào
nơi nguy hiểm để cứu con.
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với
con sẻ nhỏ bé?
- Vì hành động của con sẻ nhỏ bé
dũng cảm đối đầu với con chó
săn nhưng hung dữ để cứu con là
1 hành động đáng trân trọng,
khiến con người cũng phải cảm
phụcï.
4. HD đọc diễn cảm:

- Cho 5 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc:
“Bỗng từ xuống đất”.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Cho HS thi đọc. - Lớp bình chọn.
- GV nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nêu nội dung bài? - HS nêu
- GV liên hệ.
- Về đọc lại bài và chuẩn bò bài.
- Nhận xét tiết học./.

TIẾT 3
chÝnh t¶ ( Nhí - viÕt )
bµi th¬ vỊ tiĨu ®éi xe kh«ng kÝnh
15
I. Mơc tiªu: Gióp HS :
- Nhí vµ viÕt chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶ “Bµi th¬ vỊ tiĨu ®éi xe kh«ng kÝnh ”.
BiÕt tr×nh bµy c¸c dßng th¬ theo thĨ tù do vµ tr×nh bµy c¸c khỉ th¬ .
- TiÕp tơc lun viÕt ®óng c¸c tiÕng cã ©m, vÇn dƠ lÉn: s/x .
II. Chn bÞ :
GV : 4tê phiÕu viÕt ND BT 2a .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc chđ u:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Bµi cò
B. Bµi míi:
H§1: Giới thiệu.
H§2: HD HS nhí, viÕt
- GV ®äc bµi chÝnh t¶: “Bµi th¬ vỊ tiĨu ®éi
xe kh«ng kÝnh ”.
H: Néi dung cđa bµi viÕt nµy lµ g× ?

- u cầu HS viết vào bảng con nh÷ng ch÷
dƠ viÕt sai chÝnh t¶ : xoa m¾t ®¾ng, ®ét ngét,
sa, ïa vµo, ít.
- Nhắc HS lu ý c¸ch tr×nh bµy thĨ th¬ tù do.
- Y/C HS gÊp SGK, nhí l¹i 3 khỉ th¬
- Tù viÕt bµi vµo vë . ViÕt xong tù so¸t lçi .
- GV chÊm vµ nhËn xÐt.
H§3: HD HS lµm bµi tËp chÝnh t¶
Bµi2a:
- Y/C HS nªu ®Ị bµi:
- Ph¸t phiÕu cho 4 nhãm.
- HS các nhóm đại diện đọc kết quả nhóm.
- GV nhËn xÐt kết quả bµi lµm cđa HS .
C/Cđng cè - dỈn dß:
- Nhắc HS chn bÞ bµi sau.
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- 2 HS lên bảng viết theo u cầu.
- HS më SGK theo dâi.
- HS TL.
- HS viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- HS gÊp s¸ch ,viÕt bµi cÈn thËn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài tập.
- HS lµm bµi.
- HS ®¹i diƯn c¸c nhãm tr×nh bµy kÕt
qu¶ .
- Líp kÕt ln nhãm th¾ng cc.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.

TIẾT 4
KĨ THUẬT
GV:Nơng Xn Huynh lên lớp
TIẾT 5
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CÂY CỐI
16
(Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu :
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK
(hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài),
diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
II. Chuẩn bò :
- GV: Ảnh cây cối trong SGK.
- HS: Giấy bút
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ: Tập quan sát cây cối.
- Nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :
- Cho đề bài.
- HDHS phân tích đề.
- GV phân tích, đánh giá.
- Theo dõi quan sát
- Thu bài
C. Tổng kết – Dặn dò :
- Nhận xét tiết.
- Chuẩn bò: “Trả bài văn miêu tả cây cối”
- 2, 3 HS đọc kết quả quan

sát 1 cái cây mà em thích
trong khu vực trường em
hoặc nơi em ở.
- HS làm bài
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
- Bài tập cần làm : 1 ; 2
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chuẩn bò bảng phụ và các mảnh bìa có dáng như hình vẽ SGK.
- HS: Chuẩn bò giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KTBài cũ
17
- GV cho HS nêu tính chất của hình thoi. - 3 HS nêu.
- Cho 1 HS vẽ. - 1 HS vẽ bảng.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu:
2. Hình thành công thức tính diện tích hình
thoi.
- GV nêu tính diện tích hình thoi ABCD đã
cho.
B
A C
D

- HS quan sát.
+ GV hướng dẫn hd để HS kẻ đường chéo
của hình thoi. Sau đó cắt thành 4 tam giác
vuông và ghép lại (như đã nêu SGK) để
thành hình chữ nhật ACNM.
+ HS quan sát và vẽ 2 đường chéo,
sau đó cắt thành 4 hình tam giác
vuông và ghép thành hình chữ
nhật ACNM.
- Cho HS nhận xét về diện tích hình thoi
ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa ghép.
- Ta thấy diện tích hình thoi ABCD
bằng biện tích hình chữ nhật
ACNM.
- Vậy muốn tính diện tích hình thoi ta làm
sao?
- HS nêu: “Muốn tính diện tích
hình thoi bằng tích độ dài 2 đường
chéo chia cho 2 (cùng đơn vò đo)
S=
2
nm ×
3. Thực hành
- Bài 1. Cho HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc.
+ Cho HS áp dụng qui tắc và tính bảng phụ.
+ GV nhận xét.
+ 2 HS làm bảng:
a/ S=
2

43×
= 6 (cm
2
)
b/ S =
2
47 ×
= 14 (cm
2
)
- Bài 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu. + HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS quan sát hình SGK và tính
diện tích 2 hình sau đó so sánh và chọn ý
+ Diện tích 2 hình đều là 5cm
2
18
đúng, sai.
C. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nêu qui tắc và công thức. Hs nêu
- GV liên hệ.
- Nhận xét tiết dạy.
- GV dặn về học bà và làm bài tập.
- Chuẩn bò bài “Luyện tập/143”

TIẾT 2
THỂ DỤC
GVC lên lớp
TIẾT 3
MĨ THUẬT

GVC lên lớp
TIẾT 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu
khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước
(hãy, xin, đi) theo cách đã học (BT3).
* HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi câu văn: “Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương” bằng
mực xanh, để HS chuyển thành câu khiến.
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KT Bài cũ
- Cho HS nêu nội dung ghi nhớ. - 4 HS nêu.
- 1 HS đọc 3 câu khiến đã tìm SGK TV và
Toán.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu:
19
2. Phần nhận xét:.
- Cho HS đọc. - 1 HS đọc (mỗi lần thay là 1
câu).
- Cho HS làm và sửa.
Cách 1:

- Nhà vua hãy (nêu phải, đừng,
chớ) hoàn gươm lại cho Long
Vương.
Cách 2:
- Nhà vua đi! thôi! nào
Cách 3:
Xin/Mong nhà vua Long
Vương.
3. Cho HS đọc ghi nhớ.
- 3 HS đọc.
4. Luyện tập:

- Bài 1:

+ Cho HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc.
+ HS làm và sửa (theo mẫu mà GV hướng
dẫn như SGK/93).
+ HS sửa, lớp thống nhất kết quả:
b/- Thanh phải đi lao động!
- Thanh nên lao động!
- Thanh đi lao động thôi nào!
- Đề nghò Thanh đi lao động!
c/ - Ngân phải chăm chỉ lên
- Ngân hãy chăm chỉ nào
- Mong Ngân hãy chăm chỉ hơn.
d/ Giang phải phấn đấu học giỏi!
- Bài tập 2:

+ Cho HS đọc yêu cầu.
+ HS dựa vào yêu cầu và viết câu khiến phù

hợp.
a/ Với bạn. a/ Ngân cho tớ mượn bút của cậu
với!
- Ngân ơi, cho tớ mượn cái bút
nào!
- Tớ mượn cậu cái bút nhé!
- Làm ơn cho mình mượn bút nhé!
b/ Với bố của bạn. b/ - Thưa bác, bác cho cháu nói
chuyện với bạn Lan ạ!
- Xin phép bác cho cháu nói
20
chuyện với bạn Giang ạ!
c/ Với 1 chú.
c/ - Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà
bạn Oanh ạ!
- Chú làm ơn chỉ giúp cháu
nhà bạn Oanh ở đâu
- Bài 3 – 4

- Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc
- Phát biểu học tập và hs làm phiếu - HS làm phiếu và báo cáo kết
quả
C. Củng cố – dặn dò:
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ - HS nhắc lại
- GV liên hệ
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau.
TIẾT 5
ĐỊ A LÍ
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

I. Mục đích – yêu cầu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, khí hậu của đồng bằng
duyên hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bò hạn hán, cuối năm
thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía
bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Chỉ được vò trí đồng bằng Duyên Hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự
nhiên Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ VN, lược đồ Đồng bằng Duyên Hải miền Trung.
- Các tranh về Đồng bằng Duyên Hải miền Trung: Đèo Hải Vân, dãy
Bạch Mã, các cảnh đẹp.
- Bảng phụ ghi các bảng biểu cho các hoạt động
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KTBài cũ
- GV treo bản đồ VN. - HS quan sát.
21
+ Yêu cầu 2 HS chỉ 2 vùng Đồng Bằng Đông
Bắc và Đồng Bằng Nam Bộ.
+ 2 Hs thực hiện.
+ Các dòng sông nào bồi đắp nên 2 vùng Đồng
Bằng đó.
+ Hệ thống sông Hồng và
sông Thái Bình đã tạo nên
Đồng Bằng Bắc Bộ
+ Sông Đồng Nai và sông Cửu
Long tạo nên Đồng Bằng
Nam Bộ.

- Cho HS chỉ các con sông nói trên. + 2 Hs chỉ, lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giáo viên giới thiệu:
2. Hoạt Động 1: Các Đồng Bằng nhỏ hẹp ven
biển
- GV treo lược đồ Đồng Bằng Duyên Hải miền
Trung và yêu cầu HS nêu:
+ HS quan sát
+ Có bao nhiêu dải Đồng Bằng ở Duyên Hải
miền trung?
+ Có 5 dải đồng bằng
+ Yêu cầu HS lên chỉ và gọi tên. + 1 HS chỉ nà nêu:
• Đồng bằng Thanh -
Nghệ-Tónh.
• Đồng bằng Bình – Trò –
Thiên.
• Đồng bằng Nam –
Ngãi.
• Đồng bằng Bình Phú –
Khánh Hòa.
• Đồng bằng Ninh Thuận
– Bình Thuận.
+ Em có nhận xét gì về vò trí của các đồng bằng
này? (Có nhận xét gì về tên gọi của các đồng
bằng này?) vì các đồng bằng nằm ở các tỉnh
nên lấy tên các tỉnh đó.
+ Nằm sát biển, phía Bắc giáp
ĐBBB, phía Tây giáp dãy núi
Trường Sơn, phía Nam giáp

ĐBNB, phía Đông là biển
Đông.
+ Các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này
đến đâu?
+ Các dãy núi chạy qua các
dải đồng bằng và lan ra sát
biển.
 GV nêu: Chính vì các dãy núi này chạy lan - HS nghe.
22
ra sát biển nên đã chia cắt dải ĐB Duyên Hải
Miền Trung thành các đồng bằng nhỏ, hẹp, Tuy
nhiên tổng cộng diện tích các dải đồng bằng
này cũng gần bằng ĐBBB.
 GV mở rộng: Vì các đồng bằng này chạy dọc
theo biển khu vực miền Trung nên mới gọi là:
ĐB Duyên Hải Miền Trung.
- GV cho HS quan sát hình 2 và GV nêu: Các
đồng bằng ven biển thường có các cồn cát cao
20 – 30m. Những vùng thấp, trũng ở cửa sông,
nơi có voi cát dài ven biển bao quanh thường
tạo nên các đầm phá. Nổi tiếng có Phá Tam
Giang ở Thừa Thiên Huế.
- HS quan sát hình 2.
+ Vậy các vùng đồng bằng có nhiều cồn cát cao
nên thường có hiện tượng gì?
+ Hiện tượng di chuyển của
các cồn cát.
 GV giả thích: Sự di chuyển của các cồn cát
dẫn đến sự hoang hóa đất trồng. Đây là hiện
tượng không có lợi cho người dân sinh sống và

trồng trọt.
+ Để ngăn ngừa hiện tượng này, người dân ở
đây phải làm g ì?
+ Trồng phi lao để ngăn gió di
chuyển sâu vào đất liền.
- Cho HS nêu lại (vò trí, diện tích, đặc điểm cồn
cát, đầm phá).
- Các ĐB Duyên Hải Miền
Trung thường nhỏ hẹp, nằm
sát biển, có nhiều cồn cát và
đầm phá.
3. Hoạt động 2: Bức tường cắt ngang dải Đồng
Bằng Duyên Hải Miền Trung:
- Yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 1 và cho
biết dãy núi nào đã cắt ngang dải ĐBDHMT?
- HS quan sát và nêu dãy núi
Bạch Mã.
- Yêu cầu HS chỉ dãy Bạch Mã và đèo Hải
Vân.
 GV giải thích: dãy núi này đã chay thẳng ra
bờ biển nằm giữa Huế và Đà Nẵng (GV chỉ).
Có thể gọi đây là bức tường cắt ngang dãi Đồng
Bằng Duyên Hải Miền Trung.
- Đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà Nẵng ra Huế
phải đi bằng cách nào?
- Đi đường bộ trên sươn đèo
Hải Vân hoặc đi xuyên qua
núi đường hầm Hải Vân.
 GV treo Hình 4 và giới thiệu: đường đèo Hải
23

Vân nằm trên sười núi, đường uốn lượn. Nếu đi
từ Nam ra Bắc bên trái là sườn núi dốc xuống
biển, cảnh đèo Hải Vân là cảnh đẹp rất hùng vó.
+ hiện nay nhà nước ta đã xây đường hầm Hải
Vân nên đi rất thuận lợi.
+ Vậy nêu ích lợi đường hầm so với đườnng đèo
Hải Vân?
+ Rút ngắn đoạn đường đi dễ
đi và hạn chế tắc nghẽn giao
thông do đất đá ở vách núi đỗ
xuống.
 GV nêu: Dãy núi Bạch Mã và đèo Hải Vân
không những chạy cắt ngang giao thông nối từ
Bắc vào Nam mà còn chặn đứng luồng gió thổi
từ phía Bắc xuống phía Nam tạo ra sự khác biệt
rõ rệt về khí hậu của miền Nam và Bắc Đồng
Bằng Duyên Hải Miền Trung.
4. Hoạt động 3: Khí hậu khác biệt giữa khu vực
phía Bắc và phía Nam:
- Khí hậu phía Bắc và phía Nam Bắc Đồng
Bằng Duyên Hải Miền Trung khác nhau như
thế nào?
- HS nêu:
+ Phía Bắc dãy Bạch Mã có
muà đông lạnh, nhiệt độ có sự
chênh lệch giữa mùa đông và
mùa hạ.
+ Phía Nam dãy Bạch Mã:
không có mùa đông lạnh, chỉ
có mùa mưa và khô, nhiệt độ

tương đối đồng đều giữa các
tháng trong năm.
- GV giải thích: ở Huế (phía Bắc) tháng 1, nhiệt
độ giảm xuống dưới 20
0
C còn tháng 7 thì
khoảng 29
0
C. Trong khi đó ở Đà Nẵng, tháng 1
có nhiệt độ vẫn cao, không thấp hơn 20
0
C còn
tháng 7 cũng khoảng 29
0
C như ở Huế.
- Có sự khác nhau về nhiệt độ như vậy là do
đâu?
- Do dãy núi Bạch Mã đã
chắn gió lạnh lại. Gió lạnh
thổi từ phía Bắc bò chặn lại ở
dãy núi này do đó phía Nam
không có gió lạnh không có
mùa đông.
+ Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
24
- GV giải thích: vào mùa hạ ở nước ta thường có
gió thổi từ Lào sang (còn gọi gió Lào). Khi gặp
dãy núi Trường Sơn, gió bò chặn lại, trút hết
mưa ở sườn Tây, khi thổi sang sườn bên kia chỉ
còn hơi khô và nóng. Do đó Đồng Bằng Duyên

Hải Miền Trung vào mùa hạ, gió rất khô và
nóng. Vào mùa đông ở Đồng Bằng Duyên Hải
Miền Trung có gió thổi từ biển vào mang thao
hơi nước gây mưa nhiều. Do sông ở đây thường
nhỏ và ngắn nên thường cólụt, nước từ núi đỗ
xuống đồng bằng gây lũ lụt đột ngột.
+ KK ở Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung có
thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất
không?
+ Gây khó khăn
- GV mở rộng: đây cũng là vùng chòu nhiều bão
lụt nhất của nước ta. Chúng ta phải biết chòu sẽ
KK với người dân ở đây.
C. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ. - 3 HS đọc.
- Nhận xét.
- Sưu tầm tranh ảnh về người, thiên nhiên ở
Đồng Bằng Duyên Hải Miền Trung.
- Tiết sau bài 25./.


Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011
TIẾT
TỐN
LUYỆN TẬP –THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU
- Ơn luyện, củng cố về :
+ Giải tốn có lời văn liên quan đến phân số
+ Nhận biết được đặc điểm của hình thoi; cách tính diện tích hình thoi
II. ĐỒ DÙNG

Vở Thực hành - trắc nghiệm Tốn 4
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. KTBC
+ Y/c HS nêu lại đặc điểm của hình thoi; cách tình diện tích hình thoi
B. Thực hành
1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×