Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

giáo án lớp 4 - tuần 24 năm 2010- 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.67 KB, 70 trang )

TUẦN 24

Ngày soạn: 18 / 2 / 2011.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Toán :
Luyện tập.
I/ Mục đích – yêu cầu : Giúp HS :
- Thực hiện được phép cộng hai phân số , cộng một số tự nhiên với phân số, cộng
một phân số với số tự nhiên.
- HS làm thành thạo các bài tập 1,3 .HS khá giỏi làm thêm bài 2
- Gd Hs vận dụng tính toán thực tế.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên : nội dung
Học sinh : sgk
IIIHoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
tập số 4.
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b) Thực hành:
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc phép tính mẫu trong
SGK.
+ GV ghi bảng hai phép tính : 3 +
5
4
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
tính này như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nêu cách viết số tự
nhiên dưới dạng phân số .


+ Yêu cầu HS ở lớp làm vào vở nháp các
phép tính còn lại .
- Gọi 2 HS lên bảng làm
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :HS khá, giỏi
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Số đội viên cả hai hoạt động
là :

7
3
+
5
2
=
35
29
35
14
35
15
=+
( số đội
viên )
+ HS nhận xét bài bạn .
-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm bài .

+ Quan sát nêu cách đặc điểm
phép cộng .
- Ta viết 3 =
1
3
- Thực hiện theo mẫu
+ Lớp làm vào vở nháp các phép
tính còn lại .
- 2 HS làm trên bảng :
a / 3 +
3
11
3
2
3
9
3
2
1
3
3
2
=+=+=
b/
4
23
4
20
4
3

1
5
4
3
5
4
3
=+=+=+

Võ Thị Huyền
134
GV nêu yêu cầu đề bài .
+ GV ghi phép tính lên bảng hướng dẫn
HS thực hiện

8
1
)
8
2
8
3
( =++

)
8
1
8
2
(

8
3
=++

+ Yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm phép
tính và kết quả ở hai phép tính .
GV nhận xét
- Yêu cầu HS tự rút ra tính chất của phép
cộng phân số .
+ Gọi HS phát biểu .
- Gọi em khác nhận xét bạn
- Giáo viên nhận xét học sinh .
Bài 3 :+ Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn biết nửa chu vi hình chữ nhật
bằng bao nhiêu mét ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
Gv nhận xét
3) Củng cố - dặn dò:
- Muốn cộng một tổng hai phân số với
phân số thứ ba ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm lại các bài tập .
Chuẩn bị : phép trừ phân số
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
- Nêu nhận xét về đặc điểm 2
phép tính

+ Cấu tạo phép tính :
- Phép tính thứ nhất dạng một
tổng cộng với một số .
- Phép tính thứ hai có dạng một
số cộng với một tổng .
8
6
8
1
8
4
8
1
)
8
2
8
3
( =+=++

8
6
8
3
8
3
)
8
1
8

2
(
8
3
=+=++
+ Hai kết quả bằng nhau .
+ Đây là tính chất kết hợp của
phép cộng .
+ 2 HS phát biểu :
- Học sinh khác nhận xét bài
bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm
- Đề bài cho hình chữ nhật có
chiều dài
3
2
m và chiều rộng
10
3

m .
+ Tính nửa chu vi của hình chữ
nhật
+ HS nêu - nx
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Nửa chu vi hình chữ nhật là :

3

2
+
10
3
=
30
29
30
9
30
20
=+
( m )
Đáp số :
30
29
( m )
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.

Võ Thị Huyền
135
- HS lắng nghe.
Đạo đức:
Giữ gìn các công trình công cộng.(t2)
I.Mục đích – yêu cầu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết vì sao phải bảo vệ bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng, rèn hs kĩ năng
xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng và kĩ năng thu nhận, xử lí

thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
- Có ý thức giữ gìn và nhắc nhở các bạn bảo vệ các công trình công cộng ở địa
phương.
II.Chuẩn bị: GV :- SGK .
HS: - Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ : 2 Hs trả lời câu hỏi;
- Tại sao phải giữ gìn các công trình
công cộng?
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề.
b. Giảng bài:
*Hoạt động 1: Báo cáo về kết quả điều
tra (Bài tập 4- SGK/36) .
- GV mời đại diện các nhóm HS báo
cáo kết quả điều tra.
- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe.
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả
điều tra về những công trình công cộng
ở địa phương.
- Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo
như:
+ Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng
các công trình và nguyên nhân.
Võ Thị Huyền
136
- GV kết luận về việc thực hiện giữ
gìn những công trình công cộng ở địa

phương.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập
3- SGK/36)
- GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến
của bài tập 3.
Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em
cho là đúng?
a/. Giữ gìn các công trình công cộng
cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình
công cộng ở địa phương mình.
c/. Bảo vệ công trình công cộng là
trách nhiệm riêng của các chú công
an.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do
lựa chọn của mình.
- GV kết luận: +Ý kiến a là đúng
+ Ý kiến b, c là sai
Kết luận chung :
- GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi
nhớ - SGK/35.
3.Củng cố - dặn dò :
- Dặn HS thực hiện tốt việc giữ gìn,
bảo vệ các công trình công cộng
- Chuẩn bị bài tiết sau: thực hành kĩ
năng giữa học kì 2
+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao
cho thích hợp.
- HS biểu lộ thái độ theo quy ước đúng :
thẻ đỏ, sai :xanh, phân vân : trắng

- HS trình bày ý kiến của mình.
- HS giải thích.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
Tập đọc :
Vẽ về cuộc sống an toàn.
I. Mục đích – yêu cầu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: UNICEF, thẩm mĩ, Đắk Lắk.Đọc trôi
chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc
đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF ( u - ni - xép ) .Biết đọc đúng một bản tin
với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui ,
- Hiểu nội dung bài: Cuộc thi vẽ Em muốn sống cuộc sống an toàn được thiếu
nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an
toàn giao thông đặc biệt là an toàn giao thông ( trả lời được các câu hỏi sgk )
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : thẩm mĩ, nhận thức.
- Gd Hs tham gia thực hiện tốt cuộc sống an toàn, rèn kĩ năng xác định giá trị cá
nhân, tư duy sáng tạo, đảm nhận trách nhiệm.
Võ Thị Huyền
137
II. Chuẩn bị GV :Bảng phụ ghi nội dung đoạn cần luyện đọc .Tranh ảnh về an toàn
giao thông .Ảnh chụp về tuyên truyền an toàn giao thông .
HS : đọc trước bài.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
thuộc lòng bài " Khúc hát ru " và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài :
* Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV phân đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …. sống an toàn
+ Đoạn 2: Được phát động Kiên Giang
+ Đoạn 3 : Chỉ cần điểm qua tên đến
chở ba người là không được .
+ Đoạn 4 : 60 bức tranh được chọn đến
hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ .
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc toàn bài
- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc
mẫu
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.

+ 6 dòng mở đầu cho biết chủ đề của
cuộc thi vẽ là gì ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , trả lời câu
hỏi.
- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như

thế nào ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội
dung bài .
HS nhận xét
- Lớp lắng nghe .

1 hs đọc
- 4 HS đọc
- HS đọc
- 4 HS đọc
- 4 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm - Tiếp nối phát biểu :
- Chủ đề cuộc thi vẽ là :" Em muốn
sống an toàn " .
+ Giới thiệu về cuộc thi vẽ của
thiếu nhi cả nước .
- 1 HS đọc thành tiếng ,
- Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50
000 bức tranh của thiếu nhi từ mọi
miền đất nước gửi về Ban Tổ Chức
+ Nói lên sự hưởng ứng đông đáo
của thiếu nhi khắp cả nước về cuộc
thi vẽ " Em muốn sống cuộc sống
Võ Thị Huyền
138

-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , trả lời câu
hỏi.
- Điều gì cho thấy các em có nhận thức
tốt về chủ đề cuộc thi ?
+ Em hiểu như thế nào là " thẩm mĩ "
- Nhận thức là gì ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 4 , trả lời câu
hỏi.
- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh
giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
+ Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ?
-Yêu cầu HS đọc phần chữ in đậm trong
bản tin trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Những dòng in đậm trong bản tin có
tác dụng gì ?
- GV tóm tắt nội dung bài
- Nêu nội dung chính của bài.
GV ghi bảng.
*Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc : đoạn 4
Nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong đoạn
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.

- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
3. Củng cố – dặn dò:
Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau : Đoàn thuyền đánh
cá – đọc và trả lời câu hỏi sgk
an toàn "
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm bài trả lời câu hỏi :
- Chỉ điểm tên một số tác phẩm
cũng đủ thấy kiến thức của thiếu
nhi về an toàn , đặc biệt là an toàn
giao thông rất phong phú
- Là sự cảm nhận và hiểu biết về
cái đẹp
- Khả năng nhận ra và hiểu biết
vấn đề
+ Thiếu nhi cả nước có nhận thức
rất đúng đắn về an toàn giao thông
- 1 HS đọc thành tiếng ,
+ Phòng tranh trưng bày là phòng
tranh đẹp : màu tươi tắn , bố cục rõ
ràng ,
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm bài 6 dòng in đậm ở đầu bản
tin .
- Gây ấn tượng làm hấp dẫn người
đọc .
- HS nêu

- 4 Hs đọc nối tiếp.
- HS nêu
- HS nêu
- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm - nx
- 2 HS thi đọc - nx
- 2 hs đọc
- HS lắng nghe.

Buổi chiều
Võ Thị Huyền
139
Lịch sử
Ôn tập
I.Mục đích – yêu cầu :
- HS biết thống kê các sự kiện tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến
thời Hậu Lê ( thể kỉ XV) ( tên sự kiện, thời gian xãy ra sự kiện )
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu của buổi đầu độc lập đến thời Hậu
Lê ( thế kỉ XV).
- GD học sinh ham tìm hiểu.
II. Chuẩn bị : GV : Băng thời gian trong SGK phóng to .
HS : sgk
III. H oạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Nêu những thành tựu cơ bản của văn
học và khoa học thời Lê .
- Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu
biểu thời Lê.
GV nhận xét – ghi điểm
2.Bài mới :

a.Giới thiệu bài:
Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn
lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7
đến bài 19.
b.Giảng bài :
*Hoạt động nhóm :
- GV treo băng thời gian lên bảng và
phát PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo
luận rồi điền nội dung của từng giai
đoạn tương ứng với thời gian .
-Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội
dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau
khi thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
- Chia lớp làm 2 dãy :
+ Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch
sử”.
+ Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch
sử”.
- GV cho 2 dãy thảo luận với nhau .
- Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết
quả làm việc của nhóm trước cả lớp .

- GV nhận xét, kết luận .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nhe.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện
các nhóm lên diền kết quả .

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận.
- Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết
quả .
- Cho HS nhận xét và bổ sung .
Võ Thị Huyền
140
3.Củng cố - dặn dò
- Hs nhắc lại kiến thức vừa ôn. .
- Về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị bài tiết sau : “Trịnh–Nguyễn
phân tranh”.


- HS lắng nghe.
Luyện:Tập đọc
Luyện đọc các bài tuần 23+ 24
I.Mục đích – yêu cầu :
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài: Hoa học trò, khúc hát ru những em bé trên lưng
mẹ,vẽ về cuộc sống an toàn.
- Hiểu nội dung bài các bài trên, đọc diễn cảm, mạch lạc.
- Giáo dục hs biết yêu cái đẹp, biết giúp đỡ bố mẹ.
II.Chuẩn bị: GV : Bảng phụ viết sẳn đoạn đọc diễn cảm.
HS : Ôn lại các bài đã học trong tuần 23+ 24
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ Gọi hs đọc bài : Vẽ về cuộc
sống an toàn, trả lời câu hỏi 4 ( sgk)
- 1 hs nêu nội dung của bài.

GV nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Trực tiếp.
b.Giảng bài
*Bài: Hoa học trò.
- 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc nối tiếp - nx
1 hs nêu nội dung của bài
Nêu những câu văn nói về tình cảm của
tác giả đối với hoa học trò ? ( HS khá
giỏi)
+ Đọc diễn cảm đoạn 1
- HS nêu 1 số từ ngữ cần nhấn giọng.
- Yêu cầu hs đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm
* Bài: Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ.
+ 1 HS đọc toàn bài
- Tìm những hình ảnh đẹp thể hiện trong
bài thơ.
- Yêu cầu hs đọc diễn cảm cả bài ( đọc
thuộc lòng)
- HS thi đọc – nhận xét
1 hs đọc - nx
- 1 hs nêu nội dung, nhận xét.

- 1 hs đọc -nx
- 3 HS đọc -nx
- 2 hs nêu.
- Hoa nở lúc nào mà bất ngờ giữ

vậy
- Đóa, cành, đỏ rực, xòa ra.
- 3 hs đọc – nhận xét.
- 2 hs đọc – nhận xét.
- 1 hs đọc -nx
- HS nêu – nhận xét.
- 4 HS đọc -nx

- 2 hs thi đọc – nhận xét
Võ Thị Huyền
141
* Bài: Vẽ về cuộc sống an toàn.
- 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc nối tiếp - nx
- Qua bài em học tập được điều gì?
+ Đọc diễn cảm đoạn 3 từ đầu đến Kiên
Giang.
- Yêu cầu hs đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm - Nhận xét - ghi điểm
3.Củng cố-dặn dò
- HS nhắc lại các bài vừa luyện.
- Về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị tiết sau : Đoàn thuyền đánh cá
– đọc và trả lời câu hỏi sgk.
- 1 hs đọc -nx
- 4 HS đọc -nx
- 3 hs nêu.
- 2 hs đọc – nhận xét.
- 2 hs đọc – nhận xét.
- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 19 / 2 /2011 .
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 22 tháng 2 năm 2011
Toán:
Phép trừ phân số.
I/ Mục đích – yêu cầu : Giúp HS :
- Biết trừ 2 phân số cùng mẫu số.
- HS bước đầu làm đúng các bài tập 1,2 ( a,b ). HS khá giỏi làm thêm bài 3
- Gd Hs cẩn thận khi làm bài.
II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Hình vẽ sơ đồ như SGK.
Học sinh : 2 Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm , rộng 4cm ,
bút màu .
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi hai HS lên bảng chữa bài tập số 3.
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b)Thực hành trên băng giấy:
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo băng giấy đã vẽ sẵn các phần như
SGK.
6
5
+ 1 HS thực hiện trên bảng .
+ Nửa chu vi hình chữ nhật là :

3
2

+
10
3
=
30
29
30
9
30
20
=+
( m )
+ HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm bài .
+ Quan sát .
Võ Thị Huyền
142

6
3
?
+ Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy
- GV nêu câu hỏi gợi ý :
- Muốn biết còn lại bao nhiêu bao nhiêu
phần băng giấy ta làm như thế nào?
- GV ghi bảng phép tính :
6
5

-
6
3
= ?
- Nhìn vào trực quan em thấy còn mấy
phần băng giấy?
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai
phân số này ?
- Em nêu cách thực hiện.
+ Muốn thử lại kết quả của phép tính ta
làm như thế nào ?
+ Vậy muốn trừ hai phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
c) Luyện tập
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách tính .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
a/ GV ghi bảng phép tính , hướng dẫn
HS rút gọn và tính ra kết quả .

3
1
3
1
3
2

9
3
3
2
3
1
3:9
3:3
9
3
;
9
3
3
2
=−=−
==−
+ Yêu cầu HS tự làm từng phép tính còn
lại vào vở bài b.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu HS nhận xét kết quả trên bảng
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh
Bài 3 : HS khá, giỏi
Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Yêu cầu ta tìm gì ?
- Thực hành kẻ băng giấy và cắt
lấy số phần theo hướng dẫn của
GV .
6

5
-
6
3

6
2
băng giấy .
- Hai phân số này có mẫu số
bằng nhau và bằng 6 .
6
5
-
6
3
=
6
2
6
35
=


+ Ta thử lại bằng phép cộng :
6
2
+
6
3
=

6
5
- HS tiếp nối phát biểu quy tắc .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào bảng con.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/
16
15
-
16
7
=
2
1
16
8
16
715
==


b/
4
7
-
4
3
=
4

4
4
37
=


tương tự hs làm các bài còn lại.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu .

- HS tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài .
b/
5
4
5
3
5
7
25
15
5
7
5
3
5:25
5:15
25
15

;
25
15
5
7
=−=−
==−

- 1HS đọc đề , lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
Võ Thị Huyền
143
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3) Củng cố - dặn dò:
- Muốn trừ 2 phân số cùng mẫu số ta
làm như thế nào ?
- Dặn về nhà học bài
- Chuẩn bị : phép trừ phân số ( t2 ).
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Số huy chương bạc và huy
chương đồng của đoàn thể thao
HS Đồng Tháp dành được là :

19
19
-
19

5
=
19
14
( huy chương )
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.
Chính tả: (Nghe – viết)
Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
I. Mục đích- yêu cầu : - Nghe – viết đúng, đẹp và trình bày đúng bài CT "Hoạ sĩ
Tô Ngọc Vân "
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn ở BT2: tr/ch và các tiếng có
dấu thanh dễ lẫn dấu hỏi / dấu ngã. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3.
- Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị : GV: nội dung
HS: sgk
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
- hoạ sĩ, sung sướng, không hiểu sao,
bức tranh,
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi
đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:

- Gọi HS đọc bài Hoạ sĩ Tô NgọcVân
- Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết tiếng, từ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.

* Nghe – viết chính tả:
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm .
+ Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là
một hoạ sĩ tài hoa , đã ngã xuống trong
cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ
xâm lược
- Các từ: Tô Ngọc Vân, Trường Cao
đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Điện Biên
Phủ.
Võ Thị Huyền
144
+ GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết
vào vở 11 dòng đầu của bài thơ .
+ Đọc hs dò bài
* Soát lỗi chấm bài:

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài
tập lên bảng .
Bài 2:
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .

- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện
làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4
HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu
của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS
Bài 3: HS khá giỏi làm.
HS trả lời, nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
+ Nghe và viết bài vào vở .
- HS dò bài.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số
lỗi ra ngoài lề vở .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích .
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền
ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên
phiếu:
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là :
a/ kể chuyện phải trung thành với
truyện , phải kể đúng các tình tiết câu
chuyện , các nhân vật có trong truyện .

Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc
truyện.
b/ Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ ./
Nó cứ tranh cãi , mà không lo cải tiến
công việc . / Anh không lo nghỉ ngơi.
Anh phải nghĩ đến sức khoẻ chứ !
- HS trả lời, nhận xét .
- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu:
Câu kể : Ai là gì?
I. Mục đích – yêu cầu
- Hiểu được cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì ?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn ( BT1- mục III). Biết đặt câu kể
theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.(BT2-mục
III).HS khá giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu bt 2
- Gd Hs vận dụng nói viết đúng ngữ pháp .
Võ Thị Huyền
145
II. Chuẩn bị : GV : sgk
HS: sgk
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh
đặt 1 câu tự chọn theo đề tài :Cái đẹp
ở BT2
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi
đề.

b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1, 2, 3
- Gọi 4 HS tiếp nối đọc yêu cầu và nội
dung.
- Viết lên bảng 3 câu in nghiêng : sgk
- Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu
HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên
bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .
+ Gọi HS đặt câu hỏi và trả lời theo
nội dung Ai và Là gì ? cho từng câu kể
trong đoạn văn
- Yêu cầu các HS khác nhận xét bổ
sung bạn .
- GV nhận xét kết luận những câu hỏi
đúng
Bài 4 :- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- Yêu cầu HS trả lời
+ Yêu cầu HS suy nghĩ và so sánh ,
xác định sự khác nhau giữa kiểu câu
Ai là gì ? với các kiểu câu đã học Câu
- 3 HS lên bảng đặt câu .
nhận xét
- Lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc lại câu văn .
- Hoạt động trong nhóm học sinh trao
đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong

phiếu .
Câu Đặc điểm
của câu
1/ Đây là Diệu Chi
bạn mới của lớp ta
2 / Bạn Diệu Chi là
học sinh cũ của
Trường Tiểu học
Thành Công .
3/Bạn ấy là một
hoạ sĩ đấy .
Giới thiệu về
bạn Diệu Chi
.
+ Câu nêu
nhận định về
bạn ấy .

- 2 HS thực hiện , 1 HS đọc câu kể , 1
HS đọc câu hỏi và HS còn lại đọc câu
trả lời .
- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
- Hs trả lời cá nhân .
+ Nhớ lại kiến thức đã học qua hai kiểu
câu kể Ai làm gì ?Ai thế nào ? để trả
Võ Thị Huyền
146
kể Ai thế nào ? Ai làm gì ?

+ Theo em ba kiểu câu này khác nhau
chủ yếu ở bộ phận nào trong câu
Ghi nhớ :
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ .
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai là gì
Luyện tập :
Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Gọi HS chữa bài .
- Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng
Bài 2 :- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài (HS khá
giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu
bt )
+ Nhắc HS chọn tình huống giới thiệu
về các bạn trong lớp với vị khách hoặc
với một bạn mới đến lớp ( hoặc ) giới
thiệu về từng người thân trong gia đình
có trong tấm hình mà HS mang theo .
- GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn
- Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng
từ , đặt câu và cho điểm học sinh viết
tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
+ Câu kể Ai là gì ? có những bộ phận
nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm bài tập 3 , chuẩn bị

bài sau.
lời .
- Trả lời theo suy nghĩ .
+ Khác nhau ở bộ phận vị ngữ .
- 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc
thầm .
- Tự do đặt câu – nhận xét
-1 HS đọc thành tiếng.
+ 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân dưới những câu kể Ai là gì ? HS
dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách
giáo khoa .
- 1 HS chữa bài bạn trên bảng
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần
nhau đổi vở cho nhau để chữa bài .

- Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày .
* Giới thiệu về bạn mới trong lớp :
- Mình xin giới thiệu với Hao một số
thành viên của lớp nhé :
- Đây là bạn Bích Vân là lớp trưởng
lớp ta . Đây là bạn Hùng . Bạn Hùng là
một học sinh giỏi Toán . Còn bạn
Thoa là người có biệt tài kể chuyện mê
hoặc lòng người

Võ Thị Huyền
147
Ngày soạn: 20 /2 /2011

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011.
Toán :
Phép trừ phân số (tiếp theo)
I/ Mục đích – yêu cầu :
- Giúp HS : Biết trừ 2 phân số khác mẫu số.
- HS làm nhanh các bài tập 1,3 .HS khá giỏi làm thêm bài 2 b,c
- Gd Hs vận dụng tính toán trong thực tế.
II/ Chuẩn b ị : Giáo viên : nội dung
Học sinh : sgk
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 2 c,d.
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b) Tìm hiểu ví dụ.
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.

- Yêu cầu HS đọc phân số biểu thị phần
chỉ số tấn đường cửa hàng có ?
- Phân số chỉ số tấn đường đã bán ?
+ Muốn biết số tấn đường cửa hàng còn
lại ta làm như thế nào ?
- GV ghi :
5
4
-
3

2
.
- Làm thế nào để trừ hai phân số này ?
- Đưa về cùng mẫu số để tính .
- Gọi HS nhắc lại các bước trừ hai phân
số khác mẫu số
c) Luyện tập.
Bài 1 Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
- 2 HS lên bảng làm
+ HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm bài .

5
4
tấn đường

3
2
tấn đường .
- Ta phải thực hiện tính trừ
5
4
-
3
2


.
- Ta phải qui đồng mẫu số hai
phân số - Ta có :
5
4
=
15
12
35
34
=
×
×

3
2
=
15
10
53
52
=
×
×

- Ta trừ hai phân số cùng mẫu số
5
4
-

3
2
=
15
2
15
10
15
12
=−
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở nháp.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
Võ Thị Huyền
148
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : HS khá, giỏi
GV nêu yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các
phép tính b,c vào nháp .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách
làm .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học
sinh .
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng giải
GV nhận xét
3) Củng cố - dặn dò:
- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài
- Chuẩn bị : Luyện tập
15
7
15
5
15
12
3
1
5
4
15
5
3
1
;
15
12
5
4
;
3
1

5
4
=−=−
==


HS làm tương tự các bài còn lại.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc thành tiếng .
- HS quan sát và làm theo mẫu .
- HS tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài .
b/ Tính :
45
12
45
18
45
30
5
2
45
30
=−=−

c.
12
1
12
9

12
10
4
3
12
10
=−=−

- Nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Diện tích trồng cây xanh là :

7
6
-
5
2
=
35
16
35
14
35
30
=−
(diện tích )
+ HS nhận xét bài bạn .

- 2HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.
Kể chuyện:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục đích – yêu cầu
- HS chọn được câu chuyện nói về hoạt động đã tham gia ( hoặc chứng kiến ) góp
phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa
câu chuyện.
- Gd Hs giữ gìn vệ sinh môi trường, rèn kĩ năng giao tiếp,thể hiện sự tự tin, tư duy
sáng tạo
II. Chuẩn bị : GV : Nội dung
Võ Thị Huyền
149
HS : Chuyện
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ Gọi 2 HS kể truyện có nội
dung nói về cái đẹp hay phán ánh cuộc
đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái
thiện và cái ác bằng lời của mình .
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi
đề.
b. Hướng dẫn kể chuyện
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài , dùng phấn màu
gạch các từ: Em ( hoặc ) người xung

quanh đã làm gì để góp phần giữ xóm
làng ( đường phố , trường học ) xanh ,
sạch đẹp . Hãy kể lại câu chuyện đó .
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý
1 , 2 và 3
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ
về một số việc làm bảo vệ môi trường
xanh , sạch đẹp .
- GV lưu ý HS :
Trong các câu truyện được nêu làm ví
dụ trong tranh minh hoạ thì các em
phải tự nhớ lại một số công việc khác
có nội dung nói về vấn đề bảo vệ môi
trường sạch đẹp như : Trang trí lớp học
, em cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa để
đón tết nguyên đán ,
+ Cần kể những việc chính em đã
làm , thể hiện ý thức làm đẹp môi
trường .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể
chuyện
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
Gợi ý:+ Em cần giới thiệu tên truyện,
tên nhân vật mình định kể.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nhận xét
- Lắng nghe .

- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện :
-Vệ sinh trường lớp .
- Dọn dẹp nhà cửa .
- Giữ gìn xóm làng em sạch đẹp .
+ lắng nghe .
+ 2 HS đọc lại .
- Một số HS tiếp nối nhau nêu đề tài mình
chọn:

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
nghe , trao đổi về ý nghĩa truyện .
Võ Thị Huyền
150
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
của câu chuyện .
+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết
thúc , kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân
vật , ý nghĩa của truyện .
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.

3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện : Những chú bé
không chết.
- HS lắng nghe.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu
chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm
động nhất ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra
được bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu

- HS lắng nghe.
Tập đọc :
Đoàn thuyền đánh cá.
I. Mục đích – yêu cầu :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : hòn lửa , sập cửa , luồng sáng , trời sáng
Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc diễn cảm cả
bài thơ với giọng khẩn trương Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong
bài với giọng vui, tự hào.
- Đọc - hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ : thoi
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả , vẻ đẹp của lao động ( trả
lời câu hỏi sgk, thuộc 1,2 khổ thơ yêu thích.) .
- GD học sinh yêu cảnh đẹp.

II. Chuẩn bị : GV :- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, cảnh những đoàn
thuyền đang đánh cá đang trở về đất liền và đang ra khơi .
Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
HS : đọc trước bài
Võ Thị Huyền
151
III . Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài "
Vẽ về cuộc sống an toàn " và trả lời câu
hỏi 2
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi
đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài
- GV phân đoạn ( mỗi khổ thơ là một
đoạn)
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
- Luyện phát âm
- HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú
giải
- HS đọc nối tiếp lần 3
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc toàn bài

- GV giới thiệu qua cách đọc - GV đọc
mẫu
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc khổ 1 ,2 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc
nào ? Những câu thơ nào cho biết điều
đó ?
+ Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gì?
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc
nào ? Những câu thơ nào cho biết điều
đó ?
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
+ Tìm hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy
hoàng của biển ?

+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
nhận xét
+ Lắng nghe.
1 hs đọc
- 5 HS đọc
- HS đọc
- 5 HS đọc
- 5 HS đọc
- HS đọc theo nhóm
- 1 HS đọc.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

+ Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng
hôn . Câu thơ Mặt trời xuống xuống biển
như hòn lửa cho biết điều đó .
+ Cho biết thời điểm đoàn thuyền ra khơi
đánh cá vào lúc mặt trời lặn .
+ Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh .
Những câu thơ " sao mờ kéo lưới kịp trời
sáng Mặt trời đội biển nhô màu mới " cho
biết điều đó .
+ Nói lên thời điểm đoàn thuyền trở về
đất liền khi trời sáng .
+ Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng
đã cài then đêm sập cửa - Mặt trời đội
biển nhô màu mới
- Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển .
Võ Thị Huyền
152
+ Công việc đánh cá của những người
đánh cá được miêu tả đẹp như thế
nào ?
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi .
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều
gì?
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Chọn khổ 1,2 đọc diễn cảm
HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng trong

đoạn.
- HS đọc – nhận xét
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 1,2
khổ thơ mà em thích.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò :
Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: đọc và trả lời câu
hỏi bài : Khuất phục tên cướp biển.
+ Đoàn thuyền ra khơi , tiếng hát của
những người đánh cá cùng gió làm căng

- Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển , vẻ
đẹp của những người lao động trên biển .
- 5 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc
- HS nêu.
- HS đọc – nhận xét
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng
1 hs nêu.
HS lắng nghe.
Ngày soạn: 21 /1 /2011.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011

Toán:
Luyện tập.
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ

một phân số cho một số tự nhiên.
- HS làm đúng bài tập 1, 2 (a, b, c), 3. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4, 5.
- Gd HS vận dụng tính toán trong thực tế .
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3 . - 1HS lên bảng giải bài .
+ Diện tích trồng cây xanh là :
Võ Thị Huyền
153
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay
chúng ta sẽ củng cố về phép trừ hai phân
số
b)Luyện tập:
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2: (a, b, c)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .

Bài 3: GV nêu yêu cầu đề bài .
- GV hướng dẫn .
+ Yêu cầu HS thực hiện viết vào vở và
hướng dẫn HS thực hiện như SGK :
=−
4
3
2

1
2
-
4
5
4
3
4
8
4
3
=−=
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện các
phép tính còn lại vào vở .
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách
làm
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh

7
6

-
5
2
=
35
16
35
14
35
30
=−
( diện tích )
+ HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở nháp.
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ Tính :
1=
3
3
=
3
5-8
=
3
5
-
3
8

;
3
5
-
3
8

b/ Tính :
5
7
=
5
9 -16
=
5
9
-
5
16
5
9
-
5
16

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Một em nêu đề bài -Lớp làm vào vở
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ Tính :

28
13
28
8
28
21
7
2
4
3
28
8
7
2
;
28
21
4
3
;
7
2
4
3
=−=−
==


- Các bài còn lại HS làm tương tự.
- 1HS đọc thành tiếng .

+ Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn
mẫu .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ 2 -
=
2
3
1
2
-
2
1
2
3
2
4
2
3
=−=
b/ 5 -
=
3
14
1
5
-
3
1
3

14
3
15
3
14
=−=
Võ Thị Huyền
154
Bài 4 : HS khá, giỏi
- Gọi 1 em nêu đề bài .
+ GV nhắc HS phải rút gọn trước khi tính
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 5 : HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở
nháp
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
- GV nhận xét cho điểm
3. Củng cố - dặn dò:
- Muốn trừ 2 phân số khác mẫu số ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài
c/
=− 3

12
37
12
1
=
12
36
-
12
37
=
1
3
-
12
37
- HS khác nhận xét
- Một em nêu đề bài .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
b/ Tính :
3
1
3
1
3
2
6
2
27

18
3
1
6
2
;
3
2
27
18
6
2
27
18
=−=−
==


+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Thời gian Nam ngủ trong một ngày
là :

8
5
-
4
1
=

32
12
32
8
32
20
=−
( giờ )
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các
bài tập còn lại.
Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu : - HS vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu
tả cây cối đã học để viết một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ
phận của cây cối .
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung
HS: SGK, đọc trước nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh đọc đoạn văn miêu
tả về một bộ phận gốc, cành, hay lá của
một loại cây cối đã học.
- 2 HS trả lời câu hỏi .
Võ Thị Huyền
155
+ Ghi điểm từng học sinh .

2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi
đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc dàn ý về bài
văn miêu tả cây chuối tiêu .
- Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào
trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ?
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến
đúng nhất .
Bài 2 : Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài
- GV treo bảng 4 đoạn văn .
- Gọi 1 HS đọc 4 đoạn .
+ GV lưu ý HS :
- 4 đoạn văn của bạn Hồng Nhung chưa
được hoàn chỉnh. Các em sẽ giúp bạn
hoàn chỉnh bằng cách viết thêm ý vào
những chỗ có dấu
+ Mỗi em các em cố gắng hoàn chỉnh cả
4 đoạn văn .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- Mời 2 em lên làm bài trên phiếu .
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu

+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS có
những ý văn hay sát với ý của mỗi đoạn 3

3. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn chỉnh
cả 4 đoạn .
- Đọc nhiều lần hai bài văn tham khảo về
văn miêu tả cây cối .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tóm tắt tin
tức.
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
bài .
+ Lắng nghe GV để nắm được cách
làm bài
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu.
Thuộc phần Mở bài.
b/ Đoạn 2 và 3:Tả bao quát, tả từng bộ
phận của cây chuối tiêu. Thuộc phần
Thân bài .
c/ Đoạn 4: Nêu lợi ích của cây chuối
tiêu . Thuộc phần kết bài
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Quan sát :
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
bài .
+ Lắng nghe .
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu
vào vở nháp .

+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm .
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ
sung
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của
giáo viên
Võ Thị Huyền
156
Luyện từ và câu :
Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
I. Mục đích, yêu cầu :
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai
là gì ?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu
(BT1, BT2, mục III) ; biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? Dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước
(BT3, mục III).
- Gd HS vận dụng nói viết đúng ngữ pháp .
II. Chuẩn bị : GV: Nội dung
HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng Mỗi HS viết một
đoạn văn giới thiệu về 1 bạn với các
bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai là
gì ? hoặc giới thiệu về tấm hình của gia
đình .
- Nhận xét đoạn văn của từng HS đặt
trên bảng, cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ghi

đề.
b. Tìm hiểu ví dụ :
Bài 1: Yêu cầu HS mở SGK đọc nội
dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.
+ Đoạn văn có mấy câu? Đó là nhũng câu
nào?
+ Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu
đúng .
Bài 2:Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu
cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
+ Những câu nào có dạng câu kể Ai là gì
?
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
- 2 HS thực hiện viết .

- 2 HS khác nhận xét bạn .
- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi,
thảo luận cặp đôi .
- Đoạn văn có 4 câu .
- Câu1: Một chị phụ nữ nhìn tôi cười,
hỏi
- Câu 2: Em là con nhà ai mà đến giúp
chị chạy muối thế này ?
- Câu 3: Em là cháu bác Tự .
- Câu 4: Em về làng nghỉ hè .
+ Một HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm .

+ Hs làm vào vở. Tiếp nối phát biểu :
- Nhận xét, bổ sung bài bạn .
Võ Thị Huyền
157
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị
ngữ .
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
Bài 4 : Gọi HS đọc yêu cầu
+ Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ
trong câu kể Ai là gì ?
+ Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
c. Ghi nhớ:Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai là gì ? Phân tích
chủ ngữ và vị ngữ từng câu .
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng .
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
+ Gọi 2 HS đọc lại kết quả làm bài :
- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi, cho điểm HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò :
- Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng
chì vào SGK .
1. Em / là cháu bác Tự.
CN VN
- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và
các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo
thành
- Trả lời cho câu hỏi là gì .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp .
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
+ Các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn
thơ :
- Người / là Cha , là Bác , là Anh
VN
- Quê hương/ là chùm khế ngọt .
VN
- Quê hương / là đường đi học
V N
- Nhận xét bài nhóm bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng.

- 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào vở.
Chim
công
Đại bàng
Sư tử
Gà trống
là nghệ sĩ múa tài ba .
là dũng sĩ của rừng
xanh
là chúa sơn lâm
là sứ giả của bình minh .
+ Nhận xét bổ sung bài bạn
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào SGK
- Nhận xét chữ bài trên bảng
+ Nhận xét bài bạn .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên
Võ Thị Huyền
158

×