Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 CHUẨN TUẦN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.51 KB, 16 trang )

Tuần 28
Tiết 101
NS:
ND:
HOÁN DỤ
I/. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm hốn dụ , các kiểu hốn dụ
- Hiểu được tác dụng của hốn dụ
- Biết vận dụng kiến thức về hốn dụ vào việc đọc – hiểu văn bản văn học và viết
bài văn miêu tả .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Khái niệm hốn dụ, các kiểu hốn dụ .
- Tác dụng của phép hốn dụ .
2.K ĩ năng :
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hốn dụ trong
thực tế sử dụng tiếng Việt .
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hốn dụ trong viết và nói .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Thế nào là ẩn dụ ? ( 8 điểm )
-> Là gọi tên sự vật, hiện tượng này
bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét
tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
+ Câu thơ nào dưới đây có sử dụng
phép ẩn dụ ? ( 2 điểm )


A. Bóng Bác cao lồng lộng
B. Bác vẫn ngồi đinh ninh


C. Người cha mái tóc bạc
D. Chú cứ việc ngủ ngon.
3.Giới thiệu bài mới :
Ở giờ học trước cơ đã hướng dẫn
các em phép tu từ ẩn dụ là gọi tên sự
vật, hiện tượng này bằng tên sự vật
hiện tượng khác dựa trên tính chất
tương đồng. Giờ học này chúng ta tiếp
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
tục tìm hiểu một biện pháp tu từ dựa
trên tính chất tương cận (gần nhau), đó
là biện pháp tu từ hoán dụ.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là
Hoán dụ ?
-Gv treo bảng phụ. Gọi HS đọc ví dụ.
- Hỏi: Các từ in đậm trong khổ thơ trên
chỉ ai ?
- GV nhận xét.
-o nâu

Nông dân .

-o xanh

Công nhân .
=> Cách nói dựa vào quan hệ đặc
điểm, tính chất (nông dân thường mặc
áo nâu, công nhân thường mặc áo xanh
khi làm việc)
-Nông thôn

Chỉ những người sống ở
nông thôn
-Thò thành

Chỉ những người sống ở
thành thò .
=>Cách gọi như vậy dựa vào quan hệ
giữa vật chứa đựng (nông thôn, thành
thò) với vật bò chứa đựng (những người
sống ở nông thôn và thành thò) .
-Hỏi: Giữa “áo nâu” và “áo xanh”;
“nông thôn” và “thò thành” có quan hệ
với nhau như thế nào với sự vật được
chỉ ?
=> o nâu, áo xanh, nông thôn, thò
thành : Sự vật được gọi tên -> Sự vật
được biểu thò

quan hệ : vật chứa
đựng


vật bò chứa đựng (nông thôn->
người nông dân ; thành thò -> người
công nhân)
-Hỏi: Cách diễn đạt này có tác dụng
gì?
=> Tác dụng : Ngắn gọn, tăng tính hình
ảnh và hàm súc cho câu văn .
Như vậy, hoán dụ gọi là tên sự vật hiện
tượng này bằng tên sự vật hiện tượng
khác có quan hệ gần gũi. Cách gọi như
- Đọc .
- HS trả lời cá nhân :
nông nhân và công
nhân ; người dân
sống ở nông thôn và
thành thò .
- HS trả lời cá nhân :
Có quan hệ gần gũi
giữa vật chứa đựng
và vật bò chứa đựng.
- HS trả lời cá nhân :
tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho sự diễn
đạt .
- Nghe.
I/ HOÁN DỤ LÀ GÌ ?
1. Tìm hiểu ví dụ :
- o nâu  chỉ những người
nông dân.
- o xanh  chỉ những người

công nhân.
 Quan hệ giữa đặc điểm, tính
chất với sự vật có đặc điểm,
tính chất .
- Nông thôn  chỉ những người
sống ở nông thôn.
- Thò thành  chỉ những người
sống ở thành thò.
 Quan hệ giữa vật chứa đựng
và vật bò chứa đựng .
Tác dụng của ẩn dụ : Ngắn
gọn, tăng tính hình ảnh và hàm
súc cho câu văn .
vậy làm cho câu văn tăng sức gợi hình,
gợi cảm cho diển đạt
Hỏi: Cách diễn đạt trên là hoán dụ.
Vậy em hiểu thế nào là hoán dụ ?

Gv chốt lại như ghi nhớ
-Gọi tên sự vật bằng tên sự vật khác có
quan hệ gần gũi với nó gọi là hoán dụ.
-Hs đọc lại ghi nhớ.
- HS trả lời cá
nhân .
- Đọc lại ghi nhớ.
2. Ghi nhớ : (SGK.Trang 82)
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện
tượng, khái niệm khác có mối quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu các kiểu Hoán

dụ.
- Gọi HS đọc các ví dụa,b,c; chú ý
những từ in đậm trong bảng phụ.
Hỏi : Các phép hoán dụ được thực hiện
qua các từ ngữ nào ? Chúng có quan
hệ như thế nào đối với các sự vật được
chỉ ?
- GV đưa thêm ví dụ (bảng phụ).
“Vì sao …… Hồ Chí Minh”
- GV nhận xét.
Bàn tay ta là người lao động- trái đất
là vật chứa đựng để gọi sự vật bò chứa
đựng - o chàm là dấu hiệu sự vật-
Một,Hai là cái cụ thể để nói cái trừu
tượng
Hỏi : Mỗi VD là một kiểu hoán dụ, vậy
em hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ ?
-GV chốt lại ghi nhớ 2 theo ghi nhớ và
đồng thời cũng nói rõ : Nếu ẩn dụ dựa
trên quan hệ tương đồng (giống nhau)
giữa các sự vật, thì hoán dụ dựa trên
quan hệ tương cận (gần nhau) giữa các
sự vật)
- Đọc.
- Trả lời cá nhân :
+ Bàn tay = người
lao động.
+ Một, ba = số ít,
số nhiều.
+ Đổ máu = chiến

tranh
+ Trái Đất = nhân
loại
- Trả lời cá nhân: 4
kiểu :
-Lấy một bộ phận để
gọi toàn thể .
-Lấy vật chứa đựng để
gọi vật bò chứa đựng .
-Lấy dấu hiệu sự vật để
gọi sự vật .
-Lấy cái cụ thể để gọi
cái trừu tượng.
-Hs đọc ghi nhớ 2.
II. CÁC KIỂU HOÁN DỤ.
1. Tìm hiểu các ví dụ :
a) Bàn tay ta = bộ phận của
con người (thay cho người lao
động)
=> Lấy một bộ phận để gọi toàn
thể .
b) Một ,Ba = Số lượng cụ thể
(thay cho số ít và số nhiều)
=> Lấy cái cụ thể để gọi cái
trừu tượng .

c) Đổ máu = Dấu hiệu (thay
cho sự hy sinh, mất mát, là ngày
Huế xảy ra chiến sự)
=> Lấy dấu hiệu sự vật để gọi

sự vật
d) Trái Đất = Nhân loại
=> Lấy vật chứa đựng để gọi
vật bò chứa đựng .
-HS đọc ghi nhớ 2
2. Ghi nhớ 2 :(SGK.Trang 83)
Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp là :
- Lấy bộ phận để gọi toàn thể ;
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bò chứa đựng ;
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật ;
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Hướng dẫn HS Luyện tập.
-Yêu cầu HS lần lượt xác đònh yêu cầu
các bài tập (1),(2)
-GV gợi ý HS cách làm nhưn sau:
Bài 1: Dựa vào Ghi nhớ 1, xác đònh
phép hoán dụ và mối quan hệ giữa
chúng.
Hs nhận xét .
Gv chốt :
-Làng xóm= Vật chứa đựng-vật bò chứa
đựng.
- Mười năm= Cái cụ thể - cái trừu tượng.
- o chàm = dấu hiệu của sự vật với sự
vật .
- Trái đất = Vật chứa đựng-vật bò chứa
đựng.
Treo bảng phụ (để trống phần ghi
giống và khác ) để học sinh chia nhóm

thảo luận (3 phút) và sau đó cho đại
diện Hs lên điền vào .
Bài 2: Dựa vào khái niệm ẩn dụ và
hoán dụ để so sánh sự giống và khác
nhau .
n dụ và hoán dụ giống nhau ở điểm
nào ? Gv cho Hs thảo luận nhóm và cử
đại diện lên bảng điền vào .
Chú ý Hs : Giống nhau dựa vào ghi nhớ
1 của 2 bài, còn khác nhau thì dựa vào
ghi nhớ 2 của hai bài (Tương đồng-
Tương cận về các kiểu ẩn và hoán dụ)
-Giống : Gọi tên sự vật, hiện tượng này
bằng tên sự vật, hiện tượng khác .
Hỏi :n dụ và hoán dụ khác nhau ở
điểm nào ? Gv cho Hs lên bảng điền
Hs lần lưột xác đònh
yều b ài tập
-Làng xóm= Vật
chứa đựng-vật bò
chứa đựng.
- Mười năm= Cái
cụ thể - cái trừu
tượng.
- o chàm = dấu
hiệu của sự vật
với sự vật .
- Trái đất = Vật
chứa đựng-vật bò
chứa đựng.

-Hs lắng nghe và
thực hiện.
-*Giống : Gọi tên sự
vật, hiện tượng này
bằng tên sự vật, hiện
tượng khác .
-*Khác :
+ n dụ : Dựa
vào quan hệ tương
đồng. Cụ thể là
tương đồng về :
-Hình thức .
-Cách thức thực
hiên .
-Phẩm chất;
-Cảm giác
+Hoán dụ : Dựa
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
-Các phép hoán dụ và mối quan
hệ :
a. Làng xóm = người nông dân.
Vật chứa đựng-vật bò chứa đựng.
b.Mười năm, trăm năm = thời
gian trước mắt  Thời gian lâu dài
.
 Cái cụ thể - cái trừu tượng.
c. o chàm = người dân Việt Bắc.
 dấu hiệu của sự vật với sự vật .
d. Trái đất = nhân loại.

 Vật chứa đựng-vật bò chứa
đựng.
Bài tập 2: So sánh ẩn dụ và hoán
dụ:
n dụ Hoán dụ
Giống
Gọi tên sự vật, hiện
tượng này bằng tên sự
vật, hiện tượng khác .
Khác
Dựa vào
quan hệ
tương
đồng. Cụ
thể là
tương
đồng về :
-Hình
thức .
-Cách
thức thực
hiên .
-Phẩm
Dựa vào
quan hệ
tương cận.
Cụ thể :
-Bộ phận
-> toàn
thể .

-vật chứa
đựng ->
vật bò
chứa
đựng
-dấu hiệu
vào .
-Khác :
+ n dụ : Dựa vào quan hệ tương đồng.
Cụ thể là tương đồng về :
-Hình thức .
-Cách thức thực hiên .
-Phẩm chất;
-Cảm giác
+Hoán dụ : Dựa vào quan hệ tương cận.
Cụ thể :
-Bộ phận -> toàn thể .
-vật chứa đựng -> vật bò chứa đựng
-dấu hiệu của sự vật -> sự vật
-Cụ thể ->Trừu tượng .
Gv nhận xét và chữa lại cho đúng .
Bài tập 3 :
-Hs đọc yêu cầu của bài tập 3 (Gv thực
hiện hoật động này khi còn thời gian –
Nếu không có thời gian thì Gv hướng
dẫn Hs thực hiện ờ nhà ) .
vào quan hệ tương
cận. Cụ thể :
-Bộ phận -> toàn
thể .

-vật chứa đựng ->
vật bò chứa đựng
-dấu hiệu của sự
vật -> sự vật
-Cụ thể ->Trừu
tượng .
chất;
-Cảm
giác
của sự vật
-> sự vật
-Cụ thể
->Trừu
tượng
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4.Củng cố :
- Thế nào là biện pháp tu từ hốn dụ ?
Cho ví dụ .
- Có mấy kiểu hốn dụ ? Hãy kể ra .
5.Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Khái niệm về biện pháp tu từ hốn
dụ , ví dụ .
+ Các kiểu hốn dụ và bài tập luyện
tập .
*Chuẩn bị bài mới : Tập làm thơ bốn
chữ .
+ I/. Chuẩn bị ở nhà : Thực hiện trả
lời và làm bài các mục 1,2,3,4,5
SGK/85,86.

+ II/. Tập làm thơ bốn chữ tại lớp :
Thực hiện 4 bài tập SGK/85 (chú ý phần
đọc thêm để hiểu các thực hiện) .
*Bài sẽ trả bài : Kiểm tra tập soạn bài.
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ được khái niệm hốn dụ .
- Viết một đoạn văn miêu tả có sử
dụng phép hốn dụ .
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
Tiết 102

TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I/. Mục tiêu:
- Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ .
- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ .
- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng .
2.K ĩ năng :
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca .
- Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ .

- Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
tìm ra các bài thơ đã học ở cấp 1 có 4
chử và chỉ ra những chữ cùng vần với
nhau trong bài thơ đó.
3.Giới thiệu bài mới : Ở những giờ học
trước chúng ta đã được học rất nhiều
bài thơ như Lượm. Tí xíu …. giờ học
này cô cùng các em thử làm thi só để
sáng tác ra những bài thơ bốn chữ. Để
sáng tác ra một bài thơ hay chúng ta
cần phải biết một số đặc điểm của thể
thơ. Bài học này cô sẽ hướng dẫn các
em điều đó.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Chuẩn bò ở nhà
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bò ở nhà
của học sinh
- Gọi 1
"
2 em lên đọc bài thơ 4 chữ
mà các em đã tìm, chỉ ra vần có trong
bài .
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi

và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
- Học sinh ghi lên
bảng bài thơ của
mình, chỉ ra vần.
Học sinh đọc bài thơ
GDMT: Liên hệ . khuyến khích
làm thơ về đề tài mơi trường .
I Đặc điểm của thể thơ bốn
chữ.
- Số chữ : Mỗi dòng có bốn chữ.
-Khổ : Thường chia khổ mỗi
khổ có 4 câu.
- Vần : thường có vần lưng và
- Giáo viên dựa trên bài của học sinh
cung cấp, diển giải để học sinh hiểu về
đặc điểm của thể thơ bốn chữ về số
chữ, vần, nhòp,…
Hỏi :Ngoài bài thơ “Lượm”, em nào có
thể nêu ra một bài (thơ, vè) có 4 chữ,
và phân tích vần, nhòp, ……? > Hs lên
bảng viết và phân tích .
Hỏi : bài thơ có mấy chữ ?
Hỏi : Nhòp theo nhòp mấy / mấy ?
Hỏi : Vần được gieo như thế nào ?
Ví dụ :
Lạy trời mưa xuống
Lấy nước tôi uống
Lấy ruộng tôi cày

Lấy đầy bát cơm
Lấy rơm đun bếp
……………
Nghe vẻ nghe ve
Nghe vè chim cá
Chim sả cá thu
Chim cu, cá giấc
(ca dao dân ca)
Gv giảng về vần :
Vần lưng : uống-ruộng, cơm-rơm, ve-
vè, thu-cu .
Vần chân : xuống-uống .
Hỏi : Thơ bốn chữa thường xuất hiện
nhiều trong các bài thơ dân gian loại
nào ?
Đây là bài mang tính chất khái quát
nên giáo viên phải cho học sinh nhận
biết một số khái niệm.
- Vần lưng.
Còn gọi là yêu vận là loại vần được
gieo vào giữa dòng thơ.
- Vần chân.
Còn gọi là cước vận được gieo vào
cuối dòng thơ có tác dụng đánh dấu sự
kết thúc của dòng thơ.
- Gieo vần liền.
Khi các câu thơ có vần liên tiếp giống
mà mình đã chuẩn bò.
Hs trả llời :Bốn chữ
Nhòp 2/2

Vần lưng, vần chân,
gieo vần liền-cách-
hổn hợp
- Học sinh trình bày:
Tục ngữ, ca dao, đặc
biệt là vè
Hs trả lời :
- Vần lưng : Còn gọi là
yêu vận là loại vần được
gieo vào giữa dòng thơ.
- Vần chân : Còn gọi là
cước vận được gieo vào
cuối dòng thơ có tác
dụng đánh dấu sự kết
thúc của dòng thơ.
- Gieo vần liền : Khi các
câu thơ có vần liên tiếp
giống nhau.
- Gieo vần cách : Các
vần tách ra không liền
nhau.
- Gieo vần hổn hợp :
Gieo vần không theo thứ
tự nào .
- Học sinh nhận biết
vần có trong bài.
-Lớp nhận xét .
-Lớp nhận góp ý .
-Lớp đánh giá – nhận
xét .

vần chân xen kẻ nhau, gieo vần
liền vần cách hay vần hổn hợp.
- Nhòp : 2/2 thích hợp với lối kể
và tả.
II. Một số thuật ngữ cần nắm:
- Vần lưng : Còn gọi là yêu vận
là loại vần được gieo vào giữa
dòng thơ.
VD:
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi …
(Xuân Diệu)
Vần lưng : hàng-ngang, trang-màng
Vần chân : hàng-trang, núi bụi .
- Vần chân : Còn gọi là cước
vận được gieo vào cuối dòng thơ
có tác dụng đánh dấu sự kết
thúc của dòng thơ.(VD trên)
- Gieo vần liền : Khi các câu
thơ có vần liên tiếp giống nhau.
VD:
Nghé hàng nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
nhau.
- Gieo vần cách
Các vần tách ra không liền nhau.
- Gieo vần hổn hợp.

Gieo vần không theo thứ tự nào .
*Tìm hiểu câu hỏi 2 (SGK) :
Gv gọi Hs đọc câu hỏi 2 SGK

Gv
treo bảng phụ :
Mây lưng chừng hàng
Về ngang lưng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi …
(Xuân Diệu)
Gv gọi Hs phân tích vần , sau đó Gv
chỉnh sửa :
Vần lưng : hàng-ngang, trang-màng
Vần chân : hàng-trang, núi bụi .
*Tìm hiểu câu hỏi 3 (SGK) :
Gv gọi Hs đọc câu hỏi 3 SGK

Gv
treo bảng phụ :
Cháu đi đường cháu
Chú lên đường ra
Đến nay tháng sáu
Chợt nghe tin nhà
(Tố Hữu)
Nghé hàng nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt

(Đồng dao)
Gv gọi Hs phân tích vần , sau đó Gv
chỉnh sửa :
Vần cách : cháu-sáu
Vần liền : hẹ-mẹ, đàn-càn .
*Tìm hiểu câu hỏi 4 (SGK) :
Gv gọi Hs đọc câu hỏi 4 SGK

Gv
treo bảng phụ :
Em bước vào đây
Gió hôm nay lạnh
Chò đốt than lên
Để em ngồi sưởi (cạnh)
Hs trả lời :
-Vần lưng : hàng-
ngang, trang-
màng
-Vần chân :
hàng-trang, núi
bụi .
Hs trả lời :
-Vần cách : cháu-sáu
-Vần liền : hẹ-mẹ,
đàn-càn .
Hs trả lời :
sưởi (cạnh)
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt
(Đồng dao)

Vần liền : hẹ-mẹ, đàn-càn .
- Gieo vần cách : Các vần tách
ra không liền nhau.
VD:
Cháu đi đường cháu
Chú lên đường ra
Đến nay tháng sáu
Chợt nghe tin nhà
(Tố Hữu)
Vần cách : cháu-sáu
- Gieo vần hổn hợp : Gieo vần
không theo thứ tự nào .
VD:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh ngênh .
(Tố Hữu)
Vần lưng, vần chân, tự do : Choắt-Xắc,
choắt-thoắt , xinh-xinh …
Nay chò lấy chồng
Ở mãi Giang Đông
Dưới làn mây trắng
Cách mấy con đò (sông)
-Để em ngồi sưởi

Để em ngồi cạnh
-Cách mấy con đò

Cách mấy con sông

Hoạt động 3 : Tập làm thơ
Bước 1 :HS trình bày bài thơ (đoạn)
bốn chữ đã chuẩn bò ở nhà .
-Chỉ ra được vần chân, vần lưng và
nhòp có trong bài ?
Bước 2 : Cả lớp nhận xét những điểm
được và chưa được .
Bước 3 : Cả lớp góp ý, cá nhân sửa
chữa bài làm của mình .
Bước 4 : Cả lớp cùng Gv đánh giá
nhận xét .
- Tuyên dương những em biết cách làm
(không cần phải hay lắm) chủ yếu đúng
vần.
đò (sông)
Hs thực hiện theo 4
bước do Gv hướng
dẫn .
III. Tập làm thơ bốn chữ :
(Thực hiện theo các bước)
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4.Củng cố :
- Nhớ đặc điểm của thể thơ bốn chữ .
- Nhớ một số vần cơ bản .
- Nhận diện thể thơ bốn chữ .
- Sưu tầm một số bài thơ được viết
theo thể thơ naỳ hoăc tự sáng tác thêm
các bài thơ bốn chữ .
5. Dặn dò :
*Bài vừa học :

+ Nhớ đặc điểm của thể thơ bốn chữ .
+ Nhớ một số vần cơ bản .
+ Nhận diện thể thơ bốn chữ .
*Chuẩn bị bài mới : Cơ Tơ .
+ Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm

+ Trả lời câu hỏi trong phần đọc-hiểu
văn bản .
+ Luyện tập (1,2) .
*Bài sẽ trả bài : Mưa (THCHD)
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ đặc điểm của thể thơ bốn chữ .
- Nhớ một số vần cơ bản .
- Nhận diện thể thơ bốn chữ .
- Sưu tầm một số bài thơ được viết
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm
các bài thơ bốn chữ .

Tiết 103,104

CÔ TÔ
NGUYỄN TUÂN
I/. Mục tiêu:
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng`của bức tranh thiên nhiên và

đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
- Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác
giả.
- u mến thiên nhiên và con người trên đất nước .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đỏa .
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản .
2.K ĩ năng :
- Đọc diễn cảm văn bản : giọng đọc vui tươi, hồ hởi .
- Đọc – hiểu văn bản ký có yếu tố miêu tả .
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cơ Tơ sau khi học
xong văn bản .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ từ “ Một
hôm nào đó “ cho đến hết bài thơ ? ( 8
điểm )
-> Học sinh đọc thuộc, trôi chảy ,
đúng giọng, diễn cảm.
- Vẻ đẹp của Lượm trong hai khổ thơ 2
và 3 là vẻ đẹp gì ? ( 2 điểm )
A. Khoẻ mạnh, cứng cáp.
B.Hiền lành, dễ thương.
C. Rắn rỏi, cương nghò.



D. Hoạt bát, hồn nhiên.
3.Giới thiệu bài mới :
Ở đầu học kỳ II, chúng ta đã được
đến tham quan vùng đất Cà Mau.
Văn bản hôm nay sẽ đưa các em đến
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
đảo Cô Tô.
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu tác giả, tác
phẩm và bố cục của truyện :
- Gọi HS đọc chú thích dấu sao. Từ
Khó : ( sgk ) .
- Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm
- GV giảng thêm về tác giả, tác
phẩm(sách tham khảo)
- Gọi HS đọc văn bản.
Hỏi: Theo em, bài văn chia làm mấy
đoạn ? Mỗi đoạn nêu lên ý gì ?
=>Chốt : ba đoạn :
a) Từ đầu …… “theo mùa sóng ở đây”:
Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau
cơn bão .
b) “Mặt trời lai……nhòp cánh” :Cảnh
mặt trời mọc trên biển Cô Tô.
c) còn lai : Cảnh sinh hoạt của con

người.
- Hs đọc chú thích
* và nêu những
thông tin chính về
tác giả, tác phẩm
- Hs lắng nghe
- Hs đọc văn bản
và tìm bố cục
- Hs lắng nghe ,
nhận xét và ghi
nhận
I/. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả – Tác phẩm.
a. Tác giả :
- Nguyễn Tuân ( 1910 – 1987),
quê ở Hà Nội , là nhà văn nổi
tiếng , sở trường về tuỳ bút và
ký. Tác phẩm của Nguyễn tuân
luôn thể hiện phong cách độc
đáo, tài hoa, sự hiểu biết phong
phú về mọi mặt và vốn ngôn
ngữ giàu có, điêu luyện.
b. Tác phẩm:
- Cô Tô là phần cuối của bài ký
Cô Tô , được viết trong chuyến
thăm đi thực tế thăm đảo Cô Tô
của tác giả.
2. Bố cục :
- Chia làm ba đoạn :
a) Từ đầu …… “theo mùa sóng

ở đây”: Vẻ đẹp trong sáng của
đảo Cô Tô sau cơn bão .
b) “Mặt trời lai……nhòp cánh”
:Cảnh mặt trời mọc trên biển
Cô Tô.
c) còn lai : Cảnh sinh hoạt của
con người.
Hoạt động 3 : Phân tích .
Hướng dẫn Hs phân tích quang cảnh
CôTô sau cơn bão :
Hỏi: Dưới ngòi bút miêu tả của tác
giả, cảnh Cô Tô sau cơn bão hiện lên
qua các chi tiết nào?

Hỏi: Ở đây, lời văn miêu tả có gì đặc
sắc về cách dùng từ ?
- GV nhận xét.
-Hs trả lời dựa vào
đoạn văn thứ nhất
-Tính từ chỉ màu
sắc và từ có chọn
lọc.
- HS trả lời cá nhân:
Vàng giòn
II/ Phân tích :
1. Cảnh Cô Tô sau cơn bão:
- Bầu trời trong trẻo, sáng sủa.
- Cây trên đảo thêm xanh mượt.
- Nước biển lam biếc, đậm đà.
- Cát vàng giòn hơn.

- Cá nặng lưới.
 Dùng tính từ tả màu sắc gợi
lên khung cảnh Cô Tô trong
sáng, tuyệt đẹp, phóng khoáng
và lộng lẫy.
Hỏi Theo em, tính từ nào có giá trò gợi
hình, gợi cảm hơn cả?
Hỏi Ở đây, lời văn miêu tả đã có sức
gợi lên một cảnh tượng thiên nhiên như
thế nào trong cảm nhận của em?
=>
Chốt : Cảnh trong sáng, phóng
khoáng và lộng lẫy.
- HS suy nghó, trả lời
cá nhân.
- Hs lắng nghe
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi kiểm tra chuyển tiết :
+ Cảnh Cô Tô sau cơn bão được tác giả miêu tả như thế nào ? ( 8 điểm )
- Bầu trời trong trẻo, sáng sủa.
- Cây trên đảo thêm xanh mượt .
- Nước biển lam biếc, đậm đà.
- Cát vàng dòn hơn.
- Cá nặng lưới.
+ Cô Tô là quần đảo thuộc đòa phương nào ? ( 2 điểm )
A. Vũng Tàu
B. Nghệ An.
C. Hải Phòng.



D. Quảng Ninh.
3.Giới thiệu bài mới : GV sơ lược lại tiết 1 đã học và giới thiệu chuyển tiết 2 .
Hoạt động 3 : Phân tích (tt).
Hướng dẫn HS phân tích cảnh mặt
trời mọc trên biển :
Hỏi Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo
Cô Tô được quan sát và miêu tả theo
trình tự thời gian : trước, trong và sau
khi mặt trời mọc. Hãy tìm các chi tiết
miêu tả trong từng thời điểm đó?
Hỏi Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả của tác giả trong các chi tiết
trên ?
 C
hốt
:
Bức tranh cực kì rực rỡ, lộng
lẫy.
Hướng dẫn HS phân tích cảnh sinh
hoạt của con người trên đảo Cô Tô:
Hỏi :Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên
- HS tìm chi tiết.
- Trả lời cá nhân: nổi
bật là hình ảnh so
sánh độc đáo, mới lạ
- Hs lắng nghe
- HS trả lời cá nhân:
2. Cảnh mặt trời mọc trên

biển đảo Cô Tô :
- Chân trời, ngấn bể sạch như
một tấm kính .
- Mặt trời tròn trónh , phúc hậu
như lòng đỏ một quả trứng thiên
nhiên đầy đặn …
 Tác giả dùng nhiều hình
ảnh để so sánh tạo nên bức
tranh rực rỡ, tráng lệ .
3. Cảnh sinh hoạt của con
người trên đảo Cô Tô :
đảo CôTô, nhà văn đã chọn điểm
không gian nào ?
Hỏi : Tại sao tác giả chọn duy nhất cái
giếng nước ngọt để tả cảnh sinh hoạt
trên đảo Cô Tô?
- GV nhận xét và giảng thêm về giếng
trên đảo.
Hỏi :Trong con mắt tác giả, sự sống
nơi đảo Cô Tô diễn ra như thế nào
quanh cái giếng nước ngọt?
Hỏi :Hình ảnh anh hùng Châu Hoà
Mãn gánh nước ngọt ra thuyền, chò
Châu Hoà Mãn dòu dàng điệu con bên
cái giếng nước ngọt trên đảo gợi cho
em cảm nghó gì về cuộc sống của con
người nơi đảo Cô Tô ?
=>Chốt: Cuộc sống thanh bình, rộn
ràng, yên vui.
cái giếng nước ngọt

giữa đảo.
- Là nơi sự sống diễn
ra mang tính chất
đảo.
- Hs nghe
- Tấp nập, đông vui,
thân tình.
- Hs suy nghó trả lời
- Hs lắng nghe
- Hs suy nghó dựa
vào nội dung đã phân
tích nêu ý kiến.
- Tấp nập, đông vui, thân tình .
- Cuộc sống êm ấm , hạnh phúc
trong sự lao động giản dò, thanh
bình .
Hướng dẫn Hs thực hiện phần ghi
nhớ
Hỏi Bài văn đã cho em hiểu gì về Cô
Tô?
Hỏi Em cảm nhận được những vẻ độc
đáo nào trong văn miêu tả Cô Tô của
Nguyễn Tuân ?
=>Chốt như ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Hs lắng nghe rồi
đọc phần ghi nhớ
III.Tổng kết: Ghi nhớ
(SGK.trang 91 )
Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô hiện lên thật trong

sáng và tươi đẹp qua ngôn ngữ điêu luyện và sự miêu tả tinh tế, chính xác, giàu hình
ảnh và cảm xúc của Nguyễn Tuân . Bài văn cho ta hiểu biết và yêu mến một vùng
đất của tổ quốc – quần đảo Cô Tô .
Hoạt động 4 : Luyện tập .
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn thực hành phần luyện
tập ở sgk vào vở BT NV.
-Gv hướng dẫn .
- HS thực hành làm ở nhà .
GDMT : Liên hệ mơi trường biển, đảo
đẹp
- HS thực hành làm.
IV. LUYỆN TẬP

Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .
4.Củng cố :
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
- Hãy kể ra những nội dung của văn
bản sau khi học xong .
- Nắm các yếu tố nghệ thuật của văn
bản .
5.Dặn dò :
*Bài vừa học : Nắm nội dung và nghệ
thuật của văn bản “Cơ Tơ” .
*Chuẩn bị bài mới : Chuẩn bị kiến
thức để viết bài Tập làm văn số 6 (tả
người) .
2. Bài sẽ trả bài : Khơng .
 Hướng dẫn tự học :

- Đọc kỹ văn bản, nhớ được các chi
tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Hiểu ý nghĩa các hình ảnh so sánh .
- Tham khảo một số bài viết về đảo
Cơ Tơ để hiểu và thêm u mến một
vùng đất của tổ quốc .
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .


×