Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giao an lop 4 - tuan 27 - năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.18 KB, 23 trang )

Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
Tuần 27
Thứ hai, ngày 7 thng 2 năm 2011
Tiết 1: chào cờ

Tiết 2: Tập đọc
DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY
I. Mục tiêu :
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: bác bỏ, sửng sốt, phản bảo, cổ vũ, vẫn
quay, giản dị, Ga - li - lê; Cô - pec - ních,
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể
chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên
trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: tà thuyết, bác bỏ, sửng sốt, cổ vũ, lập tức, tội phạm,
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ chụp về nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga - li – lê.
- Sơ đồ Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Gii thiệu bài:
b).Hưng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS
- Chú ý câu hỏi: Ga - li - lê viết sách


nhằm mục đích gì ?
- HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS
đọc.
- HS đọc lại các câu trên.
+ GV lưu ý HS đọc đúng tên riêng tiếng
nước ngoài.
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một, hai HS đọc lại cả bài.
+ HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ
trong những câu văn dài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời.
+ Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm gì
khác ý kiến chung lúc bấy giờ ?
- HS lên bảng đọc và trả lời.
+ Tranh chụp chân dung của hai nhà
bác học Cô - péc - ních và Ga - li - lê.
- Lớp lắng nghe.
- 3 HS đọc theo trình tự.
- 1 HS đọc.
+ 2 HS luyện đọc.
+ Luyện đọc các tiếng: Ga - li - lê, Cô
- péc - ních
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Lắng nghe GV đọc.
- 1 HS, lớp đọc thầm.

- Thời đó người ta cho rắng Trái Đất là
trung tâm của vũ trụ, đứng yên một
- 1 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
+ GV sử dụng sơ đồ Trái đất trong hệ Mặt
trời để HS thấy được ý kiến của Cô - péc -
ních.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+Ga-li - lê viết sách nhằm mục đích gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- 1HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních và
Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả
lời câu hỏi.
-Truyện đọc trên nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
* Đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.


- HS luyện đọc.
- Cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
chỗ còn mặt trời, Mặt trăng và các Vì
sao đều phải quay quanh Trái Đất và
Cô - péc - ních thì lại chứng minh
ngược lại: Chính Trái đất mới là hành
tinh quay quanh Mặt trời.
+Sự chứng minh khoa học về Tri
Đất của Cô - péc - ních.
-2 HS đọc.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời
câu hỏi:
- Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự
ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc -
ních.
+ Ta n lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê
vì cho rằng ông đã chống đối quan
điểm của Gio hội, nói ngược lại lời
phn bảo của chúa trời.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.

+ Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thn
dũng cảm không sợ nguy hiểm để
bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà

bc học Cô - péc - ních và Ga - li - lê.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi trả
lời câu hỏi.
+ Ca ngợi những nhà khoa học chân
chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ
chân lí khoa học.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo
hướng dẫn của giáo viên.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.

- 2 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Rút gọn được phân số .
- Nhận biết được phân số bằng nhau .
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
- GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Phiếu bài tập.
- Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:

a) Gii thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 :
+ HS đọc đề bài.
- HS lên bảng giải bài, lớp làm bài
vào vở
- HS chỉ ra các phân số bằng nhau.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học
sinh.
Bài 2 :
+ HS đọc đề bài.
- HS lên bảng giải bài, lớp làm bài
vào vở
- HS chỉ ra các phân số bằng nhau.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Gợi ý : Lập phân số.
- Tìm phân số của một số
Bài 3 :
+ HS nêu đề bài. Gợi ý HS:
- Tìm độ dài đoạn đường đã đi.
- Tìm độ dài đoạn đường còn lại.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 4: (Dành cho HS kh, giỏi)
+ HS nêu đề bài.
+ Gợi ý HS:
- Tìm số xăng lấy ra lần sau.
- Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.

- Tìm số xăng lúc đầu có trong kho.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng giải bài
- 1HS lên bảng thực hiện.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự thực hiện vào vở.
- 2 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét bạn bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
+ Lắng nghe hướng dẫn. Tự làm vào vở
- 1 HS lên bảng giải bài.

+ HS nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bài bạn.
- 3 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
- HS khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học
sinh.

3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.

Tiết 4: Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA
CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. (Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân
đạo).
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và
cộng đồng.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù
hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- GD HS biết thương yêu và giúp đỡ người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi
(Bài tập 4- SGK/39)
- GV nêu yêu cầu bài tập.
Những việc làm nào sau là nhân đạo?
a. Uống nước ngọt để lấy thưởng.
b. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo.
c. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ
những trẻ em khuyết tật.

d. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá
của trường.
e. Hiến máu tại các bệnh viện.
- GV kết luận:
+ b, c, e là việc làm nhân đạo.
+ a, d không phải là việc làm nhân đạo.
* Hoạt động2: Xử lí tình huống
(Bài tập 2- SGK/38- 39)
- GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS
thảo luận 1 tình huống.
Nhóm 1:
a.Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân.
Nhóm 2:
b.Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn,
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ
sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Theo từng nội dung, đại diện các
nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung,
tranh luận ý kiến.
- 4 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
không nơi nương tựa.
- GV kết luận:
+ Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn
(nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn
mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu … ),…

+ Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò
chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc
lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà,
quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
(Bài tập 5- SGK/39)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
- GV kết luận:
Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những
người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng
những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả
năng.

Kết luận chung:
- GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” –
SGK/38.
* Củng cố - Dặn dò:
- HS thực hiện dự án giúp đỡ những người
khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả
bài tập 5.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Các nhóm thảo luận và ghi kết quả
vào phiếu điều tra theo mẫu.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả
lớp trao đổi, bình luận.
- HS lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ.
- Cả lớp thực hiện.


Thứ ba, ngày 8 thng 3 năm 2011
Tiết 1: Nhạc
(Giáo viên năng khiếu dạy)

Tiết 2: Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II

Tiết 3: Luyện từ và câu
CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu
khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
*HS khá, giỏi tìm thêm được các câu khiến trong SGK (Bt2, mục III) ; đặt được 2
câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1( phần nhận xét )
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2
- 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 ( phần luyện tập )
- 5 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Gii thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài
tập 1.

- HS tự làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- HS tự làm bài.
- HS phát biểu. Nhận xét, cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gợi ý: Mỗi em đều đặt mình trong
trường hợp muốn mượn một quyển vở
của bạn bên cạnh.
- HS tự làm bài.
+ Gọi 4 - 6 HS tiếp nối nhau lên bảng,
mỗi HS đặt 1 câu. Mỗi em đặt các câu
khác nhau
- HS khác nhận xét bổ sung câu của bạn.
- GV kết luận: Khi viết câu yêu cầu đề
nghị, mong muốn, nhờ vả, của mình
với người khác, ta có thể đặt ở cuối câu
dấu chấm hoặc dấu chấm than.
* Ghi nh:
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS tiếp nối đặt câu khiến.
- GV sửa lỗi dùng từ cho điểm HS viết
tốt .
4* Phn luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài
tập 1 HS tự làm bài.

+ GV dán 4 băng giấy viết một đoạn văn
như sách giáo khoa.
- 4 HS lên bảng gạch chân dưới những
câu khiến có trong đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc lại câu khiến theo
- 3 HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành ngữ
hoặc tục ngữ.
- HS lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận, gạch chân
câu có trong đoạn văn bằng phấn màu,
lớp gạch bằng chì vào SGK.
+ Chỉ ra tác dụng của câu này dùng để
làm gì
- Nhận xét, bổ sung. Đọc lại các câu
khiến vừa tìm được
- HS đọc kết quả.
+ Cuối câu khiến có dấu chấm cảm.
+ 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
+Tiếp nối nhau đọc bài làm:
+ Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau.
+ Lắng nghe.
- 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Tiếp nối nhau đặt:
- 3 - 4 HS đọc lớp đọc thầm trao đổi, thảo
luận cặp đôi.
+ 4 HS lên bảng gạch chân câu khiến, lớp
gạch bằng chì vào SGK.
+ Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù
hợp với câu khiến.

- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng.
+ Đọc lại các câu khiến vừa tìm được
- 6 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
đúng giọng điệu phù hợp với câu khiến.
- HS nhận xét bài bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- HS đọc đề bài.
+ Nhắc HS: trong sách giáo khoa câu
khiến thường được dùng để yêu cầu HS
trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập.
- Cuối các câu khiến này thường có dấu
chấm.
- GV phát giấy khổ rộng cho các nhóm.
- Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu
khiến có trong sách Toán hoặc sách
Tiếng Việt lớp 4.
- Nhóm nào xong trước lên dán tờ phiếu
lên bảng và đọc các câu khiến vừa tìm
được.
-Lớp nhận xét bài nhóm bạn.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV nhắc HS: Đặt câu khiến phải phù
hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị
mong muốn.
- HS tự làm bài đặt câu khiến vào vở.
- HS tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt

3. Củng cố - dặn dò:
Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu khiến
?
- Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 5
câu khiến
+ HS khác nhận xét bổ sung bài bạn.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài
bài tập.
- Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên bảng
và đọc lại các câu khiến vừa tìm được.

+ Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn.
+ HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- Thực hiện đặt câu khiến vào vở theo
từng đối tượng khác nhau.
- Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt.
+ Tiếp nối nhau nhắc lại.
- HS cả lớp thực hiện.

Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu :
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo
gợi ý trong SGK.
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.
- GD HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Một số tranh ảnh thuộc đề tài của bài như: không sợ nguy hiểm để cứu bạn, dám
nói thẳng nói thật với các bạn về một việc làm sai của bản thân, .
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện
- Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
III. Hoạt động trên lớp:
- 7 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Gii thiệu bài:
b. Hưng dẫn kể chuyện;
* Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch các từ: Kể một câu chuyện về
lòng dũng cảm mà em được chứng
kiến hoặc tham gia.
- 4 HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2, 3, 4
- HS quan sát tranh minh hoạ về một
số việc làm thể hiện lòng dũng cảm
của con người.
- Trong các câu truyện được nêu làm
ví dụ trong tranh minh hoạ thì các em
phải tự nhớ lại một số chuyện khác có
nội dung nói về lòng dũng cảm của
con người như:
- Không sợ nguy hiểm để cứu bạn khi

bạn rơi xuống suối sâu, thẳng thắn phê
bình khi bạn không chịu học bài, nói
với cha, mẹ, thầy cô khi bạn mình có
khuyết điểm như trốn học đi chơi,
+ Cần kể những việc chính em (hoặc
người xung quanh) đã làm, thể hiện
lòng dũng cảm.
- (Trong trường hợp HS có ấn tượng
hơn với một câu chuyện em không
tham gia mà chỉ là một người chứng
kiến thì GV cũng chấp nhận cho HS kể
theo hướng đó )
+ HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên
nhân vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
của câu chuyện.
+ Kể chuyện ngoài các tranh minh hoạ
đã nêu thì sẽ được cộng thêm điểm.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết
thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
+ Nói với các bạn về tính cách nhân
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe phân tích.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh và đọc tên truyện:

- Dũng cảm cứu em bé bị rơi xuống dòng
nước lũ.
- Thắng thắn nhận lỗi với mẹ về việc làm
nguy hiểm leo trèo cây của mình.
+ HS lắng nghe.
+ 2 HS đọc lại.
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện:
. Câu chuyện được diễn ra như sau
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.
- 8 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
vật, ý nghĩa của truyện.
* Kể trưc lp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận sét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhan vật nào trong câu
chuyện? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm
động nhất ?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra

được bài học gì về những đức tính đẹp?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
- HS cả lớp thực hiện.

Tiết 5: Khoa học
CÁC NGUỒN NHIỆT
I. Mục tiêu:
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn
nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,
- GD HS biết tiết kiệm điện – đó là một cách để bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị chung : hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp.
- Nhóm : tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Ổn định
2. KTBC
- Gọi 3 HS lên bảng.
+ Cho ví dụ về vật cách nhiệt, vật dẫn nhiệt và ứng
dụng của chúng trong cuộc sống.
+ Hãy mô tả nội dung thí nghiệm chứng tỏ không
khí có tính cách nhiệt.
- Nhận xét câu trả lời cùa HS và cho điểm.
3. Bài mới
+ Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có những vật nào?
a. Gii thiệu bài:
Một số vật có nhiệt độ cao dùng để tỏa nhiệt cho
các vật xung quanh mà không bị lạnh đi được gọi là

nguồn nhiệt. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu
về các nguồn nhiệt, vai trò của chúng đối với con
người và những việc làm phòng tránh rủi ro, tai nạn
hay tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt.
b. Pht triển bài :
 HĐ1: Nói về cc nguồn nhiệt và vai tr của
- Hát
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung.
+ Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có
vật tỏa nhiệt và vật thu nhiệt.
- Lắng nghe.
- 9 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
chúng
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh quan sát hình ở trang 106 và tìm
hiểu về các nguồn nhiệt, vai trò của chúng
B2: Học sinh báo cáo
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
 HĐ2: Cc rủi ro nguy hiểm khi sử dụng cc
nguồn nhiệt
* Cách tiến hành
- Cho học sinh thảo luận nhóm theo 2 vấn đề :
những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra và cách phòng
tránh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng các kiến
thức đã biết về dẫn nhiệt, cách nhiệt
 HĐ3: Tìm hiểu về việc sử dụng cc nguồn
nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình.

Thảo luận có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi
sử dụng cc nguồn nhiệt
* Mục tiêu : có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các
nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày
* Cách tiến hành
- Cho học sinh làm việc theo nhóm
- Các nhóm báo cáo kết quả
- Giáo viên nhận xét và bổ xung
4. Củng cố - Dặn dò
+ Nguồn nhiệt là gì ?
+ Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt ?
- Dặn HS về nhà học bài, luôn có ý thức tiết kiệm
nguồn nhiệt, tuyên truyền, vận động mọi người
xung quanh cùng thực hiện và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát hình ở trang
106
- Mặt trời làm bốc hơi nước
để sản xuất muối
- Ngọn lửa đốt cháy các vật
để đun nấu
- Bàn là sử dụng điện để sấy
khô
- Học sinh nêu
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh lắng nghe
- Các nhóm thảo luận về ý
thức tiết kiệm khi sử dụng các
nguồn nhiệt.


Buổi chiều
Tiết 6: Khoa học
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu:
- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
- GD HS biết sử dụng nhiệt năng một cách tiết kiệm để bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 108, 109 sách giáo khoa
- Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác
nhau
III. Hoạt động trên lớp:
- 10 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Ổn định
2. KTBC
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu TLCH:
+ Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết.
+ Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho
ví dụ ?
+ Tại sao phải thực hiện tiết kiệm khi sử
dụng các nguồn nhiệt ?
+ Có các việc làm thiết thực nào để tiết
kiệm nguồn nhiệt ?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
3. Bài mới
a. Gii thiệu bài:
Các nguồn nhiệt có vai trò rất quan trọng
đối với con người và Mặt Trời là nguồn
năng lượng vô tận của tạo hoá, là nguồn

nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu đối
với sự sống và hoạt động của mọi sinh vật
trên Trái Đất. Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu điều đó.
b. Pht triển bài :
 HĐ1: Tr chơi ai nhanh ai đúng
* Mục tiêu : nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài
sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau
* Cách tiến hành
B1: Chia lớp thành 4 nhóm
- Cử 3 bạn làm giám khảo
B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi
- Giáo viên đưa câu hỏi, các đội lắc chuông
giành quyền trả lời
B3: Cho các đội hội ý trước khi vào chơi
- Giáo viên hội ý với giám khảo
B4: Tiến hành
- Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở
sứ lạnh hoặc sứ nóng mà em biết
- Thực vật phát triển xanh tốt quanh năm
sống ở vùng có khí hậu nào ?
- Thực vật rụng lá về mùa đông sống ở
vùng
- Vùng khí hậu nào có nhiều loài động vật
sinh sống nhất ?
- Vùng khí hậu nào ít đ/ vật và thực vật
sống
- Nêu biện pháp phòng chống nóng, rét cho
cây trồng
- Cách phòng chống nóng, rét cho vật nuôi.

- Hát
- 4 HS lên bảng
- Học sinh chia thành 4 nhóm và cử
ban giám khảo
- Học sinh lắng nghe.
- Các đội hội ý
- Học sinh nêu
- Vùng khí hậu nhiệt đới
- Vùng khí hậu ôn đới
- Vùng nhiệt đới
- Vùng có khí hậu hàn đới và sa mạc
- Tưới cây, che giàn. ủ ấm cho gốc
bằng rơm dạ
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại
thoáng mát
- 11 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
- Cách phòng chống nóng, rét cho con
người.
B5: Đánh giá tổng kết
- Giám khảo hội ý thống nhất điểm
 HĐ2: Thảo luận về vai tr của nhiệt
đối vi sự sống trên tri đất
* Mục tiêu : nêu vai trò của nhiệt đối với
sự
* Cách tiến hành
- Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không có
mặt trời sưởi ấm.
- Giáo viên kết luận
4. Củng cố- Dặn dò

Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không có
mặt trời sưởi ấm ?
- GV tổng kết giờ học tuyên dương các cá
nhân, nhóm HS tích cực hoạt động hiểu và
thuộc bài ngay tại lớp. Nhắc nhở các HS
chưa chú ý hoạt động trong giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem lại các bài
từ 20 đến 54
- Chuẩn bị trước bài sau.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại
kín gió
- Học sinh nêu
- Ban giám khảo công bố điểm của
các nhóm
- Không có mặt trời sẽ không có sự
tạo thành gió, không có mưa, không
có nước trái đất trở thành một hành
tinh chết không có sự sống
- HS nêu.
- HS cả lớp.

Tiết 7: Chính tả(Nhớ viết)
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I. Mục tiêu :
- Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ
thơ ; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv soạn.
- Giáo dục HS ngồi viết đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học:

- 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu
hoặc vần vào chỗ trống.
- Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS.
- Bảng phụ viết sẵn bài "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" đe HS đối chiếu khi
soát lỗi.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Gii thiệu bài:
b. Hưng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trong
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lớp lắng nghe.
- 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- 12 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
bài:
" Bài thơ về tiểu đội xe không kính "
- Đoạn thơ này nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa
nhớ lại để viết vào vở đoạn trích trong
bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính
"
* Soát lỗi chấm bài:

+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại
để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
c. Hưng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 :
- Dán phiếu viết sẵn bài tập lên bảng.
- GV giải thích bài tập 2.
- Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm
bài vào vở.
- Phát phiếu lớn cho 4 HS.
- Nhóm nào làm xong thì dán phiếu
lên bảng.
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung bài
bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên
dương những HS làm đúng và cho
điểm.
* Bài tập 3:
+ HS đọc đoạn văn.
- Treo tranh minh hoạ để học sinh
quan sát.
- GV dán phiếu, 4 HS lên bảng thi làm
bài.
- Gạch chân những tiếng viết sai chỉnh
tả, sau đó viết lại cho đúng để hoàn
chỉnh câu văn.
+ HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn
chỉnh
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
+ Đoạn thơ nói về tinh thần dũng cảm lạc
quan không sợ nguy hiểm của các anh
chiến sĩ lái xe.
- Các từ: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa,
vào, ướt,
+ Nhớ lại và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi
ra ngoài lề tập.
-1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ có âm đầu là s / x cần
chọn để điền là:
a/ Viết với âm s
* Viết với âm x
+ Trường hơp không viết với dấu ngã.
- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh.
- 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở.
a/ Tiếng viết sai: (xa mạc ) sửa lại là sa mạc
b/ Tiếng viết sai: đáy (biễn) và thung (lủng)
- Sửa lại là: đáy biển - thung lũng.
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- Nhận xét bài bạn.
- HS cả lớp thực hiện.


- 13 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
Tiết 8: Lịch sử
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. Mục tiêu:
- Miêu tả những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến,
Hội An ở thế kỉ XVI – XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kỳ này rất phát triển
(cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường nhà cửa, cư dân ngoại quốc, …).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI-XVII.
- PHT của HS.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Ổn định:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. KTBC :
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong đã diễn
ra như thế nào ?
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác
dụng như thế nào đối với việc phát triển
nông nghiệp ?
-GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
a. Gii thiệu bài: Ghi tựa
b. Pht triển bài :
* Hoạt động cả lớp:
- GV hỏi : Theo em thành thị là gì ?

- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành
thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm
chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung
đông dân cư, công nghiệp và thương
nghiệp phát triển.
- GV treo bản đồ VN và yêu cầu HS xác
định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội
An trên bản đồ.
- GV nhận xét.
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PHT cho các nhóm và yêu cầu
các nhóm đọc các nhận xét của người nước
ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
(trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau
cho chính xác:
- HS trả lời.
- HS cả lớp bổ sung.
- HS phát biểu ý kiến.
- 2 HS lên xác định.
- HS nhận xét.
- HS đọc SGK và thảo luận rồi điền
vào bảng thống ke để hoàn thành PHT.
- 14 -
Đặc điểm Dân cư Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán
Thành thị
Thăng
Long
Đông dân nhiều hơn thành
thị ở châu Á.
Lớn bằng thành thị ở một số

nước châu Á.
Những ngày chợ phiên, dân các
vùng lân cận gánh hàng hoá đến
đông không thể tưởng tượng được
Phố Hiến Có nhiều dân nước ngoài
như Trung Quốc, Hà Lan,
Anh, Pháp.
Có hơn 2000 nóc nhà của
người nước khác đến ở.
Là nơi buôn bán tấp nập.
Hội An Là nơi dân địa phương và
các nhà buôn Nhật Bản.
Phố cảng đẹp và lớn nhất
Đàng Trong.
Thương nhân ngoại quốc thường
lui tới buôn bán.
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống
kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành
thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ
XVI-XVII.
- GV nhận xét.
* Hoạt động cá nhân :
- GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp để trả
lời các câu hỏi sau:
+ Nhận xét chung về số dân, quy mô và
hoạt động buôn bán trong các thành thị ở
nước ta vào thế kỉ XVI-XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế

(nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương
nghiệp) nước ta thời đó như thế nào ?
- GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV cho HS đọc bài học trong khung.
- Cảnh buôn bán tấp nập ở các đô thị nói
lên tình trạng kinh tế nước ta thời đó như
thế nào?
- Về học bài và chuẩn bị trước bài :
“Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long”.
- Nhận xét tiết` học.
- Vài HS mô tả.
- HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay
nhất.
- HS cả lớp thảo luận và trả lời: Thành
thị nước ta lúc đó tập trung đông
người, quy mô hoạt động và buôn bán
rộng lớn, sầm uất. Sự phát triển của
thành thị phản ánh sự phát triển mạnh
của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
- 2 HS đọc bài.
- HS nêu: chứng tỏ nền kinh tế hàng
hóa đã bắt đầu phát triển. Buôn bán
với nước ngoài đã xuất hiện. Nhiều
thương nhân ở nước ngoài đã có quan
hệ buôn bán với nước ta.
- HS cả lớp.

Thứ tư, ngày 9 thng 3 năm 2011
(Đồng chí: Trần Thị Hưng dạy)


Thứ năm, ngày 10 thng 3 năm 2011
Tiết 3: Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục tiêu :
- Biết cách tính diện tích hình thoi.
- Khơi gọi ở các em sự yêu thích môn Toán
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
- Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a) Gii thiệu bài:
b) Khai thc:
- HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- 15 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
+Hình thành công thức tính diện tích
hình hình thoi:
+ Vẽ lên bảng hình thoi ABCD.
+ Cho HS quan sát và kẻ được hai
đường chéo hình thoi, hướng dẫn HS cắt
theo đường chéo để tạo thành 4 hình
tam giác vuông và ghép lại ( như SGK)
để có hình chữ nhật ACNM.
+ Nhận xét và so sánh diện tích của

hình thoi ABCD và hình chữ nhật
ACNM vừa tạo thành.
+ Nhận xét về mối quan hệ giữa hai hình
để rút ra công thức tính diện tích hình
thoi
+ GV kết luận và ghi quy tắc và công
thức diện tích hình thoi lên bảng.
+ Nếu gọi diện tích hình thoi là S.
- Đường chéo thứ nhất là m.
- Đường chéo thứ hai là n.
+Ta có công thức :

- HS nhắc lại quy tắc.
c) Luyện tập:
*Bài 1 :
- HS nêu đề bài nêu các dử kiện và yêu
cầu đề bài.
+ GV vẽ các hình với các số đo như
SGK lên bảng.
+ HS nhắc lại cách tính diện tích hình
thoi. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp
làm vào vở
- Nhận xét bài làm học sinh.
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều

*Bài 2 :
- HS nêu đề bài
HS nêu đề bài nêu các dử kiện và yêu
cầu đề bài.
+ HS tự làm bài vào vở. Gọi 2HS lên

- Quan sát hình thoi ABCD, thực gọi
tên và nhận biết về hai đường chéo của
hình thoi ABCD.
+ Thực hành cắt theo đường chéo hình
thoi sau đó ghép thành hình chữ nhật
ACNM.
+ Hình chữ nhật ACNM có diện tích
bằng diện tích hình thoi ABCD.
+ Tính diện tích hình chữ nhật ACNM

m x
2
n
mà : m x
2
n
=
2
mXn
.
+ Vậy diện tích hình thoi ABCD là :
2
mXn

+ Qui tắc: Diện tích hình thoi bằng tích
độ dài của hai đường chéo chia cho 2.
- 2HS nêu lại qui tắc và công thức, lớp
đọc thầm.
+ 1 HS đọc.
- HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính

diện tích vào vở.
+ 3 HS lên bảng làm.
+ Cách tính diện tích hình thoi.
-1 HS đọc. HS tự làm vào vở.
+ 2 HS lên bảng làm.
- 16 -
S = m x n
2
D
A
O
C
B
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
bảng làm.
- Nhận xét, bài làm học sinh.
* Bài 3 ::(Dành cho HS kh, giỏi)
- HS nêu đề bài.
- Gợi ý : Tính diện tích hình thoi và
diện tích hình chữ nhật.
- So sánh diện tích hình thoi và hình
chữ nhật.
- Đối chiếu để trả lời câu nào đúng câu
nào sai.
- Cả lớp làm vào vở. HS lên bảng tính.

M N

Q 5cm P
3. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ Nhận xét bài bạn.

- HS đọc đề bài. Vẽ hình vào vở.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.

- Lớp làm bài vào vở.
-1 HS làm bài trên bảng.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

Tiết 2:Luyện từ và câu
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu :
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu đặt được câu khiến
phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi)
theo cách đã học (BT3).
*HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu khổ to, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn lại gươm cho Long
Vương) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để 3 HS làm BT1 ( phần
nhận xét ) - chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau.
- Cách 1 :
Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương
- Cách 2 :
Nhà Vua hoàn kiếm lại cho Long Vương
- Cách 3 :
nhà vua hoàn kiếm lại cho Long

Vương
4 băng giấy - mỗi băng viết một câu văn BT1 ( phần luyện tập).
3 tờ giấy khổ rộng - mỗi tờ viết 1 tình huống (a, b hoặc c ) của BT2, giấy tương tự
để 3 HS làm BT3.
III. Hoạt động trên lớp:
- 17 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Gii thiệu bài:
b) Phn nhận xét:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS biết cách chuyển câu
kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương thành câu khiến theo 4 cách đã
nêu trong sách giáo khoa.
- HS suy nghĩ tự làm bài.
- GV dán 3 băng giấy, phát bút màu đỏ
mời 3 HS lên bảng chuyển câu kể
thành câu khiến theo 3 cách khác
nhau.
- HS đọc lại các câu khiến vừa tạo ra
theo giọng điệu phù hợp .
- HS nhận xét.
+ Cách 4: HS đọc lại nguyên văn câu
kể: Nhà vua trả kiếm lại cho Long
Vương, chuyển câu này thành câu
khiến chỉ nhờ vào giọng điệu phù hợp
với câu khiến.

+ HS đặt câu theo giọng điệu phù hợp
và đặt dấu câu hợp lí.
+ Nhận xét các câu HS vừa đặt.
* Ghi nh :
- HS dựa vào cách làm bài tập, tự nêu
4 cách đặt câu khiến.
- HS đọc ghi nhơ.
c. Luyện tập thực hành:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Có thể dùng phối hợp các cách mà
SGK đã gợi ý.
- Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và
hoàn thành chuyển câu kể thành câu
khiến viết sẵn trong băng giấy.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các câu đúng cho
điểm các nhóm có số câu nhiều hơn và
đúng hơn.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu, trao đổi theo nhóm
để đặt câu khiến đúng với từng tình
huong giao tiếp, đối tượng giao tiếp.
+ Mời 3 HS lên làm trên bảng.
- HS trong nhóm đọc kết quả làm bài.
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét trả lời của bạn.
- Lắng nghegiới thiệu bài.
- 1 HS đọc
- Hoạt động cá nhân.

- Lớp làm vào vở, 3 HS đại diện lên bảng
làm trên 3 băng giấy.
- Đọc các câu khiến vừa tìm được.
- Cách 1:
Nhà vua hãy(nên, phải
đừng , chớ )
hoàn gươm lại
cho Long Vương
- Cách 2:
Nhà vua hoàn kiếm lại cho Long
Vương
đi , thôi , nào
- Cách 3:
Xin / Mong nhà vua hoàn kiếm lại cho Long
Vương
- HS nhận xét câu của bạn.
+ Tiếp nối nhau đặt câu khiến
+ HS tự phát biểu ghi nhớ.
- 4 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành yêu
cầu trong phiếu.
- Cử đại diện lên dán băng giấy lên bảng.
- Bổ sung các câu kể mà nhóm bạn chưa
tìm được.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- 3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình
huống và viết vào phiếu.
+ HS đọc kết quả:

- 18 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
- HS nhận xét các câu mà bạn vừa đặt
đã đúng với tình huống đặt ra chưa.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng đặt câu khiến theo yêu
cầu. Dưới lớp tự làm bài.
- Gọi HS đọc đúng giọng điệu phù
hợp từng câu khiến.
Bài 4:
+ HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm vào vở, tiếp nối trả lời.
- HS phát biểu GV chốt lại.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ, thành ngữ nói về dũng cảm và
học thuộc các thành ngữ đó.
+ Nhận xét bổ sung cho bạn.
- 1 HS đọc.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và thực
hiện đặt câu khiến.
- HS tự làm bài tập.
+ Đọc lại các câu vừa đặt được
+ Nhận xét bài bạn.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu.
+ Tự suy nghĩ và trả lời vào vở.
+ Tiếp nối phát biểu:
+ Nhận xét câu trả lời của bạn.

- HS cả lớp về nhà thực hiện.

Tiết 3: Tập làm văn
MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu :
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề
bài do GV lựa chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành
câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
- GD HS biết yêu thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý ve bài văn miêu tả cây cối:
- Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.
-Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
- Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả
với cây.
- HS: Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Gii thiệu bài:
b. Gợi ý về cch ra đề:
Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là
những đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4
đề này (vì đó là những đề bài mở).
Cũng có thể theo các đe gợi ý, ra đề
khác cho HS. Khi ra đề cần chú ý
những điểm sau:
- 2 HS thực hiện.
- 3 HS đọc bài làm.

* Một số đề gợi ý:
1. Hãy tả một cái cây ở trường gắn với
nhiều kỉ niệm của em. Chú ý mở bài theo
cách gián tiếp.
2. Hãy tả một cái cây do chính em vun
trồng. Chú ý kết bài theo cách mở rộng.
- 19 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
- Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn
được 1 đề bài tả một cái cây gần gũi,
mình ưa thích.
- Ra đề gắn với những kiến thức TLV
(về các cách mở bài, kết bài ) vừa học.
* Củng cố – dặn d:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
cho tiết học sau.
3. Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả loài
hoa đó. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp.
- 2 HS đọc.
+ HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên

Tiết 4: Thể dục
(Giáo viên chuyên dạy)

Thứ su ngày 11 thng 3 năm 2011
Tiết 1: Ngoại ngữ
(Giáo viên năng khiếu dạy)


Tiết 2: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu :
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng
dẫn của GV.
* HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.
- Nhận thức được những cái hay trong các bài được thầy, cô khen.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
- Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu, ) trong bài làm
của mình theo từng loại và sửa lỗi ( phiếu phát cho từng HS )

Lỗi chỉnh tả
lỗi sửa lỗi
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. GV hướng dẫn hs chữa lỗi:
- GV viết đề bài kiểm tra lên bảng.
+ Nhận xét về kết quả làm bài.
- Nêu những ưu điểm chính:
- Xác định được yêu cầu của đề bài,
kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể
- 2 HS đọc lại đề bài.
+ Lắng nghe GV.
- 20 -
Lỗi dùng từ
lỗi sửa lỗi
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011

nêu một vài ví dụ dẫn chứng kèm theo
tên HS
+ Những thiếu sót hạn chế:
- Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc
nêu tên HS.
+ Thông báo điểm cụ thể .
- Trả bài cho từng HS .
2. Hướng dẫn HS chữa bài:
- Hướng dẫn từng HS sửa lỗi.
- Phát phiếu học tập cho từng HS.
- Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo
trong bài.
- HS viết vào phiếu các lỗi theo rõ
từng loại.
- HS đổi vở, phiếu cho bạn để soát lỗi.
- GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép các lỗi lên bảng.
+ Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi.
- GV chữa lại cho đúng
3. Hướng dẫn học tập những
đoạn văn, bài văn hay
+ GV đọc những đoạn văn, bài văn
hay của một số HS trong lớp
+ Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái
hay, cái đáng học tập của đoạn văn,
bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho
mình
+ HS chọn một đoạn trong bài của
mình viết lại.

4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại cho hay hơn rồi nộp
lại cho GV.
- Học thuộc các bài tập đọc HTL
chuẩn bị lấy điểm đọc trong tuần ôn
tập giữa kì II.
- 2 HS đọc những chỗ giáo viên chỉ lỗi
trong bài, viết vào phiếu học các lỗi trong
bài làm vào phiếu.
+ Hai HS ngồi gần nhau đổi phiếu và vở
cho nhau để soát lại lỗi.
- Lần lượt HS lên bảng chữa lỗi, HS ở lớp
chữa trên nháp.
+ Trao đổi với nhau về bài chữa trên bảng.
- HS lắng nghe.
+ Trao đổi trong nhóm để tìm ra ý hay có
trong đoạn văn hoặc trong cả bài văn mà
mình nên học tập
+ Chọn 1 đoạn trong bài viết lại cho thật
hay.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên

Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói
- Tính được diện tích hình thoi
- Rèn kĩ năng cắt ghép hình.

II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
- 21 -
Gio n lp 4 – Tun 27 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
- Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Gii thiệu bài:
b) Thực hành:
*Bài 1 :
- HS nêu đề bài
- Các dữ kiện và yêu cầu đề bài.
+ HS nhắc lại cách tính diện tích
hình thoi
- HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng
cố điều gì ?
*Bài 2 :
- HS nêu đề bài
+ HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm bài làm HS.
* Bài 3 :(Dành cho HS kh, giỏi
- HS nêu đề bài.
+ GV vẽ các hình ở GK lên bảng.

+ Gợi ý HS:
- Suy nghĩ tìm cách xếp 4 hình
tam giác để tạo thành hình thoi.
- Tính diện tích hình thoi theo
công thức.
- HS cả lớp làm vào vở.
-Gọi 1 em lên bảng tính.


- GV nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 4 :
- HS nêu đề bài.
+ GV vẽ các hình như SGK lên
bảng.
+ Gợi ý HS:
- Quan sát hình suy nghĩ và gấp
theo từng bước như hình vẽ.
+ HS thực hành gấp trên giấy.
- HS lên thao tác gấp trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- 1 HS làm trên bảng.nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
-1 HS đọc.
- Cho biết số đo đường chéo - Tính diện tích
hình thoi.
+ Nhận xét bì bạn.
- Củng cố tính diện tích hình thoi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bổ sung bài bạn .

-1 HS đọc.
+ HS tự làm vào vở.
+ 1 HS lên ghép các hình tam giác tạo thành
hình thoi trên bảng.
- Sau dó tính diện tích hình thoi.
a/ Ghép hình.

2cm

3cm
- Nhận xét bổ sung bài bạn
- 1 HS đọc.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- Lớp thực hành gấp và so sánh.
- 1 HS lên bảng gấp.
- HS cả lớp quan sát bạn nhận xét sản phẩm của
bạn.

- 22 -
Gio n lp 4 Tun 27 Nguyn Vn Ha - Nm hc 2010-2011
- Nhn xột ỏnh giỏ tit hc. - Hc sinh nhc li ni dung bi.

Tit 4:Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm hoạt động tuần
I.Mục tiêu:
- HS nắm đợc những u khuyết điểm trong tuần qua để có hớng phấn đấu, sửa chữa
cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.
- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.
II. Chuẩn bị: Nội dung
III. Hoạt động dạy học:
1.Tổ trởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.
Cả lớp có ý kiến nhận xét.
2. Lớp trởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
Các tổ có ý kiến.
3. Giáo viên có ý kiến.
Đạo
đức:






Học
tập:





Các hoạt động
khác:






Phơng hớng tuần
tới:






4. Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt những nội quy đã quy định.

- 23 -

×