Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

lớp 1 tuần 27CKTKNS MT( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.05 KB, 33 trang )

TUẦN 27
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Ngảy soạn: 04/03/2011
Ngày dạy: 07/03/2011
TẬP ĐỌC
HOA NGỌC LAN
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát,
khắp vườn, Bước đầu biết nghỉ ngơi hơi chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu nếm cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg Ho¹t ®éng GV Ho¹t ®éng HS
5’
60’
1.KTBC :
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu
hỏi trong bài.
Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười
ở điểm nào?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút mơc bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận
rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh


hơn lần 1.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp
giải nghóa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là lấp ló.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa
thấy con ngựa bao giờ nên không
nhận ra con ngựa bé vẽ trong tranh.
Nào ngờ bé vẽ không ra hình con
ngựa.
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài
và trả lời các câu hỏi.
Nhắc mơc bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác
bổ sung.
HS đọc các từ khó trên bảng.
Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi
Ngan ngát?
*Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Khi đọc hết câu ta phải làm gì?

Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi
em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo
viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1,
các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các
câu còn lại.
*Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp
nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
 Ôn các vần ăm, ăp.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần
ăp ?
Bài tập 2:Nói câu có chứa tiếng mang
vần ăm, ăp:
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu
để người khác hiểu, tránh nói câu tối
nghóa.
Gọi học sinh đọc lại bài, gv nhận xét.
-Củng cố tiết 1:
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm
và trả lời các câu hỏi:
1. Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng)
2. Hương hoa lan như thế nào?
Nhận xét học sinh trả lời.

Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài
hiện.
Ngan ngát: Mùi thơm dể chòu, loan
tỏa ra xa.
Có 8 câu.
Nghỉ hơi.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo
yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận
xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp , thi đọc đoạn giữa các
nhóm.
CN, lớp đồng thanh.
Khắp.
Đọc mẫu từ trong bài (vận động
viên đang ngắm bắn, bạn học sinh
rất ngăn nắp)
Các em chơi trò chơi thi nói câu
chứa tiếng tiếp sức:
Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm
ông bà. Mẹ băm thòt. …
Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô
giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực.
HS ®äc bµi
Hoa ngọc lan.
2 em.
Chọn ý a: trắng ngần.
Hương lan ngan ngát toả khắp nhà,
khắp vườn.
Học sinh rèn đọc diễn cảm.

2
4’
1’
văn.
Luyện nói:
Gọi tên các loại hoa trong ảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi
nhanh về tên các loại hoa trong ảnh.
Cho học sinh thi kể tên đúng các loại
hoa.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.
Nhận xét
5.Dặn dò:
Giáo dục các em yêu quý các loại hoa,
không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp lên
hoa …
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài
mới.
Lắng nghe.
Học sinh trao đổi và nêu tên các
loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa
đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa
sen)
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà, ở trường, trồng
hoa, bảo vệ, chăm sóc hoa.

3
TỐN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số;
biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vò.
- Bài tập cần làm:Bài 1, 2(a,b), 3(a,b), 4.
*HS khá giỏi:Bài 2(c,d), 3(c),
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg Hoạt động GV Hoạt động HS
5’
30’
1.KTBC:
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3
và 4.
Lớp làm bảng con: So sánh : 87 và 78
55 và 55
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng
con các số theo yêu cầu của bài tập.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc mẫu:
Mẫu: Số liền sau số 80 là 81
Gọi học sinh nhắc lại cách tìm số liền
sau của một số (trong phạm vi các số

đã học)
Cho học sinh làm VBT rồi chữa bài.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc và bài mẫu:
87 gồm 8 chục và 7 đơn vò; ta viết:
87 = 80 + 7
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên
bảng.
87 > 78
55 = 55
Học sinh nhắc mơc bµi
Học sinh viết số:
Ba mươi (30); mười ba (13); mười
hai (12); hai mươi (20); bảy mươi
bảy (77);
Học sinh đọc mẫu.
Tìm số liền sau của một số ta
thêm 1 vào số đó. Ví dụ: 80 thêm
1 là 81
Học sinh đọc bài làm của mình, cả
lớp nhận xét.
Làm VBT và nêu kết quả.
Học sinh đọc và phân tích.
87 gồm 8 chục và 7 đơn vò; ta viết:
87 = 80 + 7
Làm VBT và chữa bài trên bảng.
Nhiều học sinh đếm:
4

4’
1’
Học sinh thực hiện ở VBT rồi kết quả.
Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn các em
tập đếm từ 1 đến 99 ở trên lớp và khi
tự học ở nhà.
3.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4. Dặn dò:
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò
tiết sau.
1, 2, 3, 4 , ……………………………… 99.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 99.
5
ĐẠO ĐỨC
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Nªu ®ỵc khi nµo cÇn nãi c¸m ¬n, khi nµo cÇn nãi xin lçi.
- BiÕt c¶m ¬n vµ xin lçi trong c¸c t×nh hng phỉ biÕn khi giao tiÕp.
- BiÕt ®ỵc ý nghÜa cđa c©u c¶m ¬n, xin lçi
II.CHUẨN BỊ: Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
-Các nhò và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg Hoạt động GV Hoạt động học sinh
5’
30’
1.KTBC:

Học sinh nêu đi bộ như thế nào là
đúng quy đònh.
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài
* Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài
tập 1:Giáo viên nêu yêu cầu cho học
sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho
biết:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
Gọi học sinh nêu các ý trên.
Giáo viên tổng kết:
Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng
quà.
Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp
muộn.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài
tập 2:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi
nhóm thảo luận 1 tranh.
Tranh 1: Nhóm 1
Tranh 2: Nhóm 2
Tranh 3: Nhóm 3
Tranh 4: Nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày.
3 HS nêu tên bài học và nêu
cách đi bộ từ nhà đến trường
đúng quy đònh bảo đảm ATGT.

Học sinh khác nhận xét và bổ
sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân
quan sát tranh và trả lời các câu
hỏi trên.
Trình bày trước lớp ý kiến của
mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng nhóm học sinh quan sát
và thảo luận. Theo từng tranh
học sinh trình bày kết quả, bổ
sung ý kiến, tranh luận với
nhau.
Học sinh nhắc lại.
6
4’
1’
GV kết luận:
Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
3: HD HS Đóng vai: (bài tập 4)
Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai
cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận
nhóm và vai đóng.
Giáo viên chốt lại:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người
khác quan tâm, giúp đỡ.

+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi
làm phiền người khác.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài sau.
Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi
đúng lúc.
Học sinh thực hành đóng vai
theo hướng dẫn của giáo viên
trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét và bổ
sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập
nói lời cảm ơn, lời xin lỗi.
7
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA E - Ê
I.MỤC TIÊU:
- Tô được các chữ hoa: E, Ê
- Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khứp vườn, vườn
hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập Viết 1, tập hai. (Mỗi
từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
*HS khá giỏi: Viết đều nét dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ
quy đònh trong vở tập viết 1, tập hai.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: E, Ê đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Tg Hoạt động GV Hoạt động HS
5’
30’
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của
học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội
dung bài viết tiết trước.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc
bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung
tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học:
Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ
ứng dụng đã học trong các bài tập đọc.
* Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau
đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa
nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Cho học sinh so sánh cách viết chữ E
và Ê, có gì giống và khác nhau.
* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng
dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh
thực hiện (đọc, quan sát, viết).
Học sinh mang vở tập viết để
trên bàn cho giáo viên kiểm
tra.

2 học sinh viết trên bảng các
từ: gánh đỡ, sạch sẽ.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ
của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa E,
Ê trên bảng phụ và trong vở
tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô
trên khung chữ mẫu.
Chữ Ê viết như chữ E có thêm
nét mũ.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ
ngữ ứng dụng, quan sát vần
và từ ngữ trên bảng phụ và
8
4’
1’
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một
số em viết chậm, giúp các em hoàn
thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và
quy trình tô chữ E, Ê
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò:
Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.

trong vở tập viết.
Viết bảng con
Thực hành bài viết theo yêu
cầu của giáo viên và vở tập
viết.
Nêu nội dung và quy trình tô
chữ hoa, viết các vần và từ
ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương
các bạn viết tốt.
9
Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011
Ngảy soạn: 04/03/2011
Ngày dạy: 08/03/2011
CHÍNH TẢ
Tập chép: NHÀ BÀ NGOẠI
I.MỤC TIÊU:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng
10-15 phút.
- Điền đúng vần ăm, ăp: chữ c, k vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg Hoạt động GV Hoạt động HS
5’
30’
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho

về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2
và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi mơc bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn
cần chép (giáo viên đã chuẩn bò ở bảng
phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những
tiếng các em thường viết sai: ngoại, rộng
rai, loà xoà, hiên, khắp vườn.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng
con của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính
tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách
viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô,
sau dấu chấm phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ
hoặc SGK để viết.
Chấm vở 3 học sinh yếu hay
viết sai đã cho về nhà viết lại
bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn
làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.

2 học sinh đọc, học sinh khác
dò theo bài bạn đọc trên bảng
từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các
tiếng khó hay viết sai
Học sinh viết vào bảng con các
tiếng hay viết sai.
Học sinh thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài
vào tập vở.
10
4’
1’
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì
để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa
lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những
chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề
vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở
BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức

thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
4.Củng cố:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan
văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài
tập.
5. Dăn dò:
Chuẩn bị bài sau
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho
nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo
hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ăm hoặc ăp.
Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức
điền vào chỗ trống theo 2
nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học
sinh.
Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút
kinh nghiệm bài viết lần sau.
11
THỦ CƠNG
CẮT DÁN HÌNH VNG
( TiÕt 2)
I Mơc tiªu :
- KỴ, c¾t, d¸n ®ỵc h×nh vu«ng.
- C¾t, d¸n ®ỵc h×nh vu«ng theo 2 c¸ch.
II. Đå dïng d¹y häc :

- H×nh vu«ng b»ng giÊy mµu d¸n trªn tê giÊy tr¾ng kỴ «
- GiÊy mµu kỴ «, bót ch×, thíc kỴ, kÐo, hå d¸n
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :
Tg
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
1’
4’
30’
5’
1. ỉn ®Þnh líp :
2. KiĨm tra bµi cò :
- KT dơng cơ HS
- NhËn xÐt chung
3. Bµi míi:
- Giíi thiƯu bµi:
TiÕt 2: Thùc hµnh
* H§1: Quan s¸t, híng dÉn mÉu
- GV cµi quy tr×nh vµo b¶ng líp
- GV híng dÉn tõng thao t¸c dùa vµo
h×nh vÏ (SGV/235)
- Nh¾c HS ph¶i ím s¶n phÈm vµo vë
thđ c«ng tríc ®Ĩ d¸n chÝnh x¸c, c©n
®èi
* H§2: Trng bµy s¶n phÈm
- GV cµi 3 tê b×a lín vµo b¶ng
- GV ghi thø tù tõng tỉ
- Tõng tỉ cµi s¶n phÈm
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸
* H§3: Thi c¾t, d¸n h×nh vu«ng
- GV ph¸t cho mçi nhãm 1 tê giÊy mÉu

cì lín (cã kỴ « lín)
- Nªu yªu cÇu
- §¹i diƯn nhãm tr×nh bµy s¶n phÈm
- ChÊm 5 s¶n phÈm lµm nhanh
- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸
4. Củng cố dỈn dß :
- NhËn xÐt tiÕt häc
- DỈn chn bÞ dơng cơ, vËt liƯu tiÕt
sau
- HS ®Ỉt dơng cơ trªn bµn
- Theo dâi, nh¾c l¹i quy tr×nh
- HS thùc hµnh kỴ, c¾t h×nh
trªn giÊy mµu
- D¸n s¶n phÈm vµo vë thđ
c«ng
- Tõng tỉ lªn cµi s¶n phÈm
- Líp xem s¶n phÈm nµo
®óng, ®Đp, nªu nhËn xÐt
- NhËn giÊy mÉu
- L¾ng nghe
- §¹i diƯn nhãm lªn thi tµi
- Líp nhËn xÐt
- L¾ng nghe
-Theo dâi vµ thùc hiƯn
TẬP ĐỌC
AI DẬY SỚM
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ
đón. Bước đầu biết nghỉ ngơi hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
12

- Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết cảnh đẹp của đất trời. Trả lời
được câu hỏi tìm hiểu bài (SGK). Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg Ho¹t ®éng GV Ho¹t ®éng HS
5’
60’
1.KTBC :
Gọi 2 học sinh đọc bài Hoa ngọc
lan và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong
bài.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp
viết bảng con: xanh thẫm, lấp ló,
trắng ngần, ngan ngát.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu
bài và rút mơc bài ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài
thơ: Ai dậy sớm. Bài thơ này sẽ cho
các em biết người nào dậy sớm sẽ
được hưởng những niềm hạnh phúc
như thế nào.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng
nhẹ nhàng vui tươi). Tóm tắt nội
dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc

nhanh hơn lần 1.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để
tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên
gạch chân các từ ngữ các nhóm đã
nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết
hợp giải nghóa từ.
Các em hiểu như thế nào là vừng
đông? Đất trời?
*Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng
lớp
Nhắc mơc bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các
nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vừng đông: Mặt trời mới mọc.
Đất trời: Mặt đâùt và bầu trời.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo
viên.

13
Các em sau tự đứng dậy đọc câu
nối tiếp.
*Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
* Ôn vần ươn, ương:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có
vần ươn, ương ?
Bài tập 2:Nói câu chứa tiếng có
mang vần ươn, ương.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.
- Củng cố tiết 1:
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
1. Khi dậy sớm điều gì chờ đón
em?
 Ở ngoài vườn?
 Trên cánh đồng?
 Trên đồi?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2
học sinh đọc lại.

*Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc
từng câu và xoá bảng dần đến khi
học sinh thuộc bài thơ.
*Luyện nói:
Chủ đề: Hỏi nhau về những việc
làm buổi sáng.
Đọc nối tiếp 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc
bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Vườn, hương.
Đọc câu mẫu trong bài (Cánh
diều bay lượn. Vườn hoa ngát
hương thơm).
Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có
tiếng mang vần ươn, ương.
2 em.
Ai dậy sớm.
Hoa ngát hương chờ đón em.
Vừng đông đang chờ đón em.
Cả đất trời đang chờ đón em.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn
của giáo viên.
Học sinh luyện nói theo gợi ý
của giáo viên:
Buổi sáng bạn thường dậy lúc
mấy giờ?
Dậy lúc 5 giờ.
Bạn có hay tập thể dục buổi sáng

hay không? Có.
Bạn thường ăn sáng những món
gì? Bún bò. …
Nhắc tên bài và nội dung bài
học.
14
4’
1’
Gọi 2 học sinh khá hỏi và đáp câu
mẫu trong bài.
Giáo viên cho học sinh quan sát
tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi
gợi ý để học sinh nêu các việc làm
buổi sáng. Yêu cầu học sinh kể các
việc làm khác trong tranh minh
hoạ.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
5.Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Tập dậy sớm, tập thể dục, học bài
và chuẩn bò bài đi học đúng giờ. …
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành.
15
Thứ tư ngày 09 tháng 03 năm 2011
Ngảy soạn: 04/03/2011
Ngày dạy: 09/03/2011
TỐN

BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I.MỤC TIÊU :
-Nhận biết được 100 là số liền sau của 99; đọc, viết, lập được bảng các số từ 0
đến 100; biết một số đặc điểm các số trong bảng.
- Bài tập cần làm:Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg Hoạt động GV Hoạt động HS
5’ 1.KTBC:
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1 đến
99 bằng cách: Giáo viên đọc cho học
sinh viết số, giáo viên viết số gọi học
sinh đọc không theo thứ tự.
Nhận xét KTBC cũ học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bµi
* Giới thiệu bước đầu về số 100
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập 1 để tìm số liền sau của 97, 98, 99.
Giới thiệu số liền sau 99 là 100
Hướng dẫn học sinh đọc và viết số 100.
Giới thiệu số 100 không phải là số có 2
chữ số mà là số có 3 chữ số.
Số 100 là số liền sau số 99 nên số 100
bằng 99 thêm 1.
*Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập số 2 để học sinh có khái quát các số

đến 100.
Gọi học sinh đọc lại bảng các số trong
phạm vi 100.
Hướng dẫn học sinh tìm số liền trước của
một số bằng cách bớt 1 ở số đó để được
số liền trước số đó.
Học sinh viết vào bảng con theo
yêu cầu của giáo viên đọc.
Học sinh đọc các số do giáo viên
viết trên bảng lớp (các số từ 1 đến
99)
Học sinh nhắc đầu bµi
Số liền sau của 97 là 98
Số liền sau của 98 là 99
Số liền sau của 99 là 100
Đọc: 100 đọc là một trăm
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thực hành:
Các số có 1 chữ số là: 1, 2,
……………….9
Các số tròn chục là: 10, 20, 30,….
… 90
Số bé nhất có hai chữ số là: 10
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Các số có hai chữ số giống nhau
là:11, 22, 33, ………………………….99
16
4’
1’
*Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng

các số đến 100
Cho học sinh làm bài tập số 3 vào VBT
và gọi chữa bài trên bảng. Giáo viên hỏi
thêm để khắc sâu cho học sinh về đặc
điểm các số đến 100. Gọi đọc các số
trong bảng theo cột để học sinh nhớ đặc
điểm.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4. Dặn dò:
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò
tiết sau.
Học sinh đọc lại bảng các số bài
tập 2 và ghi nhớ đặc điểm các số
đến 100.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Số liền sau 99 là…. (100)
17
Thứ năm ngày 10 tháng 03 năm 2011
Ngảy soạn: 04/03/2011
Ngày dạy: 10/03/2011
TẬP ĐỌC
MƯU CHÚ SẺ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép.
bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã khiến chú có thể tự cứu
mình thoát nạn.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK

* -Xác định giá trị bản thân, tự tin, kiên định.
-Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
-Phản hồi, lắng nghe tích cực.
-Động não
-Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thơng tin, trình bày ý kiến cá nhân,
phản hồi tích cực.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg Ho¹t ®éng GV Ho¹t ®éng HS
5’
60’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ai dậy sớm” và
trả lời các ý của câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút đầu bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng kể hồi
hộp, căng thẳng ở hai câu văn đầu (Sẻ
rơi vào miệng Mèo); nhẹ nhàng, lễ độ
(lời của Sẻ), thoải mái ở những câu văn
cuối (Mèo mắc mưu, Sẻ thoát nạn).
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh
hơn lần 1.
Học sinh nêu tên bài trước.

2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc đầu bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm
trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác
18
+
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ
khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân
các từ ngữ các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp
giải nghóa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là chộp, lễ
phép?
*Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em
tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp
nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
*Luyện đọc đoạn:
Chia bài thành 3 đoạn và cho đọc từng
đoạn.
Cho học sinh đọc nối tiếp nhau.
Thi đọc đoạn và cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần uôn, uông:

Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần
uôn ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần
uôn, uông?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần uôn
hoặc uông.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
bổ sung.
Học sinh đọc, chú ý phát âm đúng
các âm và vần: oang, lắm, s, x, ach
HS đọc các từ trên bảng.
Chộp: Chụp lấy rất nhanh, không để
đối thủ thoát khỏi tay của mình.
Lễ phép: ngoan ngoãn, vâng lời.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối
tiếp các câu còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo
dãy.
3 em đọc nối tiếp 3 đoạn (khoảng 4
lượt)
2 em,
lớp đồng thanh.
Muộn.
2 học sinh đọc mẫu trong bài: chuồn
chuồn, buồng chuối.
Học sinh nêu cá nhân từ 5 -> 7 em.
Học sinh khác nhận xét bạn nêu và
bổ sung.

Đọc mẫu câu trong bài.
Bé đưa cho mẹ cuộn len.
Bé lắc chuông.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần
lượt nói nhanh câu của mình. Học
sinh khác nhận xét.
2 em đọc lại bài.
19
4’
1’
xét.
*Củng cố tiết 1:
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và
trả câu hỏi:
- Khi Sẻ bò Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì
với Mèo? Học sinh chọn ý đúng trả lời.
a. Hãy thả tôi ra!
b. Sao anh không rửa mặt?
c. Đừng ăn thòt tôi !
- Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất ?
- Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về
chú Sẻ trong bài?
Gọi học sinh đọc các thẻ chữ trong bài,
đọc cả mẫu. Thi ai nhanh ai đúng.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi
3 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn

các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với
giọng hỏi lễ phép (thể hiện mưu trí của
Sẻ).
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung
bài đã học.
5.Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
kể lại câu truyện cho người thân nghe về
thông minh và mưu trí của Sẻ để tự cứu
mình thoát khỏi miệng Mèo, xem bài
mới.
Mưu chú Sẻ.
Học sinh chọn ý b (Sao anh không
rửa mặt).
Sẻ bay vụt đi.
Học sinh xếp: Sẻ + thông minh.
Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn
của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
20
TỐN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
- Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, số liền sau của một số; so
sánh các số, thứ tự số.
- Bài tập cần làm:Bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng toán 1.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg Hoạt động GV Hoạt động HS
5’
30’
1.KTBC:
Gọi học sinh đọc và viết các số từ 1
đến 100 Hỏi:
+ Số bé nhất có hai chữ số là ?
+ Số lớn nhất có hai chữ số là ?
+ Số liền sau số 99 là ?
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên đọc cho học sinh viết các
số vào bảng con theo yêu cầu bài tập
1, cho học sinh đọc lại các số vừa viết
được.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tìm số liền
trước, số liền sau của một số rồi làm
bài tập vào VBT
và đọc kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh tự làm vào VBT.
Học sinh đọc, mỗi em khoảng 10
số, lần lượt theo thứ tự đến số 100.
+ Số bé nhất có hai chữ số là 10
+ Số lớn nhất có hai chữ số là 99
+ Số liền sau số 99 là 100

Học sinh nhắc đầu bài
Học sinh viết theo giáo viên đọc:
Ba mươi ba (33); chín mươi (90);
chín mươi chín (99); … . Học sinh
đọc lại các số vừa viết được.
Học sinh nêu cách tìm số liền
trước; số liền sau một số:
Tìm số liền trước: Ta bớt 1 ở số đã
cho.
Tìm số liền sau: Ta thêm 1 vào số
đã cho.
Số liền trước 62 là 61; vì 62 bớt 1 là
61.
Số liền sau của 20 là 21; vì 20 thêm
1 là 21.
Phần còn lại học sinh tự làm.
Học sinh làm vào VBT:
50, 51, 52, …………………………………… 60
85, 86, 87,
………………………………………………………………100
21
4’
1’
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh quan sát các điểm để
nối thành 2 hình vuông (lưu ý học
sinh 2 cạnh hình vuông nhỏ nằm trên
2 cạnh hình vuông lớn).
3.Củng cố:
Hỏi tên bài.

Nhận xét tiết học, tuyên dương.
4.Dặn dò:
Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết sau.
Nhắc lại tên bài học.
Đọc lại các số từ 1 đến 100.
Học sinh lắng nghe
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CON MÈO
I. MỤC TIÊU:
- Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con mèo trên hình vẽ hay vật thật.
- Nêu ích lợi của việc ni mèo.
22
- Hs có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em nuôi mèo).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh con mèo SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
30’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Con gà.
- Con gà có những bộ phận nào bên ngoài?
- Nguời ta nuôi gà để làm gì?
- Nhận xét kiểm tra.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Con mèo. Ghi tựa
* Họat động 1: Quan sát con mèo.
+ Mục tiêu: HS biết đặt câu hỏi và trả lời

dựa trên việc quan sát con mèo.
Biết các bộ phận bên ngoài của con mèo.
- Hướng Hs quan sát tranh con mèo.
+ Chia làm nhóm thảo luận tranh SGK:
. Mô tả màu lông, kể tên các bộ phận bên
ngoài của con mèo; mèo di chuyển bằng
gì?
+ Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
+ Quan sát bạn trình bày, em có nhận xét
gì về lông con mèo?
+ Tòan thân mèo phủ bởi 1 lớp lông như
thế nào?
* Gv kết luận: Lông mèo có nhiều màu
sắc: vàng, mướp Tòan thân mèo phủ bởi
lớp lông mịn. Mèo có đầu, mình, đuôi và
bốn chân.
+ Hỏi lại các bộ phận của mèo?
+ Đuôi của mèo như thế nào?
+ Mèo di chuyển bằng gì?
+ Bước đi mèo như thế nào?
- Gv tóm lại các ý trên.
- Hỏi: Mèo có tài gì?
b/ Họat động nối tiếp:
- Chuyển ý.
- GV đính tranh đầu mèo.
+ Đây là bộ phận đầu mèo.
+Các em quan sát đầu mèo gồm có những
cơ quan nào?
+ Mắt mèo như thế nào?
- Hát.

- Đầu, cổ, mình, hai cánh và 2
chân.
- Để ăn thịt và lấy trứng
- Từng nhóm quan sát và thảo
luận theo yêu cầu của GV (3’).
- HS từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lông mèo có nhiều màu sắc
khác nhau.
- Lớp lông mịn.
- 2 Hs trả lời.
- Đuôi mèo dài.
- Bằng 4 chân.
- Bước đi nhẹ nhàng.
- Bắt chuột và leo trèo.
- HS quan sát.
- 2 HS chỉ bảng trình bày: mắt,
mũi, tai. mồm và ria.
- Tròn và sáng.
23
4’
1’
Mắt mèo to, tròn và sáng, con ngươi dãn
mở to trong bóng tối (nhìn rõ con mồi) thu
nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng.
+ Mũi và tai mèo để làm gì?
Mũi và tai mèo rất thính giúp mèo đánh
hơi và nghe được trong khỏang cách xa.
Ria mèo dài. Răng rất sắc để xé thức ăn.

Thư giãn.
Họat động 2: Thảo luận cả lớp
Mục tiêu: Ích lợi của việc ni mèo. Biết
mơ tả hoạt động săn bắt mồi của mèo.
- Cho HS quan sát các hình tr.57, SGK
. Hình nào mơ tả con mèo ở tư thế săn
mồi? Hình nào cho thấy kết quả săn mồi
của mèo?
- Gọi HS tả lại hình dáng của mèo lúc săn
mồi.
*HS khá giỏi nêu được một số đặc điểm
giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh; tai
mũi thính; răng sắc; móng vuốt nhọn; chân
có đệm thịt đi rất êm.
- Em có nên trêu chọc làm mèo tức giận
khơng? Vì sao?
- Người ta ni mèo để làm gì?
- Em ni mèo cho nó ăn gì và chăm sóc
như thế nào?
* Gv kết luận: Người ta ni mèo để bắt
chuột và làm cảnh. Giảng thêm.
4. Củng cố:
- Nêu các bộ phận bên ngồi của mèo.
- Mèo di chuyển bằng gì?
- Người ta ni mèo để làm gì?
- Giáo dục HS.
* Trò chơi: Đính chữ vào các bộ phận của
mèo.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị trước bài Con muỗi.

- Mũi để ngửi.
- Tai để nghe.
- Hoạt động cá nhân
- H1: kết quả săn mồi.
- H2: tư thế đang săn mồi.
- Mắt mở to, thu hình lại nhìn rất
dữ
- Trả lời cá nhân
- Ni mèo để bắt chuột.
- Trả lời.
- 7 em: 7 thẻ chữ đính vào các bộ
phận của mèo.
CHÍNH TẢ
Tập chép: CÂU ĐỐ
I.MỤC TIÊU:
24
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong
khoảng 8-10 phút.
- Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống. Bài tập 2 (a) hoặc b
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
- Học sinh cần có VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tg Hoạt động GV Hoạt động HS
5’
30’
1.KTBC :
Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con: năm nay, khắp vườn.

Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết
học và ghi đầu bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ.
Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh
minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến
con ong.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay
viết sai viết vào bảng con (theo nhóm).
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm
tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
 Thực hành chép bài chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách
viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc
4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ.
Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc
SGK để chép lại bài.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả để học sinh
soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch
chân những chữ viết sai, viết vào bên lề
Học sinh để lên bàn: vở tập
chép bài: Nhà bà ngoại để
giáo viên kiểm tra.

2 em lên bảng viết, học sinh ở
lớp viết bảng con các tiếng do
giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài câu đố trên
bảng phụ, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con
các tiếng, Chẳng hạn: chăm
chỉ, suốt ngày, khắp, vườn
cây.
Học sinh thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành viết vào
tập vở bài chính tả: câu đố.
Con gì bé tí
Chăm chỉ suốt ngày
Bay khắp vườn cây
Tìm hoa gây mật ?
Học sinh soát lại lỗi bài viết
của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho
25

×