Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO AN LỚP 4 TUẦN 21 NĂM 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.67 KB, 32 trang )

TUẦN 21
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tập đọc:
Bài 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các từ mới được chú giải trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài:
2. Kỹ năng:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, đọc rõ ràng các chỉ số thời gian, phiên âm tiếng
nước ngoài.
- Biết đọc bài văn diễn cảm, giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
3. Thái độ:
- Biết tự hào về con người và đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa (SGK), bảng phụ ghi ND
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Trống đồng Đông Sơn - trả lời câu hỏi về nội
dung bài
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a. Luyện đọc:
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn. (4 đoạn)
- Gọi HS đọc đoạn
- Kết hợp sửa lỗi phát âm giải nghĩa từ khó và cách ngắt
nghỉ.


- Cho HS luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
b. Tìm hiểu nội dung bài
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời:
+ Nêu tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ
về nước? (SGK)
- Cho HS quan sát ảnh Trần Đại Nghĩa
- Cho HS đọc đoạn 2 - 3, trả lời:
- 2 HS đọc
- Đọc bài, chia đoạn
- Đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
- Lắng nghe
- Luyện đọc theo nhóm 2
- 2 HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời câu hỏi
- Quan sát
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
1
+ Em hiểu "Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc"
nghĩa là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong
kháng chiến?
+ Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc?
- Cho HS đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi:
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của giáo sư
Trần Đại Nghĩa như thế nào?

+ Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như
vậy?
- Gợi ý cho HS nêu ý chính của bài
Ý chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã
có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
- Gọi HS đọc ý chính
3.3 Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc toàn bài, nêu giọng đọc
- Cho HS đọc diễn cảm
- Gọi HS thi đọc trước lớp
- Cùng HS nhận xét
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc diễn cảm bài.
- Trả lời câu hỏi
-Là nghe theo tình cảm yêu
nước, trở về xây dựng và
bảo vệ tổ quốc.
-Ông cùng anh em nghiên
cứu, chế ra những loại vũ
khí có sức công phá lớn:
Súng ba-dô-ca, súng không
giật, bom bay tiêu diệt xe
tăng và lô cốt giặc.
-Ông có công lớn trong
việc xây dựng nền khoa học
trẻ tuổi của nước nhà.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời

-Năm 1948 ông được phong
thiếu tướng; năm 1952 ông
được tuyên dương Anh
hùng Lao động, ông còn
được tặng giải thưởng Hồ
Chí Minh và nhiều huân
chương cao quý.
-Nhờ lòng yêu nước và là
nhà khoa học xuất sắc, ham
nghiên cứu, học hỏi.
- HS nêu
- Lắng nghe
- 2 HS đọc lại
- 1 HS đọc, nêu
- Luyện đọc theo nhóm 2
- 2 HS thi đọc trước lớp
- Theo dõi, nhận xét
Toán:
Bài 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ
2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân
số.
2. Kỹ năng:
- Biết làm những bài toán về rút gọn phân số.
3. Thái độ:
- HS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:

- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Viết số thích hợp vào ô trống
+ Nêu tính chất cơ bản của phân số?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung:
a. Ví dụ:
- Nêu ví dụ: Cho phân số
5
10
; yêu cầu HS tìm phân số bằng
phân số
5
10
nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- Hướng dẫn HS cách thực hiện
3
2

5 : 15
5 : 10

15
10
==
- Cho HS nhận xét 2 phân số

3
2

5
10
- Nhắc lại nhận xét (SGK) rồi giới thiệu cho HS: Ta nói
phân số

5
10
rút gọn thành phân số
3
2
- Gọi HS nhắc lại
- Hướng dẫn HS cách rút gọn phân số như ví dụ 1, ví dụ 2
(SGK)
- Gọi HS nêu các bước rút gọn phân số (SGK)
3.3 Thực hành:
Bài 1: Rút gọn các phân số
- Nêu yêu cầu
- Hát
- 1 HS nêu
- Lắng nghe
- Theo dõi, thực hiện theo
hướng dẫn
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 1 số HS nhắc lại
- Theo dõi
- 1 HS nêu

3
- Cho cả lớp làm bài ra nháp
- Nhận xét, chốt lại đáp án:
a)
;
2
3

4 : 8
4 : 12
8
12
;
3
2
2 : 6
2 : 4
6
4
====
b ,
5
3

5 : 25
5 : 15

25
15
==

Bài 2: Trong các phân số
73
72
;
36
30
;
12
8
;
7
4
;
3
1
- Cho HS nêu yêu cầu BT2 và 3; GV hướng dẫn cách thực
hiện
- Cho HS làm ý a
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
a) Phân số tối giản:
73
72
;
7
4
;
3
1
vì cả tử và mẫu số của các

phân số trên không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn
hơn 1.
- Ý b cho HS làm vào nháp, 2 HS làm bài trên bảng
- Chốt kết quả đúng
b) Phân số
;
12
8
rút gọn được
3
2
4:12
4:8
12
8
==
Phân số
6
5
2:12
2:10
12
10
3:36
3:30
36
30
====
Bài 3:
- GV yêu cầu HS nêu KQ miệng.

- Chấm, chữa bài
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về làm bài VBT.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Nghe yêu cầu
- Làm bài vào vở
- 1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài bảng con, nêu
kết quả, giải thích
- Làm bài ra nháp
- Theo dõi
- 1 HS nêu KQ
Lịch sử:
Bài 21: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết được nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào, đã tổ chức được một bộ máy
nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ.
2. Kỹ năng:
- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
3. Thái độ:
-Yêu thích môn học, tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam.
4
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng?
+ Nêu ý nghĩa của trận thắng Chi Lăng?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê:
+ Tháng 4/1428 Lê Lợi lên ngôi vua đặt tên nước là Đại
Việt. Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất là
đời vua Lê Thánh Tông (1460 – 1497)
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- Cho HS quan sát H
1
(SGK) kết hợp đọc thông tin SGK
- Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Tại sao nhà vua có uy quyền tuyệt đối?
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét, chốt nội dung đúng.
+ Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi quyền hành tập trung
trong tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Cho HS đọc thông tin ở SGK, trả lời câu hỏi:
+ Nhà Hậu Lê đặc biệt là vua Lê Thánh Tông đã làm gì để
quản lý đất nước?
- Gọi HS nêu
- Cùng cả lớp nhận xét:
+ Cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ Hồng Đức, là bản
đồ đầu tiên ở nước ta.

+ Cho ra đời bộ luật Hồng Đức
* Những nội dung bộ luật (SGK)
- Gọi HS đọc
4. Củng cố:
+ Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
+ Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Hát
- 2 HS nêu
- Lắng nghe
- Quan sát, đọc thông tin
- Thảo luận nhóm 2, trả lời
câu hỏi
- HS trả lời,
- Nhận xét, lắng nghe
- Đọc thông tin, suy nghĩ,
trả lời
- 1 số HS nêu
- Theo dõi
- 1 HS đọc
Đạo đức:
5
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T
1
)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Học sinh hiểu thế nào là lịch sự với mọi người và vì sao cần phải lịch sự với mọi
người
2. Kỹ năng:

-Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh
3. Thái độ:
-Có thái độ tự tôn trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh
II. Đồ dùng dạy học :
- GV:
- HS: Mỗi học sinh 3 tấm thẻ màu
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những biểu hiện thể hiện sự kính trọng, biết ơn
người lao động.
- Nêu ghi nhớ bài trước
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung:
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp (truyện: Ở tiệm may)
- Cho HS đọc nội dung truyện, cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi 1,2 (SGK)
- Gọi HS trả lời
- Kết luận:
+ Trang là người lịch sự, biết thông cảm với cô thợ may
+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử cho lịch sự
+ Biết cư sử lịch sự được mọi người tôn trọng, quí mến
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 1 – SGK)
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận
- Gọi các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
- Kết luận: Hành vi, việc làm b, d là đúng
Hành vi, việc làm a, c, đ là sai

Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài 2 – SGK)
- Yêu cầu HS đọc bài tập
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Gọi các nhóm trình bày – nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Phép lịch sự thể hiện: nói năng nhẹ nhàng,
- 2 HS nêu
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm 2, trả lời
câu hỏi
- HS nêu ý kiến
- Lắng nghe
- 1 HS nêu
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác theo dõi, nhận xét
- Theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Theo dõi
6
nhó nhn, bit nghe ngi khỏc ang núi
+ Cho hi khi gp g
+ Cỏm n khi c giỳp
+ Bit dựng nhng li yờu cu, ngh
+ Gừ ca, bm chuụng khi vo nh ngi khỏc
+ n ung t tn
* Ghi nh (SGK)
- Gi HS c

* Hot ng tip ni: Su tm ca dao, tc ng, tm
gng núi v c s lch s vi bn bố v mi ngi
- 2 HS c
Th dc
Tiết: 41 Nhảy dây kiểu chụm hai chân
Trò chơi Lăn bóng bằng tay
I. Mục tiêu
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác .
- Trò chơi: Lăn bóng bằng tayYêu cầu biết tham gia trò chơi.
B. Địa điểm Ph ơng tiện .
- Địa điểm: Sân trờng vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
C. Nội dung và ph ơng pháp dạy học.
7
Th ba ngy 25 thỏng 1 nm 2011
Toỏn:
Bi 102: LUY ấN TP
I. Mc tiờu:
1. Kin thc:
- Cng c v hỡnh thnh k nng rỳt gn phõn s, nhn bit v hai phõn s bng nhau.
2. K nng:
- Bit cỏch rỳt gn phõn s. Phõn bit c hai phõn s bng nhau.
3. Thỏi :
- HS yờu thớch mụn hc.
II. dựng dy hc :
- GV:
- HS: Bng con
III. Cỏc hot ng dy hc :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1. n nh t chc:

2. Kim tra bi c:
+ Nờu cỏc bc rỳt gn phõn s?
- Hỏt
- 1 s HS nờu, 2 HS lờn bng
Nội dung Phơng pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
Khởi động:
* Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối.
GV tổ chức cho HS chơi
2. Phần cơ bản
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
HS luyện tập cá nhân.
* Trò chơi: Lăn bóng bằng tay
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hớng dẫn cách chơi.
3. Phần kết thúc:(5)
Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh
Nhận xét và hệ thống giờ học.
Củng cố dặn dò
Giao bài về nhà
GV nhắc lại cách so dây, chao dây, quay
HS tập theo tổ, tổ trởng điều khiển tổ của
mình.
- GV làm mẫu quan sát sửa sai, uốn nắn.
Gv cho HS nhận xét đánh giá.
Cán sự điều khiển cả lớp
Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi ngời thả lỏng,

duỗi các khớp, hít thở sâu.
HS nghe và nhận xét các tổ.
Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
8
+ Rút gọn phân số:

?
18
21
=

?
63
8
=
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung:
Bài 1: Rút gọn phân số
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho cả lớp làm bài
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp
- Nhận xét, chốt lại đáp án:
a)
2
1
14:28
14:14
28
14

==

2
1
25:50
25:25
50
25
==
5
8
6:30
6:48
30
48
==

2
3
3:6
3:9
6
9
9:54
9:81
54
81
====
Bài 2:
- Nêu yêu cầu BT 2 và BT 3; GV hướng dẫn cách

làm
- Cho HS làm BT2 vào nháp; HS khá giỏi làm
nháp BT 3 sau đó nêu miệng KQ.
- Gọi HS trình bày kết quả
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Phân số
30
20

12
8
đều bằng
3
2

3
2
10:30
10:20
30
20
==
;
3
2
4:12
4:8
12
8
==

. Phân số
9
8
là phân số tối giản.
Bài 3:
- YC HS nêu miệng KQ.
- GV chốt KQ đúng.
Bài 4: Tính (theo mẫu)
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS làm bài tập (như mẫu SGK)
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Chấm, chữa bài
b)
11
5
7811
578
=
××
××
c)
3
2
5319
5219
=
××
××
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học

5. Dặn dò:
- Về làm bài 1b vào vở.
- 1 HS nêu
- Làm bài vào bảng con
- 3 HS lên bảng làm bài
- Lắng nghe
- Làm bài vào nháp BT 2 và trình
bày bài; HS khá giỏi làm tiếp BT 3
vào nháp.
- Theo dõi
- HS nêu KQ
- Lắng nghe
- Theo dõi
- Làm bài vào vở
- Theo dõi


ChÝnh t¶
ChÝnh t¶
( Nhí viÕt).
( Nhí viÕt).
9
Bài 21:
Bài 21:
Chuyện cổ tích về loài ng
Chuyện cổ tích về loài ng
ời.
ời.
I. Mục tiêu:
I. Mục tiêu:

1. Kin thc:
1. Kin thc:
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ 2-5 trong bài chuyện cổ tích
- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ 2-5 trong bài chuyện cổ tích


về loài ng
về loài ng
ời.
ời.
2. K nng:
2. K nng:
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã).
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã).
3. Thỏi :
3. Thỏi :
- HS yờu thớch mụn hoc.
- HS yờu thớch mụn hoc.
II. Đồ dùng dạy học.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3.
GV: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3.
HS:
HS:
III. Các hoạt động dạy học.
III. Các hoạt động dạy học.
1.
1.
n nh t chc:
n nh t chc:

2. Kiểm tra bài cũ:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết lại cho đúng: chuyền bóng;
- Viết lại cho đúng: chuyền bóng;


trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi
trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi
- 2, 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con, đổi
- 2, 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con, đổi


chéo trao đổi, NX.
chéo trao đổi, NX.
- Gv nx chung, đánh giá.
- Gv nx chung, đánh giá.
3. Bài mới:
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nhớ - viết.
3.2 Nhớ - viết.


- 1 Hs đọc yêu cầu 1 sgk/22.
- 1 Hs đọc yêu cầu 1 sgk/22.
- Đọc đoạn thơ:
- Đọc đoạn thơ:
- 1 Hs đọc.
- 1 Hs đọc.

- Đọc thuộc lòng đoạn thơ:
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ:
- 3,4 Hs đọc.
- 3,4 Hs đọc.
- Khi trẻ con sinh ra phải cần có
- Khi trẻ con sinh ra phải cần có


những ai? Vì sao phải nh
những ai? Vì sao phải nh
vậy?
vậy?
- cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế bồng,
- cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế bồng,


lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan,
lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan,
-Tìm từ khó viết :
-Tìm từ khó viết :
- Hs tìm và viết các từ đó vào nháp, nx kiểm tra
- Hs tìm và viết các từ đó vào nháp, nx kiểm tra


chéo nhau.
chéo nhau.
Viết; sáng lắm; chăm sóc; ngoan nghĩ; rộng
Viết; sáng lắm; chăm sóc; ngoan nghĩ; rộng



lắm;
lắm;
- Gv nhắc nhở cách chung.
- Gv nhắc nhở cách chung.
- Hs gập sgk tự viết bài.
- Hs gập sgk tự viết bài.
- Gv chấm chữa 4,5 bài.
- Gv chấm chữa 4,5 bài.
- Nx chung.
- Nx chung.
- Hs tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho nhau,
- Hs tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho nhau,


nx.
nx.
3.3 Bài tập:
3.3 Bài tập:
Bài 2 a.
Bài 2 a.
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 1 Hs
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 1 Hs


lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. Nx trao đổi.
lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. Nx trao đổi.
- Gv nx chốt bài đúng:
- Gv nx chốt bài đúng:
- M
- M

a giăng; theo gió; rải tím.
a giăng; theo gió; rải tím.
Bài 3.
Bài 3.
(Làm t
(Làm t
ơng tự)
ơng tự) - Yêu cầu Hs lên bảng chữa bài và nhiều em
- Yêu cầu Hs lên bảng chữa bài và nhiều em


trình bày miệng lần l
trình bày miệng lần l
ợt từng câu.
ợt từng câu.
- Gv nx chốt từ điền đúng:
- Gv nx chốt từ điền đúng:
- dáng thanh; thu dần; một điểm; rắn chắc; vàng
- dáng thanh; thu dần; một điểm; rắn chắc; vàng


thẫm; cánh dài; rực rỡ; cần mẫn.
thẫm; cánh dài; rực rỡ; cần mẫn.
4. Củng cố:
4. Củng cố:
- GV nhn xột tit hc.
- GV nhn xột tit hc.
5. dặn dò:
5. dặn dò:
- Dn HS v nh lm VBT.

- Dn HS v nh lm VBT.
10
Luyện từ và câu:
Bài 21: CÂU KỂ: AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận diện câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
2. Kỹ năng:
- Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng lớp viết nội dung, yêu cầu bài tập 1
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài 2 (tiết LTVC giờ trước)
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nhận xét:
Bài 1:
- Yêu cầu đọc đoạn văn và các yêu cầu 2, 3, 4, 5.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành các yêu cầu
- Gọi HS trình bày kết quả
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2:
Câu 1: Bên đường cây cối xanh um.
Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.

Câu 4: Chúng thật hiền lành.
Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
Bài 3:
Đáp án:
+ Cây cối thế nào?
+ Nhà cửa như thế nào?
+ Chúng (đàn voi) thế nào?
+ Anh thế nào?
Bài 4:
Đáp án:
-Bên đường cây cối xanh um.
-Nhà cửa thưa thớt dần.
-Chúng thật hiền lành.
-Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
- Hát
- 1 HS làm bài
- 5HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi
- Thảo luận nhóm 2 hoàn thành
bài.
- Đại diện các nhóm trình bày bài
- Theo dõi

11
Bài 5:
Đáp án:
- Bên đường cái gì xanh um?
- Cái gì thưa thớt dần?
- Những con gì thật hiền lành?
- Ai trẻ và thật khoẻ mạnh?
* Ghi nhớ:(SGK)

- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Lấy VD về câu kể Ai thế nào?
3.3 Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài
- Gọi HS trình bày bài
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
Đáp án:
+ Rồi những người con // cũng lớn lên và lần lượt lên
CN VN
đường.
+ Căn nhà // trống vắng.
CN VN
+ Anh Khoa // hồn nhiên xởi lởi.
CN VN
+ Anh Đức // lầm lì, ít nói.
CN VN
+ Còn anh Tình // thì đĩnh đạc, chu đáo.
CN VN
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Lưu ý cho HS: Sử dụng câu Ai thế nào trong đoạn
văn. Trong bài nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi
bạn.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết
- Nhận xét, khen ngợi những HS có bài viết tốt
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học

5. Dặn dò:
- Về hoàn thành đoạn văn nếu chưa xong.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
- 1 số HS lấy VD
- 2 HS đọc nối tiếp
- Thảo luận nhóm 2 làm bài.
- HS trình bày bài.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- HS viết bài.
- 1 số HS trình bày bài.
- Theo dõi.
Khoa học:
Bài 41: ÂM THANH
12
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
2. Kỹ năng:
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm được thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa
rung động và sự phát ra âm thanh.
3. Thái độ:
-Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Ống bơ, vài hòn sỏi, tróng nhỏ, giấy vụn, thước.
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu
không khí trong sạch?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
- Yêu cầu HS nêu các âm thanh mà em biết?
- Yêu cầu HS nhận biết các âm thanh do con người gây ra
và các âm thanh nào của tự nhiên?
- Nhận xét
* Hoạt động 2: Thảo luận các cách phát ra âm thanh
- Cho các nhóm thực hành cho sỏi vào ống bơ để lắc, gõ
sỏi, lấy thước gõ vào ống bơ, cọ 2 viên sỏi vào nhau.
- Yêu cầu HS thảo luận về các cách phát ra âm thanh.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
- Nêu vấn đề
- Yêu cầu HS làm các thí nghiệm “ gõ trống” theo hướng
dẫn ở SGK (trang 83)
- Gọi ý cho HS thấy được mối liên hệ giữa sự rung động
của trống phát ra ( rung động mạnh hơn thì kêu to hơn, khi
đặt tay lên trống rồi gõ thì trống ít rung nên kêu nhỏ hơn.)
- Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra.
- Gọi HS đọc mục: Bạn cần biết (SGK)
* Hoạt động 4: Trò chơi: “ Tưởng gì? Ở phía nào thế?”
- Chia nhóm
- Nêu cách chơi và luật chơi.
- Hát

- 2 HS nêu
- HS nêu
- HS trình bày
- HS thực hành nhóm 2,
nhận xét
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- HS chơi trò chơi
13
- Nhận xét kết quả.
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi.
Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011
Toán
Bài 103: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách quy đồng mẫu số hai phân số
2. Kỹ năng:
-Biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số
3. Thái độ:
-Tích cực học tập.
II. Chuẩn bị :
- GV:
- HS:

III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Rút gọn phân số:
;
28
14

50
25
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm cách qui đồng mẫu
số
- Hát
- 2 học sinh lên bảng
14
Ví dụ: Cho 2 phân số
3
1

5
2
. Hãy tìm hai phân số có
cùng mẫu số trong đó một phân số bằng
3
1
và một phân

số bằng
5
2
.
5
2
- Nêu vấn đề như SGK
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm cách giải quyết vấn đề
- Gợi ý cho HS nêu
- Chốt lại: Dựa vào tính chất của phân số ta có:
15
5
53
51
3
1
==
x
x

15
6
35
32
5
2
=
×
×
=

- Nêu: Từ hai phân số
3
1

5
2
ta chuyển thành 2 phân số
có cùng mẫu số là
15
5

15
6
; 15 gọi là mẫu số chung của
hai phân số
3
1

5
2
.
- Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số hai phân số
3
1

5
2
.
- Gọi ý cho HS nêu được nhận xét để nhận ra mẫu số
chung 15 chia hết cho các mẫu số 3 và 5

- Gợi ý cho HS nêu cách qui đồng mẫu số 2 phân số
* Ghi nhớ: (SGK)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Qui đồng mẫu số hai phân số
- Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2. GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu cả lớp vào vở; HS khá giỏi làm tiếp BT2 vào
nháp.
- Gọi 3 HS lần lượt lên bảng chữa bài
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt bài làm đúng
a)
6
5

4
1
24
20
46
45
6
5
=
×
×
=
;
24
6
64
61

4
1
=
×
×
=
b)
5
3

7
3
35
21
75
73
5
3
=
×
×
=
;
35
15
57
53
7
3
=

×
×
=
c)
8
9

9
8
- Lắng nghe
- Thảo luận, tìm cách giải
quyết
- 1 HS nêu
- Theo dõi
- Lắng nghe
Nghe, rút ra nhận xét
- 1-2 HS nêu
- Lắng nghe
-Cả lớp làm bài vào vở BT1 ;
BT2 HS khá giỏi làm nháp
sau đó nêu KQ.
- Theo dõi, nhận xét
15
9
8
=
72
64
89
88

=
×
×
;
72
81
98
99
8
9
=
×
×
=
Bài 2: Qui đồng mẫu số các phân số
- Cho HS nêu KQ.
- GV chốt KQ đúng.
a)
5
7

11
8
;
55
77
115
117
5
7

=
×
×
=

55
40
511
58
11
8
=
×
×
=
b)
12
5

8
3
96
40
812
85
12
5
=
×
×

=
;
96
36
128
123
8
3
=
×
×
=
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập
- HS nêu KQ, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Tập đọc:
BÈ XUÔI SÔNG LA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài
năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công việc xây dựng quê hương đất
nước.
2. Kỹ năng:
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp
với nội dung bài.
3. Thái độ:
-Yêu quê hương đất nước.

II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa bài đọc (SGK)
- HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung:
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Hát
- 2 HS đọc và trả lời nội dung bài
16
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài, chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ
Kết hợp sửa lỗi phát âm, hiểu hoàn cảnh ra đời
của bài thơ
- Giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ ngữ khó.
- Đọc bài theo nhóm
- Đọc bài trước lớp
- Đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu nội dung bài
- Cho HS đọc đoạn 1 – 2, trả lời câu hỏi.
+ Sông La đẹp như thế nào?
+ Chiếc bè gỗ được ví với gì? Cách nói ấy có gì
hay?

– Cho HS đọc phần còn lại, trả lời câu hỏi.
+ Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi
xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
+ Hình ảnh “trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ
ngói hồng” nói lên điều gì?
+Ý chính của bài nói lên điều gì?
Ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và
nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt
Nam trong công việc xây dựng quê hương đất
nước.
c.Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc toàn bài, nêu giọng đọc
- Cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm
- Nhận xét
d. Học thuộc lòng
- Đọc đồng thanh toàn bài
- Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả
bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
- 1 HS đọc, chia đoạn
- 3 HS đọc nói tiếp ( 3 lượt)
- Đọc ttheo nhóm 3
- 2 – 3 HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK trả lời
câu hỏi.

-Nước trong veo như ánh mắt. Hai
bên bờ tre xanh mướt, sóng nước
long lanh vảy cá, chim hót trên bờ
đê.
-Ví với đàn trâu đằm mình trôi theo
dòng sông.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
-Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai,
những chiếc bè gỗ được chở về xuôi
sẽ góp phần xây dựng những ngôi
nhà mới.
-Nói lên tài trí, sức mạnh của con
người Việt Nam trong công cuộc
xây dựng quê hương đất nước, bất
chấp bom đạn của kẻ thù.
- HS nêu
- 2 HS nhắc lại
- 1 HS đọc, nêu cách đọc
- HS luyện đọc
- 3 HS tthi đọc trước lớp
- Đọc đồng thanh
- HS đọc thuộc lòng
- 3 – 4 HS thi đọc
17
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện:
Bài 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Kỹ năng:
- Chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt.
Sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hoàn chỉnh
3. Thái độ:
-Biết lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng lớp viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- HS: Sưu tầm một số truyện, bài viết về người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyệnđã nghe, đã đọc về một người có tài.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
a. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức
khoẻ đặc biệt mà em biết.
- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn tìm hiểu đề
- Yêu cầu HS đọc gợi ý (SGK)
- Lưu ý cho HS khi kể chuyện: Kể câu chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ
nhất (tôi, em)
- Gọi 1 số HS giới thiệu tên câu chuyện của mình. Nói rõ
câu chuyện đó kể về ai, tài năng đặc biệt là gì, em đã được
chứng kiến, tham gia ở đâu?
b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa:

- Yêu cầu HS kể trong nhóm
- Gọi HS kể trước lớp: Kể, nói về ý nghĩa câu chuyện, đối
thoại với các bạn về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét, bình chọn HS kể hay, hấp dẫn.
- Hát
- 1 HS kể
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Theo dõi
- 3 HS nối tiếp đọc gợi ý
- Lắng nghe
- 1 số HS nêu
- Kể theo nhóm 4
- 1 số HS kể trước lớp, thực
hiện các yêu cầu
- Theo dõi, nhận xét, bình
chọn
18
4. Cng c:
- H thng bi, nhn xột tit hc
- Tuyờn dng nhng em chm ch, tớch cc.
5. Dn dũ:
- V nh tp k li cõu chuyn cho ngi thõn nghe
Th dc
Tiết: 42 Nhảy dây - Trò chơi Lăn bóng bằng tay
I. Mục tiêu
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện tơng đối đúng động tác .
- Trò chơi: Lăn bóng bằng tay Yêu cầu biết tham gia trò chơi.
II. Địa điểm Ph ơng tiện .
- Địa điểm: Sân trờng vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.

III. Nội dung và ph ơng pháp dạy học .
Nội dung Phơng pháp tổ chức dạy học
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học.
Khởi động:
* Trò chơi: GV chọn
Cán sự tập hợp điểm số, báo cáo sĩ số.
Chạy nhẹ nhàng quanh sân tập.
Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, gối.
GV tổ chức cho HS chơi
2. Phần cơ bản
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.

-GV làm mẫu quan sát sửa sai,uốn nắn.
- Gv cho HS nhận xét đánh giá.
* Trò chơi: Lăn bóng bằng tay
Nêu tên trò chơi, luật chơi, hớng dẫn cách
chơi.
GV nhắc lại cách so dây, chao dây, quay dây.
HS tập theo tổ, tổ trởng điều khiển tổ của mình.
Cán sự điều khiển cả lớp.
HS luyện tập cá nhân.
3. Phần kết thúc
Yêu cầu HS thực hiện các động tác hồi tĩnh
Nhận xét và hệ thống giờ học.
Củng cố dặn dò
Giao bài về nhà
Cả lớp thả lỏng chân tay, cúi ngời thả lỏng, duỗi
các khớp, hít thở sâu.

HS nghe và nhận xét các tổ.
Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
19
Thứ năm ngày27 tháng1 năm 2011
Toán:
QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Củng cố cách qui đồng mẫu số của hai phân số
2. Kỹ năng:
-HS biết qui đồng mẫu số 2 phân số trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm
mẫu số chung
3. Thái độ:
-HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:
- HS: Giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Rút gọn phân số
?
30
12
=

?
48
8

=
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn học sinh cách qui đồng mẫu số hai
phân số:
a. Ví dụ: Qui đồng mẫu số 2 phân số
6
7

12
5
- Gợi ý cho HS nhận xét về mối quan hệ giữa hai
mẫu số
+Có thể chọn 12 là mẫu số chung được không? Vì
sao? (Có vì 12 chia hết cho 6 và chia hết cho 12)
- Gợi ý cho HS nêu cách qui đồng mẫu số hai phân
số
b.Qui đồng mẫu số:
12
14
26
27
6
7
=
×
×
=
- Giữ nguyên phân số
12

5
- Vậy qui đồng mẫu số 2 phân số
6
7

12
5
được hai
- Hát
- 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp
- Nghe, nêu nhận xét
- Trả lời
- Nghe, vài HS nêu
- Suy nghĩ, trả lời
20
phân số
12
14

12
5
- Khi qui đồng mẫu số hai phân số trong đó mẫu số
của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm
thế nào? (Xác định mẫu số chung; Tìm thương của
mẫu số chung và mẫu số của phân số kia; Quy
đồng phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số
là mẫu số chung)
3.3 Luyện tập:
Bài 1: Qui đồng mẫu số các phân số
- Cho HS nêu yêu cầu

- Gọi HS nhắc lại cách qui đồng
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Kiểm tra, nhận xét, chốt kết quả đúng:
a)
3
2

9
7
QĐ:
9
6
33
32
3
2
=
×
×
=
b)
20
11

10
4
QĐ:
20
8
210

24
10
4
=
×
×
=
, giữ nguyên
20
11
c)
75
16

25
9
QĐ:
75
27
325
39
25
9
=
×
×
=
, giữ nguyên
75
16

* Củng cố cách quy đồng hai phân số.
Bài 2: Qui đồng mẫu số các phân số
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 và 3; GV gợi ý hướng
dẫn cách làm, cùng thời gian HS nào làm xong BT
2 làm tiếp BT3 vào nháp.
- Tiến hành như bài tập 1
a)
12
5

7
4
84
48
127
124
7
4
=
×
×
=
;
84
35
712
75
12
5
=

×
×
=
b)
24
19

8
3
24
9
38
33
8
3
=
×
×
=
; giữ nguyên
24
19

Bài 3: Viết các phân số lần lượt bằng
8
9

6
5


mẫu số chung là 24
- GV chốt KQ đúng.
24 : 6 = 4 à
24
20
46
45
6
5
=
×
×
=
- Nêu yêu cầu
- 2 HS nhắc lại
- Làm bài vào bảng con
- 3 HS làm trên bảng lớp
- Theo dõi
- Làm tương tự bài tập 1
- Cả lớp làm vào vở BT2 ; HS khá
giỏi làm BT3 vào nháp sau đó nêu
KQ.
- HS nêu KQ
21
24 : 8 = 3 à
24
27
38
39
8

9
=
×
×
=
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài VBT.
- HS lắng nghe.
Luyện từ và câu:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
2. Kỹ năng:
-Xác định được vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào? Viết được câu đúng mẫu
3. Thái độ:
-HS yêu thích môn học.
II. Đồ đùng dạy học :
- GV: Viết sẵn các câu kể Ai thế nào? ở phần nhận xét và phần bài tập 1
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu
câu Ai thế nào?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:

3.2 Nội dung
a. Nhận xét
- Nêu yêu cầu 1 – 2
- Cho cả lớp đọc thầm đoạn văn trao đổi với bạn và làm
bài vào vở bài tập
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến
- Cùng học sinh cả lớp nhận xét
- Gắn đáp án lên bảng
- Nêu yêu cầu 3 gọi 1 số học sinh lên bảng xác định chủ
ngữ, vị ngữ
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập
- Nhận xét, Chốt lại:
+ Về đêm, cảnh vật // thật im lìm
CN VN
+ Sông // thôi vỗ sóng … như hồi chiều
- Hát
- 2 học sinh
- Lắng nghe
- Đọc, trao đổi với bạn, làm
vào vở bài tập
- Vài học sinh nêu miệng
- Theo dõi, nhận xét
- Theo dõi
- Vài học sinh xác định trên
bảng lớp
- Làm bài vào vở bài tập
- Theo dõi
22
CN VN
+ Ông Ba // trầm ngâm

CN VN
+ Ông Sáu // rất sôi nổi
CN VN
+ Ông // hệt như thần thổ địa ở vùng này
CN VN
- Nêu yêu cầu 4, cho học sinh suy nghĩ tự làm bài
- Gọi 1 số học sinh nêu kết quả
- Cùng cả lớp nhận xét:
Câu
Vị ngữ trong câu biểu thị
Từ ngữ tạo thành
vị ngữ
1 Trạng thái của sự vật (CV) Cụm tính từ
2 Trạng thái của sự vật (sông) Cụm động từ
4 Trạng thái của người Động từ
6 Trạng thái của người Cụm tính từ
7 Đặc điểm của người Cụm tính từ
- Chốt lại phần nhận xét như SGK
b. Ghi nhớ (SGK)
3.3 Luyện tập:
Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho 1 học sinh đọc to đoạn văn
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở bài tập
- Gọi 1 số học sinh lên bảng xác định CN, VN của câu
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) Cả 5 câu trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào?
b) Xác định CN – VN trong các câu
Cánh đại bàng //rất khoẻ. Mỏ đại bàng //dài và rất cứng.
CN VN CN VN

Đôi chân của nó// giống như cái móc hàng của cần cẩu.
CN VN
Đại bàng // rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó// giống
như
CN VN CN
một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.
VN
Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? Mỗi câu tả một cây hoa
mà em thích
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho cả lớp suy nghĩ rồi làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm
- Cùng cả lớp theo dõi, nhận xét
4. Củng cố:
- Suy nghĩ, làm bài
- Nêu miệng bài làm
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc, lớp đọc
thầm
- Làm bài cá nhân, một số
làm bài trên bảng lớp
- Theo dõi, nhận xét
- 1 HS nêu yêu cầu
- Suy nghĩ, làm bài
- Trình bày bài làm
23
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:

- Về nhà học bài, xem lại bài
- Theo dõi, nhận xét
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả đồ vật của bạn và của mình
2. Kỹ năng:
-Biết tham gia sửa lỗi, biết sửa lỗi theo yêu cầu của giáo viên
3. Thái độ:
-HS thấy được cái hay, cái đẹp trong bài văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Ghi sẵn một số lỗi phổ biến của HS
- HS:
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu về nét đổi mới ở địa phương em?
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Nội dung
Đề bài: Hãy tả lại chiếc cặp sách của em
- Gọi HS đọc đề bài
- Nêu nhận xét
* Ưu điểm: Đã nhận thấy được đặc điểm riêng của đồ vật mà
mình tả
+ Bài viết đủ ba phần
+ Biết cách tả đồ vật
+ Câu văn tương đối đảm bảo.

* Hạn chế:
+Bài văn tả chung chung; chưa làm rõ nét
+ Dùng từ chưa hay, dấu câu sử dụng chưa chính xác
+ Chữ viết chưa cẩn thận
* Trả bài cho học sinh
* Hướng dẫn học sinh chữa bài:
- Đưa ra một số lỗi phổ biến
- Yêu cầu HS tự sửa lỗi
- Gọi 1 số HS sửa trên bảng lớp
- Hát
- 2 HS đọc bài
- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- Theo dõi
- HS sửa lại các lỗi
24
- Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung
- Đọc 1 số bài, đoạn văn hay của HS trong lớp
4. Củng cố:
- Hệ thống bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, xem lại bài
- 1 số HS làm trên bảng
- Theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe
Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011
Toán:
Bài 105: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

-Bước đầu làm quen với qui đồng mẫu số ba phân số
2. Kỹ năng:
-Củng cố và rèn kĩ năng qui đồng mẫu số hai phân số
3. Thái độ:
-HS hứng thú học tập
II. Đồ đùng dạy học :
- GV:
- HS: Giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Qui đồng mẫu số các phân số:
3
2

18
9
;
15
6

5
1
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Luyện tập:
Bài 1: Qui đồng mẫu số các phân số
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho cả lớp làm bài vào nháp

- Gọi học sinh chữa bài trên bảng lớp
- Cùng cả lớp nhận xét, chốt đáp án:
a)
4
5

6
1
;
24
4
46
41
6
1
=
×
×
=

24
30
64
65
4
5
=
×
×
=

7
8

49
11
- 2 HS lên bảng, lớp làm ra
nháp
- 1 HS nêu
- Lắng nghe
- Làm bài ra nháp
- Chữa bài trên bảng lớp
- Theo dõi
25

×