Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án L4 tuần 14 Chuẩn KT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.56 KB, 39 trang )

Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG.
I. Mục tiêu :
1. Biết đọc bài văn với giọng chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ
gợi tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kò só,ông Hòn
Gấm,chú bé Đất ).
2. Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được
nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời các câu hỏi SGK )
II. Chuẩn bò :
− GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
− HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đònh Hát
2. Bài cũ: Văn hay chữ tốt.
− GV kiểm tra đọc 3 Hs.
+ Vì sao khi đi học, Cao Bá Quát thường bò điểm kém?
− GV nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới a.Giới thiệu bài :
− GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Tiếng sáo diều. Trong tiết học mở đầu chủ
điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện “ Chú Đất
Nung”.
− GV ghi tựa bài.
b. Phát triển các hoạt động: 29’
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 : Luyện đọc
• MT : Giúp Hs đọc trơn toàn bài và hiểu từ
ngữ trong truyện.
• Cách tiến hành Thực hành, giảng giải.
− GV đọc diễn cảm toàn bài.
− Chia đoạn: 3 đoạn.


Đoạn 1: 4 dòng đầu.
Đoạn 2: 6 dòng tiếp.
Đoạn 3: Phần còn lại.
− GV hướng dẫn Hs luyện đọc và kết hợp giải
nghóa từ.
+ GV uốn nắn những Hs đọc sai.
+ GV giảng thêm những từ Hs thắc mắc.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
• MT: Giúp Hs hiểu nội dung truyện.
• Cách tiến hành: Đàm thoại, giảng giải.
Hoạt động cá nhân.
− Hs nghe.
− Hs đánh dấu vào SGK.
− Hs nối tiếp nhau đọc từng
đoạn truyện. 1, 2 Hs đọc toàn
bài.
− Hs đọc thầm chú giải và nói
lại nghóa các từ.
Hoạt động lớp.
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Chú bé Đất, chàng kò só, nàng công chúa có
phải là con người không?
Đoạn 1:
+ Cụ Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác
nhau như thế nào?
→ GV : đoạn 1 giới thiệu về đồ chơi của cụ
Chắt.
Đoạn 2:
+ Chú bé Đất làm quen với hai người bột, kết
quả ra sao?

→ GV: đoạn 2 giới thiệu Chú bé Đất và hai
người bột làm quen với nhau.
Đoạn 3:
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
→ GV nhận xét và liên hệ giáo dục.
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
• MT : Rèn kó năng đọc diễn cảm.
• Cách tiến hành:: Thực hành, giảng giải.
− GV lưu ý: giọng đọc của từng nhân vật.
+ Người kể: hồn nhiên, khoan thai.
+ Chàng kò só: kênh kiệu.
+ Ông Hòn Rấm: vui, ôn tồn.
+ Chú bé Đất: ngạc nhiên, mạnh dạn, táo bạo,
đáng yêu.
4: Củng cố
− Thi đọc diễn cảm.
− Nêu nội dung của câu chuyện?
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Luyện đọc thêm.
− Chuẩn bò: Phần 2 truyện “ Chú Đất Nung”.
− Nhận xét tiết học.
Hs đọc thầm bài văn, TLCH.
+ Cụ Chắt, Chú bé Đất sau trở
thành Đất Nung, chàng kò só
cưỡi ngựa, nàng công chúa
bằng bột nặn, ông Hòn Rấm.
+ Đó là những đồ chơi của cụ
Chắt nhưng biết nói năng, suy
nghó, hành động như người?
− Hs đọc và TLCH.

+ Chàng kò só, nàng công chúa
→ làm bằng bột nặn, màu sắc
sặc sỡ, trông rất đẹp.
+ Chú bé Đất → nặn từ đất sét.
Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc
có hình người.
− Hs đọc và TLCH.
+ Đất từ người cu Đất giây bẩn
hết quần áo của hai người bột.
Chàng kò só phàn nàn. Cụ Chắt
bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ
thuỷ tinh.
− Hs đọc và TLCH.
+ Đất nhớ quê, tìm đường ra
cánh đồng, gặp trời đổ mưa,
chú ngấm nước, rét quá.
Hoạt động cá nhân.
− Nhiều Hs luyện đọc.
− Đọc cá nhân.
− Đọc phân vai.
− 4 Hs 1 nhóm đọc phân vai
MƠN:Chính Tả ( Nghe- Viết )
BÀI:CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nghe- viết đúng bài chính tả;trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT2a/ 3b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng con.
- Búp bê nhựa mặc áo, váy.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
- ‘Người tìm đường lên các vì sao’
- HS lên bảng viết .
- GV nhận xét
C/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu.
- GV ghi bảng
Hoạt động 2: Giảng bài.
1. Hướng dẫn HS nghe – viết
GV gọi HS đọc bài và trả lời về nội dung bài đọc.
- GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng:Búp bê,
phong phanh, xa tanh, mật ong, loe ra, mép áo,
chiếc khuy bấm, nẹp áo.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS nghe và viết lại từng câu.
- GV cho HS chữa bài.
- GV chấm 10 vở
- 2 HS lên bảng, lớp viết vào
nháp.
- Lớp tự tìm một từ có vần s/x.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
Hs viết bảng con
- HS đọc đoạn văn cần viết
- HS phân tích từ và ghi

- HS nghe và viết vào vở
- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi
2. Bài tập chính tả:

Bài tập 2a:
- GV yêu cầu HS đọc bài 2a.( treo bảng phụ hướng
dẫn HS làm bài tập)
- GV nhận xét.
Bài tập 3 b:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: thi điền chữ
nhanh.
GV nhận xét.
D/ Củng cố dặn dò:
GV hỏi tựa bài vừa học
Gọi HS lên bảng viết lại một số từ ngữ sai trong bài
chính tả.
- Biểu dương HS viết đúng.
- Chuẩn bò bài 15.
đối chiếu qua SGK.
- HS làm việc cá nhân tìm
các tình từ có hai tiếng đầu
bắt đầu bằng s hay x
- HS lên bảng làm bài tập.
Viết đúng nhanh trên các tờ giấy
và dán lên bảng.
- HS nhắc tựa bài vài em lên bảng
viết lại từ sai
Toán
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành
tính.
- Học sinh làm BT 1;2 ( không yêu cầu HS phải thuộc các tính chất này ).

- BT 3 Dành cho học sinh khá , giỏi
II.CHUẨN BỊ:
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập chung
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét
Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất
một tổng chia cho một số.
- GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS tính trong vở nháp
- Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
- Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
- GV viết bảng (bằng phấn màu):
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 +
12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
- GV gợi ý để HS nêu:
(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
- Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho
một số , nếu các số hạng của tổng đều chia hết
cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho
số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.

Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Tính theo hai cách.
Bài b HS giải theo mẫu
Bài tập 2:
- Cho HS tự tìm cách giải bài tập.
- Yêu cầu HS làm lần lượt từng phần a, b, c để
phát hiện được tính chất tương tự về chia một
hiệu cho một số: Khi chia một hiệu cho một số ,
nếu số bò trừ và số trừ đều chia hết cho số chia
thì ta có thể lấy số bò trừ và số trừ chia cho số
chia, rồi lấy các kết quả trừ đi nhau. (Lưu ý:
Không yêu cầu HS học thuộc tính chất này)
- HS tính trong vở nháp.
- HS so sánh và nêu: kết quả hai
phép tính bằng nhau.
- HS tính & nêu nhận xét như
trên.
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại.
a/ ( 15 + 35 ) : 5=
C1: 50 : 5 = 10
C2: 15 : 5 + 35 : 5 =
3 + 7 = 10
( 80 + 4 ) : 4=
C1: 84 : 4= 21
C2: 80 : 4 + 4 : 4 =
20 + 1 = 21
b/. 18 : 6 + 24 : 6=3 +4=7
18 : 6 + 24 : 6=

( 18 + 24) : 6=42 : 6=7
+60 : 3 + 9 : 3 =20 + 3 =23
+ 60 :3 + 9 :3 =
( 60 + 9 ) : 3=69 : 3 =23
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa và thống nhất
kết quả:
a/ C1; ( 27 – 18 ) : 3=9 : 3=3
C2: 27 : 3 – 18 : 3 =9 – 6=3
b/.( 64 – 32 ) : 8= 32 : 8=4
64 : 8 – 32 : 8=8 – 4 =4
Bài tập 3: Dành Học sinh khá,giỏi
Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có một chữ số.
Giải
Số nhóm của hai lớp là:
(32 + 28 ) : 4=15( nhóm )
Đáp số: 15 nhóm
- HS tóm tắt vàlàm bài
- HS sửa
Lòch sử
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP.
I. Mục tiêu :
+Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại
Việt:
- Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu , đầu năm 1226 , Lý Chiêu
Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước là Đại Việt.
- Học sinh khá ,giỏi biết những việc làm của nhà Trần nhằm cũng cố ,xây dựng
đất nước:Chú ý xây dựng quân đội,chăm lo bảo vệ đê điều , khuyến khích

nhân dân sản xuất.
II./Chuẩn bò :
− GV : Phiếu học tập.
− HS : SGK.
III.Các hoạt động :
1. Khởi động : Hát
2. Bài cũ : Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2.
− Tại sao quân ta đánh sang đất Tống?
− Hãy tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến sông cầu?
− Tại sao bài thơ vọng từ đền thờ bên sông Nhựt Nguyệt góp phần vào cuộc thắng lợi?
− Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
Nhà Trần thành lập.
b.Phát triển các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1: Nhà Trần thành lập.
• MT: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà
Hoạt động cá nhân.
Trần và 1 số điều lệ dưới thời Trần.
Cách tiến hành: Đàm thoại, động não.
− GV: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
− GV phát phiếu và yêu cầu Hs đánh dấu ( x )
vào những việc nhà Trần thực hiện.
− Đứng đầu nhà nước là vua.
− Vua đặt lệ già mới truyền ngôi cho con.
− Có các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ,
Đồn điền sứ.
− Đặt trống trước cung điện để dân đến thỉnh
khi có điều oan ức.

− Cả nước chia thành các Lộâ, Phủ, Châu,
Huyện, Xã.
− Trai tráng trên 18 tuổi được tuyển vào quân
đội, thời bình thì sản xuất, thời chiến thì tham
gia chiến đấu.
− GV gọi Hs sửa bài.
 Hoạt động 2: Mối quan hệ giũa vua quan
và nhân dân.
• MT: Nắm được mối quan hệ giữa vua quan
và nhân dân.
• Cách tiến hành: Đàm thoại, động não.
− Những sự kiện nào chứng tỏ rằng giữa vua
quan và dân chúng dưới thời Trần chưa có sự
cách biệt xa?
→ Những sự kiện đó cho em suy nghó gì về cuộc
sống của nhân dân dưới thời Trần?
− GV chốt ý → Ghi nhớ.
4. Củng cố.
− Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? Vào
năm nào?
− Nêu 1 số luật lệ dưới thời Trần mà em biết?
Hoạt động nối tiếp
− Chuẩn bò: Nhà Trần và việc đắp đê.
− Cuối thế kó XII nhà Lý suy
yếu. Triều đình lục đục
nhân dân cơ cực. Nhà Lý
phải dựa vào nhà Trần. Nhà
Lý không có con trai chỉ có
con gái là Lý Chiêu Hoàng.
Lý Chiêu Hoàng lấy Trần

Cảnh và nhường ngôi cho
chồng.
→ Năm 1226 Nhà Trần thành
lập.
− Đứng đầu nước là vua.
− Vua đặt lệ già mới nhường
ngôi cho con.
− Có các chức quan Hà đê sứ,
Khuyến nông sứ, Đồn điền
sứ.
− Đặt trống trước cung điện
để dân đến thỉnh khi có điều
oan ức.
− Cả nước chia thành các Lộ,
Phủ, Châu, Huyện, Xả.
− Trai tráng trên 18 tuổi được
tuyển vào quân đội, thời
bình thì sản xuất, thời chiến
thì tham gia chiến đấu.
− Hs nêu bài làm.
Hoạt động cá nhân.
− Đặt chuông ở thềm cung
điện cho dân đến thỉnh cầu
khi có oan ức.
− Sau mỗi buổi họp trong
triều, vua quan nắm tay ca
hát vui vẻ.
− Cuộc sống yên bình, ấm no,
hạnh phúc, đoàn kết.
H snêu.


Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Nh ạc
Thể dục
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI.
I. Mục tiêu :
1. Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác đònh trong câu ( BT 1 ) ;nhận biết được một số
từ nghi vấn và đặt câu hỏi với từ nghi vấn ấy( BT2,3,4) ;Bước đầu nhận biết một
số dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi ( BT5).
II. Chuẩn bò :
− GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
− Hs : SGK.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :1’
2. Bài cũ:’Câu hỏi _ Dấu chấm hỏi.
− Hs trả lời các câu hỏi sau:
− Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
− GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
Bài học trước, các em được biết thế nào là câu hỏi và tác dụng của câu hỏi. Bài
hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập cách dùng một số dạng câu hỏi.
b.Phát triển các hoạt động: 29’
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1 : Ôn kiến thức.
• MT: Giúp Hs củng cố lại kiến thức đã
học.
• Cách tiến hành Đàm thoại, giảng dạy.
− Nêu lại ghi nhớ của bài?

− Cho ví dụ 1 số câu hỏi? Cho biết câu hỏi ấy
của ai? Và để hỏi ai?
− Câu hỏi thường có các từ gì? và trong câu
hỏi có dấu gì? đặt ở đâu?
− GV nhận xét, chuyển ý qua phần Luyện tập.
− GV chia nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy to
đã viết nội dung bài tập.
 Hoạt động 2:
 MT: Luyện tập để nhận biết 1 số từ nghi
vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
• Cách tiến hành Tổng hợp.
Bài 1:
− Yêu cầu Hs đọc đề.
− GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
− Yêu cầu Hs đọc đề.
− GV nhận xét. GV chấm bài của các nhóm
khác. Kết luận về nhóm làm bài tốt nhất.
Bài 3:
− Yêu cầu Hs đọc đề.
− GV nhận xét, đi đến lời giải đúng.
Bài 4:
− Yêu cầu Hs đọc đề.
− GV nhận xét, chốt ý.
4.Củng cố.
Hoạt động lớp, cá nhân.
− 1 Hs nêu, lớp nhận xét.
− 3 Hs lần lượt cho ví dụ và
cho biết câu hỏi của ai? Để
hỏi ai? Lớp nhận xét, bổ

sung.
− 1 Hs nêu: trong câu hỏi
thường có các từ nghi vấn
(ai, gì, nào … ) , và trong câu
hỏi có dấu chấm hỏi đặt ở
cuối câu.
− Lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm, cá
nhân.
_ 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
Cả lớp đọc thầm lại, viết câu
hỏi vào nháp.
− Hs phát biểu ý kiến.
− Cả lớp nhận xét
− 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập
2.
− Hs làm bài cá nhân vào
nháp. Sau đó trao đổi nhóm,
viết câu hỏi vào tờ giấy khổ
to. Nhóm nào xong trước,
được trình bày.
− Cả lớp nhân xét
− 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
− Mỗi Hs đặt với mỗi từ hoặc
• Tổng hợp.
Bài 5:
− Yêu cầu Hs đọc đề.
− GV nhận xét, chốt ý, tuyên dương.
Hoạt động nối tiếp
− Về nhà xem lại các bài tập, học ôn lại ghi

nhớ.
− Chuẩn bò : Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
Nhận xét tiết học.
cặp từ ghi vấn ở bài tập 3
một câu hỏi (viết vào nháp,
mỗi em 3 câu).
- Hs đọc và làm bài
− 1 Hs đọc yêuc ầu của đề bài.
− 1 Hs nhắc lại nội dung cần
ghi nhớ
về câu hỏi ở bài học trang
142
- Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp
nhận xét và đi đến lời giải
đúng.
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một
chữ số ( chia hết ,chia có dư).
_ Làm BT 1( dòng 1,2 ) Bài 2
_ Bài tập 3 Học sinh khá,giỏi
II Chuẩn bò :
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Chia một tổng cho một số.
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét

Bài mới:
 Giới thiệu:
Hoạt động1: Trường hợp chia hết:
128 472 : 6 = ?
a. Đặt tính
- HS sửa bài
- HS nhận xét
- HS đặt tính
- HS tính và nêu miệng cách
b. Tính từ trái sang phải .
- Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân,
trừ nhẩm.
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư: 230 859 : 5 =
?
. Đặt tính
b. Tính từ trái sang phải : Tiến hành như trường hợp
chia hết .
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- Lưu ý : a) Chia hết
b) Chia có dư
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS thực hiện nháp.
Bài tập 3: Học sinh khá,giỏi
Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nhắc tựa bài và làm bài tập
- Chuẩn bò bài: Luyện tập
tính
- HS ghi : 128 472 : 6 = 21 412


HS đặt tính
- HS tính và nêu miệng cách
tính
- HS ghi :
a/. 278157 : 3=92719
304968 : 4=76242
b/.158735 :3=52911 dư
475908 : 5=95181 dư
HS tính;
Số lít xăng mỗi bể là:
128 610 : 6 = 21435 ( lít )
Đáp số: 21435 lít
HS đọc bài toán
- Chọn phép tính thích hợp
- HS đặt tính và tính vào giấy
nháp .
- HS trình bày bài giải .
- HS nhắc lại tựa bài thực hành
làm bài tập.
Kể chuyện
BÚP BÊ CỦA AI?
I. Mục tiêu :
1. Dựa vào lời kể của giáo viên ,nói đựơc lời thuyết minh cho từng tranh minh
họa( Bt1) ,bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần
kết câu chuyện với tình huống cho trước ( BT3 ) .
Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : Phải biết giữ gìn, yêu quý đồ chơi.
II. Chuẩn bò :
− GV : Tranh minh hoạ.
− HS : Phiếu giao việc.

III. Các hoạt động dạy học :
.1 Ổn đònh : Hát
2. Bài cũ: Kể chuyện được chúng kiến hoặc tham gia.
− Hs kể chuyện.
− Nêu ý nghóa.
− Nhận xét.
3. Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài :
− Búp bê của ai?
b Phát triển các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1: Kể chuyện.
• MT: Hs nghe, nhớ được cốt truyện.
• Cách tiến hành: Kể chuyện.
− GV kể toàn bộ câu chuyện.
− Lưu ý dáng điệu, nét mặt.
 Hoạt động 2 : Ghi lời thuyết minh cho
tranh.
• MT: Ghi được lới thuyết minh phù hợp với
từng tranh trong SGK.
• PP: Động não.
− GV chia 6 nhóm.
− Gợi ý: lời thuyết minh ở mỗi tranh cần ngắn
gọn, chỉ bằng 1 câu sát nội dung tranh.
− GV yêu cầu Hs gắn lời thuyết minh.
− GV sửa - chốt.
 Hoạt động 3: Kể lại câu chuyện bằng lời
của bú bê.
• MT: Biết kể lại câu chuyện bằng lời của
búp bê.

Cách tiến hành Thực hành.
− Thi kể chuyện trước lớp.
− GV và Hs bình chọn xem Hs nào kể hay.
 Hoạt động 4: Kể phần kết với tình huống
mới.
Hoạt động cá nhân.
− Hs nghe.
Hoạt động nhóm.
− Các nhóm làm việc ghi lời
vào thẻ từ.
− Nhóm trưởng gắn.
Hoạt động cá nhân.
− Hs kể
− Hs nêu vì sao hay, hay ở
• MT: Biết kể lại phần kết với tình huống
mới.
• Cách tiến hành Động não.
− Suy nghó về những khả năng có thể xảy ra
trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên
tay cô chủ mới.
− GV nhận xét.
5. Củng cố :
− 1 Hs khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo
hướng kết thúc mới.
− Nói lời khuyên với cô chủ cũ?
Hoạt động nối tiếp
− Nhận xét.
− Chuẩn bò:” Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.
điểm nào.
Hoạt động nhóm đôi.

− Hs suy nghó – viết.
− Các nhóm đọc phần kết mới.
− Hs kể.
− Hs nói.
Thứ Tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG ( tt ).
I. Mục tiêu :
+Biết đọc với giọng kể chậm rãi,phân biệt được lời người kể với lời nhân vật ( chàng
kò só,nàng công chúa,chú Đất Nung).
+Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu
ích,cứu sống được người khác,( trả lời các câu hỏi 1,2,4 trong SGK ).
+Học sinh khá, giỏi trả lời câu hỏi 3
II. Chuẩn bò :
− GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
− H S: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Khởi động : Hát
2. Bài cũ: Chú Đất Nung ( phần 1 ).
− GV kiểm tra đọc 2 Hs.
+ Cu Chắt có những đồ chơi gì? Chúng khác nhau như thế nào?
(Chàng kị sĩ,nàng cơng chúa,một chú bé bằng đất ); Chàng kị sĩ và nàng cơng chúa
làm bằng bột màu sắc rất đẹp, Chú bé Đất được Cu Chắt tự nặn bằng đất sét.
+ Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng điều gì?
( Phải rèn luyện trong thử thách,con người mới trở thành cứng rắn,hữu ích )
GV nhận xét – đánh gia cho điểmù.
3. Bài mới: a.Giới thiệu bài :
− “ Chú Đất Nung” tiếp theo, các em sẽ biết số phận của hai người bột trôi dạt ra
sao? Đất Nung đã thực sự đổi khác, trởi thành 1 người hữu ích như thế nào?
− GV ghi tựa bài.

b. Phát triển các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1: Luyện đọc
− GV đọc diễn cảm cả bài.
− Chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu vào cống tìm cơng chúa.
+ Đoạn 2: TT chạy trốn.
+ Đoạn 3: TT cho se bột lại.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- GV hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.( buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se,
cộc tếch)
− GV uốn nắn những Hs đọc sai.
− GV giảng thêm 1 số từ: phục sẵn, lầu son,
nước xoáy…
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
.Gọi HS đọc
+Kể lại tai nạn của hai người bột.
− GV chia nhóm, giao việc và thời gian thảo
luận.
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột
Hoạt động cá nhân,
nhóm.
+ Hs nghe.
− Hs đánh dấu vào SGK.
− Hs tiếp nối nhau đọc
từng đoạn bài đọc (2
lượt – nhóm đôi)
Hoạt động lớp, nhóm.
Hs đọc đoạn: từ đầu…chân

tay.
+ Hai người bột sống trong
lọ thuỷ tinh. Chuột cạy
nắp lọ tha nàng công
chúa vào cống. Chàng kò
só đi tìm nàng công chúa,
bò chuột lừa. Hai người
chạy trốn, thuyền lật, cả
hai bò ngấm nước, nhũn
cả chân tay.
− Hs đọc đoạn còn lại.
− Hs thảo luận – trình bày.
− Lớp bổ sung.
+ Đất Nung nhảy xuống
gặp nạn?
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước,
cứu hai người bột?
+ Đặt tên khác cho truyện
@ HS đọc đoạn còn lại
+ Câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý
nghóa gì? hs khá , giỏi
# Hs đọc lướt
+ Đặt 1 tên khác thể hiện ý nghóa của
truyện?
→ GV nhận xét, chốt
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
− 4 HS đọc phân vai( người dẫn chuyện
,chàng kị sĩ,nàng cơng chúa,Đất nung ).
GV: Lời chàng kị sĩ và nàng cơng chúa đọc với
giọng lo lắng, căng thẵng khi gặp nạn; ngạc

nhiên khâm phục khi gặp Đất nung.Lời đất
nung :Thẳng thắn,chân thành )
Đoạn: Hai người bột tỉnh dần hết bài
4: Củng cố
− Thi đọc diễn cảm.
− Qua câu chuyện về các đồ chơi của Cụ
Chắt, tác giả muốn nói với các em: đừng
nước vớt họ lên bờ phơi
nắng cho se bột lại.
+ Vì Đất Nung đã được
nung trong lửa, chòu
được nắng, mưa, nên
không sợ nước, không sợ
bò nhũn chân tay khi gặp
nước như hai người bột.
+ Ai chịu rèn luyện ,người
đó trở thành hữu ích, Hãy tơi
luyện trong lửa đỏ, Lửa thử
vàng,gian nan thử sức, Vào
đời mới biết ai hơn, Tốt gỗ
hơn tốt nước sơn,
+ Câu nói ngắn gọn, thẳng
thắn ấy khuyên ta muốn
trở nên cứng rắn phải
rèn luyện.
+ Ai chòu rèn luyện, người
đó trở thành hữu ích.
Hoạt động cá nhân.
− Nhiều Hs luyện đọc.
+ Đọc phân vai.

_ 4 Hs / 1 nhóm đọc phân
vai.
sợ gian nan, thử thách.
− Những khó khăn ấy của các em bây giờ là
gì?Giáo dục HS
Hoạt động nối tiếp
− Luyện đọc và kể lại 2 phần của câu
chuyện.
− Chuẩn bò : Cánh diều tuổi thơ.
Nhận xét tiết học.
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu :
Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho một số có một chữ số.
Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số.
Làm bài tập 1;;2a;4a
Bài tập 3 dành cho học sinh khá ,giỏi
II. Chuẩn bò :
− GV : SGK, VBT.
− Hs : SGK , VBT, bảng con.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động :Hát
2. Bài cũ : Chia cho số có 1 chữ số.
158735 : 3 =52911
278157 : 3 = 92719
− Nêu cách thực hiện chia cho số có 1 chữ số?
→ Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
− Luyện tập.

→ Ghi bảng tựa bài.
b. Phát triển các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức đã học.
• MT: Hs nhớ lại cách thực hiện phép
chia cho số có 1 chữ số?
• Cách tiến hành: Vấn đáp, thực hành.
− Nêu cách thực hiện phép chia cho số có 1
chữ số?
Hoạt động lớp.
− GV đọc đề.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a/. 67494: 7 = 9642
42789 : 5 =8557 dư 4
b/.359361 : 9 =39929
238057: 8 = 29757 dư 1
GV đọc đề.
→ Nhận xét.
Bài 2: a
a/ ( 42506 + 18472 ) : 2=30489
( 42506 – 18472 ) : 2 =12017
→ GV nhận xét + tuyên dương.

Bài 3: Dành học sinh khá ,giỏi
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
− Bài toán cho gì?
− Bài toán hỏi gì?
− Tìm TBC của nhiều số như thế nào?
− Để biết trung bình mỗi kho chứa bao nhiêu

kg gạo, bạn làm như thế nào?
→ GV nhận xét bài làm.

Bài 4: a
→ GV nhận xét khi HS đã làm bài xong.
− Hs làm bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Bài 1: Hs đọc đề.
− Hs làm bảng con.
Bài 2: Hs đọc đề.
− Hs làm nháp.
− 2 hs lên bảng sửa
→ Hs thi đua.

Bài 3: Hs đọc đề.
→ H nêu cách giải.
→ Lớp làm bài vào vở.
− 1 Hs sửa bảng lớp.
− Hs sửa bài.
Số kg hàng 3 toa chở là:
14580 × 3 =43740 ( kg )
Số kg hàng 6 toa chở là:
13275 × 6 =79650 ( kg )
Trung bình mỗi toa chở là;
( 43740 +79650 ) : ( 3 +6 )
=13710 (kg)
Đáp số: 13710 kg


Bài 4: Hs đọc đề.

− Hs nêu.
Tính bằng hai cách:
Cách1:( 33164 + 28528) :4=61692
: 4=15423
3: Củng cố.
− Nêu cách thực hiện chia cho số có 1 chữ số?
→ Nhận xét → Tuyên dương.
Hoạt động nối tiếp
− Học lại bài.
− Chuẩn bò : “ Một số chia cho 1 tích”
− Nhận xét tiết học.
Cách 2:33164 :4 + 28528 : 4=8291
+7132 =15423
- HS thực hiện theo u cầu của
GV.
+ HS ghi nhận.
Tập Làm Văn
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_ Hiểu được thế nào là miêu tả ( ND ghi nhớ )
_ Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung
( BT 1,mục III );bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh
u thích trong bài thơ Mưa ( BT2 )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4,5 tờ phiếu photo phóng to nội dung bài 2 (phần nhận xét).
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
* Khởi động:

A. Bài cũ: n tập văn kể chuyện
B. Bài mới: Thế nào là miêu tả?
1) Giới thiệu bài:
GV nêu tình huống: 1 người hàng xóm có một con mèo bò
lạc. Người đó hỏi mọi người xung quanh về con mèo.
Người đó phải nói như thế nào để tìm được con mèo?
Người đi tìm con mèo nói như vậy tức là đã làm công việc
miêu tả về con mèo.
2) Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Nhận xét:
Bài 1:
Bài 2:
GV giải thích thực hiện yêu cầu của bài.
GV phát phiếu học cho các nhóm.
- Phải nói rõ con mèo ấy to hay
nhỏ, lông màu gì, mèo đực hay
mèo cái…
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tự
gạch dưới tên những sự vật miêu
tả trong SGK.
- Một HS đọc yêu cầu của bài,
đọc các cột theo chiều ngang.
HS mỗi nhóm đọc thầm lại
đoạn văn ở bài 1, trao đổi, ghi
lại vào bảng những điều các em
hình dung được về cây xoài, cây
cơm nguội, lạch nước theo lời
miêu tả.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, kết
luận.
- 1, 2 HS đọc lại bảng kết quả.
Tên sự
vật
Hình
dáng
Màu
sắc
Chuyển động
Tiếng
động
Cây xoài
Cao
lớn
Lá đỏ
chói
lọi
Lá rập rình lay
động như những
đốm lửa đỏ
Cây cơm
nguội
Lá rập rình lay
động như những
đốm lửa vàng
Lạch
nước
Trườn lên mấy
tảng đá, luồn

dưới mấy gốc
cây
Róc rách
Bài 3: HS trả lời những câu hỏi sau:
Để tả được hình dáng của cây xoài, màu sắc của lá xoài
và lá cây cơm nguội, tác giả phải dùng giác quan nào để
quan sát ?
Để tả được chuyển động của lá cây, lạch nước, tác giả
phải dùng giác quan nào ?
Nhờ giác quan nào tác gải biết được nước chảy róc rách ?
Vậy muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì ?
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ:
+ Hoạt động 3: Luyện tập:
Dùng mắt để nhìn
Dùng mắt để nhìn.
Dùng tai để nghe.
Quan sát kó đối tượng bằng nhiều giác
quan.
Bài tập 1:
Bài tập 2:
C. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bò bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
1, 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm lại.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại truyện “chú Đất
Nung” để tìm câu văn miêu tả trong
truyện.

1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại, ghi lại những hình
ảnh trong bài thơ mà em thích. Sau đó,
viết 1, 2 câu tả hình ảnh đó.
HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
Cả lớp và GV nhận xét.
Khoa Học
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,
- Biết đun sôi nước trước khi đun uống
- Biết phải diệt hết vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
-
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK.
- Phiếu học tập.
- Mô hình dụng cụ lọc nước.
III. Hoạt động giảng dạy:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân làm nước bò ô nhiễm.
- Nêu tác hại của nước bò ô nhiễm đối với sức khoẻ con
người.
C/ Bài mới:
Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch nước
*Mục tiêu:
- Kể ra một số cách làm sạch nước và tác dụng từng
cách.
*Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: kể ra một số cách
làm sạch nước mà gia đình em hay đòa phương thường
làm?
- Sau HS phát biểu, GV giảng: Thông thường có 3 cách
lọc nước:
1. Lọc nước.
2. Khử trùng nước.
3. Đun nước.
Hoạt động 2: Thực hành lọc nước
*Mục tiêu:
Biết được nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách
làm sạch nước đơn giản
*Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức vàhướng dẫn
- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành
và thảo luận theo các bước trong sgk / 56.
Bước 2:
Bước 3
- GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch
Mục tiêu
- Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước
sạch.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong sgk/57
và trả lời vào phiếu
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học
tập cho các nhóm
Bước 2:

- GV gọi một số HS lên trình bày
- GV chữa bài
GV kết luận
Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi
nước uống
*Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước
- HS trả lời tự do.
- HS trả lời theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình
bày sản phẩm nước đã được
lọc và kết quả thảo luận
- Nhóm trưởng điều khiển
các bạn làm việc theo yêu
cầu của phiếu học tập
- HS đánh số thứ tự vào cột
các giai đoạn của dây
chuyền sản xuất nước sạch
trước khi uống
*Cách tiến hành:
- Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống
ngay được chưa? Tại sao?
- Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì?
D/ Củng cố và dặn dò:
-Kể ra một số cách làm sạch nước và tác dụng từng
cách.
-Kể ra tác dụng của từng giai đoạn trong việc lọc nước.
- Chuẩn bò bài 27.
HS trả lời cá nhân
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO

(tiết 1)
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
- Biết được cơng lao của thầy giáo, cơ giáo .
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cơ
giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cơ giáo.
- + Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng ,biết ơn đối với thầy giáo, cơ
giáo đã và đang dạy mình.( HS khá, giỏi )
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK
- Các băng chữ
HS : - SGK
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HO C
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 - Khởi động :
2 – Kiểm tra bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha
me ? Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu
thảo với ông bà, cha mẹ ?
3 - Dạy bài mới :
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b - Hoạt động 2 : Xử lí tình huống ( trang 20 , 21
SGK)
- Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình
huống
-> Kết luận : Các thầy giáo, cô giáã dạy dỗ các
em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em
phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1

SGK)
- Yêu cầu từng nhóm HS làm bài .
- Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập .
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong ,
biết ơn thầy giáo , cô giáo .
+ Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo không
dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy
, cô giáo
d – Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2
SGK )
- Chia lớp thành 6 nhóm . Mỗi nhóm nhận một
băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và
yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng
biết ơn thầy giáo , cô giáo .
=> Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn
đối với thầy giáo , cô giáo .
- Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những
- Hát
- HS trả lời
- HS theo dõi
- Dự đoán các cách ứng xử có
thể xảy ra .
- Lựa chon cách ứng xử và trình
bày lí do lựa chọn .
- Thảo luận lớp về cách ứng xử .
- Từng nhóm HS thảo luận .
- HS lên chữa bài tập . các
nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Từng nhóm HS thảo luận và
ghi những việc nên làm vào các

tờ giấy nhỏ .
- Từng nhóm lên dán băng chữ
đã nhận theo 2 cột “ Biết ơn “
hay “ Không biết ơn “ trên bảng
và các tờ giấy nhỏ ghi các việc
nên làm mà nhóm mình đã thảo
luận . Các nhóm khác góp ý
kiến , bổ sung .
việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo , cô
giáo .
4 - Củng cố
- HS nhắc tên bài vừa học
- Gọi HS nêu ghi nhớ
* GDHS: Biết ơn thầy cô.
5 – dặn dò
- Viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học
( Bài tập 4 SGK )
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ,
truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô
giáo.

- HS nêu
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong
SGK .
- HS theo dõi, lắng ghe
Thứ Năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Luyện từ và câu
DÙNG DẤU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. Mục tiêu :
1. Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND Ghi nhớ ).

2. _Nhận biết được tác dụng của câu hỏi ( BT1) bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện
thái độ khen,chê,sự khẳng định,phủ định hoặc u cầu,mong muốn trong những tình
huống cụ thể ( BT2,mục III ).
3. HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích
4. khác ( BT3, mục III ).
II. Chuẩn bò :
− GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 (phần Luyện tập).
4, 5 tờ giấy khổ to để Hs làm việc theo nhóm: bài tập 2 (phần Luyện tập).
Băng dính.
− HS : SGK.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Luyện tập về câu hỏi.
− Nêu ghi nhớ của bài.
− Làm lại BT 5 trong SGK.
− GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
b.Phát triển các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1 : Nhận xét.
• MT: Hiểu được câu hỏi ngoài việc dùng
để hỏi, còn được dùng vào các mục đích
khác.
• Cách tiến hành Tổng hợp.
Bài 1:
− Yêu cầu Hs đọc đề.
− GV nhận xét, chốt ý.
Bài 2:
− Yêu cầu Hs đọc đề.

− GV nhận xét, chốt ý.
Bài 3:
− Yêu cầu Hs đọc đề.
− GV nhận xét, chốt ý.
 Hoạt động 2: Ghi nhớ.
• MT: Hs rút ra ghi nhớ của bài.
• Cách tiến hành Đàm thoại.
− Qua tìm hiểu, hãy cho biết ngoài việc dùng
để hỏi, câu hỏi còn được dùng vào những
mục đích nào?
− Nêu ghi nhớ trong SGK?
 Hoạt động 3 : Luyện tập.
• MT: Luyện tập để nhận diện và đặt câu
hỏi theo các mục đích không phải để hỏi.
• Cách tiến hành Tổng hợp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
− 1 Hs đọc đoạn đối thoại giữa
ông Hòn Rấm với chú bé
Đất trong truyện Chú Đất
Nung (phần 1).
− 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại, suy
nghó, phân tích 2 câu hỏi của
ông Hòn Rấm trong đoạn đối
thoại.
− 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại, suy
nghó, trả lời câu hỏi.
− Câu: “Các cháu có thể nói
nhỏ hơn không?” là một câu

hỏi nhưng không dùng để
hỏi. Câu hỏi này thể hiện
yêu cầu của người bên cạnh:
phải nói nhỏ hơn, không
được làm phiền người khác.
Hoạt động lớp, cá nhân.
− Hs nêu: ngoài việc dùng để
hỏi, câu hỏi còn được dùng
vào các mục đích khác như:
thể hiện thái độ khen, chê,
yêu cầu, mong muốn hoặc sự
khẳng đònh, phủ đònh.
− Lớp nhận xét, bổ sung.
− 2 Hs nêu ghi nhớ SGK.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×