Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Hinh 7 C2 P1 - 2 cot , Unicode

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.79 KB, 49 trang )


GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
MỤC LỤC
Chương II. TAM GIÁC 2
§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC 2
§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC 3
LUYỆN TẬP 5
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU 6
LUYỆN TẬP 8
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-CẠNH-CẠNH 9
LUYỆN TẬP 1 10
LUYỆN TẬP 2 12
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-GÓC-CẠNH 14
LUYỆN TẬP 1 16
LUYỆN TẬP 2 18
§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC-CẠNH-GÓC 20
LUYỆN TẬP 22
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1) 23
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 2) 25
TRẢ BÀI KT HỌC KỲ I 27
LUYỆN TẬP (ba trường hợp - tiết 1) 28
LUYỆN TẬP (ba trường hợp - tiết 2) 29
§6. TAM GIÁC CÂN 31
LUYỆN TẬP 33
§7. ĐỊNH LÍ PYTAGO 35
LUYỆN TẬP 1 37
LUYỆN TẬP 2 39
§8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG 40
LUYỆN TẬP 42
THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI 43
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1) 45


ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 2) 46
KIỂM TRA CHƯƠNG II 48
20092010 Trang 1

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
Chương II. TAM GIÁC
Hs được cung cấp một cách tương đối hệ thống các kến thức về tam giác, bao gồm : Tính chất
tổng ba góc của tam giác bằng 180
0
, tính chất góc ngoài của tam giác; một số dạng tam giác đặc biệt:
tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân; các trường hợp bằng nhau của hai
tam giác, của hai tam giác vuông cân.
Tuần: 9 Thứ Hai, ngày 19 / 10 / 2009
§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
I / MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Nắm được định lí về tổng ba góc của tam giác.
• Về kỹ năng: Rèn kỹ năng học một định lí (hiểu-vẽ hình-ghi gt/kl-chứng minh). Biết vận dụng
định lí về tổng ba góc để tính số đo các góc của một tam giác.
• Về thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào các bài toán.
II / CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bìa tam giác, kéo, phiếu học tập-bt4(tr98sbt).
Máy vi tính, máy chiếu
• Học sinh : Ôn tập các kiến thức: Xem lại bài Tam giác ở lớp 6. Ôn kĩ năng đo góc.
Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, , bìa tam giác, kéo.
III / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Giới thiệu chương và bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Ở chương I, chúng ta đã nghiên cứu về hai quan hệ rất phổ biến là quan hệ vuông góc và quan hệ
song song. Từ hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu hệ thống kiến thức cơ bản về tam giác, các tính chất,
các loại tam giác và hai tam giác bằng nhau. Bài mở của chương sẽ tìm hiểu một tính chất Tổng ba

góc của tam giác.
HĐ2: 1. Tổng ba góc của tam giác
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?1. Tổng ba góc của một tam giác có tính chất
gì ? Các em hãy dự đoán bằng cách vẽ ra hai tam
giác, đo ba góc của mỗi tam giác đó rồi cộng lại.
?2. Cho hs làm, gv gắn bìa hình tam giác lên
bảng và thực hiện.
Nếu không có kéo để cắt ghép, ta cũng có thể
gấp hình như sau:
 N là trung điểm của AB,
 Gấp BM theo trung trực NH.
 Gấp CM theo trung trực QK.
 Gấp AM theo NQ
Ta cũng suy ra tổng ba góc của tam giác bằng
180
0
.
Qua các hoạt động trên hãy phát biểu dự đoán
thành định lí.
Vẽ ΔABC, viết gt/kl của định lí bằng kí hiệu.
Vẽ hai tam giác, đặt tên (∆ABC, ∆MNQ), đo
và tính
µ
µ µ
µ
µ
µ
A B C, và M N Q
+ + + +

.
Dự đoán : Tổng 3 góc của tam giác bằng 180
0
.
Khi ghép như thế sẽ được một góc bẹt, vậy
tổng ba góc của một tam giác bằng 180
0
.
Định lí : Tổng 3 góc của tam giác bằng 180
0
.
GT
∆ABC
KL
µ
µ µ
A B C+ +
=180
0
20092010 Trang 2

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
Hãy nhớ lại hoạt động cắt và ghép các góc của
ΔABC để tìm cách chứng minh định lí này.
Lưu ý hs cách nọi gọn: Tổng số đo ba góc ⇔
tổng ba góc, Hiệu số đo hai góc ⇔ hiệu hai góc.
Cho 2 hs phát biểu lại định lí.
Chứng minh
(sgk)
2 hs phát biểu lại định lí

HĐ3: Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Cho hs làm các bt1 (các hình 47, 48, 49)(sgk)
Hoạt động nhóm: Cho làm bt4(tr98sbt) trên phiếu học tập.
IV / PHẦN KẾT THÚC
• Học thuộc định lí về tổng ba góc của tam giác. Xem lại cách chứng minh.
Làm các bài tập: 1, 2, 9(tr108sbt).
• Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước mục 2, 3 của bài này.
• Đánh giá nhận xét tiết học:
Tuần: 9 Chủ Nhật, ngày 25 / 10 / 2009
§1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
(tiết 2)
I / MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và
tính chất góc ngoài của tam giác.
• Về kỹ năng: Vận dụng định nghịa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một
số bài tập.
• Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của hs.
II / CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Thước thẳng, eke, thước đo góc.
Máy vi tính, máy chiếu
• Học sinh : Thước thẳng, eke,thước đo góc.
III / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Phát biểu định lí về tổng 3 góc của tam giác.
2) Áp dụng định lí, hãy tính số đo góc còn lại
của mỗi tam giác trong các trường hợp sau :
µ
µ

µ
$
µ
µ
0 0
0 0
0 0
a) ABC, A 36 , B 110 .
b) DEF, D 56 ,F 90 .
c) MNQ, N 45 ,Q 56



= =
= =
= =
ê
ê
ê

ĐVĐ: Tam giác MNQ có ba góc đều nhọn,
ta gọi là tam giác nhọn.
Tam giác ABC có một góc tù gọi là tam giác tù.
Tam giác DEF gọi là tam giác vuông vì nó
có một góc vuông.
Đối với tam giác vuông, nó còn có tính chất
Một hs lên bảng trả lời và làm bt.
µ
µ µ
µ

$
µ
µ
µ
µ
0 0 0
0 0 0
0 0 0
a) ABC, A 36 , B 110 C 34
b) DEF, D 56 ,F 90 E 24
c) MNQ, N 45 ,Q 56 M 79
= = ⇒ =
= = ⇒ =
= = ⇒ =



ê
ê
ê
20092010 Trang 3

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
gì về góc ? Chúng ta sẽ nghiên cứu thêm ở mục 2
của bài này.
HĐ2: 2. Áp dụng vào tam giác vuông
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Yêu cầu hs đọc định nghĩa tam giác vuông
trong sgk.
Vẽ tam giác vuông ABC lên bảng,giới thiệu :

- Cạnh BC đối diện với góc vuông A gọi là
cạnh huyền.
- Hai cạnh AB, AC gọi là hai cạnh góc vuông
Hãy vẽ tam giác HKI vuông tại K và chỉ ra
cạnh huyền, cạnh góc vuông của nó.
Một tam giác có thể có nhiều nhất mấy góc
vuông ?
Không thể có nhiều hơn một góc vuông vì như
thế tổng ba góc của nó sẽ lớn hơn 180
0
.
Hai góc nhọn của tam giác vuông có quan hệ
như thế nào ?
Ta có định lí sau: "Trong một tam giác vuông,
hai góc nhọn phụ nhau".
µ
µ µ
0 0
ABC,A 90 B C 90
∆ = ⇒ + =
1 hs đọc to cả lớp theo dõi.
Hs vẽ hình vào vở.
C
A
B
1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.
Một tam giác có thể có nhiều nhất 1 góc
vuông.
Tổng bằng 90
0

.
Hs đọc lại 2 lần. Ghi bài vào vở.
HĐ3: Góc ngoài của tam giác
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Cho ∆ABC, vẽ tia Cx là tia đối của tia CB
Góc Acx là góc kề bù với góc C của ∆ABC ta
gọi là góc ngoài ở đỉnh C của của ∆ABC.
Cho hs đọc định nghĩa.
?4. Cho hs thảo luận 3 phút, một hs lên bảng
điền.
Định lí: "Mỗi góc ngoài của tam giác bằng
tổng hai góc trong không kề với nó".
Hãy so sánh góc ngoài của tam giác với mỗi
góc trong không kề với nó.
Hs vẽ hình vào vở.
Đọc và ghi định nghĩa. "Góc ngoài của tam
giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy".
Tổng ba góc của ∆ABC bằng 180
0
nên :
µ
µ µ
0
A B 180 C+ = −
. (1)
Góc Acx là góc ngoài của ∆ABC nên :
·
µ
0
ACx 180 C.= −

(2)
Từ (1) và (2) suy ra
·
µ
µ
ACx B A.
= +
Hs đọc lại và ghi bài.
Góc ngoài lớn hơn.
HĐ3: Củng cố
Cho hs tìm x và y ở các hình 50, 51 của bt1(tr108sgk).
Cho làm bt4.
IV / PHẦN KẾT THÚC
• Ôn tập lí thuyết: Học thuộc định lí về tổng ba góc của tam giác, định nghĩa và tính chất của
tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.
Làm các bài tập: 3, 6(tr108sgk).
• Chuẩn bị tiết sau:
• Đánh giá nhận xét tiết học:
Tuần: 10 Thứ Hai, ngày 26 / 10 / 2009
20092010 Trang 4

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Khắc sâu "tổng ba góc của tam giác". Nắm chắc định nghĩa, tính chất về góc
nhọn của tam giác vuông, góc ngoài của tam giác.
• Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc hình, nhận biết góc ngoài.
• Về thái độ: Tập suy luận.
II / CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ các hình 55, 56, 57, 58.

Máy vi tính, máy chiếu
• Học sinh : Thước thẳng.
III / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hs1. Thế nào là tam giác vuông ? Phát biểu
tính chất về góc nhọn của tam giác vuông.
Tam giác GHD vuông tại D, cạnh huyền là
cạnh nào ?
Hs2. Làm bt3.
Một hs lên bảng trả lời.
Bt3.
·
·
·
·
·
·
·
·
·
·
·
·
a) BIK BAK (t / c góc ngoài)
b) KIC KAC (t / c góc ngoài)
BIC BIK KIC, BAC BAK KAC
BIC BAC




>
>
= + = +
⇒ >
HĐ2: Luyện tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bt6(sgk). Treo bảng phụ.
Yêu cầu hs tính x trong các hình, giải thích rõ
dựa vào tính chất nào.
Ghi đề và vẽ hình lên bảng cho hs làm bt sau:
a) Mô tả hình vẽ
b) Tìm các cặp góc phụ nhau.
c) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau.
A
B
C
H
Bt8(sgk). Gọi một hs đọc đề bài.
Vừa vẽ hình vừa hướng dẫn hs vẽ.
Hãy viết gt/kl.
Bt6. Hình 55. x = 40
0
; Hình 56. x = 25
0
.
Hình 57. x = 60
0
; Hình 58. x = 35
0

.
Thảo luận nhóm:
a) Tam giác ABC vuông tại A, AH⊥BC
b) Các cặp góc phụ nhau:
µ µ
· ·
·
µ
·
µ
B và C; BAH và CAH
BAH và B; CAH và C
c) Các cặp góc nhọn bằng nhau:
·
µ
µ
·
µ µ
BAH C )
CAH B )
=
=
(cuøng buø B
(cuøng buø C
Bt8(sgk). Một hs đọc đề bài.
GT
∆ABC :
µ µ
0
B C 40= =

Ax là tia phân giác góc ngoài tại A
20092010 Trang 5

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
Nghiên cứu đề bài và hình vẽ, hãy đề xuất
hướng chứng minh.
Hãy chứng minh cụ thể.
Bt9(sgk). Gọi một hs đọc đề
C
M
N
P
O
B
A
D
Vẽ hình lên bảng và phân tích đề: Đây là dụng
cụ gọi là thước chữ T, thước được đặt vng góc
với mặt nghiêng của thân đê khi đó dây dọi sẽ
vng góc với mặt đáy của đê. Vì sao chỉ cần đo
góc tạo bởi dây dọi và thước ta sẽ có số đo của
góc ở chân đê ?
KL Ax // BC
Để chứng minh Ax // BC cần chỉa ra Ax và
BC hợp với cát tuyến AB tạo ra hai góc so le
trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau.
µ µ
·
µ µ
·

µ µ
·
µ
µ
0
0 0 0
0
0
1 2
0
2
B C 40 (gt)
yAB B C 40 40 80
yAB 80
A A 40
2 2
A 40 ,
= =
= + = + =
⇒ = = = =
⇒ = =
Ta có : (1)
(Đònh lí góc ngoài của tam giác)
Ax là tia phân giác của yAB
(2)
Từ (1) và (2) B mà đây là
hai góc ở vò trí so le tr ⇒ong Ax // BC (đònh
lí về hai đường thẳng song song).
Hs nghe đọc đề và vẽ hình vào vở.
Nêu hướng suy nghĩ: hai tam giác vng

∆ABC và ∆DOC có một cặp góc nhọn ACB và
OCD bằng nhau (đối đỉnh), suy ra cặp góc nhọn
kia ABC và COD cũng bằng nhau. Góc cần phải
đo bằng góc ABC.
IV / PHẦN KẾT THÚC
• Ơn tập lí thuyết: học thuộc các định nghĩa và định lí về tổng các góc của tam giác, góc ngồi
của tam giác, các loại tam giác.
Xem lại các bài tập đã giải trên lớp.
Làm các bài tập: 14, 15, 16, 17, 18(sbt)
• Chuẩn bị tiết sau.
• Đánh giá nhận xét tiết học:
Tuần: 10 Thứ Năm, ngày 29 / 10 / 2009
§2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I / MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Hiểu được thế nào là hai tam giác bằng nhau.
• Về kỹ năng: Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh
tương ứng theo cùng một thứ tự.
Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc
bằng nhau.
• Về thái độ: Rèn khả năng phán đốn, nhận xét.
II / CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
• Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ.
20092010 Trang 6

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
III / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hs1. Làm bt7(tr109sgk).

Thế nào là tam giác vuông ? Hai góc nhọn của
tam giác vuông có tính chất gì ?
Hs2. Góc ngoài của tam giác là gì ? Tính chất
góc ngoài của tam giác ?
Cho hình vẽ sau, hãy tính số đo x.
Cho hs nhận xét.
Cho điểm.
ĐVĐ. Ta đã biết sự bằng nhau của hai đoạn
thẳng, sự bằng nhau của hai góc. Còn hai tam
giác, thế nào là hai tam giác bằng nhau ?
Hai hs cùng lên bảng.
A
B
C
H
D
x
32 °
HĐ2: 1. Định nghĩa.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
?1. Cho mỗi nửa lớp đo một tam giác và đọc
kết quả. Gv ghi kết quả lên bảng.
Ghi kết luận: Như vậy:
AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C'
µ

µ
µ
µ
µ

A A',B B',C C'= = =
Giới thiệu tiếp như trong sgk.
Hỏi: Các em hiểu như thế nào là hai tam giác
bằng nhau ? ⇒ Định nghĩa.
Cho 2 hs đọc lại định nghĩa.
Nói là tam giác ABC bằng tam giác A'B'C'
nhưng viết bằng kí hiệu như thế nào ?
Cả lớp đo, khoảng 4 hs đọc kết quả.
Trả lời theo ý hiểu.
2 hs đọc định nghĩa.
HĐ3: 2. Kí hiệu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tam giác ABC bằng tam giác A'B'C' kí hiệu là
ΔABC = ΔA'B'C'.
Như vậy:
µ

µ
µ
µ
µ
ABC A'B'C'
AB A 'B',AC A'C',BC B'C'
A A',B B',C C'
∆ = ∆
= = =





= = =


Có thể viết ΔABC = ΔB'A'C' không ?
Cho hs đọc mục 2.
Giới thiệu trên hình vẽ: Trong hình vẽ, các
cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng
bằng nhau được đánh dấu giống nhau.
Cho hs làm ?2.
(ghi bảng cho hs lên điền)
d) Δ = Δ
e) Tương ứng với đỉnh A là:
Tương ứng với góc N là:
Tương ứng với cạnh AC là:
f) ΔACB = Δ , AC = ,
µ
B
=
Cho hs đọc lại định nghĩa.
Hs ghi vào vở.
Trao đổi.
Cả lớp làm nháp.
1 hs lên bảng.
20092010 Trang 7

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
Cho hs làm ?3.
Ghi kết quả theo hs đọc. Cả lớp làm ?3 vào nháp. 2 hs đọc kết quả
HĐ4: Luyện tập củng cố.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Phát phiếu học tập: Các câu sau đúng hay sai ?
1. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có
sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau.
2. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có
các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có
diện tích bằng nhau.
Thu phiếu học tập và nhận xét.
Hs trao đổi và làm bài trên phiếu học tập.
IV / PHẦN KẾT THÚC
• Học thuộc định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
Làm các bài tập: 10, 11, 12(tr111, 112sgk), 21, 22 (tr100sbt).
• Chuẩn bị tiết sau:
• Đánh giá nhận xét tiết học :
Tuần: 11 Thứ Bảy, ngày 07 / 11 / 2009
LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Ôn tập khái niệm hai tam giác bằng nhau, cách kí hiệu.
• Về kỹ năng: Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết 2 tam giác
bằng nhau, từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
• Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học
II / CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Thước thẳng, compa
• Học sinh : Thước thẳng, compa
III / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hs1. Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau.
N
M

K
55 °
3,3
F
E
X
55 °
2,2
Làm bt: Cho ∆EFX = ∆MNK như hình vẽ.
Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam
giác đó.
Hs2. Chữa bt12(tr112gsk). Vẽ sẵn hình cho hs.
Hs1. Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng
nhau.
Làm bt.
µ
µ
µ
$
µ
µ
0 0 0
EFX MNK
M E 90 ; N F 55 ; K X 35 ;
MN EF 2,2; MK EX 3,3
Ta coù:


∆ = ∆


= = = = = =



= = = =


Hs2.
Có thể suy ra số đo của cạnh IH = 2cm, IK =
4cm, số đo của góc I bằng 40
0
.
20092010 Trang 8

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
4
40
0
2
A
B
C
K
I
H
HĐ2: Luyện tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bt1. Điền vào dấu để được câu đúng.
1. ∆ABC = ∆C
1

A
1
B
1
thì
2. ∆A'B'C' và ∆ABC có
A'B' = AB, A'C' = AC, B'C' = BC

µ
µ
µ
µ
µ
A' A, B' B, C' C thì
= = =
3. ∆NMK và ∆ABC có
NM = AC, NK = AB, MK = BC,
µ
µ
µ
µ
µ
µ
N A, M C, K B, thì
= = =
Bt2. Cho ∆DKE có DK = KE = DE = 5cm và
∆BCO = ∆DKE. Tính tổng chu vi 2 tam giác đó.
Chu vi của tam giác là gì?
Hãy tính chu vi của mỗi tam giác rồi tính tổng
hai chu vi đó.

Mỗi hs trả lời một câu.
1. ∆ABC = ∆C
1
A
1
B
1
thì:
AB = C1A1, BC = A1B1, AC = C1A1
µ

µ

µ

1 1 1
A C , B A ,C B = = =
2. ∆A'B'C' và ∆ABC có
A'B' = AB, A'C' = AC, B'C' = BC

µ
µ
µ
µ
µ
A' A, B' B, C' C thì
= = =
∆A'B'C'= ∆ABC
3. ∆NMK và ∆ABC có
NM = AC, NK = AB, MK = BC,

µ
µ
µ
µ
µ
µ
N A, M C, K B, thì
= = =
∆NMK = ∆ACB
Cả lớp làm vào nháp.
Chu vi của tam giác là tổng độ dài ba cạnh của
tam giác đó.
Vì ∆BCO = ∆DKE (gt) nên DK = BC = KE =
CO = DE = BO = 5cm.
⇒Chu vi ∆DKE + chu vi ∆BCO
= DK + KE + DE + BC + CO + BO
= 6.5 = 30(cm).
IV / PHẦN KẾT THÚC
• Làm ở nhà các bt22, 23, 24, 25, 26(tr100, 101sbt).
• Chuẩn bị tiết sau:
• Đánh giá nhận xét tiết học:
Tuần: 12 Thứ Hai, ngày 09 / 11 / 2009
§3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-CẠNH-CẠNH
I / MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.
• Về kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp c-c-c để
chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ đo vẽ hình. Tập trình bày lời giải bài toán hình học.
• Về thái độ: Rèn tính cẩn thận và chính xác trong khi đo vẽ hình.
II / CHUẨN BỊ

• Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, compa ; phấn màu ; bảng phụ ghi bt17(tr114sgk) ;
khung cố định (hình75tr116sgk).
• Học sinh : Thước thẳng, thước đo độ, compa.
Ôn tập các kiến thức đã dặn ở tiết trước.
20092010 Trang 9

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
III / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
- Để xem hai tam giác có bằng nhau không cần
kiểm tra những điều kiện gì ?
Một hs trả lời.
ĐVĐ. Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra 6 điều kiện. Trong bài học hôm nay ta sẽ
thấy chỉ cần có ba cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau.
HĐ2: 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài toán : Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm,
BC = 4cm, AC = 3cm.
Nếu hs không thực hiện được, gv vẽ lên bảng
và trình bày cách vẽ rồi yêu cầu hs vẽ lại.
Một hs lên bảng thực hiện.
Cả lớp thực hiện vào nháp.
HĐ3: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Cho hs đo các góc của tam giác vừa vẽ của
mình rồi so sánh với kết quả của bạn ngồi bên
cạnh.
Có nhận xét gì về hai tam giác của các em ?

Qua hoạt động vừa rồi, các em có dự đoán gì ?
Ta thừa nhận tính chất này.
(yêu cầu hs đọc 2 lần).
Cho hs làm ?2.
Hs đo và so sánh.
Hai tam giác đó bằng nhau (theo định nghĩa).
Hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng
nhau.
2 hs đọc định nghĩa.
µ
0
B 120
=
HĐ4: Luyện tập tại lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Cho hs làm bt 16.
Treo bảng phụ vẽ các hình 68, 69, 70. Yêu cầu
hs nhận ra các tam giác bằng nhau, giải thích sự
bằng nhau đó.
Cả lớp thực hiện vẽ tam giác ABC rồi đo các
góc của nó.
∆ABC = ∆ABD ;
∆MQP = ∆QMN ;
∆EHK = ∆IKH ; ∆EHI = ∆IKE.
IV / PHẦN KẾT THÚC
• Giới thiệu mục "Có thể em chưa biết".
Học thuộc tính chất bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh. Xem lại các bt đã giải.
Làm các bt 15, 18, 19(tr114sgk) ; bt 27; 28; 29; 30(tr101sbt).
• Chuẩn bị tiết sau:.
• Đánh giá nhận xét tiết học:

Tuần: 12 Thứ , ngày / / 2009
LUYỆN TẬP 1
I / MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Khắc sâu trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.
• Về kỹ năng: Rèn chứng minh hai góc bằng nhau qua việc chứng minh hai tam giác bằng
nhau. Luyện vẽ hình bằng thước và compa.
• Về thái độ: Suy luận hình học.
20092010 Trang 10

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
II / CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Đồ dùng học tập, bảng phụ.
• Học sinh : Đồ dùng học tập, bảng phụ.
III / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hs1. Vẽ ∆M'N'P' sao cho M'N' = MN, N'P' =
NP, P'M' = PM với ∆MNP cho trước (gv vẽ sẵn
lên bảng).
Hs2. Làm bt18 (gv vẽ sẵn hình lên bảng)
Vẽ bằng thước và compa.
Hs làm bài.
1)
GT ∆AMB và ∆ANB
MA = MB
NA = NB
KL
·
·
AMN BMN=

2) Sắp xếp : d - b - a - c
HĐ2: Luyện tập vẽ hình và chứng minh
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bt19 (tr114sgk). Cho 1 hs đọc đề bài.
Hd vẽ vào hình vở: - Vẽ đoạn thẳng DE.
- Vẽ hai cung tròn tâm D và E cắt nhau tại A và
B.
- Nối D và E với A và B.
Yêu cầu hs xem hình vẽ, viết gt/kl.
Yêu cầu hs trình bày chứng minh.
Bt28(tr101sbt).
Cho hai tam giác ABC và ABD có AB = BC =
CA = 3cm, AD = BD = 2cm (C và D nằm khác
phía đối với AB). Chứng minh
·
·
CAD CBD=
.
Một hs đọc to đề.
Cả lớp vẽ hình.
Chứng minh
a) ∆ADE và ∆BDE có :
DA = DB ; EA = EB (gt)
DE (chung)
⇒ ∆ADE = ∆BDE (c.c.c)
b) Từ ∆ADE = ∆BDE ⇒
·
·
DAE DBE
=

Hs vẽ hình, ghi gt/kl và chứng minh.
HĐ3: Học cách vẽ tia phân giác sử dụng compa
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bt20(tr115sgk).
Yêu cầu hs vẽ hình theo trình tự của đề bài (gv
đọc từng bước).
OC phải thoả mãn điều kiện gì để nó là tia
phân giác góc xOy ?
Ở các bt trước ta thường chứng minh hai góc
bằng nhau như thế nào ?
Bài toán này cho chúng ta cách sử dụng compa
để vẽ chính xác tia phân giác của một góc.
·
·
BOC AOB=
Chứng minh hai tam
giác chứa hai góc đó bằng nhau
Tiến hành chứng minh ∆OAC = ∆OBC
20092010 Trang 11
GT ∆ADE và ∆BDE
DA = DB
EA = EB
KL a) ∆ADE = ∆BDE
b)
·
·
DAE DBE
=

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II

HĐ3: Củng cố.
Khi nào khẳng định được hai tam giác bằng nhau ?
Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau ?
IV / PHẦN KẾT THÚC
• Làm các bt21, 22, 23(tr115, 116sgk) ; 32, 33, 34(tr102sbt).
• Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra 15 phút.
• Đánh giá nhận xét tiết học:
Tuần: 12 Thứ Bảy, ngày 14/ 11 / 2009
LUYỆN TẬP 2
I / MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Tiếp tục khắc sâu trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. Từ việc chứng minh hai tam
giác bằng nhau suy ra việc chứng minh các góc bằng nhau. Hiểu việc vẽ một góc bằng một
góc cho trước bằng thước và compa.
• Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-
cạnh-cạnh. Biết vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa.
• Về thái độ: Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức qua bài kiểm tra 15'
II / CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Thước thẳng, compa
• Học sinh : Thước thẳng, compa.
III / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Ôn tập lí thuyết
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
2. Phát biểu trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.
3. Khi nào ta có thể kết luận được ∆ABC =
∆A
1
B
1
C

1
theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.
Có thể kết luận ∆ABC = ∆A
1
B
1
C
1
theo trường
hợp cạnh-cạnh-cạnh nếu có: AB = A
1
B
1
, BC =
B
1
C
1
, AC = A
1
C
1
.
HĐ2. Luyện tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bt32(tr102sbt). Cho tam giác ABC có AB =
AC. Gọi M là trung điểm của BC. CMR AM
vuông góc với BC.
Hd để hs vẽ hình và viết gt/kl đúng hướng.
Yêu cầu hs chứng minh.

Một hs đọc đề.
Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi gt/kl. Cả
lớp làm vào vở.
Gt
∆ABC
AB = AC
M là trung điểm BC
Kl
AM⊥BC
Chứng minh
Xét ∆AMB và ∆AMC có:
AB = AC (gt)
MB=MC (gt)
Cạnh AM chung
⇒∆AMB = ∆AMC (c.c.c)
20092010 Trang 12
A
B
C
M

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
Bt34(tr102sbt). Yêu cầu hs đọc và phân tích
đề, vẽ hình, viết gt/kl.
Cho tam giác ABC. Vẽ cung tròn tâm A bán kính
BC, vẽ cung tròn tâm C bán kính BA, chúng cắt
nhau ở D (D và B khác phía nhau đối với AC).
CMR AD // BC.
Để chứng minh AD // BC ta cần chỉ ra điều gì ?
Bt22(tr115sgk). Cho cả lớp đọc bài trong sgk.

Trình bày lại các thao tác cho hs làm theo từng
bước.
-
Góc xOy cho trước, ta vẽ tùy ý. Vẽ tia Am.
-
Vẽ cung tròn (O, r) cắt Ox ở B, cắt Oy ở C.
-
Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am ở D. Vẽ cung tròn
(D, BC). Hai cung này cắt nhau ở E.
-
Vẽ tia AE ta được góc DAE bằng góc cho
trước xOy.
Vì sao
·
·
DAE xOy
=
?
Suy ra
·
·
AMB AMC=
(hai góc tương ứng) mà
·
·
AMB AMC+
= 180
0
(hai góc kề bù).


·
0
0
180
AMB 90
2
= =
hay AM⊥BC.
Một hs đọc đề, phân tích gt/kl.
Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi gt/kl. Cả
lớp làm vào vở.
A
D
C
B
GT
∆ABC
Cung tròn (A;BC) cắt
cung tròn (C;AB) tại D (D
và B khác phía với AC)
KL AD //BC
Cần chỉ ra chúng hợp với một cát tuyến một cặp
góc so le trong bằng nhau.
Một hs chứng minh miệng.
Xét ∆ACD và ∆CAB có:
AD = BC (gt); CD = AB (gt)
Cạnh AC chung
⇒ ∆ACD = ∆CAB (c.c.c)

·

·
CAD ACB=
(hai góc tương ứng)
⇒ AD // BC (cùng tạo với cát tuyến AC cặp góc
so le trong bằng nhau).
Cả lớp đọc thầm, sau đó một em đọc to.
Vẽ hình theo gv.
∆OBC = ∆AED (c.c.c) ⇒
·
·
DAE xOy
=
HĐ3. Kiểm tra 15 phút.
Đề bài Đáp án và biểu điểm
Câu 1. Cho ∆ABC = ∆DEF. Biết
µ
µ
0 0
A 50 ; 75 E
= =
.
Tính các góc còn lại của mỗi tam giác.
Câu 2. Cho hình vẽ, hãy chứng minh
·
·
ADC BCD=
A
D
C
B

Câu 1. 4 điểm
Câu 2. 6 điểm
20092010 Trang 13

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
IV / PHẦN KẾT THÚC
• Ôn tập cách vẽ một góc bằng một góc cho trước, cách vẽ tia phân giác của một góc (dùng
compa và thước thẳng).
• Làm các bài tập 23(sgk), 33, 34, 35(sbt).
• Chuẩn bị tiết sau:
• Đánh giá nhận xét tiết học:
Tuần: 13 Thứ Bảy, ngày 21 / 11 / 2009
§4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-GÓC-CẠNH
I / MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
• Về kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Rèn kĩ
năng sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau,
từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.
• Về thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài
toán hình
II / CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
• Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa.
III / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nêu yêu cầu:
1. Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ
·
0

xBy 60
=
2. Vẽ A∈Bx, C∈By sao cho AB = 3cm, BC =
4cm. Nối AC.
Gọi một hs lên bảng thực hiện.
Chúng ta vừa vẽ một tam giác biết hai cạnh và
một góc xen giữa. Tiết học này chúng ta sẽ xét
hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác này lần lượt bằng hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác kia xem chúng có tính chất gì ?
Cả lớp làm vào vở, một hs lên bảng.
3cm
4cm
60
0
x
y
B
A
C
HĐ2: 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài toán: Vẽ ∆ABC biết: AB = 2cm, BC = 3cm,
µ
0
B 70
=
Gọi 1 hs lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm vào vở. Một hs lên bảng thực hiện
sau đó nêu lại trình tự vẽ:

-
Vẽ
·
0
xBy 70
=
-
Trên tia Bx lấy điểm A sao cho AB = 2cm
-
Trên tia By lấy điểm C sao cho CB = 3cm
-
Vẽ đoạn thẳng BC ta được ∆ABC cần vẽ.
20092010 Trang 14

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
Góc B là góc xen giữa hai cạnh BA và BC.
Một tam giác hoàn toàn được xác định nếu biết
số đo hai cạnh và góc xen giữa. Để kiểm tra các
em hãy cùng đo độ dài cạnh AC xem được bao
nhiêu ?
Các tam giác các em vừa vẽ có tính chất gì ?
Qua bài toán trên các em có nhận xét gì về hai
tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau
từng đôi một ?
70
0
3cm
2cm
y
x

B
A
C
3cm.
Bằng nhau.
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này
bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác khi
thì hai tam giác đó bằng nhau.
HĐ3: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tính chất mà các em vừa phát biểu là một tính
chất cơ bản về sự bằng nhau của hai tam giác mà
chúng ta thừa nhận.
Yêu cầu 2 hs đọc tính chất trong sgk.
∆ABC = ∆A'B'C' theo trường hợp c.g.c khi nào ?
?2. Hai tam giác trên hình 80 (sgk) có bằng nhau
không ? Vì sao ?
Hai hs đọc tính chất.
Nếu ∆ABC và ∆A'B'C' có:
µ

AB A'B';A A';AC A 'C'
= = =
thì ∆ABC = ∆A'B'C' (c.g.c)
∆ABC = ∆ADC (c.g.c) vì có: CB = CD (gt);
·
·
BCA DCA
=
(gt); cạnh AC chung.

HĐ4: Hệ quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hệ quả là gì ? Nó cũng là một định lí nhưng
được trực tiếp quy ra từ một định lí hoặc một tính
chất đã được thừa nhận.
Nhìn hình 81 (sgk) hãy cho biết tại sao tam giác
vuông ABC bằng tam giác vuông DEF ?
Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng
nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông.
Đó là một hệ quả của tính chất hai tam giác bằng
nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh.
∆ABC và ∆DEF có:
AB = DE (gt) ;
µ
µ
A D 1v= =
; AC = DF (gt)
=> ∆ABC = ∆DEF (c.g.c)
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này
lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Hai hs đọc lại hệ quả.
HĐ5: Luyện tập-Củng cố.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bt25(tr118sgk). Trên mỗi hình có những tam
giác nào bằng nhau ? Vì sao ?
Hình 82
Chỉ ra các tam giác bằng nhau ở mỗi hình, có
giải thích.
Hình 82. ∆ABD = ∆AED (c.g.c)

20092010 Trang 15

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
Hình 83
Hình 84
Bt26(sgk). Hãy đọc kĩ đề bài, xem hình vẽ và
phần gt/kl. Lưu ý : Để cho gọn, các quan hệ nằm
giữa, thẳng hàng (như M nằm giữa B và C, E
thuộc tia đối của tia MA) đã thể hiện trên hình vẽ
nên trong một số trường hợp có thể không cần
ghi ở phần giả thiết.
Hãy sắp xếp 5 câu trong bài để được lời chứng
minh bài toán.
Ý đầu tiên phải là gì ?
Ý thứ hai là câu nào ?
Trình bày các ý còn lại.
Hãy trình bày lại từ đầu.
Hình 83. ∆GHI = ∆IKG (c.g.c)
Hình 84. ∆ABC và ∆ADC có:
BC = DC (gt)
Cạnh AC chung
µ µ
1 2
A A
=
Nhưng không thể kết luận bằng nhau theo trường
hợp cạnh-góc-cạnh vì cặp góc bằng nhau không
xen giữa hai cap cạnh bằng nhau.
Hs1. ∆AMB và ∆EMC có:
Hs2. MB = MC (gt)

·
·
AMB EMC
=
(đối đỉnh)
MA = ME (gt)
Hs3. Trình bày tiếp câu 4, câu 3.
Hs4. Đọc lại tất các câu.
IV / PHẦN KẾT THÚC
• Tập vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa theo cách sau : Vẽ một tam giác bất kì
bằng thước thẳng, đo hai cạnh và góc xen giữa, vẽ tam giác có số đo hai cạnh và góc xen giữa
theo những số vừa đo được.
• Học thuộc tính chất hai tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh.
• Làm các bt24, 27, 28(sgk), 36, 37, 38(sbt).
• Chuẩn bị tiết sau:
• Đánh giá nhận xét tiết học:
Tuần: 13 Thứ Tư, ngày 25 / 11 / 2009
LUYỆN TẬP 1
I / MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh.
• Về kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải của bài toán.
• Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
II / CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.
• Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa.
20092010 Trang 16

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
III / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hs1: Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của
tam giác.
Áp dụng : Chữa bài tập 27 sgk câu a, b
Hs2: Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c áp
dụng vào tam giác vuông.
Áp dụng : Chữa bài tập 27 sgk câu c.
Hai hs lên bảng.
Bt27. a)
·
·
BAC DAC=
b) MA = ME
c) AC = BD
HĐ2: Luyện tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bt28(tr120sgk). (treo bảng phụ)
Trên hình vẽ sau các tam giác nào bằng nhau ?
Bt29(tr120sgk). Cho góc xAy. Lấy điểm B trên
tia Ax, điểm D trên tia Ay sao cho AB = AD.
Trên tia Bx lấy điểm E, trên tia Dy lấy điểm C
sao cho BE = DC. CMR:
ABC ADE
∆ = ∆
Gợi ý: - Quan sát hình vẽ cho biết ∆ABC và
∆ADE có những đặc điểm gì ?
- Hai tam giác này có bằng nhau không? Theo
trường hợp nào?
Cho hs nhận xét câu trả lời của bạn, sau đó gọi
1hs lên bảng trình bày

Gv: Theo dõi và uốn nắn cách trình bày cho hs
Bài tập: Cho ∆ABC vẽ về phía ngoài của ∆ABC
các tam giác vuông ABK và ACD có: AC = AB,
AB = AK, AC = AD.
CMR: ∆ABK = ∆ACD
Yêu cầu hs vẽ hình và ghi gt/kl vào vở.
µ
µ
µ
µ
µ
( )
0 0
0
DKE : K 80 , E 40
D 180 K E
∆ = =
⇒ = − +
(Đ/lí tổng ba góc của tam giác)
µ
0 0 0
D 180 120 60⇒ = − =
Vậy ∆ABC = ∆KDE (c.g.c)
Vì AB = KD (gt)

µ
µ
0
B D 60= =
BC = DE (gt)

Còn
MNP

không bằng hai tam giác còn lại.
Một hs đọc đề, cả lớp theo
dõi.
Một hs lên bảng vẽ hình và
ghi gt/kl.
∆ABC và ∆ADE
có: Góc A chung;
AD = AB (gt);
DC = BE (gt)
Vì AD = AB (gt) và DC = BE (gt) => AC = AE
=> ∆ABC = ∆ADE(c.g.c)
Một hs đọc đề, cả lớp theo dõi
Một hs lên bảng vẽ hình và ghi gt/kl

\\
\\
//
//
A
K
D
B
C
GT
∆ABC, AB = AC
∆ABK,
·

BAK 1v
=
, AB = AK
∆ACD,
·
CAD 1v
=
, AC = AD
KL ∆ABK = ∆ACD
Vì AB = AK (gt)
20092010 Trang 17
GT
·
xAy;B Ax,D Ay :
AB AD;E Bx
C By : BE DC
∈ ∈
= ∈
∈ =
KL ∆ABC = ∆ADE
//
\\
A
B
D
E
C
x
y


GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
∆ABK và ∆ACD có các yếu tố nào bằng nhau ?
=> Gọi 1 hs khá – giỏi lên bảng giải
Cho hs nhận xét
AD = AC (gt) ⇒AK = AD
Mà AB = AC (gt)
Xét ∆ABK và ∆ACD có:
AB = AC (gt)
·
·
( )
KAB DAC 1v gt
= =
AK = AD (giải thích ở trên)
=> ∆ABK = ∆ACD(c.g.c)
Hs nhận xét và ghi vào vở
IV / PHẦN KẾT THÚC
• Nắm vững trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác. Xem lại các bt đã giải.
• Làm các bài tập 30, 31, 32(sgk) và các bài tập 40, 42, 43(sbt).
• Chuẩn bị tiết sau:
• Đánh giá nhận xét tiết học:
Tuần: 14 Thứ Bảy, ngày 28 / 11 / 2009
LUYỆN TẬP 2
I / MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.c.c và c.g.c.
• Về kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.g.c) từ đó chỉ ra 2
cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
• Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhìn nhận vấn đề dưới nhiều góc cạnh.
II / CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke, bảng phụ.

• Học sinh : Đồ dùng để vẽ hình, bảng nhóm.
III / TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
HĐ1. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của 2∆.
Áp dụng: Chữa bài tập 30 sgk.
HĐ2. Luyện tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bt31(tr120sgk). Cho đoạn thẳng AB, điểm M
nằm trên đường trung trực của AB. So sánh MA
và MB.
Yêu cầu hs vẽ hình. Lưu ý: M

I.
Gợi ý: Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trên
hình vẽ? Giải thích?

d
I
C
M
B
∆AMI = ∆BMI.
Giải thích:
Hai tam giác vuông AMI và BMI có:
IA = IB (gt) ;
µ

0
1 2

I I 90= =
IM là cạnh chung
20092010 Trang 18

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
Cho hs cả lớp nhận xét
Bài tập: Cho đoạn thẳng BC và trung trực d của
BC. d giao với BC tại M. Trên d lấy 2 điểm K và
E khác M. Nối EB, EA, KB, KA. Hãy chỉ ra các
tam giác bằng nhau trên hình vẽ?
Gọi 1hs lên bảng vẽ hình
Các tam giác nào bằng nhau ? vì sao?
Hình vẽ trên là trường hợp điểm M nằm ngoài K
và E. Em nào có thể vẽ được hình vẽ khác?
Yêu cầu hs nêu và giải thích các tam giác bằng
nhau trên hình vẽ này ?
B32(tr120sgk). Tìm các tia phân giác trên hình
vẽ. Hãy chứng minh điều đó.

H
B
C
A
K
=> ∆AMI = ∆BMI(c.g.c)
=> MA = MB (2 cạnh tương ứng)
Một hs nhận xét.
Cả lớp vẽ hình vào vở.

2

1
d
M
C
K
B
E
Các tam giác bằng nhau trên hình
*
( )
BEM CEM c.g.c
∆ = ∆
Vì MB = MC (gt)


0
1 2
M M 90= =
ME cạnh chung
*
( )
BKM CKM c.g.c
∆ = ∆
Vì MB = MC (gt)


0
1 2
M M 90= =
MK cạnh chung

*
( )
BKE CKE c.c.c
∆ = ∆
Vì BE = CE (vì
BEM CEM
∆ = ∆
)
BK = CK(vì
BKM CKM
∆ = ∆
)
KE cạnh chung
M nằm giữa K và E

Làm tương tự như trường hợp trên.
-
Tia BC là tia phân giác của
·
ABK
-
Tia CB là tia phân giác của
·
ACK
- HC và HB là tia phân giác của
·
AHK
- HA và HK là tia phân giác của
·
BHC

Yêu cầu hs giải thích rõ hai trường hợp đầu.
IV / PHẦN KẾT THÚC
• Ôn tập lí thuyết: Hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học.
Làm các bài tập: 30, 35, 39, 47(sbt).
• Chuẩn bị tiết sau: Xem trước bài "Trường hợp bằng nhau g. c.g".
• Đánh giá nhận xét tiết học:
Tuần: 15 Thứ Hai, ngày 30 / 11 / 2009
20092010 Trang 19

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC-CẠNH-GÓC
I / MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Hs nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận
dụng trường hợp này để chứng minh trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác
vuông.
• Về kỹ năng: Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó; Biết sử dụng trường hợp
g.c.g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng,
các góc tương ứng bằng nhau.
• Về thái độ:
II / CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.
• Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa; ôn lại trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của
hai tam giác
III / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Nêu hai trường hợp bằng nhau của tam giác?
- Cho 2 tam giác ABC và A'B'C', hãy nêu điều
kiện để 2 tam giác này bằng nhau theo 2 trường
hợp c.c.c và c.g.c ?

Một hs lên bảng trả lời câu hỏi.
HĐ2: Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài toán (sgk) :
Vẽ ∆ABC biết BC = 4cm,
µ µ
0 0
B 60 ,C 40
= =
.
Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách vẽ như sgk
Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Nhắc lại các bước vẽ
- Vẽ BC = 4cm
- Trên cùng một nửa mp bờ BC vẽ tia Bx và Cy
sao cho
·
·
0 0
CBx 60 , BCy 40
= =
- Tia Bx cắt Cy tại A.
- Nối AB, AC ta được
ABC

Lưu ý: Khi nói một cạnh và hai góc kề ta hiểu
hai góc này là hai góc kề với cạnh đó
- Trong ∆ABC cạnh AB kề với hai góc nào?
Cạnh AC kề với hai góc nào?


Nhận xét và vẽ hình vào vở
Cạnh AB kề với hai góc A và B, cạnh AC kề
với hai góc A và C.
HĐ3: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Làm ?1(sgk)
Vẽ ∆ABC có B’C’ = 4cm,
µ µ
0 0
B' 60 ,C' 40
= =
- Đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’?
- Có nhận xét gì về ∆ABC và ∆A'B'C' ? Vì sao?
Một hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
Nhận xét: AB = A'B'
∆ABC = ∆A'B'C' (c.c.c)
Vì AB = A'B';
µ
µ
B B'
=
; BC= B'C'
20092010 Trang 20

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
Thông báo trường hợp bằng nhau g.c.g của 2
tam giác
Gọi vài hs nhắc lại
- Để ∆ABC = ∆A'B'C' (c.g.c) thì cần các điều
kiện nào?

Gv: còn có trường hợp nào khác nữa?
Cho hs làm ?2 (đề ghi ở bảng phụ)
Cách khác để c/m
·
·
OEF OGH
=

⇒ EF//HG ⇒
·
·
OEF OGH
=
Hs: Lắng nghe
Vài hs nhắc lại t/c ở sgk
- Nếu
µ
µ
B B'=
; BC= B'C';
µ
µ
C C'
=

-
µ

A A '=
; AC = A'C';

µ
µ
C C'
=

-
µ

A A '=
; AB = A'B';
µ
µ
B B'
=
Hs1. Hình 94. ∆ADB = ∆CDB (g.c.g)


·
·
ABD CDB=
(gt)
BD cạnh chung
·
·
ADB CBD=
(gt)
Hs2: Hình 95. ∆OEF = ∆OGH (g.c.g) vì
·
·
EFO GHO

=
(gt)
EF = HG (gt)

·
·
EFO GHO
=
(gt);
·
·
EOF GOH
=
(đđ)
=>
·
·
OEF OGH
=
Hs3: Hình 96. ∆ABC = ∆EDF (g.c.g) vì
µ
µ
A E 1v= =
;

AC = EF (gt) ;
µ
$
C F
=

(gt)
HĐ4: Hệ quả
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Cho hs nhìn vào hình 96, hãy cho biết hai tam
giác vuông bằng nhau khi nào?
Ta có hệ quả 1 (sgk)
Xét hệ quả 2:
Cho hình vẽ sau:

Yêu cầu hs ghi gt/kl
- Để ∆ABC = ∆DEF (g.c.g) thì ta cần thêm điều
kiện nào?
- Hình vẽ trên có thể suy ra điều đó không ?
Đó là nội dung của hệ quả 2.
Gọi 1 hs đọc hệ quả 2 ở sgk
Khi một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề
cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh
góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam
giác vuông kia
Vài hs nhắc lại
GT
µ
µ
µ
µ
0
0
ABC : A 90
DEF : D 90
B E, BC EF

∆ =
∆ =
= =
KL ∆ABC = ∆DEF
µ
µ
C E
=
Có.
Một hs đọc bài trong sgk.
IV / PHẦN KẾT THÚC
• Ôn tập lí thuyết: Học thuộc và nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của tam giác và hệ quả
về trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
• Làm các bài tập 35, 36,37 sgk.
• Đánh giá nhận xét tiết học:
Tuần: 15 Thứ Sáu, ngày 04 / 12 / 2009
20092010 Trang 21

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU
• Về kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác.
• Về kỹ năng: Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc ;
Rèn kỹ năng vẽ hình và trình bày bài toán chứng minh.
• Về thái độ: Rèn thái độ cẩn thận.
II / CHUẨN BỊ
• Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ ghi sẵn các bài tập có hình vẽ.
• Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc, compa.
III / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hs1: Phát biểu trường hợp bằng nhau góc- cạnh-
góc của hai tam giác.
- Để ∆DGR và ∆MNP bằng nhau theo trường
hợp g-c-g thì cần những yếu tố nào?
Hs2: Phát biểu hai hệ quả về trường hợp g-c-g
của tam giác vuông? Vẽ hình minh hoạ.
Hai hs lên bảng trả lời.
HĐ2: Luyện tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bt36(tr123sgk): Cho OA = OB,
·
·
OAC OBD
=
.
CMR: AC = BD.
Bt37(tr123sgk): Trên mỗi hình 101, 102, 103
có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Bt38(sgk): Cho hình vẽ có AB // CD, AC //
BD. CMR: AB = CD, AC = BD.
A
D
C
B
- Thông thường để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau ta thường làm thế nào?
- Làm thế nào để xuất hiện các tam giác?
Gọi 1 hs lên bảng xét ∆ACD và ∆CAB
Xét ∆OAC và ∆OBD có:

Có:
·
·
OAC OBD
=
(gt)
OA = OB (gt)
Góc O chung
⇒ ∆OAC = ∆OBD (g.c.g)
⇒ AC = BD (2 cạnh tương ứng)
Hs quan sát các hình và trả lời
Hs1. hình 101. ∆ABC = ∆FDE (g.c.g) vì
Hs2. chưa thể kết luận hai tam giác bằng nhau vì hai
cạnh bằng nhau không kề hai cặp góc bằng nhau.
Hs3. hình 103: ∆NQR = ∆RPN (g.c.g) vì
Cả lớp nhận xét
Cả lớp vẽ hình và viết gt/kl. Một hs lên bảng viết
gt/kl.
Gt AB // CD, AC // BD
Kl AB = CD, AC = BD
- Xét hai tam giác có chứa hai đoạn thẳng đó.
- Nối AD hoặc BC
Xét ∆ACD và ∆CAB có:
·
·
·
·
DAC BCA (slt) ; AC chung ; DCA BAC (slt)= =
⇒ ∆ACD và ∆CAB (g.c.g)
20092010 Trang 22


GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
Cho hs cả lớp nhận xét
Bt40(sgk): Gọi một hs đọc đề bài
Hướng dẫn cho hs các bước vẽ hình
Theo em BE và CF như thế nào ?
Làm thế nào để chứng minh được BE = CF ?
Hãy hoàn thành bài tập này ở nhà.
⇒ AB = CD và AC = BD (2 cạnh tương ứng)
Một hs đọc đề bài.
Cả lớp vẽ hình, một em lên bảng ghi gt/kl
BE = CF
Chứng minh ∆BME = ∆CMF.
IV / PHẦN KẾT THÚC
• Ôn tập các nội dung chính đã học từ đầu năm, chuẩn bị tiết sau ôn tập học kì I
-
Tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
-
Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
-
Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
-
Định lí tổng ba góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác.
-
Hai tam giác bằng nhau, ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
• Làm tiếp các bt39, 40, 41, 42(sgk)
• Đánh giá nhận xét tiết học:
Tuần: 15 CN , ngày 06 / 12 / 2009
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1)
I / MỤC TIÊU

• Về kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của học kì I về khái niệm, định
nghĩa, tính chất của hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng
các góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác.
• Về kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình và suy luận, phân biệt giả thiết / kết luận.
• Về thái độ: Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập
II / CHUẨN BỊ
• Giáo viên: thước thẳng, compa, êke, bảng phụ.
• Học sinh : thước thẳng, compa, êke.
III / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ1. Ôn tập về lý thuyết
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất
của hai góc đối đỉnh ?
2. Thế nào là hai đường thẳng song song ?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đgt song song
- Hai góc đối đỉnh là hai góc có mỗi cạnh của góc
này là tia đối của một cạnh góc kia. Hai góc đối
đỉnh thì bằng nhau
- 2 đgt song song là 2 đgt không có điểm chung
- Nếu đgt c cắt hai đgt a và b và trong các góc tạo
20092010 Trang 23
A
B
C
E
F
M
////
Gt
∆ABC, AB ≠ AC

MB = MC,
BE⊥Ax, CF⊥Ax
K
l
So sánh BE và CF

GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II
đã học ?
3. Phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ?
- Phát biểu định lí về hai đt song song bị cắt bởi
đường thẳng thứ ba ?
4. Ôn tập một số kiến thức về tam giác: (hình vẽ
sẵn ở bảng phụ)
- Cho hs phát biểu, viết bằng kí hiệu hình học
cho các định lí sau:
a) Tổng ba góc của tam giác
b) Góc ngoài tam giác
c) Hai tam giác bằng nhau
d) Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
thành có một cặp góc so le trong hoặc đồng vị
bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù
nhau thì a // b
- Nếu a

c và b

c thì a // b
- Nếu a // c và b // c thì a // b
- Qua một điểm ở ngoài đường thẳng chỉ có một
đường thẳng song song với đường thẳng đó.

- Nếu 1 đt cắt 2 đt song song thì:
+ Hai góc SLT bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau
Phát biểu định lí và lần lượt điền kí hiệu vào
bảng
a) Tổng ba góc của một tam giác bằng 180
0

∆ABC,
µ
µ µ
0
A B C 180+ + =
b) Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng của hai
góc trong không kề với nó
µ
1
A
là góc ngoài của ∆ABC ⇒
µ
µ µ
1
A B C= +
c) Hai tam giác bằng nhau là
∆ABC = ∆A'B'C' ⇔ (6 điều kiện)
d) + Trường hợp c.c.c :
+ Trường hợp c.g.c :
+ Trường hợp g.c.g :
+ Trường hợp áp dụng vào tam giác vuông:

HĐ1. Luyện làm bài tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài tập:
a) Vẽ hình theo trình tự sau :
- Vẽ ∆ABC
- Qua A vẽ AH

BC
- Từ H vẽ HK

AC
- Qua K vẽ đường thẳng song song với BC cắt
AB tại E.
b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình và giải
thích?
c) Chứng minh : AH

EK
d) Qua A vẽ đt m vuông góc với AH. c/m:
m//EK.
Cho hs quan sát hình vẽ và nêu các cặp góc bằng
nhau
Cho hs hoạt động nhóm câu c và d
a) Vẽ hình và ghi gt/kl vào vở
Gt
∆ABC ; AH⊥BC
HK⊥AC; KE // BC
m⊥AH
Kl
a) vẽ hình

b) nêu các cặp góc bằng nhau
c) AH⊥EK
d) m // EK.
Giải
µ

1 1
E B
=
(đồng vị);


2 1
K C
=
(đồng vị)


1 1
H K
=
(SLT) ;


2 3
K K=
(ĐĐ)
·
·
0

AHC HKC 90= =
Thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm trả lời
20092010 Trang 24

GIAO AN HINH HOC 7 CHUONG II
c) AH

BC (gt) v KE // BC (gt) AH

EK
(quan h gia tớnh vuụng gúc v song song)
d) m

AH (gt), AH

EK (cõu c) m //EK.
IV / PHN KT THC
ễn tp lớ thuyt: ễn li ton b cỏc nh ngha, nh lớ, tớnh cht ó hc trong hc kỡ I. Rốn k
nng v hỡnh v ghi gt/kl.
Xem li bi tp ó gii, lm cỏc bi tp 47, 48, 49(sbt).
Chun b tit sau: ụn tp tip
ỏnh giỏ nhn xột tit hc:
Tun: 18 Th By, ngy 26 / 12 / 2009
ễN TP HC K I (tit 2)
I / MC TIấU
V kin thc: ễn tp cỏc kin thc trng tõm ca hai chng I v chng II ca hc k I qua
mt s cõu hi lý thuyt v bi tp ỏp dng.
V k nng: Rốn t duy suy lun v cỏch trỡnh by mt bi toỏn hỡnh.
V thỏi : nghiờm tỳc trong hc tp
II / CHUN B

Giỏo viờn: thc thng ờ ke, com pa, bng ph ghi bi tp.
Hc sinh : thc thng, compa, ờke.
III / TIN TRèNH DY HC
H1: Kim tra bi c
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
- Phỏt biu du hiu nhn bit hai ng thng
song song ?
- Phỏt biu nh lý tng 3 gúc ca tam giỏc. nh
lý v gúc ngoi ca tam giỏc .
Mt hs yu tr li.
H2: Luyn gii bi tp
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
Bt11(sbt). Cho ABC cú
à à
0 0
B 70 ,C 30
= =
Tia
phõn giỏc
à
A
ct BC ti D. K AHBC (H BC)
ã
ã
ã
a) Tớnh BAC
b) Tớnh HAD
c) Tớnh ADH
Yờu cu hs c bi, suy ngh. Gi 1 hs lờn
bng v hỡnh v ghi gt/kl

- tớnh
ã
BAC
, ta cn xột n tam giỏc no ?
à
à à
à à
0
0 0 0 0
a)Trong ABC :
A B C 180
A 70 30 180 A 80

+ + =
+ + = =

(ủ/lớ toồng ba goực)
Trỡnh by tip cỏch tớnh hai gúc cũn li.
20092010 Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×