Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Lớp 2 - Tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.21 KB, 31 trang )

Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
Trường TH Long Điền Tiến A LỊCH BÁO GIẢNG
Lớp: 2
1
Tuần : 26; Từ ngày 07/03/2011 đến ngày 11/03/2011
Thứ
Ngày
Tiết Mơn dạy
Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung
điều chỉnh
từng tiết
Tên ĐDDH sử
dụng trong tiết
dạy
Hai
07/3
1 SHDC 25’ Chào cờ
2 Tập đọc 45’ Tơm càng và cá con ( T1 ) Tranh
3 Tập đọc 45’ Tơm càng và cá con ( T2 ) Tranh
4 Tốn 45’ Luyện tập
5 Đạo đức 40’ Lịch sự khi đến nhà người khác (T1) Tranh minh hoạ
Tổng thời gian : 200’
Ba
08/3
1 Chính tả 40’ Tập chép : Vì sao cá khơng biết nói? Bảng phụ
2 Tốn 40’ Tìm số bị chia Bảng cài
3 Kể chuyện 40’ Tơm càng và cá con Tranh
Tổng thời gian : 120’



09/3
1 Tập đọc 40’ Sơng Hơng Tranh
2 Tập viết 40’ Chữ hoa : X Mẫu chữ viết
3 Tốn 40’ Luyện tập
4 TN & XH 40’ Một số lồi cây sống dưới nước Tranh minh hoạ
Tổng thời gian : 160’
Năm
10/3
1 LT & câu 40’ TN về sơng biển- Dấu phẩy Bảng phụ
2 Tốn 40’ Chu vi hình tam giác, CV hình tứ giác
Tổng thời gian : 80’
Sáu
11/3
1 Chính tả 40’ Nghe – viết: Sơng Hương Bảng phụ
2 Tốn 40’ Luyện tập Que t ính
3 Tập làm văn 40’ Đáp lời đồng ý- Tả ngắn về biển Bảng phụ
4 SHTT 40’ Sinh hoạt lớp
Tổng thời gian : 160’
Trang 1
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011
Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc
Bài: Tôm Càng và Cá Con
(Tiết 76, 77)
I. Mục tiêu :
* Rèn kó năng đọc thành tiếng:
- HS đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương
ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ. Phân biệt được lời của các

nhân vật.
* Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu ý nghóa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái,
mái chèo,…
- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi
hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện
đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
40’
1. Kiểm tra bài cu õ:
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng
bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
a)Giới thiệu:
- Tôm Càng và Cá Con.
b) Luyện đọc:
 GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý
đọc bài với giọng thong thả, nhẹ
nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ
tả đặc điểm.
 Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1,

2, 3 của bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
Trang 2
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
20’
giải nghóa tư:
* Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo
đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Luyện ngắt nghỉ hơi.
- Yêu cầu HS đọc mục giải nghóa từ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc
theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc
nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các
cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Nhận xét và tuyên dương HS đọc
tốt.
* Đọc đồng thanh:
Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1. Khi đang bơi dưới đáy sông,
Tôm Càng gặp chuyện gì ?
Câu 2. Cá Con làm quen với Tôm

Càng nhu thế nào ?
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu
cho đến hết bài.
- HS luyện đọc các từ: vật lạ, trân trân,
lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, phục lăn, vút
lên, uốn đuôi, ngách đá, áo giáp,…
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc câu:
+ Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như
nhà tôm các bạn.// Có loài cá ở sông ngòi,/
có loài cá ở hồ ao,/ có loài cá ở biển cả.//
(giọng nhẹ nhàng, thân mật?
+ Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh
lái đấy.// Bạn xem này!//
- HS đọc các từ được giải nghóa ( SGK).
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
+ Thấy một con vật lạ bơi đến, Con vật
thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe,
người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh.
+ Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời
chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn.
Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới
Trang 3
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
20’
5’
Câu 3. Đuôi của Cá Con có ích lợi
gì?

Câu 4. Hãy kể lại việc Tôm Càng
cứu Cá Con.
Câu 5. Con thấy Tôm Càng có gì
đáng khen?
* GV chốt lại: Tôm Càng rất thông
minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm
cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng
cho bạn.
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc
phân vai.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn do ø:
- GV hỏi: Con học tập ở Tôm Càng
đức tính gì?
- Giáo dục HS qua nội dung câu
chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại câu chuyện ở nhà và
chuẩn bò cho tiết Kể chuyện.
nước như họ nhà tôm các bạn…”
+Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là
bánh lái.
+ Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào
một ngách đá nhỏ.
- HS phát biểu. VD:
+ Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo
lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./…
- Các nhóm thi đọc lại câu chuyện theo

vai: người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá
Con.
- Nhận xét – Bình chọn nhóm đọc hay
nhất.
+ Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
Tiết 3 Môn: Toán
Bài: Luyện tập
(Tiết 126)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
- Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian, Thời điểm.
- Biết sử dụng thời gian hợp lí trong đời sống hàng ngày.
Trang 4
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
35’
1. Kiểm tra bài cu õ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ
khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu:
- Luyện tập.
b) Luyện tập – Thực hành:

*Bài 1:
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các
hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt
động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
* Bài 2: Giúp HS nhận biết được các thời
điểm trong hoạt động “Đến trường học”.
Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7
giờ” và “7 giờ 15 phút”.
- So sánh các thời điểm nêu trên để trả
lời câu hỏi của bài toán.
+ Hà đến trường sớm hơn Toàn bao
nhiêu phút?
+ Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao
nhiêu phút?
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim
phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Bạn nhận xét.
- HS xem tranh ve và tìm đồng hồ ứng
với các hoạt động trong hình vẽ.
- Một số HS trình bày trước lớp:
+ Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các
bạn đến vườn thú.
+ Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng
voi để xem voi.
+ Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các
bạn đến chuồng hổ xem hổ.
+ 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau
ngồi nghỉ
+ Lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.

+ Hà đến trường sớm hơn Toàn 15
phút
+ Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30
phút.
Trang 5
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nnhóm
1 phiếu bài tập.
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn do ø:
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem
giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại
các bảng nhân chia đã học.
- Chuẩn bò: Tìm số bò chia.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận làm vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày – nhận xét.
+ Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ…
+ Nam đi từ nhà đến trường hết
15.phút
+ Em làm bài kiểm tra trong 35…
phút
Tiết 4 Môn: Đạo đức
Bài: Lòch sự khi đến nhà người khác (Tiết 1)
(Tiết 26)
I. Mục tiêu :
- Biết được một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghóa của các qui tắc
ứng xử đó.

- Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lòch sự khi đến nhà người khác.
- Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lòch sự khi đến nhà
người khác.
- Biết cư xử lòch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1. Kiểm tra bài cu õ:
- Nêu những việc cần làm và không
nên làm để thể hiện lòch sự khi gọi
điện thoại.
- GV nhận xét
- HS trả lời, bạn nhận xét
Trang 6
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
30’
5’
2. Bài mới :
a) Giới thiệu:
- Lòch sự khi đến nhà người khác
b) Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến
chơi nhà bạn”
( GV đọc trước và nắm được nội
dung câu chuyện – VBT Đạo đức )
* Bước 1. GV kể chuyện.
* Bước 2. Giúp HS nắm ND câu

chuyện.
 Hoạt động 2: Làm việc theo
nhóm.
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm
1bộ phiếu. Trong mỗi phiếu có ghi
sẵn một hành động, việc làm khi
đến nhà người khác và yêu cầu các
nhóm thảo luận và dán theo hai
cột: “ Nên hay không nên làm”
- Mời các nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận
 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- GV nhận xét và nêu kết luận:
+ Các ý đúng : a, d
+ Các ý sai : b, c
3 . Củng cố – Dặn do ø:
- GV liên hệ HS”
+ Khi đến nhà người khác cần cư
xử thế nào?
+ Cư xử lòch sự khi đến nhà người
khác là thể hiện điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- HS theo dõi.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung câu
chuyện.
Phiếu thảo luận
Những việc nên làm
Những việc không

nên làm
…………………………………
……………………………………
…………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
- Các nhóm làm việc và trình bày.
- HS bày tỏ ý kiến của mình bằng cách :
+ Vỗ tay nếu tán thành. Giải thích lí do sự
đánh giá của mình.
- HS trả lời.
Trang 7
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011
Tiết 1 Môn: Chính tà (Tập chép)
Bài: Vì sao cá không biết nói ?
(Tiết 51)
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói?
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc.
- Rèn viết sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy – hoc:
- GV: Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ:

- Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới
lớp viết bảng con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
a)Giới thiệu:
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b)Hướng dẫn tập chép
* Hướng dẫn chuẩn bò:
- Treo bảng phụ và đọc bài chính tả.
- Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Việt hỏi anh điều gì?
+ Lân trả lời em ntn?
+ Câu trả lời ấy có gì đáng buồn
cười?
+ Câu chuyện có mấy câu?
- HS viết các từ:
+ mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi.
- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại
bài.
+ Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện
giữa hai anh em Việt.
+ Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá
không biết nói nhỉ?”
+ Lân trả lời em: “Em hỏi thật ngớ ngẩn.
Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói
được không?”
+ Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra
Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá
không nói được vì miệng nó ngậm đầy

nước.
+ Có 5 câu.
Trang 8
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
+ Hãy đọc câu nói của Lân và Việt?

+ Lời nói của hai anh em được viết
sau những dấu câu nào?
+ Trong bài những chữ nào được viết
hoa? Vì sao?
- Hướng dẫn viết từ khó:
+ GV đọc cho HS viết các từ khó.
* Chép bài : Gv treo bảng phụ viết
sẵn nội dung bài chính tả.
* Soát lỗi: GV đọc thong thả từng
cụm từ, câu và dừng lại ở một số
tiếng khó.
* Chấm bài: GV thu vài bài chấm tại
lớp – Nhận xét bài viết của HS.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
* Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó chữa bài và cho
điểm HS.
3. Củng cố – Dặn do ø:
+ Theo em vì sao cá không biết nói?
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chữa lại những chữ
viết sai trong bài chính tả.
- Chuẩn bò bài sau.
+Việt hỏi: Anh này, vì sao cá không biết
nói nhỉ?
+Lân: Em hỏi thật ngớ ngẩn. Nếu miệng
em ngậm đầy nước, em có nói được
không?
+ Dấu hai chấm và dấu gạch ngang.
+ Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên
riêng: Việt, Lân.
- HS viết bảng con một số từ : say sưa,
bỗng, ngớ ngẩn.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS đổi vở, dùng bút chì chữa lỗi.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập
* Đáp án:
+ Lời ve kêu da diết./ Khâu những
đường rạo rực.
+ Sân hãy rực vàng./ Rủ nhau thức dậy.
+ Vì nó là loài vật.
Tiết 2 Môn : Toán
Trang 9
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
Bài: Tìm số bò chia
(Tiết 127)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:

- Biết cách tìm số bò chia khi biết thương và số chia.
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này.
- Ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dây – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ:
- GV yêu cầu HS ước lượng về thời
gian học tập và sinh hoạt
- GV nhận xét
2. Bài mới :
a) Giới thiệu:
Tìm số bò chia.
b) Hướng dẫn HS “Tìm số bò chia”:
* Bước 1. Ôn lại quan hệ giữa phép
nhân và phép chia:
* Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2
hàng.
- GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2
hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô
vuông?
- Yêu cầu HS nêu phép tính tương
ứng.
- GV gợi ý để HS tự nhắc lại tên gọi
thành phần, kết quả của phép chia.
- HS ước lượng về thời gian học tập và sinh

hoạt.
* Ví dụ:
+ Mỗi ngày em học khoảng 4 giờ.
+ Ra chơi khoảng 25 phút.
- Bạn nhận xét
- HS quan sát:

…………………………….
- HS trả lời: Có 3 ô vuông.
- 6 : 2 = 3
HS tự viết
6 : 2 = 3
Số bò chia Số chia Thương
Trang 10
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
* GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô
vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô
vuông?
- HS trả lời và viết phép chia tương
ứng.
- GV nêu: Tất cả có 6 ô vuông. Ta
có thể viết: 6 = 3 x 2.
* Nhận xét:
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh
sự thay đổi vai trò của mỗi số trong
phép chia và phép nhân tương ứng:
6 = 3 x 2
* Bước 2: Giới thiệu cách tìm số bò
chia chưa biết:
* GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5

- GV hỏi: Trong phép chia X : 2 = 5,
x gọi là gì ? 2gọi là gì? 5 gọi là gì?
- Dựa vào nhận xét trên ta làm như
sau:
+ Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là
số chia) được 10 (là số bò chia). Vậy
X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5.
* Trình bày: X : 2 = 5
X = 5 x 2
X = 10
* Kết luận: Muốn tìm số bò chia ta
lấy thương nhân với số chia.
c) Luyện tập – Thực hành:
* Bài 1:
- HS lần lượt tính nhẩm phép nhân
và phép chia theo từng cột. Gọi HS
đọc kết quả, GV ghi nhanh lên
bảng.
- Nhận xét – cho điểm.
*Bài 2:
- HS nhắc lại: số bò chia là 6; số chia là 2;
thương là 3.
+ 2 hàng có tất cả 6 ô vuông.
+ HS viết: 3 x 2 = 6.
+ HS viết: 6 = 3 x 2.
- HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò
của mỗi số trong phép chia và phép nhân
- Vài HS lặp lại.
- HS quan sát
- HS trả lời.

- HS quan sát cách trình bày
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bò chia.

* HS làm bài. Nhớ lại bảng nhân, bảng
chia để tính nhẩm.
6 : 3 = 2 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 15: 3 = 5
2 x 3 =6 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 5 x3 =15
Trang 11
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
- Nêu quy tắc tìm số bò chia chưa
biết trong phép chia để làm bài .
- GV gọi HS lên bảng làm bài .
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Hướng dẫn
tìm hiểu đề bài .
+ Mỗi em nhận được mấy chiếc
kẹo?
+ Có bao nhiêu em được nhận kẹo?
+ Vậy để tìm xem có tất cả bao
nhiêu chiếc kẹo ta làm ntn?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại quy tắc.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩ bò tiết sau.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
Tìm X :

a) X : 2 = 3 b) X :3 = 2 c) X :3 = 4
X = 3 x 2 X = 2 x 3 X = 4 x 3
X = 6 X = 6 X =12
- HS đọc bài.
- 1 HS lên bảng giải bài, cả lớp làm vào
vở.
Bài giải:
Có tất cả số kẹo là:
5 x 3 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc kẹo.
- HS nhắc lại quy tắc tìm số bò chia.

Tiết 3 Môn: Kể chuyện
Bài: Tôm Càng và Cá Con
( Tiết 26 )
I. Mục tiêu:
* Rèn kó năng kể chuyện:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện.
- Biết kể lại truyện theo vai, phân biệt đúng giọng kể, phối hợp lời kể với điệu bộ, cử
chỉ, lời nói cho thật sinh động.
* Rèn kó năng nghe:
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Trang 12
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’

30’
1. Kiểm tra bài cu õ:
- Gọi 3 HS lên bảng kể lại câu
chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
Tôm Càng và Cá Con.
b) Hướng dẫn kể chuyện :
* Kể từng đoạn theo tranh .
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh .
* Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi
nhómkể lại nội dung 1 bức tranh
trong nhóm.
* Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét
Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng,
GV có thể gợi ý.
- Tranh 1:
+ Tôm Càng và Cá Con làm quen
với nhau trong trường hợp nào?
+ Cá Con có hình dáng bên ngoài
ntn?
* Tranh 2:
+ Cá Con khoe gì với bạn?

+ Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình

cho Tôm Càng xem ntn?
* Tranh 3
+ Con Cá đó đònh làm gì?
+ Tôm Càng đã làm gì khi đó?
*Tranh 4:
+ Tôm Càng quan tâm đến Cá Con
ra sao?

- 3 HS lên bảng. Mỗi HS kể nối tiếp nhau
từng đoạn trong truyện Sơn Tinh, Thủy
Tinh.
- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các
HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS
kể 1 đoạn.
+ Chúng làm quen với nhau khi Tôm đang
tập búng càng.
+ Thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe,
mình có lớp vảy bạc óng ánh.
+ Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh
lái đấy.
+ Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc
thì quẹo trái, bơi thoăn thoắt khiến Tôm
Càng phục lăn.
+ Ăn thòt Cá Con.
+ Nó búng càng, đẩy Cá Con vào ngách
đá nhỏ.
+ Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau không?

Trang 13

Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
+ Vì sao cả hai lại kết bạn thân với
nhau?
* Kể lại câu chuyện theo vai.
- GV gọi 3 HS xung phong lên kể
lại.
- Cho các nhóm cử đại diện lên thi
kể.
- Gọi các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét , tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV hỏi : Qua câu chuyện em hiểu
câu chuyện muốn nói gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện.
+ Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể
trọng và quý mến nhau.
- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn
chuyện, Tôm Càng, Cá Con.
- Mỗi nhóm kể 1 lần.
- Nhận xét bạn kể.
- HS nêu nội dung câu chuyện.

Thứ tư ngày 09 tháng 03 năm 2011
Tiết 1 Môn: Tập đọc
Bài: Sông Hương
(Tiết 78)
I. Mục tiêu:
* Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc bài với giọng chậm rãi, ngưỡng mộ vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.
* Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu ý nghóa của các từ mới: sắc độ, đặc ân, êm đềm, lụa đào.
- Hiểu nội dung bài: Tác giả miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương,
một đặc ân mà thiên nhiên dành cho xứ Huế. Qua đó, chúng ta cũng thấy tình yêu
thương của tác giả dành cho xứ Huế.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Một vài tranh (ảnh) về cảnh đẹp ở Huế.
Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Trang 14
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài Tôm Càng và Cá Con.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Treo bức tranh minh hoạvà giới
thiệu bài . Đây là cảnh đẹp ở Huế
b) Luyện đọc:
 GV đọc mẫu.
- Giọng nhẹ nhàng, thán phục vẻ

đẹp của sông Hương.
 Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ .
* Đọc từng câu:
- Yêu cầu HS đọc bài. Theo dõi HS
đọc bài để phát hiện lỗi phát âm
của HS.
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu
HS đọc bài.
* Đọc đoạn trước lớp:
+ HS đọc từng đoạn, tìm cách ngắt
giọng các câu dài.
- Ngoài ra các con cần nhấn giọng
ở một số từ gợi tả sau: nở đỏ rực,
đường trăng lung linh, đặc ân, tan
biến, êm đềm.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi

- 2 HS đọc, 1 HS đọc 2 đoạn, 1 HS đọc cả
bài sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi. -
Bạn nhận xét.
- HS quan sát cảnh đẹp ở Huế.
- Mở SGK trang 72.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi
HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.
+ Từ: xanh thẳm, bãi ngô, thảm cỏ, dải
lụa, ửng hồng…


- Đọc nối tiếp từng đoạn, mỗi HS chỉ đọc
một đoạn.
+ Đoạn 1: Sông Hương … trên mặt nước.
+ Đoạn 2: Mỗi mùa hè … dát vàng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu:
+ Bao trùm lên cả bức tranh/ là một màu
xanh/ có nhiều sắc độ đậm nhạt khác
nhau:/ màu xanh thẳm của da trời,/ màu
xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của
những bãi ngô,/ thảm cỏ in trên mặt nước.//
+ Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh
hằng ngày/ thành dải lụa đào ửng hồng cả
phố phường.//
- Mỗi nhóm 3 HS tiếp nối đọc trong nhóm.
Trang 15
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
nhóm 3 HS và yêu cầu luyện đọc
theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
* Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
đoạn 2.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
* Câu 1. Tìm những từ chỉ các màu
xanh khác nhau của sông Hương?
* Câu 2. Những màu xanh ấy do cái
gì tạo nên?
Câu 3. Vào mùa hè, sông Hương đổi

màu ntn?
Câu 4. Do đâu mà sông Hương có sự
thay đổi ấy?
* GV chỉ lên bức tranh minh hoạ và
nói thêm về vẻ đẹp của sông
Hương.
+ Vào những đêm trăng sáng, sông
Hương đổi màu ntn?
+ Vì sao nói sông Hương là một đặc
ân của thiên nhiên dành cho thành
phố Huế?
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2. Tổ chức cho
HS thi đọc lại bài văn.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV nêu câu hỏi;
+ Tìm những từ chỉ các màu xanh
khác nhau của sông Hương?
- Các nhóm cử đại diện thi đọc theo hướng
dẫn của GV.
+ Xanh thẳm, xanh biếc, xanh non.
+ Màu xanh thẳm do da trời tạo nên, màu
xanh biếc do cây lá, màu xanh non do
những thảm cỏ, bãi ngô in trên mặt nước
tạo nên.
+ Sông Hương thay chiếc áo xanh hàng
ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố
phường.
+ Do hoa phượng vó đỏ rực hai bên bờ sông
in bóng xuống mặt nước.

+ Dòng sông là một đường trăng lung linh
dát vàng.
+ Ánh trăng vàng chiếu xuống làm dòng
sông ánh lên một màu vàng lóng lánh.
+ Vì sông Hương làm cho không khí thành
phố trở nên trong lành, làm tan biến những
tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố
một vẻ êm đềm.
- HS thi đọc lại bài văn. Nhận xét.
- Một số HS trả lời.
Trang 16
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà đọc lại bài
Tiết 2 Môn: Tập viết
Bài: Chữ hoa X
(Tiết 26)
I. Mục tiêu:
* Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối
nét đúng qui đònh.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ:
- Kiểm tra vở viết.

- Yêu cầu viết: V
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu:
* GV nêu mục đích và yêu cầu.
b. Hướng dẫn HS viết chữ hoa:
 Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
- Gắn mẫu chữ X
+ Chữ X cao mấy li?
+ Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ X và miêu tả:
+ Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp
của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu
và 1ø nét xiên.
- GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn
cách viết:
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
+ 5 li.
+ 3 nét
- HS quan sát
X
- HS quan sát.
Trang 17
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào

5’
+ Nét 1: ĐB trên ĐK 5, viết nét móc
hai đầu bên trái, DB giữa ĐK 1 với
ĐKõ 2.
+ Nét 2: từ điểm DB của nét 1, viết
nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ
dưới lên trên, DB trên ĐK 6.
+ Nét 3: từ điểm DB của nét 2, đổi
chiều bút, viết nét móc hai đầu bên
phải từ trên xuống dưới, cuối nét
uốn vào trong, DB ở ĐK 2.
- GV hứng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Xi chèo mát
mài
* Quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
+ Các chữ viết cách nhau khoảng
chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: X lưu ý nối nét
X và i.
- HS viết bảng con
- GV nhận xét và uốn nắn.
c) Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

d) Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn do ø:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
X
- HS tập viết trên bảng con
Xi chèo mát mái.
- HS đọc câu: Xuôi chèo mát mái .
- X : 5 li
- h, y : 2,5 li
- t : 1,5 li
- u, ô, i, e, o, m, a : 1 li
- Dấu huyền ( `)trên e
- Dấu sắc (/) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con : Xi
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên
bảng lớp.
Trang 18
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

Tiết 3 Môn: Toán
Bài: Luyện Tập
( Tiết 128 )
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập “Tìm số bò chia chưa biết”.

- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia.
- Ham thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ:
- Gọi vài HS nhắc lại quy tắc “Tìm
số bò chia”.
- GV nhận xét – tuyên dương.
2. Bài mới :
a)Giới thiệu:
* Luyện tập.
b) Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1:
- HS vận dụng cách tìm số bò chia
đã học.
- HS làm bài.
*Bài 2:
- Nhắc HS phân biệt cách tìm số bò
trừ và số bò chia
- Gọi HS lên bảng làm bài .
- HS nêu, nhận xét.
- Cả lớp lần lược làm bảng con, 3 HS lên
bảng làm bài
*Tìm Y:
a)Y : 2 = 3 b)Y : 3 = 5 c)Y :3 = 1

Y = 3 x 2 Y = 5x 3 Y = 1 x 3
Y = 6 Y=15 Y = 3
- HS nhắc lại cách “ Tìm số bò trừ và số
chia”
- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
Trang 19
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 3:
- HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô
trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm.
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
+ 1 can dầu đựng mấy lít?
+ Có tất cả mấy can
+ Bài toán yêu cầu ta làm gì?
+ Tổng số lít dầu được chia làm 6
can bằng nhau, mỗi can có 3 lít, vậy
để tìm tổng số lít dầu ta thực hiện
phép tính gì?
3. Củng cố – Dặn do ø:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số
bò chia của một thương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chu vi hình tam giác .
Chu vi hình tứ giác.
vào vở.
* Tìm x :

a) X – 2 = 4 b) X – 4 = 5
X = 4 + 2 X = 5 + 4
X = 6 X = 9
X : 2 = 4 X : 4 = 5
X = 4 x 2 X = 5 x 4
X = 8 X = 20
- 4 HS làm bài trên bảng lớp, mỗi HS làm
một phần, cả lớp làm bài vào vở.
Số bò chia 10
10
18
9
Số chia 2 2 2 3
Thương
5
5
9
3
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
có tất cả số lít dầu là:
3 x 6 = 17 (lít)
Đáp số: 18 lít dầu.
- Vài HS nhắc lại cách tìm số bò chia của
một thương.
Tiết 4 Môn: Tự nhiên và xã hội
Bài: Một số loài cây sống dưới nước
( Tiết 26 )
I. Mục tiêu:

* Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được tên và lợi ích của một số loại cây sống dưới nước.
Trang 20
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
- Phân biệt được nhóm cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào
bùn ở đáy nước.
- Hình thành và phát triển kó năng quan sát, nhận xét, mô tả.
- Thích sưu tầm, yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 54, 55. Các tranh, ảnh sưu tầm các loại cây sống dưới
nước. Phấn màu, giấy, bút viết bảng. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút,
- HS: SGK. Sưu tầm các vật thật: Cây bèo tây, cây rau rút, hoa sen,
III. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ: Một số loài cây
sống trên cạn.
- Kể tên một số loài cây sống trên
cạn mà các em biết.
- Nêu tên và lợi ích của các loại cây
đó?
- GV nhận xét
2. Bài mới :
a)Giới thiệu:
* Một số loài cây sống dưới nước.
b) Một số hoạt động:
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi

sau:
* Bước 2: Làm việc theo lớp.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét và ghi vào phiếu thảo
luận (phóng to) trên bảng.
- GV tiếp tục nhận xét và tổng kết
vào tờ phiếu lớn trên bảng.
- GV nêu câu hỏi và kết luận .
- Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho
-HS trả lời. Bạn nhận xét, bổ sung.

* Mục tiêu : Nói tên và nêu lợi ích 1 số
loài cây sống ở dưới nước
- HS thảo luận và ghi vào phiếu:
1. Nêu tên các cây ở hình 1, 2, 3.
2. Nêu nơi sống của cây.
3. Nêu đặc điểm giúp cây sống được
trên mặt nước.
- Các nhóm lần lượt báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung.
- Trả lời:
Trang 21
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
cô biết 1 đoạn thơ nào đã miêu tả cả
đặc điểm, nơi sống của cây sen?
 Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh,
vật thật sưu tầm được.
- Yêu cầu: HS chuẩn bò các tranh ảnh
và các cây thật sống ở dưới nước.

- Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1
tờ giấy to ghi tên các cây đó. Bày các
cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả
của từng tổ.
3. Củng cố – Dặn dò:
* Trò chơi tiếp sức:
- Chia làm 3 nhóm chơi.
Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh,
từng nhóm một đứng lên nói tên một
loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt
các thành viên trong nhóm tiếp sức
nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây
dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm
thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Loài vật sống ở đâu?
+ Trong đầm gì đẹp bằng sen.
Lá xanh, bông trắng lại xen nhò vàng.
Nhò vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
* Mục tiêu: Hình thành kỹ năng quan
sát , nhận biết, mô tả.
- HS trang trí tranh ảnh, cây thật của các
thành viên trong tổ.
-Trưng bày sản phẩm của tổ mình lên 1
chiếc bàn.
- HS các tổ đi quan sát đánh giá lẫn
nhau.

- HS chơi trò chơi .
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Thứ năm ngày 10 tháng 03 năm 2011
Tiết 1 Môn: Luyện từ và câu
Bài: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
( Tiết 26 )
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các con vật sống ở dưới nước.
- Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn.
Trang 22
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi sẵn
bài tập 3.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cu õ:
- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.
+ Cỏ cây héo khô vì han hán.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu:
* Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
b)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: GV cho HS làm miệng.
- GV treo bức tranh về các loài cá.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên các loài cá trong
tranh.
- Cho HS suy nghó. Sau đó gọi 2
nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên gắn vào
bảng theo yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
* Bài 2:
- GV treo tranh minh hoạ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong
tranh.
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức.
Mỗi HS viết nhanh tên một con vật
sống dưới nước rồi chuyển phấn cho
bạn. Sau thời gian quy đònh, HS các
nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm
nào tìm được nhiều từ sẽ thắng.
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương
- 1 HS lên bảng đặt câu hỏi cho phần được
gạch chân.
- 1 HS lên bảng viết các từ có tiếng biển.
- HS quan sát tranh.
- Đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
Cá thu,cá chim ,
cá,chuồn,cánục.
Cá mè , cá lóc , cá
chép , cá trê.


- Nhận xét, chữa bài.
- HS quan sát tranh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Tôm, sứa, ba ba.
- HS thi tìm từ ngữ. Ví dụ:
+ cá chép, cá mè, cá trôi, cá trắm, cá
chày,cá rô, ốc, tôm, cua,trạch, đỉa, rắn
nước, ba ba, rùa, cá mập, cá nục, cá hồi,
cá thờn bơn, cá voi, cá heo, cá kiếm, hà
mã, cá sấu, hải cẩu, sứa, sao biển,…
Trang 23
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào
5’
nhóm thắng cuộc.
* Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- D ặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu
phẩy, kể lại cho người thân nghe về
những con vật ở dưới nước mà em
biết.
- Chuẩn bò tiết sau.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.Tìm những chỗ
còn thiếu dấu phẩy.
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
Đáp án:Trăng trên sông, trên đồng, trên
làng quê, tôi đã thấy nhiều … Càng lên
cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần,
càng nhẹ dần.
- 2 HS đọc lại.


Tiết 2 Môn: Toán
Bài: Chu vi hình tam giác – Chu vi hìmh tứ giác
(Tiết 129)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Thước đo độ dài.
- HS: Thước đo độ dài. Vở.
III. Các hoạt động:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’
1. Kiểm tra bài cu õ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
Trang 24
Giáo án – Tuần 26; Người soạn: Hồ Thanh Ngào

30’
sau:

- GV nhận xét
2. Bài mới:
a)Giới thiệu:
* Chu vi hình tam giác, chu vi hình
tứ giác.
b) Giúp HS nhận biết về chu vi hình
tam giác, chu vi hình tứ giác:
* Bước 1.
- Giới thiệu về cạnh và chu vi hình
tam giác, chu vi hình tứ giác.
- GV vẽ hình tam giác ABC lên
bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa
giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác
ABC có ba cạnh là AB, BC, CA.
Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam
giác có 3 cạnh.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong
SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh,
chẳng hạn.
- GV cho HS tự tính tổng độ dài các
cạnh của hình tam giác ABC.
* Bước 2.
- Chu vi của hình tam giác là tổng
độ dài các cạnh của hình tam giác
đó. Như vậy, chu vi hình tam giác
ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS
nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của

hình tam giác là chu vi của hình
tam giác đó.
* GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh
của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng
độ dài các cạnh của hình tứ giác đó
rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ
giác (tương tự như đối với chu vi
bài ra nháp.
*Tìm x:
x : 3 = 5 ; x : 4 = 2
- HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3
cạnh. B
3 cm 4cm

A 5cm C

- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của
mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài
cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình
tam giác ABC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của
hình tam giác là chu vi của hình tam giác
đó.

E 2cm G
3cm 4cm


D H
6cm
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×