Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

luận văn kế toán dh thương mại kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.78 KB, 62 trang )

 

Đối với các doanh nghiệp thương mại thì bán hàng chính là yếu tố sống còn,
quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Bán hàng tốt không chỉ ở đội ngũ nhân viên
kinh doanh dày dạn kinh nghiệm mà góp phần vào đó là đội ngũ nhân viên kế toán bán
hàng , chính họ là những người giúp chủ doanh nghiệp đưa ra những chiến lược tốt
nhất cho hoạt động kinh doanh của mình. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán
bán hàng, khóa luận này em sẽ trình bày về đề tài “ kế toán bán hàng trong doanh
nghiệp thương mại” và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng để giúp
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn.
1
  ! "
1
1
1
 

Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trường Đại học Thương Mại, đặc biệt là các thầy cô khoa Kế Toán của trường đã tạo
điều kiện cho em thực tập ở khoa để có nhiều thời gian cho khóa luận tốt nghiệp. Và
em cũng xin chân thành cám ơn thầy giáo T.s Nguyễn Tuấn Duy đã nhiệt tình hướng
dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa thực tập.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như
kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều
kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
#$%&'()$*
2
  ! "
2


2
2
 

3
  ! "
3
3
3
 

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ở công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.3 -Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính
Biểu 2.1 – Màn hình nhập hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
Biểu 2.2 – Màn hình nhập thông tin khai báo vật tư ban đầu
Biểu 2.3 – Màn hình nhập phiếu thu
Biểu 2.4 – Màn hình nhập phiếu ghi tăng, giảm công nợ
4
  ! "
4
4
4
 

 
Cp Cổ Phần
BCTC Báo cáo tài chính
GTGT Giá trị gia tăng
HN Hà Nội

DT Doanh thu
5
  ! "
5
5
5
 

Hiện nay trong nền kinh tế thị trường, tìm kiếm lợi nhuận vẫn luôn là mục tiêu
cơ bản nhất của doanh nghiệp, đó là yếu tố tất yếu quyết định tới sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp . Để đáp ứng với nhu cầu ngày càng cao của nền kinh tế đòi hỏi
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải luôn đổi mới
Để đưa được những sản phẩm của mình tới thị trường và được người tiêu dùng
tiếp nhận, doanh nghiệp phải thực hiện giai đoạn cuối cùng của tái sản xuất đó là giai
đoạn bán hàng. Thực hiện tốt quá trình này doanh nghiệp sẽ có điều kiện bù đắp chi phí,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước, nâng cao đời sống cho người lao động cũng
như mở rộng hoạt động kinh doanh cho chính doanh nghiệp của mình. Là công cụ quản
lý tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh tế giúp ban lãnh đạo doanh nghiệp có
cái nhìn đúng đắn về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định
phù hợp. Để đáp ứng chức năng nhiệm vụ này , các doanh nghiệp phải tổ chức công tác
kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng nói riêng một cách hợp lý, khoa học để
hạn chế những mặt tiêu cực, phát huy những mặt tích cực của doanh nghiệp
Hiểu được tầm quan trọng của ngành kế toán mà bản thân đang theo học và có cơ
hội thực tế tại doanh nghiệp đã giúp em học hỏi thêm được rất nhiều điều mà bản thân
còn thiếu sót. Đó không chỉ là những kiến thức về chuyên môn mà còn là những kinh
nghiệm sống hết sức bổ ích.
Với kiến thức học tập được ở trường Đại học và đặc biệt là thời gian thực tập tại
tại C !"#$%&' &() !*+,-./&01232 &em đã có cơ hội quan sát
kỹ hơn, tiếp cận gần hơn với thực tế, để từ đó năm rõ và hiểu sau thêm về cơ chế quản
lý cũng như công tác kế toán bán hàng của doanh nghiệp. Được sự hướng dẫn tận tình

của giáo viên hướng dẫn của thầy giáo T.S Nguyễn Tuấn Duy và Ban lãnh đạo cùng
các anh chị cán bộ nhân viên trong C !"#$%&' &() !*+,-./&012
32 & em có một cái nhìn tổng quát và chọn “ Kế toán bán hàng bếp gas tại công ty
Cổ Phần Thương Mại và Dịch Vụ Lửa Xanh” làm đề tài nghiên cứu
456 &/78"&+9":; !&<2/=2>?"-+ !&+@ /AB
- Xuất phát từ lý luận: Kế toán bán hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý
kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong đó có công tác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số
liệu của kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ
6
  ! "
 
hoàn thành kế toán kinh doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những
thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Còn các cơ
quan Nhà nước thì thông qua số liệu đó biết được mức độ hoàn thành kế hoạch nộp
thuế. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó để xem có thể đầu tư
hay liên doanh với doanh nghiệp hay không.
Để đạt được yêu cầu đó, quản lý hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa phải thực sự khoa
học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mỗi khâu của quá trình tổ
chức quản lý thuộc bộ phận hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa được sắp xếp phù hợp đặc
điểm kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp, phù hợp với tình hình thực hiện kế hoạch
trong thời kỳ.
Tổ chức, quản lý tốt công tác tiêu thụ hàng hóa sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ
phận kế toán thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt chẽ, khoa học
và có hiệu quả.
- Xuất phát từ thực tiễn: Qua khảo sát thực tế tại công ty Cổ Phần Thương Mại và
Dịch Vụ Lửa Xanh em thấy kế toán bán hàng tại doanh nghiệp vẫn còn tồn tại những
mặt thiếu sót và hạn chế cần phải hoàn thiện nhằm giúp cho hệ thống kế toán nói
chung và kế toán bán hàng nói riêng được tốt hơn qua đó góp phần nâng cao hiệu qủa
hoạt động cho công ty.
- Xuất phát từ lý luận và thực tiễn cho thấy kế toán chi bán hàng trong doanh

nghiệp là yếu tố vô cùng quan trọng giúp doanh có những hướng đi đúng đắn cho hoạt
động kinh doanh của minh. Do đó nghiên cứu kế toán bán hàng là hết sức cần thiết.
C50/"+@B !&+@ /AB
Mục đích của việc nghiên cứu lý luận là nhằm hệ thống hoá lý luận các lý luận
cơ bản về kế toán bán hàng theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành trong
công ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Lửa Xanh, nghiên cứu các giải pháp nhằm
hoàn thiện kế toán bán hàng tại doanh nghiệp
D5E+"(F !,-8&*G,+ !&+@ /AB/=2>?"-+
Nhận thức được vai trò quan trọng của kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp
thương mại nói chung nên trong quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần Thương Mại
Và Dịch Vụ Lửa Xanh em đã thực hiện nghiên cứu vấn đề này nhằm giúp cho công tác
kế toán bán hàng của công ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Lửa Xanh được hoàn
7
  ! "
 
thiện hơn.Cụ thể đề tài nghiên cứu của em là: “Kế toán bán hàng bếp công nghiệp tại
công ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Lửa Xanh”
-Về không gian: Thời gian thực tập này em đã lựa chọn công ty Cổ Phần Thương
Mại Và Dịch Vụ Lửa Xanh là nơi để thực hiện nghiên cứu về đề tài của mình
-Về số liệu nghiên cứu trong đề tài: Nguồn từ phòng kế toán tài chính, số liệu
tháng 10/2013
H5%&() !8&I8"&J/&+K >?"-+
Để có những dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu, viết đề tài em đã sử dụng
phương pháp:
+,-''./012 dữ liệu thứ cấp (xin từ phòng kế toán các báo
cáo tài chính, qua sách báo, tạp trí, internet )
+,-&'3'45%617/012
Thông qua phương pháp thu thập và xử lý những dữ liệu thứ cấp về công tác kế
toán bán hàng tại công ty làm cơ sở để phân tích tông hợp số liệu.
Từ những cơ sở dữ liệu của phương pháp thống kê như hóa đơn GTGT, phiếu

nhập xuất kho, thẻ kho, sổ chi tiết tài khoản, ,,, để tiến hành phân tích tổng hợp các dữ
liệu. Từ đó mô tả thực trạng và những nguyên nhân ảnh hưởng làm tiền đề cơ sở để
xây dựng các biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại doanh nghiệp
L5M9"/7B/=2N&O2PBQ "E" !&+K8
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng
biểu, sơ đồ, hình vẽ, tài liệu tham khảo và các phụ lục. Khóa luận gồm 3 phần;
%&' 5)RSP;PBQ ,?N9"TI UI &- !"*+VT2 & !&+K8
%&' 5&J/"W* !/ !"I/N9"TI UI &- !U98!2R"*+/ !"#$%&'
&() !*+,-./&01232 &
%&X 5I/N9"PBQ ,-!+Y+8&I8&T- "&+K / !"I/N9"TI UI &- !"*+
 !"#
8
  ! "
 
%5Z[\M]^^_`]a%
1.1 I/N&I+ +KG/)UY P+@ bB2 >9 N9"TI UI &- !,- &+KG,0/=2N9"TI
UI &- !"WT !VT2 & !&+K8"&() !G*+
1.1.1 -2$89:-(
Bán hàng là một quá trình thực hiện giá trị của sản phẩm hàng hoá thông qua trao
đổi hàng hoá – tiền tệ trong đó doanh nghiệp trao hàng cho người mua và người mua
thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán tiền cho doanh nghiệp. Bán hàng là một
khâu quan trọng trong sản xuất kinh doanh và mở ra chu kỳ sản xuất kinh doanh mới.
Để nâng cao hiệu quả của quá trình này, doanh nghiệp cần áp dụng các phương thức
bán hàng thích hợp.
Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng các tài khoản kế
toán phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hoá, đồng thời có tính quyết định
đối với việc xây dựng thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm
chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận.
Hiện nay, hàng hóa của công ty được bán buôn hoặc bán lẻ theo từng đối tượng
cụ thể.

9
  ! "
 
- Bán buôn: Áp dụng cho đối tượng khách hàng là các công ty, số lượng mua một
lần nhiều. Theo phương thức này bên khách hàng uỷ quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến
nhận hàng tại kho của công ty hoặc giao nhận hàng tay ba ( các công ty mua bán thẳng
). Người nhận hàng sau khi đã ký nhận vào chứng từ bán hàng của công ty thì hàng đã
được xác định là bán và ghi nhận doanh thu nghĩa là Công ty không còn nắm giữ quản
lý, sở hữu hàng hoá. Hình thức thanh toán tùy theo thỏa thuận hai bên mà sẽ được
thanh toán theo các phương pháp sau:
+ Bán hàng thu tiền ngay: sau khi nhận hàng, bên mua phải thanh toán ngay tiền
hàng cho công ty.
+ Bán chịu: Trong trường hợp này, bên bán giao hàng ngay cho người mua
nhưng người mua không thanh toán ngay mà trả tiền sau một thời gian thoả thuận. Khi
nền sản xuất và lưu thông hàng hoá càng phát triển, để thúc đẩy cho quá trình bán
hàng thì quá trình bán hàng chịu có xu hướng tăng để tạo ra sự hấp dẫn cho khách
hàng từ tăng doanh thu. Nhưng bán chịu cũng có nhược điểm là công ty bị chiếm dụng
vốn và khả năng mất vốn rất cao.
+ Bán trả góp : Là phương thức bán hàng thu tiền làm nhiều lần. Người mua sẽ
thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số còn lại người mua chấp nhận trả dần
vào các kỳ sau và chịu một lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ là như
nhau trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và phần lãi trả chậm.
- Bán lẻ: Phương thức bán hàng này áp dụng với khách nhỏ lẻ, mua số lượng ít
về tiêu dùng. Sau khi khách hàng xem xét hàng hóa xong sẽ mua hàng và thanh toán
tiền luôn tại địa điểm bán hàng của công ty
10
  ! "
 
- Hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá: Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng
hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở

đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực
tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển
giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương
mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền
hay chấp nhận thanh toán thì doanh nghiệp mới không còn quyền sở hữu lô hàng này
;;!<-=-2$89>?@'
- Doanh thu: là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được
từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán dịch vụ, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu bên ngoài giá bán
( nếu có)
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là sự chênh lệch giữa tổng doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng khi
mua với số lượng lớn
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng bán kém chất lượng, sai
quy cách
- Hàng bán bị trả lại là khối lượng hàng đã bán được xác định là tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán
- Chiết khấu thanh toán là khoản mà người bán giảm trừ cho người mua do thanh toán
trước hạn
1.1.3 <-=-2$89(A@
- Hàng hóa là sản phẩm lao động của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
người thông qua trao đổi, mua bán. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chỉ được
thực hiện thông qua quá trình bán hàng
11
  ! "

 
 W.!+IGB2/=2&- !cB7"UI
- %&() !8&I8 &Q8"W(d/ecB7""W(d/
Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nhập trước thì sẽ được xuất
trước. Do đó, giá trị hàng xuất kho được tính hết theo giá trị nhập kho lần trước rồi
mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Như vậy giá trị hàng hóa sẽ được phản ánh với giá
trị hiện tại vì được tính giá của những lần nhập kho mới nhất
- %&() !8&I8 &Q8R2BecB7""W(d/
Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hoá nào nhập kho sau nhất sẽ được
xuất ra sử dụng trước. Do đó giá trị hàng xuất kho được tính hết theo giá nhập kho mới
nhất, rồi tính tiếp theo giá nhập kho kế tiếp sau đó. Như vậy giá trị hàng tồn kho sẽ
được tính theo giá tồn kho cũ nhất
- %&() !8&I8Uf &bBX !+2bB#?
Là phương pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị nhập trong kỳ
đề tính giá bình quân của một đơn vị hàng hóa, sau đó tính giá trị hàng hóa xuất kho
bằng cách lấy số lượng hàng xuất kho nhân với đơn giá bình quân
- %&() !8&I8!+2"&J/"9>6/&V2 &
Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp quản lý hàng
hóa theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lô nào thì lấy đơn giá của lô hàng đó
để tính. Phương pháp này thường sử dụng với những loại hàng có giá trị cao, thường
xuyên cải tiến mẫu mã
1.2 g@B/'BbBY P;,- &+KG,0/=2N9"TI UI &- !
1.2.1 BCDE)17
- Quản lý tổng doanh thu và giá vốn:Nắm chắc sự vận động của từng loại thành phẩm
hàng hoá trong quá trình nhập, xuất và tồn kho trên các chỉ tiêu số lượng, chất lượng
và giá trị.
- Quản lý theo từng điểm bán: Giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ trên tất cả các
phương diện : số lượng, chất lượng tại các điểm bán hàng của công ty tránh hiện tượng
12
  ! "

 
mất mát hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí
đồng thời phân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
- Quản lý theo từng phương thức bán hàng: Nắm bắt theo dõi chặt chẽ từng phương thức
bán hàng, từng thể thanh toán, từng loại thành phẩm, từng khách hàng, đôn đốc thu hồi
nhanh và đầy đủ tiền vốn.
- Quản lý công nợ: Phải quản lý chăt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng yêu cầu
thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn. Thường xuyên theo
dõi những khách hàng có khoản phải thu khó đòi và có những biện pháp xử lý kịp thời
;!!2$8FG@=C'?-:-(
Kế toán bán hàng có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của doanh
nghiệp vì nó là khâu trực tiếp kết thúc quá trình sản xuất kinh doanh, đánh giá tổng
hợp kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Trên cơ sở kế toán doanh thu
và chi phí bỏ ra, mức lợi nhuận là bao nhiêu để lãnh đạo công ty đưa ra những quyết
định về chiến lược kinh doanh
- Phản ánh và quản lý tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế về tiêu thụ hàng
hóa, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời chi tiết sự biến động của hàng hóa ở tất cả các khâu:
hàng đi đường, hàng trong kho, hàng ký gửi nhằm đảm bảo an toàn cho hàng hóa
- Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, đảm bảo thu đủ và kịp thời để không
bị chiếm dụng vốn
- Phản ánh tình hình thực hiện kết quả tiêu thụ, cung cấp hàng hóa, lập quyết toán
đầy đủ kịp thời để đánh giá đúng hiệu quả tiêu thụ cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với nhà nước
- Xác định đúng thời điểm tiêu thụ để có kế hoạch bán hàng và nhập kho hàng
hóa. Báo cáo thường xuyên tình hình bán hàng, công nợ khách hàng nhằm giám sát
chặt chẽ hàng hóa bán ra
- Tổ chức hệ thống chứng từ hợp lý , luân chuyển khoa học tránh trùng lặp,sai sót
- Xác định đúng các chi phí liên quan đến bán hàng để phân bổ chi phí đó một
cách hợp lý

1.3 h+VB !/=2N9"TI UI &- !"WT !VT2 & !&+K8
1.3.1 H089I$H=C'?-2'@$JC=C'?-:-(
13
  ! "
 
1.3.1.1 Chuẩn mực số 01 - chuẩn mực chung
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu
kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Cơ sở dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài
sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán
vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền
hoặc tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
- Giá gốc: Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo
số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của
tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản không được thay
đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
- Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra
doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh
thu của kỳ đó.
- Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp đã chọn phải được
áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Trường hợp có thay đổi chính
sách và phương pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự
thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. Áp dụng phương thức tính giá
vốn hàng tồn kho thế nào thì không được thay đổi trong kỳ kế toán
- Thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước
tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng

thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng về khả
năng phát sinh chi phí.
1.3.1.2 Chuẩn mực số 02 - Hàng Tồn Kho
- Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được
thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
14
  ! "
 
- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
• %&() !8&I8"6 &!+I"W.&- !"i N&T
Việc tính giá trị hàng tồn kho được áp dụng theo một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp tính theo giá đích danh;
- Phương pháp bình quân gia quyền;
- Phương pháp nhập trước, xuất trước;
- Phương pháp nhập sau, xuất trước.
• &+ &Q /&+8&6
- Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi
phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi
nhận. Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập ở cuối niên độ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã
lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau
khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung
không phân bổ, được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Trường hợp
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ
hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì
số chênh lệch lớn hơn phải được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh.
- Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào chi phí trong kỳ phải đảm bảo nguyên
tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu.
- Trường hợp một số loại hàng tồn kho được sử dụng để sản xuất ra tài sản cố

định hoặc sử dụng như nhà xưởng, máy móc, thiết bị tự sản xuất thì giá gốc hàng tồn
kho này được hạch toán vào giá trị tài sản cố định.
1.3.1.3 Chuẩn mực số 14 - Doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu
(Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu
của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
15
  ! "
 
- 3I/>. &VT2 &"&B
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất
hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh
nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự về
bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ khác
không tương tự thì việc trao đổi đó được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Trường
hợp này doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận
về, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
Khi không xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ nhận về thì doanh

thu được xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hóa hoặc dịch vụ đem trao đổi, sau khi
điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
- +?BN+K !&+ &Q VT2 &"&B
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.2 K>89=C'?-:-('L?CJK=C'?-2'@$
16
  ! "
 
- Doanh nghiệp đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC do
Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
• &A !"jR1V0 !
- Hoá đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
- Hoá đơn bán hàng (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tương chịu thuế GTGT)
- Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
- Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý
- Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền; Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
- Các Biên bản thừa thiếu hàng, Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán
bị trả lại
- Phiếu thu, giấy báo Có
- Các chứng từ khác có liên quan
• -+N&TY N9"TI R1V0 !
+ -+N&TY kDCl+I,E &- !UI mPhản ánh giá trị hàng xuất kho trong kỳ

Bên Nợ
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản
xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng
hết).
Bên Có
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
17
  ! "
 
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
n-+N&TY L44oT2 &"&BUI &- !,-/B !/78V./&,0o
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế, các khoản
giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp.
Nội dung ghi chép của tài khoản 511 như sau:
Bên Nợ:
- Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, doanh thu hàng
bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp

trực tiếp phải nộp của hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ
Bên Có: Phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ trong kỳ
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và gồm 4 tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 5111 "Doanh thu bán hàng hoá": Tài khoản này được sử dụng chủ
yếu trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
- Tài khoản 5112 "Doanh thu bán thành phẩm": Tài khoản này được sử dụng chủ
yếu trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp
- Tài khoản 5113 "Doanh thu cung cấp dịch vụ": Tài khoản này được sử dụng
chủ yếu trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như: du lịch, vận tải, bưu điện,
dịch vụ văn hoá, dịch
vụ khoa học kỹ thuật, dịch vụ may đo, dịch vụ sửa chữa
- Tài khoản 5114 "Doanh thu trợ cấp, trợ giá": Tài khoản này được sử dụng để phản
ánh khoản mà Nhà nước trợ cấp, trợ giá cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp
thực hiện nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
n-+N&TY L4CoT2 &"&B h+Uho
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu do bán hàng hoá, dịch vụ trong nội
bộ doanh nghiệp hoặc giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty hoặc Tổng
Công ty
18
  ! "
 
Nội dung phản ánh của tài khoản 512 tương tự như tài khoản 511 đ. được đề cập
đến ở trên. Tài khoản 512 cuối kỳ không có số dư và gồm 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121 "Doanh thu bán hàng hoá"
- Tài khoản 5122 "Doanh thu bán thành phẩm"
- Tài khoản 5123 "Doanh thu cung cấp dịch vụ"
n-+N&TY LC4o&+9"N&7B"&() !G*+o
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp
đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do đơn mua hàng hoá, dịch vụ với

khối lượng lớn, theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đ. ghi trên hợp đồng kinh tế
mua, bán hàng hoá hoặc các cam kết mua, bán hàng hoá.
Nội dung ghi chép của tài khản 521 như sau:
Bên Nợ: Tập hợp các khoản chiết khấu thương mại đ. chấp nhận cho người mua
trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản có liên
quan để xác định doanh thu thuần.
Tài khoản 521 cuối kỳ không có số dư.
n-+N&TY LD4o- !UI U."WYP*+o
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số hàng hoá, dịch vụ đ. xác định
tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi phạm
hợp đồng kinh tế
Nội dung ghi chép của tài khoản 531 như sau:
Bên Nợ: Tập hợp doanh thu của hàng bán bị trả lại đ. chấp nhận cho người mua
trong kỳ (đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu).
Bên Có: Kết chuyển số doanh thu của hàng bị trả lại sang tài khoản liên quan để
xác định doanh thu thuần.
Tài khoản 531 cuối kỳ không có số dư.
n-+N&TY LDCo+YG!+I&- !UI o
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá cho khách hàng tính trên giá
bán thoả thuận.
Nội dung ghi chép của tài khoản 532 như sau:
Bên Nợ: Khoản giảm giá đ. chấp nhận với người mua.
19
  ! "
 
Bên Có: Kết chuyển khoản giảm giá sang tài khoản có liên quan để xác định
doanh thu thuần.
Tài khoản 532 cuối kỳ không có số dư.
• %&() !8&I8&*/&"TI  !&+K8,0N9"TI UI &- !

* Kế toán doanh thu bán hàng:
(1) Trường hợp 1: Xuất hàng giao bán cho khách hàng, doanh nghiệp thu tiền
ngay hoặc khách hàng chấp nhận trả tiền.
Đối với hàng hoá, thành phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh như sau:
+ Căn cứ giá vốn hàng xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm, TK 156 - hàng hoá
Hoặc có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Phản ánh doanh thu, kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 111 - Tiền mặt, TK 112 - Tiền gửi NH, TK 131
Có TK 511, 512 - Doanh thu bán hàng (giá mua chưa thuế GTGT)
Có TK 333 (TK 3331) - Thuế GTGT đầu ra
Đới với hàng hoá, thành phẩm không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hoặc
chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi phản ánh doanh thu, kế toán ghi bút
toán.
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511, 512 - DTBH, DTBH nội bộ (tổng giá thanh toán)
Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi sang đồng tiền Việt
Nam theo tỉ giá mà Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thu tiền. Nếu doanh
nghiệp ghi theo tỉ giá hạch toán thì khoản chênh lệch giữa tỉ giá thực tế và tỉ giá hạch
toán ghi ở TK 413 chênh lệch tỉ giá.
(2) Trường hợp 2: Bán hàng theo phương thức trả góp.
Với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
+ Phán ánh giá vốn hàng bán kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156, TK 155
20
  ! "
 

Hoặc có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Phản ánh doanh thu, kế toán ghi bút toán.
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 333 (TK 3331) - Thuế GTGT phải nộp (giá bán thông thường).
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (giá bán chưa thuế)
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính (số trả thêm do trả chậm)
Đối với hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp cũng tương tự trường hợp 1.
(3) Trường hợp 3: Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng.
Đối với hàng hoá, thành phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế.
Phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (chưa thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra
Khi nhận được hàng đổi kế toán ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Hoặc nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Hoặc nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 - Phải thu khách hàng
Đối với trường hợp hàng bán đem đi trao đổi là đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ đổi lấy hàng hoá dịch vụ không là đối tượng chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT phương pháp trực tiếp.
Phản ánh doanh thu kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (chưa thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Khi nhận hàng đổi, kế toán ghi bút toán
Nợ TK 152, TK 153, TK 156, (gồm cả thuế GTGT)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
(4) Trường hợp 4: Gửi đại lý.
21
  ! "
 
Đồng thời với việc kết chuyển giá vốn, thì phải phản ánh doanh thu bán hàng, khi
đó kế toán ghi bút toán sau:
Nợ TK 111 - Tiền mặt, TK 112 - TGNH, TK 131 (sau khi trừ hoa hồng)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (hoa hồng để lại cho đại lý)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (giá chưa thuế)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(5) Trường hợp 5: Sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ: Đối với sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi phản
ánh doanh thu kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (giá chưa thuế)
Phản ánh thuế GTGT phải nộp được khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT được phải nộp
Đối với sản phẩm, hàng hoá dùng để sản xuất hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế
GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi đó phản ánh doanh thu
bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 641, TK 642
Nợ TK 431 - Quỹ đen thưởng phúc lợi
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (chưa thuế)
(6) Trả luơng cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hoá:

Đối với hàng hóa, thành phẩm không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc theo
phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng kế toán xác định bao gồm cả thuế GTGT
phải nộp.
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có 512 – Doanh thu bán hàng (Chưa có thuế GTGT)
22
  ! "
 
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Đối với hàng hoá, thành phẩm không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế. Khi đó phản ánh doanh thu bán hàng kế toán xác định bao
gồm cả thuế GTGT phảI nộp
(7) Trường hợp DN bán hàng nhận làm đại lý:
Khi phản ánh doanh thu, kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 111, TK 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (số hoa hồng được hưởng)
Có TK 331 - Phải trả người bán (Số tiền bên giao sản phẩm trả cho
* Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
(1) Đối với trường hợp hàn bán bị trả lại: Doanh nghiệp phải nhập số hàng đó
theo giá trị vốn, đồng thời phải ghi giảm số thuế GTGT đầu ra (nếu doanh nghiệp áp
dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT)
+ Phản ánh doanh thu và thuế GTGT phải nộp của số hàng bán bị trả lại, kế toán
ghi bút toán.
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (giá chưa có thuế)
Nợ TK 3331 (GTGT)
Có TK 111, 112, 131
+ Phản ánh giá vốn của hàng bị trả lại nhập kho kế toán ghi.
Nợ TK 155 - Thành phẩm, TK 156 hàng hóa
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo

phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT. Khi đó phản ánh số thuế của hàng
bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phản ánh doanh thu và giá vốn tương tự trên.
(2) Trường hợp giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp chấp nhận hoặc đã thanh toán
cho khách hàng trong kỳ, kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112, 131
23
  ! "
 
(3) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển: Các khoản làm giảm doanh thu kế toán ghi bút
toán:
a. Kết hợp khoản giảm giá hàng bán:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
b. Kết chuyển khoản hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
(4) Cuối kỳ xác định doanh thu bán hàng thuần bằng cách lấy doanh thu ghi trên
hoá đơn trừ đi thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và các khoản giảm trừ,
doanh thu thuần được kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kế quả kinh doanh
• Z$RI/&N9"TI
Có 4 hình thức ghi sổ kế toán :
+ Nhật ký chung: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản, bảng tổng
hợp chi tiết các tài khoản
+ Chứng từ ghi sổ: chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ thẻ chi tiết, sổ

cái, bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại…
+ Nhật ký - sổ cái: sổ thẻ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, nhật ký sổ cái…
+ Nhật ký - chứng từ: Nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ thẻ kế toán chi tiết, sổ cái
%5pq`M]^^_%Z`rgs
%`_tu3
2.1 $ !bB2 ,?"f &&f &,- &X "EY &&(S !>9 N9"TI UI &- !"*+/ !"#
!;; 4E@89M'
Công ty hoạt động theo hình thức thương mại là chính, tức là mua hàng từ công
ty sản xuất và bán lại cho khách hàng, khách hàng của công ty có thể là cá nhân hoặc
là tổ chức
• Sơ đồ tổ chức quản lý
24
  ! "
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Phó Giám đốc
Giám đốc
Phòng TCKT Phòng chuyên viên
Phòng kinh doanh
Phòng hành chínhPhòng nhân sự
 
Công ty tổ chức theo mô hình Công ty cổ phần, bộ máy quản lý của Công ty
được tổ chức theo kiểu trực tuyến, giản đơn, gọn nhẹ, làm việc có hiệu quả cao mà vẫn
theo quy định của pháp luật.
hGI#"$/&A/bBY P;/=2/ !"#>(F/"&v&+K bB2R)>iR2B
Z)>i454mZ)>iUhGI#"$/&A/bBY P;S/ !"#
/w
KJNE)' gồm 2 thành viên là cơ quan quyết định mọi vấn đề liên quan
đến quyền lợi và mục đích của Công ty.
O@-$J0
-$J0: là người được Hội đồng quản trị bổ nhiệm, có quyền quyết định điều

hành hoạt động của Công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm mọi hoạt động kinh
doanh của Công ty trước pháp luật.
Được đề nghị với Hội đồng quản trị thay thế hoặc miễn nhiệm những cán bộ
hoặc người lao động khi xét thấy họ không đảm đương được nhiệm vụ được giao.
,A-$J0: có nhiệm vụ giúp giám đốc giải quyết các công việc được phân
công, có quyền ra lệnh cho các bộ phận do mình quản lý với quan hệ mang tính chỉ
huy và phục tùng
25
  ! "

×