Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án tuần 24 lóp 1 cả ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.84 KB, 33 trang )

Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Tuần 24 Ngày soạn: 18/2 /2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 : Chào cờ
*********************************
Tiết 2+ 3: Học vần
Bài 100 : Vần uân – uyên
I.Mục tiêu:
-Đọc được:uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền, từ và đoạn thơ ứng dụng ;
Viết được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện
- Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uân, uyên
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị :
- Tranh vẽ từ , câu ứng dụng .
- Bộ đồ dùng TV
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uân, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uân.
Lớp cài vần uân.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uân.
Có uân, muốn có tiếng xuân ta làm thế


nào?
Cài tiếng xuân.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuân.
Gọi phân tích tiếng xuân.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuân
Dùng tranh giới thiệu từ “mùa xuân”.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : huơ tay; N2 :đêm khuya.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – â – n – uân .
Cá nhân nhiều em đọc trơn nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần uân.
Toàn lớp.
Cá nhân nhiều em.( chú ý rèn đọc cho
các em đọc chậm : Thư , Vui , Tiến ….)
Xờ – uân – xuân.
Cá nhân nhiều em, đọc trơn 4 em, 2
nhóm ĐT.
Rèn đọc cho các em Tân Hiệp đọc đúng
1
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
Gọi đánh vần tiếng xuân.,
đọc trơn từ mùa xuân.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uyên (dạy tương tự )

So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uân, mùa
xuân, uyên, bóng chuyền.
c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
uân mùa xuân
uyên bóng chuyền
Nhận xét , sửa sai
Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật
thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải
nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể
chuyện.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới
học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng:

Giới thiệu tranh rút câu, đoạn ghi bảng:
Chim én bận đi đâu
âm x , từ mùa xuân
Tiếng xuân.
Cá nhân nhiều em đọc trơn nhóm.
Giống nhau : kết thúc bằng n.
Khác nhau : uyên bắt đầu bằng uyê.
3 em
1 em.
Toàn lớp theo dõi giáo viên viết mẫu
viết định hình
Viết bảng con
Rèn viết đúng cho các em : Thư , Khanh
, Nguyên , Tiến , Vui ,
Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia ,
Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi ,
Phương , Kiệt , Phương Nguyên ,
Nhã .,Thuyên
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Cá nhân nhiều em.đọc trơn
Cá nhân nhiều em, đồng thanh.
Vần uân, uyên.
Cá nhân nhiều em
Đại diện 2 nhóm.
2
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Hôm nay về mở hội

Lượn bay như dẫn lối
Rủ mùa xuân cùng về.
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào
chữ theo lời đọc của giáo viên.
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện viết vở TV.
uân mùa xuân
uyên bóng chuyền
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói: Chủ đề: Em thích đọc truyện.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề
“Em thích đọc truyện”.
Em đã xem những cuốn truyện gì?
Trong số các truyện đã xem, em thích
nhất truyện nào? Vì sao?
GV giáo dục kĩ năng sống cho học sinh.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Cá nhân 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của
giáo viên. Học sinh đọc từng câu có
ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có
nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh,
đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các
nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu
câu)
Lớp viết vào vở tập viết

Rèn viết đúng cho các em : Thư , Khanh
, Nguyên , Tiến , Vui ,
Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia ,
Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi ,
Phương , Kiệt , Phương Nguyên ,
Nhã .,Thuyên
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh kể tên những cuốn truyện đã
xem và nêu cảm nghỉ vì sao thích.
Học sinh khác nhận xét.
Cá nhân tiếp nối đọc trơn bài
Thực hiện tốt bài ở nhà
************************************
Tiết : 4 Đạo đức
Đi bộ đúng quy định (T2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao
thông địa phương .
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định .
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
II.Chuẩn bị :
- Tranh vẽ đi bộ .
3
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
- Biển đèn xanh – đèn đỏ .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:

Học sinh tự liên hệ về việc mình đã đi
bộ từ nhà đến trường như thế nào?
Gọi 3 học sinh nêu.
GV nhận xét bài cũ
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tên bài
Hoạt động 1 : Làm bài tập 4.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích
từng bức tranh bài tập 4 để nối đúng các
tranh và đánh dấu + đúng vào các ô
trống.
Gọi học sinh trình bày trước lớp.
Giáo viên tổng kết:
Khuôn mặt tươi cười nối với các tranh
1, 2, 3, 4 ,6 vì những người trong tranh
này đã đi bộ đúng quy định.
Các bạn ở những tranh 5, 7, 8 thực hiện
sai quy định về ATGT, có thể gây tai
nạn giao thông, nguy hiểm đến tính
mạng của bản thân …
Khen các em thực hiện đi lại đúng các
tranh 1, 2, 3, 4, 6 , nhắc nhở các em thực
hiện sai.
Hoạt động 2:
Thảo luận cặp đôi bài tập 3:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
tranh ở bài tập 3 và cho biết:
+ Các bạn nào đi đúng quy định?
Những bại nào đi sai quy định? Vì sao?
+ Những bạn đi dưới lòng đường có

thể gặp điều nguy hiểm gì?
+ Nếu thấ bạn mình đi như thế, các em
sẽ nói gì với các bạn?
+ Gọi học sinh trình bày ý kiến trước
lớp.
3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ
từ nhà đến trường bảo đảm ATGT.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát
tranh và phân tích để nối và điền dấu
thích hợp vào ô trống theo quy định.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết
quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
4
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
GV kết luận:
Hai bạn đi trên vĩa hè là đúng quy
định,ba bạn đi dưới lòng đường là sai
quy định.
Đi giữa lòng đường như vậy là gây cản
trở giao thông, có thể gây tai nạn nguy
hiểm. Nếu thấy bạn mình đi như thế, các
em khuyên bảo bạn đi trên vĩa hè vì đi
dưới lòng đường là sai quy định, nguy

hiểm.
Hoạt động 3: Tham gia trò chơi theo BT
5:
Giáo viên yêu cầu học sinh xếp thành 2
hàng vuông góc với nhau, một em đứng
giữa phần giao nhau của “ 2 đường phố
” cầm hai đèn hiệu xanh và đỏ. Sau đó
giáo viên hướng dẫn cách chơi:
Khi bạn giơ tín hiệu gì em phải thực
hiện việc đi lại cho đúng quy định theo
tín hiệu đó. Nhóm nào sang đường trước
là thắng cuộc. Bạn nào đi sai đường thì
bị trừ điểm.
Nhận xét công bố kết quả của nhóm
thắng cuộc và tuyên dương.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc
các câu thơ cuối bài.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật
giao thông đường bộ.
Học sinh thực hành trò chơi theo hướng
dẫn của giáo viên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh đọc các câu thơ cuối bài.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày
quy định về đi bộ trên đường đến trường
hoặc đi chơi theo luật giao thông đường

bộ.
************************************
Ngày soạn: 19 /2/2011
Ngày giảng : Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Tiết 2+ 3: Học vần
Bài 101 : Vần uât – uyêt
I.Mục tiêu:
5
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
-Đọc được:uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết
được uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp
- Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uât, uyêt
- Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước thông qua kĩ năng sống .
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đất nước ta tuyệt đẹp.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uât, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uât.
Lớp cài vần uât.

GV nhận xét.
Hướng dẫn đánh vần vần uât.
Có uân, muốn có tiếng xuất ta làm thế
nào?
Cài tiếng xuất.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuất.
Gọi phân tích tiếng xuất.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuất
Dùng tranh giới thiệu từ “sản xuất”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học.
Gọi đánh vần tiếng xuất.,
đọc trơn từ sản xuất.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uyêt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : huân chương; N2 :bóng chuyền.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – â – t – uât .
Cá nhân nhiều em đọc trơn nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần uât, thanh
sắc đặt trên uât.
Toàn lớp.
Cá nhân nhiều em.
Xờ – uât – xuât - sắc- xuất.
Cá nhân nhiều em, đọc trơn 2 nhóm

đọc đồng thanh
Tiếng xuất.
Rèn đọc đúng âm đầu x cho các em ở
Tân Hiệp ( Vui , Thư , Kiệt , Thuyên ,
Hoàn , Tiến , Quân ……)
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Cá nhân nhiều em tiếp nối đọc
Giống nhau : kết thúc bằng t.
Khác nhau : uyêt bắt đầu bằng uyê.
6
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uât, uyêt, sản
xuất, duyệt binh.
c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
uât sản xuất
uyêt duyệt binh
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật
thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải
nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
luật giao thông băng tuyết
nghệ thuật duyệt binh
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới
học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:

Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng:
GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng:
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào
chữ theo lời đọc của giáo viên.
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện viết vở TV.
uât sản xuất
uyêt duyệt binh
Toàn lớp theo dõi giáo viên viết mẫu
viết định hình
Viết bảng con
Rèn viết đúng cho các em : Thư , Tiến ,
Vui , Thuyên
Luyện viết đẹp cho các em : Thảo
Nguyên , Khanh ,Nhi , Gia , Hoàn ,
Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi ,
Phương , Kiệt , Phương Nguyên , Nhã .
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.

HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Cá nhân nhiều em đọc trơn
Cá nhân nhiều em đọc trơn , lớp đọc
đồng thanh.
Vần uân, uyên.
Học sinh đọc cá nhân tiếp nối
Đại diện 2 nhóm.
Cá nhân 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của
giáo viên. Học sinh đọc từng câu có
ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có
nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh,
đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các
nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu
câu)
7
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói: Chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề
“Đất nước ta tuyệt đẹp”.
Nước ta có tên là gì? Em nhận ra cảnh
đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem?
Quê hương em có những cảnh đẹp nào?
Nói về một cảnh đẹp mà em biết.
GV giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
4.Củng cố : Gọi đọc bài.

-Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang
vần vừa học.
Lớp viết vào vở tập viết
Rèn viết đúng cho các em : Thư , Tiến ,
Vui , Thuyên
Luyện viết đẹp cho các em : Thảo
Nguyên , Khanh ,Nhi , Gia , Hoàn ,
Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi ,
Phương , Kiệt , Phương Nguyên , Nhã .
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Nước ta có tên nước Việt Nam
HS kể theo vốn hiểu biết
Suối La La, Biển Cửa Tùng , Trằm Trà
Lộc,….
Cá nhân nhiều em tiếp nối .
Thực hiện tốt bài ở nhà
************************************
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh:
-Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
-Bước đầu nhận biết cấu tạo của các số tròn chục từ 10 đến 90 ( 40 gồm bốn
chục và 0 đơn vị)
- Rèn cho HS đọc , viết, so sánh các số tròn chục thành thạo
*Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3,4
II. Chuẩn bị :
- VBTT
- Bảng con

III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho việc KTBC:
Hai chục còn gọi là bao nhiêu?
Hãy viết các số tròn chục từ 2 chục đến 9
chục.
3 học sinh thực hiện các bài tập:
Học sinh nêu: Hai chục gọi là hai
mươi.
20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
8
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
So sánh các số sau: 40 … 80 , 80 … 40
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho các em thi đua nối nhanh,
nối đúng.
Treo lên bảng lớp 2 bảng phụ và nêu yêu
cầu cần thực hiện đối với bài tập này.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát bài mẫu và rút ra
nhận xét và làm bài tập.
Gọi học sinh nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Giáo viên gợi ý học sinh viết các số tròn
chục dựa theo mô hình các vật mẫu.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
40 < 80 , 80 > 40
Học sinh nhắc tựa.
Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 5
học sinh chơi tiếp sức để hoàn thành
bài tập của nhóm mình.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
Học sinh khoanh vào các số
Câu a: Số bé nhất là: 20
Câu b: Số lớn nhất là: 90
Học sinh viết :
Câu a: 20, 50, 70, 80, 90
Câu b: 10, 30, 40, 60, 80
Làm lại các bài làm sai ở nhà
*********************************
Ngày soạn: 21 / 2 /2011
Ngày giảng : Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Thể dục:
Bài thể dục – Đội hình đội ngũ
I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện sáu động tác vươn thở , tay , chân , vặn mình , bụng ,

toàn thân của bài thể dục phát triển chung .
-Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hòa của bài thể dục phát triển
chung
- Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo tổ và lớp .
II. Chuẩn bị :
- Sân tập vệ sinh sạch sẽ an toàn.
9
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
- Còi
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa
hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60
mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều
kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
Múa hát tập thể (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
+ Học động tác điều hoà:3 -> 4 lần mỗi
lần 2 x 4 nhịp.
+ Giáo viên nêu động tác, sau đó làm
mẫu giải thích và cho học sinh tập bắt
chứơc theo.
Từ lần 3 đến lần 4: Giáo viên không làm
làm mẫu, chỉ hô nhịp cho học sinh tập

theo. Chú ý: Động tác điều hoà cần thực
hiện với nhịp hô hơi chậm hết sức.
+ Ôn toàn bài thể dục đãừ học: 1 -> 2
lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
+ Giáo viên vừa làm mẫu, vừa hô nhịp
cho học sinh tập theo.
+ Nhắc học sinh thở sâu ở động tác vươn
thở.
+ Tập hợp hành dọc giống hàng điểm số
Cho học sinh tập hợp những điểm khác
nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho
tổ mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp
trưởng. Lớp trưởng báo cáo cho giáo
viên.
* Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em
1 đến em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong,
đến tổ 2 đếm tiếp lần lượt như vậy cho
đến hết.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi
động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung
bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Học sinh tập động tác điều hoà.
Học sinh nêu lại quy trình tập các động
tác đã học ôn lại một vài lần và biểu
diễn thi đua giữa các tổ.

Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên để điểm số từ em số 1 đến em
cuối cùng của lớp.
10
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
+ Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 3 –
4 phút.
GV nêu trò chơi sau đó gọi học sinh nhắc
lại cách chơi. Tổ chức cho học sinh chơi
thi đua giữa các nhóm.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút).
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng
dọc và hát : 1 – 2 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Chơi trò múa hát tập thể (2 phút).
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các
động tác đã học.
*********************************
Tiết 2+3 : Học vần

Bài 102: Vần uynh – uych
I .Mục tiêu :
-Đọc được:uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch, từ và đoạn thơ ứng dụng ;
Viết được uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang
- Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uynh, uych
- Giáo dục HS kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói.
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách bài vần uât,uyêt tìm tiếng trong câu
có chứa vần uât, uyêt
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uynh, ghi bảng.
Gọi HS phân tích vần uynh.
Lớp cài vần uynh.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 3 em
Băng tuyết, nghệ thuật, quyết tâm
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
11
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 

GV nhận xét.
Yêu cầu học sinh đọc trơn vần uynh.
Có uynh, muốn có tiếng huynh ta làm thế nào?
Cài tiếng huynh.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huynh.
Gọi phân tích tiếng huynh.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huynh.
Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng huynh, đọc trơn từ phụ
huynh.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uych (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
uynh phụ huynh
uych ngã huỵch
Nhận xét , sửa sai
Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện đọc từ ứng dụng
Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh
uỵch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và
đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:

Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh
minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ
chức lao động trồng cây. Cây giống
được các bác phụ huynh đưa từ vườn
u – y – nh – uynh
Cá nhân nhiều em đọc trơn , nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần uynh.
Toàn lớp.
Cá nhân nhiều em đọc tiếp nối
Hờ – uynh – huynh .
Cá nhân nhiều em đọc tiếp nối
Vài nhóm ĐT.
Tiếng huynh.
Cá nhân nhiều em đọc trơn 4 em, nhóm.
Cá nhân nhiều em đọc tiếp .
Giống nhau : bắt đầu bằng âm uy.
Khác nhau : uych kết thúc bằng ch.
Toàn lớp theo dõi giáo viên viết mẫu
Viết định hình
Viết bảng con
Chú ý tư ngồi viết cho học sinh.
Rèn viết đúng cho các em : Thư , Tiến , Vui ,

Thuyên
Luyện viết đẹp cho các em : Thảo Nguyên ,
Khanh ,Nhi , Gia , Hoàn , Thảo , Đạt ,
Khang , Oanh , Thi , Phương , Kiệt , Phương
Nguyên , Nhã .
Quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Cá nhân nhiều em
Cá nhân nhiều em, đồng thanh.
Vần uynh, uych.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
Cá nhân 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
, đọc liền 2 câu, đọc cả đoạn có nghỉ hơi ở
cuối mỗi câu (đọc đồng thanh, đọc cá nhân).
12
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
ươm về.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
uynh phụ huynh
uych ngã huỵch
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói: Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện, đèn
huỳnh quang”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Đèn dầu,
đèn điện, đèn huỳnh quang”.

+ Tên của mỗi loại đèn là gì?
+ Nhà em có những loại đèn gì?
+ Nó dùng gì để thắp sáng?
+ Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi
không sáng nữa em phải làm gì?
+ Khi không cần dùng đèn nữa có nên
để đèn sáng không? Vì sao?
GV giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
thông qua hoạt động luyện nói .
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần
vừa học.
Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi
nhóm đọc mỗi câu, thi đọc cả đoạn.
Lớp viết vào vở tập viết
Chú ý tư ngồi viết cho học sinh.
Rèn viết đúng cho các em : Thư , Tiến , Vui ,
Thuyên
Luyện viết đẹp cho các em : Thảo Nguyên ,
Khanh ,Nhi , Gia , Hoàn , Thảo , Đạt ,
Khang , Oanh , Thi , Phương , Kiệt , Phương
Nguyên , Nhã
Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói
cho nhau nghe về nội dung của các câu hỏi do
giáo viên đưa ra và tự nói theo chủ đề theo
hướng dẫn của giáo viên.
HS kể
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.

Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
Cá nhân nhiều em
Thực hiện tốt ở nhà
**************************************
Tiết 4: Toán:
Cộng các số tròn chục
I.Mục tiêu:
-Biết đặt tính,làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục
trong phạm vi 90;giải được bài toán có phép cộng.
- Rèn cho HS thực hiện cộng các số tròn chục thành thạo
- Giáo dục HS say mê học toán
*Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3
II.Chuẩn bị :
-Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học
toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1
-Bảng phụ, SGK,
13
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
-Bộ đồ dùng toán 1
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 3,
4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tên
bài
3. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục:

Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác
trên que tính:
Hướng dẫn học sinh lấy 30 que tính (3
bó que tính). Sử dụng que tính để nhận
biết: 30 có 3 chục và 0 đơn vị (viết 3 ở
cột chục, viết 0 ở cột đơn vị) theo cột
dọc.
Yêu cầu lấy tiếp 20 que tính (2 bó que
tính) xếp dưới 3 bó que tính trên.
Gộp lại ta được 5 bó que tính và 0 que
tính rời. Viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn
vị.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật cộng
+Đặt tính:
Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng
cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
Viết dấu cộng (+)
30
Viết vạch ngang.
20
+Tính : tính từ phải sang trái 50
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
4.Thực hành:
Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính
viết số thẳng cột, đặt dấu cộng chính
Bài 3 : Học sinh khoanh vào các số
Câu a: Số bé nhất là: 20
Câu b: Số lớn nhất là: 90
Bài 4 : Học sinh viết :

Câu a: 20, 50, 70, 80, 90
Câu b: 10, 30, 40, 60, 80
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thao tác trên que tính và nêu
được 30 có 3 chục và 0 đơn vị; 20 có 2
chục và 0 đơn vị
Gộp lại ta được 50 có 5 chục và 0 đơn vị.
Học sinh thực hiện trên bảng cài và trên
bảng con phép tính cộng 30 + 20 = 50
Nhắc lại quy trình cộng hai số tròn chục.
Học sinh làm vở nháp và nêu kết quả.
50 + 10 = 60 , 40 + 30 = 70, 50 + 40 = 90
20 + 20 = 40 , 20 + 60 = 80, 40 + 50 = 90
30 + 50 = 80 , 70 + 20 = 90, 20 + 70 = 90
14
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
giữa các số.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và
nhẩm kết quả.
20 + 30 ta nhẩm:
2 chục + 3 chục = 5 chục.
Vậy: 20 + 30 = 50.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt
bài toán.
Hỏi: Muốn tính cả hai thùng đựng bao
nhiêu cái bánh ta làm thế nào?

Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị
tiết sau.
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu
tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Thùng Thứ nhất : 30 gói bánh
Thùng Thứ hai : 20 gói bánh
Cả hai thùng : … gói bánh?
Ta lấy số gói bánh thùng thứ nhất cộng với
số gói bánh thùng thứ hai.
Giải
Cả hai thùng có là:
30 + 20 = 50 (gói bánh)
Đáp số: 50 gói bánh
Học sinh nêu lại cách cộng hai số tròn
chục, đặt tính và cộng 70 + 20.
Làm lại các bài tập ở nhà thành thạo
*********************************
Ngày soạn : 22 / 2 /2011
Ngày giảng : Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Tiết 1+2 : Học vần
Bài 103 : Ôn tập
I.Mục tiêu:
-Đọc được các vần , các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
-Viết được các vần,các từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Truyện kể mãi
không hết

-Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các vần , từ đã học thành thạo
-Giáo dục HS biết mưu trí ,thông minh làm cho nhà vua thua cuộc
*Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh
II. Chuẩn bị:
-Bảng ôn tập trong SGK.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1Bài cũ : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước.
15
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:Giáo đã kẻ sẵn lên bảng lớp.
3.Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc
các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng
các vần giáo viên đọc (đọc không theo
thứ tự).
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc
với các chữ ở các dòng ngang sao cho
thích hợp để được các vần tương ứng
đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa
ghép được.
c)Đọc từ ứng dụng.

Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng
trong bài: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.
(GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải
thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu
cần)
d)Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: hoà
thuận, luyện tập.
Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ
trong vần, trong từng từ ứng dụng…
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1:
Hỏi những vần mới ôn.
Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
HS cá nhân 2 em
N1 : phụ huynh; N2 : ngã huỵch.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung
cho đầy đủ bảng ôn tập.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10
em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác
nhận xét.

Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
Toàn lớp viết.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
16
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Cho học sinh chơi trò chơi: Tìm từ có
chứa vần vừa ôn để mở rộng vốn từ
cho các em.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
phải tìm đủ từ có chứa 10 vần ôn, số
lượng cho mỗi từ không hạn chế, viết
các từ tìm được vào phiếu trắng. Thời
gian cho trò chơi là 3 phút. Hết thời
gian nhóm nào ghi được nhiều từ đúng
theo yêu cầu thì nhóm đó thắng cuộc.
Giáo viên chốt lại danh sách các vần
vừa ôn.
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Sóng nâng thuyền
Lao hối hả
Lưới tung tròn
Khoang đầy cá
Gió lên rồi
Cánh buồm ơi.
Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học
sinh yếu.
GV nhận xét và sửa sai.

*Luyện viết vở TV.
hòa thuận
luyện tập
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
+ Kể chuyện : Truyện kể mãi không
hết.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh kể được câu chuyện: Truyện
kể mãi không hết.
Cá nhân 8 ->10 em.
Các nhóm tìm và viết vào phiếu trắng
các từ có chứa vần vừa ôn theo hướng
dẫn của giáo viên.
Vỗ tay hoan nghênh nhóm thắng cuộc.
Học sinh đọc lại các vần vừa ôn.
Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần vừa
ôn.
HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng
dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở
cuối mỗi dòng thơ.
Đọc đồng thanh cả đoạn.
Đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc
1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi nhóm đọc
cả đoạn thơ.
Toàn lớp
Lớp viết vào vở tập viết
Chú ý tư ngồi viết cho học sinh.
Rèn viết đúng cho các em : Thư , Tiến ,
Vui , Thuyên

Luyện viết đẹp cho các em : Thảo
Nguyên , Khanh ,Nhi , Gia , Hoàn , Thảo
, Đạt , Khang , Oanh , Thi , Phương ,
Kiệt , Phương Nguyên , Nhã
Học sinh lắng nghe giáo viên kể.
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng
bức tranh và gợi ý của GV.
17
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
GV kể lại câu chuyện cho học sinh
nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo
từng bức tranh.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội
dung từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Mưu trí, thông
minh của người nông dân đã làm cho
nhà vua thua cuộc và đây là bài học
cho những người quan to hay ra những
lệnh kỳ quặc để hành hạ dân lành.
-Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
thông qua hoạt động luyện nói .
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm
từ mang vần vừa học.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.

Học sinh đọc vài em.
Cá nhân nhiều em
Thực hiện đọc, viết bài ở nhà thành thạo
Tiết 3: Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết đặt tính,làm tính,cộng nhẩm số tròn chục;bước đầu biết về tính chất
phép cộng;biết giải toán có phép cộng.
-Rèn cho HS đặt tính , cộng nhẩm, nắm được tính chất phép cộng thành thạo
*Ghi chú: làm bài1,2a,3,4
II. Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng học Toán
- Bảng con.
- Bảng phụ, SGK,tranh vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 1
và tính nhẩm bài toán số 3.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh nêu.
2 học sinh làm, mỗi em làm 3 cột.
Bài 3: Giáo viên hỏi miệng, học sinh nêu
kết quả.
Học sinh nhắc tựa.
18
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan

TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng
toán này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2:a Gọi nêu yêu cầu của bài:
Khi làm (câu b) bài này ta cần chú ý
điều gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán.
Giáo viên gợi ý cho học sinh tóm tắt bài
toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm tìm cả hai bạn hái được bao
nhiêu bông hoa ta làm thế nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua nhau theo
các tổ nhóm.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nêu: Viết các số sao cho chục
thẳng cột với chục, đơn vị thẳng với cột
đơn vị.
Học sinh làm bảng con từng bài tập.
Viết tên đơn vị kèm theo (cm)
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Đọc đề toán và tóm tắt.
Lan hái : 20 bông hoa
Mai hái : 10 bông hoa

Cả hai bạn hái : ? bông hoa
Số bông hoa của Lan hái được cộng số
bông hoa của Mai hái được.
Giải
Cả hai bạn hái được là:
20 + 10 = 30 (bông hoa)
Đáp số: 30 bông hoa.
Học sinh tự nêu cách làm và làm bài.
Mẫu
Thi đua theo hai nhóm ở hai bảng phụ.
Học sinh khác cổ động cho nhóm mình
thắng cuộc.
Học sinh nêu nội dung bài.
**************************************
19
40 + 40
20 + 20
10 + 60
60 + 20
30 + 10
30 + 20
40 + 30
10 + 40
7
0
4
0
8
0
5

0
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Tiết 4: Tự nhiên xã hội :
Cây hoa
I.Mục tiêu :
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ ; chỉ được thân, lá, hoa,rễ của
cây gỗ.
-Giúp cho HS nắm chắc tên và ích lợi của một số cây gỗ.
- Giáo dục HS biết trồng và chăm sóc cây gỗ để bảo vệ môi trường.
*Ghi chú: So sánh các bộ phận chính,hình dạng,kích thước,ích lợi của cây
rau và cây gỗ.
II.Chuẩn bị :
Tranh ảnh về cây gỗ
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Hỏi tên bài.
Hãy nêu ích lợi của câu hoa?
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu một số vật dụng
trong lớp làm bằng gỗ như: bàn học sinh
ngồi, bàn giáo viên … và tên bài, ghi
bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ:
Mục đích: Phân biệt được cây gỗ với các
cây khác, biết được các bộ phận chính
của cây gỗ
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.

Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
cây điệp, tràm … ở sân trường để phân
biệt được cây gỗ và cây hoa, trả lời các
câu hỏi sau:
+Tên của cây gỗ là gì?
+Các bộ phận của cây?
+ Cây có đặc điểm gì? (cao, thấp, to,
nhỏ)
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh nêu tên các bộ phận
của cây gỗ và tên cây gỗ đó là gì
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung
thêm một số cây lấy gỗ khác mà các em
biết.
Học sinh nhắc tên bài
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Quan sát cây điệp trước sân
trường và trả lời các câu hỏi.
Nhóm 2: Quan sát cây tràm trước cổng
trường và trả lời các câu hỏi.
Học sinh chỉ vào từng cây và nêu.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây gỗ khác
20
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Giáo viên kết luận:

Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa cũng
có rể, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có
thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh biết lợi ích lợi của việc
trồng gỗ.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và
dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu
hỏi sau trong SGK.
+Cây gỗ được trồng ở đâu?
+Kể tên một số cây mà em biết?
+Đồ dùng nào được làm bằng gỗ?
o Cây gỗ có lợi ích gì?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận
trên.
Giáo viên kết luận:
Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm bóng
mát, ngăn lũ. Cây gỗ có rất nhiều lợi ích.
Vì vậy Bác Hồ đã nói: “Vì lợi ích mười
năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng
người”.
Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu
biết về cây gỗ mà các em đã học.
Các bước tiến hành:

Giáo viên cho học sinh tự làm cây gỗ ,
một số học sinh hỏi các câu hỏi
+ Bạn tên là gì?
+ Bạn sống ở đâu?
+ Bạn có ích lợi gì?
3.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn
thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các
bạn cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Tổ chức theo cặp hai học sinh hỏi và
đáp.
+ Tôi tên là phượng vĩ.
+ Được các bạn trồng ở sân trường.
+ Cho gỗ, cho bóng mát …
Nhiều cặp học sinh tự hỏi và đáp theo
mẫu trên.
Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi
củng cố.
21
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Cây gỗ có ích lợi gì?
Giáo dục các em có ý thức bảo vệ cây
trồng

Nhận xét. Tuyên dương.
Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và
bảo vệ cây trồng.
Vỗ tay tuyên dương các bạn.
Thực hiện tốt chăm sóc và bảo vệ cây
trồng
**************************************
Ngày soạn : 23 / 2 /2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Dạy chiều Tiết 1: Luyện tập chép
Bài 103 : Ôn tập
I.Mục tiêu:
- Rèn cho học sinh yếu , trung bình viết được các tiếng có vần uê, uy, uân ,
uyên, ươ, uya , uyên , uyêt, uynh, uych
- Các em khá giỏi viết từ , câu có vần uê, uy, uân , uyên, ươ, uya , uyên ,
uyêt, uynh, uych
- Rèn kĩ năng viết đúng khoảng cách , độ cao , tiếng từ cần luyện .
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở cho học sinh.
II.Chuẩn bị :
-Bảng chữ mẫu viết các tiếng , từ cần luyện
- Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức :
- Bắt bài hát .
2. Bài cũ :
- Yêu cầu học sinh viết bảng con các tiếng
và từ có vần uê , uy , uân , uyêt , uynh ,
uych

- Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài nêu yêu cầu tiết học .
- Đưa mẫu chữ cần luyện lên bảng
- Yêu cầu học sinh quan sát nhận xét : Độ
cao , khoảng cách của các con chữ ,điểm
bắt đầu và điểm kết thúc của các con chữ
+ Cần lưu ý học sinh :
Nét nối giữa vần bắt đầu bằng âm u và
-Học sinh hát tập thể
- Học sinh viết bảng con
-Quan sát mẫu chữ
- Nhận xét
22
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
âm đầu
+ Khoảng cách giữa các tiếng , khoảng
cách giữa các từ
+Cách viết dấu thanh ở các tiếng .
+Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh+
+Theo dõi luyện viết nhiều cho các em
viết chậm , viết chưa đúng.
- Yêu cầu học sinh viết bài .Giao nhiệm
vụ cụ thể cho các đối tượng học sinh
+ Các em trung bình , yếu viết 2 dòng
hòa thuận , luyện tập
+ Các em khá giỏi viết viết 4 dòng hòa
thuận , luyện tập
- Luyện viết vở ô ly :

Sóng nâng thuyền
Lao hối hả
Lưới tung tròn
Khoang đầy cá
Gió lên rồi
Cánh buồm ơi
- Theo dõi uốn nắn thêm .
- Thu bài chấm
4.Củng cố :
- Nhận xét tiết học tuyên dương các bạn
viết đẹp
- Hướng dẫn luyện viết về nhà với các em
viết chậm.

- Học sinh luyện viết , chú ý tư thế ngồi
viết đúng khoa học .( Chú ý : Rèn viết
đúng cho các em Thư , Tiến , Vui , Thảo
Nguyên Rèn viết đẹp cho các em :,
Nhi , Oanh , Khang , Gia , Ánh ,
Thảo )
Chú ý rèn cách viết vở ô ly cho các em
viết chưa đúng .
Quan sát và nhận xét bài viết của bạn
Tiết 2: Luyện toán
Trừ các số tròn chục
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS cách thực hiện phép trừ các số tròn chục , tính nhẩm các
số tròn chục , giải toán có lời văn.
-Rèn cho HS thực hành phép trừ các số tròn chục thành thạo.
-Giáo dục HS tính cẩn thận

II.Chuẩn bị :
- VBTT
23
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
- Bộ đồ dùng Toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Đặt tính và tính
20 + 30 50 + 40 60 + 30
Nhận xét sửa sai
2. Bài mới:
Bài 1: Tính.
80 60 90 70 40 50
70 30 50 10 40 20
Hướng dẫn HS thực hiện từ phải sang trái
Bài 2: Tính nhẩm:
40 - 20 = 50 - 40 = 60 - 40 =
70 - 30 = 60 - 60 = 80 - 20 =
80 - 10 = 90 - 70 = 90 - 30 =
Nhận xét sửa sai
Bài 3: Tổ 1 gấp được 20 cái thuyền , tổ 2 gấp
được 30 cái thuyền .Hỏi cả hai tổ gấp được
bao nhiêu cái thuyền ?
Hướng dẫn HS đọc đề toán rồi tóm tắt bài
toán
Hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết Bình có tất cả bao nhiêu viên bi ta

làm thế nào?
Theo dõi giúp đỡ em còn chậm.
Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai.
Bài 4 : Nối với số thích hợp
60 - 30 < 30

50
90 - 40 > 70
3.Củng cố dặn dò :
- Ôn lại các phép tính trừ các số tròn chục , -
- Nhận xét giờ học
2 em lên bảng lớp bảng con
Nêu yêu cầu
3 em lên bảng làm , lớp làm VBT
80 60 90 70 40 50
70 30 50 10 40 20
10 30 40 60 0 30
Nêu yêu cầu
Nhẩm 2 phút nối tiếp đọc kết quả
Lớp đọc lại 2 lần
2 em đọc bài toán
Tóm tắt bài toán 1 em , lớp tóm tắt vở
nháp.
Tổ 1 gấp được 20 cái thuyền , tổ 2 gấp
được 30 cái thuyền
cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền ?
Làm phép tính cộng
1 em lên bảng giải , lớp giải VBT
Bài giải :
Cả hai tổ gấp được số thuyền là:

20 + 30 = 50 ( cái thuyền)
Đáp số: 50 cái thuyền
Nêu yêu cầu
1 em lên bảng làm , lớp làm VBT
Thực hiện ở nhà
24
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
**************************************
Tiết 3: Sinh hoạt Sao
I.Mục tiêu:
- Đánh giá lại các hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua .
- Đề ra kế hoạch cho tuần đến .
- Rèn kĩ năng giao tiếp trước tập thể cho học sinh.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II.Chuẩn bị :
-Nội dung sinh hoạt sao
- Địa điểm sinh hoạt thoáng mát.
III. Các hoạt động dạy học :
Ổn định tổ chức nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt Sao
Nhắc lại các bước sinh hoạt Sao
+ Tập hợp điểm danh (Sao trưởng tập hợp điểm danh).
+Kiểm tra vệ sinh cá nhân (Sao trưởng yêu cầu các bạn đưa tay ra phía trước
để kiểm tra vệ sinh cá nhân : áo quần , đầu tóc ,mặt mũi tay chân .
+Sao trưởng nhận xét .
+ Kể các việc tốt trong tuần .
Hoan hô Sao
Chăm ngoan học giỏi
Làm được nhiều việc tốt .
+Đọc lời hứa của Sao nhi đồng

Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẵn sàng
Là con ngoan trò giỏi
Cháu Bác Hồ kính yêu
+Phát động kế hoạch tuần tới thi đua chào mừng ngày 8 /3
Trang trí lớp học thân thiện chủ đề ,để trường kiểm tra
Nhận xét bổ sung,giúp đỡ thêm cho các sao còn chậm
Tuyên dương các sao tốt
-Dặn dò về nhà đọc lời hứa của sao
Kí duyệt của nhà trường



**************************************
25

×