Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án tuần 22 lớp 1 cả ngày 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.34 KB, 31 trang )

Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Tuần 22 Ngày soạn: 3 /2 /2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 : Chào cờ
*********************************
Tiết 2+ 3: Học vần
Bài 90 : Ôn tập
I.Mục tiêu:
- Đọc được các vần ,từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Viết được các vần từ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn câu chuyện theo tranh chuyện kể Ngỗng
và Tép
- Học sinh khá giỏi kể được 2-3 đoạn câu chuyện.
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động kể chuyện theo
tranh Giáo dục HS biết sống tốt bụng, vì người khác sẽ được đền đáp
II.Chuẩn bị :
-Tranh minh họa câu chuyện .
-Bộ đồ dùng học TV
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Lớp viết bảng con giàn mướp ,
tấm liếp , nườm nượp
Gọi đọc câu ứng dụng tìm tiếng có chứa
vần iêp, ươp
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tên bài
Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng.
Gọi nêu âm cô ghi bảng.
Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp.
p


a ap
â âp
ă ăp
o op
ô ôp
ơ
ơp
u up
i ip
Lớp viết bảng con
3em – 4em
Học sinh nêu : ap , ip , up , ăp, ep,
ơp ,

Nối tiếp ghép tiếng
Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp.
1
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
iê iêp
ươ ươp
e ep
ê êp
Gọi đọc các vần đã ghép.
GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
Gọi đọc từ ứng dụng
GV theo dõi nhận xét
Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự.
Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp.
Chỉnh sửa , giải thích

Hướng dẫn viết từ :đón tiếp , ấp trứng
đón tiếp
ấp trứng
GV nhận xét viết bảng con .
3.Củng cố tiết 1: Đọc bài ôn trên bảng
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
GV theo dõi nhận xét.
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng.
Đọc mẫu , hướng dẫn ngắt hơi ở dấu
phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm
Gọi đánh vần tiếng có vần mới ôn.
Gọi học sinh đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện theo tranh vẽ: “Ngỗng và
tép".
GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học
sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện
"Ngỗng và tép". .
Kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ:
Nêu câu hỏi gị ý từng tranh.
T1: Một hôm nhà nọ có khách để lại
một con nuôi cũng được.
T2: Vợ chồng ngỗng đang ăn ở ngoài sân
đôi ngỗng biết quý tình cảm vợ
Đọc cá nhân , nhóm , lớp
Đọc thầm tìm tiếng chứa vần ở bảng ôn
Nối tiếp đọc từ ứng dụng, nhóm , lớp

Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Cá nhân 6 em, nhóm.
Cá nhân 2 em.
Toàn lớp viết bảng con
Cá nhân 6 em, đồng thanh.
Cá nhân , đánh vần, đọc trơn tiếng.
Nhóm, lớp
Những hs yếu: Thư , Tiến , Vui , Kim
Anh
Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, đồng thanh
Quan sát từng tranh , lắng nghe và trả
lời câu hỏi theo tranh theo nhóm 4
Kể chuyện trong nhóm 4 ( 5 phút)
Đại diện các nhóm thi kể trước lớp theo
nội dung từng tranh
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Thi kể toàn chuyện trước lớp
2
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
chồng .
T3: Sáng hôm sau , ông khách dậy thật
sớm tép đãi khách mà không giết
ngỗng nữa.
T4: Vợ chồng ngỗng thoát chết, từ đó
ngỗng không bao giờ ăn thịt tép.
Qua câu chuyện em rút ra được bài học
gì?
4.Củng cố dặn dò:
Học bài cũ

Xem bài ở nhà, bài oa, oe
Câu chuyện ca ngợi tình cảm vợ chồng
biết hy sinh vì nhau
2 em nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Thực hiện ở nhà
************************************
Tiết : 4 Đạo đức
Em và các bạn (T2)
I.Mục tiêu:
-Học sinh hiểu được bạn bè là những người cùng học, cùng chơi cho nên cần
phải đoàn kết, cư xử tốt với nhau. Điều đó làm cho cuộc sống vui hơn, tình
cảm bạn bè càng thêm gắn bó.
-Với bạn bè, cần phải tôn trọng, giúp đỡ, cùng nhau làm các công việc
chung, vui chung mà không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm
bạn giận…
-Có hành vi cùng học cùng chơi, cùng sinh hoạt tập thể chung với bạn, đoàn
kết, giúp đỡ nhau.
II.Chuẩn bị :
- Tranh vẽ minh họa .
- VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
Yêu cầu học sinh nêu tên bài học tiết
trước .
GV nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
Giới thiệu bài ghi tên bài
Hoạt động 1 :
Phân tích tranh (bài tập 2)

Giáo viên yêu cầu các cặp học sinh thảo
HS nêu tên bài học.
Vài HS nhắc lại tiếp nối
Học sinh hoạt động theo cặp.
3
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
luận để phân tích tranh bài tập 2
Trong từng tranh các bạn đang làm gì?
Các bạn đó có vui không? Vì sao?
Noi theo các bạn đó, các em cần cư xử
như thế nào với bạn bè?
Giáo viên gọi từng cặp học sinh nêu ý
kiến trước lớp.
Giáo viên kết luận chung: Các bạn trong
các tranh cùng học, cùng chơi với nhau
rất vui. Noi theo các bạn đó, các em cần
vui vẽ, đoàn kết, cư xử tốt với bạn bè
của mình.
Hoạt động 2: Thảo luận lớp
Nội dung thảo luận:
+ Để cư xử tốt với bạn các em cần làm
gì?
+Với bạn bè cần tránh những việc gì?
+Cư xử tốt với bạn có lợi gì?
GV kết luận: Để cư xử tốt với bạn, các
em cần học, chơi cùng nhau, nhường
nhịn giúp đỡ nhau, mà kh”ng được trêu
chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn
giận. Cư xử tốt như vậy sẽ được bạn bè

quý mến, tình cảm bạn bè càng thêm
gắn bó.
Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của
mình
Giáo viên gợi ý các yêu cầu cho học
sinh giới thiệu như sau:
+Bạn tên gì? Đang học và đang sống ở
đâu?
+Em và bạn đó cùng học, cùng chơi với
nhau như thế nào??
+Các em yêu quý nhau ra sao?
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
Học bài, chuẩn bị bài sau.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước
lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh thảo luận theo nhóm 8 và trình
bày trước lớp những ý kiến của mình.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh giới thiệu cho nhau về bạn của
mình theo gợi ý các câu hỏi.
Học sinh giới thiệu về bạn mình.
Học sinh nêu tên bài học.
Ngày soạn: 4 /2/2011
4
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Ngày giảng : Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011

Tiết 2+ 3: Học vần
Bài 91 : Vần oa – oe
I.Mục tiêu:
- Đọc được:oa,oe, hoạ sĩ, múa xoè, từ và đoạn thơ ứng dụng ;
- Viết đượcoa, oe, hoạ sĩ, múa xoè
- Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất
- Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần oa, oe
-Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị :
Vật mẫu : sách giáo khoa
Tranh: hoạ sĩ , múa xoè , chim chích choè, hoa ban , câu ứng dụng .
Bộ ghép chữ học vần
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Viết: ấp trứng , đón tiếp , đầy ắp .
2 – 3 em đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có
chứa vần iêp , ươp trong câu.
Nhận xét ghi điểm
2 . Bài mới:
*Vần oa:
a)Nhận diện vần:
-Phát âm : oa
Ghép vần oa
-Phân tích vần oa?
-So sánh vần oa với vần on?
b)Đánh vần:
o - a - oa
Chỉnh sửa
Ghép thêm âm h thanh nặng vào vần oa

để tạo tiếng mới.
Phân tích tiếng hoạ?
Đánh vần: hờ - oa - hoa - nặng - hoạ
Giới thiệu tranh hoạ sĩ
Đọc từ :hoạ sĩ
Đọc toàn phần
Lớp viết bảng con
2 – 3 em đọc
Đọc trơn
lớp ghép vần oa
Vần oa có âm o đứng trước, âm a đứng
sau
+Giống: đều mở đầu âm o
+Khác: vần oa kết thúc bằng âm a
Đánh vần cá nhân , nhóm , lớp
Ghép tiếng hoạ
Có âm h đứng trước , vần oa đứng sau,
thanh nặng dưới a
Rút từ hoạ sĩ
Cá nhân, nhóm , lớp
Cá nhân, lớp
5
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
*Vần oe:
Thay âm a bằng e giữ nguyên âm đầu o
Phân tích vần oe?
So sánh vần oe với vần oa?
Đánh vần: o- e - oe
xờ - oe - xoe - huyền - xoè

múa xoè
c)Viết:
Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
oa họa sĩ
oe xòe hoa
d)Luyện đọc từ:
Ghi từ lên bảng
Gạch chân
Chỉnh sửa
Giải thích từ , đọc mẫu
TIẾT 2:
3.Luyện tập
a) Luyện đọc:Lần lượt đọc ôn ở tiết 1
Lần lượt đọc âm , tiếng , từ khoá
Lần lượt đọc từ ứng dụng
*Đọc câu ứng dụng
Treo tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
Đọc câu ứng dụng.
Chỉnh sửa
Tìm tiếng có chứa vần oa, oe?
Khi đọc hết mỗi dòng thơ cần chú ý điều
gì?
Đọc mẫu
b)Luyện viết: Treo bảng viết mẫu
oa họa sĩ
oe xòe hoa
Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
Theo dõi giúp đỡ HS viết còn chậm .
Thu chấm 1/3 lớp , nhận xét sửa sai
c)Luyện nói:

Đọc tên bài luyện nói hôm nay?
Treo tranh hỏi: Tranh vẽ các bạn đang
Ghép vần oe
Có âm o đứng trước , âm e đứng sau
+Giống: đều mở đầu bằng âm o
+Khác: vần oe kết thúc bằng âm e
Cá nhân , nhóm , lớp
Theo dõi
Viết định hình ,
Viết bảng con
Đọc thầm tìm tiếng có chứa vần oa ,
oe
Phân tích tiếng
Đọc cá nhân, nhóm , lớp
2 - 3 HS đọc lại
Cá nhân , nhóm , lớp
Tranh vẽ hoa ban xoè cách trắng , lan
tươi
Cá nhân , nhóm , lớp
Nêu , phân tích
nghỉ hơi
2 - 3em đọc lại
Quan sát nhận xét độ cao khoảng cách
6
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
làm gì?
Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều
gì?
Người khoẻ mạnh và người ốm yếu ai

hạnh phúc hơn? Vì sao?
Để có sức khoẻ tốt chúng ta phải làm như
thế nào?
3. Củng cố dặn dò:
Hôm nay học bài gì?
So sánh vần oa với vần oe?
Tìm nhanh tiếng có chứa vần oa và vần
oe
Đọc viết thành thạo bài vần oa , oe
Xem trước bài: oai , oay
Viết vào vở tập viết
Sức khoẻ là vốn quý nhất
Các bạn đang tập thể dục
tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh.
Người khoẻ mạnh vì không đau ốm
Thường xuyên tập thể dục , ăn uống đủ
chất dinh dưỡng , ăn uống điều độ
vần oe, oa
2em so sánh
HS thi tìm tiếng trên bảng cài
Thực hiện ở nhà
************************************
Tiết 3: Toán
Giải toán có lời văn
I.Mục tiêu:
-Hiểu đề toán : cho gì ? hỏi gì ? Biết bài giải gồm : câu lời giải , phép
tính , đáp số .
- Rèn cho HS bước đầu biết đặt được lời giải , viết phép tính có kèm đơn vị
*Ghi chú: Làm bài 1, 2, 3
II. Chuẩn bị :

-Bảng phụ chuẩn bị các bài tập SGK, các tranh vẽ trong SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ
: Bài 4: viết tiếp vào chỗ chấm để có bài
toán; 1 em giải bài toán.
Nhận xét sửa sai.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài
3. Giới thiệu cách giải và trình bày bài
giải
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán,
cho xem tranh rồi đọc bài toán.
Bài toán cho biết những gì?
2 học sinh giải bảng, Lớp giải bảng con
Học sinh nhắc tên bài
Học sinh xem tranh và đọc đề toán
SGK
Cho biết: Có 5 con gà, thêm 4 con
Hỏi: Nhà An có tất cả mấy con gà?
7
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng
Tóm tắt:
Có : 5 con gà
: 5 con gà
Thêm : 4 con gà

: 4 con gà
Có tất cả : con gà ?
Hướng dẫn học sinh viết bài giải:
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu
ngoặc)
+ Viết đáp số.
Gọi học sinh đọc lại bài giải vài lượt.
4. Học sinh thực hành
Bài 1: Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi
viết (nêu) số thích hợp vào mỗi chỗ chấm
để có bài toán, dựa vào tóm tắt để giải bài
toán.
Bài 2, 3 Tương tự như bài 1
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò làm bài tập ở
nhà
Học sinh đọc bài giải mẫu
Giải:
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà
Học sinh nêu các bước khi giải bài toán
có văn:
B1: Viết câu lời giải
B2: Viết phép tính (đơn vị đặt trong
dấu ngoặc)
B3: Viết đáp số.
Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Học sinh viết tóm tắt và trình bày bài
giải. vào vở , đọc bài làm cho cả lớp
nghe.
Học sinh nêu tên bài và các bước giải
bài toán có văn.
*********************************
Ngày soạn: 5 / 2 /2011
Ngày giảng : Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Thể dục:
Bài thể dục – Trò chơi vận động
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện bốn động tác vươn thở , tay ,chân , vặn mình của bài
thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết thực hiện động tác bụng của bài phát triển chung.
- Bước đầu làm quen với trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”và tham gia chơi
được .
II. Chuẩn bị :
- Sân tập vệ sinh sạch sẽ an toàn.
- Còi
8
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2
phút).

Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa
hình tự nhiên ở sân trường 40 đến 60
mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều
kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
Múa hát tập thể (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
+ Học động tác bụng: 4 -> 5 lần mỗi lần
2 x 4 nhịp.
Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô
nhịp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5
giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu.
Chú ý: Khi cúi xuống không được co gối.
+ Ôn 5 động tác TD đã học (vươn thở,
tay, chân, vặn mình, bụng và phối hợp): 1
-> 2 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp.
Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi
đua giữa các nhóm.
+ Điểm số hàng dọc theo tổ: 4 đến 5
phút.
Cho học sinh tập hợp những điểm khác
nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho
tổ mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp
trưởng. Lớp trưởng báo cáo cho giáo
viên.
* Cho học sinh tập đếm số theo lớp từ em
1 đến em cuối cùng. Tổ 1 điểm số xong,
chỉ dẫn cho tổ 2 đếm tiếp lần lượt như vậy
cho đến hết.
+ Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 4 –

5 phút.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi
động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung
bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
GV.
Học sinh tập động tác phối hợp.
Học sinh nêu lại quy trình tập 6 động
tác đã học ôn lại một vài lần và biểu
diễn thi đua giữa các tổ.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên để điểm số từ em số 1 đến em
cuối cùng của lớp.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
9
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
GV nêu trò chơi sau đó gọi học sinh nhắc
lại cách chơi. Tổ chức cho học sinh chơi
thi đua giữa các nhóm.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (1 phút).
Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng

dọc và hát : 1 – 2 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các
động tác đã học.
*********************************
Tiết 2+3 : Học vần
Bài 92: Vần oai – oay
I .Mục tiêu:
-Đọc được oai , oay, điện thoại ,gió xoáy từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được oai , oay , điện thoại , gió xoáy .
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay , ghế tựa.
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ từ khóa
- Tranh vẽ câu ứng dụng ,phần luyện nói .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oai, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oai.
Lớp cài vần oai.
GV nhận xét.

HD đánh vần vần oai.
Có oai, muốn có tiếng thoại ta làm thế
nào?
Cài tiếng thoại.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : mạnh khoẻ; N2 : hoà bình.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
O – a – i – oai.
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm th đứng trước vần oai và
thanh nặng dưới âm a.
Toàn lớp.
10
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
GV nhận xét và ghi bảng tiếng thoại.
Gọi phân tích tiếng thoại.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng thoại.
Dùng tranh giới thiệu từ “điện thoại”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học.
Gọi đánh vần tiếng thoại, đọc trơn từ
điện thoại.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oay (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.

Hướng dẫn viết bảng con: oai, điện
thoại, oay, gió xoáy.
oai điện thoại
oay gió xoáy
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật
thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể
giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi
bảng.
Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay
hoay.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới
học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Cá nhân nhiều em em.
Thờ – oai – thoai– nặng – thoại.
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm
ĐT.(Chú ý các em đọc yếu như Tiến ,
Thư , Vui , Kim Anh , Thảo Nguyên )

Tiếng thoại
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Cá nhân 2 em
Giống nhau : bắt dầu bằng oa
Khác nhau : oay kết thúc bằng y.
3 em
3-4 em.
Toàn lớp viết (Chú ý tư thế ngồi viết
cho học sinh rèn viết cho các em Vui ,
Tiến , Khanh , Thành , Thư , Thảo
Nguyên Rèn viết đẹp cho các em
Nhi , Ánh , Nguyên , Gia , Hoàn ,
Khang )
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, cá nhân
nhiều em luyện đọc tiếp nối .
Cá nhân 2 em.
Cá nhân 2 em, đồng thanh.
Vần ep, êp.
Cá nhân 2 em
Đại diện 2 nhóm.
11
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Gọi học sinh đọc câu và bài đọc.
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng
cà.
Tháng ba cày vỡ ruộng ra

Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
oai điện thoại
oay gió xoáy
GV thu vở một số em để chấm điểm
Luyện nói:
Chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ
đề “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa”.
GV giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
thông qua hoạt động luyện nói
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
.Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2
nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm
tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh
nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa
học, trong thời gian nhất định nhóm nào
nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng
cuộc.
GV nhận xét trò chơi.

Cá nhân 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4
em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em,
đồng thanh lớp.
Toàn lớp viết (Chú ý tư thế ngồi viết
cho học sinh rèn viết cho các em Vui ,
Tiến , Khanh , Thành , Thư , Thảo
Nguyên Rèn viết đẹp cho các em
Nhi , Ánh , Nguyên , Gia , Hoàn ,
Khang )
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con
6em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
Cá nhân nhiều em .
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các
bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
12
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.

**************************************
Tiết 4: Toán:
Xăng – ti mét .Đo độ dài
I.Mục tiêu:
- Biết xăng ti mét là đôn vị đo độ dài, biết xăng ti mét viết tắt là cm.
- Biết dùng thướccos chia vạch xăng ti mét để đo độ dài đoạn thẳng.
- Giáo dục cho học sinh cẩn thận
II.Chuẩn bị :
-Bảng phụ, SGK,
-Bộ đồ dùng toán 1
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài
tập số 2.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới
Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài
-Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và
dụng cụ đo độ dài (thước thẳng có vạch
chia từng cm).
Giáo viên hướng dẫn cho học quan sát
cái thước và giới thiệu:
Đây là cái thước có vạch chia từng cm.
Người ta dùng cái thước này để đo các
độ dài đoạn thẳng.
Vạch đầu tiên là vạch 0 (giáo viên chỉ
cho học sinh nhìn vào vạch số 0 này).
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, độ
dài từ vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1

cm, làm tương tự như thế cho đến độ dài
vạch 20 cm.
Xăngtimet viết tắt là cm
(giáo viên viết lên bảng). Chỉ vào cm và
cho học sinh đọc.
-Giới thiệu các thao tác đo độ dài :
Học sinh làm ở bảng lớp bài 2.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc tên bài tiếp nối
Học sinh theo dõi cái thước giáo viên
hướng dẫn.
Học sinh quan sát và làm theo.
Học sinh thực hành trên thước để xác
định các vạch trên thước đều bằng nhau,
vạch này cách vạch kia 1 cm.
Học sinh chỉ và đọc xăngtimet
Học sinh thực hành theo hướng dẫn của
giáo viên.
13
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước
B1: đặt vạch 0 của thước trùng vào một
đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng
với đoạn thẳng.
B2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng
với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm
theo tên đơn vị đo (xămet)
B3: Viết số đo đoạn thẳng (vào chỗ
thích hợp)

3. Học sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết ký hiệu
của xăngtimet là cm. Giúp học sinh viết
đúng quy định.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh viết số thích hợp rồi
đọc to cho cả lớp nghe.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm ở VBT rồi chữa bài tại
lớp.
Bài 4 Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh đo rồi ghi
kết quả vào chỗ chấm thích hợp.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh làm (viết) VBT.
Học sinh làm VBT và đọc kết quả.
Học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng
lớp.
Học sinh thực hành đo và nêu kết quả.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt
thước, đo một đoạn thẳng và đọc kết quả
đo được.
*********************************
Ngày soạn : 6 / 2 /2011
Ngày giảng : Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011
Tiết 1+2 : Học vần
Bài 93: Vần oan – oăn

I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc được oan , oăn, giàn khoan , tóc xoăn từ và đoạn thơ ứng
dụng
- Viết được oan , oăn , giàn khoan , tóc xoăn.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Con ngoan ,trò giỏi.
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói
- Giáo dục học sinh biết hứng thú trong học tập
14
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa từ mới , câu ứng dụng , tranh chủ đề luyện nói .
- Bộ đồ dùng TV
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oan, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oan.
Lớp cài vần oan.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oan.
Có oan, muốn có tiếng khoan ta làm
thế nào?
Cài tiếng khoan.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng khoan.

Gọi phân tích tiếng khoan.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng khoan.
Dùng tranh giới thiệu từ “giàn khoan”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học.
Gọi đánh vần tiếng khoan, đọc trơn từ
giàn khoan.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oăn (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oan, giàn
khoan, oăn, tóc xoăn.
oan giàn khoan
oăn tóc xoăn
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : khoai lang; N2 : hí hoáy.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – n – oan.
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm kh đứng trước vần oan.
Toàn lớp.
Cá nhân nhiều em.
Khờ – oan – khoan.
Ca nhân 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ,
đồng thanh .
Tiếng khoan.

Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Cá nhân nhiều em
Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : oan bắt đầu bằng oa, oăn bắt
đầu bằng oă.
3 em
1 em.
Toàn lớp viết (Chú ý tư thế ngồi viết cho
học sinh rèn viết cho các em Vui , Tiến ,
15
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới
thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn,
xoắn thừng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần
mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn
các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2

Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
oan giàn khoan
oăn tóc xoăn
Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò
giỏi”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ
đề “Con ngoan, trò giỏi ”.
GV giáo dục kĩ năng sống cho học
sinh
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Khanh , Thành , Thư , Thảo
Nguyên Rèn viết đẹp cho các em
Nhi , Ánh , Nguyên , Gia , Hoàn , Khang
)
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Cá nhân 2 em.
Cá nhân 2 em, đồng thanh.
Vần oan, oăn
Cá nhân 2 em
Đại diện 2 nhóm.

Cá nhân 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân
trên bảng các tiếng có chức vần mới.
Đọc trơn các câu ứng dụng.
Toàn lớp viết (Chú ý tư thế ngồi viết cho
học sinh rèn viết cho các em Vui , Tiến ,
Khanh , Thành , Thư , Thảo
Nguyên Rèn viết đẹp cho các em
Nhi , Ánh , Nguyên , Gia , Hoàn , Khang
)
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.
Học sinh lắng nghe.
16
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
GV Nhận xét cho điểm.
.Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2
nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi
tìm bạn thân.
GV nhận xét trò chơi.
.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
Cá nhân luyện đọc tiếp nối nhiều em .

Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các
bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
*********************************
Tiết 3: Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Biết giải toán có lời văn và trình bày bài giải.
- Làm các bài tập bài 1, bài 2, bài 3.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận
II. Chuẩn bị :
- Bộ đồ dùng học Toán
- Bảng con.
- Bảng phụ, SGK,tranh vẽ SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Dãy 1: Đo và nêu kết quả chiều dài của
sách toán 1.
Dãy 2: Đo và nêu kết quả chiều rộng
của sách toán 1.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.

Học sinh nêu.
Hai dãy thi đua nhau đo và nêu kết quả
đo được theo yêu cầu của giáo viên.
Dãy 1: Chiều dài sách toán 1 là: 24 cm
Dãy 2: Chiều rộng sách toán 1 là: 17 cm
Học sinh nhắc tên bài tiếp nối
Học sinh đọc đề toán, quan sát tranh vẽ
và nêu tóm tắt đề toán.
Nêu câu lời giải: Trong vườn có tất cả là:
hoặc: Số cây chuối trong vườn có tất cả
17
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh hoạt động nhóm để nêu
tóm tắt bài toán, viết vào chỗ chấm thích
hợp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi: Muốn tính tất cả có mấy
hình vuông và tròn ta làm thế nào?
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
là: 12 + 3 = 15 (cây)
Đáp số : 15 cây chuối.
Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết)
tóm tắt và trình bày bài giải theo nhóm
(thi đua giữa các nhóm)
Tóm tắt:
Có : 14 bức tranh

Thêm : 2 bức tranh
Có tất cả : ? bức tranh
Giải
Số bức tranh có tất cả là:
14 + 2 = 16 (bức)
Đáp số: 16 bức tranh
Học sinh nêu: Lấy số hình vuông cộng số
hình tròn. Tìm lời giải và giải.
Giải
Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
5 + 4 = 9 (hình)
Đáp số: 9 hình
Luyện tập
**************************************
Tiết 4: Tự nhiên xã hội :
Cây rau
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh biết:
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây rau .
- Chỉ được thân , lá , hoa , của cây rau.
- Kể được tên các loại rau ăn lá , rau ăn thân ., rau ăn củ , rau ăn quả, rau ăn
hoa
- Kết hợp rèn học sinh kĩ năng sống thông qua bài học .
II.Chuẩn bị :
Tranh ảnh về cây rau
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
2.Bài mới:
18

Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Giáo viên giới thiệu cây rau và tên bài,
ghi bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây rau:
Mục đích: Biết được các bộ phận của cây
rau phân biệt được các loại rau khác
nhau.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
cây rau đã mang đến lớp và trả lời các
câu hỏi:
Chỉ vào bộ phận lá, thân, rể của cây rau?
Bộ phận nào ăn được?
Giáo viên chỉ vào cây cải phóng to cho
học sinh thấy.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh trình bày về cây rau
của mình.
Giáo viên kết luận:
Có rất nhiều loại rau khác nhau. Giáo
viên kể thêm một số loại rau mà học sinh
mang đến lớp.
Các cây rau đều có rể, thân, lá.
Các loại rau ăn lá và thân như: rau
muống, rau cải…
Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách…
Các loại rau ăn rể như: củ cải, cà rốt …
Các loại rau ăn thân như: su hào …

Hoa (suplơ), quả (cà chua, su su, đậu,
dưa chuột … )
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh biết đặt câu hỏi và trả lời
theo các hình trong SGK. Biết lợi ích
phải ăn rau và nhất thiết phải rửa rau
sạch trước khi ăn.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và
Học sinh mang cây rau bỏ lên bàn để
giáo viên kiểm tra.
Học sinh nhắc tiếp nối tên bài
Học sinh chỉ vào cây rau đã mang đến
lớp và nêu các bộ phận ăn được của cây
rau.
Học sinh xung phong trình bày trước
lớp cho cả lớp xem và nghe.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây rau khác
mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn
thành câu hỏi theo sách.
19
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu
hỏi sau trong SGK.

Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận
trên.
Hoạt động 3: Trò chơi : “Tôi là rau gì?”.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu
biết về cây rau mà các em đã học.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
Gọi 1 học sinh lên giới thiệu các đặc
điểm của mình.
Gọi học sinh xung phong đoán xem đó là
rau gì?
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Khi ăn rau chúng ta cần chú ý điều gì?
Nhận xét. Tuyên dương.
Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: thường xuyên ăn rau và rửa
rau trước khi ăn.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các
bạn cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nêu: Tôi màu xanh trồng ở
ngoài đồng, tôi có thể cho lá và thân.
Học sinh khác trả lời: Như vậy, bạn là
rau cải.
Các cặp học sinh khác thực hiện
(khoảng 7 đến 8 cặp).
Học sinh nêu: Cây rau.

Rửa rau sạch, ngâm nước muối trước
khi ăn.
**************************************
Ngày soạn : 8 / 2 /2010
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
Dạy chiều Tiết 1: Luyện tập chép
Bài 94 : Vần oang – oăng
I.Mục tiêu:
- Rèn cho học sinh yếu , trung bình viết được các tiếng có vần oang - oăng
- Các em khá giỏi viết từ , câu có vần oang – oăng
- Rèn kĩ năng viết đúng khoảng cách , độ cao , tiếng từ cần luyện .
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở cho học sinh.
II.Chuẩn bị :
-Bảng chữ mẫu viết các tiếng , từ cần luyện
- Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức :
20
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
- Bắt bài hát .
2. Bài cũ :
- Yêu cầu học sinh viết bảng con các vần
iêc, ươc và các tiếng có vần iêc, ươc.
- Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài nêu yêu cầu tiết học .
- Đưa mẫu chữ cần luyện lên bảng
- Yêu cầu học sinh quan sát nhận xét : Độ

cao , khoảng cách của các con chữ ,điểm
bắt đầu và điểm kết thúc của các con chữ
+ Cần lưu ý học sinh :
• Nét nối giữa oa và ng , oă và ng
• Nét nối giữa vần oang và âm đầu ,
oăng với âm đầu
• Khoảng cách giữa các tiếng ,
khoảng cách giữa các từ
• Cách viết dấu thanh ở các tiếng .
• Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh
• Theo dõi luyện viết nhiều cho các
em viết chậm , viết chưa đúng.
- Yêu cầu học sinh viết bài .Giao nhiệm
vụ cụ thể cho các đối tượng học sinh
+ Các em trung bình , yếu viết 2 dòng áo
choàng ,con hoẵng
+ Các em khá giỏi viết viết cụm từ nước
khoáng , liến thoắng .
- Luyện viết vở ô ly :
Cô dy em tp vit
Gi đưa thong
hươngnhai
Nng gh vo ca l!p
Xem ch#ng em h$c bi
- Theo dõi uốn nắn thêm .
- Thu bài chấm
4.Củng cố :
- Nhận xét tiết học tuyên dương các bạn
viết đẹp
-Học sinh hát tập thể

- Học sinh viết bảng con
-Quan sát mẫu chữ
- Nhận xét
- Học sinh luyện viết , chú ý tư thế ngồi
viết đúng khoa học .( Chú ý : Rèn viết
đúng cho các em Thư , Tiến , Vui , Thảo
Nguyên Rèn viết đẹp cho các em :,
Nhi , Oanh , Khang , Gia , Ánh ,
Thảo )
21
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
- Hướng dẫn luyện viết về nhà với các em
viết chậm.

Quan sát và nhận xét bài viết của bạn
**************************************
Tiết 2: Luyện toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS nắm chắc dạng toán có lời văn , các bước giải một bài toán
có lời văn.
- Tính các phép tính có đơn vị kèm theo ( cm )
-Rèn cho HS có kĩ năng giải toán có lời văn thành thạo
-Giáo dục HS tính cẩn thận
II.Chuẩn bị :
- VBTT
- Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ: Nhìn hình vẽ nêu bài toán .
? ngôi sao
Cùng HS nhận xét sửa sai .
2.Bài mới:
Bài 1: MŠ hái được 10 bông hoa , Linh hái
được 5 bông hoa .Hỏi cả hai bạn hái được bao
nhiêu bông hoa ?
Tóm tắt :
MŠ hái : 10 bông hoa
Lịnh hái : 5 bông hoa
Hái tất cả : bông hoa ?
Cùng HS nhận xét sửa sai .
Bài 2: Bố nuôi 12 tổ ong , sau đó nuôi thêm 4
tổ ong nữa .Hỏi bố nuôi tất cả bao nhiêu tổ
ong ?Hướng dẫn HS phân tích bài toán . Bài
toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
*Tóm tắt bài toán: Nuôi :12 tổ ong
2 em nêu bài toán
Nêu yêu cầu
Đọc bài toán và câu hỏi để viết vào chỗ
chấm
MŠ hái 10 bông hoa,Linh hái 5 bông hoa
.Hỏi cả hái được bao nhiêu bông hoa ?
1 em lên bảng điền , lớp điền vào VBT
Bài giải :
Hai bạn hái được số bông hoa là:
10 + 5 = 15 ( bông hoa )
Đáp số : 15 bông hoa
2em nêu bài toán
Nhìn tóm tắt nêu bài toán

Bài giải :
Bố có số tổ ong là :
22
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Thêm : 4 tổ ong
Có tất cả : tổ ong ?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu con lợn ta làm
ntn?
Hướng dẫn HS viết phép tính kèm theo đơn
vị và đáp số vào VBT
Cùng HS nhận xét sửa sai .
Bài 3: Trong vườn có 5 cây chuối , bố trồng
thêm 3 cây chuối nữa . Hỉ trong vườn có tất
cả bao nhiêu cây chuối ?
Giải tương tự bài 2 yêu cầu HS tự giải vào
VBT
Chấm 1/3 lớp nhận xét sửa sai
Bài 4:
HS tự giải vào VBT
3.Củng cố dặn dò: Làm ở nhà bài 4
11 + 4 = 16 (tổ ong )
Đáp số : 16 tổ ong
1 em lên bảng giải , lớp làm VBT
2 em đọc bài toán
Tự giải vào VBT
Nêu yêu cầu 2 em đọc bài toán
Tự giải vào VBT
Thực hiện ở nhà
**************************************

Tiết 3: Sinh hoạt Sao
I.Mục tiêu:
- Đánh giá lại các hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua .
- Đề ra kế hoạch cho tuần đến .
- Rèn kĩ năng giao tiếp trước tập thể cho học sinh.
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II.Chuẩn bị :
-Nội dung sinh hoạt Sao
- Địa điểm sinh hoạt thoáng mát.
III. Các hoạt động dạy học :
Ổn định tổ chức nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt Sao
Nhắc lại các bước sinh hoạt Sao
+ Tập hợp điểm danh (Sao trưởng tập hợp điểm danh).
+Kiểm tra vệ sinh cá nhân (Sao trưởng yêu cầu các bạn đưa tay ra phía trước
để kiểm tra vệ sinh cá nhân : áo quần , đầu tóc ,mặt mũi tay chân .
+Sao trưởng nhận xét .
+ Kể các việc tốt trong tuần .
Hoan hô Sao
Chăm ngoan học giỏi
Làm được nhiều việc tốt .
+Đọc lời hứa của Sao nhi đồng
Vâng lời Bác Hồ dạy
23
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 
Em xin hứa sẵn sàng
Là con ngoan trò giỏi
Cháu Bác Hồ kính yêu
+Phát động kế hoạch tuần tới
Trang trí lớp học thân thiện chủ đề “M(ng Đ*ng M+ng Xuân”để trường

kiểm tra
Nhận xét bổ sung,giúp đỡ thêm cho các sao còn chậm
Tuyên dương các sao tốt
-Dặn dò về nhà đọc lời hứa của sao
**********************************
Kí duyệt của nhà trường



Tiết 4: Tự nhiên xã hội :
Ôn tập : Xã hội
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức: Kể được về gia đình, lớp học , cuộc sống nơi các em sinh sống.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết giữ gìn lớp học sạch sẽ, biết được cuộc sống
xung quanh mình , an toàn trên đường đi học .
3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức bảo vệ lớp học , môi trường ,
*Ghi chú: Kể về một trong ba chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương
24
Giáo án lớp 1  Giáoviên-Hồ Trần Thị Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN QUỐC TOẢN 

II.Chuẩn bị :
Tranh ảnh về chủ đề xã hội
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
Để không xảy ra tai nạn khi đi trên
đường em cần chú ý điều gì?
Cùng HS nhận xét bổ sung
2.Bài mới

Hoạt động 1:Làm việc với SGK:
MĐ: Giúp các em biết gia đình là tổ ấm
của các em.
Các bước tiến hành.
Bước 1:
GV cho học sinh quan sát tranh bài 11 và
trả lời các câu hỏi sau: Theo nhóm 2 em.
Gia đình Lan có những ai?
Lan và những người trong gia đình đang
làm gì?
Gia đình Minh có những ai?
Minh và những người trong gia đình
đang làm gì?
Bước 2:
GV gọi đại diện 1 vài nhóm lên chỉ vào
tranh và nêu nội dung thảo luận của
nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
GV kết luận:
Mỗi người đều có bố, mẹ và những người
thân khác như: ông bà, anh, chị, em…
.Mọi người đều chung sống trong một
ngội nhà gọi là gia đình. Những người
trong gia đình cần yêu thương nhau,
chăm sóc nhau, có như thế gia đình mới
yên vui hoà thuận
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
2 em trả lời , lớp nhận xét bổ sung
Học sinh QS và trả lời: theo cặp.
Bố mẹ lan, em Lan và Lan.

Đang dạo công viên, rồi về nhà quây
quần ăn cơm tối.
Ông, bà, bố, mẹ Minh và em Minh.
Đang ăn cơm.
Học sinh nêu lại nội thảo luận, chỉ vào
tranh để minh hoạ.
Nhóm khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
25

×