TUẦN 22
Sáng thứ 2 ngày 7 tháng 2 năm 2011
Đ/c Lưu soạn và dạy.
*************************************
Ngày soạn: 5 / 2 / 2011
Ngày giảng: Chiều thứ 2 / 7 / 2 / 2011
Tiết 1: Tập đọc:
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: mật ong già hạn, khẳng khiu, thẳng
đuột, quằn, tím ngắt, lủng lẳng. Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn
giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc
đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê,
- Gd HS yêu quý cây sầu riêng.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng.
HS: - SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài "Bè xuôi
Sông La" và trả lời câu hỏi
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: * Giới thiệu bài
- GV Từ tuần 22, các em bắt đầu tìm hiểu
về chủ điểm: "Vẻ đẹp muôn màu"
- Bài học mở đầu cho chủ điểm này là bài
Cây sầu riêng.
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Lần 1: - GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS.
- Lần 2: Giải nghĩa từ.
- Lần 3: đọc trơn.
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu. Toàn bài đọc diễn cảm bài
văn, giọng tả rõ ràng, chậm rãi.
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- 3em lên bảng đọc và trả lời nội dung
bài.
- Lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS theo dõi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến tháng 5 tạ.
+ Đoạn 3 : Đoạn còn lại.
- HS luyện đọc
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối phát biểu :
1
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ?
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả
những nét đặc sắc của hoa sầu riêng ?
- Em hiểu " hao hao giống " là gì ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu
riêng ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
- HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời.
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm
của tác giả đối với cây sầu riêng ?
- Nd bài nói lên điều gì?
- Nhận xét - Ghi nội dung chính của bài.
c. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS đọc từng đoạn của bài.
- Lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn.
+ Sầu riêng là loại trái quí quyến rũ
đến lạ kì.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài
sau: Chợ Tết ./.
- đặc sản của Miền Nam nước ta.
+ Hoa :
- Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống
cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa
mỗi cánh hoa.
- là gần giống - giống như.
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
+ Quả : mùi thơm đậm, bay rất xa lâu
tan trong không khí.
+ Miêu tả hương vị của quả sầu riêng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
- Sầu riêng loại trái quý, trái hiếm của
Miền Nam.
- Hương vị quyến rũ đến lạ kì.
- Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt
ngào, vị ngọt đến đam mê ,
- Tiếp nối phát biểu :
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 2 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp.
- HS về nhà thực hiện.
*****************************************
Tiết 2: Luyện toán:
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- HS biết cách qui đồng mẫu số hai phân số.
- HS làm thành thạo các bài tập.
- Gd HS độc lập suy nghĩ khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : nội dung - HS : VBT
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài tập số 3. - 2HS sửa bài trên bảng
2
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Quy đồng phân số
12
5
6
7
và
+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về
mối qh giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận
ra 6 x 2 = 12 hay 12 : 6 = 2. Tức là 12
chia hết cho 6.
+ Ta có thể chọn 12 là thừa số chung.
- Hd HS chỉ cần quy đồng phân số
7
6
.
- Muốn quy đồng mẫu số hai phân số mà
trong đó có mẫu số của một trong hai
phân số là mẫu số chung ta làm như thế
nào ?
Bài 2: Gọi 1 em nêu đề bài.
- Yêu cầu HS vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét bài HS.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận ghi điểm.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Muốn tìm được các phân số bằng các
phân số
8
9
6
5
và
và có mẫu số chung là 24
ta làm như thế nào?
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- GV nhận xét bài làm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu qui tắc về quy đồng mẫu số 2
phân số trường hợp có một mẫu số của
phân số nào đó là MSC ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài./.
- 2 HS khác nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- Cho hai phân số
12
5
6
7
và
hãy qui đồng
mẫu số hai phân số.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp
12
14
=
2×6
2×7
=
6
7
+ Khi quy đồng mẫu số hai phân số,
trong đó mẫu số của một trong hai phân
số là MSC ta làm như sau :
- 1 em nêu đề bài.
- Lớp làm vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng
9
6
=
3
3
×
×
3
2
=
3
2
3
2
`
9
7
va
20
8
=
2
2
×
×
10
4
=
10
4
20
11
10
4
và
- 1em đọc thành tiếng.
- HS tự làm vào vở. - 2HS lên bảng làm
-
84
35
=
7
7
×
×
12
5
=
12
5
84
48
=
12
12
×
×
7
4
=
7
4
12
5
7
4
và
24
9
=
3×8
3×3
=
8
3
24
19
`
8
3
va
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số
8
9
6
5
và
nhưng phải chọn 24 là MSC.
+ Tìm thương của phép chia MSC cho
mẫu số của phân số
6
5
ta có 24 : 6 = 4
- 2 HSnhắc lại.
- HS lắng nghe.
3
Tiết 3: Luyện Mĩ thuật:
BÀI 16
Đ/c Vượng soạn và dạy.
********************************************************************
Ngày soạn: 5 / 2 / 2011
Ngày giảng: Thứ 3 / 8 / 2 / 2011
Tiết 1: Chính tả: (Nhớ - viết)
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng".
- Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT 2 a, b.
- Gd HS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b
cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. 3 - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả
lớp viết vào vở nháp: rong chơi, ròng
rã, rượt đuổi, dạt dào, dồn dập, giông
bã, giục giã, giương cờ
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn này nói lên điều gì ?
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
+ GV đọc lại toàn bài cho HS viết.
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát
lỗi tự bắt lỗi.
- GV chấm và chữa bài 7-10 Hs.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS.
- Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
+ Ở câu a ý nói gì ?
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị
đặc biệt của hoa và quả sầu riêng.
- Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu
vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác
vài nhuỵ li ti,
+ Viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi
ra ngoài lề tập.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được
+ Thứ tự các từ cần chọn để điền là:
a/ Nên bé nào thấy đau !
Bé oà lên nức nở.
- Cậu bé bị ngã không thấy đau. Tối mẹ
về nhìn thấy oà khóc nức nở vì đau.
b/ Con đò lá trúc qua sông.
4
+ Ở câu b ý nói gì ?
Bài 3:
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm
từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau./.
Bút nghiêng lất phất hạt mưa.
Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn.
+ Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ
sành sứ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng
lánh - nên - vút - náo nức.
- HS cả lớp.
************************************
Tiết 2: Toán:
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
- HS nắm bài làm đúng các bài tập 1; 2a,b (3 ý đầu). HS khá, giỏi làm thêm bài
tập 3.
- Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng như SGK. Phiếu bài tập
- HS: Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài tập số 3.
- Nhận xét bài làm ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các
đoạn thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK.
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
- Đoạn thẳng AB được chia thành mấy
phần bằng nhau ?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với
độ dài đoạn thẳng AD?
- Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số
+ 2 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài
+ Quan sát nêu nhận xét.
- 5 phần bằng nhau
+ Độ dài đoạn thẳng AD lớn hơn độ dài
đoạn thẳng AC hay độ dài đoạn thẳng
AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD
5
2
<
5
3
hay
5
3
>
5
2
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau
5
của hai phân số
5
2
và
5
3
?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng
mẫu số ta làm như thế nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1: Gọi 1 em nêu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
a/ GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS
nhớ lại về những phân số có giá trị = 1.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
b/- GV nêu yêu cầu đề bài.
- GV nhận ghi điểm từng HS.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét bài làm GV.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
và bằng 5. Tử số 2 của phân số
5
2
bé
hơn tử số 3 của phân số
5
3
.
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc.
- 1 em nêu đề bài.
- Lớp làm vào vở.
- 2 HS làm bài trên bảng
5
3
và
5
7
;
5
3
<
5
7
9
4
và
9
2
;
9
4
>
9
2
;
11
9
và
11
5
;
11
9
>
11
5
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 em đọc thành tiếng.
+ HS tự làm vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài.
- So sánh :
5
2
và 1.
5
2
< 1.
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì
phân số đó bé hơn 1.
+
5
8
và 1.
5
8
> 1.
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì
phân số đó lớn hơn 1.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp tự làm vào
vở nháp.
- HS thực hiện vào vở.
- Các phân số cần tìm là:
5
1
;
5
2
;
5
3
;
5
4
.
+ HS nhận xét bài bạn.
- 2 HS nhắc lại.
**************************************
Tiết 2: Luyện từ và câu:
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. Mục tiêu:
6
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND
ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được
đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2).
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2)
- Gd HS vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? (1 , 2 , 4, 5) trong đoạn văn
phần nhận xét.
- 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? (3 , 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở
bài tập 1.
- HS: SGK, nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ
miêu tả trong đó có vị ngữ trong câu Ai
thế nào ?
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu
hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết
điều gì ?
- Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là
do 1 ngữ ?
c. Ghi nhớ:
- 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ,
tục ngữ.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo
luận cặp đôi.
- 1HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng
chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch = chì
vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.
1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ.
CN
2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn và
CN hoa
- Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về
đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu.
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà
Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại
do cụm danh từ tạo thành.
- 2 HS đọc thành tiếng.
7
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ
cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy
đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn. HS đối
chiếu kết quả.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài. - GV khuyến
khích HS viết thành đoạn văn.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho
điểm HS viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò:
- Trong câu kể Ai thế nào? Chủ ngữ do
từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn có dùng câu kể Ai thế nào ?
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4
thảo luận và thực hiện vào phiếu.
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu.
- Trong rừng, chim chóc hót vớ von.
CN
Màu trên lưng chú / lấp lánh.
CN
Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng
CN
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh vẽ về cây sầu riêng
+ Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum
sê.
- Tự làm bài.
- 3 HS trình bày.
- Thực hiện theo lời dặn của GV.
************************************
Tiết 4: Kĩ thuật:
TRỒNG CÂY RAU, HOA
Đ/c Nhi soạn và giảng.
*******************************************************************
Chiều thứ ba ngày 25/1/2011 Đ/c Lưu soạn và dạy.
********************************************************************
Ngày soạn: 6 / 2 / 2011
Ngày giảng: Thứ 4 / 9 / 2 / 2011
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố về so sánh được 2 phân số cùng mẫu số. So sánh được 1 p. Số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Rèn kĩ năng làm đúng bài tập 1; 2 (5 ý cuối); 3 (a, c). HS khá, giỏi làm thêm
bài 3 b, d. HS k.tật làm bài 1.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế.
II. Chuẩn bị: GV: Phiếu bài tập.
HS: Các đồ dùng liên quan tiết học.
8
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 3 HSlên bảng chữa bài tập số 2 b.
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề.
b)Làm bài tập:
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc BT1 SGK.
- Tổ chức cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét ghi điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
- Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận ghi điểm từng HS.
Bài 3: HS khá, giỏi làm cả bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- Muốn sắp xếp đúng các phân số theo
thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng xếp các phân số
theo thứ tự đề bài yêu cầu.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét ghi điểm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn
bị bài: So sánh hai phân số khác mẫu số./.
- 2HS thực hiện trên bảng.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Lớp làm vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng
a/
5
3
và
5
1
;
5
3
>
5
1
b/
10
9
và
10
11
;
10
9
<
10
11
c /
17
13
và
17
15
;
17
13
<
17
15
d /
19
25
và
19
22
;
19
25
>
19
22
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1 em đọc thành tiếng.
- HS tự làm vào vở.
- So sánh :
4
1
<1 ;
7
3
<1 ;
3
7
> 1
5
9
> 1 ;
16
16
= 1
11
14
> 1
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm.
+ Ta phải so sánh các phân số để tìm ra
phân số bé nhất và lớn nhất, sau đó xếp
theo thứ tự.
- HS thực hiện vào vở.
- 1 HS lên bảng xếp :
a/
5
1
;
5
3
;
5
4
. b/
7
5
;
7
6
;
7
8
c /
9
5
;
9
7
;
9
8
d /
11
10
;
11
12
;
11
16
- 2HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm bài tập.
************************************
9
Tiết 2: Tập đọc:
CHỢ TẾT
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm
- Hiểu nội dung: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên
nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH; thuộc được
một vài câu thơ yêu thích)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : ấp, the, đồi thoa son, sương hồng lam, tưng bừng ,
- Gd HS yêu thích cảnh chợ Tết của quê hương.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGk, nội dung bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài " Sầu riêng " và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS đọc bài. Nêu nội dung chính
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài
- GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 đoạn)
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS.
- Lần 2: giải nghĩa từ khó.
- Lần 3: đọc trơn.
- GV yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung
cảnh đẹp như thế nào ?
Giảng từ: tưng bừng.
+ Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ
riêng như thế nào ?
+ Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Khổ 1: Dải mây trắng … ra chợ tết
+ Khổ 2: Họ vui vẻ… đến cười lặng lẽ.
+ Khổ 3: Thằng em bé như giọt sữa.
+ Khổ 4 : Tia nắng tía …đầy cổng chợ
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Mặt trời lên làm đỏ dần Núi đồi
như cũng làm duyên. Những tia nắng
nghịch ngợm nhảy hoài
- Ý nói rất nhộn nhịp và vui.
+ Những thằng cu chạy lon xon ; những
cụ già chống gậy những cô gái mặc
yếm màu đỏ thắm. Em bé nép đầu
+ Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những
người đi chợ tết ở vùng trung du.
10
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi
chợ tết có điểm gì chung ?
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của khổ thơ còn lại.
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và
trả lời câu hỏi.
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về
chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo
nên bức tranh giàu màu sắc đó ?
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài thơ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài:
Hoa học trò và trả lời các câu hỏi SGK./.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Điểm chung giữa mỗi người là ai ai
cũng vui vẻ : tưng bừng ra chợ tết, vui
vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
+ Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của mọi
người tham gia đi chợ tết.
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
trả lời câu hỏi.
+ Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam,
xanh biếc thắm, vàng, tía, son.
- HS nêu nội dung.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo
dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn)
- HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
- Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc
diễn cảm cả bài.
- HS cả lớp.
***************************************
Tiết 3: Thể dục:
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI : “ĐI QUA CẦU”
Đ/c Khê soạn và dạy.
*************************************
Tiết 4: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát;
bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1loài cây với miêu tả 1cái cây
(BT1)
- Ghi lại được các ý quan sát về 1cây em thích theo 1 trình tự nhất định (BT2).
- Gd HS yêu thích loài cây, biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị:
- 1 số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
- Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
- Tranh, ảnh một số loài cây.
III. Các hoạt động dạy - học:
11
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: - Ghi đề.
* Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài.
+ Câu a - b:
- Cho HS làm câu a, b trên giấy.
- GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho
các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a. Trình tự quan sát cây.
- Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận
của cây.
- Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát
triển của cây.
- Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát
triển của cây (từng thời kì phát triển của
bông gạo).
+ Câu c – d – e.
- Cho HS làm bài miệng.
* Trang 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh
so sánh và nhân hoá nào ? Tác dụng của
hình ảnh so sánh, nhân hoá đó ?
- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các
hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài.
* Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả
một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ
thể ?
- GV nhận xét và chốt lại.
- Bài Sầu riêng và bài Bãi ngô miêu tả
một loài cây; Bài Cây gạo miêu tả một
cái cây cụ thể.
* Miêu tả một loài cây có cái gì giống
và có gì khác với miêu tả một cây cụ
thể ?
- GV nhận xét và chốt lại:
- 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn
quả đã làm ở tiết TLV trước.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây
gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).
- HS làm bài theo nhóm trên giấy.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu
a, b.
- Lớp nhận xét.
b. Tác giả quan sát cây bằng các giác
quan:
- Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi
tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp
ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi
ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim
chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng,
thân,cành lá (bài Sầu riêng).
- Quan sát bằng khứu giác (mũi):
Hương thơm của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt
của trái sầu riêng.
- Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng
chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài
Bãi ngô).
* So sánh
Bài Sầu riêng:
- Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau,
hương bưởi.
- Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao
giống cánh sen con.
-Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ
kiến.
Bài Bãi ngô:
- Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ
non.
- Búp như kết bằng nhung và phấn.
- Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may.
Bài Cây gạo:
- Cánh hao gạo đỏ rực quay tít như
chong chóng.
12
+ Điểm giống nhau: Đều phải quan sát
kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ
phận của cây; tả xung quanh cây; dùng
các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả;
bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
+ Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú
ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này
với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ
thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây
đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các
cây cùng loài.
* Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2.
- GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn
về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây
giờ, các em cho biết về nhà các em đã
chuẩn bị bài như thế nào ?
- GV giao việc: Dựa vào quan sát một
cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại
những gì đã quan sát được. (GV có thể
đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để
HS quan sát).
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong
SGK và cho điểm một số bài ghi tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà quan sát và viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các
bộ phận của cây cối./.
- Quả hai đầu thon vút như con thoi.
- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi
cơm gạo mới.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
* Nhân hoá
- Búp ngô non núp trong cuống lá.
- Búp ngô chờ tay người đến bẻ.
- Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi
cơm chín đội vung mà cười.
- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.
- Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư.
Cây đứng im cao lớn, hiền lành.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 số HS phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hiện
*****************************************
Tiết 2: Khoa học:
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để
giao tiếp sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống
trường, ).
- Biết đánh giá, nhận xét về sở thích âm thanh của mình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị vật dụng có thể phát ra âm thanh:
- 5 chai nước ngọt hoặc 5 cốc thuỷ tinh giống nhau.
Chuẩn bị chung: Các loại tranh ảnh về các loại âm thanh có trong cuộc sống.
- Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 có trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy - học:
13
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Nêu những ví dụ chứng tỏ sự lan
truyền âm thanh trong không khí ?
2) Âm thanh có thể lan truyền qua những
môi trường nào ? Nêu ví dụ ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: GV giới thiệu ghi đề.
* Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh
trong cuộc sống.
- HS trao đổi theo cặp với yêu cầu
- Quan sát hình minh hoạ trang 86 trong
SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể
hiện trong hình và những vai trò khác mà
em biết
- GV đi hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung.
- GV kết luận.
* Hoạt động 2:
- Em thích và không thích những âm
thanh nào ?
- GV giới thiệu: hãy nói cho các bạn biết
em thích những âm thanh nào và không
thích âm thanh nào ? Vì sao lại như vậy ?
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân.
+ Gọi HS trình bày và giải thích.
+ Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 3:
- Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh.
- Em thích nghe bài hát nào ?
- Vậy theo em việc ghi lại âm thanh có
tác dụng gì ?
- HS lên hát vào băng trắng ghi âm lại và
sau đó bật cho cả lớp nghe.
- Gọi 2 HS đọc mục cần biết
* Hoạt động kết thúc:
Trò chơi - Người nhạc công tài ba.
- GV phổ biến luật chơi: Chia lớp thành
2 nhóm.
+ Mỗi nhóm dùng nuớc đổ vào chai từ
vơi đến gần đầy. sau đó dùng bút chì gõ
vào chai. Các nhóm gõ để có thể phát ra
nhiều âm thanh, cao thấp khác nhau.
+ Tổ chức các nhóm biểu diễn.
3. Củng cố, dặn dò:
- 3 HS lên bảng trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi.
+ Quan sát và ghi chép những điều quan
sát được :
+ Âm thanh giúp con người giao lưu,
học tập sinh hoạt văn nghệ, văn hoá, trao
đổi tâm tư tình cảm chuyện trò với nhau.
- HS nghe được thầy cô giáo giảng bài,
thầy cô giáo hiểu được HS nói gì
- Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm:
- 5 HS trình bày ý kiến :
- Trả lời theo ý thích của cá nhân.
+ Thảo luận theo cặp và trả lời :
- Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng
ta có thể nghe lại được những bài hát,
đoạn nhạc hay từ những năm trước
- 2 HS lên hát một bài các em thích và
ghi âm
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm lên thi biểu diễn trước
lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Lắng nghe.
- HS cả lớp.
14
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để
chuẩn bị tốt cho bài sau./.
********************************************************************
Ngày soạn: 6 / 2 / 2011
Ngày giảng: Thứ 5 / 10 / 2 / 2011
Tiết 1: Toán:
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. Mục tiêu:
- HS biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Rèn kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số, làm đúng bài tập 1; 2a. HS khá,
giỏi làm thêm bài 3. HS k.tật chép bài 1.
II. Chuẩn bị:
- 2 băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng.
Rút gọn các phân số sau rồi so sánh.
36
28
27
15
và
20
16
45
18
và
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b. Hướng dẫn hai phân số khác mẫu số:
- GV đưa ra hai phân số
4
3
3
2
và
và hỏi:
Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân
số này ?
* Hãy tìm cách so sánh hai phân số này
với nhau.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách
giải quyết của nhóm mình.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn
ra hai cách: + Cách 1
- GV đưa ra hai băng giấy như nhau.
* Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần
bằng nhau, tô màu hai phần, vậy đã tô
màu mấy phần băng giấy ?
* Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần
bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu
mấy phần của băng giấy ?
* Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn ?
* Vậy
3
2
băng giấy và
4
3
băng giấy, phần
nào lớn hơn ?
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Mẫu số của hai phân số khác nhau.
- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS để tìm cách giải quyết.
- Một số nhóm nêu ý kiến.
- Đã tô màu
4
3
băng giấy.
- Đã tô màu
4
3
băng giấy.
- Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều
hơn.
-
4
3
băng giấy lớn hơn
3
2
băng giấy.
15
* Vậy
3
2
và
4
3
, phân số nào lớn hơn ?
*
3
2
như thế nào so với
4
3
?
* Hãy viết kết quả so sánh
3
2
4
3
và
.
+ Cách 2
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi
so sánh hai phân số
4
3
3
2
và
- Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so
sánh được hai phân số
4
3
3
2
và
. Tuy nhiên
cách so sánh này mất thời gian và không
thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số
hoặc phân số có tử số và mẫu số lớn.
người ta quy đồng mẫu số các phân số để
đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so
sánh.
c. Luyện tập:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số
đó rồi so sánh các tử số của hai phân số
mới.
Bài 2:
* Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Phân số
4
3
lớn hơn phân số
3
2
- Phân số
3
2
bé hơn phân số
4
3
- HS viết
3
2
>
4
3
4
3
<
3
2
và
- HS thực hiện:
+ Quy đồng mẫu số hai phân số
4
3
3
2
và
12
8
=
4×3
4×2
=
3
2
;
12
9
=
3×4
3×3
=
4
3
+ So sánh hai phân số cùng mẫu số :
12
9
<
12
8
+ Kết luận
4
3
<
3
2
- HS nghe giảng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.
a) Quy đồng mẫu số hai phân số
5
4
4
3
và
;
20
15
=
5×4
5×3
=
4
3
;
20
16
=
4×5
4×4
=
5
4
Vì
5
4
<
4
3
20
16
<
20
15
nên
b) Quy đồng mẫu số hai phân số
8
7
6
5
và
24
20
=
4×6
4×5
=
6
5
;
24
21
=
3×8
3×7
=
8
7
Vì
24
21
<
24
20
nên
8
7
<
6
5
- Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở. Có thể:2a trình bày như sau:
a) Rút gọn
5
3
=
2:10
2:6
=
10
6
Vì
5
4
<
10
6
5
4
<
5
3
nên
b) Rút gọn
4
2
=
3:12
3:6
=
12
6
16
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
* Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn
chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và
chuẩn bị bài sau./.
Vì
4
2
>
4
3
nên
12
6
>
4
3
- HS đọc.
- Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai
bạn đã ăn với nhau.
- HS làm bài vào vở.
- HS cả lớp.
*************************************
Tiết 2: Âm nhạc:
ÔN BÀI HÁT: BÀN TAY MẸ. TĐN SỐ 6.
Đ/c Lực soạn và dạy.
*************************************
Tiết 2: Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu
với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với
một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
- Rèn kĩ năng vận dụng từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để làm bài tập đúng, làm
giàu vốn từ. Biết sử dụng vốn từ linh hoạt.
- Gd HS yêu thích cái đẹp.
II. Chuẩn bị: GV: - Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: - Ghi đề:
b) Tìm hiểu bài:
* Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc mẫu.
- Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho
các em làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt những từ đúng:
a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của
con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi,
xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn,
tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha …
- 2 HS đọc một đoạn văn kể về một loại
trái cây yêu thích có sử dung câu kể Ai
thế nào ?
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm trao đổi, làm bài.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm
bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng
vào vở.
b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm
hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm
thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân
thực
17
* Bài 2:
- Cách tiến hành như ở BT 1.
Lời giải đúng:
a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của
thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ,
huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng
tráng,hoành tráng …
* Bài 3: - đọc yêu cầu của BT3.
- Các em chọn một từ đã tìm được ở
BT1 hoặc ở BT2 và đặt câu vời từ đó.
- HS làm bài - HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS đặt
câu đúng, hay.
* Bài 4: - HS đọc yêu cầu BT4 và đọc
các dòng trong cột A, cột B.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả. GV đưa
bảng phụ đã kẻ sẵn như trong SGK.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào
mọi người.
+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp
nết.
+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như
gà bới.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Khen những HS, những nhóm làm tốt.
- ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ
vừa học. Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang./.
b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả
thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh
xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực
rỡ, duyên dáng, thướt tha …
- HS chép những từ đã tìm được vào vở.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 số HS đọc câu văn vừa đặt.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài vàovở.
- 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
***************************************
Tiết 2: Lịch sử:
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu:
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (Những sự kiện cụ thể về tổ
chức giáo dục, chính sách khuyến học):
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở
các địa phương bên cạnh trường công còn có trường tư; ba năm có một kì thi Hương
và thi Hội; nội dung học tập là nhà nho,…
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên
tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
- Gd HS biết được truyền thống hiếu học của cha ông ta có từ lâu đời.
II. Chuẩn bị:
GV: - Tranh Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh. PHT của HS.
18
HS: - SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Những điều trích trong “Bộ luật Hồng
Đức” bảo vệ quyền lợi của ai và chống
những người nào?
- Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà
Lê trong việc quản lí đất nước ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu
b. Phát triển bài:
*Hoạt động nhóm: GV phát PHT cho HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thảo luận:
+ Việc học dưới thời Lê được tồ chức
như thế nào?
+ Trường học thời Lê dạy những điều
gì ?
+ Chế độ thi cử thời Lê thế nào ?
- GV khẳng định: GD thời Lê có tổ chức
quy củ, nội dung học tập là Nho giáo.
*Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học
tập ?
- GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi
đến thống nhất chung.
- GV cho HS xem tranh, ảnh tham khảo
thêm : Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở
Văn Miếu
- GV kết luận: Như SGK
3. Củng cố:
- Cho HS đọc bài học trong khung.
- Tình hình g.dục nước ta dưới thời Lê ?
4. Tổng kết - Dặn dò:
* GV: Nhờ chính sách GD dân chủ, tiến
bộ mà dưới thời Lê nhiều nhân tài
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Văn
học và khoa học thời Hậu Lê”.
- Nhận xét tiết học./.
- 2 HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu
hỏi:
- Lập Văn Miếu, thu nhận con em
thường dân vào trường Quốc Tử
Giám,
- Nho giáo, lịch sử các vương triều
phương Bắc.
- Ba năm có một kì thi Hương và thi
Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các
quan lại.
- Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón
rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá
tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn
Miếu.
- HS xem tranh, ảnh.
- Vài HS đọc.
- HS trả lời.
- HS cả lớp.
************************************
Tiết 2: Địa lí:
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
19
I. Mục tiêu:
- HS nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐB Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy hải sản. Chế biến lương thực.
- HS khá, giỏi biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản
xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm,
người dân cần cù lao động.
- Gd HS yêu quý và tôn trọng người lao động
II. Chuẩn bị:
GV: - BĐ nông nghiệp VN.
- Tranh, ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐB Nam Bộ.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Nhà cửa của người dân ở ĐB Nam
Bộ có đặc điểm gì ?
- Người dân ở ĐB Nam Bộ thường tổ
chức lễ hội trong dịp nào? Lễ hội có
những hoạt động gì ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa
b. Phát triển bài :
- GV cho HS quan sát BĐ nông
nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam
Bộ và cho biết loại cây nào được trồng
nhiều hơn ở đây?
1.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất:
* Hoạt động cả lớp:
- GV cho HS dựa vào SGK, cho biết :
- ĐB Nam bộ có những điều kiện
thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa
trái cây lớn nhất cả nước ?
- Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được
tiêu thụ ở những đâu ?
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động nhóm:
- GV cho HS dựa vào tranh, ảnh trả lời
các câu hỏi sau :
+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam
Bộ.
+ Kể tên các công việc trong thu hoạch
và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐB NB.
- ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn
- Cả lớp hát.
- Hs trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát B Đ.
- HS trả lời.
+ Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nắng
nóng quanh năm, người dân cần cù lao
động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa
lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
+ Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và
xuất khẩu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận và trả lời :
+ Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng,
thanh long …
+ Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát
gạo và đóng bao, xếp gạo lên tàu để xuất
khẩu.
20
nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở
thành một trong những nước xuất khẩu
nhiều gạo bậc nhất thế giới.
2. Nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất:
- GV giải thích từ thủy sản, hải sản.
* Hoạt động nhóm:
- GV cho HS các nhóm dựa vào SGK,
tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý :
+ Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ
sản xuất được nhiều thủy sản ?
+ Kể tên một số loại thủy sản được
nuôi nhiều ở đây.
+ Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở
đâu ?
- GV nhận xét và mô tả thêm về việc
nuôi cá, tôm ở ĐB này.
3. Củng cố:
- GV cho HS đọc bài học trong khung.
- GV tổ chức cho HS điền mũi tên nối
các ô của sơ đồ sau để xác lập mối quan
hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất
của con người.
4. Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau tiếp theo./.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận.
+ Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Cá, tôm…
+ Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài.
- HS lên điền vào bảng.
- HS cả lớp.
*******************************************************************
Ngày soạn: 6 / 2 /2011
Ngày giảng: Thứ 6 / 11/ 2 / 2011
Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số.
- Rèn kĩ năng làm đúng bài tập1 và 2 (a, b); 3. HS khá, giỏi làm thêm bài 4.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế.
II. Chuẩn bị: GV : Phiếu bài tập.
HS: Các đồ dùng liên quan tiết học
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3.
- Gọi 2 HS trả lời quy tắc về so sánh hai
phân số khác mẫu số.
- Nhận xét bài làm ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
+ 1 HS lên chữa bài.
+ HS nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
21
b) Giảng bài:
Bài 1: Gọi 1 em nêu ví dụ a và b.
+ Hướng dẫn HS cả lớp làm mẫu một bài
về cách thực hiện ở mỗi phép tính.
+ câu a : - So sánh :
10
6
và
5
4
- Ta có :
5
3
2:10
2:6
10
6
==
;
5
4
5
3
<
nên
10
6
<
5
4
- Câu c và d yêu cầu HS tự làm bài vào
vở.
- Gọi 2em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách
so sánh.
+ Các phép tính còn lại yêu cầu HS suy
nghĩ và tự tực hiện vào vở.
+ Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK.
- Gọi ý để HS rút nhận xét về so sánh hai
tử số bằng nhau.
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở các
phép tính còn lại.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét bài làm HS.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Muốn sắp xếp đúng các phân số theo
thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số có tử bằng
- 1em nêu đề bài.
- Lớp làm vào vở.
- 2HS làm bài trên bảng
c) Ta có :
5
3
5:25
5:15
25
15
==
;
5
4
5
3
<
nên
25
15
<
5
4
d )
10
6
=
20
12
=
2×10
2×6
và giữ nguyên
20
11
Ta có
20
12
>
20
11
nên
10
6
>
20
11
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1em đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau phát biểu và giải thích
cách so sánh.
- So sánh:
7
8
và
8
7
+ Cách 1:
- Quy đồng 2 phân số:
8
7
=
56
49
=
7×8
7×7
;
7
8
=
56
64
=
8×7
8×8
- Ta có :
56
64
56
49
<
( 49 < 64 ) nên
8
7
<
7
8
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
+ Tiếp nối phát biểu
+ Đọc chữa bài : so sánh
5
4
và
7
4
- Ta có :
5
4
>
7
4
- so sánh
15
7
và
17
7
- Ta có :
15
7
>
17
7
- so sánh
18
11
và
12
11
- Ta có :
18
11
<
12
11
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm.
+ Ta phải qui đồng mẫu số các phân số
đưa về cùng mẫu số sau đó
thứ tự từ bé đến lớn là :
6
5
;
4
3
;
3
2
.
- 2HS nhắc lại.
22
nhau ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Về nhà học bài và làm lại bài tập.
**************************************
Tiết 2: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ
phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn
ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2)
- Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ
phận của mỗi loại cây.
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả.
- Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây cối.
- 2 HS đọc kết quả quan sát một cái cây
em thích.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài :
- Gọi 2 HS đọc 2 bài đọc " Lá bàng và
Cây sồi già "
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn suy
nghĩ và trao đổi trong bàn để nêu lên
cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn
văn có gì đáng chú ý
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn.
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV treo bảng yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài
- GV để nắm được cách làm bài.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
a/ Tả rất sinh động thay đổi màu sắc của
lá bàng theo thưòi gian bốn mùa: Xuân -
Hạ - Thu - Đông .
b/ Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa
đông sang mùa xuân
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài
+ Phát biểu theo ý tự chọn :
23
loài cây mà em yêu thích.
+ Em chọn bộ phận nào của cây (lá, thân,
cành hay gốc cây) để tả ?
+ Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn
quả lên bảng như (mít, xoài, mãng
cầu,cam, chanh, bưởi, dừa, chuối, )
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung.
+ GV nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả
về một bộ phận của 1 loại cho hoàn chỉnh
- Em chọn tả thân cây chuối.
- Em chọn tả lá cây bàng ở sân trường.
- Em chọn tả cành cây sầu riêng ở vườn
ngoại em
+ 2 HS trao đổi và sửa cho nhau
- HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu
vào vở hoặc vào giấy nháp.
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV.
***********************************
Tiết 3: Khoa học:
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (t2)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số loại tiếng ồn. Hiểu đuớc tác hại của tiếng ồn và một số biện
pháp phòng chống.
- Có ý thức thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng
ồn cho bản thân và cho những người xung quanh.
- Tuyên truyền vận động những người xung quanh cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ về tiếng ồn.
- Hình ảnh minh hoạ trang 88, 89 SGK.
- Các tình huống ghi sẵn vào giấy.
- Các mẩu giấy ghi thông tin.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời
- Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của
con người như thế nào?
- Hãy nêu ghi nhớ SGK ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Các loại tiếng ồn và
nguồn gây tiếng ồn.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 HS
- Quan sát các hình minh hoạ trong SGK
và trao đổi thảo luận và trả lời.
- Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ?
- Nơi em ở còn những loại tiếng ồn nào ?
- GV đi theo dõi giúp đỡ từng nhóm HS.
- HS trả lời.
+ Lắng nghe.
+ Thực hiện thảo luận theo nhóm 4 HS.
- Quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và
trả lời các câu hỏi vào giấy.
+ Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động
cơ ô tô, xe máy, loa đài, máy cưa,
+ Những loại tiếng ồn: tiếng tàu hoả, loa
24
- Đại diện nhóm trình bày
+ Theo em hầu hết các loại tiếng ồn là do
thiên nhiên hay do con người tạo ra ?
- GV Kết luận:
* Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và
biện pháp phòng chống.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 HS
- Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ
trong SGK và trao đổi thảo luận và trả lời
- Tiếng ồn có tác hại gì ?
- Chúng ta cần có những biện pháp nào
để phòng chống tiếng ồn ?
- các nhóm lên trình bày trước lớp.
- GV nêu kết luận :
* Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì
để góp phần phòng chống tiếng ồn.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi.
- Em hãy nêu những việc nên làm và
không nên làm để góp phần phòng chống
tiếng ồn cho bản thân và cho những
người xung quanh ?
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm tiếp nối
nhau lên trình bày.
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi “sắm vai”
- Hướng dẫn các nhóm thực hiện trò chơi
- GV nêu tình huống :
- Chiều chủ nhật, Hoàng cùng bố mẹ
sang nhà Minh chơi. Khi bố mẹ đang
ngồi nói chuyện, hai bạn rủ nhau vào
phòng chơi điện tử .
- Hoàng bảo Minh: " Chơi trò chơi phải
bật nhạc thật to thì mới hay cậu ạ !". Nếu
là Minh em sẽ nói gì với Hoàng khi đó ?
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã
học để chuẩn bị tốt cho bài sau./.
đài, ti vi mở quá to,
+ Hầu hết các tiếng ồn nêu trên đều do
con người gây ra.
+ Lớp lắng nghe.
+ Thực hiện thảo luận theo nhóm 2 HS.
- Quan sát tranh minh hoạ, trao đổi và
trả lời các câu hỏi vào giấy.
- Tiếng ồn có hại: gây điếc tai, nhức đầu,
mất ngủ, suy nhược thần kinh,
- trình bày, nhận xét.
+ Lắng nghe.
- 2 HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Những việc nên làm: Trồng nhiều cây
xanh, nhắc nhớ mọi người cùng có ý
thức giảm ô nhiễm tiếng ồn
+ không nên làm: Nói to, cười đùa ở nơi
cần yên tĩnh, mở nhạc công suất to, mở
ti vi to, nổ xe máy, ô tô gần trường
học, bệnh viện.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS thực hiện trò chơi.
- 2 HS lên bảng sắm vai diễn.
- HS cả lớp.
*************************************
Tiết 4: Mĩ thuật:
TẬP NẶN TẠO DÁNG. TẬP NẶN DÁNG NGƯỜI
Đ/c Vượng soạn giảng.
*************************************
Tiết 5: Hoạt động tập thể:
25