Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
Ngày soạn:
Ngaỳ giảng.
Địa lý địa phơng
Tiết 47- Bài 41: Địa lí tỉnh Phú Thọ
I Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
- KT :HS nắm đợc vị trí địa lý, sự phân chia hành chính của tỉnh Phú Thọ. Nắm khái quát các điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiêncủa tỉnh Phú Thọ.
- KN: Đọc và phân tích bản đồ hành chính và tự nhiên.
-TĐ :Giáo dục ý thức tìm hiểu về địa phơng và vận dụng vào lao động sản xuất ở địa phơng
II Chuẩn bị
GV Bản đồ hành chính Việt Nam.Bản đồ hành chính Tỉnh Phú Thọ
Bản đồ tự nhiên Phú Thọ
HS Tranh ảnh về tự nhiên Phú Thọ, t liệu về Tỉnh Phú Thọ.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: HS quan sát bản đồ.
- GV giới thiệu vị trí của Tỉnh Phú Thọ
trên bản đồ hành chính Việt Nam.
- HS quan sát bản đồ hành chính Phú
Thọ
? Tìm các điểm cực của Tỉnh Phú Thọ
- Phú Thọ giáp với những tỉnh nào?
Vị trí tiếp giáp?
Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý?
I.Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân
chia hành chính:
1.Vị trí địa lý và lãnh thổ:
- Phú Thọ là tỉnh trung du nằm ở trung tâm miền
Bắc Việt Nam, cửa ngõ đi Tây Bắc và Việt Bắc.
- Các điểm cực:
+ Cực Bắc 21
0
3' B (ở Đông Khê - Đoan Hùng).
+ Cực Nam: 20
0
49' B (Yên Sơn - Thanh Sơn).
+ Cực Tây: 104
0
48' Đ (Thu Cúc - Tân Sơn)
+ Cực Đông: 105
0
27' Đ (Sông Lô - Việt Trì)
- Diện tích : 3.347,32 km
2
- GiápTuyên quang ,Yên Bái, Sơn La, Hoà Bình,
Hà Nội ,Vĩnh Phúc
- ý nghĩa:
+ Giao lu kinh tế với nhiều tỉnh lân cận.
+ Nằm trên đầu mối giao thông quan trọng : quốc
lộ 2, đờng sông, đờng sắt thuận lợi giao lu kinh
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
1
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
? Tỉnh Phú Thọ đợc thành lập từ bao
giờ?
- Nêu các đơn vị hành chính của tỉnh
Phú Thọ?
- HS xác định các đơn vị hành chính
trên bản đồ
Hoạt động 2: (HS hoạt động nhóm)
* Nhóm 1: Tìm hiểu về địa hình.
- Dựa vào bản đồ tự nhiên: Phú Thọ có
những dạng địa hình nào phân bố ở
đâu?
- ảnh hởng của địa hình đối với dân c
và phát triển kinh tế xã hội
* Nhóm 2: Tìm hiểu về khí hậu
- Dựa vào bản đồ khí hậu: Phú Thọ
thuộc vùng khí hậu nào? đặc điểm của
nó?
- ảnh hởng của khí hậu đối với sản
xuất nông nghiệp?
* Nhóm 3: Tìm hiểu về tài nguyên nớc
? Nhận xét về mạng lới sông ngòi h-
ớng chảy và chế độ nớc của dòng sông
- Chỉ trên bản đồ những con sông chảy
qua Phú Thọ?
tế các tỉnh trong cả nớc và giao lu kinh tế các nớc
láng giềng (Trung Quốc).
2. Sự phân chia hành chính:
- Tỉnh Phú Thọ đợc thành lập năm 1903
Năm 1968 Phú Thọ hợp nhất với tỉnhVĩnh Phú.
Tháng 11/1996 Tỉnh Vĩnh Phú tách ra thành Phú
Thọ và Vĩnh Phúc.
- Các đơn vị hành chính:
+1 thành phố: Việt Trì ,1 thị xã: Phú Thọ.
+ 11 huyện: Phù Ninh, Lâm Thao, Đoan Hùng,
Tam Nông, Thanh Thuỷ, Cẩm Khê, Thanh Ba, Hạ
Hoà, Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên:
1. Địa hình: Là tỉnh trung du chuyển tiếp giữa
đồng bằng và miền núi.
- Cao ở phía Tây thấp dần ở phía Đông.
+ Núi thấp ở Cẩm Khê, Hạ Hoà
+ Núi đá vôi rải rác ở Thanh Sơn, Yên Lập.
+ Đồng bằng phù sa châu thổ sông Hồng chiếm
diện tích nhỏ ở Lâm Thao, Tam Nông
+ Địa hình núi ở Tân Sơn, Yên Lập.
2. Khí hậu:
- Nằm trong vùng nội chí tuyến nhận đợc lợng
bức xạ mặt trời dồi dào.
- Có nhiệt độ cao 22 - 24
0
c
- Một năm có 2 mùa gió (mùa hạ: Gió đông và
đông nam, mùa đông: Gió đông bắc).
- Độ ẩm không khí lớn (-> 80%), lợng ma trung
bình 1500- 2000mm.
-> Điều kiện phát triển thâm canh tăng vụ;
cơ cấu cây trồng đa dạng nền nông nghiệp nhiệt
đới xen kẽ cây ôn đới mùa đông.
3. Thuỷ văn:
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
2
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
- Kể tên một số hồ lớn trong tỉnh?
- Vai trò của sông, hồ đối với sản xuất
và đời sống.
* Nhóm 4: Tìm hiểu về tài nguyên đất
? Phú Thọ gồm có những loại đất nào?
ý nghĩa đối với phát triển kinh tế
Hiện trạng sử dụng đất hiện nay?
* Nhóm 5: Tìm hiểu về tài nguyên
sinh vật.
Cho HS quan sát một số tranh ảnh
(hoặc băng đĩa).
Nhận xét thảm thực vật của tỉnh ta?
Kể tên các loại động vật quý mà em
biết?
Tỉnh Phú Thọ ta có khu bảo tồn vờn
quốc gia nào không? vì sao
* Nhóm 6: Tìm hiểu về khoáng sản
Quan sát bản đồ tự nhiên Phú Thọ, kể
tên các loại khoáng sản chính của tỉnh
ta? ý nghĩa đối với kinh tế
- Mật độ 1,6km/km
2
- Sông Đà, S.Hồng, S.Lô, S.Chảy nhiều sông,
sông lớn .Hớng: TB - ĐN. Chế độ nớc theo mùa
- Hồ đầm: Khá nhiều hồ đầm (đầm Ao Châu, đầm
Chính Công ).
- Nớc ngầm khá tốt có lu lợng trung bình (50m
3
/h
vùng đồng bằng, 10m
3
/h vùng núi).
Giá trị: giao thông, thuỷ lợi, phù sa, cá
4. Thổ nhỡng:
+ Đất feralit đỏ vàng: chủ yếu (đồi núi)
+ Đất phù sa (ven sông, suối)
+ Đất bạc màu.
5.Tài nguyên sinh vật:
- Độ che phủ rừng có khoảng 45% tập trung
Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hoà, Đoan Hùng.
(Rừng tự nhiên còn 37%, rừng trồng 63%)
- Rừng kín thờng xanh
- Rừng á nhiệt đới: Lá kim, cỏ: sim, mua
- Động vật: khỉ, nai, chim, sâu, bọ
- Vờn quốc gia Xuân Sơn (Thanh Sơn)
6 .Khoáng sản:
- Đá Vôi: Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập.
- Đất sét: Lâm Thao, Việt Trì.
- Sắt: Thanh Sơn, Thanh Thuỷ.
- Pi rit: Thanh Sơn
- Cát sỏi: S Lô, S Đà
4. Củng cố:- GV khái quát bài.
- HS lên bảng xác định vị trí các đơn vị hành chính của tỉnh.
- Căn cứ vào đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, tỉnh Phú Thọ có thế mạnh phát triển
những ngành kinh tế nào?
5. Hớng dẫn về nhà: - Học bài. . Làm bài tập.
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
3
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
Cho bảng số liệu sau: Sự phân chia đất theo công dụng kinh tế 1998 vẽ biểu đồ và rút ra nhận
xét.
Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
Đất nông nghiệp 89.419 25,5
Đất lâm nghiệp 84.547 24,2
Đất chuyên dùng 20.074 5,7
Đất thổ c 6.417 1,8
Đất cha sử dụng 150.105 42,8
- Chuẩn bị bài 42: Tìm hiểu địa lí địa phơng tỉnh Phú Tho:
Ký duyệt
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
4
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
Ngày soạn:
Ngày giảng.
Tiết 48- Bài 42: Địa lí tỉnh Phú Thọ (Tiếp theo)
I Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
- KT: Nắm đợc đặc điểm dân c, lao động của tỉnh Phú Thọ.Những nét khái quát về tình hình phát
triển kinh tế của tỉnh.
- KN: Đọc bản đồ kinh tế tháp dân số
- Giáo dục sinh có kế hoạch, có ý thức trong lao động.
II Chuẩn bị-GV Tháp dân số bản đồ phân bố dân c.
- Su tầm tài liệu (Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ nhiệm kì 2005- 2010).
HS Tranh ảnh về dân số, lao động và kinh tế.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia đơn vị hành chính tỉnh
PT
- Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Phú Thọ? Thuận lợi và khó khăn gì trong quá
trình phát triển KT- XH của tỉnh?
3. Bài mới:
T
G
Hoạt động của GVvà HS Nội dung chính
Hoạt động 1:
GV đa ra số liệu dân số một vài năm của Phú
Thọ (năm 1990: 127.492 ngời; năm 1995:
1.210.637 ngời; năm 1999: 1.246.967 ngời;
năm 2005: 1.326.800 ngời )
Nguyên nhân làm tự lệ gia tăng t nhiện của
tỉnh có xu hớng giảm
HS quan sát tháp dân số rút ra nhận xét về giới
tính theo độ tuổi, theo lao động.
Tỉnh ta có những dân tộc nào sinh sống
? Tính mật độ dân số của tỉnh ta
? Nhận xét sự phân bố dân c của tỉnh
Các loại hình c trú của dân c trong tỉnh
Tỉnh ta có những lễ hội truyền thống nào? Tổ
III. Dân c , lao động:
1. Gia tăng dân số:
- Số dân: Dân số tăng nhanh.
- Tỷ lệ ra tăng tự nhiên: 1,8% (1996); 1%
(2005) > Nguyên nhân làm tốt công tác dân
số KHHGĐ.
2. Kết cấu dân số:
- Giới tính: 104 nữ/100 nam (1999)
- Dân số trẻ: -> Có nguồn lao động dồi dào
- Có 21 dân tộc: Kinh, Mờng, Hơ Mông, Sán
Dìu
- Tín ngỡng: Thờ cúng ông bà tổ tiên, đạo phật
và đạo thiên chúa
3. Phân bố dân c:
- Mật độ dân số trung bình: 365 ngời/km
2
- Phân bố dân c không đồng đều, tập trung chủ
yếu ở đồng bằng, thành phố, thị xã, thị trấn.
- Loại hình c trú: Định c.
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
5
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
chức vào những ngày nào hàng năm?
Nhận xét tình hình phát triển giáo dục của
tỉnh ta trong những năm gần đây.
(Hạ Hoà hoàn thành phổ cập THCS năm 2002,
đến tháng 12/2007 có 21 trờng đạt chuẩn quốc
gia)
- Số học sinh đạt giải trong các kì thi HSG
quốc gia, quốc tế ngày càng tăng.
? Nhận xét về sự phát triển y tế của tỉnh
(GV mở rộng kiến thức về y tế)
Hoạt động 2:
Nhận xét chung về tình hình phát triển kinh tế
của tỉnh trong những năm gần đây? (2000-
2005)
Hạ Hoà:
+ GDP: 11,33%
+ Cơ cấu: N- LN: 44,5%, CN- TTCN: 33,2%,
DV: 22,3%
+ Giá trị sản xuất: 4.568.000đ
2005: Công nghiệp - xây dựng: 38,1%; Dịch
vụ: 34,3%; Nông nghiệp - lâm nghiệp:
27,6%
+ GDP bình quân đầu ngời năm 2005 đạt
5.060.000đồng
C trú (thành thị 15%, nông thôn 85%).
4. Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y
tế:
- Các loại hình văn hoá dân gian
- Hoạt động văn hoá truyền thống thông qua
các lề hội: Đền Mộu Âu Cơ. Đền Hùng, Đền
Nghè
- Quy mô trờng lớp phát triển hợp lí theo hớng
đa dạng hoá và từng bớc xã hội hoá giáo dục
đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân. Hoàn
thành mục tiêu phổ cập giáo dục.
- Màng lới y tế từ tỉnh đến cơ sở đợc củng cố,
đầu t, 100% số xã có bác sĩ.
- Chất lợng dân số, sức khoẻ sinh sản, sức
khoẻ bà mẹ và trẻ em đợc cải thiện đáng kể.
IV. Kinh tế:
1. Đặc điểm chung:
- Kinh tế phát triển khá, chất lợng tăng
Trởng và sức cạnh tranh ngày một nâng cao:
+ Tốc độ tăng trởng KT bình quân hàng năm
đạt 9,73% cao hơn 1,17% năm 2000, đạt mức
cao nhất từ trớc đến nay.
+ Cơ cấu kinh tế giữa các ngành và trong nội
bộ các ngành chuyển dịch theo hớng CNH,
HĐH
4. Củng cố :- Gv khái quát bài.
5. Hớng dẫn về nhà: - Học bài. ,HS làm bài tập sau:
Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Phú Thọ (đơn vị %).
Ngành 1996 1998 1999 2000 2005
NLN 34,9 31,6 30,7 29,7 27,6
CN-XD 31,5 35,0 35,8 36,3 38,1
Dịch vụ 33,6 33,0 33,3 34,0 34,3
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế theo ngành của tỉnh ta.
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về sự phát triển kinh tế từ 1996-2005
Ký duyệt
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
6
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
Ngày soạn
Ngày giảng
Tiết 49- Bài 43: Địa lí tỉnh Phú Thọ (tiếp theo)
I Mục tiêu : Sau bài học, học sinh cần:
- KT: Nắm đợc tình hình phát triển kinh tế tỉnh Phú Thọ (công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ). Vấn đề
bảo vệ môi trờng.Phơng hớng phát triển kinh tế.
- KN: Phân tích biểu đồ kinh tế, bảng số liệu về kinh tế.
- Giáo dục: ý thức bảo vệ môi trờng trong quá trình phát triển kinh tế.
II Chuẩn bị GV Bản đồ kinh tế chung của tỉnh.
HS-Tranh ảnh về hoạt động kinh tế, ô nhiễm môi trờng của tỉnh.
Su tầm tài liệu (Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ nhiệm kì 2005- 2010)
III. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đặc điểm dân c tỉnh Phú Thọ? Tình hình phát triển văn hoá, y tế, giáo dục?
- Đặc điểm kinh tế chung tỉnh Phú Thọ?
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: (HS hoạt động nhóm)
Nhóm 1: Tìm hiểu về CN
GV giới thiệu: Sản xuất công nghiệp bình quân
tăng 14,6%/ năm (2000- 2005)
QS bản đồ công nghiệp tỉnh ta phát triển dựa
trên những điều kiện tự nhiên nào?
? Tỉnh ta có những ngành công nghiệp truyền
thống nào?
Trình bày các ngành CN mũi nhọn của tỉnh ta
- Trong 5 năm CN vơn lên vị trí số 1/14 tỉnh
trung du miền núi phía Bắc, 18/63 tỉnh thành cả
nuớc.
- Cơ cấu: Chuyến dịch tăng dần các doanh
nghiệp ngoài nhà nớc và doanh nghiệp có vốn
đầu t nớc ngoài
IV. Kinh tế:
2. Các ngành kinh tế:
a. Công nghiệp:
- Có nguồn khoáng sản khá phong phú song
trữ lợng còn ít.
- Có nhiều nghề thủ công truyền thống (đan
nón ở Sai Nga, đan cót ở Đỗ Xuyên )
- Chế biến nông sản thực phẩm phát triển
mạnh, có tầm cỡ quốc gia, nhiều sản phẩn
xuất sang tỉnh bạn: Đờng, chè, rợu bia, bánh
kẹo, mì chínhTập trung chủ yếu ở Việt
Trì.
Chế biến chè ở Hạ Hoà, Đoan Hùng, Thanh
Ba
- Sản xuất vật liệu xây dựng: Xi măng
(Thanh Ba), gốm sứ cao cấp (Việt Trì, Phú
Thọ), khai thác cát sỏi, sản xuất gạch ngói
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
7
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
Phát triển CN phát chú ý tới bảo vệ môi trờng
nh thế nào?
Nhóm 2: Tìm hiểu về NN
Phú Thọ có những điều kiện thuận lợi nào cho
hoạt động NN?
Hoạt động NN ở tỉnh ta phát triển ntn?
Phú Thọ phát triển những loại cây trồng nào?
Kể tên các loại các cây CN hàng năm và lâu
năm, cây ăn quả trong tỉnh?
Kể tên những vật nuôi chủ yếu ở tỉnh ta? (GV
mở rộng trâu có 90.000 con, bò 102.000 con,
lợn 440.000 con, gia cầm > 6 triệu con)
Nhóm 3: Tìm hiểu về dịch vụ
QS bản đồ em có nhận xét gì về giao thông vận
tải của tỉnh
HĐ bu chính VT ở tỉnh ta hiện nay ntn?
QS bản đồ và tranh ảnh (hoặc 1 đoạn băng) em
hãy nhận xét và hoạt động du lịch của tỉnh ta, kể
phát triển rộng khắp.
- Khai thác , chế biến khoáng sản: Pi rit, cao
lanh, đất sét, đá xây dựng
Công nghiệp hoá chất, sản xuất phân bón:
Việt Trì, Lâm Thao
- Sản xuất hàng tiêu dùng: Có sự phát triển
mạnh mẽ và liên doanh với nớc ngoài: Dệt
may, nhuộm (Việt Trì, Phú Thọ), Sản xuất
giấy (Bãi Bằng)
* Phơng hớng phát triển công nghiệp: Xây
dựng khu công nghiệp ở Việt Trì, thu hút vố
đầu t của nớc ngoài để mở rộng sản xuất.
Ưu tiên đầu t những ngành công nghệ tiên
tiến, công nghiệp sạch.
b. Nông nghiệp:
- Đẩy mạnh phát triển nông lâm theo hớng
sản xuất hàng hoá, gắn sản xuất với chế
biến và tiêu thụ sản phẩm. Đẩy nhanh phát
triển kinh tế nông thôn.
- Giá trị sản xuất tăng bình quân 8,1% năm.
* Trồng trọt:
- Cây công nghiệp dài ngày: Chè ở Đoan
Hùng, Hạ Hoà, Thanh Ba, Cẩm Khê; Sơn,
trẩu, cọ
- Cây công nghiệp ngắn ngày: Lạc , mía,
đậu tơng (Vùng đồi núi thấp, bãi ven sông)
- Lơng thực: Lúa, sắn, ngô vụ đông
- Cây ăn quả: Bởi, nhãn, chuối
- Lâm nghiệp: S rừng nguyên liệu lớn, rừng
nguyên sinh Xuân Sơn.
* Chăn nuôi: Trâu, bò (Thanh Sơn, Yên
Lập); lợn, gia cầm, thuỷ sản, nuôi ong theo
hộ gia đình.
c. Dịch vụ: Phát triển khá toàn diện, từng b-
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
8
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
tên các lễ hội, danh lam thắng cảnh đẹp?
Hoạt động 2:
- Tài nguyên, môi trờng sống của chúng ta hiện
nay nh thế nào? Biện pháp?
Bằng hiểu biết bản thân:
- Nêu những phơng hớng chính trong việc phát
triển kinh tế xã hội ở tỉnh ta?
ớc khai thác đợc lợi thế, nâng cao chất lợng
dịch vụ, đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời
sống của nhân dân.
- Giao thông vận tải: Gồm nhiều loại hình:
Đờng sắt, đờng bộ, đờng sông.
- Bu điện: Phát triển khá nhanh đạt 7,5 máy
cố định > 100 dân. Tỷ lệ phủ sóng phát
thanh 100%, phủ sóng truyền hình 90% địa
bàn dân c.
- Dịch vụ du lịch: Chuyển biến về quy
hoạch, đầu t hạ tầng và tổ chức quảng bá, có
hệ thống khách sạn nhà hàng đa dạng và
phong phú.
Một số tuyến du lịch: Việt Trì - Đền Hùng -
Thanh Thuỷ - Xuân Sơn .
Việt Trì - Đền Hùng - Hạ Hoà.
V. Bảo vệ tài nguyên môi tr ờng:
- Tài nguyên đang có nguy cơ suy giảm,
môi trờng ô nhiễm
- Biện pháp:
+ Khai thác tài nguyên theo quy hoạch đi
đôi với bảo vệ môi trờng.
+ Có biện pháp xử lí cất thải, rác thải sinh
hoạt, công nghiệp trớc khi thải vào môi tr-
ờng.
VI. Ph ơng h ớng phát triển kinh tế
- Tạo chuyển biến cả về chất lợng và tốc độ
tăng trởng kinh tế, tăng trởng đi đôi với phát
triển bền vững, bắt nhịp với đà phát triển
chung của đất nớc.
- Phát triển kinh tế đi đôi với giải quyết các
vấn đề xã hội.
4. Củng cố: GV khái quát bài.
5. Hớng dẫn về nhà:
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
9
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
- Học bài.
- Chuẩn bị : Ôn tập kiến thức đã học .
.
Ký duyệt
Ngày soạn
Ngày giảng.
Tiết 50 Ôn tập
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày đợc: Tiềm năng phát triển KT của biển, đảo VN, những thế mạnh của KT biển,
đảo.
- Vấn đề cấp bách phải BVTN, MT biển, đảo đẻ PT bền vững kinh tế quốc gia.
- Khả năng PTKT của tỉnh, thế mạnh KT, những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn.
- Có kĩ năng so sánh, phân tích các mối quan hệ địa lí, kĩ năng vẽ biểu đồ và phân tích biểu đồ.
II Chuẩn bị
- Các phiếu học tập, átlát địa lý VN.
- Các bản đồ: TN, KT, hành chính VN
III. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3 Bài mới
GV kiểm tra đề cơng ôn tập của HS
- Nêu nhiệm vụ giờ ôn tập:
- Vẽ thành thạo biểu đồ và biết phân tích biểu đồ.
HĐ1: Cá nhân: GV gọi 1- 2 HS xác định vị trí vùng biển, đảo VN. Nêu rõ vai trò của biển, đảo
trong PTKT.
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
10
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
HĐ2: Nhóm:
* GV chia lớp thành 4 nhóm
- N1: Phiếu học tập số 1: - N3: Phiếu học tập số 3:
- N2: Phiếu học tập số 2: - N3: Phiếu học tập số 4:
* Các nhóm làm việc theo phiếu học tập và cử ngời lên báo cáo.
* Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
P hiếu học tập số 1:
1. Nêu các ngành KT biển? Nớc ta có những TLvà khó khăn gì để PTKT biển?
2. Tại sao phải u tiên PT khai thác hải sản xa bờ? Công nghiệp chế biến thuỷ sản PT sẽ có tác
động nh thế nào tới ngành đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản.
3. Sắp xếp các bãi tắm và khu du lịch biển ở nớc ta theo thứ tự từ B - N: Cửa Lò, Sầm Sơn, Trà
Cổ, Vịnh Hạ Long, Đồ Sơn, Nha Trang, Huế, Hội An, Đà Nẵng, Vũng Tàu.
P hiếu học tập số 2:
1. Vẽ sơ đồ xu hớng PT ngành dầu khí nớc ta.
2. Xác định trên bản đồ các cảng biển và tuyến giao thông đờng biển ở nớc ta. Chúng ta cần
tiến hành biện pháp gì để PTGTVT biển.
3. Tại sao chúng ta phải BVTNMT biển? Các giải pháp.
P hiếu học tập số 3:
1. Những thuận lợi và khó khăn của tỉnh để PTKT, xã hội. Khó khăn nào lớn nhất?
2.Thế mạnh KT của tỉnh? Dựa trên những điều kiện nào?
3. Tỉnh Phú Thọ có tiềm năng du lịch gì? Các giải pháp?
P hiếu học tập số 4:
1. Dựa vào H 40.1 HS chuyển thành bảng số liệu tình hình khai thác, XK dầu thô, XK xăng
dầu và chế biến dầu khí ở nớc ta.
2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của tỉnh hoặc TP
4. Củng cố: GV cùng HS đánh giá cho điểm kết quả làm việc của các nhóm
5. Hớng dẫn về nhà:
1. Ôn tập tất cả các nội dung đã học để tiết sau kiểm tra học kì II.
2. Ôn tập bộ đề TNKQ địa 9 từ T 19 - T 33.
3. Chuẩn bị giấy, bút, thớc kẻ, bút chì, compa, máy tính, ALĐLVN.
Ký duyệt.
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
11
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
Ngày soạn
Tiết 51. Kiểm tra học kỳ II
I. Mục tiêu bài học:
- Kiểm tra, đánh giá trình độ nhận thức của HS, từ đó uốn nắn sửa chữa những thiếu xót trong quá
trình học tập của HS, phát hiện những HS có năng khiếu để bồi dỡng.
- Giáo dục ý thức tự giác trong khi làm bài kiểm tra, cố gắng để đạt kết quả cao.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra địa lý, kỹ năng vẽ và phân tích biểu đồ, so sánh, phân tích mối
liên hệ địa lý. Thành thạo kĩ năng làm bài TNKT.
II.Chuẩn bị :
- Thầy: Đề bài, in đề cho HS
- Trò: Thớc kẻ, bút, bút chì, compa, máy tính, ALĐLVN.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:Không
3.Bài mới Đề bài
Câu1. (1 điiểm) Trình bày những phơng hớng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trờng biển -đảo?
Câu2. (5 điểm) Trình bày vị trí địa lí .Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh Phú Thọ?
Câu3. (4 điểm)Cho bảng số liệu về sản lợng dầu thô KT, dầu thô XK, xăng dầu NK của nớc ta giai
đoạn 1999- 2002. ( triệu tấn)
1999 2000 2001 2002
Dầu thô khai thác 15.2 16.2 16.8 16.9
Dầu thô xuất khẩu 14.9 15.4 16.7 16.9
Xăng dầu nhập khẩu 7.4 8.8 9.1 10.0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lợng dầu thô KT, dầu thô XK, xăng dầu NK của nớc ta giai đoạn
1999- 2002.
b. Nhận xét và giải thích về tình hình KT, dầu thô XK, xăng dầu NK của nớc ta giai đoạn 1999-
2002.
Đáp án
Câu 1 Các phơng hớng chính
-Điều tra đánh giá các tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
12
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
-Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có ,đẩy mạnh các chơng trình trồng rừng ngập mặn
-Bảo vệ rặng san hô ngầm ven biển cấm khai thác san hô dới mọi hình thức
-Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản
-Phòng chống ô nhiễm biển.
Câu 2
Vị trí địa lý và lãnh thổ:
- Phú Thọ là tỉnh trung du nằm ở trung tâm miền Bắc Việt Nam, cửa ngõ đi Tây Bắc và Việt Bắc.
- Các điểm cực:
+ Cực Bắc 21
0
3' B (ở Đông Khê - Đoan Hùng).
+ Cực Nam: 20
0
49' B (Yên Sơn - Thanh Sơn).
+ Cực Tây: 104
0
48' Đ (Thu Cúc - Tân Sơn)
+ Cực Đông: 105
0
27' Đ (Sông Lô - Việt Trì)
- Diện tích : 3.347,32 km
2
- GiápTuyên quang ,Yên Bái, Sơn La, Hoà Bình, Hà Nội ,Vĩnh Phúc
- ý nghĩa:
+ Giao lu kinh tế với nhiều tỉnh lân cận.
+ Nằm trên đầu mối giao thông quan trọng : quốc lộ 2, đờng sông, đờng sắt thuận lợi giao lu kinh
tế các tỉnh trong cả nớc và giao lu kinh tế các nớc láng giềng (Trung Quốc).
.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình: Là tỉnh trung du chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi.
- Cao ở phía Tây thấp dần ở phía Đông.
+ Núi thấp ở Cẩm Khê, Hạ Hoà
+ Núi đá vôi rải rác ở Thanh Sơn, Yên Lập.
+ Đồng bằng phù sa châu thổ sông Hồng chiếm diện tích nhỏ ở Lâm Thao, Tam Nông
+ Địa hình núi ở Tân Sơn, Yên Lập.
2. Khí hậu:
- Nằm trong vùng nội chí tuyến nhận đợc lợng bức xạ mặt trời dồi dào.
- Có nhiệt độ cao 22 - 24
0
c
- Một năm có 2 mùa gió (mùa hạ: Gió đông và đông nam, mùa đông: Gió đông bắc).
- Độ ẩm không khí lớn (-> 80%), lợng ma trung bình 1500- 2000mm.
-> Điều kiện phát triển thâm canh tăng vụ;
cơ cấu cây trồng đa dạng nền nông nghiệp nhiệt đới xen kẽ cây ôn đới mùa đông.
3. Thuỷ văn:
- Mật độ 1,6km/km
2
- Sông Đà, S.Hồng, S.Lô, S.Chảy nhiều sông, sông lớn .Hớng: TB - ĐN. Chế độ nớc theo mùa
- Hồ đầm: Khá nhiều hồ đầm (đầm Ao Châu, đầm Chính Công ).
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
13
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
- Nớc ngầm khá tốt có lu lợng trung bình (50m
3
/h vùng đồng bằng, 10m
3
/h vùng núi).
Giá trị: giao thông, thuỷ lợi, phù sa, cá
4. Thổ nhỡng:
+ Đất feralit đỏ vàng: chủ yếu (đồi núi)
+ Đất phù sa (ven sông, suối)
+ Đất bạc màu.
5.Tài nguyên sinh vật:
- Độ che phủ rừng có khoảng 45% tập trung Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hoà, Đoan Hùng.
(Rừng tự nhiên còn 37%, rừng trồng 63%)
- Rừng kín thờng xanh
- Rừng á nhiệt đới: Lá kim, cỏ: sim, mua
- Động vật: khỉ, nai, chim, sâu, bọ
- Vờn quốc gia Xuân Sơn (Thanh Sơn)
6 .Khoáng sản:
- Đá Vôi: Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập.
- Đất sét: Lâm Thao, Việt Trì.
- Sắt: Thanh Sơn, Thanh Thuỷ.
- Pi rit: Thanh Sơn
- Cát sỏi: S Lô, S Đà
3a. Biểu đồ: Sản l ợng dầu thô KT, dầu thô XK, xăng dầu NK của n ớc ta giai đoạn 1999- 2002.
(Yêu cầu vẽ biểu đồ cột, đúng, đẹp). (1đ)
3b. Nhận xét và giải thích. (2đ) Từ năm 1999 - 2002:
- Sản lợng khai thác dầu thô tăng liên tục
- Chủ yếu SL dầu thô khai thác đợc đều xuất khẩu dới dạng thô.
- Xăng dầu nhập khẩu (đã qua chế biến) ngày càng tăng.
- Ngành công nghiệp chế biến dầu khí của nớc ta cha phát triển mạnh.
4. Thu bài: Thu bài và rút kinh nghiệm giờ kiểm tra.
5. Hớng dẫn về nhà:
1. Đọc và làm bài thực hành theo hớng dẫn SGK T151
2. Tìm hiểu mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của tỉnh.
3. Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập cho giờ thực hành.
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
14
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
Ngày soạn
Ngày giảng.
Tiết 52
:
Thực hành
phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên
vẽ và phân tích biểu đồ cơ cấu kinh tế Tỉnh Phú Thọ
I Mục tiêu : Sau bài học, học sinh cần:
KT:Phân tích đợc mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên và ảnh hởng của chúng tới việc phát triển
kinh tế, xã hội của tỉnh.
KN:Phân tích mối quan hệ giữa các thành phân tự nhiên.Vẽ và phân tích đợc biểu đồ cơ cấu kinh tế
của tỉnh
II Chuẩn bị GV bản đồ tự nhiên Phú Thọ
HS dụng cụ học tập
III Hoạt động trên lớp
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:Không
3.Bài mới
T
G
Hoạt động của GVvà HS Kiến thức cơ bản
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
15
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm- 4 nhóm:
- N1: Địa hình ảnh hởng tới khí hậu
N2: Khí hậu ảnh hởng tới sông ngòi
N3: Địa hình, khí hậu ảnh hởng tới đất
N4: Địa hình, khí hậu, đất ảnh hởng tới sự
phân bố động- thực vật
Đại diện nhóm trình bày, GV kết luận.
Hoạt động2:
Yêu cầu chọn dạng biểu đồ thích hợp
(Miền)
HSVẽ, nhận xét. phân tích-> Hợp với yêu
cầu CNH, HĐH đất nớc không?
1. Phân tích mối quan hệ giữa
các thành phần tự nhiên:
* Địa hình ảnh hởng tới khí hậu:
Địa hình trung du, giữa 2 khu
vực Đông Bắc, Tây Bắc-> ảnh h-
ởng tới đặc điểm khí hậu của cả
2 khu vực
-> Sông ngòi theo hớng địa hình:
TB- ĐN, độ dốc nhỏ.
* Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa->
Sông ngòi chế độ nớc theo mùa:
Mùa lũ, mùa cạn.
* Địa hình, khí hậu ảnh hởng tới
đất:
- Đất Phe ra lít đỏ vàng: đồi núi
- Đất phù sa: Ven sông, suối
- Mùa ma: đất đai bị xói mòn,
mùa khô: đất khô cằn, ít dinh d-
ỡng.
* Địa hình, khí hậu, đất ảnh hởng
tới sự phân bố động- thực vật:
- Đồi núi: Trồng cây công nghiệp
lâu năm, hoa màu; Chăn nuôi
trâu bò.
- Đồng bằng: Trồng lúa nớc, hoa
màu, cây công nghiệp ngắn
ngày; Nuôi gà, vịt, thuỷ sản; Mùa
đông trồng rau màu vụ đông.
2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế.
Phân tích sự biến động trong cơ
cấu kinh tế của địa ph ơng:
Cho bảng số liệu về cơ cấu kinh
tế tỉnh
Năm N- LN CN- XD DV
1990 45,9 27,9 26,2
1995 36,7 31,3 32
2000 29,7 36,3 34
2005 27,6 38,1 34,3
4. Củng cố:
- Gv khái quát bài.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Tiếp tục tìm hiểu địa lí địa phơng huyện Phù Ninh.
Ký duyệt
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
16
Giáo án địa lý 9 năm học 2010 - 2011
Giáo viên Trần Thị Thịnh- THCS Phú lộc
17