Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án Tuần 29+ 30 theo CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.44 KB, 30 trang )

Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Tuần 29
Thứ hai ngày tháng năm 2011
Tập đọc (57)
Một vụ đắm tàu
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- HS hiểu ý nghĩa bài đọc: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hi sinh
cao thợng của cậu bé Ma-ri-ô. (Trả lời đợc các câu hỏi SGK)
+ HS có kĩ năng tự nhận thức ( nhận thức về mình, về phẩm chất cao thợng); kĩ
năng giao tiếp, ứng xử phù hợp; kĩ năng kiểm soát cảm xúc; KN ra quyết định qua các
phơng pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm; trao đổi, thảo luận; tự bộc lộ ( sự thấm thía với ý
nghĩ của bài đọc; tự nhận thức những phẩm chất về giới)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy
A. Bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài Đất nớc và nêu ND bài.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
B. Bài mới
1. GTB: GV giới thiệu chủ điểm và bài học.
2. HD HS luyện đọc:
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn - GV chốt lại
từng đoạn đúng theo YC.
+ HS đọc nối tiếp:
. Nối tiếp lần 1- GV kết hợp sửa cách đọc cho HS.
Nối tiếp lần 2 (Kết hợp GN Từ: Li-vơ-pun, bao lơn, )
+ HS đọc trong nhóm đôi. + 1 HS đọc toàn bộ bài.
+ GV đọc mẫu toàn bài.


3. HD HS tìm hiểu nội dung:
+ Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô ntn khi bạn bị thơng?
(Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta
hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán
bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn).
+ Tai nạn bất ngờ xảy ra nh thế nào? (Cơn bão dữ dội
bất ngờ nổi lên, những đợt sóng lớn phá thủng thân tàu,
phun nớc vào khoang, con tàu chìm dần dới biển khơi, Ma-
ri-ô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn
mặt biển). Nêu ND đoạn 1
+ Thái độ của Giu-li-ét nh thế nào khi những ngời trên
xuồng muốn nhận đứa nhỏ hơn xuống xuồng là Ma-
ri-ô? ( Giu-li-ét-ta sững sờ, buông thõng hai tay, đôi mắt
thẫn thờ, tuyệt vọng).
+ Lúc đó Ma-ri-ô đã phản ứng nh thế nào? ( Một ý nghĩ
vụt đến. Ma-ri-ô quyết định nhờng chỗ cho bạn, cậu hét to
Giu-li-ét-ta, xuống đi, bạn còn bố mẹ và cậu ôm ngang lng
thả bạn xuống nớc).
+ Quyết định nhờng bạn xuống xuồng cứu nạn của
ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? (Ma-ri-ô có tâm hồn
cao thợng, nhờng sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì
bạn).
+ Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính
trong chuyện? (Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo Giu-li-ét-
I. Luyện đọc
Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-
ét-ta, khủng khiếp, hỗn
loạn,
II. Tìm hiểu nội dung:
a. Thái độ của Giu-li-ét với

Ma-ri-ô bị thơng:
- Giu-li-ét-ta hoảng hốt
chạy lại, quỳ xuống bên
bạn, lau máu trên trán bạn,
dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ
trên mái tóc băng cho bạn.
- Giu-li-ét-ta sững sờ,
buông thõng hai tay, đôi
mắt thẫn thờ, tuyệt vọng.
b. Phản ứng của Ma-ri-ô:
- Ma-ri-ô quyết định nh-
ờng chỗ cho bạn.
- Cậu hét to Giu-li-ét-ta,
xuống đi, bạn còn bố
mẹ và cậu ôm ngang lng
thả bạn xuống nớc.
Nội dung: Tình bạn đẹp
của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-
Ngời thực hiện:
1
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

ta là một bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm )
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
- GVkết luận.
4. HD HS luyện đọc diễn cảm:
+ Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm
bài đọc này ta cần đọc với giọng nh thế nào?
- YC một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, GV lu ý thêm.

- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: Chiếc xuồng
cuối cùng Vĩnh biệt Ma-ri-ô .
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng
trong đoạn này.
- 1 vài HS đọc trớc lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp: GV gọi đại diện mỗi
nhóm một em lên thi đọc, YC các HS khác lắng nghe
để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu
ND chính của bài học.
5. Củng cố, dặn dò.
- GV YC HS nêu lại nd của bài đọc, HD HS tự liên hệ thêm.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng những HS có ý
thức học tập tốt.
- GV nhắc HS về nhà chuẩn bị cho bài sau.
ta, đức hi sinh cao thợng
của cậu bé Ma-ri-ô.
Toán (141)
Ôn tập về phân số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy
Ngời thực hiện:
2
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

1. Kiểm tra bài cũ

- GV cho 3 HS lên bảng làm lại bài tập 3 của tiết
trớc.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Bài 1:
- HS nêu đề bài rồi tự làm bài và nêu kết quả.
- GV cho HS nhận xét bài .
Bài 2: Tiến hành tơng tự bài 1.
Bài 3: (Dành cho Hs lkhá, giỏi)
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài. 1 em lên bảng làm.
- GV và HS nhận xét, chữa bài (nêu sai).
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các phân số
em chọn là các phân số bằng nhau.
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu BT và tự làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em một ý.
- GV cùng HS nhận xét chữa bài .
- HS nêu cách so sánh các phân số khác mẫu số,
cùng tử số.
Bài 5: (Làm ý a, ý b dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu BT và tự làm bài. 2 em lên
bảng mỗi em làm một ý.
- GV cùng HS nhận xét chữa bài .
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- GV HS chuẩn bị bài sau.
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trớc
câu trả lời đúng:
Đáp án: D

Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trớc
câu trả lời đúng:
Đáp án B.
Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau
trong các phân số sau:
Các phân số bằng nhau là:
.
32
20
8
5
;
35
21
15
9
25
15
5
3
====

Bài 4: So sánh các phân số:
a,
7
3
>
5
2
b, c,


35
15

35
14
Bài 5:
a, Các phân số
3
2
;
33
23
;
11
6
đợc viết
theo thứ tự từ bé đến lớn là:
33
23
;
3
2
;
11
6
b,
Thứ ba ngày tháng năm 2011
Chính tả (29)
Nhớ - viết: Đất nớc

I. Mục tiêu
1. Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nớc.
2. Tìm đợc những cụm từ chỉ huân chơng, danh hiệu và giải thởng trong bài tập
2; 3 và nắm đợc cách viết hoa các cụm từ ấy.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở bài tập TV, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy
Ngời thực hiện:
3
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

1. Bài cũ
GV nhận xét chữ viết của HS và rút kinh nghiệm chung
trong bài KTGKII.
2. Bài mới
a. GTB: Nêu mục tiêu của tiết học.
b. GV HD viết chính tả:- GV đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả:
+ Nội dung chính của đoạn thơ đó là gì?
- HS: Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi đất nớc tự do, nói
lên truyền thống bất khuất của dân tộc ta.
- GV YC HS tìm các từ khó, dễ viết lẫn.
- HS phát hiện và luyện viết những từ khó viết trong bài.
- GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó vào giấy nháp. 1, 2
HS lên bảng viết. - GV nhận xét, sửa sai. GV lu ý thêm.
- HS nhớ lại bài và viết chính tả (chú ý nhắc HS t thế ngồi
viết).
- GV cho HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm 5 7 bài.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.

c. HD HS làm BT chính tả.
BT 2 : - 1 HS đọc YC BT, 1HS nêu lại YC.
- HS làm việc cá nhân vào vở bài tập .
- HS thi đua trình bày bài làm.
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản treo
ghi quy tắc viết hoa tên các huân chơng, giải thởng.
BT 3 : - GV gọi HS đọc YC của bài và đoạn văn.
- YC HS tự làm bài
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GVNX và kết luận lời
giải đúng.
d. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị
HS luyện viết từ khó:
rừng tre, phấp phới,
bát ngát, phù sa, rì
rầm tiếng đất,
BT 2:
* Huân chơng: Huân
chơng Kháng chiến,
Huân chơng Lao động
* Danh hiệu: Anh
hùng Lao động
* Giải thởng: Giải th-
ởng Hồ Chí Minh.

BT 3:
Anh hùng/ Lực lợng
vũ trang nhân dân
Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh

hùng.
Toán (142)
Ôn tập về số thập phân
I. Mục tiêu :
Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Bài cũ
- HS làm bài tập 3 của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2. Bài mới
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở.
- HS lần lợt đọc từng số thập phân và nêu
Bài 1:
+ 63,42 : sáu mơi ba phẩy bốn mơi
hai .
Ngời thực hiện:
4
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

phần nguyên, phần thập phân, giá trị theo vị
trí của mỗi chữ số trong số đó.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV đọc từng số cho HS viết vào vở. 1 em
lên bảng viết.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên bảng.
- Dới lớp đổi vở kiểm tra bài .

Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS trình bày cách làm, lớp nghe nhận xét
bổ sung .
- HS giải vào vở , 1 HS lên bảng làm.
- HS cùng GV NX chữa bài .
Bài 4: (làm ý a, các ý còn lại dành cho HS
khá, giỏi)
- HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS trình bày cách làm, lớp nghe nhận xét
bổ sung .
- HS giải vào vở, 2 HS lên bảng làm (mỗi
em một ý).
- HS cùng GV NX chữa bài.
Bài 5:
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.
- HS nêu cách so sánh các số thập phân.
3. Củng cố, dặn dò
- GV NX đánh giá tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
+ 99,99 : chín mơi chín phẩy chín
mơi chín.
Bài 2: Viết số thập phân
a, 8,65 b, 72,493 c, 0,04
Bài 3: Viết thêm chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân của mỗi số để
các số thập phân đều có hai chữ số
ở phần thập phân.
74,6 = 74,60 401,25 = 401,25

284,3 = 284,30 104 = 104,00
Bài 4: Viết các số sau dới dạng số
thập phân:
10
3
= 0,3
100
3
= 0,03
4
100
25
= 4,25
1000
2002
= 2,002
Bài 5: Điền dấu:
7,6 > 78,59
9,478 < 8,48
28,300 = 28,3
0,916 > 0,906
Luyện từ và câu (57)
Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Tìm đợc các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt
đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa đợc dấu
câu cho đúng (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu

Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy
A. Bài cũ
Nhận xét, và rút kinh nghiệm chung kết quả KT GKII
của HS (phần LTVC)
B. Bài mới:
1. GTB: Nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
BT 1 - 1 HS đọc YC và mẩu chuyện "Kỉ lục thế giới".
- GV gợi ý HS cách làm bài.
- GV gọi HS trình bày câu trả lời. Các HS khác nhận
xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại về các dấu câu.
- GV: Câu chuyện đáng cời ở chỗ nào?
- HS trả lời để thấy đợc tính khôi hài của câu chuyện.
BT 2:
BT 1
- Dấu chấm đặt cuối các
câu 1, 2, 9 dùng để kết
thúc các câu kể ( Câu 3,
6, 8, 10 cũng là câu kể,
nhng cuối câu đặt dấu hai
chấm để dẫn lời nhân
vật).
Ngời thực hiện:
5
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

- 1 HS đọc YC và bài văn "Thiên đờng của phụ nữ".
- GV: Bài văn nói về điều gì?
- HS trả lời về nội dung bài văn.

- GV gợi ý HS làm bài.
- HS làm bài và trình bày bài. Các HS khác nhận xét
cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
BT 3:
- 1 HS đọc YC và mẩu chuyện: "Tỉ số cha đợc mở".
- GV YC HS tự làm bài.
- GV gợi ý cho HS làm bài
- HS giải thích tại sao lại sửa từng dấu câu nh vậy.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- GV: Em hiểu Tỉ số cha đợc mở là nh thế nào?
- HS trả lời để hiểu nội dung câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc ghi nhớ và
chuẩn bị cho bài sau.
- Dấu chấm hỏi đặt cuối
các câu 7, 11 dùng để kết
thúc các câu hỏi.
- Dấu chấm than đặt
cuối các câu 4, 5 dùng để
kết thúc câu cảm, câu
khiến.
BT 2
BT 3
- Sửa dấu chấm ở câu 1
thành dấu chấm hỏi.
- Sửa dấu chấm than ở
câu 3 thành dấu chấm
hỏi.

- Sửa dấu chấm hỏi ở câu
4 thành dấu chấm.
Lịch sử (29)
Hoàn thành thống nhất đất nớc
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
Biết tháng 4 - 1976, Quốc hội chung cả nớc đợc bầu và họp vào cuối tháng 6
đầu tháng 7 - 1976:
+ Tháng 4 - 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung đợc tổ chức trong
cả nớc.
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 - 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nớc,
Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là thành
phố Hồ Chí Minh.
II. Đồ dùng dạy học
1. Bảng phụ, hình minh hoạ.
2. ảnh t liệu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của thây, trò Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ
- GV YC 2 HS trả lời :
+ Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta
tiến vào Dinh Độc Lập.
+ Thái độ của Dơng Văn Minh và
chính quyền Sài Gòn nh thế nào khi
quân giải phóng đánh chiếm vào Dinh
Độc Lập.
- GV nhận xét cho điểm
2. HD tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Cuộc tổng tuyển cử
ngày 25 - 4 - 1976:
- GV: + Ngày 25 - 4 - 1976, trên đất n-

ớc ta diễn ra sự kiện lịch sử gì?
+ Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và
khắp nơi trên đất nớc trong ngày này
nh thế nào?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong
những ngày này ra sao?
1. Cuộc tổng tuyển cử ngày 25 - 4 -1976
- Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc tổng tuyển cử
bầu Quốc hội chung đợc tổ chức trong cả
nớc.
- Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp
nơi trên đất nớc tràn ngập cờ hoa, biểu
ngữ.
- Phấn khởi thực hiện quyền công dân của
mình.
- Kết thúc tốt đẹp.
Ngời thực hiện:
6
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

+ Kết quả của cuộc tổng tuyển cử bầu
Quốc hội chung trên cả nớc ngày 25 -4
- 1976?
- HS trả lời và trình bày diễn biến của
cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội
chung trên cả nớc.
- GV: Vì sao nói ngày 25 - 4 - 1976 là
ngày vui nhất của nhân dân ta?
- HS trả lời - GV nhận xét và chốt lại.
* Hoạt động 2: Nội dung quyết định

của kì họp thứ nhất, Quốc hội khoá VI.
ý nghĩa của cuộc bầu cử Quốc hội
thống nhất 1976
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 để
tìm hiểu những quyết định quan trọng
nhất của kì họp đầu tiên, Quốc hội
khoá VI, Quốc hội thống nhất.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi về
ý nghĩa của cuộc Tổng tuyển cử Quốc
hội chung trên cả nớc:
+ Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi
cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trớc đó?
+ Những quyết định quan trọng nhất
của kì họp đầu tiên, Quốc hội khoáVI
thể hiện điều gì?
- HS trả lời.GV nhấn mạnh, kết luận.
* HS nêu nội dung bài học.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Vì ngày này là ngày dân tộc ta hoàn
thành sự nghiệp thống nhất đất nớc sau
bao nhiêu năm dài chiến tranh hi sinh
gian khổ.
2. Nội dung quyết định của kì họp thứ
nhất, Quốc hội khoá VI. ý nghĩa của
cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất 1976
- Tên nớc ta là: Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.

- Quyết định Quốc huy.
- Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
- Thủ đô là Hà Nội.
- Đổi tên thành phố Sài Gòn- Gia Định là
thành phố Hồ Chí Minh.
- Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi
cho ta nhớ đến ngày Cách mạng tháng
Tám thành công, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn
Độc lập,
- Những quyết định quan trọng nhất của
kì họp đầu tiên, Quốc hội khoá VI thể
hiện sự thống nhất đất nớc cả về mặt lãnh
thổ và Nhà nớc.
Thứ t ngày tháng năm 2011
Kể chuyện (29)
Lớp trởng lớp tôi
I. Mục tiêu:
- Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện Lớp trởng lớp tôi và bớc đầu kể lại đợc toàn
chuyện theo lời một nhân vật.
- Hiểu và biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi một lớp
trởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam
trong lớp ai cũng nể phục.
- HS khá, giỏi kể đợc toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
+ HS có KN tự nhận thức; giao tiếp ứng xử phù hợp; t duy sáng tạo, lắng nghe,
phản hồi tích cực.( PP: Kể lại sáng tạo câu chuyện- theo lời nhân vật; thảo luận về ý
nghĩa câu chuyện; tự bộc lộ)
II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ câu chuyện. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy
1. Bài cũ

- YC 2 HS tiết trớc cha thi KC
trớc lớp lên kể lại,và nêu ý nghĩa của chuyện vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá chung.
2. Bài mới
a. GV kể chuyện.
- GV kể lần 1 và giải thích cho HS hiểu từ: hớt hải, xốc vác,
Ngời thực hiện:
7
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

củ mỉ cù mì.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.
b. HS thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS KC trong nhóm:
+ HS KC theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ GV lu ý: Mỗi HS kể một đoạn và có thể kể lại toàn bộ câu
chuyện theo lời một nhân vật nào đó nh: Quốc, Lâm, Vân
(Gợi ý HS xng là tôi)
- Thi kể chuyện trớc lớp: HS xung phong hoặc cử đại diện lên
kể.
- GV dán lên bảng YC đánh giá bài KC.
- Mỗi HS kể xong trao đổi ý nghĩa câu chuyện và giao lu với
các bạn trong lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn:
Cách KC thế nào?
Khả năng hiểu câu chuyện của ngời kể.
- Cả lớp bình chọn cho bạn kể chuyện tự nhiên nhất, hấp dẫn
nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
c. Củng cố , dặn dò
GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại câu chuyện vừa

nghe kể ở lớp cho ngời thân nghe.
ý nghĩa: Câu
chuyện khen ngợi
một lớp trởng nữ
vừa học giỏi vừa
chu đáo, xốc vác
công việc của lớp,
khiến các bạn nam
trong lớp ai cũng
nể phục.
Tập đọc (58)
Con gái
I. Mục tiêu
- HS đọc diễn cảm toàn bộ bài văn.
- HS hiểu ý nghĩa bài đọc: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ; khen
ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu cha
đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK)
+ HS có KN nhận thức: nhận thức về sự bình đẳng nam nữ; giao tiếp, ứng xử
phù hợp giới tính; KN ra quyết định. ( PP: đọc sáng tạo; thảo luận về ý nghĩa câu
chuyện; tự bộc lộ)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy
1. Bài cũ
- HS đọc và nêu ND bài Một vụ đắm tàu.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
2. Bài mới
a. HD HS luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc.
- 5 HS đọc nối tiếp:

+ Nối tiếp lần 1- GV kết hợp giúp HS đọc đúng.
+ Nối tiếp lần 2 (giải nghĩa từ: vịt trời, cơ man,
- HS đọc trong nhóm đôi 1 HS đọc toàn bộ bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. HD HS tìm hiểu nội dung:
- Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê
Mơ vẫn còn t tởng xem thờng con gái?
(Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt
trời nữa. Cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn).
- Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì
các bạn trai? (ở lớp Mơ luôn là HS giỏi. Về nhà tới
I. Luyện đọc:
vịt trời, cơ man
II. Tìm hiểu bài:
1. T tởng xem thờng con gái :
- Dì Hạnh: Lại một vịt trời nữa.
- Bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn
buồn.
Ngời thực hiện:
8
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

rau, chẻ củi, nấu cơm,)
- Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những ngời bạn
thân của Mơ đã thay đổi quan niệm về "con gái"
nh thế nào? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
(Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những ngời bạn thân
của Mơ đã thay đổi quan niệm về "con gái": Bố ôm Mơ
đến ngạt thở. Cả bố và mẹ)
- Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ gì? (Bạn Mơ

là con gái nhng rất giỏi, chăm làm, dũng cảm nh con
trai / Thấy t tởng xem thờng con gái là vô lí, cần phải
loại bỏ).
- Em hãy nêu nội dung chính của bài?
c. HD HS luyện đọc diễn cảm:
- Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn
cảm bài đọc này ta cần đọc nh thế nào?
-YC một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, GV lu ý thêm.
- 1 vài HS đọc trớc lớp, GV sửa cách đọc cho
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các
HS khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS
nêu lại ND chính của bài học.
d. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại nd của bài đọc, HD HS tự liên hệ
thêm.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng những HS có ý
thức học tập tốt.
- GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn
bị cho bài sau.
2. Những ngời thân của Mơ đã
thay đổi quan niệm về "con gái":
- Bố ôm Mơ đến ngạt thở. Cả bố
và mẹ
- Bạn Mơ là con gái nhng rất
giỏi, chăm làm, dũng cảm nh
con trai.
Nội dung: Phê phán quan niệm

lạc hậu trọng nam khinh nữ;
khen ngợi cô bé Mơ học giỏi,
chăm làm, dũng cảm cứu bạn,
làm thay đổi cách hiểu cha đúng
của cha mẹ em về việc sinh con
gái.
Toán (143)
Ôn tập về số thập phân (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết viết số thập phân và một số phân số dới dạng phân số thập phân, tỉ số phần
trăm. Viết các số đo đại lợng dới dạng số thập phân. So sánh các số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- HS làm lại bài tập 4 của tiết trớc.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới
Bài 1:- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV: Những phân số nh thế nào gọi là phân số
thập phân?
- HS trả lời và tự làm bài. 2 em lên bảng mỗi
em làm một ý.
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng lớp.
Bài 2: (Làm cột 2; 3; các cột còn lại dành cho
HS khá, giỏi)
- GV cho HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho
điểm bạn.

- GV kết luận lại.
Bài 1: Viết các số sau dới dạng
phân số thập phân:
a) 0,3 =
10
3
0,72 =
100
72
b)
2
1
=
10
5

4
3
=
100
75
Bài 2:
a) 0,35 = 35% 0,5 = 0,50 =
50%
b) 45% = 0,45 625% = 6,25
Ngời thực hiện:
9
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Bài 3: (Làm cột 3; 4; các cột còn lại dành cho

HS khá, giỏi)
- GV cho HS đọc đề bài và tự làm bài, sau đó
gọi 2 HS đọc bài trớc lớp để lớp nhận xét, chữa
bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- GV cho HS đọc đề bài và nêu cách làm bài.
- HS làm bài, 2 em lêm bảng làm (mỗi em một
ý).
- GV cùng HS nhận xét và cho điểm.
Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV hớng dẫn thêm cho HS kém.
- YC HS nối tiếp nêu số của mình.
- GV nhận xét và đa ra kết luận
3. Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại cách viết số thập phân.
- GV dặn HS về xem lại các bài đã làm.
Bài 3: Viết các số sau dới dạng
số thập phân:
a,
2
1
giờ = 0,5 giờ

4
3
giờ = 0,75 giờ
b,
Bài 4: Viết các số sau theo thứ

tự từ bé đến lớn:
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505.
b) 69,78; 69,8; 71,2; 72,1.
Bài 5: Tìm một số thập phân
thích hợp để viết vào chỗ chấm,
sao cho:
0,1 < 0,11 < 0,2

Thứ năm ngày tháng 3 năm 2011
Tập làm văn (57)
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu:
Viết tiếp đợc lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và
hớng dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu
chuyện.
+ KN: thể hiện sự tự tin ( đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đúng đối
tợng và hoàn cảnh giao tiếp); KN hợp tác có hiệu quả để hoàn chỉnh màn kịch; t duy
sáng tạo ( PP: Gợi tìm, kích thích suy nghĩ sáng tạo của HS; trao đổi trong nhóm nhỏ;
đóng vai.)
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GVvà HS Nội dung
1. Bài cũ:
- HS nêu những điều cần chú ý khi trình bày một đoạn
đối thoại.
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm
2. Bài mới:
a. GTB: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. HD HS làm bài tập:
BT 1. - HS nêu yêu cầu BT.

- GV yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc hai phần của truyện
Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK.
BT 2. - HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giải thích thêm YC bài tập, minh hoạ cho HS một
số vấn đề có liên quan đến bài tập.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý về lời đối thoại của 2
màn kịch.
- GV YC nửa lớp viết tiếp lời đối thoại cho màn 1; nửa
lớp còn lại viết tiếp lời đối thoại cho màn 2.
- HS làm bài và tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của
mình. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn soạn kịch
giỏi.
BT 3. - 1 HS đọc YC BT.
- GV nhắc các nhóm: có thể chọn hình thức phân vai
Bài 1: Đọc lại một trong
hai phần của truyện Một
vụ đắm tàu:
Bài 2: Em hãy cùng các
bạn trong nhóm viết tiếp
một số lời đối thoại để
chuyển một trong hai
phần nói trên thành một
văn bản kịch.
Bài 3: Phân vai đọc lại
(hoặc diễn thử) màn kịch
Ngời thực hiện:
10
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

hoặc diễn thử màn kịch; cố gắng đối đáp tự nhiên,

không quá phụ thuộc vào lời đối thoại của nhóm.
- GV gọi từng nhóm nối tiếp thi đọc hoặc diễn thử màn
kịch. Cả lớp bình chọn nhóm thể hiện hấp dẫn nhất.
c. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. YC HS
về hoàn thành đầy đủ đoạn đối thoại của nhóm vào vở
BT của mình.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
trên.
Toán (144)
Ôn tập về đo độ dài và đo khối lợng
I. Mục tiêu: Biết
- Quan hệ giữa các đơn vị đo dộ dài, các đơn vị đo khối lợng.
- Viết các các số đo độ dài và các số đo khối lợng dới dạng số thập phân .
II. Các hoạt động dạy - học:
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Bài cũ:
- HS làm lại bài tập 4 của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
Bài 1:
- GV YC HS đọc đề và tự làm bài. 3 em lên
bảng làm (mỗi em một ý).
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng.
- Gọi HS dới lớp đọc lần lợt các đơn vị đo độ
dài và khối lợng .
- Gọi HS nêu miệng mối quan hệ của các đơn
vị đo độ dài và đo khối lợng .
- GV NX và cho điểm HS.
Bài 2: (Làm ý a, các ý còn lại dành cho HS khá,

giỏi)
- HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở. 2 em lên
bảng làm (mỗi em một ý).
- GV QS HD HS còn lúng túng.
- Gọi HS NX chữa bài .
- GV NX, cho điểm HS.
Bài 3: (a, b, c mỗi câu làm một dòng, các dòng
còn lại dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề, HS tự làm bài vào vở theo
mẫu. 3 em lên bảng làm (mỗi em một ý).
- HS dới lớp trình bày cách làm .
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài và cho điểm
HS.
3. Củng cố , dặn dò :
- GV NX đánh giá tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
a. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị
đo độ dài:
b. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị
đo khối lợng:
c. Đơn vị lớn bằng 10 lần đơn
vị bé liền sau nó; đơn vị bé
bằng 1/10 đơn vị lớn liền trớc
nó.
Bài 2: Viết (theo mẫu):
a. 1m = 10dm = 100cm =
1000mm
1km = 1000m
1kg = 1000g

1tấn = 1000kg
b. 1kg =
1000
1
tấn = 0,001tấn
Bài 3: Viết số thích hợp vào
chỗ chấm (theo mẫu):
a) 1827m = 1km 827m
= 1,827km

b) 34dm = 3m 4dm = 3,4m

c)2065g = 2kg 65g = 2,065kg


Luyện từ và câu (58)
Ôn tập về dấu câu
Ngời thực hiện:
11
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. Mục tiêu
Tìm đợc dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1), chữa đợc các dấu câu
dùng sai và lí giải đợc tại sao lại chữa nh vậy (BT2), đặt câu và dùng dấu câu thích
hợp (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy
1. Bài cũ

- GV gọi HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trớc
GV cho về nhà: BT điền dấu câu thích hợp vào
chỗ trống.
- GV bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung.
2. Bài mới
a. GTB: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. HD HS làm các bài tập:
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV HD HS cách làm.
- HS làm việc cá nhân- điền dấu câu thích hợp
vào các ô trống trong VBT.
- GV gọi HS nối tiếp trình bày bài làm và nhận
xét bài của bạn làm bảng phụ. GV chốt lại ND
đúng.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu và xác định yêu cầu BT.
- GV YC HS làm việc trong nhóm 2.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- GV chốt lại ND đúng.
Bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu và HS làm việc cá nhân đặt
câu theo YC BT. Một HS làm vào bảng phụ.
- Mời HS trình bày bài làm.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
c. Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS học bài ở nhà và

chuẩn bị cho bài sau.
Bài 1: Tìm dấu câu thích hợp
với mỗi ô trống:

Bài 2: Hãy chữa lại những
dấu câu bị dùng sai trong
mẩu chuyện vui dới đây. Giải
thích vì sao em lại chữa nh
vậy.
Bài 3: Với mỗi nội dung sau
đây, em hãy đặt một câu và
dùng những dấu câu thích
hợp:
VD: Câu cầu khiến: Chị mở
cửa sổ giúp em với!
Câu hỏi: Bố ơi, mấy giờ thì
bố và con đi thăm ông bà?

Thứ sáu ngày tháng 3 năm 2011
Tập làm văn (58)
Trả bài văn tả cây cối
I. Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa đợc lỗi
trong bài; viết lại đợc một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi cần chữa chung cho cả lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
GV chấm 1 số bài tiết trớc của HS và nhận xét.
2. Bài mới:

a) Nhận xét chung bài làm của HS:
* Ưu điểm:
- HS hiểu y/c đề, bố cục rõ
ràng, đủ 3 phần.
Ngời thực hiện:
12
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

- HS đọc lại đề bài.
- GV nhận xét chung về bài làm của HS.
- GV viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu
HS tìm cách sửa lỗi.
- GV trả bài cho HS.
b) Hớng dẫn làm BT:
Bài 1:
- HS đọc y/c BT.
- Y/c HS tự chữa bài theo gợi ý sgk.
- GV đi giúp đỡ HS.
Bài 2:
- HS đọc y/c BT.
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn cha đạt y/c.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại.
- GV nhận xét.
c. Củng cố, dặn dò:
GV khái quát bài, nhận xét tiết học.
- Một số bài dùng từ ngữ,
hình ảnh sinh động làm nổi
bật lên vẻ đẹp và ích lợi của
cây mình tả.
- Lời văn sinh động, chân

thực, có liên kết giữa MB,
TB, KB, giữa cây và những
cảnh vật thiên nhiên.
* Nhợc điểm:
- Một số em câu văn còn
lủng củng , viết sai nhiều lỗi
chính tả.
- Trình bày bài cha khoa
học, cha rõ ràng giữa 3
phần.
Toán (145)
Ôn tập về đo độ dài và đo khối khối lợng (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Biết:
- Viết số đo độ dài và số đo khối lợng dới dạng số thập phân.
- Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lợng thông
dụng.
ii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và đo
khối lợng.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Bài 1: (Làm ý a, các ý còn lại dành cho
HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự làm bài vào vở. 2 em lên bảng
làm (mỗi em một ý).
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài (nếu
sai).

Bài 2:
Tổ chức tơng tự bài tập 1.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự làm bài vào vở. 4 em lên bảng
làm (mỗi em một ý).
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài (nếu
sai).
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)
Bài 1: Viết các số đo sau dới dạng số
thập phân:
a) Có đơn vị đo là ki-lô-mét:
4km 328m = 4,328km
2km 79m = 2,079km
b) Có đơn vị đo là mét:
7m 4dm = 7,4m
Bài 2: Viết các số đo sau dới dạng số
thập phân:
a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam:
2kg 350g = 2,35kg
1kg 65g = 1,065kg
b) Có đơn vị đo là tấn:
8tấn 760kg = 8,76tấn
2tấn77kg = 2,077tấn
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm:
a) 0,5m = 50 cm.
Ngời thực hiện:
13
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011


- HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự làm bài vào vở. 4 em lên bảng
làm (mỗi em một ý).
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài (nếu
sai).
3. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên tổng kết tiết học, khái quát
bài.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã
làm. Chuẩn bị bài sau.
b) 0,075km =75 m
c) 0,064kg = 64g
d) 0,08tấn = 80 kg
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm:
a) 3576m =3,576km
b) 53cm = 0,53m
c) 5360kg = 5,36tấn
d) 657g = 0,657kg
Đạo đức (29)
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Có hiểu ban đầu, đơn giản về Liên Hợp Quốc và quan hệ của nớc ta với tổ
chức quốc tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học: Sách GK. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

- GV: Các hoạt động của tổ chức LHQ có ý nghĩa
gì?
+ Là thành viên của LHQ chúng ta phải có thái độ
nh thế nào với các cơ quan và hoạt động của LHQ
tại VN?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về LHQ ở VN.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm thực hành
tiết trớc.
- Cho HS thực hành nhóm 4 với hớng dẫn nh sau:
+ Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy rô ki.
+ Các nhóm lần lợt đọc tên các tổ chức của LHQ
đang hoạt động tại VN, viết vào giấy.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả, ghi lên giấy
các ý kiến đúng.
* Hoạt động 2: Giới thiệu về LHQ với ban bè.
- Yêu cầu HS tiếp tục làm việc nhóm với nội dung:
Dán tranh ảnh su tầm đợc về tổ chức LHQ vào
giấy.
- Các thành viên trong nhóm làm việc và trình bầy
bài làm của nhóm.
- Giáo viên tổng kết - nhận xét.
* Hoạt đông 3: Trò chơi: Ngời đại diện của LHQ:
- Yêu cầu HS tiếp tục làm việc nhóm:
+ Phát cho HS bộ câu hỏi có sẵn:
1. LHQ thành lập khi nào?
2. Hiện nay ai là tổng th ký của LHQ?
3. Năm quốc gia trong hội đồng bảo an là những
nớc nào?

4. Trụ sở của LHQ đặt ở đâu?
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS trình bầy kết quả.
- HS làm viêc theo nhóm.
+ Nhận giấy.
+ Các thành viên nhóm làm
việc.
- Đại diện mỗi nhóm nêu tên 1
tổ chức. Các nhóm khác bổ
sung.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm treo kết quả
làm việc lên bảng và giới thiệu
cho cả lớp theo dõi. Các nhóm
khác nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm: Nhận
bộ câu hỏi- thảo luận, trả lời:
1. Ngày 24/10/1945.
2. Ông Kôfi annan.
3. Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc,
Ngời thực hiện:
14
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

5. VN trở thành thành viên của LHQ năm nào?
6. Hoạt động chủ yêu của LHQ là gì?
7. Tên viết tắt của tổ chữ y tế thế giới là gì?
8. Kể tên 3 cơ quan của tổ chức LHQ đang hoạt
động tại VN?

-Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng thi xem ai là
ngời nhớ nhiều câu trả lời nhất. Gọi 1 HS đọc từng
câu hỏi, HS kia trả lời.
3. Củng cố dặn dò
- Giáo viên tổng kết - khái quát bài
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhật.
4. Niu Yoóc
5. 20/9/1917
6. Xây dựng, bảo vệ công bằng
và hoà bình.
7. WHO.
8. UNICEF,UNESCO,WHO.
+ HS đại diện từng nhóm lên
chơi .
Kí duyệt của Ban giám hiệu
Tuần 30
Thứ hai ngày tháng năm 2011
Tập đọc (59)
Thuần phục s tử
I. Mục tiêu:
- HS đọc đúng các tên riêng nớc ngoài, biết đọc diễn cảm bài văn.
- HS hiểu ý nghĩa bài đọc: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính
làm nên sức mạnh của ngời phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời đợc
các câu hỏi SGK)
+ HS có KN tự nhận thức; thể hiện sự tự tin ( trình bày ý tởng, quan điểm các
nhân); giao tiếp ( PP: đọc sáng tao; gợi tìm; Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện; tự
bộc lộ.)
Ngời thực hiện:

15
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
A. Bài cũ
- HS đọc bài "Con gái" và trả lời câu hỏi: Những chi
tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? Đọc
xong câu chuyện này em có suy nghĩ gì?
- HS khác nhận xét - GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới
1. GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
2. HD HS luyện đọc:
- GV cho 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc.
- YC HS nêu cách chia đoạn - GV chốt lại từng đoạn
đúng theo YC ( 5 đoạn).
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo 5 đoạn của bài.
+ Nối tiếp lần 1 - GV kết hợp giúp HS đọc đúng.
+ Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: thuần phục,
giáo sứ, bí quyết, Đức A-la.
- HS đọc trong nhóm đôi.
- GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài - GV đọc mẫu toàn
bài.
3. HD HS tìm hiểu nội dung:
- HS đọc bài và trả lời các câu hỏi:
+ Ha - li - ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
+ Thái độ của Ha-li-ma nh thế nào khi nghe điện của
vị giáo sĩ?
+ Tại sao nàng lại có thái độ nh vậy?

+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để thuần phục s tử?
+ Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bờm s tử nh thế nào?
+ Vì sao khi nhìn thấy ánh mắt của Ha-li-ma con s tử
đang giận dữ bỗng cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi?
+ Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện
bằng đợc yêu cầu của vị giáo sĩ?
+ Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của ngời
phụ nữ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của
chúng ta?
- HS trả lời lần lợt từng câu hỏi - HS khác nhận xét,
bổ sung.
- GV giúp HS hoàn thành các câu trả lời để nắm vững
nội dung bài.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
4. HD HS luyện đọc diễn cảm:
+ Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm
bài đọc này ta cần đọc với giọng nh thế nào?
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 4 hoặc 5.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp: GV gọi đại diện mỗi
nhóm một em lên thi đọc, YC các HS khác lắng nghe
để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu
I. Luyện đọc:
thuần phục, giáo sứ, bí
quyết, Đức A-la.
II. Tìm hiểu bài:
- Ha - li - ma đến gặp vị
giáo sĩ để xin lời khuyên:
làm cách nào cho chồng

nàng hết gắt gỏng, cau có,
gia đình trở lại hạnh phúc
nh trớc.
- Ha-li-ma sợ toát mồ hôi,
vừa đi vừa khóc.
- Vì điều kiện của vị giáo sĩ
nêu ra khó thực hiện đợc.
- Tối đến nàng ôm một con
cừu non vào rừng
- Một tối s tử no nê nằm bên
chân nàng
- Vì ánh mắt dịu hiền của
nàng làm s tử không thể tức
giận.
- Vì nàng muốn gia đình
đợc hạnh phúc.
- Là trí thông minh.
ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu
dàng, thông minh là những
đức tính làm nên sức mạnh
của ngời phụ nữ, giúp họ
bảo vệ hạnh phúc gia đình.
Ngời thực hiện:
16
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

lại ND chính của bài học.
5. Củng cố, dặn dò:
- GV YC HS nêu lại nội dung của bài học, HD HS tự
liên hệ thêm về tình cảm bạn bè của các em trong

cuộc sống.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng những HS có ý
thức học tập tốt.
Toán (146)
Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu: Biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích
thông dụng.
- Viết số đo diện tích dới dạng số thập phân.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Ngời thực hiện:
17
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

1. Bài cũ:
- HS nêu lại các đơn vị đo diện tích đã
học.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Bài 1:
a)- HS đọc đề và tự làm bài vào vở. 1 em
lên bảng làm.
- Gọi vài HS nêu bảng đơn vị đo diện
tích. - HS dới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
b)- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị
đo diện tích liền nhau ?
- GV nhận xét và chốt lại.
Bài 2: (Làm cột 1, cột 2 dành cho HS khá,

giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở. 2
em lên bảng làm (mỗi em làm một ý).
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách
làm.
- HS NX chữa bài trên bảng.
- Dới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm từng học sinh.
Bài 3: (Làm cột 1, cột 2; 3 dành cho HS
khá, giỏi)
- HS đọc đề bài và làm bài. 2 em lên bảng
làm (mỗi em làm một ý).
- HS cùng GV NX chữa bài .
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại các đơn vị đo diện tích đã
học.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn
bị bài sau.
Bài 1:
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
km
2
hm
2
dam
2
m
2
dm
2

cm
2
mm
2
b)
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1m
2
= 100dm
2

= 10 000cm
2

= 1 000 000mm
2
1ha = m
2
1km
2
= ha = m
2
b) 1 m
2
= dam
2
1 m
2
= hm
2

ha
1 m
2
= 1km
2
Bài 3: Viết các số đo sau đây dới dạng
số đo có đơn vị là héc- ta:
a) 65 000m
2
= 6,5ha
846 000m
2
= 84,6ha
5000m
2
= 0,5ha
b) 6km
2
= 600ha
9,2km
2
= 920ha
0,3km
2
= 30ha
Thứ ba ngày tháng 3 năm 2011
Chính tả(30)
Nghe - viết: Cô gái của tơng lai
I. Mục tiêu:
1. Nghe-viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in-tơ-nét), tên

riêng nớc ngoài, tên tổ chức.
2. Biết viết hoa tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng, tổ chức (BT2; 3).
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh minh hoạ các huân chơng trong SGK.
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Ngời thực hiện:
18
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

1. Bài cũ:
- 2, 3 HS lên bảng viết tên một số tên các
huân chơng của nớc ta.
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung.
2. Bài mới:
a) GTB: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b) GV HD viết chính tả:
- GV đọc mẫu bài chính tả.
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả:
+ Đoạn văn giới thiệu về ai? (Giới thiệu cô
bé Lan Anh 15 tuổi).
+ Tại sao Lan Anh đợc gọi là mẫu ngời của
tơng lai? (Là một bạn gái giỏi giang thông
minh).
- HD HS luyện viết từ khó:
+ HS phát hiện những từ khó viết trong bài.
+ GV tổ chức cho HS luyện viết từ khó: 1, 2
HS lên bảng; dới lớp viết giấy nháp các từ khó.
+ GV cùng nhận xét, sửa sai.

- GV đọc bài, HS viết chính tả (chú ý nhắc
HS t thế ngồi viết).
- GV đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai
trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm
bài 5-7 bài.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD HS làm BT chính tả:
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài, HS làm bài
tập theo cặp.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các nhóm.
+ Vì sao em lại viết hoa những chữ đó?
+ Tên các huân chơng, danh hiệu, giải thởng
đợc viết nh thế nào?
- GV nhận xét cho điểm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 3:- HS đọc YC BT.
- HS quan sát các huân chơng, HS tự làm
bài vào vở bài tập.
- Gọi HS làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng.
- GV nhận xét, bổ sung và củng cố kiến thức.
d) Củng cố, dặn dò:
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- GV nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho
bài sau.
Cô gái của tơng lai
Luyện viết từ khó:
In - tơ - nét, ốt - xtrây - li - a, Nghị
viện Thanh niên.

BT chính tả:
* Bài tập 2:
+ Anh hùng Lao động.
+ Anh hùng Lực lợng vũ trang.
+ Huân chơng Sao vàng.
+ Huân chơng Độc lập hạng Ba.
+ Huân chơng Lao động hạng Nhất.
+ Huân chơng Độc lập hạng Nhất.
* Bài tập 3:
a) Huân chơng cao quý nhất của nớc
ta là Huân chơng Sao vàng.
b) Huân chơng Quân công là huân ch-
ơng dành cho những tập thể và cá
nhân lập nhiều thành tích xuất sắc
trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chơng Lao động là huân ch-
ơng dành cho những tập thể và cá
nhân lập nhiều thành tích xuất sắc
trong lao động sản xuất.
Toán (147)
Ôn tập về đo thể tích
I. Mục tiêu : Biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Viết số đo thể tích dới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích .
Ngời thực hiện:
19
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
1. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu các đơn vị đo thể tích đã học.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Bài 1:
a)- HS đọc đề và tự làm bài vào vở. 1 em
lên bảng làm.
- Gọi vài HS nêu bảng đơn vị đo thể tích
- HS dới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
b)- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị
đo thể tích liền nhau ?
- GV nhận xét và chốt lại.
Bài 2: (Làm cột 1, cột 2 dành cho HS khá,
giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở. 2
em lên bảng làm (mỗi em làm một cột).
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách
làm.
- HS NX chữa bài trên bảng.
- Dới lớp đổi vở kiểm tra bài.
- GV NX cho điểm từng học sinh.
Bài 3: (Làm cột 1, cột 2; 3 dành cho HS
khá, giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài và làm bài. 2 em lên
bảng làm (mỗi em làm một ý).
- Gọi HS trình bày miệng bài làm và trả
lời câu hỏi: Nêu cách viết số đo thể tích d-
ới dạng số thập phân?

- GV chốt cách viết đơn vị đo thể tích dới
dạng số thập phân.
- HS cùng GV NX chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
Tên kí hiệu quan hệ giữa các đơn vị
đo liền nhau
MK m
3
1m
3
dm
3
= cm
3
DXMK dm
3
1dm
3
= cm
3
=0, m
XTMK cm
3
1cm
3
= 0, dm
3

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm:
1m
3
= dm
3
= cm
3
= mm
3
7,268 m
3
= dm
3
0,5 m
3
= dm
3

Bài 3: Viết các số đo sau dới dạng số
thập phân:
a) Có đơn vị đo là mét khối:
6m
3
272dm
3
=6m
3
1000
272

m
3
=6
1000
272
m
3
=
6,272m
3
2105dm
3
= 2m
3
105dm
3
= 2m
3
1000
105
m
3
=2
1000
105
m
3
= 2,105m
3
3m

3
82dm
3
= 3m
3
1000
82
m
3
= 3
1000
82
m
3
=3,082m
3
b) Có đơn vị đo là đề- xi-mét khối:

Luyện từ và câu (59)
Mở rộng vốn từ: nam và nữ
I. Mục tiêu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2)
- Biết và hiểu đợc nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển HS.
- Bảng lớp viết sẵn: Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới và phụ nữ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
1. Bài cũ
- HS đọc bài 2 của tiết LTVC trớc.

- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung.
2. Bài mới
Bài tập 1:
- HS đọc YC của BT.
- HS trao đổi nhóm đôi.
- Gọi HS phát biểu.
* Bài 1:
+ Những phẩm chất ở bạn nam:
dũng cảm, cao thợng, năng nổ,
thích ứng với mọi hoàn cảnh.
+ Những phẩm chất ở bạn nữ:
dịu dàng, khoan dung, cần mẫn,
biết quan tâm đến mọi ngời.
* Bài 2:
Ngời thực hiện:
20
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

+ Vì sao em lại đồng ý nh vậy?
- Nếu HS giải thích cha rõ. GV có thể giải thích
nghĩa của từ để HS hiểu: cao thợng, năng nổ,
dịu dàng, khoan dung, cần mẫn.
- GVcùng HS phân tích để khẳng định đáp án
đúng, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm. 1nhím làm bài
vào bảng phụ.
- Gọi HS nêu nhận xét bài làm của bạn trên
bảng phụ.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc YC và nội dung của BT, HS tự
làm.
- Gọi HS lên báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS CB cho bài sau.
+ Phẩm chất chung của hai
nhân vật: Cả hai đều giàu tình
cảm, biết quan tâm đến ngời
khác.
+ Phẩm chất riêng
+ Ma-ri-ô: kín đáo, quyết đoán,
mạnh mẽ, cao thợng.
+ Giu-li-ét-ta; dịu dàng, ân cần,
đầy nữ tính khi giúp ma-ri-ô bị
thơng.
* Bài 3:
a) Con trai hay con gái đều
quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu
thảo với cha mẹ.
b) Chỉ có một con trai cũng đợc
xem là đã có con, nhng có đến
mời con gái thì vẫn xem nh cha
có con.
c) Trai gái đều giỏi giang
d) Trai gái thanh nhã, lịch sự.
Lịch sử (30)

Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
I. Mục tiêu:
- Biết Nhà máy thủy điện Hòa Bình là kết quả lao động gian khổ, hi sinh của cán bộ,
công nhân Việt Nam và Liên Xô.
- Biết Nhà máy thủy điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng
đất nớc: cung cấp điện, ngăn lũ,
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh t liệu về nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS thuật lại sự kiện lịch sử diễn ra ngày
25 - 4 - 1976.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
* HĐ 1: Yêu cầu cần thiết xây dựng nhà
máy thuỷ điện Hoà Bình.
- GV:
+ Nhiệm vụ của cách mạng Việt nam sau
khi thống nhất đất nớc là gì?
+ Thuỷ điện Hoà Bình đợc xây dựng vào
năm nào? ở đâu ? Trong thời gian bao lâu?
+ Ai là ngời cộng tác với chúng ta XD nhà
máy này?
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời lần lợt
từng câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
*HĐ 2: Tinh thần lao động khẩn trơng

dũng cảm trên công trờng XD nhà máy
1) Sự cần thiết xây dựng Nhà máy
thủy điện Hòa Bình.
- Sau năm 1975 cả nớc cùng bớc vào
công cuộc xây dựng CNXH .
- Vào ngày 6 - 11 - 1979 tại tỉnh Hòa
Bình Nhà máy thủy điện Hòa Bình đ-
ợc khởi công xây dựng và sau 15
năm lao động vất vả nhà máy đợc
hoàn thành. Chính phủ Liên Xô là
ngời cộng tác xây dựng nhà máy này.
2) Tinh thần lao động khẩn trơng,
dũng cảm trên công trờng xây dựng
Nhà máy thủy điện Hòa Bình .
- Làm việc cần mẫn, trong hoàn cảnh
Ngời thực hiện:
21
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

Thuỷ điện Hoà Bình.
- GV cho HS thảo luận nhóm 2:
+ Hãy cho biết trên công trờng XD nhà
máy Thuỷ điện Hoà Bình công nhân VN
và các chuyên gia Liên Xô đã làm việc
ntn?
- GV cho HS trình bày, HS khác nhận xét.
- GV y/c HS quan sát H1.
+ Em có n.xét gì về H1?
* HĐ 3: Đóng góp lớn lao của nhà máy
Thuỷ điện Hoà Bình vào sự nghiệp XD

Đất nớc.
- GV:
+ Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nớc sông Đà
để XD nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình tác
động thế nào đến việc chống lũ lụt hàng
năm của ND ta?
+ Điện của nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình
đã góp phần vào sản xuất và đời sống của
ND ntn?
- HS trình bày, GVchốt lại nội dung chính.
* HS nêu nội dung bài học.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
khó khăn thiếu thốn, có cả hy sinh
nhng họ vẫn quyết tâm hoàn thành
công việc
- ảnh ghi lại niềm vui của những ng-
ời công nhân XD nhà máy Thuỷ điện
Hoà Bình khi vợt mức kế hoạch, nói
lên sự tận tâm, cố gắng hết sức của
công nhân cho ngày hoàn thành công
trình.
3) Đóng góp lớn lao của nhà máy
thủy điện Hòa Bình vào sự nghiệp
xây dựng đất nớc.
- Việc xây dựng Nhà máy thủy điện
Hòa Bình đã góp phần tích cực vào
việc chống lũ lụt cho đồng bằng Bắc
Bộ.

- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam,
cung cấp nớc chống hạn cho một số
tỉnh phía bắc.
- Tạo điều kiện cho việc phát triển
giao thông đờng thủy.

Thứ t ngày tháng 3 năm 2011
Kể chuyện (30)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
Lập dàn ý, hiểu và kể đợc một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu đợc nhân
vật, nêu đợc diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu đợc
cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một nữ anh hùng hoặc một
phụ nữ có tài.
II. Đồ dùng dạy học: Một số chuyện đọc về các nữ anh hùng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Bài cũ
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Lớp trởng lớp tôi
và nêu ý nghĩa câu chuyện vừa kể.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. HD HS kể chuyện:
- Một HS đọc đề bài. GV gạch chân dới những từ cần chú
ý.
- GV giải thích lại một số ND cơ bản mà đề YC, những từ
cần chú ý.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lợt các gợi ý trong SGK.
b. HS thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Một số HS nối tiếp nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. Giới

thiệu thiệu rõ nhân vật trong câu chuyện đó.
- HS KC trong nhóm:
+ HS KC theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Đề bài:
Kể một câu chuyện em
đã nghe hoặc đã đọc về
một nữ anh hùng hoặc
một phụ nữ có tài.
Ngời thực hiện:
22
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

+ GV lu ý: Với những truyện dài mà các em không có
khả năng kể hết thì chỉ kể 1,2 đoạn để bạn mình còn đợc
kể.( phần còn lại sẽ kể cho nhau nghe trong giờ ra chơi)
- Thi kể chuyện trớc lớp:
+ HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
+ GV dán lên bảng YC đánh giá bài KC.
+ Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình
hoặc có thể giao lu với các bạn trong lớp.
+ Cả lớp bình chọn cho bạn kể chuyện tự nhiên nhất, hấp
dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất,
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại c.chuyện vừa
kể ở lớp cho ngời thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trớc cho tiết KC tuần 31.
Tập đọc (60)
Tà áo dài Việt Nam
I. Mục tiêu
- HS đọc đúng các từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng

tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của ngời
phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời đợc các câu hỏi 1; 2; 3)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài học, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
1. Bài cũ
- HS đọc bài (Thuần phục s tử) và trả lồi các câu hỏi:
+ Bí quyết nào khiến Ha-li-ma thuần phục đợc s tử?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu truyện?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới
a. GTB: GV dùng tranh minh hoạ để giới thiệu bài.
b. HD HS luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc.
- HS nêu cách chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp bài:
+ Nối tiếp lần 1 - GV kết hợp sửa cách đọc cho HS.
+ Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: áo cánh, phong
cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục).
- HS đọc trong nhóm đôi.
- 1 HS đọc toàn bộ bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
c. HD HS tìm hiểu nội dung:
- HS đọc và thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Chiếc áo dài có vai trò nh thế nào trong trang phục
của ngời phụ nữ Việt Nam ta?
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ
truyền?
+ Vì sao áo dài đợc coi là biểu tợng cho y phục truyền

thống của Việt Nam?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của ngời phụ nữ trong
tà áo dài ?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
d. HD HS luyện đọc diễn cảm:
+ Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết: Để đọc diễn cảm bài
I. Luyện đọc
xanh hồ thuỷ, tân thời, y
phục, lối, lấp ló, nặng
nhọc,
II. Tìm hiểu bài
- Vai trò chiếc áo dài:
Làm cho ngời phụ nữ trở
nên tế nhị, kín đáo.
- áo dài cổ truyền có hai
loại áo
- Vì áo dài thể hiện phong
cách vừa tế nhị, vừa kín
đáo và lại làm cho ngời
mặc thêm mềm mại, thanh
thoát hơn.
- Phụ nữ mặc áo dài trông
thớt tha, duyên dáng hơn.

Nội dung: Chiếc áo dài
Việt Nam thể hiện vẻ đẹp
dịu dàng của ngời phụ
nữ và truyền thống của
dân tộc Việt Nam.
Ngời thực hiện:

23
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

đọc này ta cần đọc với giọng nh thế nào?
- YC một tốp HS đọc nối tiếp cả bài.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm
một em lên thi đọc, các HS khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu lại
ND chính của bài học.
3. Củng cố, dặn dò
- GV YC HS nêu lại nội dung của bài học.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng những HS có ý thức
học tập tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Toán (148)
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các số đo diện tích và số đo thể tích .
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tính diện tích, thể tích các hình đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
1. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu lại bảng đơn vị đo diện tích và
thể tích.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới
Bài 1
- Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào
vở. 2 em lên bảng (mỗi em làm một cột
tính).
- Gọi HS NX chữa bài trên bảng.

- GV: Vì sao em lại điền dấu nh vậy?
- HS: Giải thích cách làm.
- HS dới lớp đổi vở KT.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài, tự tóm tắt và làm
bài vào vở. 1 em lên bảng làm.
- Dới lớp làm xong đổi vở với bạn bên
cạnh để kiểm tra bài.
- GV cùng HS nhận xét bài làm trên
bảng lớp.
Bài 3: (Làm ý a, ý b dành cho HS khá,
giỏi)
- Gọi HS đọc đề bài và tìm cách giải
- Gọi HS trình bày cách giải , lớp nghe
nhận xét bổ sung .
- HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm .
- HS cùng GV NX chữa bài .
- GV củng cố kiến thức qua bài tập .
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại các bài đã làm và
chuẩn bị cho bài sau.
Bài 1: Điền dấu:
a) 8m
2
5dm
2
= 8,05m
2
8m

2
5dm
2
< 8,5m
2
8m
2
5dm
2
> 8,005m
2
b) 7m
3
5dm
3
= 7,005m
3
7m
3
5dm
3
< 7,5m
3
2,94dm
3
> 2dm
3
94cm
3
Bài 2: Bài giải

Chiều rộng của thửa ruộng là:
150
ì

3
2
= 100(m)
Diện tích của thửa ruộng đó là.
150
ì
100 = 15 000(m
2
)
15000m
2
gấp 100m
2
số lần là .
15000 : 100 = 150 (lần)
Số thóc thu đợc trên thửa ruộng đó là.
60
ì
150 = 9 000(kg)
9 000 kg = 9 tấn
Đáp số : 9tấn
Bài 3: Bài giải
Thể tích của bể nớc là:
4
ì
3

ì
2,5 = 30(m
3
)
Thể tích của phần bể có chứa nớc là:
30
ì
80 : 100 = 24 (m
3
)
a. Số lít nớc chứa trong bể là:
24m
3
= 24 000dm
3
= 24 000l
b. Diện tích của đáy bể là:
4
ì
3 = 12 (m
2
)
Chiều cao của mức nớc trong bể là.
24 : 12 = 2(m)
Đáp số: a: 24 000l
Ngời thực hiện:
24
Trờng Tiểu học - Giáo án Lớp 5 Năm học 2010 - 2011

b: 2m

Thứ năm ngày tháng năm 2011
Tập làm văn (59)
Ôn tập về tả con vật
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn
tả con vật.
- Viết đợc một đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học: Cấu tạo bài văn tả con vật, giấy khổ to, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
1. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu cấu tạo bài văn tả con vât.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc nội dung bài, HS làm việc
cá nhân.
- HS đọc bài văn Chim họa mi hót và
lần lợt trả lời các câu hỏi:
+ Bài văn trên gồm mấy đoạn? Nội
dung chính của mỗi đoạn là gì?
+ Tác giả bài văn quan sát chim hoạ mi
hót bằng những giác quan nào?
+ Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh
nào? Vì sao?
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, chốt
lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS giới thiệu về đoạn văn em định

viết cho các bạn cùng nghe.
- HS viết đoạn văn vào vở .
- 2 HS làm ra giấy khổ to dán lên bảng.
- GV cùng HS nhận xét, sửa chữa bài
của HS làm trên giấy khổ to.
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn mình
viết. GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
* Bài 1: Đọc bài văn Chim họa mi hót
và lần lợt trả lời các câu hỏi:
- Bài văn gồm 4 đoạn:
Đoạn 1: (Chiều nào cũng vậy nhà tôi
mà hót): giới thiệu sự xuất hiện của
chim hoạ mi vào các buổi chiều.
Đoạn 2: (Hình nh nó rủ xuống cỏ
cây): tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi
vào buổi chiều.
Đoạn 3: (Hót một lúc lâu bóng đêm
dày): tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ
mi trong đêm.
Đoạn 4: (còn lại): tả cách hót chào
nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
- Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng
thị giác và thính giác.
- VD: Hình nh nó vui mừng vì suốt
ngày đã đợc tha hồ rong ruổi bay chơi
trong khắp trời mây gió, uống bao
nhiêu nớc suối mát lành trong khe núi.

-Vì hình ảnh nhân hoá này làm cho hoạ
mi trở thành một em bé hồn nhiên, vui
tơi.
* Bài 2: Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5
câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của
một con vật mà em yêu thích.
Toán (149)
Ôn tập về đo thời gian
I- Mục tiêu: Biết:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ.
II- Các hoạt động dạy- học:
Ngời thực hiện:
25

×