Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án lop 3(CKT) tuần 16-18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.85 KB, 21 trang )

Phan Th Thun NH : 2010-2011
Ngaứy Moõn Baứi daùy
Th hai
06/12/2010
Tp c
T: M cụi x kin
KC
M cụi x kin
Toỏn
Tớnh giỏ tr ca biu thc (tip theo) (tr81)
Th ba
07/12/2010
NGH TIấU CHUN
Th t
08/12/2010
TN&XH
An ton khi i xe p
Toỏn
Luyn tp chung (tr83)
Chớnh t
CT Nghe-vit: Vng trng quờ em
o c
Bit n thng binh, lit s (tt)
SHTT
Th nm
09/12/2010
Tp vit
TV: ễn ch hoa N
Chớnh t
CT Nghe-vit: m thanh thnh ph
Toỏn


Hỡnh ch nht (tr84)
LT&C
LT&C: ễn v t ch c im. ễn tp cõu Ai th no?
Du phy
Th sỏu
10/12/2010
Lm vn
TLV: Vit v thnh th, nụng thụn
Toỏn
Hỡnh vuụng (tr85)
SHTT
1
TUN 17
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
Thứ hai, ngày 06/12/2010
Tiết: 33-34 Môn: Tập đọc- kể chuyện
Bài: Mồ côi xử kiện
SGK: 139-141 thời gian: 80 phút
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật Hiểu ND: Ca
ngợi sự thông minh của Mồ Côi (trả lời được các CH trong SGK). Kể lại được từng đoạn
của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn học
sinh luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tập đọc ( Khoảng 1,5 tiết )
1/ Bài cũ: 2 – 3 học sinh đọc và TLCH bài: Về quê ngoại.
2/ Bài mới:
- Giới thiệu bài.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
Hoạt động1 : Luyện đọc
- Luyện đọc câu
+ Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn.
* Giáo viên đi đến giúp học sinh yếu và hướng dẫn các em cách đọc.
+ Ghi các từ học sinh phát âm sai khi đọc.
+ Học sinh đọc các từ đó.
- Luyện đọc đoạn:
+ Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài ( 1 đến 2 lần ).
+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc.
- Giải nghĩa từ mới ở mục I
- Đọc từng đoạn trong nhóm: đại diện nhóm đọc 3 đoạn.
+ Học sinh đọc từng cặp.
+ Ba học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
+ Một học sinh đọc cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1, 2, 3, 4 sách giáo khoa trang 141
Trả lời:
1/ Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
2/ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả.
3/ Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.
4/ Vị quan toà thông minh/ Phiên xử thú vị/ Bẽ mặt kẻ tham lam/ Ăn “ hơi” trả “
tiếng”.
TIẾT 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
+ Giáo viên đọc lại toàn bài.
+ Ba em nối tiếp đọc 3 đoạn.
+ Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện.
+ Thi đua giữa các nhóm - Lớp bình chọn bạn đọc hay.
KỂ CHUYỆN ( Khoảng 0,5 tiết )

Hoạt động 1: Kể chuyện
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ:
2
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
Dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện :
Học sinh quan sát 4 bức tranh ứng với nội dung 3 đoạn trong truyện.
- Gọi vài học sinh khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. Giáo viên nhận xét.
Tương tự đối với tranh 2, 3, 4
Từng cặp kể cho nhau nghe.
- Ba học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4
- Gọi vài em thi kể trước lớp. Lớp và Giáo viên bình chọn người kể hay nhất.
- Một học sinh kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.
3/ Củng cố, dặn dò:
Gọi học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Khuyến khích học sinh về tập kể lại.
Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
Tiết 81 Môn Toán
Bài: Tính giá trị biều thức (tt)( trg81)
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ qui tắc tính giá trị của biểu thức
dạng này. Bài 1, bài 2, bài 3
II/ Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
2/ Bài mới: GTB
Hoạt động 1: Giáo viên nêu quy tắc tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc.
- Giáo viên viết lên bảng biểu thức: 30 + 5 : 5 ( chưa có dấu ngoặc ).

- Cho học sinh nêu thứ tự các phép tính cần làm: thực hiện phép tính chia ( 5 :
5 ) trước rồi thực hiện phép cộng sau.
- Giáo viên nêu: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5, ta có
thể kí hiệu như thế nào?
- Học sinh thảo luận, nêu các cách thực hiện. Giáo viên nêu cách kí hiệu thống
nhất: muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, người ta viết thêm kí
hiệu dấu ngoặc ( ) vào như sau: ( 30 + 5 ) : 5 rồi quy ước là: Nếu biểu thức có dấu ngoặc
thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính cụ thể theo quy ước đó.Vài học sinh nêu lại cách
làm.
- Giáo viên viết tiếp biểu thức 3 x ( 20 – 10 ) lên bảng rồi yêu cầu học sinh thực
hiện. Học sinh đọc quy tắc ở bài học.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
Giáo viên giúp học sinh tính giá trị của biểu thức đầu. Học sinh nêu thứ tự làm
các phép tính.
Cho học sinh làm vào vở bài tập.Chấm, chữa bài.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức; Giáo viên hướng dẫn mẫu
Học sinh làm vào vở bài tập - Gọi vài em làm ở bảng lớp. Chấm, chữa bài.
Bài 3: Giải toán; Học sinh đọc yêu cầu bài toán, tóm tắt và giải vào vở bài tập.
Giải:
3
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
Cách 1: Cách 2:
Số bạn mỗi đội có: Số hàng của hai đội là:
88 : 2 = 44 ( bạn ) 2 x 4 = 8 ( hàng )
Số bạn của mỗi hàng có: Số bạn của mỗi hàng có:
44 : 4 = 11 ( bạn ) 88 : 8 = 11 ( bạn )
Đáp số: 11 bạn Đáp số: 11 bạn
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò

Học sinh nêu lại cách sử dụng bảng chia.
Xem bài sau: Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 07/12/2010
Nghỉ dạy theo tiêu chuẩn
Thứ tư, ngày 08/12/2010
Tiết: 33 Môn chính tả
Bài: CT Nghe-viết: Vầng trăng quê em
SGK: 142 Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu;
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết bài tập 2a
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Kiểm tra bài cũ : gọi vài hs lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ có âm tr/ch.
* GTB
2: Dạy bài mới
*Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
Giáo viên đọc một lần bài Vầng trăng quê em.
- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh TLCH:
+ Vầng trang đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? (Trăng óng ánh trên hàm
răng,đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của bà cụ già, thao thức như canh gác trong
đêm ).
- Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng
con các từ các em dễ viết sai.
- Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu
đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh
- Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.

*Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống d/gi/r
Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn
Học sinh làm vào VBT
Thứ tự các từ cần điền: gì, dẻo, duyên.
gì, ríu ran.
Chấm, chữa bài.
Bài tập 3: Tìm các từ:
3/ Củng cố, dặn dò.
4
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
- Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 33 Môn: TN&XH
Bài: An toàn khi đi xe đạp
sách giáo khoa trang 64-65
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
Nêu được một số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng qui định.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trang 64-65 SGK.
- Tranh, áp phích về an toàn giao thông.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ: ktra bài tiết trước nhận xét
• GTB
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm
* Mục tiêu: Thông qua tranh, học sinh hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm

Từng nhóm học sinh quan sát các hình trong SGK/ 64-65.
*Bước 2:
Một số nhóm trình bày, các cặp khác bổ sung
* Kết luận: Tranh 1,2 đi đúng luật; tranh 3, 4, 5, 6,7 đi sai luật.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Học sinh thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận cậu hỏi: Đi xe
đạp thế nào cho đúng luật giao thông?
Bước 2:- Một số nhóm trình bày, các cặp khác bổ sung
* Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ.
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở học sinh chấp hành đúng luật giao thông.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Học sinh đúng tại chỗ - làm theo sự điều khiển của lớp trưởng.
Bước 2: lớp trưởng hô - Lớp làm theo.
Ai sai sẽ bị phạt.
3: Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên hệ thống lại bài học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 17 Môn Đạo đức
Bài: Biết ơn thương binh, liệt sĩ (TT)
Thời gian: 35 phút
I.Mục tiêu:
- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương
5
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
bằng những việc làm phù hợp với khả năng.Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa

cac gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
II/ Đồ dùng dạy học: VBT đạo đức.Phiếu giao việc dùng cho hoạt động 2.
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét
2/ Bài mới: GTB
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
*MT: Học sinh phân biệt được một số việc làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình
liệt sĩ và những việc khơng nên làm.
* Cách tiến hành:- Giáo viên chia nhóm, phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm thảo luận
nhận xét các việc làm sau:
a/ Nhân ngày 27 tháng 7 lớp em tổ chức đi viếng thăm nghĩa trang liệt sĩ.
b/ Chào hỏi lễ phép các chú thương binh.
c/ Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc
làm phù hợp với khả năng.
d/ Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với học
sinh tồn trường.
- Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d khơng nên làm; Học sinh tự
liên hệ về những việc các em đã làm đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ.
* Hoạt động 2: Thảo luận lớp
*MT: Học sinh biết được cơng lao của các thương binh, liệt sĩ đối với q hương đất
nước.
* Cách tiến hành:- Giáo viên chia nhóm, phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm thảo luận:
Em hiểu cơng lao của các thương binh, liệt sĩ đối với q hương đất nướcnhư thwếnào?
- Học sinh thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận: các thương binh, liệt sĩ có xcơng lao to lớnđối với q hương đất nước. Vì họ
sđãhy sinh một phần thân thể hay mạng sống cho Tồ quốc
3/Củng cố, dặn dò: Thực hiện quan tâm, giúp đỡ các thương binh và gia đình liệt sĩ bằng
những việc làm phù hợp với khả năng; Chuẩn bị bài sau.
Tiết 83 Mơn Tốn

Bài Luyện tập chung (tr83)
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu
Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng. Bài 1, bài 2 (dòng 1), bài 3 (dòng 1),bài 4, bài
5
II. Các hoạt động trên lớp :
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
2/ Bài mới: GTB
* Hoạt động 1 : Thực hành
Mục tiêu : Giúp học sinh tái hiện nhanh các quy tắc tính giá trò của biểu thức đã học.
Bài tập 1 : Giáo viên cho cả lớp làm vào vở bài tập sau đó hướng dẫn học sinh
sửa bài.
Bài 2 (dòng 1) : Giáo viên cho học sinh thực hiện tương tự như bài tập 1 và sửa
bài.
6
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
Bài tập 3( dòng 1) : Giáo viên cho học sinh tự làm. Động viên học sinh tăng
mức độ tính nhẩm sau đó hướng dẫn học sinh sửa bài.
Bài tập 4 : Trò chơi tìm bạn.
+ Giáo viên cho thực hiện bài tập vào vở bài tập
+ Giáo viên phổ biến luật chơi : 5 bạn sẽ cầm các thẻ từ ghi sẵn kết quả. 5 bạn
khác thực hiện trò chơi tìm bạn. Bạn nào tìm được kết quả bài tính phù hợp với kết
quả tính của mình sẽ cùng bạn gắn thẻ từ lên bảng. Ai thực hiện nhanh trước sẽ
thắng.
Bài tập 5 :
+ Giáo viên cho 1 học sinh đọc đề bài.
+ Giáo viên cho học sinh làm vào vở bài tập.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa bài. Lưu ý học sinh có thể thực hiện bài tập
bằng hai cách:
- Cách 1 : Tính số hộp sau đó tính số thùng bánh

- Cách 2 : Tính số bánh xếp trong mỗi thùng sau đó tính số thùng bánh.
Học sinh làm bài vào vở bài tập. Học sinh đổi vở sửa bài.
* Hoạt động2 : Củng cố, dặn dò
Cho học sinh nhắc lại các quy tắc về tính giá trị của biểu thức.
Xem bài sau.
Nhận xét tiết học.
Thứ năm, ngày /12/2010
Tiết : 17 Mơn Tập viết
Bài: Ơn chữ hoa chữ N
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu
Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngơ Quyền (1 dòng) và
câu ứng dụng: Đường vơ … như tranh hoạ đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Gv: Mẫu chữ viết hoa N và từ Ngơ Quyền, câu tục ngữ : ( Đường vơ xứ Nghệ
quanh quanh/ Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ). ) trên dòng kẻ ơ li.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1: Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà.
2: Dạy bài mới.
Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích u cầu của tiết học.
2/ Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
a/ Luyện viết chữ hoa.
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài : N, Q, Đ
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ.
- Học sinh tập viết chữ N, Q, Đ trên bảng con.
b/ Học sinh viết từ ứng dụng
- Học sinh đọc từ ứng dụng: Ngơ Quyền
- Giáo viên giới thiệu: Ngơ Quyền là vị anh hùng của dân tộc ta. Nâm 938, ơng đã
đánh bại qn xâm lược nhà Hán trên sơng bạch đằng, mở đầu thòơ kì độc lập tự chủ
của nước ta.

- Học sinh tập viết trên bảng con.
7
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
c/ Luyện viết câu ứng dụng.
Học sinh đọc câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao : Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ(
vùng Nghệ an, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ.
- Học sinh tập viết trên bảng con: Nghệ, Non.
Luyện viết vào vở tập viết.
-Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét,
độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
Chấm, chữa bài:
- Chấm từ 12 - 15 bài.
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
3: Củng cố, dặn dò.
- Dặn dò: nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích hs học thuộc câu ứng
dụng.
- Nhận xét tiết học.
Tiết : 34 Môn chính tả
Bài: CT Nghe-viết: Âm thanh thành phố
SGK: 147 Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Tìm được từ có vần
ui/uôi (BT2) Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
.II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết bài tập 2, 3a
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1: Kiểm tra bài cũ : gọi vài hs lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ có âm tr/ch.
* GTB
2: Dạy bài mới

* Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
Giáo viên đọc một lần bài Âm thanh thành phố.
- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả: Trong đoạn văn có những chữ
nào viết hoa? (Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, Bét – tô - ven ).
- Gv nhắc các em cách phiên âm từ nưóc ngoài.Bét – tô - ven , pi – a – nô
- Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng
con các từ các em dễ viết sai.
- Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu
đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh
- Chấm, chữa bài.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
+ Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết.
* Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả
Bài 1: - Từ có vần ui: cặm cụi, dùi cui, dụi mắt, mủi lòng, rui mè, tủi thân, xui khiến,
- Từ có vần uôi: buổi sáng,cuối cùng, đá cuội, cây duối, đuối sức, muối,
Bài tập 2a/b: Điền vào chỗ trống d/gi/r
Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn
Học sinh làm vào VBT
Chấm, chữa bài.
8
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
Bài tập 3a/b: Tìm các từ:
3: Củng cố, dặn dò.
- Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 79 : Môn toán
Bài Hình chữ nhật
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu

- Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc). Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
II/ Đồ dùng dạy học:
Các mô hình có dạng hình chữ nhậtvà một số hình khác không phải là hình chữ nhật.
- Cái ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo độ dài.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
2/ Bài mới: GTB
Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật
* Giáo viên vẽ hình chữ nhật ABCD và giới thiệu đây là hình chữ nhật ABCD.
* Lấy ê ke kiểm tra có phải là góc vuông không? ( hình chữ nhật có 4 góc đỉnh A, B, C,
D đều là góc vuông ).
Lấy thước đo đô dài 4 cạnh để nhận thấy: hình chữ nhật gồm có 2 cạnh dài là AB =
CD; 2 cạnh ngắn bằng nhau là AD = BC.
*Kết luận: Hình chữ nhật là hình có 4 góc vuông; hai cạnh dài bằng nhau và hai
cạnh ngắn bằng nhau.
- Giáo viên đưa ra một số hình đã chuẩn bị để học sinh nhận dạng hình chữ nhật.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Trong các hình dưói đây hình nào là hình chữ nhật?
Học sinh dùng thứoc và ê ke để kiểm sau đó kết luận: Hình 2, 4 là hình chữ nhật; hình 1,3
không phải hình chữ nhật.
Bài 2: Do rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau;
Học sinh đo và ghi kết quả vào bên cạnh.
Bài 3: Tính chiều dài, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật có trong hình vẽ bên ( DC =
4cm, BN = 1cm, NC = 2cm ).
A B
1cm
M N N
2cm


D 4cm C
Giáo viên hướng dẫn - học sinh làm vào vở bài tập.
Bài 4: Kẽ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật.
Học sinh dùng thước để vẽ.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò : Học sinh nêu lại cách nhận dạng hình chữ nhật;
cho học sinh lấy một số Vd về hình chữ nhật
Xem bài sau: Nhận xét tiết học
9
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
Tiết : 17 Môn LT&C:
LT&C: LT&C: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy
SGK: 135 Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tưọơng (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a,b).
II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: Bảng phụ viết những câu thơ ở bài tập 1; BT 2;
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1: Bài cũ:
1 học sinh làm bài tập 2, 1 học sinh làm bài tập 3.
*GTB
2/ Bài mới
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Hãy tìm những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài
tập đọc mới học:
Học sinh suy nghĩ và làm BT.
a/ Mến: dũngcảm,tốt bụng, không ngần ngại cứu người, biết sống vì người khác
b/Đom Đóm: chuyên càn, chăm chỉ, tốt bụng
c/ - Mồ Côi: thông minh, tài trí, công minh, biết bảo vệ lẽ phải, biết giúp đỡ những người
oan uổng

- Chủ quán: tham lam, dối trá, xấu xa, vu oan cho người khác
b/ Bài tập 2: dặt câu theo mẫu ai thế nào? để miêu tả:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài; học sinh nhắc lại cách đặt câu theo mẫu trên.
Học sinh dọc lại câu mẫu. Giáo viên mời một em đặt 1 câu:
a/ Bác nông dân rất chăm chỉ/ rất chịu khó/ rất vui vẻ khi vừa cày xong trửa
ruộng/
b/ Bông hoa trong vườn thật tươi tắn/ thom ngát/ thật tươi tắn trong buổi sáng
mùa thu/
c /Buổi sớm hôm qua lạnh buốt/ lạnh chưa từng thấy/ chỉ hơi lành lạnh/
Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu cách làm bài:
Bài 3a/b: Đặt dấu phẩy vào các câu:
Gv hướng dẫn hs tìm các bộ phận giống nhau để đặt dấ phẩy thích hợp.
a/Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b/ Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c/ Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông xanh, trôi lặng lẽ giữa những
ngọn cây hè phố.
3: Củng cố, dặn dò. Cho điểm và biểu dương những học sinh học tốt
- Giáo viên nhận xét tiết học,.
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
Thứ sáu, ngày 10/12/2010
Tiết : 17 Môn TLV
Bài TLV: Viết về thành thị, nông thôn
SGK: 147 Thời gian: 40 phút
10
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
I. Mục tiêu:Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã
biết về thành thị, nông thôn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết trình tự mẫu của lá thư ( trang 83 SGK ) Dòngđầu thư, lời xưng hô
với người nhận Nội dung thư Cuối thư: Lời chào, chữ kí và họ tên.

III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1: Bài cũ: Gọi vài học sinh đọc lại bài viết ở tuần trước.
Một em kể lại chuyện Kéo cây lúa lên.
Giới thiệu bài. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2: Dạy bài mới.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài và : nhìn lên bảng xem trình tự mẫu của một lá
thư.
- Giáo viên mời học sinh khá giỏi nói mẫu đoạn thư của mình.VD:
Đức Phú, ngày tháng năm
Nga thân mến,
Tuần trước bố mình dẫn đi thành phố Hồ Chí Minh chơi. Mình thấy thành phố Hồ Chí
Minh đẹp và thú vị lắm!

- - Giáo viên nhắc học sinh viết bức thư khoảng 10 câu hoặc dài hơn; trình bày thư
cần đúng thể thức, nội dung hợp lí.
- Học sinh làm vào VBT - Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý trong sách giáo khoa.
- Học sinh đọc bài trước lớp.
- Một số học sinh xung phong trình bày bài nói trước lớp.
- Cả lớp bình chọn những bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất.Giáo viên
chấm diểm cho các em.
3: Củng cố, dặn dò.
- Dặn dò: những em chưa hoàn thành yêu cầu học sinh về nhà viết tiếp bài viết của
mình.
- Đọc trước các bài tập đọc và xem lại các bài TLV để chuẩn bị kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
Tiết : 85 Môn toán
Bài: Hình vuông (tr85)
Thời gian: 40 phút

I. Mục tiêu
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4
II/ Đồ dùng dạy học:
Các mô hình có dạng hình vuông. v một số hình khác không phải là hình chữ nhật.
- Cái ê ke để kiểm tra góc vuông, thước đo độ dài.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
2/ Bài mới: GTB
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông
- Giáo viên vẽ hình vuông ABCD và giới thiệu đây là hình vuông ABCD.
- Lấy ê ke kiểm tra có phải là góc vuông không? ( hình vuông có 4 góc vuông)
11
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
- Lấy thước đo đô dài 4 cạnh để nhận thấy: hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
*Kết luận: Hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh dài bằng nhau
Giáo viên đưa ra một số hình đã chuẩn bị để học sinh nhận dạng hình vuông.
Học sinh lấy một số Vd về hình vuông.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Trong các hình dưói đây hình nào là hình chữ nhật?
Học sinh dùng thứơc và ê ke để kiểm tra sau đó kết luận: Hình 3 là hình vuông;
hình 1,2 không phải hình vuông.
Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình vuông sau:
Học sinh đo và ghi kết quả vào bên cạnh: Hình 1: 3cm; Hình 2: 4cm
Giáo viên hướng dẫn - học sinh làm vào vở bài tập.
Bài2,3: Kẽ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật.
Học sinh dùng thước để vẽ.
Bài 4: vẽ theo mẫu
Học sinh vẽ vào VBT.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò

Học sinh nêu lại cách nhận dạng hình vuong; cho học sinh lấy một số Vd về hình
vuông.
Xem bài sau: Nhận xét tiết học
Tiết : sinh hoạt lớp tuần 17
1/ Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần qua.
2/ Giáo viên nhận xét, đánh giá các hoạt đông của tuần qua
-Nhận xét việc theo dõi thi đua giữa các tổ.
Sinh hoạt văn nghệ
3/ Phương hướng:
• Nhắc nhỡ HS tham gia giao thông đúng luật.
• Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh nơi công cộng.
• Ôn thi cuối HK1.
• Chuẩn bị thu giấy vụn HK1
12
Phan Th Thun NH : 2010-2011
Ngaứy Moõn Baứi daùy
Th hai
13/12/2010
Tp c ễn tp v kim tra cui HKITit 1 (ễn tp)
KC ễn tp v kim tra cui HKITit 1 (ễn tp)
Toỏn Chu vi hỡnh ch nht (tr87)
Th ba
14/12/2010
NGH TIấU CHUN
Th t
15/12/2010
TN&XH
ễn tp v kim tra hc kỡ I (tip theo)
Toỏn
Luyn tp (tr89)

Chớnh t
Tit 2
o c
Thc hnh k nng cui hc kỡ I
SHTT
Th nm
16/12/2010
Tp vit
Tit 6
Chớnh t Tit 7
Toỏn
Luyn tp chung (tr90)
LT&C
Tit 5
Th sỏu
17/12/2010
Lm vn
Tit 8 (kim tra dnh k)
Toỏn
Kim tra nh kỡ (cui hc kỡ I)
SHTT
13
TUN 18
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
Thứ hai, ngày 13/12/2010
Tiết: 35-36 Môn: Tập đọc- kể chuyện
Bài: Ôn tập và kiểm tra cuối HKI Tiết 1 -2
thời gian: 80 phút
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả

lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI Nghe-viết
đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không
mắc quá 5 lỗi trong bài. HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ
đọc trên 60 tiếng/phút); viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 60 chữ/15 phút).
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu
văn (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Ktra lấy điểm 10 hs
2/ Hd hs làm vbt
. Bài tập 2:
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
Giáo viên đọc một lần đoạn văn Rừng cây trong nắng.
Hai – ba học sinh đọc lại. Cả lớp theo dõi.
Giáo viên giải nghĩa một số từ: uy nghi, tráng lệ.
Giúp học sinh nắm nội dung bài:
Đoạn văn nói gì? Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
Cho học sinh viết một số từ khó: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm,
Giáo viên đọc cho hs viết
Chấm chữa bài
1 / Hd hs làm vbt
. Bài tập 2:Tìm hình ảnh so sánh có trong các câu văn sau:
Học sinh đọc các câu văn ở sgk/ 149
Giáo viên hướng dẫn - Học sinh làm bài.
a./ Những thân cây tràm vươn thẳng lên
trời
như những cây nến khổng lồ.
b/ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên
bãi.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Hs đọc bài làm
- Gv cùng hs nhận xét.
Từ biển trong câu Biển lá xanh rờn không phải là vùng nước biển mặn mênh mông trên
bãi cát trắng mà nghĩa là một tập hợp rất nhiều sự vật.
* Thu chấm một số vở - nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh đọc lại các bài tập đọc , nhớ lại các câu chuyện đã nghe trong tiết
TLV.
14
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
Tiết 86 Môn Toán
Bài: Chu vi hình chữ nhật (tr87)
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu:
- Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật
(biết chiều dài, chiều rộng).
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. Bài 1, bài 2, bài 3
II/ Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
2/ Bài mới: GTB
Hình chữ nhật vẽ sẵn
Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
- Giáo viên cho một hình tứ giác và cho số đo các cạnh, yêu cầu học sinh tính chu
vi hình tứ giác đó. ( Lấy số đo các cạnh cộng lại với nhau ).
- Giáo viên vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu học sinh tính chu vi hình
chữ nhật đó.
4cm

A B Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3cm 3cm 4 + 3 + 4 +3 = 14 (cm )
Đáp số: 14 cm
D 4cm C
Hoặc có thể làm: ( 4 +3 ) x 2 = 14 (cm)
Giáo viên lấy thêm một vài VD cho học sinh nắm.
Rút ra quy tắc như SGK/ 87. Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính chu vi hình chữ nhật ABCD- Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn
cách giải
Học sinh làm vào VBT. Bài giải:
a/Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(17 + 11) x 2 = 56( cm)
Đáp số: 56cm
b/Chu vi hình chữ nhật là:
( 15 + 10 ) X 2 = 5O (cm)
Đáp số: 50cm
Bài 2: Bài giải
Chu vi thửa ruộng đó là:
(140 + 60) x 2 = 400 (m)
Đáp số: 400m
Bài 3: Khoanh vào câu trả lời đúng: Câu C đúng.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò : Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật
Xem bài sau: Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 14/12/2010
Nghỉ dạy theo tiêu chuẩn
15
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
Thứ tư, ngày 15/12/2010

Tiết: 35 Môn chính tả
Bài: tiết 3
SGK: 151 Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu;
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu (BT2).
II.HĐDH:
1. giới thiệu bài:
Gv nêu MĐ,YC cuả tiết học.
2. kiểm tra tập đọc:
Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- từng hs lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Gv cho điểm.
3. bài tập 2:
gv đưa yêu cầu của bài và mẫu giấy mời.
Gv nhắc Hs chú ý:
+ Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời cô(thầy) hiệu trưởng .
+ Viết giấy mời đúng nghi thức: em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn
gọn, nhớ ghi rõ ngày giờ, địa điểm.
Gv nhận xét về nội dung giấy mời.
Gv cho điểm.
4. củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại về các bước viết giấy mời, lưu ý những gì.
- Dặn đọc lại bài, chuẩn bị ôn tập tt.
Gv nhận xét tiết học.
Tiết 35 Môn: TN&XH
Bài: Ôn tập học kỳ I
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu:
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hàon, bài tiết nước tiểu,

thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và
giới thiệu về gia đình của em.
II/ Đồ dùng: Tranh, bảng phụ.
III/ HĐ dạy học:
1/ Bài cũ:
- ktra bài tiết trước - nhận xét.
• GTB
2/ Bài mới:
*HĐ 1: Kể tên các chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
MT: Hs kể được các cơ quan và các chức năng của chúng.
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- Gv nêu tên trò chơi – hd cách chơi
- Hs thực hiện trò chơi
- Gv cùng hs nhận xét trò chơi.
HĐ 2: Kể tên các hoạt động của các nông nghiệp.
16
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
MT: Hs biết kể các hđ nông nghiệp ở nước ta.
- Gv chia nhóm – giao nhiệm vụ.
- Hs thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày – gv cùng hs nhận xét
HĐ 3: Giới thiệu về gia đình mình
MT: Hs biết gt về các thành viên trong gia đình mình.
- Gv y/c hs trao đổi theo nhóm đôi
- Đại diện các tổ lên kể
- Gv cùng hs nhận xét.
3/ Củng cố, dặn dò;
- Hs nêu lại các hoạt động nông nghiệp ở nước ta.
- Về xem lại bài - chuẩn bị tiếp cho tiết sau

- Nhận xét tiết học .
Tiết 17 Môn Đạo đức
Bài: Ôn tập và kiểm tra học kì I (tiếp theo)
Thời gian: 35 phút
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học ở các bài đạo đức Trả lời các câu hỏi, tình
huống qua bài Có thái độ tự tin khi trình bày.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên soạn các tình huống cụ thể.
III/Các hoạt động dạy học:
1 Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi nội dung truyện.
Học sinh trả lời cá nhân bằng cách bốc thăm.
a/ Thế nào là giữ lời hứa?
b/ Vì sao mẹ Ly nói: Đây là bó hoa đẹp nhất.
c/ Vì sao mẹ b1 Viên cám ơn chị Thuỷ?
Học sinh trả lời -Cả lớp bổ sung.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
*Mục tiêu: Học sinh biết đánh giá các hành vi, việc làm đúng.
* Cách tiến hành:
Giáo viên đưa ra tình huống.
Giáo viên nêu yêu cầu - Học sinh thảo luận nhóm.
Tình huống 1: Hải nghe tiếng gọi của bác đưa thư trước cổng nhà bác Nam.Nhung bác
Nam đi vắng. Hải loay hoay không biết có chuyện gì? Thì ra là thư của chú Tâm con bác
Nam ở quân đội gửi về. Nếu em Là hải, em làm thế nào?
Tình huống 2:Ngày 27/ 7 cô giáo dẫn các bạn đến nhà chú Tín là thương binh cả hai
chân ( chú phải ngồi xe lăn) . Cả nhà đi vắng, không có ai rót nước mời cô. Nếu em là
những học sinh đó, em sẽ làm gì?
Tình huống 3: Cô giáo phân công: Chiều nayTuấn đến nhà An giúp An học toán. Tuấn

vui vẻ nhận lời. Nhưng chiều nay lại có phim hay, nếu em là Tuấn, em sẽ làm gì?
Các nhóm thảo luận và sắm vai.
Các nhóm khác nhận xét.
• Kết luận: Chúng ta cần có thái độ tôn trong thương binh, giúp đỡ hàng xóm láng
giềngvà giữ đúng lời hứa.
17
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
• * kiểm tra
3/Củng cố, dặn dò:-Học sinh hát bài Em yêu trường em.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 83 Môn Toán
Bài Luyện tập chung (tr89)
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu
Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
Bài 1 (a), bài 2, bài 3, bài 4
II/ Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
2/ Bài mới: GTB
Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1a: Học sinh tự giải bài này, gv cho học sinh tự KT kết quả :
Học sinh làm vào VBT.
Bài giải:
a/Chu vi hình chữ nhật là:
(45 + 25) x 2 = 140( cm)
Đáp số: 140cm
b/Chu vi hình chữ nhật là:
Đổi 5m = 50dm

( 50 + 25 ) X 2 =15O (cm)
Đáp số: 50cm
Bài 2: Hồ nước hình vuông có cạnh 30m.Tính cạnh của hình vuông.
Bài giải
Chu vi của hồ nước là:
30 x 4 = 120 (m)
Đáp số: 120m
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn cách giải
Bài giải:
Cảnh của hình vuông đó là:
140 : 4 = 35 (cm)
Đáp số: 35cm
Bài 4: Chu vi hình chữ nhật là 200cm, chiều dài 70cm. Tính:
a/ Nửa chu vi hình chữ nhật là:
200: 2 = 100 (cm)
b/ Chiều rộng hình chữ nhật là:
100 – 70 = 30 (cm)
Đáp số: a/ 100cm b/ 30cm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông
Xem bài sau: Nhận xét tiết học
18
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
Thứ năm, ngày /12/2010
Tiết : 18 Môn Tập viết
Bài: Ôn tiết 6
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quí mến

(BT2).
IIHĐDH
1. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay các em tiếp tục kiểm tra lấy điểm và viết một lá thư cho
người thân theo đúng thể thức .
* Kiểm tra học thuộc lòng như tiết 5
2. Bài tập 2 :
-Gọi học sinh đọc yêu cầu .
-Em chọn viết thư cho ai ?
-Các em muốn thăm hỏi người đó về điều gì ?
-Gọi học sinh đọc lại “Thư gởi bà” để nhớ nội dung , hình thức .
-Yêu cẩu học sinh viết thư vào vở bài tập .
-Giáo viên thu và chấm 1 số bài
-Giáo viên nhận xét chung .
3 Củng cố – dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà viết lại lá thư và làm thử bài ở tiết 9để chuẩn bị thi cuối kì 1 .
Tiết : 36 Môn chính tả
Bài: Ôn tiết 7
Thời gian: 40 phút
I. Mục tiêu
Kiểm tra (Đọc) theo yêu cầu cần đạt nêu ở Tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3,
học kì I (Bộ GD&ĐT-Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 3, NXB Giáo dục 2008).
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
. Giới thiệu bài :
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Kiểm tra học thuộc lòng ( số HS còn lại ): Thực hiện như tiết 5 & 6.
3. Bài tập 2 :
- GV nhắc HS nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu.

- GV theo dõi HS làm bài.
- GV dán lên bảng lớp 3 hoặc 4 tờ phiếu, mời 3 hoặc 4 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV hỏi : Có đúng là người đàn bà trong truyệnnày rất nhát không? Câu chuyện đáng
cười ở điểm nào?
4. Củng cố – Dặn dò :
- GV nhắc những HS về nhà kể lại truyện vui trên cho người thân
19
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
Tiết 79 : Môn toán
Bài Luyện tập chung (trg 90)
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu
Bước làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một
chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của
một số. Bài 1, bài 2 (cột 1, 2, 3), bài 3, bài 4
II/ Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: ktra bài tiết trước - nhận xét.
2/ Bài mới: GTB
Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1: yêu cầu học sinh học thuộc bảng nhân, chia; tính nhẩm và nêu kết quả.
Học sinh tính nhẩm
Bài 2 (cột 1, 2, 3): Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính và ghi kết quả.
Học sinh làm vào VBT.Chấm, chữa bài
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn cách giải
Bài giải:
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

(100 + 60) x 2 = 320 (m)
Đáp số: 320m
Bài giải:
Bài 4: Số mét vải đã bán là:
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
81 – 27 = 54 (m)
Đáp số: 54m
Bài 5: Tính giá trị của biểu thức
a/ 25 x 2 + 30 = 50 + 30 b/ 75 + 15 x 2 = 75 + 30
= 80 = 105
c/ 70 + 30 : 3 = 70 + 10
= 80
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông, cách tính giá trị của
biểu thức.
Xem bài sau: Nhận xét tiết học
Tiết : 18 Môn LT&C:
LT&C: Ôn tiwết 5
Thời gian: 40 phút
I.Mục tiêu
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2).
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài :
20
Phan Thị Thuận NH : 2010-2011
GV nêu MĐ , YC của tiết học .
2. Kiểm tra tập đọc (1/3 số HS)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. Sau khi bốc thăm , xem lại trong SGK bài vừa

chọn khoảng 1 đến 2 phút.
- HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo phiếu chỉ định. GV cho điểm.
Với những HS không thuộc bài, GV cho các em về nhà tiếp tục luyện đọc để kiểm tra vào
tiết sau :
3. Bài tập 2
-HS đọc yêu cầu của bài. HS mở SGK (trang 11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS : So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách
đã mất.
- Một HS làm miệng
- HS làm bài CN (hoặc trao đổi theo cặp).
- HS tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét nhanh. Cuối cùng mởi 3 HS lên bảng
- HS viết đơn vào giấy rời, vào vở (hoặc điền nội dung vào mẫu in sẵn, vào mẫu đơn
trong VBT) .
- Một số HS đọc đơn . GV nhận xét, chấm điểm một số đơn.
Củng cố, dặn dò :
- GV yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn ; những HS chưa có điểm kiểm tra HTL về nhà tiếp
tục luyện đọc ; chuẩn bị giấy rời để làm bài tập viết thư trong tiết học tới.
- Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8 để kiểm tra cuối học kỳ I.
Thứ sáu, ngày 10/12/2010
Tiết : 178Môn TLV
Bài Kiềm tra xcuối HKI
Thời gian: 40 phút
Tiết : 85 Môn toán
Bài: Kiềm tra cuối HKI
Thời gian: 40 phút
Tiết : sinh hoạt lớp tuần 18
1/ Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần qua.
2/ Giáo viên nhận xét, đánh giá các hoạt đông của lớp ở HKI
-thông báo lixch4 trongtuần 18 a,b
3/ Phương hướng:

• Nhắc nhỡ HS tham gia giao thông đúng luật.
• Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh nơi công cộng.
• Chuần bị tốt vào HKII
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×