Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 CHUẨN TUẦN 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.82 KB, 12 trang )

Tuần 29
Tiết 105,106
NS:
ND:
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
a. Kiến Thức :Nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện :
- Biết cách làm bài văn tả người qua thực hànhviết bài hoàn chỉnh.
- Biết vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chong và văn tả người
nói chung.
b. Rèn kỹ năng viết bài văn tả người hoàn chỉnh.
c. Giáo dục thái độ nghiêm túc trong học tập , học đi đôi với hành .Có tình cảm,
yêu quý mẹ.
B.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên. ( đề bài )
- Học sinh : Đọc kỹ bài, chuẩn bò dàn bài của bài viết.
C.KIỂM TRA:
1.Só số :
2.Bài cũ : Không

D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG 1: Giáo viên gợi ý về hình thức trình bày.
-Dùng một đôi giấy có chừa chỗ để giáo viên nhận xét và cho điểm
-Sử dụng viết mực xanh để viết bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Giáo viên chép đề văn lên bảng
*ĐỀ BÀI :
Em hãy tả lại hình ảnh mẹ ân cần chăm sóc em trong những ngày em bò ốm (bệnh)
.
-Yêu cầu HS chép đề vào giấy bài làm


-GV đònh hướng cách làm bài cho HS:
+Tìm hiểu đề.
+Tìm ý
+Lập dàn ý
HOẠT ĐỘNG 3: Nhắc nhở HS khi làm bài
-Tránh bôi xóa trong bài văn.
-Lưu ý HS khi sử dụng các dấu chấm, phẩy…
-Nhắc nhở HS khi viết các danh từ riêng
-Bài văn hay phải có bố cục rõ ràng ,mạch lạc(chú ý nên dùng những từ, cụm
từ chỉ ý liên kết câu, đoạn)
-Chữ viết rõ ràng, tránh sai chính tả
-Làm bài xong cần đọc lại(có chỉnh sửa) ít nhất 2 lần trước khi viết vào giấy
bài làm để nộp lại cho giáo viên.
HOẠT ĐỘNG 4: Học sinh làm bài
HOẠT ĐỘNG 5: Hết thời gian làm bài  GV thu bài và kiểm tra .
E.CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
1.Củng cố :về kiến thức ở bài “Cách làm bài văn tả cảnh” để học sinh làm
tốt hơn ở lần sau.
2.Dặn dò:
a.Về nhà cần tìm đọc những quyển sách viết về các bài văn hay(khi đọc
cần chú ý lời văn và cách trình bày của họ khi viết một bài văn)
b.Soạn bài: Các thành phần chính của câu (trang 92,sgk)
-Trả lời các câu hỏi ở I,II,III
-Xem trước Luyện tập
c.Trả bài: Hoán dụ.
Tiết 107

CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I/. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu .

- Biết vận dụng kiến thức trên để nói, viết câu đúng cấu tạo .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Các thành phần chính của câu .
- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu .
2.K ĩ năng :
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu .
- Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với u cầu cho trước .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là hoán dụ ? có mấy
kiểu hoán dụ ? ( 8 điểm )
->Là gọi tên sự vật, hiện tượng ,
khái niệm này bằng tên sự vật, hiện
tượng , khái niệm khác có quan hệ gần
gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn đạt.
- Trong những trường hợp sau, trường
hợp nào không sử dụng phép hoán dụ?
( 2 điểm )
A. Miền nam đi trước về sau.
B. Gửi miền bắc lòng miền nam
chung thuỷ .

C. Con ở miền nam ra thăm lăng
Bác.
D. Hình ảnh miền nam luôn ở trong

trái tim của Bác .
3.Giới thiệu bài mới :
Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa
bài lên bảng, chia bảng làm ba
phần.
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
I/ PHÂN BIỆT THÀNH
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Đònh hướng HS phân biệt thành phần
chính và thành phần phụ của câu :
- Gọi HS nhắc lại tên các thành phần
câu em đã học ở bậc tiểu học.
->Chốt: Các thành phần câu: Chủ ngữ,
Vò ngữ, Trạng ngữ .
- Gv treo bảng phụ đã chuẩn bò, yêu
cầu Hs đọc.
- Yêu cầu HS tìm các thành phần câu
nói trên trong câu vừa nêu.
- Gọi HS thử lần lượt lược bỏ từng
thành phần câu.
- Hỏi: Những thành phần nào bắt buộc
phải có mặt trong câu để câu có cấu
tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý
trọn vẹn ? Những thành phần nào
không bắt buộc phải có mặt trong câu?
- Lần lược bỏ từng thành phần. Nhận

xét.
Hỏi : Vậy trong câu thành phần nào
bắt buộc phải có mặt ? ta gọi đó là
thành phần gì ?
- GV nhận xét -> rút ra ý chính như ghi
nhớ 1
Gv chốt :
Những thành phần bắt buộc phải có
mặt để câu có thể hiểu được là các
thành phần chính . Những thành phần
không bắt buộc là các thnàh phần phụ .

- Trạng ngữ, chủ ngữ,
vò ngữ.
• Chẳng bao lâu :
Trạng ngữ.
• Tôi : Chủ ngữ.
• Đã trở thành
…. : Vò ngữ.
• Cứ thế mà Hs
tìm cụm C-V các
câu tiếp theo ….

- Bỏ trạng ngữ : Câu
vẫn có nghóa.
- Bỏ chủ ngữ, vò ngữ
câu không có nghóa,
không diễn trọn vẹn
ý.
- Chủ ngữ, vò ngữ "

thành phần chính của
câu.
- Cho học sinh đọc
PHẦN CHÍNHVỚI THÀNH
PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hi ểu ví dụ :
Chẳng bao lâu, tôi đã trở
TN CN
(ĐT)

thành một chàng dế thanh
VN
(CĐT)
niên cường tráng.
Đôi càng tôi mẫm bóng .
C
(CDT)
V
(TT)
Những cái vuốt ở chân , ở
C
1
C
2
khoeo cứ cứng dần và nhọn
(CDT)
V
1

(Hai CTT)

V
2

hoắc .
Tỉnh thoảng, muốn thử sự lợi
TN
1
TN
2
hại của những chiếc vuốt, tôi
C
(ĐT)
co cẳng lên, đạp phanh phách
V
(Hai CĐT)
vào các ngọn cỏ .
Những ngọn cỏ gẫy rạp, y
C
(CDT)
V
(CĐT)
như có nhác dao vừa lia qua .

( Tô Hoài )
- Chủ ngữ, vò ngữ " thành phần
chính.
- Trạng ngữ " thành phần phụ.
=>Khi tách khỏi hoàn cảnh nói
ta có thể lược bỏ trạng ngữ,
nhưng không thể lược bỏ chủ

ngữ và vò ngữ.
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ 1.
ghi nhớ.
2. GHI NHỚ
1
: (SGK)
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu
tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt
được gọi là thành phần phụ .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu phần Vò ngữ
- Gọi HS đọc lại câu vừa phân tích ở
Hoạt động 1
- Hỏi: Vò ngữ có thể kết hợp với những
từ nào về phía trước? Vò ngữ trả lời cho
những câu hỏi như thế nào?
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc các câu ví dụ ở phần 2 €
II
Hỏi: Phân tích cấu tạo của vò ngữ
trong các câu vừa đọc (Vò ngữ là từ hay
cụm từ? Nếu là từ thì thuộc từ loại
nào? Nếu là cụm từ thì đó là cụm từ
gì? Mỗi câu có thể có mấy vò ngữ?)?
- GV chốt lại ý 2:
a.Vò ngữ là cụm động từ (2 VN)
b.VN là cụm động từ và tính từ
c.VN là cụm danh từ (câu 1)
=>Mỗi câu có thể có nhiều VN
Đặc điểm của vò ngữ : Có thể kết hợp
với phó từ : đã, sẽ, đang, sắp, từng,

vừa, mới … và trả lới cho câu hỏi :
Làm sao ? Như thế nào ? Làm gì …
Vò ngữ thường là động từ (cụm động
từ), tình từ (cụm tính từ), danh từ (cụm
danh từ-có kết hợp với từ “là”=mà ta
đã học ở bài danh từ) .Câu có thể có
nhiều vò ngữ .
- đã, đang, sẽ, mới,
sắp…
" Vò ngữ là thành
phần chính của câu có
khả năng kết hợp với
phó từ chỉ quan hệ
thời gian.
- Làm gì ? như thế nào
? làm sao ? là gì ?
- Chẳng bao lâu tôi như
thế nào ?
a) Ra đứng cửa hàng
như mọi khi, xem hoàng
hôn xuống.
" Có 2 vò ngữ, vò ngữ
là một cụm từ "
động từ.
b) Nằm sát bên bờ
sông, ồn ào, đông vui
tấp nập.
" có 4 vò ngữ.
- Nằm sát bên bờ
sông-cụm từ " động

từ.
- Ồn ào, đông vui, tấp
nập " là 1 từ " tính
từ.
c) Người bạn thân "
1 vò ngữ, cụm từ, cụm
danh từ.
Giúp người trăm công
nghìn việc khác nhau
" 1 vò ngữ, cụm từ .
- Cụm động từ.
II. VỊ NGỮ
1. Tìm hi ểu ví dụ :
a. Một buổi chiều, tôi // ra
TN CN
đứng cửa hang như mọi kh i,
VN
1
xem hoàng hôn xuống.
VN
2
( Vò Ngữ là một cụm động từ )
b. Chợ Năm Căn // nằm sát bên
CN VN
1

bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
VN
2
VN

3
VN
4
( V1 là một cụm động từ, V2, V3, V4 là một
từ – tính từ )
c. Cây tre // là người bạn thân
CN VN
của nông dân Việt Nam{…} Tre,
(VN) C
1
nứa, mai, vầu / giúp
C
2
C
3
C
4
VN
người trăm nghìn công việc
khác nhau.
(Vò ngữ là một cụm danh từ )

- Gọi HS đọc ghi nhớ 2.
- Nhận xét xem trong
câu có bao nhiêu vò
ngữ?
Có một hoặc nhiều vò
ngữ.
Hs đọc ghi nhớ
2. GHI NHỚ

2
: (sgk )
-Vò ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ
thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm gì ? , Làm sao ? Như thế nào ? hoặc Là gì ?
- Vò ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc
cụm danh từ .
- Câu có thể có một hoặc nhiều vò ngữ .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu phần Chủ ngữ
-Yêu cầu Hs đọc các câu vừa phân tích ở
II
Hỏi : Hãy cho biết mối quan hệ giữa sự
vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc
điểm, trạng thái….nêu ở vò ngữ là quan
hệ gì?
=>Chốt: Tôi, Chợ Năm Căn, Cây tre,
tre, nứa, mai, vầu: biểu thò những sự
vật có hành động, trạng thái nêu ở vò
ngữ.
Hỏi : Chủ ngữ có thể trả lời câu hỏi
như thế nào ? Hãy phân tích cấu tạo
của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở
phần 1 và 2?
=>Chốt:CN có thể là đại từ, danh từ,
cụm danh từ; trả lời cho các câu hỏi
Ai ?Cái gì ?Con gì ?
=> Câu có thể có nhiều chủ ngữ
Gv chốt tổng hợp :
CN có thể là đại từ, danh từ, cụm
danh từ; trả lời cho các câu hỏi Ai ?
Cái gì ?Con gì ?

Câu có thể có nhiều chủ ngữ .
Gv :Sau khi chốt tổng mục này


- Gọi HS đọc ghi nhớ 3.
- Là thành phần
chính của câu nêu
tên sự vật, hiện
tượng có hành động
đặc điểm, trạng thái
được miêu tả ở vò
ngữ.
- Ai ? con gì ? Cái gì?
Cái gì là người bạn
thân của nhân dân
Việt Nam.
- Tôi : đại từ, 1 chủ
ngữ.
- Chợ Năm Căn, cây
tre, chủ ngữ: Cụm
danh từ.
- Tre, nứa, mai, vầu :
nhiều chủ ngữ : danh
từ.
- Học tập là nghóa
vụ của học sinh.
- Sạch sẻ là tính
tốt của mọi người.
III. CHỦ NGỮ
1. Tìm hi ểu ví dụ :

a. Một buổi chiều, tôi // ra
TN C V1
đứng cửa hang
như mọi khi, xem hoàng hôn
xuống. VN2
(CN là đại từ)
b. Chợ Năm Căn // nằm sát bên
bờ sông, ồn
C V1
ào , đông vui, tấp nập.
V2 V3 V4
(CN là cụm DT)
c. Cây tre // là người bạn thân
C V
của nông dân Việt Nam {……}
Tre, nứa, mai, vầu // giúp
C1 C2 C3 C4 VN
người trăm nghìn công việc
khác nhau.

(CN là DT)

(C1,C2,C3,C4 =nhiều CN là DT)

2. GHI NHỚ
3
: (sgk )
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu lên tên sự vật, hiện tượng có hoạt động,
đặc điểm, trạng thái, . . . được miêu tả ở vò ngữ . Chủ ngữ thường trả lời cho các câu
hỏi ai?, con gì ? hoặc cái gì ?

- Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường họp nhất
đònh, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ .
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Bài 1
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 1
-GV gợi ý HS về cách đặt câu hỏi để
tìm chủ ngữ, vò ngữ như ở ghi nhớ (2)
và (3)
->Gọi hs lên bảng thực hiện.
Bài 2(có 3 câu: a,b,c)
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 2 cho HS thảo luận nhóm.
-GV nêu ra VD mẫu cho từng câu, HS
đại diện lên bảng thực hiện
a.Trong giờ học, tôi đã nhắc bạn không
nên nói chuyện riêng.
b.Bạn em rất xinh
c.Phù Đổng Thiên Vương là cậu bé
làng Gióng.
Bài 3: Hs tự làm
-Hs đọc và xác đònh
yêu cầu bài tập
-Hs lắng nghe và thực
hiện theo gợi ý
-Hs đọc xác đònh yêu
cầu bài tập
-HS chú ý ví dụ –gợi ý
-Hs về nhà làm.

IV. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Xác đònh chủ ngữ, vò
ngữ(đã thực hiện ở phần I)
- Tôi
(CN, đại từ)
// đã trở thành một
chàng dế thanh niên cường
tráng.
(vò ngữ, cụm động từ)
- Đôi càng tôi
(CN, cụm danh từ)
// mẫm
bóng.
(vò ngữ, tính từ)
- Những cái vuốt ở chân, ở
khoeo
(chủ ngữ, cụm danh từ)
// cứ cứng
dần và nhọn hoắt.
(vò ngữ, hai cụm tính
từ)
.
- Tôi
(CN, đại từ)
// co cẳng lên đạp
phanh phách vào các ngọn cỏ.
(vò
ngữ, hai cụm động từ)
- Những ngọn cỏ
(chủ ngữ, cum danh từ)

//
gẫy rạp, y như có nhát dao vừa
lia qua
(vò ngữ, cụm động từ)
.
Bài tập 2:
- Trong giờ kiểm tra, em đã cho
bạn mượn bút.
- Bạn em rất tốt.
- Bạn Lan là lớp trưởng.
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
- Trong câu có mấy thành phần
chính , cho ví dụ .
- Phân biệt thành phần chính với
thành phần phụ (cho ví dụ) .
- Thế nào là chủ ngữ , cho ví dụ .
- Thế nào là vị ngữ, cho ví dụ .
5. Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Phân biệt thành phần chính, phụ
của câu .
+ Tìm hiểu về chủ ngữ trong phần
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
chính.

+ Tìm hiểu về vị ngữ trong phần
chính.
+ Các bài tập trong phần luyện tập .
*Chuẩn bị bài mới : Hoạt động ngữ
văn : thi làm thơ năm chữ .
+ Chuẩn bị ở nhà cho đủ các mục

ghi nhớ .
+ Thi làm thơ năm chữ tại lớp .
*Bài sẽ trả bài : Kiểm tra tập soạn .
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ những đặc điểm cơ bản của
chủ ngữ và vị ngữ .
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ
trong câu .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .

Chú ý : GV có thể sử dụng bài tập 1 (luyện tập) Đưa lên phần I để dạy thì không
cần Luyện tập phần này ở mục IV .
Chẳng bao lâu, tôi // đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
TN
C (ĐT) V (CĐT)
Đôi càng tôi // mẫm bóng.
C (CDT) V (TT)
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo // cứ cứng dần và nhọn hoắt.
C
1
C

2
V
1
V
2
C (CDT) V (2 CTT)
Thỉnh thoảng muốn thử lại sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi // co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.

TN C (ĐT) V (hai CĐT)
Những ngọn cỏ // gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
V
1
V
2
C (CDT) V (CĐT)
Các phần I,II,III ,IV giáo viên cần phân tích câu theo sơ đồ hình chậu để Hs dẽ
nhận biết về cấu trúc câu .
a. Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa hang như mọi kh i, xem hoàng hôn xuống.
TN V
1
V
2
CN VN
(ĐT) ( Vò Ngữ là một cụm động từ )
b. Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông , ồn ào, đông vui, tấp nập.
V
1
V
2
V

3
V
4

CN VN
(Cụm DT) ( V1 là một cụm động từ, V2, V3, V4 là một từ – tính từ )
c. Cây tre // là người bạn thân của nông dân Việt Nam{…} Tre, nứa, mai, vầu / giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
C
1
C
2
C
3
C
4
CN VN CN
(nhiều CN)
VN
CN(DT) (Vò ngữ là một cụm danh từ ) (C
1
,C
2
,C
3
,C
4
=DT) VN(cụm DT)
Tiết 108

THI LÀM THƠ NĂM CHỮ

I/. Mục tiêu:
- n lại và nắm chắc các đặc điểm và u cầu của thơ năm chữ.
- Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ năm chữ, mạnh dạn trình bày miệng những
câu thơ làm được .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Đặc điểm của thể thơ năm chữ .
- Các khái niệm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại .
2.K ĩ năng :
- Vận dụng những kiến thức về thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ .
- Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn
bị của học sinh .
3.Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt học
sinh vào bài

ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
* Mục tiêu : Giúp HS tự tin, chủ động
trong học tập, có ý thức chuẩn bò bài
trước khi đến lớp .
* Cách tiến hành :
- Học sinh chuẩn bò các nội dung theo
yêu cầu của giáo viên trước khi đến
lớp .

- Gv kiểm tra phần chuẩn bò bài ở nhà
của học sinh (mục 1.2 SGK/104,105)
- Như vậy, em hiểu như thế nào là thơ 5
chữ ?
-GV cho HS đọc ghi nhớ .
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe và thực
hiện theo u cầu
của GV .
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
Học sinh chuẩn bò các
nội dung theo yêu
cầu của giáo viên
trước khi đến lớp .
-HS trả lời dựa theo
ghi nhớ
-HS đọc
GDMT : Liện hệ . khuyến khích
làm thơ về đề tài mơi trường .
I/ CHUẨN BỊ Ở NHÀ :
- Nắm đặc điểm của thơ năm
chữ : về cách ngắt nhòp, vần,
khổ thơ …
- Sáng tác một bài thơ năm chữ.
- Ghi nhớ : SGK/105.T2
Thơ năm chữ là thể thơ mỗi dòng năm chữ, còn gọi là thơ ngũ ngôn, có nhòp 2/3 hoặc 3/2.
Vần thơ thay đổi không nhất thiết là vần liên tiếp, số câu cũng không hạn đònh. Bài thơ
thường chia khổ, mỗi khổ thường bốn câu. Nhưng cũng có khi hai hoặc không chia khổ .
Hoạt động 3 : Thi làm thơ.

II. THI LÀM THƠ NĂM
* Bước 1 :
- GV yêu cầu HS ôn lại đặc điểm của
thơ năm chữ.
+ Thơ năm chữ có đặc điểm như thế
nào về vần, nhòp, khổ thơ ?
- GV chốt ý :
- Mỗi câu 5 chữ.
- Nhòp 3/2 hoặc 2/3.
- Gieo vần liền hoặc vần cách.
- Bài thơ thường chia khổ,( mỗi khổ
bốn câu, có khi hai câu.)
* Bước 2 :
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm: Thảo luận về bài thơ năm chữ,
để chuẩn bò trình bày trước lớp.
* Bước 3 :
- Mời đại diện các nhóm trình bày bài
thơ của nhóm trước lớp.
* Bước 4 :
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá về
nội dung và hình thức của bài thơ.
- GV chọn ra tổ có bài thơ hay nhất để
tuyên dương trước lớp.
- HS nêu, HS nhận
xét.
Hs hoạt động nhóm
-> Đại diện nhóm
thực hiện
Hs nhận xét 

chọn bài hay .
CHỮ (làm tại lớp)
1. Đặc điểm thơ năm chữ.
- Mỗi câu 5 chữ.
- Nhòp 3/2 hoặc 2/3.
- Gieo vần liền hoặc vần cách.
- Bài thơ thường chia khổ,( mỗi
khổ bốn câu, có khi hai câu….)
2. Thi làm thơ năm chữ.
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
Củng cố theo hệ thống bài học .
5.Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Nhớ đặc điểm của thể thơ năm chữ
+ Nhớ một số vần cơ bản .
+ Nhận diện thể thơ năm chữ .
+ Sưu tầm một số bài thơ được viết
theo thể thơ này hoăc tự sáng tác thêm
các bài thơ năm chữ .
*Chuẩn bị bài mới : Cây tre Việt Nam
*Bài sẽ trả bài : Cơ Tơ
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ đặc điểm của thể thơ năm chữ .
- Nhớ một số vần cơ bản .
- Nhận diện thể thơ năm chữ .
- Sưu tầm một số bài thơ được viết
theo thể thơ này hoăc tự sáng tác thêm
các bài thơ năm chữ .
- HS trả lời theo

yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .

×