Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án 5-tuần 26(CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.07 KB, 24 trang )

Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
TUẦN 26
(Từ ngày 7/3/2011 đến ngày 11/3/2011)
***********************
Thứ/ngày Tiết Môn

Tên bài dạy
Thứ hai
(Chiều)
(7/3)
1
2
3
4
Kỹ thuật
Thể dục
Chào cờ
Lắp xe ben(T3)
Bài 51
Tập trung đầu tuần
Thứ ba
(Sáng)
(8/3)
1
2
3
4
Toán
Chính tả
LTVC


Lịch sử
Chia số đo thời gian
Nghe-viết: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
MRVT: Truyền thống
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
Thứ ba
(Chiều)
(9/3)
1
2
3
Luyện tập đọc
Luyện TLV
L khoa học
Nghĩa thầy trò
Tập viết đoạn đối thoại
Luyện bài tuần 25
Thứ tư
(10/3)
1
2
3
Toán
Kể chuyện
Tập đọc
Đạo đức
Hát nhạc
Luyện tập
Kể chuyện đã nghe đã đọc.
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân

Em yêu hoà bình.
GVCT
Thứ sáu
(Sáng)
(11/3)
1
2
3
4
Toán
LTVC
Tập làm văn
Địa lý
Vận tốc
Luyện tập thay thế từ ngũ để liên kết câu
Trả bài văn tả đồ vật
Châu Phi(tiếp theo)
Thứ sáu
(Chiều)
(11/3)
1
2
3
Luyện toán
L. Âm nhạc
Sinh hoạt
Vận tốc
GVCT
Đội
Cam Tuyền, ngày 6 tháng 3 năm 2011


Phạm Thị Hoài
Soạn: 6/03/2011
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
1
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
Giảng: Thứ 2 ngày 7/03/2011
Tiết 1: Kĩ thuật:
LẮP XE BEN(TIẾT 3)
1. Bài cũ : H nêu các chi tiết và quy trình lắp xe ben.
2. Bài mới:
Hoạt động 3. HS thực hành lắp xe ben
a)Chọn chi tiết
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
- Trước khi HS thực hành, GV cần:
+ Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe ben.
+ Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và nội dung của từng bước lắp trong SGK.
- Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý 1 số điểm
sau:
+ Khi lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2-SGK), cần phải chú ý đến vị trí trên, dưới
của các thanh thẳng 3 lỗ, thanh thẳng 11lỗ và thanh chữ U dài.
+ Khi lắp hình 3 (SGK), cần chú ý thứ tự lắp các chi tiết như đã hướng dẫn ở tiết 1.
+ Khi lắp hệ thống trục bánh xe sau, cần lắp đủ số vòng hãm cho mỗi trục.
- GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm )lắp còn sai hoặc lúng túng.
c) Lắp ráp xe ben (H.1-SGK)
- HS lắp ráp theo các bước trong SGK.

- Chú ý lắp ca bin phải thực hiện theo các bước GV đã hướng dẫn.
- Nhắc HS khi lắp ráp xong cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của thùng xe
Hoạt động 4. Đánh gía sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày SP của mình theo nhóm hoặc chỉ định một số em.
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
- Cử 3-4 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS (cách đánh giá như ở các bài trên).
- GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe ben.
- Nhắc HS đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp máy bay trực
thăng”.

Tiết 2: Thể dục
BÀI 51:MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI “CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC”
I- Mục tiêu
- Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng
đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao
thành tích.
-Học trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia
được vào trò chơi
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
2
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
II- Địa điểm, phương tiện

:

- Địa điểm: Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Giáo viên và cán sự mỗi người 1 còi, 10 – 15 quả bóng 150 và 2 –
4 bảng đích hoặc mỗi học sinh 1 quả cầu, 2 – 3 quả bóng rổ số 5, kẻ sân để tổ chức trò
chơi và ném bóng.
III- các hoạt động dạy học
Hoạt động 1

: Mở đầu 6 – 10 phút
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai: 1 phút (do cán sự điều khiển).
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung:
Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
* Trò chơi khởi động (do giáo viên chọn): 1phút.
* Kiểm tra bài cũ (nội dung do giáo viên chọn): 1 – 2 phút.
Hoạt động 2

: Môn thể thao tự chọn : 14- 16 phút
Giáo viên chọn một trong hai nội dung đá cầu hoặc ném bóng dưới đây để dạy
cho học sinh. Khi đã chọn nội dung nào, cần dạy tiếp nội dung đó ở các bài tiếp theo để
bảo đảm tính hệ thống. Đối với giáo viên chuyên trách và những giáo viên có nguyện
vọng dạy cả hai nội dung Đá cầu và ném bóng cho hai nhóm học sinh khác nhau trong
một lớp, thì nhóm học đá cầu cần học tiếp đá cầu trong các bài tiếp theo, nhóm học ném
bóng cũng thực hiện tương tự như vậy với nội dung ném bóng. Những điều nêu trên
không nhắc lại ở các bài tiếp theo.
- Đá cầu: 14 – 16 phút
Ôn tâng cầu bằng đùi: 4 -5 phút. Tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang.
Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo hoặc theo thứ tự như sau: Nêu tên động tác,
giáo viên hoặc cán sự hay một học sinh giỏi làm mẫu, giải thích động tác: chia tổ cho
học sinh tự quản tập luyện, giáo viên giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra,
sửa sai cho học sinh (tham khảo trang 36 – 41 và hình 60 trag 133 sách Thể dục 4 của

NXBGD từ năm 2005 đến nay).
Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: 9 -11 phút. Đội hình tập như tên. Giáo viên nêu tên
động tác, cho một nhóm ra làm mẫu, giáo viên hoặc 1 học sinh nhắc lại những điểm cơ bản
của động tác, chia tổ cho học sinh tự quản tập luyện (tham khảo trang 37 và 41 sách Thể dục
4 của NXBGD từ năm 2005 đến nay).
- Ném bóng: 14 -16 phút.
Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay: 2 – 3 phút. Tập theo đội hình
hàng ngang . Phương pháp dạy như sau: Nêu tên động tác, giáo viên làm mẫu, cho học
sinh tập đồng loạt theo từng hàng hoặc cả lớp do giáo viên điều khiển, xen kẽ có nhận
xét, giải thích thêm, sửa sai cho học sinh (tham khảo trang 38 và 41 sách Thể dục 4 của
NXBGD từ năm 2005 đến nay).
Ôn ném bóng 150g trúng đích (đích cố định): 11 – 13 phút. Đội hình tập theo sân
và đích đã chuẩn bị. Phương pháp dạy như sau: Nêu tên động tác, làm mẫu và nhắc lại
những yêu cầu cơ bản của động tác; cho học sinh tập theo khẩu lệnh thống nhất “Chuẩn
bị, ném!” (hoặc dùng hiệu lệnh 1 còi), xen kẽ có nhận xét, sửa sai. Giáo viên cần có
hiệu lệnh thống nhất cho học sinh nhặt bóng và các biện pháp bảo đảm an toàn.
Hoạt động 3

: Trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”: 5– 6 phút.
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
3
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị. Phương pháp dạy như sau: Nêu tên trò chơi, cho 2
học sinh làm mẫu, giáo viên giải thích, cho học sinh chơi thử 1 – 2 lần, giáo viên có thể giải
thích bổ sung hoặc nhấn mạnh những điểm cơ bản để tất cả học sinh nắm được cách chơi.
Cho học sinh chơi chính thức có thi đua trong khi chơi.
Hoạt động 4


: Kết thúc 4 – 6 phút
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: 1 phút
- Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 2 phút.
* Trò chơi hồi tĩnh (do giáo viên chọn): 1 -2 phút
- Giáo viên nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học, giao bài về nhà: Tập đá cầu
hoặc ném bóng trúng đích.

Tiết 3: Chào cờ:
Tập trung đầu tuần.

Soạn: 6/03/2011
Giảng: Thứ 3 ngày 8/03/2011
Tiết 1: Toán:
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. Bài tập cần làm bài 1.
II. Chuẩn bị: - Vở BT, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Ôn bài cũ:
GV cho HS chữa bài tập 3,4 SGK./135.
T nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2: Thực hiện phép chia số đo thời gian với một số.
Ví dụ 1: GV cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng: 42 phút 30 giây : 3 =?
GV hướng dẫn HS đặt và thực hiện phép chia:
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
0
Ví dụ 2: GV cho HS đọc và nêu phép tính tương ứng:

7giờ 40 phút 4
3 giờ 1 giờ
GV cho HS thảo luận nhận xét và nêu ý kiến:
Cần đổi 3 giờ ra phút cộng với 40 phút và chia tiếp.
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
4
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
20 phút
0
GV cho HS nêu nhận xét: Khi chia số đo thời gian với một số, ta thực hiện phép
chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi
sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề.
Hoạt động 3: Luyện tập:
- GV cho HS tự làm bài 1 trong .Gọi HS nêu cách làm. Sau đó trao đổi về cách
giải và đáp số.
- GV chữa chung
IV. Dặn dò : Về làm bài tập 3,4 trong SGK.

Tiết 2: Chính tả:
NGHE VIẾT: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của bài tập 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên
riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
-Có ý thức rèn chữ.

II. Chuẩn bị:Giấy khổ to chép quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (dã
dùng tiết trước). Vở bài tập.
III. Lên lớp:
A. Bài cũ:
- Kiểm tra HS viết bảng con các tên riêng: Sác-lơ Đác-uyn, Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
2. HD nghe viết:
-T đọc bài chính tả. 1 HS đọc lại.Cả lớp đọc thầm.
-Bài chính tả nói điều gì? (Giải thích lịch sử ra đời của ngày Quốc tế Lao động 1-5.
-HS tìm và viết các tên riêng trong bài chính tả? (Chi-ca-gô, Mĩ, Niu y-óoc, Ban-ti-
mo, Pít-sbơ-nơ.)
-HS gấp SGK, T đọc từng cụm, HS viết bài.
- H nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (bảng phụ)-nêu ví dụ trong
bài để minh hoạ.
-T mở rộng: Ngày Quốc tế Lao động là tên riêng chỉ ngày lễ (không phải tên người,
tên địa lí)-viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
3. HD làm bài tập chính tả:
-HS đọc bài tập 2 và chú giải, nêu yêu cầu: tìm, gạch chân các tên riêng có trong bài
chính tả “Tác giả bài Quốc tế ca” (vở bài tập).
-Giải thích cách viết hoa các tên riêng đó.
4. Củng cố dặn dò:
-T nhận xét giờ học,dặn ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên dịa lí nước
ngoài.Chuẩn bị bài sau: Nhớ viết : “Cửa sông”.

Tiết 3: Luyện từ và câu:
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
5
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*

*****************************************************************************
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. Mục tiêu:
-Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc
- Hiểu nghĩa các từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (bao lại, để lại cho
người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các bài tập1,2,3.
-Biết giữ gìn và phát huy truyền thống của dân tộc.
II. Chuẩn bị: Vở bài tập.
III. Lên lớp:
A.Bài cũ:
-1HS nêu ghi nhớ về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
1 H lấy ví dụ minh hoạ về phép thay thế từ ngữ.
VD;( Thuỳ Linh là một bạn học giỏi toàn diện các môn học không những thế bạn ấy còn
hát hay, đàn giỏi nữa.).
T nhận xét chung tình hình học bài cũ của học sinh.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. HD làm bài tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ “truyền thống”?
-HS suy nghĩ phát biểu. (ý c)
-T: “Truyền thống” là từ ghép Hán Việt gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau. “Truyền” có
nghĩa là trao lại, để lại cho người sau, đời sau. “Thống” có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
-T giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ:
+Truyền bá: phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi biết.
+Truyền máu: đưa máu vào cơ thể người.
+Truyền nhiễm: lây.
+Truyền tụng: truyền miệng cho nhau rộng rãi (Ý ca ngợi)
-HS xếp từ theo yêu cầu của bài tập (nhóm đôi).
Đáp án:

a) Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b) Truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
c) truyền máu, truyền nhiễm.
Bài 3: HS đọc bài tập, nêu yêu cầu: Tìm trong đoạn văn những từ ngữ chỉ người và sự
vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: HS làm bài vào vở bài tập, trình bày:
+Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
+Nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa,con dao cắt rốn của
cậu bé làng Gióng, vườn cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu,
chiếc hốt đại thành của Phan Thanh Giản.
3. Củng cố dặn dò:
-H nhắc lại các từ ngữ được học trong các bài tập.
-T nhận xét giờ học, dặn ghi nhớ các từ ngữ vừa học để sử dụng trong nói, viết.

Tiết 3: Lịch sử:
CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
6
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
I - M ụ c ti ê u
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các
thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “ Điện Biên Phủ trên không”.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ TP Hà Nội
-Các hình minh hoạ trong SGK.
- H sưu tầm tranh ảnh tư liệu lịch sử, các truyện kể, thơ ca về chiến thắng “Điện Biên
Phủ trên không”.
III. C á c ho ạ t độ ng d ạ y - h ọ c

1.Bài cũ:
- H1 nêu diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân1968
- H2 nêu ý nghĩa, kết quả của cuộc tấn công và nổi dậy tết Mậu Thâm 1968.
T nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: T ghi đề bài lên bảng.
* Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
- GV dùng ảnh tư liệu để gợi cho HS biết về những ngày đánh thắng máy bay Mỹ cuối
tháng 12 - 1972 ở Hà Nội, từ đó nêu vấn đề để vào bài mới.
- Hoặc bằng cách khác: GV trình bày vắn tắt về tình hình chiến trường miền Nam va cuộc
đàm phán ở Hội nghị Pa-ri về Việt Nam. Tiếp đó, đề cập đến thái độ lật lọng của phía Mĩ và
âm mưu mới của chúng.
- GV nêu nhiệm vụ của bài học:
+ Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội.
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26 - 12 - 1972 trên bầu trời Hà Nội.
+ Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố
khác ở miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ?
* Hoạt động 2 (làm việc cá nhân)
- GV cho HS đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào Phiếu học tập. Tổ chức thảo luận và
trình bày ý kiến riêng về âm mưu của Mĩ trong việc dùng máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà
Nội.
* Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26 - 12 - 1972 trên bầu trời Hà Nội, với
một số gợi ý: số lượng máy bay Mĩ, tinh thần chiến đấu kiên cường của các lực lượng phòng
không của ta, sự thất bại của Mĩ.
* Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
- GV nêu câu hỏi: Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ?
- HS đọc SGK và thảo luận:
+ Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ (7 - 5 - 1954) và ý nghĩa của nó (góp phần quyết
định trong việc kết thúc chiến tranh, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ)
+ Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ,

quân ta đã thu được những kết quả gì ?
+ ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” ?
* Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
7
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
- GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên
Phủ trên không”
- HS sưu tầm và kể về tinh thần chiến đấu của quân dân Hà Nội (hoặc ở địa phương)
trong 12 ngày đêm đánh trả B52 của Mĩ.

Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện tập đọc:
NGHĨA THẦY TRÒ
I- Mục tiêu:
- H đọc lưu loát, diễn cảm cả bài; giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
-Nắm chắc nội dung bài.
-Giáo dục H truyền thống tôn sư trọng đạo
II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn đoạn 1
III. Lên lớp :
1.Luyện đọc:
-Các H nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.T chú ý sữa lỗi phát âm các từ sáng sớm, sáng sủa,
lần lượt, sưởi nắng
-H luyện đọc nhóm đôi, đọc trước lớp, nhận xét, bình chọn
-Chú ý Thoại, Tuấn luyện đọc nhiều trước lớp.
*Lưư ý:-Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, trang trọng, tha thiết.ngắt nghỉ đúng sau
các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi tả
-Lời thầy giáo Chu nói với học trò: ôn tồn thân mật, nói với cụ đồ già: kính cẩn

2. Luyện đọc diễn cảm
-3 H đọc cả bài nêu cách đọc diễn cảm
-H luyện đọc đoạn 1 theo nhóm đôi, thi đọc, bình chọn.
-T nhận xét, ghi điểm.
3. Ôn nội dung bài
-T nêu các câu hỏi ở sách giáo khoa H lần lượt trả lời để ôn nội dung bài
-1 H nhắc lại nội dung bài
-Qua bài tập đọc em biết thêm được điều gì?
-T nhận xét tiết học.Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài sau.

Tiết 2

: Luyện khoa học

:
LUYỆN BÀI TUẦN 25
I. Mục tiêu

: HS luyện tập củng cố về:
-Các kiến thức về vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
-Các kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần
vật chất và năng lượng.
-Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
8
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
II. Chuẩn bị


:

Vở bài tập/78.
III. Lên lớp

: Hd HS làm bài tập:
Bài 1: (M): HS phát biều về tính chất của đồng, thuỷ tinh, nhôm, ứng dụng của
thép, khái niệm biến đỏi hoá học, dung dịch, sau đó điền vào vở bài tập.
Bài 2: (M): HS nêu vai trò của nhiệt trong các biến đổi hoá học sao đó ghi vào vở
biến đổi cần nhiệt độ cao (hoặc nhiệt độ bình thường).
Bài 3: HS điền các loại năng lượng cần cho các hoạt động có trong bảng (cá
nhân, sau đó trình bày trước lớp).
*Củng cố dặn dò:
-T nhận xét giờ học, dặn về nhà ôn tập, thực hành tiết kiệm năng lượng, bảo quản các đồ
dùng khi sử dụng

Tiết 3 Luyện tập làm văn:
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu:
-HS thực hành viết đoạn đối thoại.
-Rèn kĩ năng viết lời đối thoại của các nhân vật.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi đề bài: Dựa vào truyện “Lập làng giữ biển” (SGK Tr 36), em hãy viết
đoạn đối thoại giữa ông Nhụ và bố Nhụ.
III. Lên lớp:
1.Bài cũ: Khi viết lời đối thoại cần chú ý điều gì? (làm rõ tính cách của nhân vật).
2. HD HS làm bài tập:
-HS đọc đề bài ở bảng phụ. T gạch chân từ quan trọng.
-T gợi ý: Em viết đoạn đối thoại nêu lên rõ tính cách của hai cha con người đi
biển:ông Nhụ và bố Nhụ. Lời thoại phải cho thấy quyết tâm lập làng giữ biển của bố Nhụ đã

thuyết phục được ông Nhụ như thế nào.
-HS làm bài theo nhóm 2 trên phiếu học tập, 2 nhóm làm bài trên bảng nhóm.
-Các nhóm lần lượt trình bày. T cùng cả lớp nhận xét bình chọn nhóm làm bài tốt.
* Củng cố dặn dò:
-T nhận xét giờ học, dặn về nhà viết lại lời thoại của nhóm mình vào vở.

Ngày soạn:7/3/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Rèn luyện kỹ năng nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán thực tế.
- Bài tập cần làm1(c,d),2(a,b),3,4.
II. Chuẩn bị: Vở bài tập, sách giáo khoa.
III. Lên lớp:
Hoạt động 1: Ôn bài cũ.
- GV cho HS chữa bài tập 3,4 SGK.
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
9
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
- GV cho HS nêu cách thực hiện phép nhân và phép chia số đo thời gian.
Hoạt động 2: Luyện tập.
a. Thực hiện phép nhân số đo thời gian.
- GV cho HS tự làm các bài 1 trong VBTT.
- Cả lớp thống nhất kết quả.
b. Thực hiện phép chia số đo thời gian.
- GV cho HS tự làm các bài 2 trong VBTT.

- Cả lớp thống nhất kết quả.
c. Thực hiện các bài tập tổng hợp.
- HS tự giải bài 3 (VBTT).
- Sau đó trao đổi về cách giải và đáp số.
- GV Nhấn mạnh các quy tắc tính giá trị biểu thức có liên quan.
Hoạt động 3: g
a. (6 giờ 30 phút + 7 giờ 4 phút) : 3 b. (63 phút 4 giây - 32 phút 16 giây): 4
= 13 giờ 39 phút : 3 = 30 phút 42 giây
= 4 giờ 33 phút = 7 phút 42 giây
c. ( 4 phút 18 giây + 12 phút 3 giây) x 5 d. ( 7 giờ - 6 giờ 15 phút ) x 6
= 16 phút 55 giây x 5 = 45 phút x 6
= 1 giờ 24 phút 35 giây = 4 giờ 30 phút
Hoạt động 4: - GV cho HS tự làm bài 4 (VBTT).
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
Chú ý: Đổi một tuần = 604800 giây.
IV: Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 3,4 trong SGK.

Tiết 3: Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu :
- Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung của câu chuyện.
-Biết phát huy truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
-Sách, báo, truyện nói về truyền thống hiếu học, đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
-Bản lớp viết đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
III. Lên lớp:
A.Bài cũ: HS nối nhau kể lại câu chuyện “Vì muôn dân”, trả lời câu hỏi về ý nghĩa

câu chuyện.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:Nêu mục đích yêu cầu.
2. HD HS kể chuyện:
a) HD HS hiểu yêu cầu đề bài:
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
10
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
-1 HS đọc đề bài.
-T gạch chân từ quan trọng.
-4 em nối nhau đọc 4 gợi ý ở SGK.
-T nhắc HS kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường. Một số triuyện
được nêu t rong gợi ý 1 là những truyện đã học ở SGK, chỉ gợi ý để các em hiều yêu cầu
đề bài.
-T kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà như thế nào.
-1 số em nối nhau nói tên câu chuyện em chọn kể.
b) Thực hành kể chuyện:
-Kể trong nhóm: Từng cặp HS kể cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Thi kể trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu
câu chuyện của người kể, bình chọn người có câu chuyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất
trong tiết học.
3. Củng cố dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.Dặn về nhà kể lại câu chuyện vừa kể trên lớp cho người thân,
chuẩn bị câu chuyện cho tiết kể chuyện sau.

Tiết 3: Tập đọc:
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN

I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của
dân tộc.(Trả lời được các câu hỏi trong bài).
-Biết giữ gìn truyền thống văn hoá của quê hương.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Lên lớp:
A.Bài cũ: Kiểm tra HS đọc bài “Nghĩa thầy trò”, trả lời câu hỏi về bài đọc.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (tranh minh hoạ).
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (Theo quy trình)
-Chú ý: Đồng Vân, Sông Đáy, giần sàng, nhanh tay.
b) Tìm hiểu bài:
-Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? (Bắt nguồn từ các cuộc trẩy
quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy xưa.)
-Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? ( ) –T khen những HS kể đầy đủ đoạn văn,
gợi lại không khí của cuộc thi tài.
-Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi độithổi cơm thi đều phối hợp nhịp
nhàng ăn ý với nhau. )Trong khi một thành viên lo lấy lửa, những người khác mỗi người mỗi
việc: người ngồi vót đũa, người giã thóc, người giần sàng thành gạo )
-Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với
dân làng”? (Giải thưởng là kết quả của sự nỗ lực, sự khéo léo, nhanh nhẹn, thông minh của
cả tập thể.)
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
11
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
-T: Miêu tả hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả không chỉ thể hiện sự quan sát tinh tế
của mình mà còn bọc lộ niềm trân trọng, mến yêu đối với 1 nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt

văn hoá của dân tộc.
c) Đọc diễn cảm:
-4 HS nối nhau đọc diến cảm 4 đoạn của bài, nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
-T HD luyện đọc và thi đọc đoạn 2.
3. Củng cố dặn dò:
-H nêu ý nghĩa câu chuyện: Qua việc miêu tả hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể
hiện tình cảm yêu mến và tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của
dân tộc.
-T nhận xét giờ học, dặn về nhà luyện đọc bài,chuẩn bị bài sau:Tranh làng Hồ.

Tiết 4: Đạo đức:
EM YÊU HOÀ BÌNH(Tiết 1)
I - Mục tiêu
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả
năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị. Kĩ năng hợp tác bạn bè, kĩ năng đảm nhiệm trách
nhiệm, kĩ năng tìm kiếm thông tin về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chông chiến tranh ở VN
và trên thế giới
II – Tài liệu và phương tiện
- Tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.
- Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình , chống chiến tranh của
thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.
- Giấy khổ to, bút màu.
- Điều 38, công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 tiết 1.
III- Các hoạt động dạy – học
Khởi động : HS hát bài Trái Đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, lời thơ:
Định Hải.

- GV nêu câu hỏi:
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì?
- GV giới bài.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK)
* Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải
bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các
em vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
12
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
2. HS đọc các thông tin trang 37-38, SGK và thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong
SGK.
3. Các nhóm thảo luận.
4. GV mời đại diện mỗi nhóm trình bầy 1 câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
5. GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ máu, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói
nghèo, thất học, …vì vậy, chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ(bài tập 1, SGK).
* Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm
tham gia bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành
1. GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1.
2. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
3. GV mời 1 số HS giải thích lí do.
4. GV kết luận: Các ý kiến (a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền

được sông trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình
Hoạt động 3:Làm bài tập 2 SGK
* Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống
hàng ngày.
* Cách tiến hành
1. HS làm bài tập 2 (làm việc cá nhân)
2. Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
3. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
4. GV kết luận:
Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện
điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với người,
giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hoạt động, việc làm
(b), (c) trong bài tập 2.
Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK.
* Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành
1. HS thảo luận nhóm bài tập 3.
2. Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
3. GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với
khả năng.
4. GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động tiếp nối
1. Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân
Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện,…về chủ đề Em yêu hoà bình.
2. Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.

Tiết 5: Hát nhạc
Có giáo viên chuyên trách dạy.

Soạn:8/03/2011

**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
13
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
Giảng: Thứ 6 ngày 11/03/2011
Tiết 1: Toán
VẬN TỐC
I - Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.Bà tập cần làm bài 1,2.
II- Đồ dùng dạy học:
III- Các hoạt động- dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: H lên làm bài 2b/137.và bài 4 ( 2 cột cuối).
T nhận xét ghi điểm.
B- Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: T nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.Nội dung:
a. Giới thiệu khái niệm vận tốc
Bài toán 1; Học sinh nêu đề bài.
Để biết mỗi giờ ô tô đi đựơc bao nhiêu ta làm thế nào?
Học sinh nói cách làm và trình bày lời giải.
Giáo viên kết luận: Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km ,chính là vận tốc của ô tô.
Em hiểu thế nào là vận tốc?
+ Nếu có quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v. Hãy hình thành công thức tính
vận tốc?
Học sinh nhắc lại.
Bài toán 2: Học sinh tự làm bài
Chốt lại ý đúng.
Nhận xét về đơn vị vận tốc của bài toàn trên?

Học sinh nêu quy tắc tính vận tốc, nêu công thức tính.
b. Thực hành
Bài1:- Học sinh đọc đề bài
- Nêu cách tính vận tốc?
- Học sinh tự làm bài.
- Giáo viên giúp học sinh yếu.
- Chữa bài trên bảng lớp. Bài giải:
Vận tốc của xe máy là:
105 : 3 = 35 ( km/giờ)
ĐS: 35 km/giờ
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. H làm vào vở.
Bài giải:
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
14
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
ĐS: 720 km/giờ.
- 1 H Chữa bài trên bảng lớp. Nhận xét.
4) Củng cố- Dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học,về nhà làm các bài còn lại.

Tiết 2: Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. Mục tiêu:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những
từ ngữ thay thế trong bài tập 1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo
yêu cầu của bài tập 2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 3.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, vở bài tập.

III. Lên lớp:
A.Bài cũ: Kiểm tra HS làm lại bài tập 2-3 tiết trước.
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. HD luyện tập:
Bài 1:HS đọc bài tập.
-T nhắc HS:Gạch dưới những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương (Thánh
Gióng) và cho biết việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì?
-HS làm bài vào vở bài tập, 1 em làm bài ở bảng phụ, sau đó trình bày, T cùng cả lớp
chữa bài:
+Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
+Tác dụng:Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm
bảo sự liên kết.
Bài 2:HS đọc yêu cầu và 2 đoạn văn.
-Từ ngũ nào được lặp lại nhiều lần? (Triệu Thị Trinh-lặp lại 7 lần)
-T: Hãy thay thế bằng các từ đồng nghĩa hoặc đại từ.
-HS làm bài vào vở, 1 em làm ở bảng phụ.
-HS trình bày bài làm của mình. T cùng cả lớp chữa bài.
Có thể chọn phương án sau:
Câu 2: Người thiếu nữ họ Triệu
Câu 3: Nàng
Câu 4:Nàng
Câu 5:Triệu Thị Trinh
Câu 6:Người con gái vùng núi Quan Yên
Câu 7: Bà
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
-1 số em giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ những từ ngữ em sử dụng để liên kết câu. T chấm 1
số đoạn viết tốt và đọc cho cả lớp tham khảo.

**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
15
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
3. Củng cố dặn dò:
-T nhận xét giờ học, dặn về nhà viết lại đoạn văn ở bài tập 3, chuẩn bị bài sau:
MRVT: Truyền thống

Tiết 3: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I - Mục tiêu
-Biết rút kinh nghịêm và sữa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho
đúng hoặc hay hơn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi một số lỗi về chính tả, dùng từ đặt câu.
III- Các hoạt động- dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: H nêu lại các đề bài đã kiểm tra tuần trước.
B- Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của học sinh .
- Giáo viên mở bảng phụ ghi các lỗi tiêu biểu của học sinh .
- Nhận xét chung về bài làm của lớp.
+ Những ưu điểm:
+ Những nhược điểm:
- Giáo viên thông báo điểm cụ thể.
3. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
a)Hướng dẫn học sinh chữa lỗi chung.
b)Hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài.
c) Hướng dẫn học sinh học tập những bài văn hay: Giáo viên đọc một số bài điển hình.

- Giáo viên giúp một số học sinh viết lại cho hay hơn.
4) Củng cố- Dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh bài viết chưa đạt về nhà viết lại cả bài.

Tiết 4: Địa lý
CHÂU PHI ( tiếp theo)
I - Mục tiêu:- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người
dân Châu Phi:
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
-Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập; nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các
công trình kiến trúc cổ.
-Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
16
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ kinh tế châu Phi.
III- Các hoạt động- dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ; H nêu vị trí, đặc điểm địa hình, khí hậu của Châu Phi
B- Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
3. Dân cư Châu Phi
Hoạt động 1:Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh trả lời câu hỏi ở mục 3 trong sách giáo khoa .
4. Kinh tế Châu Phi
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
Trả lời các câu hỏi:

+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục khác?+ Khí hậu có gì khác
với các châu lục khác?
+ Đời sông của nhân dân còn có những khó khăn gì?
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi?
Học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
5. Ai cập
Hoạt động 3: Làm việc nhóm nhỏ
- Học sinh trả lời câu hỏi mục 5 sách giáo khoa .
- Học sinh trình bày kết quả. Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Kết luận: Sách giáo khoa
4) Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau

Buổi chiều
Tiết 1: Luyện toán:
VẬN TỐC
I. Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về vận tốc và giải toán có liên quan.
-Rèn kĩ năng tính toán.
-Giáo dục tính chính xác.
II. Chuẩn bị : Vở bài tập.
III. Lên lớp: HD HS làm bài tập.
-H nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
Bài 1: Điền ssó thích hợp vào ô trống
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
17
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*

*****************************************************************************
S 14,7km 102 km 79,95 km
T 3 giờ 30 phút 1 giờ 15 phút 3 giờ 15 phút
V( km/giờ)
Bài 2: Một ô tô đi quảng đường 120 km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô.
H đọc yêu cầu bài toán, tự giải vào nháp.
Bài giải:
Vận tốc của ô tô đó là:
120 : 2 = 60 (km/giờ)
ĐS: 60 km/giờ.
Bài 3: Một người đi bộ quảng đường10,5 km hết 2,5 giờ. Tính vận tốc của người đi
bộ.
Bài giải:
Vận tốc của người đi bộ là:
10,5 : 2,5 = 4,2 (km/giờ)
ĐS: 4,2 km/giờ
Bài 4: Một xe máy đi từ 8 giờ15 phút đến 10 giờ được 73,5 km. Tính vận tốc của xe
máy đó với đơn vị đo km/giờ.
Bài giải:
Người đó đi hết số thời gian là:
10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45 phút.
Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Vận tốc của người đó là:
73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ)
ĐS: 42 km/giờ.
*Củng cố dặn dò: T nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn lại cách tính vận tốc.

Tiết 2: Luyện âm nhạc:
Có Giáo ciên chuyên trách dạy


Tiết 3: Sinh hoạt:
ĐỘI
I. Mục tiêu:
-Luyện tập văn nghệ chào mừng ngày Thành lập Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ CHí
Minh.Ôn nghi thức đội, ôn các chuyên hiệu đã học.
-Lên kế hoạch tuần sau.
II. Lên lớp:
1.Luỵên tập văn nghệ: Đội văn nghệ
Ôn nghi thức đội cả lớp ra sân tập.
2. Kế hoạch tuần sau::
-Học chương trình RLĐV tháng 3
-Ôn các bài ca múa tập thể và thể dục giữa giờ.
-Thực hiện tốt các kế hoạch của Đội:
-Tiếp tục ôn nghi thức đội, ôn các chuuyên hiệu đã học.
3. Sinh hoạt văn nghệ.
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
18
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************

Tiết 3: Luyện Địa lí:
.LUYỆN BÀI TUẦN 24-25
I.Mục tiêu :
-Củng cố nội dung các bài tuần 24-25
-Làm được một số bài tập có liên quan đến bài tuần 24-25.
-Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị nội dung bài tập:
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*

19
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
III. Lên lớp
1.Ôn nội dung :
-T cho H nêu nội dung của bài “ Châu Phi’và bài “Châu Mĩ”.
-Nêu lần lượt một số câu hỏi ở cuối mỗi bài H trả lời để H nắm chắc nội dung các bài
đã học.
2. Làm một số bài tập sau:
*Bài “Châu Phi”
Bài 1: Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai ?
a) Châu Phi có đa số là người da đen.
b) Châu Phi trồng nhiều lúa gạo.
c) Châu Phi rất nhiều vàng, kim cương, phốt phát dầu khí.
d) Châu Phi là châu lục nghèo
e) Châu Phi có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
HS viết nhanh kết quả vào bảng con , T chốt kết quả.( Đáp án câu đúng a,c, d, câu
sai là câu b,e)
Bài 2: Em hãy lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của châu Âu và châu Phi.
Hoạt động nhóm đôi, chữa bài thống nhất kết quả.
Đặc điểm kinh tế châu Âu Đặc điểm kinh té châu Phi
- Châu Âu có nền kinh tế phát triển.
- Có nhiều sản phẩm công nghiệp
nổi tiếng như máy bay,ô tô, hàng
điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ
phẩm
-Châu Phi kinh tế chậm phát triển.
- Hầu hết các nước châu Phi chỉ mới tập
trung vào khai thác khoáng sản và cây
công nghiệp nhiệt đới.

* Bài: “ Châu Mĩ”
Bài 1: Em hãy cho biết châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào sau đây.
-Thái Bình Dương
-Ấn Độ Dương(Không tiếp giáp)
-Đại Tây Dương
-Bắc Băng Dương
H ghi kết quả ở bảng con.
Bài 2:Em hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống ( ) để thể hiện được đặc điểm địa
hình của châu Mĩ.
Địa hình châu Mĩ gồm , phía Tây là ,phía đông là , ở giữa là
Bài 3:Hãy trình bày những hiểu biết của em về đồng bằng A-ma-dôn. Đồng bằng A-
ma-dôn có đặc điểm gì không giống với các đồng bằng khác trên thế giới.
*HĐ nhóm 4(3 phút)
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
20
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
( Đồng bằng A- ma –dôn là đồng bằng lớn nhất thế, nằm ở vùng xích đạo, rừng rậm
nhiệt đới bao phủ đồng bằng trên diện tích rộng. Khác với các đồng bằn khác trên thế giới,
đồng bằng A- ma-dôn rất ít dân sinh sống.)
3. Củng cố dặn dò:
-T cùng H hệ thống lại bài.
-T nhận xét tiết học, về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.

Tiết 1: Luyện toán:
NHÂN, CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về nhân chia số đo thời gian
- Làm được một số bài tập có liên quan

- Giáo dục tính nhanh nhạy chính xác.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài tập
III. Lên lớp:
1.HD học sinh làm một số bài tập sau:
Bài 1: Tính :H làm vào bảng con.
a) 2 giờ 45 phút 8 phút 37 giây 3,17 phút
x 5 x 6 x 4
b) 12 giờ 64 phút : 4 31,5 giờ : 6 ; 7 giờ 5 phút : 5; 22giờ 12 phút : 3
Bài 2:Tính: H làm vào nháp sau đó 4 H lên chữa bài, nhận xét. T ghi điểm.
a) (6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút ) : 3
b) 63 phút 4 giây – 32 phút 16 giây : 4
c) ( 4 phút 18 giây + 12 phút 37 giây) x 5
d) (7 giờ - 6 giờ 15 phút) x 6
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
21
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
Bài 3: Ở một trạm quan sát trên cầu, người ta tính được rằng trung bình cứ 50 giây thì có một
ô tô chạy qua cầu. Hỏi trong một ngày có bao nhiêu lượt ô tô chạy qua cầu?
H đọc bài toán phân tích bài toán và giải vào vở.
1 H lên chữa bài, nhận xét. T ghi điểm.
Bài giải:
Đổi: 24 giờ ra giây = 24 x 3600 = 86 400 giây
Trong một ngày có số lượt ô tô chạy qua cầu là:
86 400 : 50 = 1728 (ô tô)
Đáp số: 1728 ô tô
3. Củng cố dặn dò: T nhận xét tiết học
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.


Tiết 2: Tập viết:
LUYỆN BÀI TUẦN 26
I.Mục tiêu:
-Luyện viết đúng, đẹp bài tuần 26
-Trình bày đúng đoạn văn .
-Giáo dục tính cẩn thận khi luyện viết.
II.Chuẩn b ị:
- Vở luyện viết, bảng con
III.Lên lớp:
1.Bài cũ:
Chấm vở một số em bài tuần 25 về nhà luyện viết. (Hiếu,Cường,Quân)
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: T cho H tự chọn một đoạn văn trong các bài tập đọc để viết.
b. Hướng dẫn học sinh viết.
-T cho H đọc bài viết tuần 26 ở vở luyện viết trang 27.
-T bài viết em chọn gồm mấy câu , chỗ nào cần viết hoa, độ cao các con chữ viết hoa
như thế nào? .Cách trình bày đoạn văn đó như thế nào ?
-T nhận xét, sữa sai.
-H luyện viết vào vở.T quan sát nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách viết. Chữ đầu phải thụt
vào một ô so với lề cuối đoạn văn có dấu chấm .
T chấm bài một số em. Nhận xét lỗi sai, cho H sữa sai.
3.Củng cố dặn dò:
T nhận xét tiết học,về nhà tiếp tục luyện viết.

Tiết 2: Luyện Luyện từ và câu:
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH
LẶP HOẶC THAY THẾ TỪ NGỮ.
I. Mục tiêu:
-HS thực hành liên kết câu bằng cách lặp hoặc thay thế từ ngữ.
-Rèn kĩ năng liên kết câu bằng cách lặp hoặc thay thế từ ngữ.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập.
III. Lên lớp: HD HS làm bài tập:
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
22
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong đoạn trích
dưới đây để tạo sự liên kết giữa các câu trong đoạn:
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
Buổi chiều ở quê gió mát, bọn em rủ nhau ra ngồi trò chuyện. Trên , chim hót líu
lo tạo thành một bản nhác vui tươi. Gió thổi nhè nhẹ làm lay động những xanh tươi như các
nhạc công đang dạo nhạc cho cô ca sĩ chim hót.
Hằng ngày, chúng em chạy nhảy quanh và tưởng như là bác bảo vệ làng.Từ đó,
mỗi lần về thăm nội, bọn em đều ra đầu làng thăm hiền lành làm cho chúng em thêm yêu
thiên nhiên và quê hương mình.
Theo Minh Kim Trúc.
(cây đa, gốc cây, cành cây,chiếc lá, nó)
Bài 2:Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn ở cuối bài đề điền vào chỗ trống trong đoạn trích
sau:
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ
đẹp riêng của nó.Cứ mỗi mùa hè tới, bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dãy lụa đào
ửng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, là một đường trăng lung linh dát vàng là một đặc ân của
thiên nhiên dành cho Huế.
(dòng sông, sông Hương, Hương Giang).
Bài 3:Viết về một vấn đề em tự chọn, trong đoạn văn có sử dụng phương pháp lặp từ
ngữ và thay thế từ ngữ để liên kết câu.(Gạch dưới các từ ngữ đó.)
-HS làm bài tập vào vở, trình bày. T cùng cả lớp nhận xét, chữa bài, bình chọn bạn
viết đoạn văn hay nhất, sử dụng liên kết câu hợp lí nhất.

*Củng cố dặn dò:
-HS nhắc lại cách liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ.
-T nhận xét giờ học, dặn về nhà hoàn chỉnh đoạn văn.

Tiết 3: Luyện khoa học:
LUYỆN BÀI TIẦN 26:CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu: HS làm bài tập củng cố về:
-Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
-Phân biệt nhị và nhuỵ hoa; hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
-Sự thụ phấn, thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
-Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
II. Chuẩn bị: Vở bài tập.
III. Lên lớp:
1.Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa:
Bài 1: Đánh dấu x vào câu trả lời đúng: HS làm bài cá nhân và trình bày.
-T lưu ý:
+Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là hoa.
+Cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa gọi là nhị
+Cơ quan sinh dục cái của thực vật có hoa gọi là nhuỵ
+Hoa chỉ có nhị mà không có nhuỵ gọi là hoa đực
**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
23
Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản-Nămhọc 2010-2011*
*****************************************************************************
+Hoa chỉ có nhuỵ mà không có nhị gọi là hoa cái.
Bài 2: HS thực hành chỉ nhị và nhuỵ trên hình vẽ.
Bài 3: HS tìm:
-Hoa có cả nhị và nhuỵ trên cùng một hoa: mướp, phượng, dong riềng

-Hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ trên cùng một hoa: mướp.
Bài 4: HS tìm các cơ quan của hoa trên hình vẽ.
2. Sự sinh sản của thực vật có hoa:
Đánh dấu x vào câu trả lời đúng:
a) Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là sự thụ phấn.
b) Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của
noãn
gọi là sự thụ tinh.
c)Hợp tử phát triển thành phôi
d)Noãn phát triển thành hạt.
e)Bầu nhuỵ phát triển thành quả.
Bài 2: HS nối chú thích vào hình vẽ.
Bài 3:HS tìm hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió (Nhóm đôi)
Bài 4: (Cả lớp):
-Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng: Màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt.
-Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa
thường nhỏ hoặc không có.
3. Củng cố dặn dò:
-T nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài, thực hành thụ phấn cho hoa bầu, hoa bí

**************************************************************************
* Phạm Thị Hoài*
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×