Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án 5-tuần 24(CKT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.68 KB, 27 trang )

*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
TUẦN 24
(Từ ngày 21/2/2011 đến ngày 25/2/2011)
***********************
Thứ/ngày Tiết Môn

Tên bài dạy
Thứ hai
(Chiều)
(21/2)
1
2
3
4
Kỹ thuật
Thể dục
Chào cờ
.Lắp xe ben (T1)
Bài 47
Thứ ba
(Sáng)
(22/2)
1
2
3
4
Toán
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Luyện tập chung


Nghe viết: Núi non hùng vĩ.
MRVT: Trật tự an ninh.
Đường Trường Sơn.
Thứ ba
(Chiều)
(22/2)
1
2
3
Luyện tập đọc
L khoa học
Luyện TLV
Luật tục xưa của người Ê-đe
Luyện bài tuần 23
Lập chương trình hoạt động
Thứ tư
(23/2)
1
2
3
4
5
Toán
Kể chuyện
Tập đọc
Đạo đức
Hát nhạc
Luyện tập chung
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Hộp thư mật

Em yêu Tổ quốc VN(T2)
GVCT
Thứ sáu
(Sáng)
(25/2)
1
2
3
4
Toán
LTVC
Tập làm văn
Địa lý
Luyện tập chung
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ hô ứng
Ôn tập về tả đồ vật
Ôn tập
Thứ sáu
(Chiều)
(25/2)
1
2
3
Luyện toán
L. Âm nhạc
Sinh hoạt
Ôn tập kiểm tra định kì
GVCT
Đội.
Cam Tuyền, ngày 19 tháng 2 năm 2011


Phạm Thị Hoài
* Phạm Thị Hoài* 1
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
Buổi chiều: Soạn: 20/02/2011
Giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm
2011
Tiết 1: Kĩ thuật:
LẮP XE BEN(TIẾT 1)
I - Mục tiêu: HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben đúng mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể
chuyển động được.
II - Đồ dùng dạy học
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III- Các hoạt động dạy – học
1. Bài cũ: H nêu cách lắp xe cần cẩu. T nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: *Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học
- GV nêu tác dụng của xe ben trong thực tế:
+Dùng để vận chuyển cát, sỏi, đất, cho các công trình xây dựng, làm đường,…
*Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận
- GV đặt câu hỏi: Để lắp xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên cac
bộ phận đó. (Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ
thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin)
*Hoạt động 2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a)Hướng dẫn chọn các chi tiết

lên bảng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
- GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào lắp hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2-SGK)
Yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK) để trả lời câu hỏi: Để lắp khung sàn xe và các giá
đỡ em phải chọn những chi tiết nào?( 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3
lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài)
- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi và chọn các chi tiết.
- Gọi 1 HS khác lên lắp khung sàn xe.
- HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
- GV tiến hành lắp các giá đỡ theo thứ tự: Lắp 2 thanh chữ L dài vào 2 thanh thẳng 3
lỗ, sau đó lắp tiếp vào 2 lỗ cuối của 2 thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. (GV hướng dẫn
chậm và lưu ý cho HS biết vị trí trên, dưới của các thanh lắp).
* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H.3-SGK)
- GV đặt câu hỏi: để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2,
em phải chọn thêm các chi tiết nào?
- GV tiến hành lắp tấm chữ L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài.
* Lắp các hệ thống giá đỡ trục bánh xe (H.4-SGK)
- Yêu cầu HS quan sát sau đó gọi 1 HS để trả lời câu hỏi trong SGK và lắp 1 trục
trong hệ thống.
* Phạm Thị Hoài*2
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
- GV nhận xét và hướng dẫn lắp tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. Trong khi lắp,
GV lưu ý HS biết vị trí, số lượng vòng hãm ở mỗi trục bánh xe.
* Lắp trục bánh xe trước (H. 5a –SGK)
- Gọi 1 HS lên lắp trục bánh xe trước.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp của bạn.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.
* Lắp ca bin (H. 5b –SGK)
Bộ phận này HS đã được lắp nhiều ở lớp 4. Vì vậy, GV gọi 1-2 HS lên lắp, các HS

khác quan sát, bổ sung các bước lắp của bạn.
c) Lắp ráp xe ben (H.1-SGK)
- GV lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK. Trong các bước lắp, GV cần chú ý:
* Bước lắp ca bin:
+ Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ.
+ Lắp tấm mặt ca bin vào 2 t ấm bên của chữ U.
+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.
* Các bước lắp khác, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK và có thể gọi HS lên
lắp 1-2 bức.
- Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
d) Hướng dẫn tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp
Cách tiến hành như các bài trên.

Tiết 2: Thể dục
BÀI 47: PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY.
TRÒ CHƠI “QUA CẦU TIẾP SỨC”
I- Mục tiêu

:
- Tiếp tục ôn phối hợp chạy – mang vác, bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác
tương đối đúng.
- Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác tương
đối đúng.
- Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi
tương đối chủ động.
II- Địa điểm, phương tiện

:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi và 2 – 4 quả bóng chuyền

hoặc bóng đá.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1

: Mở đầu 6 – 10 phút
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1-2 phút.
- Chạy chậm theo hàng dọc quanh sân tập: 1 phút.
- Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân và nhảy của bài thể dục
phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
* Trò chơi khởi động (do giáo viên chọn): 1 – 2 phút.
* Kiểm tra bài cũ (nội dung do giáo viên chọn): 1 – 2 phút.
Hoạt động 2

:
Ôn phối hợp chạy – mang vác: 6- 8 phút.
* Phạm Thị Hoài* 3
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
Chia tổ tập luyện khoảng 5 phút, sau đó từng tổ báo cáo kết quả ôn tập do cán sự
điều khiển.
- Ôn bật cao: 2 đợt, mỗi đợt bật liên tục 2 – 3 lần, tập đồng loạt cả lớp theo lệnh
của giáo viên, giữa hai đợt giáo viên có nhận xét.
- Học phối hợp chạy và bật nhảy: 9 – 11 phút.
Giáo viên nêu tên và giải thích bài tập, kết hợp chỉ dẫn các hình vẽ trên sân, sau
đó giáo viên hoặc cán sự làm mẫu chậm 1 – 2 lần, rồi cho học sinh lần lượt thực hiện
chậm 2 – 3 lần (chưa yêu cầu nhanh). Khi học sinh tập, giáo viên đứng ở chỗ các em bật
cao để bảo hiểm.
Hoạt động 3

:
Chơi trò chơi “Qua cầu tiếp sức”: 3 – 4 phút.

Chia số học sinh trong lớp thành 2- 4 đội tùy theo số dụng cụ đã chuẩn bị, giáo viên phổ
biến cách chơi, cử học sinh đứng bảo hiểm, sau đó cho các em chơi dưới sự điều khiển của
giáo viên hoặc cán sự. Trong quá trình chơi, giáo viên giám sát chặt chẽ, động viên các em và
nhắc nhở về tổ chức kỉ luật và vấn đề bảo hiểm để bảo đảm an toàn cho học sinh.
Hoạt động 4

: Kết thúc 4 – 6 phút
- Giáo viên cho lớp đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát: 1 phút.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài học: 1 - 3 phút.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tự tập chạy đà bật cao: phút

Tiết 3: Chào cờ:
Tập trung đầu tuần.

Soạn: 20/02/2011
Giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
-Biết tính thể tích hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập
phương khác.Bài tập cần làm bài 1,2.
- Giáo dục HsS tính cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị: Vở bài tập, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Bài 1: GV hướng dẫn HS tính nhẩm theo cách nhẩm của bạn Dung, gồm.
- Cùng HS tính nhẩm 15% của 120
- HS tự tính nhẩm 17,5 của 240 (theo gợi ý trong SGK)
- HS tự tính và nêu cách tính nhẩm 35% của 520
Nên cho HS trao đổi ý kiến để chọn cách nhẩm hợp lý. Chẳng hạn.

10% của 520 là 52 5% của 520 là 26
20% của 520 là 104 35 của 520 là 182
Bài 2: Cho HS tự giải rồi chữa bài.
Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm chỉ thể tích của hình lập phương lớn so với thể tích hình lập phương bé.
(
2
3
x 100)% = 150%
* Phạm Thị Hoài*4
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
b)Thể tích của hình lập phương lớn:
64 x 150% = 96 (cm
3
)
Đáp số: a. 150%; b. 96cm
3
T chấm bài một số em, nhận xét.
T hướng dẫn HS bài 3/1245
IV. Dặn dò. Chuẩn bị đồ vật có hình trụ cho tiết sau.

Tiết 2: Chính tả
NGHE VIẾT: NÚI NON HÙNG VĨ
I- Mục tiêu
1. Nghe- viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ.Viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
2. Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2)
II - Đồ dùng dạy – học
Bút và một số tờ phiếu để các nhóm HS làm BT3
III. Các hoạt động dạy – học
1-Kiểm tra bài cũ

Một HS đọc cho 2-3 bạn viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa
gió Tùng Chinh.
2. Hướng dẫn HS nghe -viết
- GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ. HS theo dõi trong SGK.
- GV: đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa
nước ta và Trung Quốc.
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai (tàyđình,
hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hoàng Liên Sơn, Phan –xi-phăng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai).
HS luyện viết vào giấy nháp những tên riêng.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV
chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các tên riêng trong đoạn thơ
- HS phát biểu ý kiến- nói các tên riêngđó, cách viết hoa. GV kết luận bằng cách viết
lại các tên riêng:
Tên người, tên dân tộc
Đam Săn, Y Sun
Nơ Trang Long
A-ma Dơ-hao
Mơ-nông
Tên địa lí
Tây
Nguyên
(sông )Ba
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung BT3.
- GV trao bảng phụ (hoặc giấy cỡ to)viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự (1, 2, 3, 4, 5)
lên bảng; mời 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ.

-GV: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7) nhân vật lịch sử.
* Phạm Thị Hoài* 5
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
- GV chia lớp làm 5-6 nhóm. Phát cho mỗi nhóm bút dạ và 1 tờ giấy. Các nhóm đọc
thầm lại bài thơ, suy nghĩ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử
vào giấy (bí mật lời giải)
- Nhóm nào làm xong, gập giấy, đại diện nhóm lên bảng. Đại diện nhóm xong sớm
nhất sẽ được đứng đầu hàng. Sau Thời gian quy định, các đại diện dán bài lên bảng lớp, lần
lượt trình kết quả (đọc câu đố trên bảng phụ – chỉ vào giấy nói lời giải (VD: đọc 2 dòng thơ
đầu, chỉ vào giấy, nói: Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo).Tiếp tục như vậy cho đến hết.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho những những nhóm giải đố đúng, nhanh
viết đúng tên riêng 5 nhân vật lịch sử.
- Một, hai HS nhìn bảng đọc lần lượt từng câu đố, nói lời giải theo kết quả đúng.
Câu đố
1. Ai từng đóng cọc trên sông
Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng
xanh?
Lời giải đố
Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng
Đạo
(GV: Ngô Quyền là người đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt
quân Nam hán (năm 938). Vua Lê Hoàn cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng diệt quân Tống
(981). Sau này, trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ 3 (năm 1288), học tập tiền
nhân, Trần Hưng Đạo đã tiếp tục cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt giặc Nguyên)
2. Vua nào thần tốc quân hành
Mùa xuân đại phá quân thanh tơi bời?
3. Vua nào tập trận đùa chơi
Cờ lau phất trận một thời ấu thơ.?
4. Vua nào thảo Chiếu rời đô?
5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?

- Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
- Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
- Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)
- Lê Thánh Tông (Lê Lư Thành)
- HS cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố.
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố
lại người thân

Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH
I- Mục tiêu
Làm được bài tập1, tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an
ninh(BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp
(BT3); làm được bài tập 4.
II - Đồ dùng dạy – học
-Từ điển tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học (nếu có)
-3Bảng nhóm, mỗi tờ chỉ ghi một cột trong bảng ở BT4 để 3 HS làm bài, ghép lại
thành bảng lời giải hoàn chỉnh: Cột Từ ngữ chỉ việc làm hoặc Từ ngữ chỉ cơ quan, tổchức,
Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên
III. Các hoạt động dạy – học
1- Kiểm tra bài cũ
HS làm lại các BT2, 3 (phần Luyện Tập) của tiết LTVC trước.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 33 phút )
* Phạm Thị Hoài*6
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân
tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội)
chú ý:
Nếu HS chọn đáp án (a), GV cần giải thích: an ninh chỉ tình trạng yên ổn về mặt
chính trị và xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được thiệt hại được gọi là an t oàn.
Nếu HS chọn đáp án (c), GV cần giải thích: tình trạng không có chiến tranh hay còn
gọi là hoà bình khác với tình trạng yên ổn về chính trị, xã hội.
GV có thể giải thích thêm: an ninh là từ ghép Hán Việt, lặp nghĩa, gồm hai tiếng:
tiếng an có nghĩa là yên, yên ổn, trái với nguy, nguy hiểm (VD: an ninh, an toàn, an
tâm)tiếng ninh có nghĩa là yên lặng, bình yên (VD: khang ninh là mạnh khoẻ và bình yên)
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài. GV phát phiếu cho HS trao đổi theo nhóm để làm bài.
- Đại diện các nhóm làm xong bài, dán lên bảng lớp. GV lập một nhóm trọng tài. Các
trọng tài lần lượt đọc to từng phiếu, lược bỏ từ sai, tổng kết số từ viết đúng; kết luận nhóm
thắng cuộc – nhóm làm bài đúng, tìm được nhiều từ.
- Cả lớp và GV điều chỉnh ý kiến của trọng tài (nếu cần). GV giữ lại phiếu có lời giải
tốt nhất, bổ sung các cụm từ:
VD:
Danh từ kết hợp với an ninh
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan
an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an
ninh chính trị, an ninh tổ quốc, giải pháp an
ninh,…
Động từ kết hợp với an ninh
bảo vệ an ninh; giữ gìn an ninh; giữ
vững an ninh; củng cố an ninh; quấy
rối an ninh, làm mất an ninh; thiết
lập an ninh,…
Bài tập 3
-HS đọc yêu cầu của bài tập. GV giúp HS hiểu nghĩa của từ.

- Cách thực hiện tiếp theo tương tự bT2. Lời giải:
Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức
thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an
ninh
Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an
ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật
tự, an ninh
Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ
quan an ninh, thẩm phán
Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
Bài tập 4
-Một HS đọc nội dung BT4 (Lưu ý HS đọc cả giải nghĩa từ sau bản hướng dẫn). Cả
lớp theo dõi trong SGK.
- GV dán lên bảng lớp phiếu kẻ bảng phân loại; nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ
ngữ chỉ đúng việc làm – những cơ quan, tổ chức – những người giúp em bảo vệ an toàn cho
mình khi không có cha mẹ ở bên.
- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, trao đổi cùng bạn. GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt
các từ ngữ; phát phiếu cho 3 HS – mỗi em thực hiện một phần yêu cầu của bài tập.
-Ba HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét,
loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sốt, hoàn chỉnh bảng kết
quả:
Từ ngữ chỉ việc làm Nhớ số điện thoại (ĐT) của cha mẹ / Nhớ địa chỉ, số ĐT của
* Phạm Thị Hoài* 7
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ
chức
Từ ngữ chỉ ngừời có
thể giúp em tự bảo vệ
khi không có cha mẹ ở
bên.

người thân/ Gọi 113 hoặc 114, 115…/ Kêu lớn để người
xung quanh biết / Chạy đến nhà người quen…/ Đi theo
nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng, để ý nhìn xung quanh /
không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền/ Khoá cửa/ Không cho
người lạ biết em ở nhà một mình/ không mở cửa cho người
lạ.
Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA
thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy),
115(đội thường trực cáp cứu y tế).
ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
3. Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những viêc cần làm, giúp em bảo vệ
an toàn cho mình.

Tiết 4: Lịch sử
ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I - Mục tiêu
-Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người vũ khí, lương thực, của miền
Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phầnto lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam:
+Đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, trung ương Đảng quyết
định mở đường Trường Sơn( đường Hồ Chí Minh).
+ Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam,
góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
II- Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ phạm vi tuyến đường Trường Sơn)
- Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về bộ đội Trường Sơn, về đồng bào Tây Nguyên tham gia
vận chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Bài cũ: 2 H nêu hoàn cảnh ra đời của nhà máy Cơ khí Hà Nội. Sản phẩm chủ yếu

của nhà máy.
T nhận xét ghi điểm.
* Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)
- GV giới thiệu về nhiệm vụ của hai miền Nam, Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước: miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn. Sự chi viện kịp thời, đầy
đủ về mọi mặt của miền Bắc đối với miền Nam là yếu tố quyết định thắng lợi. Đường
Trường Sơn là tuyến đường chính để miền Bắc chi viện cho miền Nam. Bài hôm nay sẽ tìm
hiểu về tuyến đường huyết mạch đó.
- GV nêu nhiệm vụ học tập:
+ Xác định phạm vi hệ thống đường Trường Sơn (trên bản đồ)
+ Tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước.
* Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
- GV cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn.
* Phạm Thị Hoài*8
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
- GV dùng bản đồ để giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn (từ hữu ngạn sông Mã -
Thanh Hoá qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ)
- GV nhấn mạnh: đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất
nhiều con đường trên cả hai tuyến: Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ
là một con đường.
+ Mục đích mở đường Trường Sơn: Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ
thống nhất đất nước.
* Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm hoặc cả lớp)
- GV cho HS tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung
phong trên đường Trường Sơn.
- HS đọc SGK, đoạn nói về anh Nguyễn Viết Sinh.
Ngoài ra, yêu cầu HS kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong… mà các em
đã sưu tầm được (qua tìm hiểu sách báo, truyền hình hoặc nghe kể lại)
* Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm)
HS thảo luận về ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ

cứu nước. So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kỳ
lịch sử.
* Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
- GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn.
- GV chốt lại: Ngày nay, đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh.
*Hoạt động 6 : Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về ôn bài chuẩn bị bài sau.

Buổichiều:
Tiết 1: Luyện đọc, viết:
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I. Mục tiêu:
-H đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ,nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả.
-Củng cố nội dung bài. Luyện viết đoạn 3
-Giáo dục H tình yêu quê hương,đất nước có ý thức chấp hành các chính sách của pháp
luật.
II.Lên lớp:
1.Luyện đọc:1 H đọc toàn bài
Các H nối tiếp đọc theo đoạn,T chú ý sữa sai phát âm các từ chuyện nhỏ, chuyện lớn,
xử phạt, giữ khoanh T lưu ý cho Tuấn, Thoại, luyện đọc trước lớp.
*Lưu ý: nhấn giọng ở những từ ngữ nhỏ, nhẹ, chịu chết, tận mắt, bồi thường gấp
đôi.Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng dứt khoát giữa các câu, thể hiện
tính nghiêm minh của luật tục.
2. Luyện đọc diễn cảm:3H đọc nối tiếp toàn bài.H nêu cách đọc diễn cảm của bài.
* Phạm Thị Hoài* 9
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
H luyện đọc diễn cảm đoạn 3 theo nhóm đôi.Thi đọc trước lớp, nhận xét, bình chọn
bạn đọc hay.

3.Ôn nội dung bài:
- T nêu câu hỏi ở sách giáo khoa H lần lượt trả lời để ôn nội dung bài
- 1 H nhắc lại nội dung bài
-Qua bài tập đọc em hiểu được điều gì?
4. Luyện viết: Viết đoạn 3 của bài theo quy trình như các tiết trước.
T nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc nhiều lần,chuẩn bị bài sau.

Tiết 2: Luyện khoa học:

LUYỆN BÀI TUẦN 23:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu: Rèn cho HS các kĩ năng sau:
-Kể ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng., một số đồ dùng máy móc sử dụng
điện, tên 1 số loại nguồn điện.
-Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản.
II. Chuẩn bị: Vở bài tập. Chuẩn bị theo nhóm: pin, bóng đèn, dây dẫn, miếng nhựa,
nhôm, cao su, bìa
III. Lên lớp: HD HS làm bài tập.
1.Sử dụng năng lượng điện:
Bài 1: (cá nhân): Đánh dấu x vào vật là nguồn điện:
-Pin.
Bài 2: Hoàn thành bảng sau: (nhóm đôi)
Hoạt động
Các dụng cụ, phương tiện không sử
dụng điện
Các dụng cụ phương tiện sử
dụng điện
Thắp sáng
Truyền tin

Đốt nóng
Vận tải
Làm mới
Bài 3: Hoàn thành bảng (nhóm đôi- tương tự bài 2)
2. Lắp mạch điện đơn giản:
Bài 1: (cả lớp)
-Cho các vật sau: pin, bóng đèn, dây điện và 1 số vật khác, nêu 1 cách cho phép xác
định trong các vật nhỏ đó, vật nào dẫn điện, vật nào cách điện? (Lắp pin, bóng đèn, dây điện
tạo thành 1 mạch điện, sau đó chèn các vật nhỏ vào chỗ nối, nếu bóng sáng thì vật đó dẫn điện,
nếu bóng không sáng thì vật đó cách điện.
-HS thực hành trên các vật đã chuẩn bị, báo cáo kết quả.
Bài 2: (cả lớp): Quan sát hình vẽ, đánh dấu x vào dưới hình vẽmạch điện đã được mắc
đúng, đèn sáng. (Hình 2 và hình 3).
3. Củng cố dặn dò:
-T nhận xét giờ học, dặn về nhà ôn bài, xem lại bài tập và nghiên cứu bài sau
* Phạm Thị Hoài*10
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*

Tiết 3: Luyện tập làm văn:
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I.Mục tiêu: -H lập được một chương trình hoạt động cho nội dung cụ thể
-Giáo dục tính tự chủ
II. Chuẩn bị: -Phiếu học tập,bảng nhóm.
III. Lên lớp
1.H nêu :Để lập được một chương trình hoạt động , cần làm những việc gì?
(Nêu mục đích, phân công chuẩn bị, chương trình cụ thể)
2.HD luyện tập
-H đọc đề bài:Lập chương trình hoạt động của chi đội em về việc tổ chức thu gom giấy
vụn hưởng ứng phong trào "Kế hoach nhỏ" do Liên đội tổ chức.
T hướng dẫn học sinh làm bài: Lập chương trình hoạt động theo 3 yêu cầu trên

-H lập chương trình hoạt động theo nhóm 4 trên phiếu và trình bày
-T cùng cả lớp nhận xét, sữa chữa.
*Gợi ý
-Mục đích :Để hưởng ứng
-Phân công chuẩn bị:
+Thùng đựng giấy vụn (có thể két giấy), chỉ tiêu mỗi bạn 2 kg giấy vụn,
-Chương trình cụ thể:Thời gian, địa điểm
-Trình tự tiến hành: -Thu gom hàng ngày bỏ vào thùng
-Đến ngày 19/3 nộp cho Liên Đội
3.Củng cố dặn dò
T nhận xét tiết học,về nhà ghi nhớ cách lập chương trình hoạt động đã học để vận dụng
vào thực tế khi cần.

Ngày soạn: 21/2/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Toán
GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu.
- Biết xác định các đồ vật có dạng hình cầu, hình trụ.
- Bài tập cần làm bài 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị một số vật có dạng hình cầu: Quả bóng đá, quả bóng
bàn, hòn bi, quả địa cầu ở lớp học Hình vẽ như ở SGK.
- Một số hộp có dạng hình trụ, kích thước khác nhau.
- Một hộp hình trụ bằng giấy
III. Lên lớp:
Hoạt động 1: Giới thiệu hình trụ.
- GV giới thiệu một vài hộp có dạng hình trụ.
* Phạm Thị Hoài* 11
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*

- HS tự nêu ví dụ minh hoạ.
- Giới thiệu hình trụ (như SGK) + Có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau.
+ Có một mặt xung quanh.
+ Chiều cao là độ dài đoạn thẳng nối tâm của hai đáy.
Hoạt động 2 :Giới thiệu hình cầu.
- GV đưa ra quả bóng đá và nói: Quả nóng này có dạng hình cầu.
- HS nêu lên một vài đồ vật có dạng hình cầu.
- GV giới thiệu tâm và bán kính của hình cầu.
+ Quan sát hình vẽ nửa hình cầu, có mặt cắt là một hình tròn, tâm và bán kính hình
trong này chính là tâm và bán kính hình cầu.
+ GV đưa ra tranh vẽ như SGK để HS nhân biết và nêu tâm, bán kính hình cầu.
Thực hành:
Bài 1: HS chỉ ra hình trụ (A, E, K).
Bài 2: HS dùng quy tắc thực hành tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình (1), hình (2), hình (3).
- Gọi HS lên chữa bài.
- GV chữa bài.
IV. Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong SGK.

Tiết 2: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I- Mục tiêu
- Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi
làng xóm mà em biết.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu cuối.Biết trao đổi cùng các
bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II - Đồ dùng dạy – học
- Bảng lớp viết đề bài của tiết KC.
III. Lên lớp:

1.Kiểm tra bài cũ
Một, hai HS kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã
góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
2. Bài mới:
Hướng dẫn HS kể chuyện
Một HS đọc đề bài. GV mời 1 em HS phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan
trọng trong đề: Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố
phường mà em biết.
GV: câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời
thực; cũng có thể là các câu chuyện các em đã thấy trên ti vi
Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4 (những việc làm thể hiện ý thức xây dựng
phong trào trật tự, an ninh – Tìm các câu chuyện ở đâu? – Kể như thế nào? – Nêu suy nghĩ
của em về hành động của nhân vật trong câu chuyện).
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC; mời một vài HS tiếp nối nhau nói đề
tài câu chuyện của mình.
- HS gạch nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể.
* Phạm Thị Hoài*12
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
3.Hướng dẫn HS thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a)KC trong nhóm
Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện. GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
b)Thi KC trước lớp
-Đại diện các nhóm thi kể
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất, bạn KC có tiến bộ nhất.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Vì muôn dân tuần 25 (đọc các yêu
cầu của tiết KC, xem trước tranh minh hoạ)

Tiết 3: Tập đọc

HỘP THƯ MẬT
I- Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ Tình báo hoạt động trong
lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
II - Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy – học
1- Kiểm tra bài cũ
HS đọc lại bài Luật tục xưa của người Ê - đê, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Một hoặc hai HS khá giỏi (tiếp nối nhau)đọc toàn bài.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ SGK.
- GV viết lên bảng các từ ngữ HS dễ đọc sai: chữ V (chữ v), bu-gi, cần khởi động
máy, GV đọc mẫu. Một, hai HS đọc lại. Cả lớp nhẩm đọc theo.
- Từng tốp (mỗi tốp 4 HS )tiếp nối nhau đọc các đoạn văn trong bài (2-3 lượt):
Đoạn 1(từ đầu đến đáp lại),
Đoạn 2 (từ Anh dừng xe đến ba bước chân),
Đoạn 3 (từ Hai Long tới ngồi đến chỗ cũ),
Đoạn 4 (phần còn lại).GV kết hợp gíup HS đọc và tìm hiểu các từ được chú
giải sau bài.
- HS luyện theo cặp
- Một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài:
Câu đầu – giọng đọc náo nức, thể hiện sự sốt sắng của Hai Long.
Đoạn từ Ngừơi đặt hộp thư đến đã đáp lại – đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, trải
dài thiết tha, trìu mến ở hai câu: Đó là tên Tổ quốc Việt Nam …Hai Long đáp lại.
Đoạn từ Anh dừng xe đến trả hộp thuốc về chỗ cũ – nhịp đọc nhanh hơn, phù hợp với

việc diễn tả tình tiết bất ngờ, thú vị của câu chuyện nhưng vẫn thể hiện phong thái bình tĩnh,
tự tin, đĩnh đạc của nhân vật.
Đoạn cuối – giọng chậm rãi, vui tươi.
b) Tìm hiểu bài
* Phạm Thị Hoài* 13
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
Đọc thầm bàI văn và cho biết :
- Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? (Tìm hộp thư mật lấy báo cáo và gửi báo cáo)
- Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? (Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng)
- Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? (đặt hộp thư ở nơi dễ
tìm mà lại ít bị chú ý nhất- nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng; hòn dá hình
mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh
răng.)
-Qua những nhân vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều
gì?(Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng)
GV : Những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch bao giờ cũng là những người
rất gan góc, bình tĩnh, thông minh, đồng thời cũng là những người thiết tha yêu Tổ quốc, yêu
đồng đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chung.
- Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?(Chú
dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu-gi mà lại chú ý
quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước nhìn sau, một tay cầm bu-gi, một tay c hú
bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp thuốc về chỗ cũ. Lắp bu-gi, khởi động máy, làm như
đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không
ai có thể nghi ngờ.)
GV: Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ
như đang sửa xe. Chú thận trọng, mưu trí, bình tĩnh, tự tin - đó là những phẩm chất quý của
một chiến sĩ hoạt động trong lòng địch.
- Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với
sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?(Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ báo có ý nghĩa rất
quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ

địch, giúp t a hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó./ …có ý nghĩa vô cùng to
lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động chống trả, giành thắng lợi
mà đỡ tốn xương máu)
GV: Những người chiến sĩ tình báo như chú Hai Long đã đóng góp phần công lao rất
to lớn vào thắng lợi của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
c). Đọc diễn cảm
-Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn. GV hướng dẫn các em đọc thể hiện
đúng nội dung từng đoạn (theo gợi ý ở mục 2a)
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn:
Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm tìm hộp thư mật
Người đặt hộp thư lần nào cũng tao cho anh sự bất ngờ. Bao gìơ/ hộp thư cũng được
đặt tại một nơi dễ tìm / mà lại ít bị chú ý nhất. Nhiều lúc, người liên lạc còn gửi gắm vào
đấy một chút tình cảm của mình, thường bằng những vật gợi ra hình chữ V mà chỉ anh mới
nhận thấy. đó là tên Tổ quốc Việt Nam, là lời chào chiến thắng. Đôi lúc, Hai Long đã đáp
lại.
3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ
an ninh, tình báo.

Tiết 4 Đạo đức
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM(T2)
I - Mục tiêu
* Phạm Thị Hoài*14
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- GDKNS: Xác định giá trị( yêu Tổ quốc Việt Nam), kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông
tin về đất nước con người VN, kĩ năng trìng bày những hiểu biết về đất nước, con người VN.
II – Tài liệu và phương tiện
Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.
III- Các hoạt động dạy – học

1. Bài cũ: H nêu ghi nhớ của bài
2. Bài mới:
- Em biết gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?
- Nước ta có những khó khăn gì? Em cần phải làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
H nêu:Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc
mình, tự hào mình là người Việt Nam.
- Đất nước ta nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng học tập,
rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
Làm bài tập 3, SGK
1. GV nêu yêu cầu của bài tập 3.
2. HS làm việc cá nhân.
3. HS trao đổi và làm với bạn ngồi bên cạnh.
4. Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn
Miếu, về áo dài Việt Nam)
5. GV kết luận:
- Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh.
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam , là danh nhân văn hoá thế giới.
- Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta.
- Áodài Việt Nam là một nền văn hoá truyền thống của dân tộc ta.
Hoạt động tiếp nối
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh ảnh, sự kiện lịch sử,… có liên quan đến chủ đề
Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.

Tiết 5: Hát nhạc

Có giáo viên chuyên trách dạy

Soạn:23/2/2011
Giảng: Thứ 6 ngày 25/2/2011

Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: -Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập cần
lamf bài 1(a,b),bài 2.
II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Cũng cố cách tính diện tích, thể tích HHCN
HS nhắc lại cách tính DTXQ, diện tích đáy, thể tích hình hộp chữ nhật.
Bài 1:Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu của đề.HS làm việc theo nhóm đôi
Một em lên bảng làm. GV nhận xét và nêu lời giải đúng
* Phạm Thị Hoài* 15
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
Bài giải:
Đổi: 1m =10 dm, 50 cm = 5 dm, 60 cm = 6 dm.
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích dùng kính làm bể cá là:
180 + 50 = 230(dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
Đáp số: a) 230 dm3: b) 300 dm3.
*Hoạt động 2: Hình lập phương cũng cố các tính diện tích và thể tích
HS nhắc lại cách tính DT, thể tích hình lập phương.
Bài 2: Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu của đề. HS làm việc cái nhân
1 em lên bảng làm, ở dưới làm vào vở. GV nhận xét và chốt kết quả đúng
Bài giải:
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)

b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
1,5 x1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
Đáp số: a) 9 m2, b) 13,5 m2, c) 3,375 m3
IV/Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong SGK.

Tiết 2: Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I- Mục tiêu
1. Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp( ND ghi nhớ)
2. Làm được BT1,2 của mục III.
II – Đồ dùng dạy – học
- Bảng lớp viết dàn ngang hai câu văn ở BT1(Phần Nhận xét)
III- Các hoạt động dạy – học
1- Kiểm tra bài cũ
HS làm lại BT3, 4 của tiết TLVC Mở rộng vốn từ: Trật tự – An ninh.
2. Phần nhận xét
Bài tập 1
- Một HS đọc yêu cầu của bài (Lưu ý HS đọc cả hai câu ghép)
* Phạm Thị Hoài*16
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
- Cả lớp đọc thầm lại hai câu ghép; phân tích cấu tạo: xác định các vế câu trong mỗi
câu, bộ phận C-V của mỗi vế câu.
- GV mời 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của 2 câu ghép. Cả lớp và GV nhận xét
chốt lại lời giải đúng:
Câu ghép1:
Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt ,
Vế 2: sương đã buông nhanh xuống mặt biển .
Câu ghép 2: Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu ,

Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy.
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại 2 câu văn ở BT1, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
ý a: Các từ vừa…đã, đâu đấy trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2.
ý b: Nếu lược bỏ các từ vừa…đã…, đâu…đấy, thì:
+ QH giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước. VD: hai sự việc nắng nhạt,
sương buông nhanh xuống mặt biển ở câu a chỉ được đặt cạnh nhau, không còn quan hệ chặt
chẽ như trước.
+ Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh – câu b.
* GV có thể nói thêm:
+ Các từ này nằm ngay trong bộ phận vị ngữ; không phải là QHT. HS sẽ hiểu rõ hơn
về các từ này khi học lên lớp 6.
+ Khi dùng các từ hô ứng để nối các vế câu trong câu ghép thì phải dùng cả hai từ,
không thể đảo trật tự các vế câu cũng như vị trí của các từ hô ứng ấy.
Bài tập 3- HS đọc yêu cầu của bài; suy nghĩ thay thế những từ được in đậm ở BT1
bằng những từ khác.
- HS phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng:
ngoài 2 cặp từ hô ứng vừa…đã, đâu…đấy dùng để nối các vế câu ghép biểu thị quan
hệ hô ứng, ta còn có thể sử dụng các cặp từ hô ứng như:
Với câu a: chưa…đã…, mới…đã…, càng…càng…:
- Buổi chiều, nắng mới nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển
- Buổi chiều, nắng chưa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển
- Buổi chiều, nắng càng nhạt, sương càng buông nhanh xuống mặt biển
Buổi chiều, nắng chưa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển
Với câu b: chỗ nào…chỗ ấy.
Chúng tôi đi đến chỗ nào, rừng rào chuyển động chỗ ấy.
3. Phần ghi nhớ: -Hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
4. Phần Luyện Tập
Bài tập 1

- HS đọc yêu cầu của BT1, làm bài cá nhân – các em gạch một gạch chéo phân cách
hai vế câu, khoanh tròn (hoặc gạch 2 gạch ) dưới cặp từ hô ứng nối 2 vế câu.
- GV dán bảng 2, 3 tờ phiếu, mời 2,3 HS lên bảng làm bài, trình bày kết qủa. Cả lớp
và GV nhận xet, chốt lại lời giải đúng:
* Phạm Thị Hoài* 17
C
V
C
V
C
V
C
V
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
Câu a: Ngày chưa tắt hẳn/ trăng đã lên rồi

2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ
hô ứng chưa…đã…
Câu b: Chiếc xe ngựa vừa đậu lại/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra

2 vế
câu được nối với nhau bằng cặp từ hô ứng vừa…đã…
Câu c: Trời càng nắng gắt/ hoa giấy càng bồng lên rực rỡ

2 vế câu được nối với
nhau bằng cặp từ hô ứng càng…càng…
Bài tập 2
-Cách thực hiện tương tự ở Bt1. GV lưu ý HS : Có một vài phương án điền các cặp từ
hô ứng thích hợp vào chỗ trống ở một số câu.
- GV mời 3-4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời

giải đúng, tính điểm cao hơn cho những HS có nhiều phương án điền từ:
Câu a: Mưa càng to, gió càng thổi mạnh
Câu b: Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng
Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng
Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng
Câu c: Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
5.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép
bằng cặp từ hô ứng.

Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu :
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II.Các hoạt động dạy – học:
1- Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại (sau tiết Trả bài văn KC) của một số HS.
.2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- Hai HS tiếp nối nhau đọc to, rõ nội dung BT1 (đọc cả bài văn Cái áo của ba, các từ
ngữ được chú giải, các câu hỏi sau bài)
- GV: Bài văn miêu tả áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục
của người cha đã hi sinh. Ngày trước, cách đây vài chục năm, đất nước còn rất nghèo, HS
đến trường chưa mặc đồng phục như hiện nay. Nhiều bạn mặc áo, quần sửa lại từ quần cũ
của cha, mẹ hoặc anh chị.
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài; trao đổi theo cặp, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn MB theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; KB hiểu mở rộng hay
không mở rộng
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

* Phạm Thị Hoài*18
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
a) Về bố cục bài văn:
Mở bài:
Thân bài:
Kết bài
Từ đầu đến màu cỏ úa- MB kiểu trực tiếp
Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.
GV hướng dẫn HS nhận xét thêm về cách thức miêu tả áo: tả bao quát cái
áo (xinh xinh, trông rất oách)→tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể
(những đường khâu, hàngkhuy, cổ áo, cầu vai, măng sét,…) →nếu công
dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo (mặc áo vào, tôi có cảm giác
như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào
lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc như một anh lính tí hon)
Phần còn lại – KB kiểu mở rộng.
b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn:
Hình ảnh so sánh:
Hình ảnh nhân
hoá:
Những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như
hàng quân trong đội duyệt binh; cái áo cổ như hai cái lá non; cái cầu
vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự;… xắn tay áo lên gọn gàng;
mặc áo vào có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương dang
ôm lấy tôi như được dựa vào lồngngực ấm áp của ba; tôi chững chạc
như một anh lính tí hon.
(Lưu ý: Cái áo mẹ may y hệt như cái áo quânphục thực sự không phải
là hình ảnh so sánh (so sánh tu từ) mà là so sánh thông thường)
Người bạn đồng hành quý báu; cái măng séc ôm khít lấy cổ tay tôi.
-GV: Tác giả đã quan sát cái áo tỉ mỉ, tinh tế từ hình dáng, đường khâu, hàng khuy, cái
cổ áo, cái măng séc đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanh…Nhờ khả

năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện
pháp so sánh, nhân hoá, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi
sinh, tác giả đã có được một bài văn miêu tả chân thực và cảm động. Phải sống qua những
năm chiến tranh, gian khổ, từng mặc áo quần may lại từ quần áo cũ của cha anh thì mới cảm
nhận được tình cảm của tác giả gửi gắm qua bài văn.
- GV dán lên bảng tờ giấy ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật; mời
1-2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi, ghi nhớ:
1. Bài văn miêu tả đồ vật có ba phần: mở bài, thân bài và kết bài. Có thể mở theo kiểu trực tiếp
và kết bài theo kiểu không mở rộng hay mở rộng. Trong phần thân bài, trước hết, tả bao quát
toàn bộ đồ vật , rồi đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.
2. Muốn miêu tả một đồ vật, phải quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác
nhau (mắt nhìn, tay nghe, tay sờ,…) Chú ý phát hiện những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này
với những đồ vật khác.
* Phạm Thị Hoài* 19
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
3. Có thể vận dụng các biện pháp nhân hoá, so sánh… để giúp cho bàivăn sinh động, hấp dẫn
hơn.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn của thầy (cô) như thế nào;
nhắc HS:
+ Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng
của một đồ vật gần gũi với em. Như vậy, đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài.
+ Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng của quyển sách, quyển vở, cái bàn học
ở lớp hoặc ở nhà, cái đòng hồ báo thức,…chọn cách tả từ khái quát đến tả chi tiết từng bộ
phận hoặc ngược lại.
+ Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả
- HS suy nghĩ; một vài HS nói tên đồ vật các em chọn miêu tả.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn
-Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm.

3. Củng cố, dặn
GV nhận xét tiết học. Dặn HS viết đoạn văn (BT2) chưa đạt về nhà viết lại.

Tiết 4: Địa lý
ÔN TẬP
I - Mục tiêu :
-Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về : diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt
động kinh tế.
II- Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu á, châu Âu (nếu có)
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
III. Các hoạt động dạy - học
* Hoạt động 1 (làm việc cá nhân hoặc cả lớp)
Bước 1:
Phương án 1: Nếu có phiếu học tập phát cho từng HS để điền vào lược đồ:
+ Tên châu á, châu Âu, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, ấn Độ Dương, Đại Tây
Dương, Địa Trung Hải.
+ Tên một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ
Phương án 2: Nếu chỉ có Bản đồ tự nhiên thế giới, thì GV gọi một số HS lên bảng:
+ Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu á, châu Âu trên bản đồ.
* Phạm Thị Hoài*20
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
+ Chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên bản đồ.
Bước 2:
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
* Hoạt động 2 (tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”)
Phương án 1: (Phiếu học tập HS làm việc theo nhóm)
Bước 1:
- Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu in có bảng như trong SGK.

Bước 2 :
- Các nhóm chọn các ý a, b , c, d, để điển vào phiếu
- Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng.
Bước 3:
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, cụ thể: nhóm nào xong trước và làm đúng thì
nhóm đó thắng cuộc.
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà ôn bài - Chuẩn bị bài sau.

Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện toán:
CHUẨN BỊ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
I. Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về diện tích các hình HHCN,HLP,thể tích của các hình đó.Các đơn
vị đo thể tích.
-Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị :Nội dung ôn tập
III. Lên lớp:
1 Ôn lại các kiến thức cơ bản về lý thuyết.
2.HD học sinh làm các bài tập
Bài 1:Viết số đo thích hợp vào ô trống
HHCN Chiều dài Chiều rộng Chiều cao DTXQ DTTP
1 8dm 5 dm 4 dm
2 2,4m 0,9 m 0,5 m
Bài 2:Hình lập phương thứ nhất có cạnh 7 cm,hình lập phương thứ hai có cạnh 3,5
m.Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hai hình chữ nhật trên.
Bài 3:a,Viết các số đo sau dưới dạng số đo đề xi mét khối
1 m3 = 15 m3 =
87,2 m3 = 3m128 m3 =

* Phạm Thị Hoài* 21
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
bViết các số đo sau dưới dạng số đo xăng ti mét khối
1 dm3 = 19,8 dm3 =
1,953 dm3= 914,232423 m3 =
3.Củng cố dặn dò:T nhận xét tiết học về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra định kỳ.

Tiết 2: Luyện âm nhạc:
Có giáo viên chuyên trách dạy

Tiết 3: Sinh hoạt:
ĐỘI
I. Mục tiêu:
-Nhận xét kết quả hoạt động tuần qua và nêu kế hoach tuần tới
-Kiểm tra chương trình rèn luyện đội viên tháng 2
-Giáo dục tính mạnh dạn,tự giác
II. Lên lớp
1.Nhận xét kết quả hoạt động trong tuần
-Đi học chuyên cần,đa số trang phục đúng theo quy định
-Làm tốt khu vực vệ sinh được phân công với tinh thần tự giác cao
-Tham gia thể dục giữa giờ và ca múa hát nghiêm túc
-Chương trình rèn luyện đội viên tháng 2 trên 60% nắm được nội dung
- Việc học bài cũ trước khi đến lớp có chuyển biến
+Tồn tại: 1 số em chưa có ý thức tham gia vệ sinh
-Đi học chưa học bài,làm bài cũ ở nhà như Châu, Tuấn,
-Một số em chưa thuộc chương trình rèn luyện đội viên Tuấn, Thoại, Huyền, Châu, Đạt.
2.Kế hoạch tuần tới: Thi đua lập thành tích cao nhất chào mừng ngày quốc tế phụ nữ
8-3 và 81 năm ngày thành lập Đoàn Thanh niên VN 26-3.
-Tiếp tục học CTRLĐV
-Ôn nghi thức và các động tác múa hát tập thể

-Tiếp tục hưởng ứng kế hoạch nhỏ thu gom giấy vụn do đội phát động.
3. Kiểm tra CTRLĐV(Tổng phụ trách)
4.Củng cố dặn dò
T nhận xét tiết học, về nhà tiếp tục ôn tập, kiểm tra nhau trong 15 phút đầu giờ về các
chuyên hiệu đã học.

* Phạm Thị Hoài*22
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
iết 3: Luyện Địa lí:
.LUYỆN BÀI TUẦN 22-23
I. Mục tiêu :
-Củng cố nội dung các bài tuần 22-23
-Làm được một số bài tập có liên quan đến bài tuần 22-23.
-Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị nội dung bài tập:
III. Lên lớp
1.Ôn nội dung :
-T cho H nêu nội dung của bài “ Châu Phi’và bài “ôn tập”.
-Nêu lần lượt một số câu hỏi ở cuối mỗi bài H trả lời để H nắm chắc nội dung các bài
đã học.
2. Làm một số bài tập sau:
*Bài “Ôn tập”
Bài 1: Hãy nối ô bên trái với ô bên phải để thấy được đặc điểm của châu Á và châu
Âu.
* Phạm Thị Hoài* 23
Châu Á
Người dân chủ yếu là da vàng
Người dân chủ yếu là da trắng
Núi và cao nguyên chiếm
4

3
.diện tích.
Đồng bằng chiếm
3
2
. diện tích
Trải dài nhiều đới khí hậu.
Chủ yếu là khí hậu ôn hoà
Rộng 10 triệu km2
Rộng 44 triệu km2.
Châu Âu
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
HS làm vào phiếu học tập, chữa bài . T chốt kết quả.
Bài 2: Hãy điền từ ngữ vào chỗ trống ( ) sao cho đúng.
Châu Âu có mặt giáp biển và đại dương, với địa hình đa dạng vừa có núi, trung du
và có cả đồng bằng. Núi cao tập trung ở phía Đồng bằng châu Âu trải dài, chiếm diện
tích. Dân thành thị ở châu Âu chiếm tỉ lệ lớn. Châu Âu có nền kinh tế phát triển với nhiều
sản phẩm công nghiệp nổi tiếng như máy bay, ô tô, thiết bị điện tử, len dạ, mĩ phẩm,
Hoạt động nhóm đôi, chữa bài thống nhất kết quả.
* Bài: Châu Phi
Bài 1: Em hãy đánh dấu X trước câu trả lời đúng.
*Đại bộ phận châu Phi nằm ở độ cao
-Dưới 200 m
-Từ 200 đến 500 m
-Trên 500 m
H ghi kết quả ở bảng con.
Bài 2:Em hãy giới thiệu những hiểu biết của mình về hoang mạc Xa-ha-ra.
3. Củng cố dặn dò:
-T cùng H hệ thống lại bài.
-T nhận xét tiết học, về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.


Tiết 1: Luyện toán:
CHUẨN BI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
I. Mục tiêu :
-Củng cố kiến thức về diện tích các hình thang,hình tam giác,hình tròn
-Giáo dục tính cẩn thận,chính xác.
II. Chuẩn bị : Nội dung bài tập,bảng phụ
III. Lên lớp:
1.HD học sinh làm các bài tập
Bài 1:Tính diện tích hình thang có
A, đáy lớn 2,8 m, chiều cao1,6 mvà chiều cao 0,5 m
B,đáy lớn 1,5 m, chiều cao0,8 mvà chiều cao 5dm
H làm bài ở bảng con
Bài 2:Một hình tam giác có đáy là 6,8 m và diện tích là 27,2 m.Tính chiều cao của hình
tam giác.
H làm bài nháp.T cùng H chữa bài(8m)
Bài 3:Viết số đo thích hợp vào ô trống
* Phạm Thị Hoài*24
Có nền công nghiệp phát triển.
Nông nghiệp là ngành sản xuất chính.
*Giáo án 5- Trường TH Trần Quốc Toản- Năm học 2010-2011*
Hình tròn 1 2 3
Đường kính 8,2cm 18,6dm
5
2
m
Diện tích
H làm bài phiếu,chữa bài.Thống nhất kết quả.
Bài 4:Nền một căn phòng là hình chữ nhật có chiều dài 5,6 m,chiều rộng 5m.Người ta
trải ở giữa nền căn phòng đó một tấm thảm hình vuông cạnh 4 m.Tính diện tích phần nền căn

phòng không được rải thảm.
H làm bài vào vở,chữa bài.T chấm bài một số em.
Bài giải
Diện tích căn phòng hình chữ nhật là
5,6 x 5 = 28( m2)
Diện tích tấm thảm là
4 x 4 =16(m2)
Diện tích phần nền không được rải thảm là
28 -16 = 12(m2)
Đáp số:12 m2
3.Củng cố dặn dò:
-T nhận xét tiết về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kỳ.

Tiết 2: Tập viết:
LUYỆN BÀI TUẦN 24
MÙA THU CÂU CÁ
I.Mục tiêu:
-Luyện viết đúng, đẹp bài tuần 24
-Trình bày đúng bài thơ .
-Giáo dục tính cẩn thận khi luyện viết.
II.Chuẩn b ị : Vở luyện viết,bảng con
III.Lên lớp:
1.Bài cũ:
Chấm vở một số em bài tuần 23 về nhà luyện viết. (Hiếu,Cường,Quân)
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: T giới thiệu bài viết “Mùa thu câu cá”
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiíec thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước lá khẽ đưa vèo

Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
Ngõ trức quanh co khách vắng teo
Tựa gối ôm cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
Nguyễn Khuyến
* Phạm Thị Hoài* 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×