Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án 3 tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.27 KB, 25 trang )

THƯ
Ù
NGÀY TIẾ
T
MÔN TÊN BÀI GHI CHÚ
2 20
1
2
3
4
5
C.C
T
TD

KC
Luyện tập chung
n tung và bắt bóng cá nhân
Người đi săn và con vượn
Người đi săn và con vượn
GVC
3 21
1
2
3
4
5
T
TC
MT
CT


TNXH
Bài toán có liên quan đến rút về đơn vò (tt)
Làm quạt giấy tròn (t2)
Nặn hoặc xé dáng: Hình dáng người đơn giản
Ngôi nhà chung
Ngày và đêm trên trái đất
GVC
4 22
1
2
3
4
5
T
HN

LTVC
Luyện tập
Học bài hát do đòa phương tự chọn
Cuốn sổ tay
n cách đặt và trả lời câu hỏi làm gì? – Dấu
chấm, dầu 2 chấm
GVC
5 23
1
2
3
4
5
T

TD
TV
TNXH
Luyện tập
Tung và bắt bóng theo nhóm
n chữ hoa X
Năm , tháng và mìa
GVC
6 24
1
2
3
4
5
ĐĐ
T
CT
TLV
SHTT
Vệ sinh môi trường
Luyện tập chung
Hạt mưa
Nói, viết về bảo vệ môi trường
Thứ 2 ngày 20 tháng 4 năm 2009
Toán
Tiết 156
LUYỆN TẬP CHUNG
I/- MỤC TIÊU :
- Củng cố kó năng thực hiện tính nhân, chia số có năm chữ số với số có một chữ số.
- Củng cố về kó năng giải bài toán có lời văn.

II/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1’
28’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nội dung của tiết 155
2. GIỚI THIỆU BÀI:
- Nêu tên bài
3. HD LUYỆN TẬP
Bài 1 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài.
Bài 2 :
C. Cho HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính số bạn được chia bánh ta
tính như thế nào?
+ Có cách nào khác không?
- Cho HS làm bài và sửa bài.
Bài 3 :
- Cho HS đọc đề toán.
- 3 HS thực hiện y/c GV

- Lắng nghe
- 1 HS đọc đề
- 2 HS làm BL, cả lớp làm VBT
C. 1 HS đọc đề

+ Mua 105 hộp bánh, mỗi hộp có
4 cái bánh; chia mỗi bạn 2 cái
bánh.
+ Số bạn được chia bánh.
+ Lấy tổng số bánh : 2
+ Tính xem mỗi hộp chia đều cho
mấy bạn rồi lấy kết quả nhân với
số hộp bánh.
- 2 HS làm BL, cả lớp làm VBT
2’
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách tính diện tích của hình
chữ nhật?
- Để tính diện tích, ta phải tìm gì trước?
- Cho HS làm bài
Bài 4 :
- Cho HS đọc đề toán.
- Mỗi tuần lễ có mấy ngày?
- Nều chủ nhật tuần này là ngày mùng 8
thì chủ nhật tuần sau là ngày mấy?
- Chủ nhật tuần trước là ngày mấy?
- Cho HS làm bài
4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Hỏi một số kiến thức chính đã học
- GV nhận xét tiết học
C. 1 HS đọc đề
+ Tính diện tích hình chữ nhật.
+ HS nêu quy tắc.
+ Tìm chiều rộng.
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT

- 1 HS đọc đề
- Mỗi tuần có 1 ngày chủ nhật
- Chủ nhật tuần sau là ngày 15
- Chủ nhật tuần trước là ngày
mùng 1
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- 1 số HS trả lời câu hỏi GV
- Ghi bài
Thể dục
Bài 63 ÔN ĐỘNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG-TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I – MỤC TIÊU
- n động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác
tương đối chính xác.
- Học trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
C. Phương tiện: Chuẩn bò 2-3 em một quả bóng và sân cho trò chơi “Ai kéo khoẻ”.
III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung và phương pháp lên lớp Đònh lượng Đội hình tập luyện
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học:
- Tập bài thể dục phát triển chung: 1 lần liên hoàn 2x8 nhòp
- Trò chơi “Tìm con vật bay được”:
* Chạy chậm 1 vòng sân: 150-200m.
2. Phần cơ bản
- n động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người:
Từng em một tập trung và bắt bóng một số lần, sau đó
chia tổ tập theo từng đôi một. Chú ý động tác phối hợp toàn
thân khi thực hiện tung và bắt bóng. Sau một số lần, GV
1-2ph

2ph
10-12ph
x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x
hướng dẫn cách di chuyển để bắt bóng. Khi di chuyển cần
nhẹ nhàng, nhanh nhẹn, vừa tầm khéo léo bắt bóng hoặc
tung bóng.
- Làm quen trò chơi “Chuyển đồ vật”:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi khi GV phổ
biến cách chơi cho HS, cần nhấn mạnh: những em số 1 của
mỗi hàng chạy nhanh lên chuyển quả bóng ở vòng tròn lên ô
vuông và nhặt mẫu gỗ ở ô vuông để vào vòng tròn, sau đó
chạy nhanh về vỗ vào tay bạn số 2 và về đứng ở cuối hàng.
Bạn số 2 chạy nhanh lên chuyển mẫu gỗ từ vòng tròn lên ô
vuông và nhặt quả bóng từ ô vuông về vòng tròn, sau đó
chạy nhanh về vỗ vào tay bạn số 3 (bạn số 2 làm ngược lại
với bạn số 1). Bạn số 3,4,5… thực hiện như vậy cho đến hết.
Hàng nào về trước, ít phạm vi là hàng đó thắng. Nếu ai làm
bóng hoặc mẫu gỗ lan ra ngoài vòng tròn hay ô vuông là
phạm quy và phải nhặt để vào đúng vò trí mới được tiếp tục
choi. Nếu ai xuất phát trước cũng là phạm quy. Cho một
nhóm làm mẫu, GV giải thích những trường hợp pham quy để
HS nắm được.
+ Cho HS chơi thử, GV giải thích bổ sung (nếu cần), sau
đó cho HS chơi chính thức.
+ Khi các em chơi, GV làm trọng tài và thống nhất với
các đội khi chạy về, các em chú ý chạy về bên phải hoặc trái

của đội hình, tránh tình trạng chạy xô vào nhau.
3. Phần kết thúc
- Đi lại thả lỏng hít thở sâu:
- GV cùng HS hệ thống bài:
- GV nhận xét giờ học:
- GV giao bài tập về nhà: n tung và bắt bóng cá nhân.
8-10ph
1-2ph
2-3ph
1-2ph
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
x x x
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 94 + 95: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯN
I) Mục đích u cầu:
TẬP ĐỌC
C. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
_ Chú ý các từ ngữ: xách nỏ, lơng xám, loang, nghiến răng, bẻ gãy nỏ, tận số, bắn trúng, bùi
nhùi,vắt sữa, giật phắt, phẳng lặng.
_ Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
C. Rèn kĩ năng đọc – hiểu nghĩa các từ ngữ: tận số, nỏ, bùi nhùi.

_ Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức bảo vệ mơi trường.
KỂ CHUYỆN
* Rèn kĩ năng nói:
_ Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được tồn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự
nhiên với giọng diển cảm.
C. Rèn kĩ năng nghe.
II) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: _ Tranh minh họa truyện trong SGK.
III) Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
29’
8’
A- Ổn định tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ: “Baøi haùt troàng caây”.
_ Gọi 2 HS đọc bài: GV nêu 1 số câu hỏi về nội dung
bài.
_ GV nhận xét, khen ngợi, cho điểm HS.
C- Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài:
_ Nhắc HS chú ý cách đọc:
Đoạn1: giọng khoan thai.
Đoạn 2: giọng hồi hộp, nhấn giọng các từ tả
thái độ của vượn mẹ: giật mình, căm giận, không rời.
Đoạn 3: giọng cảm động, xót xa.
Đoạn 4: giọng buồn rầu, thể hiện tâm trạng ân

hận của bác thợ săn.
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Luyện đọc từng câu.
_ Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
_ GV sửa cách phát âm sai cho HS.
C. Luyện đọc đoạn.
_ Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
_ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa từ ngữ.
Đoạn 1: tận số.
Đoạn 2: nỏ.
Đoạn 3: bùi nhùi.
_ Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 4.
_ Mời 1 nhóm đọc trước lớp.
_ Mời 1 số HS đọc cả bài.
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. GV hỏi:
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
C. Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
_ Hát
_ 2 HS đọc bài: Baøi haùt troàng caây và trả lời
câu hỏi.
_ HS nghe giới thiệu.
_ HS lắng nghe và mở SGK đọc thầm theo.
_ HS đọc nối tiếp câu.
_ 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
_ HS đọc giải nghĩa từ SGK.
_ HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 4.
_ 1 nhóm đọc trước lớp.

_ 1 số HS thi đọc cả bài.
_ HS đọc thầm đoạn 1, trả lời.
+ Con thú nào không may gặp bác…… coi
như ngày tận số.
_ 1 HS đọc đoạn 2.
+ HS trả lời tùy ý hiểu.
5’
20’
2’
GV: nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con
đang cần được chăm sóc.
* Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ
rất thương tâm?
C. Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm
gì?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
 GV nhận xét, chốt ý: phải bảo vệ động vật hoang
dã, bảo vệ môi trường sống xung quanh ta.
4. Luyện đọc lại:
_ GV đọc lại đoạn 2.
_ Hướng dẫn HS luyện đọc, ngắt nghỉ hơi nhấn giọng
cho đúng.
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ:
_ Dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại 4 đoạn câu chuyện
bằng lời của thợ săn.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
_ Cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS nêu vắn tắc nội

dung tranh:
Tranh 1:
Tranh 2:
Tranh 3:
Tranh 4:
_ Yêu cầu HS từng cặp kể theo tranh 1, 2. GV lưu ý
HS kể bằng lời người thợ săn.
_ Mời từng cặp thi kể trước, lớp mỗi em kể 2 tranh.
_ Mời 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
_ Yêu cầu HS nhận xét, bình chọn bạn kể nhập vai bác
thợ săn kể hay nhất.
_ GV nhận xét, khen ngợi HS.
IV. Củng cố - dặn dò:
_ GV hỏi: Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta?
VD: Nó căm ghét người thợ săn. Nó tức
giận……
_ 1 HS đọc đoạn 3.
+ Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi…… vắt sữa……
hét to rồi ngã xuống.
_ 1 HS đọc đoạn 4.
+ Bác đứng lặng, chảy nước mắt cắn môi, bẻ
gãy nỏ, lẳng lặng ra về, từ đó bác bỏ nghề đi
săn.
+ HS trả lời tùy ý hiểu.
Không nên bắn giết muông thú.
Phải bảo vệ động vật……
_ HS đọc cá nhân đoạn 2.
_ HS nghe nhiệm vụ kể chuyện.
_ HS quan sát tranh và nêu vắn tắc nội dung
từng tranh.

_ Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
_ Bác thợ săn thấy con vượn ngồi ôm con trên
tảng đá.
_ Vượng mẹ chết rất thảm thương.
_ Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ bỏ nghề săn
bắn.
_ 2 HS ngồi gần kể cho nhau nghe tranh 1, 2
hoặc 3, 4.
_ HS thi kể trước lớp, mỗi em kể 2 tranh.
_ 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
_ HS nhận xét, bình chọn.
_ Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó có ý thức
_ u cầu HS về kể lại chuyện cho người nhà nghe. _
_ CBBS: “Cuốn sổ tay”.
_ Nhận xét tiết học.
bảo vệ mơi trường
Thứ 3 ngày 21 tháng 4 năm 2009
Toán
Tiết 157 BÀI TOÁN LIÊN QUAN
ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (t.t)
I/- MỤC TIÊU :
C. Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
II/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1’
10’
18’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Nội dung của tiết 156
2. GIỚI THIỆU BÀI:
- Nêu tên bài
3. HD TÌM HIỂU BÀI:
- GV cho HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để tính 10l đổ được đầy mấy can trước
hết chúng ta phải tìm gì?
- Tính số lít trong 1 can như thế nào?.
- Cho HS làm bài
- Trong bài toán trên, bước nào gọi là
bước rút về đơn vò?
- Bước thứ hai có gì khác so với bài
trước?
4. HD LUYỆN TẬP:
Bài 1 :
C. Cho HS đọc đề.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng nào?
- 3 HS thực hiện y/c GV

- Lắng nghe
C. 1 HS đọc đề
+ Có 35l đựng đều vào 7 can.
+ Có 10 lít thì đựng đều vào mấy
can như thế?
+ Tìm số lít mật đựng trong 1 can.
+ Thực hiện phép chia : 35:7=5(l)

C. 1 HS làm BL, cả lớp làm
VN
+ Bước tìm số lít mật ong trong 1
can.
+ Bước thứ hai ta thực hiện phép
chia.
C. 1 HS đọc
+ 40kg đường đựng đều trong 8
2’
+ Trước hết chúng ta phải làm gì?
- Cho HS làm bài
Bài 2
- Cho HS đọc đề.
+ Bài toán trên thuộc dạng nào?
- Cho HS làm bài
Bài 3 :
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài
- Phần a đúng hay sai? Vì sao?
- Tương tự với các phần còn lại.
5. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Hỏi một số kiến thức chính đã học
- GV nhận xét tiết học
túi.
+ 15kg đựng đều trong mấy túi?
+ dạng rút về đơn vò.
+ Tìm số kg đường trong 1 túi:
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- 1 HS đọc
+ Đạng liên quan đến rút về đơn

vò.
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- 1 HS nêu y/c bài tập
- HS làm bài và trả lời câu hỏi có
giải thích : a)- đúng. B)- sai.
c)- Sai. D)- Đúng
- 1 số HS trả lời câu hỏi GV
- Ghi bài
Thủ công
Tiết 32: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (3 tiết)
Tiết 2:
C. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách làm quạt giấy tròn.
- Học sinh làm được giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật.
- Học sinh thích làm đồ chơi.
II. Chuẩn bò: - Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát.
C. Các bộ phận để làm quạt tròn gồm: 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp cách đều để
làm quạt, cán quạt và chỉ bụôc. – Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo, hồ dán; - Tranh
quy trình gấp quạt tròn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
28’
I. n đònh tổ chức: :- Y/c học sinh hát tập thể
II. Kiểm tra bài cũ:
C. Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.
III. Các hoạt động:
HĐ 1: Học sinh nhắc lại quy trình kỹ thuật làm
quạt giấy tròn.

C. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nhắc
- Học sinh cả lớp hát tập thể
C. Làm quạt giấy tròn theo 3 bước:
2’
lại quy trình làm quạt giấy tròn?
+ Làm quạt giấy gồm mấy bước?
+ Ở bước 2: sau khi gấp giấy xong em dán quạt
như thế nào?
HĐ 2: Học sinh thực hành làm quạt giấy tròn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành.
- Mỗi em tự làm 1 cái và hoàn thành ngay tại
lớp.
- Chia học sinh thực hành theo nhóm để làm
quạt, nhớ nhắc nhở nhau làm đún quy trình.
* Giáo viên quan sát theo dõi từng nhóm, giúp
đỡ học sinh làm chậm.
* Lưu ý học sinh:
- Trang trí quạt bằng cách vẽ hình hoặc dán các
nan giấy bạc nhỏ, kẻ màu song song theo chiều
dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
- Nhớ miết kỹ các nếp gấp, bụôc chỉ cho chặt.
- Viết tên mình vào sản phẩm.
HĐ 3: Trưng bày và đánh giá sản phẩm.
- Giáo viên cho học sinh tự đánh giá sản phẩm
của nhau.
- Giáo viên đánh giá, tuyên dương những sản
phẩm đẹp.
IV. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bò và thái độ học tập
của học sinh.

- Các em về ôn kỹ lại các bài đã học để tiết sau
làm bài kiểm tra cuối năm.
Bước 1: cắt giấy.
Bước 2: gấp, dán quạt.
Bước 3: làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt.
+ Bôi hồ dán 2 mép tờ giấy lại với nhau,
dùng chỉ buộc chặt lại vào mép gấp trong
cùng, ép chặt lại.

C. Học sinh thực hành theo nhóm 4.
C. Học sinh trang trí sản phẩm.
- Học sinh đánh giá sản phẩm của mình
và của bạn.
Chính tả(Nghe – viết )
Tiết 63:

NGÔI NHÀ CHUNG.
I/ Mục tiêu:
a)Kiến thức:
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp bài : “ Nngôi nhà chung”.
b)Kỹ năng: Rèn viết đúng chính tả.Làm bài chính xác. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu
hoặc vần dễ lẫn: rl/n ; v/d.
c)Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bò: Bảng phụ viết BT2.
II/ Các hoạt động:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
1’
28’

1’
1.Khởi động: Hát.
2.Bài cũ: Bài hát trồng cây.
- Gv mời 2 Hs lên viết có tiếng có âm d/gi/r
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe – viết.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Ngôi nhà chung của dân tộc là gì?

+ Những viếtäc chung mà tất cả các dân tộc là phải làm gì?

- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.

- Gv nhận xét, chốt lại:
b) Về làng – dừng trước cửa – dừng – vẫn nổ – vừa bóp kèn.
Vừa vỗ cửa xe – về – vội vàng – đứng dậy- chạy vụt ra đường.
+ Bài 3.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc câu văn.
- Gv nhận xét, chốt lại:
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Hạt mưa.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS lên bảng viết
C. Lắng nghe
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
+Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái
đất.
+Bảo vệ hòa bình, bảo vệ mọi trường, đấu
tranh chống đói nghèo, bệnh tật.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
3 Hs lên bảng thi làm bài.
Cả lớp làm vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.s làm bài cá nhân.

Vài Hs đứng lên đọc.
Hs nhận xét.
Tự nhiên xã hội
TIẾT 63 . NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
A. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng :
- Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất ở mức độ đơn giản .
- Biết thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày .
- Biết 1 ngày có 24 giờ . - Thực hành biểu diễn ngày và đêm .
B. ĐDDH : Các hình trong SGK / 120, 121; Đèn điện để bàn ( Hoặc đèn pin, nến ) .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
3’
25’
I. ỔN ĐỊNH
II. KTBC : - Mặt Trăng là vệ tinh của TĐ
III. BÀI MỚI:
a) Giới thiệu: Nêu tên bài học
b) HD tìm hiểu bài:
1. Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo cặp .
* Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS quan sát H 1, 2 / 121/ SGK
và trả lời với bạn các câu hỏi sau :
+ Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn
bộ bề mặt của quả đòa cầu ?.
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt
Trời chiếu sáng gọi là gì ?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không được
Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
+ ( Đối với HS khá giỏi ) tìm vò trí của Hà Nội

và La Ha- ba - na trên quả đòa cầu ( Hoặc GV
đánh dấu trước 2 vò trí đó )
- Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha- ba - na là
ngày hay đêm ?
* Bước 2 : - GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi trước
lớp .
* KL : Trái Đất của chúng ta hình cầu nên Mặt
Trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian
phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là
ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng
gọi là ban đêm .
2. Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm .
* Bước 1 : - GV chia nhóm
- Y/c HS trong nhóm lần lượt làm thực hành như
hướng dẫn ở phần “ Thực hành “ trong SGK .
* Bước 2 : - Gọi 1 vài HS lên thực hành trước
lớp.
* KL : Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình
nó , nên mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt được
chiếu sáng rồi lại vào bóng tối .Vì vậy, …
3 . Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp.
* Bước 1 : - GV đánh dấu 1 điểm trên quả đòa
cầu .
- Hát
-Vài HS trả lời
- Lắng nghe
- HS quan sát.
- HS suy nghó, trả lời
- Vì Quả đòa cầu có dạng hình cầu
-….ngày

- ….đêm
.
- Chỉ trên bản đồ hay Quả đòa cầu
- Là đêm , vì La Ha- ba – na cách Hà Nội
đúng nửa vòng Trái Đất
- 1 số HS trả lời câu hỏi - HS bổ sung, hoàn
thiện câu trả lời .
- Nghe, nhắc lại .
- HS thực hành.
- Vài HS lên thực hành trước lớp.
- Nghe, nhắc lại .
- Quan sát .
- Nghe .
1’
- Gv quay quả đòa cầu đúng 1 vòng theo chiều
quay ngược chiều kim đồng hồ.
- GV nói : Thời gian để Trái Đất quay được 1
vòng quanh mình nó được quy ước là 1 ngày .
* Bước 2 : - 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
- Hãy tưởng tượng nếu Trái Đất ngừng quay
quanh mình nó thì ngày và đêm trên Trái Đất
như thế nào ?
* KL : Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng
quanh mình nó là 1 ngày, 1 ngày có 24 giờ .
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Vài HS nhắc lại ND bài học .
- CB bài sau : Năm, tháng và mùa .
- Nhận xét tiết học .
- Suy nghó, trả lời .
- Nghe, nhắc lại .

- Vài HS nêu lại ND bài.
- Lắng nghe
- Ghi bài
Thứ 4 ngày 22 tháng 4 năm 2009
Toán
Tiết 158
LUYỆN TẬP
I/- MỤC TIÊU :
- Củng cố kó năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vò.
- Kó năng thực hiện tính giá trò biểu thức số có đến 2 dấu tính.
.II/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1’
28’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nội dung của tiết 157
2. GIỚI THIỆU BÀI:
- Nêu tên bài
3. HD LUYỆN TẬP
Bài 1 :
- Cho HS đọc đề.
- Bài toán trên thuộc dạng gì?
+ Mỗi chiếc hộp có mấy chiếc đóa?
+ 6 chiếc đóa xếp được 1 hộp, vậy 30 chiếc
đóa xếp được mấy hộp như thế?
- GV cho HS tóm tắt :
48 đóa : 8 hộp.
30 đóa : …hộp?

- Cho HS làm bài
Bài 2 :
- 3 HS thực hiện y/c GV

- Lắng nghe
- 1 HS đọc
+ rút về đơn vò, giài = 2 phép
chia.
+một hộp có: 48 : 8 = 6(chiếc đóa)
+ 30 chiếc đóa thì xếp được : 30 : 6
= 5(hộp)
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
Bài giải :
Số đóa có trong mỗi hộp là:
48 : 8 = 6 (đóa)
Số hộp cần để đựng hết 30 chiếc
2’
- Cho HS đọc đề.
- GV cho HS tóm tắt :
45 học sinh : 9 hàng.
60 học sinh : …hàng?
- Cho HS làm bài
Bài 3 :
- GV tổ chức cho HS thi nối nhanh biểu
thức với kết quả.
- GV tổng kết, tuyên dương nhóm nối
nhanh, đúng.
5. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Hỏi một số kiến thức chính đã học
- GV nhận xét tiết học

đóa:
30 : 6 = 5 (hộp
Đáp số :5 hộp
- 1 HS đọc
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
Bài giải :
Số học sinh trong mỗi hàng là:
45 : 9 = 5 (học sinh)
số hàng 6o học sinh xếp được:
60 : 5 = 12 (hàng)
Đáp số :12 hàng
- HS chia thành 2 nhóm, mỗi
nhóm cử 5 bạn lên thực hiện nối
biểu thức với kết quả theo hình
thức tiếp sức.
- 1 số HS trả lời câu hỏi GV
- Ghi bài
TẬP ĐỌC
Tiết 96: CUỐN SỔ TAY
I) Mục đích u cầu:
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
_ Chú ý đọc đúng các tên riêng nước ngồi phân âm: Mơ - ra - cơ, Vi - ti - căng, và các từ ngữ:
cầm lên, lí thú, một phần năm, quyển sổ……
_ Biết bài đọc với giọng vui, hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật.
* Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
_ Nắm được đặc điểm của một số nước được nêu trong bài.
_ Nắm được cơng dụng của sổ tay (ghi chép những điều cần nhớ, cần biết trong SH, học tập hàng
ngày……)
_ Biết cách ứng xử đúng, khơng tự tiện xem sổ tay của người khác.
II) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: _ Bản đồ thế giới để chỉ tên các nước có trong bài.

_ Hai , ba cuốn sổ tay đã có ghi chép.
III) Các hoạt động dạy - học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1’ A- Ổn định tổ chức: _ Hát
4’
29’
1’
B- Ki ể m tra bài c ũ : “Người đi săn và con Vượn”
_ Gọi 2 HS đọc bài
_ GV nêu câu hỏi 2, 3 SGK.
C- Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
+ Ai đã thấy 1 cuốn sổ tay? Sổ tay dùng để làm gì?
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu tồn bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Luyện đọc từng câu.
_ u cầu HS đọc nối tiếp câu.
_ GV chú ý cửa phát âm sai cho HS.
* Luyện đọc từng đoạn.
_ GV chia bài thành 4 đoạn.
_ Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. Hướng dẫn
HS tìm hiểu các từ ngữ.
Đoạn 2: trọng tài, đoạn 3: Mơ - na - cơ, diện tích, Va -
ti - căng, quốc gia.
_ GV treo bảng đồ, chỉ cho HS biết các nước Mơ - na
- cơ, Va - ti - căng, Nga, Trung Quốc.
_ u cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 4.
_ Mời 1 nhóm đọc trước lớp.
_ Gọi 1 HS đọc lại tồn bài.

3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* u cầu HS đọc thầm bài. GV hỏi:
+ Thanh dùng sổ tay làm gì?
+ Hãy nêu một vài điều lí thú ghi trong sổ tay của
Thanh?
+ Vì sao Lân khun tuấn khơng nên tự ý xem sổ tay
cảu bạn?
_ GV nhận xét, chốt ý.
4. Luyện đọc lại:
_ Mời 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm 4 đoạn của bài văn.
_ GV nhắc HS chú ý giọng đọc
_ Mời 1 vài HS xung phong thi đọc cả bài.
D. Củng cố - dặn dò:
_ Học cách ghi sổ tay _ CBBS: Cóc kiện Trời
_ Nhận xét tiết học
_ 2 HS đọc bài “Người đi săn và con Vượn”
_ HS trả lời câu hỏi.
_ HS nghe giới thiệu. Và trả lời câu hỏi.
_ 1 số HS trả lời
_ HS mở SGK đọc thầm theo.
_ HS đọc nối tiếp câu.
_ HS đánh dấu ngắt đoạn trong SGK.
_ 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
_ 4 HS đọc giải nghĩa từ SGK.
_ HS quan sát bản đồ.
_ HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 4.
_ Một nhóm đọc trước lớp.
_ HS đọc thầm bài và trả lời.
+ … ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm,
những chuyện lí thú.

+ …tên nước nhỏ nhất, nước lớn nhất, nước
có số dân đơng nhất, nước có số dân ít nhất.
+ HS trả lời tùy ý hiểu.
_ 3 - 4 HS thi đọc diễn cảm
_ 2-3 HS thi đọc cả bài.
Luyện từ và câu
TIẾT 32 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : BẰNG GÌ?

DẤU CHẤM. DẤU HAI CHẤM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Ô n luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm.
2. Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết các câu văn ở bài tập 1. - 3 tờ phiếu viết nội dung ở bài
tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
4’
30’
1’
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Gọi 1 HS lên làm bài tập 2( T 110)
B. BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài: hônm nay chúng ta ôn tập cách
đặt và trả lời câu hỏi : bằng gì?, ôn lại về dấu
chấm và cách dùng dấu hai chấm.( Gv ghi tựa
bài)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập ( T. 117):
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV gọi 1 HS lên bảng dùng phấn khoanh tròn
dấu hai chấm đầu tiên và cho biết dấu hai chấm
đó được dùng để làm gì.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm những
dấu hai chấm còn lò và cho biết những dấu hai
chấm đó được dùng để làm gì.
- GV nhận xét chốt ý đúng: còn 2 dấu hai chấm
nữa. Một dấu dùng để giải hích sự việc, dấu còn
lại để dẫn lời Tu Hú.
b) bài tập 2( T. 117):
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
Lưu ý : HS chỉ cần nhớ thứ tự các ô trống và
các dấu câu cần điền.
- GV dán 3 tờ giấy to lên bảng lớp. Gọi 3 HS
lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chốt ý đúng: Khi đã trở thành
nhà bác học lừng danh thế giới, Đác- uyn vẫn
không ngừng học. Có lần thấy cha còn miệt mài
đọc sách giữa đêm khuya, con của đác- uyn hỏi:
“ cha đã là nhà bác học rồi, còn phải ngày đêm
nghiên cứu làm gì nữa cho mệt?” Đác- uyn ôn
tồn đáp: “ Bác học không có nghóa là ngừng học”.
c) Bài tập 3(T. 117):
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- bài tập yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào nháp.( lưu ý chỉ
cần ghi mấy chữ đầu của bộ phận câu trả lời câu
hỏi : Bằng gì?)

- GV gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt ý đúng:\
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của
bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm .
- Tìm dấu hai chấm trong đoạn văn sau và
cho biết mỗi dấu hai chấm được dùng để
làm gì.
- 1 Hs lên bảng khoanh và trả lời: dấu hai
chầm được dùng để dẫn lời Bồ Chao.
- Các nhóm trình bày ý kiến của nhóm
mình. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- 3-4 Hs nhắc lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- Điền dấu chấm và dấu hai chấm vào
chỗ thích hợp trong những câu văn sau.
- HS làm bài vào vở BT.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- 1 số HS đọc lại bài trên bảng lớp. Sửa sai
nếu có.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi : Bằng
gì?
- HS lấy nháp làm bài.
- 3-4 HS đọc bài làm. Lớp nhận xét, bổ
sung ý kiến.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Về nhà các em đọc lại các bài tập vừa làm ,

nhớ tác dụng của dấu hai chấm để sử dụng khi
viết bài.
- Chuẩn bò bài sau: Nhân hoá.
- Nhận xét giờ học
- 1 số HS đọc bài làm trên bảng lớp. Làm
bài vào VBT.
Thứ 5 ngày 23 tháng 4 năm 2009
Toán
Tiết 159
LUYỆN TẬP

I/- MỤC TIÊU :
- Củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vò.
- Tính giá trò biểu thức số. - Củng cố kó năng lập thống kê.
II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng thống kê trong Bài toán 4 trên bảng phụ.
III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
1’
28’
2’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nội dung của tiết 158
2. GIỚI THIỆU BÀI:
- Nêu tên bài
3. HD LUYỆN TẬP
Bài 1 :
- GV cho HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng gì?
- GV cho HS tóm tắt :
12 phút : 3km
28 phút : …km?
- Cho HS làm bài và sửa bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2 :
- GV cho HS tiến hành tương tự như bài
1
Bài 3 :
- Cho HS nêu y/c bài tập.
- GV ghi bảng : 32  4  2 = 16
- GV cho 1 em nêu cách điền dấu và
cách tính.
- Cho HS làm bài phần còn lại
Bài 4 :
- GV cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn cho HS phân tích từng
cột rồi suy nghó cách điền vào ô của cột.
- Cho HS làm bài
4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Hỏi một số kiến thức chính đã học
- GV nhận xét tiết học
- 3 HS thực hiện y/c GV

- Lắng nghe
- 1 HS đọc
+12 phút đi được 3km.
+28 phút thì đi được mấy km.

+ Rút về đơn vò .
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
Bài giải :
Số phút cần để đi 1km là:
12 : 3 = 4(phút)
Số km đi được trong 28 phút:
28 : 4 = 7 (km)
Đáp số :7 km
- Điền dấu nhân, chia thích hợp
vào các ô trống để biểu thức đúng
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
32 : 4 x 2 = 16
- Điền số thích hợp vào bảng.
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- 1 số HS trả lời câu hỏi GV
- Ghi bài
Tập viết
Tiết 32 ÔN CHỮ HOA X
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua các bài tập ứng dụng
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Đồng Xuân
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu các chữ viết hoa X, Đ , T; Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có
kẻ ô li
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
32’
A.Kiểm tra bài cũ.

-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS-Chấm 1 số bài.
-Yêu cầu viết bảng: Văn Lang, Vỗ tay
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn viết bảng con.
a.Luyện viết chữ hoa.
- GV Yêu cầu HS tìm ra các chữ viết hoa của tiết 32
-GV đưa chữ mẫu X
-Chữ X gồm mấy nét? Cao mấy ô li?
* GV hướng dẫn viết chữ X: Về cơ
bản viết giốngchữ x thường, song
được phóng to hơn. Khi viết đến
cuối nét cong phải thì không nhấc
bút như viết chữ x thường mà tạo …………………………
nét lượn nối liền với nét cong trái.
* Gv đưa tiếp chữ Đ hướng dẫn:
-Chữ Đ gồm mấy nét ? Là những nét nào?
* GV đưa chữ mẫu T
- Viế`t nét cong trái từ điểm đặt bút trên đường kẻ dọc 4 và
quãng giữa 2 đường kẻ ngang 4, 5. Tạo nét thắt nằm kề
dưới đường kẻ ngang 6. Tiếp theo viết tiếp nét cong phải
thứ 2 kéo sát đường kẻ ngang 1, lượn bút tạo nét vòng đi
lên và kết thúc giữa đường kẻ 3 và 4
* Viết bảng con: Chữ X, Đ, T 2 lần
* Nhận xét độ cao các chữ
b.Luyện viết từ ứng dụng:
-GV đưa từ : Đồng Xuân
- GV:Các em có biết Đồng Xuân ở đâu không?
GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội. Đây
là nơi buôn bán sầm uất nổi tiếng.

-GV viết mẫu từ: Đồng Xuân
• Viết bảng con
( Chú ý độ cao, khoảng cách từ chữ hoa sang chữ thường)
c. Luyện viết câu ứng dụng:
-GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
-Em có hiểu câu thơ nói gì không ?
-GV : câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so
với vẻ đẹp hình thức.
Viết bảng con : Tốt , Xấu
3. Hướng dẫn viết vở:
-1 HS nêu lại ND bài trước đã học
-3 HS viết bảng lớp,
-HS khác viết bảng con.
-HS : Chữ X, Đ, T
-HS quan sát
- Chữ X gồm 1 nét, cao 2,5 ô li
- Chữ Đ viết giống chữ D nhưng có nét ngang
ở dòng kẻ ngang 3

-HS viết bảng con
-HS đọc từ ứng dụng
- HS trả lời
-HS viết bảng con
-HS đọc câu ca dao
- HS trả lời
-HS viết bảng con.
2’
-Gv yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
-Gv nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế,cách cầm bút, lưu ý về
độ cao, khoảng cách từ chữ viết hoa sang chữ viết thường .

4.Chấm chữa bài :
-Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét về cách trình bày bài
đến chữ viết
C.Củng cố dặn dò:
-Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu tục ngữ.
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Trình bày bài sạch đẹp

- HS lắng nghe
Tự nhiên xã hội
Tiết 64: .NĂM, THÁNG VÀ MÙA
A. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết :
- Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm .
- 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng . - 1 năm thừơng có 4 mùa .
B. ĐDDH : Các hình trong sgk/ 122, 123 ; 1 số quyển lòch.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
3’
29’
I. ỔN ĐỊNH
II. KTBC : - Ngày và đêm trên Trái Đất
III. BÀI MỚI:
a) Giới thiệu: Nêu tên bài học
b) HD tìm hiểu bài:
1. Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm
* Bươc1 :
- Y/c HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và
quan sát lòch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý :
+ 1 năm thường có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu

tháng ?
+ Số ngày trong các tháng?
* Bước 2 :
- Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình trước lớp .
- Nói thêm về năm thường và năm nhuận
- GV y/c HS quan sát H 1 / 122/ SGK và giảng cho
HS biết thời gian để Trái Đất chuyển động được 1
vòng quanh Mặt Trời là 1 năm .
- GV hỏi : Khi chuyển động được 1 vòng quanh
Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó
được bao nhiêu vòng ?.
* KL : Thời gian để Trái Đất chuyển động được 1
vòng quanh Mặt Trời là 1 năm. 1 năm thường có
365 ngày và chia thành 12 tháng .
2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK theo cặp .
* Bước 1 :
- Y/c 2 HS làm việc với nhau theo gợi ý sau :
+ Trong cácù vò trí a, b, c, d, của Trái Đất trên hình
2 / 123 / SGK , vò trí nào của Trái Đất thể hiện
- Hát
- 3 HS trả lời
- Lắng nghe
- Quan sát và thảo luận .
- Tự nêu
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nghe.
HS quan sát H 1 / 122/ SGK
- Tự nêu
- Lắng nghe và nhắc lại

- Làm việc theo nhóm đôi
2’
Bắc bán cầu là mùa xuân , mùa hạ, mùa thu và
mùa đông .
+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các
tháng 3, 6, 9, 12.
* ( Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô - xtrây- li-a ở
Nam bán cầu , các mùa ở VN và ở Ô - xtrây- li-a
trái ngược nhau ) .
* Bước 2 :
Gv gọi 1 số HS lên trả lời trước lớp .
* KL : Có 1 số nơi trên trái đất , 1 năm có 4 mùa :
Xuân, hạ, thu, đông ; Các mùa ở Bắc bán cầu và
Nam bán cầu trái ngược nhau .
3. Hoạt động 3 : Chơi trò “Xuân, hạ, thu, đông “.
* Bước 1 : GV hỏi HS đặc trưng khí hậu 4 mùa ,
* Bước 2 : - GV hướng dẫn HS cách chơi :
* Bước 3 : Cho HS tham gia trò chơi
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
- Vài HS nhắc lại ND bài
- CB bài sau : Các đới khí hậu .
- Nhận xét tiết học .
- 1 số HS trả lời
- Lắng nghe và nhắc lại
- 1 số HS trả lời; Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Tham gia trò chơi
- 2 HS nhắc lại ND bài
- Lắng nghe
- Ghi bái

Thứ 6 ngày 24 tháng 4 năm 2009
Đạo đức
Tiết 32
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Giúp Hs hiểu:
- Giúp Hs hiểu quyền lợi và nghóa vụ của bản thân trong việc bảo vệ môi trường sống quanh ta.
- Thấy lợi ích của môi trường sống trong lành.
b) Kỹ năng : Biết bảo vệ môi trường sống qua việc thực hiện hành vi.
c) Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường, nhắc nhở và động viên những người xunh quanh.
II/ Chuẩn bò: * GV: Một số tranh ảnh về môi trường. * HS: Thu thập tài liệu.
III/ Các hoạt động:
Giới thiệu bài: Môi trường sống trong lành góp phần rất lớn trong việc nâng cao sức khỏe
của con người. Sống trong một môi trường trong lành là niềm mơ ước của mọi người. Bảo vệ
môi trường trong lành là trách nhiệm của mỗi chúng ta. Hôm nay cô và các m sẽ tìm hiểu bài “
Bảo vệ môi trường”.
.
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1’
2’
1’
24’
1.Khởi động: Hs hát bài hát nói về môi trường xung quanh chúng
ta.
2.Bài cũ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiệu bài – ghi tựa:

2’
4. Phát triển các hoạt động
* Hoạt động 1: Quan sát và trả lời.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận một bức tranh.
( Tranh về công viên, về quang cảnh trường học , dòng sông ….)
+ Bức tranh vẽ gì? Quang cảnh ở đây như thế nào?
+ Không khí có trong lành không? Vì sao?
+ Sống ở những nơi như thế này em cảm thấy như thế nào?
- Gv chốt lại:
=> Kết luận: Môi trường trong lành làm không khí mát mẻ, dễ
chòu. Chúng ta ai cũng có quyền được sống trong bầu không khí
trong lành.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường trong lành.
- Gv treo các tranh có môi trường bò ô nhiễm.
( Đường phố dơ, xả rác bừa bãi, phân chó mèo đầy đường).
- Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo gợi ý:
+ Em có nhận xét gì trước môi trường không trong lành như vậy?
- Gv nhận xét, kết luận:
=> Môi trường bò ô nhiễm ảnh hường lớn tới sức khỏe …. Làm mất
vẻ văn minh đô thò gây nhiều bệnh về đường hô hấp….
* Hoạt động 3: Tổ chức cho Hs vui chơi về bảo vệ môi trường.
- Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 em.
- Gv nêu luật chơi.
- Gv làm trọng tài.
- Lần lượt các em của 2 đội sẽ kể lại các việc cần làm để bảo vệ
môi trường xung quanh.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
Giáo dục tư tưởng: Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi
người dân.
5.Tổng kết – dặn dò.

- Yêu cầu 1 Hs nhắc lại những việc làm cần để bảo vệ
môi trường
- Chuẩn bò bài sau: Phòng chống các tệ nạn xã hội
- Nhận xét bài học.
PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải.
Đại diện mỗi nhóm nhận tranh về thảo
luận theo nội dung các câu hỏi Gv yêu
cầu.
Đại diện các nhóm lên trả lời và giải
thích.
Các nhóm khác theo dõi bổ sung góp ý.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs quan sát nhận xét.
Hai em thảo luận những ý kiến nhận xét
của mình trước môi trường bò ô nhiễm.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs tự chọn,
Hs chơi theo hình thức tiếp sức.
Toán
Tiết 160
LUYỆN TẬP CHUNG
I/- MỤC TIÊU :
- Củng cố kó năng tính giá trò biểu thức số.
- Rèn kó năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vò.
II/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
4’ 1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Nội dung của tiết 158 - 3 HS thực hiện y/c GV
1’

28’
2’
2. GIỚI THIỆU BÀI:
- Nêu tên bài
3. HD LUYỆN TẬP
Bài 1 :
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện các
phép tính trong một biểu thức.
- Cho HS làm bài.
Bài 2 :
- GV cho HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
* GV cho HS tóm tắt :
5 tiết : 1 tuần.
175 tiết : …tuần lễ?
- Cho HS làm bài.
Bài 3 :
- GV cho HS đọc đề bài
- GV cho HS tóm tắt :
3 người : 75000đ.
2 người : …đ?
- Cho HS làm bài.
Bài 4 :
- GV cho HS đọc đề bài.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
- Hãy nêu cách tính diện tích của hình
vuông?
- Ta đã biết cạnh số đo hình vuông chưa?
- Tính bằng cách nào?

- Trước khi thực hiện phép chia tìm số đo
cạnh hình vuông ta cần chú ý điều gì?
- Cho HS làm bài
4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Hỏi một số kiến thức chính đã học
- GV nhận xét tiết học

- Lắng nghe
- 1-2 HS nhắc lại cách thực hiện
các phép tính trong một biểu thức
- 4 HS làm BL, cả lớp làm VBT
.
- 1 HS đọc
+ 1 tuần học : 5 tiết toán.
+ 175 tiết ? tuần
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
Bài giải :
Số tuần lễ Hường học trong năm
học:
175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số :35 tuần
- 1 HS đọc
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
Bài giải :
Số tiền mỗi người được nhận:
75000 : 3 = 25000(đ)
số tiền 2 người được nhận:
25000 x 2 = 50000(đ)
Đáp số :50000đ
- 1 HS đọc

+ tính diện tích hình vuông.
+HS nêu quy tắc.
+ Chưa biết phải tính.
+ Lấy chu vi : 4.
+ cần đổi số đo của chu vi.
- 1 HS làm BL, cả lớp làm VBT
- 1 số HS trả lời câu hỏi GV
- Ghi bài
Chính tả(Nghe – viết )
Tiết 64:
HẠT MƯA.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Hs nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp của bài “ Hạt mưa”.
b) Kỹ năng: Rèn viết đúng chính tả.Làm đúng các bài tập có các âm đầu dễ lẫn l/n hoặc v/d.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bò: Ba, bốn băng giấy viết BT2.
II/ Các hoạt động:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
1’
28’
1) Khởi động: Hát.
2) Bài cũ: “ Ngôi nhà chung”.
- Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng v/d
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bò.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.

- Gv đọc 1 lần bài thơ .
- Gv mời 2 HS đọc lại bài .
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài
thơ.
+ Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?
+ NHững câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghòch của
hạt mưa?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết
sai:gió, sông, mỡ màu, mặt nước….
• Hs nghe và viết bài vào vở.
- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
- Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2:
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
- Hát
- 3 HS lên bảng viết
- Lắng nghe
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
+Hạt mưa ủ trong vườn / Thành mỡ màu
của đất. Hạt mưa trên mặt nước / Làm
gương cho trăng soi.

+Hạt mưa đến là nghòch … Rồi ào ào đi
ngay.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ
các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút,
để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 Hs lên bảng thi làm nhanh .
Hs nhận xét.
Hs đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
1’
a) Lào – Nam Cực – Thái Lan.
b) Màu vàng – cây dừa – con voi.
5. Tổng kết – dặn dò.
1. Về xem và tập viết lại từ khó.
2. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
3.Nhận xét tiết học.
.Tập làm văn
Tiết 32: NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ Mục đích, yêu cầu
1.Rèn kó năng nói: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự
hợp lí. Lời kể tự nhiên.
2.Rèn kó năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể lại việc
làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
II/ Đồ dùng dạy – học

-Một vài bức tranh hoặc ảnh về các việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình
trạng môi trường.
-Bảng lớp viết các gợi ývề cách kể.
III/ Các hoạt động dạy – học
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
4’
28’
A / Ổn đònh lớp:
B/ kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 HS đọc lại văn về những việc cần làm để
bảo vệ môi trường.
C/ Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Từ bài cũ-> bài mới
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
a/ Hoạt động 1: Bài tập 1
- Ghi yêu cầu và các câu hỏi gợi ý của bài tập 1
lên bảng.
- Giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động bảo
vệ môi trường ( nếu có).
- Cho HS nói đề tài của mình.
- Nhắc HS có thể bổ sung tên những việc làm
khác có ý ngiã bảo vệ môi trường ( ngoài gợi ý
trong SGK).
- Hát
- 3 HS thực hiện yêu cầu GV
- Lắng nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, các gợi ý
a và b.
- Lắng nghe vba2 theo dõi

- HS nói tên đề tài mình chọïn kể.
- HS từng nhóm kể cho nhau nghe việc tốt
2’
- Cho HS kể theo nhóm 4
- Cho HS thi kể.
b/ Hoạt động 2: Bài tập 2
- GV ghi bài tập 2 lên bảng.
- Y/c HS ghi lại lời kể ở bài tập 1 thành một đoạn
văn ( từ 7 đến 10 câu).
- Cho HS viết bài.
- Cho HS đọc bài.
- GV nhận xét.
D/ Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Nhận xét tiết học
có ý nghóa bảo vệ môi trường mình đã
làm.
-Một số HS thi kể trước lớp => Cả lớp
nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS viết bài.
-Một số HS đọc bài viết => Cả lớp nhận
xét và bình chọn những bạn viết hay nhất.
- Lắng nghe
- Ghi bài

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×