Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

ga lop 4 TUAN 29 kns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.21 KB, 30 trang )

Giáo án lớp 4 TUẦN 29
TUẦN 29 NGÀY DẠY: Thứ hai 21 – 03 - 2011
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 2 )
I – MỤC TIÊU:
 Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao thông (những quy đònh có liên quan tới Hs).
 Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
 Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.
 Kó năng sống:
- Kó năng tham gia giao thông đúng luật.
- Kó năng phê phán những hành vi vi phạm giao thông.
II – CHUẨN BỊ:
- Một số biển báo an toàn giao thông.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, trò chơi học tập.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông
Mục tiêu: Nêu được một số quy đònh khi tham gia giao
thông.
- Chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi . GV
giơ biển báo lên, nếu HS biết ý nghóa của biển báo thì
giơ tay . Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm . Nếu các nhóm
cùng giơ tay thì viết vào giấy . Nhóm nào nhiều điểm
nhất thì nhóm đó thắng .
- GV đánh giá cuộc chơi.


Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (bài tập 3 SGK )
Mục tiêu: Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao
thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Chia HS thành các nhóm.
- Đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận :
a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn
hiểu : Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi ,
mọi lúc .
b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài , nguy hiểm .
c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu , gây nguy hiểm
cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng .
d) Đề nghò bạn dửng lại để nhận lỗi và giúp người bò
- Quan sát biển báo giao thông và nói
rõ ý nghóa của biển báo .
- Các nhóm tham gia cuộc chơi.
- Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo
luận tìm cách giải quyết .
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả ( có
thể đóng vai ) . Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung ý kiến.
- Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày cách giải
quyết. Các nhóm khác bổ sung,chất
vấn.
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
nạn .
đ) Khuyên các bạn nên ra về , không nên làm cản trở
giao thông .
e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất
nguy hiểm .

Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn ( Bài
tập 4 SGK )
Mục tiêu: Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông
trong cuộc sống hằng ngày.
- Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm HS.
=> Kết quả chung : Để bảo đảm an toàn cho bản thân
mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật
Giao Thông .
3 – Kết luận:
- Chấp hành tốt Luật Giao thông và nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện .
- Chuẩn bò : Bảo vệ môi trường.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả điều tra . Các nhóm khác bổ sung,
chất vấn .

Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
Theo Nguyễn Phan Hách
I – MỤC TIÊU:
 Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn
giọng các từ gợi tả.
 Hiểu ND, ý nghóa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha
của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (trả lời được các CH; thuộc hai đoạn cuối bài)
II – CHUẨN BỊ:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có )
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
- Đất nùc ta có nhiều phong cảnh đẹp . Một trong đòa
danh đẹp nổi tiếng ở miền Bắc là Sa Pa. Sa Pa là một đòa
điểm du lòch và nghỉ mát . Bài đọc Đường đi Sa Pa hôm
nay sẽ giúp các em hình dung được vẻ đẹp đặc biệt của
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
đường đi Sa Pa và phong cảnh sa Pa.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: biết vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa.
- Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh phong cảnh đẹp .
Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức
tranh ấy ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn 1 ?
+ Nói điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh
một thò trấn nhỏ trên đường đi Sa Pa ?
+ Miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp của Sa
Pa ?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện
sự quan sát tinh tế của tác giả . Hãy nêu một chi tiết thể
hiện sự quan sát tinh tế ấy ?

Vì sao tác giả gọi SaPa là món quà kì diệu của thiên
nhiên?
Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa
Pa như thế nào?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm .
Mục tiêu: đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
- GV đọc diễn cảm đoạn Xe chúng tôi leo… liễu rủ. Giọng
đọc suy tưởng , nhẹ nhàng , nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.
3 – Kết luận:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn , học thuộc
đoạn 1 .
- Chuẩn bò : Dòng sông mặc áo.
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- Đoan 1 : Người du lòch đi lên Sa Pa
có cảm giác đi trong những đám mây
trắng bồng bềnh , huyền ảo , đi giữa
rừng cây , hóa những cảnh vật rực rỡ
màu sắc : “ Những đám mây trắng . . .
lướt thướt liễu rũ. “
- Đoạn 2 : Cảnh phố huyện rất vui
mắt , rực rỡ sắc màu : “ nắng vàng
hoe … núi tím nhạt “
- Đoạn 3 : Một ngày có đến mấy

mùa , tạo nên bức tranh phong cảnh
rất lạ “Thoắt cái … hây hẩy nồng
nàng. “
+ HS trả lời theo ý của mình.
Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự
đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ
lùng, hiếm có.
Ca ngợi : Sa Pa quả là món quà diệu
kì của thiên nhiên dành cho đất nước
ta.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I – MỤC TIÊU:
 Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II – CHUẨN BỊ:
SGK, bảng phụ.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, nêu vấn đề, luyện tập thực hành, trò chơi học tập.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.

Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu: Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
Bài tập 1: Viết tỉ số a và b theo yêu cầu bài tập.
Bài tập 2:
HS kẻ bảng vào vở
Tính ngoài nháp, rồi viết kết quả vào ô trống.
Bài tập 3: Các bước giải
Xác đònh tỉ số
Vẽ sơ đồ
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm mỗi số.
Bài 4: Các bước giải
Vẽ sơ đồ
Tìm tổng số phần bằng nhau
Tìm chiều dài, chiều rộng.
Bài 5: Các bước giải
Tính nửa chu vi
Vẽ sơ đồ
Tính chiều rộng, chiều dài.
Giải toán.
3 – Kết luận:
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài

HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
( Năm 1789 )
I – MỤC TIÊU:
 Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các
trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
 Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long ; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng
đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
 Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn
ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào
đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn ; quân
Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.
 Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ
nền độc lập của dân tộc.
II – CHUẨN BỊ:
- SGK
- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)
- Phiếu học tập của HS .
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, nêu vấn đề.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :

- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Mục tiêu:
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ
(Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Mục tiêu: Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang
Trung.
- GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra mốc
thời gian, HS điền tên các sự kiện chính)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: tường thuật sơ lược về việc Quang Trung
đại phá quân Thanh.
HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập
HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu
học tập để thuật lại diễn biến sự kiện
Quang Trung đại phá quân Thanh
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm và tài
nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá
quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân
trong dòp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa…)
GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 5Tết, ở gò
Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để
tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh .
3 – Kết luận:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bò: Những chính sách về kinh tế và văn hoá

của vua Quang Trung .
- Kể một vài mẩu chuyện về sự kiện
Quang Trung đại phá quân Thanh .

NGÀY DẠY: Thứ ba 22 – 03 – 2011
Chính Tả
AI ĐÃ NGHĨ RA CHỮ SỐ 1,2,3,4,…?
I – MỤC TIÊU:
 Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
 Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT), hoặc BT CT phương
ngữ (2) a / b.
II – CHUẨN BỊ:
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a.
- Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Chữ A-rập do người nước nào nghó ra? (người Ấn
Độ)

Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: A- rập, Bát
– đa, Ấn Độ.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả
Mục tiêu: biết vận dụng kiến thức làm được bài tập.
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và bài 3.
Giáo viên giao việc
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: bết, bệt, chết, dết, hệt, kết, tết.
Bài 3: nghếch mắt, châu Mó, kết thúc, nghệt mặt ra,
trầm trồ, trí nhớ.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
3 – Kết luận:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a, chuẩn bò tiết 30
HS theo dõi trong SGK
HS trả lời.
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.

HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề
trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.

Giáo án lớp 4 TUẦN 29
TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU
VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I – MỤC TIÊU:
 Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II – CHUẨN BỊ:
SGK
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Hướng dẫn HS giải bài toán 1
Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và
tỉ số của hai số đó.
GV nêu bài toán
Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần?

Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Hiệu số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trò của 1 phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải bài toán 2
Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức vào luyện tập thực hành.
GV nêu bài toán
Phân tích đề toán: Chiều dài là mấy phần? Chiều rộng là mấy
phần?
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng
Hướng dẫn HS giải:
+ Hiệu số phần bằng nhau?
+ Tìm giá trò của 1 phần?
+ Tìm chiều rộng?
+ Tìm chiều dài?
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu:
Bài tập 1:
Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa hiệu của hai số phải tìm &
HS đọc đề toán
Số bé là 3 phần. Số lớn là 5 phần.
HS thực hiện & giải nháp theo GV
HS nhắc lại các bước giải để ghi
nhớ.
HS đọc đề toán
Chiều dài là 7 phần. Chiều rộng
là 4 phần.
HS thực hiện & giải nháp theo GV

HS nhắc lại các bước giải để ghi
nhớ.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài
HS sửa
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
hiệu số phần mà mỗi số đó biểu thò.
Bài tập 2:
Thực hành kó năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.
Bài tập 3:
Thực hành kó năng giải toán, yêu cầu HS tự làm.
3 – Kết luận:
Chuẩn bò bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
HS làm bài
HS sửa bài
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM
I – MỤC TIÊU:
 Hiểu các từ du lòch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghóa câu tục ngữ ở BT3;
biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đổ trong BT4.
 GDBVMT: HS thực hiện bài tập 4: Chọn các tên song cho trong ngoặc đơn để giải các câu
đố dưới đây. Qua đó, GV giúp các em hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý
thức BVMT.
II – CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương”
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2:
Mục tiêu: Hiểu các từ du lòch, thám hiểm.
Bài 1:
- Làm việc cá nhân, dùng bút chì tự đánh dấu + vào ô đã cho.
- GV chốt lại: Hoạt động được gọi là du lòch là: “Đi chơi xa
để nghỉ ngơi, ngắm cảnh”
Bài 2:
HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng.
GV chốt: Thám hiểm có nghóa là thăm dò, tìm hiểu những nơi
xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày kết quả làm việc.
- Đọc thầm yêu cầu.
- Trình bày kết quả.
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
Hoạt động 2: Bài 3, 4
Mục tiêu: bước đầu hiểu ý nghóa câu tục ngư.õ
Bài 3:
- GV nhận xét, chốt ý.
* Câu tục ngữ “Đi một ngày đàng học một sàng khôn”, nêu
nhận xét: ai đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, khôn
ngoan, trưởng thành.
* Câu tục ngữ nói lời khuyên: Chòu khó đi đây đi đó để học

hỏi, con người mới khôn ngoan, hiểu biết.
Bài 4:
- Treo bảng phụ. Chia nhóm tổ chức thành 2 cặp nhóm thi trả
lời nhanh. Nhóm 1 nhìn bảng đọc câu hỏi, nhóm 2 trả lời
đồng thanh. Hết nửa bài thơ đổi ngược nhiệm vụ.
Sau đó làm tương tự với nhóm 3, 4.
Nhóm nào trả lời đúng đều là thắng.
- GV nhận xét.
3 – Kết luận:
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bò bài: giữ phép lòch sự khi bày tỏ yêu cầu , đề nghò
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghỉ, trả lời.
- HS nêu ý kiến.
- HS tiến hành.
Sông Hồng.
Sông Cửu Long.
Sông Cầu.
Sông Lam.
Sông Mã.
Sông Đáy.
Sông Tiền – Sông Hậu.
Sông Bạch Đằng.

KHOA HỌC
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I – MỤC TIÊU:
 Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng,
nhiệt độ và chất khoáng.
II – CHUẨN BỊ:

-Hình trang 114, 115 SGK.
-Phiếu học tập:
+5 vỏ lon: 4 lon đựng đất màu, 1 lon đựng sỏi đã rửa sạch.
+Các cây đậu xanh hoặc ngô được hướng dẫn gieo trướckhi có bài học 3-4 tuần.
-GV chuẩn bò: Một lọ thuốc đánh bóng móng tay hoặc một ít keo trong suốt.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giảng giải.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1:Trình bày cach tiến hành thí nghiệm
thực vật cần gì để sống.
Mục tiêu: biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai
trò của nước, chất kháng không khí và chất ánh
sáng đối với đời sống thực vật.
-Chia nhóm, các nhóm báo cáo về việc chuẩn bò đồ
dùng thí nghiệm
-Yêu cầu các nhóm đọc mục “Quan sát” trang 114
SGK để biết làm thí nghiệm.
-Yêu cầu các nhóm nhắc lại công việc đã làm: điều
kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5, là gì?
-Hướng dẫn hs làm bảng theo dõi và ghi bảng hàng
ngày những gì quan sát đựơc.
Kết luận:
Muốn biết cây cần gì để sống, ta cò thể làm thí

nghiệm bằng cách trồng cây trong những điều kiện
sống thiếu từng yếu tố. Riêng cay đối chứng cần
đảm bảo cung cấp mọi yếu tố cho cây sống.
Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm.
Mục tiêu: Nêu những điều kiện can62de963 cây
sống và phát triển bình thường.
-Phát phiếu học tập cho các nhóm (kèm theo).
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 115 SGK.
3 – Kết luận:
-Muốn biết thực vật cần gì để sống ta có thể làm
thí nghiệm như thế nào?
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
-Các nhóm trình bày đồ dùng chuẩn bò và
làm việc:
+Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò lên bàn.
+Quan sát hình 1, đọc chỉ dẫn và thực hiện
theo hướng dẫn trang 114 SGK.
+Lưu ý cây 2 dùng keo bôi vào 2 mặt lá.
+Viết nhãn và ghi tóm tắt điều kiện sống của
từng cây rồi dán lên lon.
Phiếu theo dõi thí nghiệm
“Cây cần gì để sống”
Ngày bắt đầu:………….
Ngày
1
Ngày
2
Ngày
3

Ngày
4
Ngày
5
Ngày
6
-Dựa vào phiếu học tập trả lời các câu hỏi:
+Trong 5 cây trên cây nào sống và phát triển
bình thường?
+Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì
mà những cây đó phát triển không bình
thường và có thể chết rất nhanh?
+Hãy nêu những điều kiện để cây sống và
phát triển bình thường?
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
NGÀY DẠY: Thứ tư 23 – 03 – 2011
TẬP ĐỌC
TRĂNG ƠI . . . TỪ ĐÂU ĐẾN ?
Trần Đăng Khoa
I – MỤC TIÊU:
 Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhòp
đúng ở các dòng thơ.
 Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước.
(trả lời được các CH trong SGK; thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài)
II – CHUẨN BỊ:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi 3.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, trực quan, thảo luận nhóm, rèn kó năng.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy bài thơ.
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Mục tiêu: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ
đối với trăng và thiên nhiên đất nước.
* Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu
- Trong hai khổ thơ đầu trăng được so sánh với
những gì ?
- Vì sao tác giả nghó trăng đến từ cánh đồng xa, từ
biển xanh?
* Đoạn 2 : Khổ thơ 3,4
Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với
một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai?
* Đoạn 3 : Khổ 5, 6
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi .

- Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như
mắt cá.
- Vì trăng hồng như quả chín treo lửng lơ
trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng
tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
- Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
- Vầng trăng trong hai khổ thơ này gắn với tình
cảm sâu sắc gì của tác giả ?
Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê
hương đất nước như thế nào ?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với
giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- GV đọc diễn cảm 2, 3 khổ thơ.
- Chú ý cách ngắt giọng và nhấn giọng một số câu
thơ, dòng thơ .
3 – Kết luận:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bò : Đường đi Sa Pa.
Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân-
những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em,
những câu chuyện các em nghe từ nhỏ,
những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ
đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương.
+ Bài thơ nói lên tình yêu trăng của nhà thơ.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh trăng , nói
lên tình yêu trăng , yêu đất nước của nhà
thơ.

- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ
và cả bài

Giáo án lớp 4 TUẦN 29
TOÁN
LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
 Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II – CHUẨN BỊ:
SGK
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, nêu vấn đề, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.
Bài tập 1:
Yêu cầu HS đọc đề toán
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trò một phần?
+ Tìm số bé?
+ Tìm số lớn?

Bài tập 2:
Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trò một phần?
+ Tìm từng số?
Bài tập 3:
Yêu cầu HS đọc đề toán
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Các bước giải toán:
Tìm hiệu của số HS lớp 4 A và lớp 4 B
Tìm số cây mỗi HS trồng
Tìm số cây mỗi lớp trồng.
Bài 4: Mỗi HS tự đặt một đề toán.
GV chọn một vài bài để HS cả lớp phân tích, nhận xét.
3 – Kết luận:
Chuẩn bò bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS đọc đề toán
HS vẽ sơ đồ minh hoạ
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài

Giáo án lớp 4 TUẦN 29
ĐỊA
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 2 )
I – MỤC TIÊU:
 Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền
Trung:
 Hoạt động du lòch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
 Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền
Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
II – CHUẨN BỊ:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh ảnh một số đòa điểm du lòch ở đồng bằng duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp,
lễ hội của người dân miền Trung (nếu có ).
-Mẫu vật :đường mía hoặc một số sản phẩm từ đường mía.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giảng giải.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu.
Yêu cầu HS quan sát hình 9:
Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó để làm gì?
Yêu cầu HS đọc đoạn văn đầu của mục này
Yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi trong SGK

GV treo bản đồ Việt Nam, gợi ý tên các thò xã ven biển để
HS dựa vào đó trả lời.
GV khẳng đònh điều kiện phát triển du lòch & việc tăng
thêm các hoạt động sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân
dân ở vùng này (có thêm việc làm & thu nhập) & vùng
khác (đến nghỉ ngơi, thăm quan cảnh đẹp sau thời gian làm
việc, học tập tích cực)
GDHS: Hàng ngày, trên tivi đều có chiếu những đoạn
phim ngắn kêu gọi cứu lấy môi trường biển, chúng ta cần
góp phần bảo vệ môi trường, nhất là ở những khu du lòch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
Mục tiêu: Hoạt động du lòch ở đồng bằng duyên hải miền
HS quan sát hình
Để phát triển du lòch
HS đọc
HS trả lời
HS quan sát
HS quan sát
Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở khách
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
Trung.
Yêu cầu HS quan sát hình 10, 11:
Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành
phố, thò xã ven biển?
GV khẳng đònh các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt
để đảm bảo an toàn (người dân chài thường lênh đênh trên
tàu ngoài biển trong khoảng thời gian dài, có khi phải lên
đến hàng tháng trời, đi xa đất liền, trên tàu có hàng chục
thuyền viên vì vậy con tàu phải thật tốt để đảm bảo an
toàn. Ngày 30-4-2004, một con tàu du lòch trên đường ra

đảo Hòn Khoai (Cà Mau) đã bò chìm khiến 39 người chết
do tàu không đảm bảo an toàn)
GV cho HS quan sát hình 12,13, 14, 15
Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các công việc của sản
xuất đường?
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày
càng nhiều.
GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: Lễ hội Cá
Voi: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu vua trên biển,
hằng năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội Cá Voi. Ở
nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng Cá Ông tại các đền
thờ Cá Ông ở ven biển.
GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích
Tháp Bà ở Nha Trang
Quan sát hình 16 & mô tả khu Tháp Bà.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
3 – Kết luận:
GV đưa sơ đồ đơn giản về hoạt động sản xuất của người
dân miền Trung.
+ Bãi biển , cảnh đẹp , xây khách sạn ,…… ………
+ Đất cát pha, khí hậu nóng , ……………… sản xuất đường.
+ Biển, đầm, phá, sông có cá tôm, tàu đánh bắt thủy sản,
xưởng ……………………
Chuẩn bò bài: Thành phố Huế.
nên cần xưởng sửa chữa.
HS quan sát
Chở mía về nhà máy, rửa sạch, ép
lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước,
sản xuất đường trắng, đóng gói phục

vụ tiêu dùng & sản xuất.

Giáo án lớp 4 TUẦN 29
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC .

I – MỤC TIÊU:
 Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt (BT1,
BT2).
 Bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài câu (BT3).
 Kó năng sống:
- Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
- Ra quyết đònh: tìm kiếm các lựa chọn.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II – CHUẨN BỊ:
-Thầy: Bảng phụ, phấn màu, môrt số tin…
-Trò: SGK, bút, vở, nháp, tin trên báo nhi đồng …
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai cạu
và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt.

Bài 1, 2:
-Gọi lần lượt HS đọc các tin ở SGK
-Cho cả lớp đọc thầm nội dung các tin
-GV nêu yêu cầu cho các nhóm:
Hãy tóm tắt mỗi tin bằng 1 hoặc 2 câu.
Đặt tên cho mỗi tin.
-Gọi hs trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp, gv nhận xét, chốt lại các tin.
*Tin a: Khách sạn trên cây sồi.
Tại Vat-te-rat, Thụy Điển có một khách sạn treo trên cây
sồi cao 13 mét dành cho những người muốn nghỉ ngơi ở
những chỗ khác lạ.
*Tin b: Nhà nghỉ cho khách du lòch bốn chân.
Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một
phụ nữ ở Pháp đã mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vò
khách du lòch bốn chân.
Bài 3:
-3 Hs đọc to
-hs đọc thầm
-HS trao dổi, thảo luận theo nhóm
-Đại diện vài nhóm nêu
-HS bổ sung ý kiến và đọc lại một
vài tin đã tóm tắt.
-Vài hs đọc to tin sưu tầm được.
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
-Gọi hs đọc các tin đã sưu tầm được trên báo nhi đồng, Tiền
phong.
-GV đưa ra 1 hoặc 2 tin (ghi sẵn ở bảng phụ) và gọi hs đọc.
-GV yêu cầu hs chọn 1 trong các tin trên và tóm tắt tin thành
1 -> 2 câu.

-Gọi vài hs đọc phần tóm tắt tin đã đọc.
-Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi hs: Tóm tắt tin tức là gì? Muốn tóm tắt một bản tin,
ta cần thực hiện điều gì?
3 – Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học
- Về sưu tầm thêm một số tin tức khác và tóm tắt tin đó vào
bản tin của lớp.
Chuẩn bò bài cho tiết học sau.
-2 hs đọc bản tin
-hs tự chọn tin và tóm tắt tin thành 1
-> 2 câu
-HS bổ sung ý kiến và vỗ tay, tuyên
dương.

NGÀY DẠY: Thứ năm 24 – 03 – 2011
MĨ THUẬT
VẼ TRANH : ĐỀ TÀI AN TOÀN GIAO THÔNG
I – MỤC TIÊU:
 Hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung.
 Biết cách vẽ và vẽ được tranh theo cảm nhận riêng.
II – CHUẨN BỊ:
SGK, SGV ; Hình ảnh về giao thông đường bộ, đường thuỷ;
Hình gợi ý cách vẽ; tranh HS lớp trước về ATGT .
Ảnh về GT đường bộ, đường thuỷ ; Tranh về ATGT ;Vở thực hành; Bút chì, màu vẽ .
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1- Giới thiệu bài.
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung
Mục tiêu: Hiểu được đề tài và tìm chọn được hình ảnh phù
hợp với nội dung.
-Giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài an toàn giao thông.
-Tranh vẽ đề tài gì?
-Trong tranh có các hình ảnh nào?
-Tranh vẽ để tài an toàn giao thông thường có các hình
ảnh:
+Đường bộ: xe ô tô, xe máy, xe đạp,…; người đi bộ trên
vỉa hè và có cây, nhà ở hai bên đường.
+Đường thuỷ:tàu, thuyền, canô….đi trên sông và các cầu
bắc qua sông
-Đi trên đường bộ hay thuỷ đu62 phải chấp hành những
quy đònh về an toàn giao thông:
+Thuyền, xe không được chở quá tải.
+Người và xe phải đi đúng phần đường quy đònh.
+Người đin bộ phải đi trên vỉa hè.
+Chấp hành tín hiệu đèn giao thông
-Giáo dục ý thức an toàn giao thông.
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
Mục tiêu: Biết cách vẽ.
-Gợi ý hs chọn nội dung.
-Gợi ý hs vẽ các tình huống vi phạm luật giao thông.
-Gợi ý cách vẽ:
+Vẽ hình chính trước (xe hoặc tàu thuyền)
+Vẽ hình ảnh phụ sau cho tranh sinh động (nhà, cây,

người…)
+Vẽ màu theo ý thích, có đậm nhạt thể hiện trọng tâm.
Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu: vẽ được tranh theo cảm nhận riêng.
-Hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích.
-Lưu ý cách bố cục các chi tiết vào tranh.
-Gợi ý hs tự đánh giá qua các tiêu chí:
+Rõ nội dung.
+Hình ảnh đẹp và sinh động.
+Màu sắc.
3 – Kết luận:
-Tuyên dương, động viên cho phù hợp.
Quan sát chuẩn bò cho bài sau.
-An toàn giao thông.
-Xe và người đi trên đường.
-Xe, tàu, người, cây, nhà hai bên
đường…
-Xe phạm luật gây ùn tắc, lộn xộn
-Thực hành vẽ theo hướng dẫn.
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
KỂ CHUYỆN
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I – MỤC TIÊU:
 Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại từng đoạn và kể tiếp toàn bộ câu
chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
 Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu chuyện (BT2).
 GDBVMT: GV giúp HS thấy được những nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Tắng, từ đó
có ý thức bảo vệ các loà động vật hoang dã.
II – CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)

III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, kể chuyện.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1:
Mục tiêu: kể lại từng đoạn và kể tiếp toàn bộ câu chuyện
Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý.
GV kể chuyện giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu,
nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ngựa Trắng.
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghóa một số từ khó
chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên
bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
Mục tiêu: Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu
chuyện.
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu Bài tập 1, 2.
-Cho hs kể theo nhóm.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs nhận xét và bình chon bạn kể tốt.
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả
những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước
nội dung tiết sau.

3 – kết luận:
Nhận xét chung tiết học.
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh
hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh
trong SGK.
-Đọc yêu cầu các bài tập.
-Kể theo nhóm từng đoạn câu
chuyện.
-Thi kể trước lớp theo 2 hình thức:
+Kể nối tiếp trong nhóm.
+Kể cá nhân cả câu chuyện.
-Kể và trả lời câu hỏi của các nhóm
xung quanh nội dung và ý nghóa câu
chuyện.
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
TOÁN
LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
 Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
II – CHUẨN BỊ:
VBT
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, luyện tập thực hành, trò chơi học tập.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :

- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Thực hành
Mục tiêu: biết vận dung kiến thức vào luyện tập thực hành.
Bài tập 1:
Rèn luyện kó năng nhận biết & phân biệt tổng của hai số &
tổng số phần biểu thò hai số; tỉ số của hai số, sự so sánh hai
số theo tỉ số.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số & tỉ số của hai số đó.
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Yêu cầu HS tự giải
Bài tập 3:
Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ
Yêu cầu HS chỉ ra hiệu của hai số & tỉ số của hai số đó.
Vẽ sơ đồ minh hoạ
Yêu cầu HS tự giải
Bài 4: Mỗi HS tự đặt một đề toán rồi giải bài toán đó.
3 – Kết luận:
Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
Làm bài trong SGK
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS chỉ ra hiệu của hai số & tỉ số
của hai số đó
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài

HS làm bài
HS sửa bài
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU,
ĐỀ NGHỊ
I – MỤC TIÊU:
 Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghò lòch sự (ND Ghi nhớ).
 Bước đâu biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt lời yêu cầu,
đề nghò lòch sự và lời yêu cầu, đề nghò không giữ được phép lòch sự (BT3); bước đầu biết đặt
câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4).
 Kó năng sống: Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự thông cảm. Thương lượng. Đặt mục tiêu.
II – CHUẨN BỊ:
Một tờ phiếu ghi lời giải BT2, 3 (phần nhận xét ).
Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT 4 (phần luyện tập ).
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.
- Kiểm tra bài cũ :
- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1: Nhận xét
Mục tiêu: Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghò lòch sự.
Bốn HS đọc nối tiếp nhau đọc bài 1,2,3,4.
HS đọc thầm đoạn văn ở BT 1 và trả lời các câu hỏi 2.3.4
GV chốt lại ý đúng:
Câu 2.3:

Câu nêu yêu cầu đề nghò:
Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi.
(Hùng nói với bác Hai – yêu cầu bất lòch sự với bác Hai)
Vây, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.
(Hùng nói với bác Hai – yêu cầu bất lòch sự)
Bác ơi, cho chaú mượn cái bơm nhé.
(Hoa nói với bác Hai – Yêu cầu lòch sự )
Hoạt động 2: Ghi nhớ
Ba HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Bước đâu biết nói lời yêu cầu, đề nghò lòch sự.
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu và thảo luận
GV chốt lại lời giải đúng
Câu b và c.
Bài tập 2:
Bốn HS đọc nối tiếp nhau đọc bài
1,2,3,4.
HS đọc thầm đoạn văn ở BT 1 và
trả lời các câu hỏi 2.3.4
HS đọc yêu cầu
HS thảo luân theo cặp
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu.
HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
Giáo án lớp 4 TUẦN 29
HS thực hiện tương tự bài tập 1:
Lời giải: Cách b,c,d là những cách nói lòch sự. Trong đó, cách
c,d có tính lòch sự cao hơn.
Bài tập 3:

HS đọc yêu cầu bài tập .
4 HS tiếp nối nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu,
phát biểu ý kiến, so sánh từng cặp câu khiến về tính lòch sự,
giải thích vì sao những câu ấy giữ và không giữ được phép
lòch sự. GV nhận xét và kết luận lời giải đúng.
Bài tập 4: Đặt câu khiến phù hợp với tình huống
GV phát riêng cho một vài HS sau đó dán phiếu lên bảng và
sửa bài.
3 – Kết luận:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bò bài: mở rộng vốn từ : du lòch – thám hiểm
HS đọc yêu cầu.
HS làm bài
HS nối tiếp nhau đọc.

Giáo án lớp 4 TUẦN 29
KĨ THUẬT
LẮP XE NÔI
I – MỤC TIÊU:
 Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi.
 Lấp được xe nơi theo mẫu. Xe chuyển động được.
II – CHUẨN BỊ:
Mẫu xe nôi đã lắp sẵn ; Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP đàm thoại, thảo luận nhóm, luyện tập thực hành.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Giới thiệu bài.

- Giới thiệu bài mới.
2- Phát triển bài.
Hoạt động 1::Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu:
Mục tiêu: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nơi.
-Gv cho hs quan sát mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
-Hướng dẫn hs quan sát kó từng bộ phận và trả lời câu
hỏi:cần bao nhiêu bộ phận để lắp xe nôi?
-Gv nêu tác dụng của xe nôi trong thực tế.
Hoạt động 2::Gv hướng dẫn thao tác kó thuật:
Mục tiêu: Lấp được xe nơi theo mẫu.
a) GV hướng dẫn hs chọn các chi tiết theo SGK:
b) Lắp từng bộ phận:
c) Lắp ráp xe nôi:gv lắp ráp xe nôi theo quy trình SGK, dặt
câu hỏi hoặc gọi 1,2 em lên lắp,Gv kiểm tra sự chuyển động
của xe.
d) GV hướng dẫn hs tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3 – Kết luận:
Nhắc lại các chi tiết để lắp xe nôi.
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
-Quan sát xe mẫu.
-Chọn các chi tiết cần dùng.
-Theo dõi các thao tác của giáo
viên và nêu ý kiến.

Giáo án lớp 4 TUẦN 29
NGÀY DẠY: Thứ sáu 25 – 03 – 2011
KHOA HỌC
NHU CẦU CỦA THỰC VẬT
I – MỤC TIÊU:
 Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu nước khác nhau.

II – CHUẨN BỊ:
-Hình trang 116,117 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
PP trực quan, đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giảng giải.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×