Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y - Tn 28
Từ ngày 14 tháng 03 đến 18 tháng 03 năm 2011
Thø ngµy M«n TiÕt Tªn bµi d¹y
2
14/ 3 / 2011
Chµo cê
1
Chµo cê ®Çu tn
TËp ®äc
2
Cuộc chạy đua trong rừng
TËp ®äc
3
Cuộc chạy đua trong rừng
To¸n
4
So sánh các số trong phạm vi 100 000
§¹o ®øc
5
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
3
15/ 3 / 2011
ThĨ dơc
1
Bài 55
To¸n
2
Luyện tập
ChÝnh t¶
3
Nghe viết: Cuộc chạy đua trong rừng.
TN - XH 4
Thú (tt).
Thđ c«ng
5
Làm đồng hồ để bàn.
4
16 03/ 2011
TËp ®äc
1
Cùng vui chơi.
To¸n
2
Luyện tập
Lun tõ&c©u
3
Nhân hóa- Ơn cách đặt và TLCH Để làm gì?
5
17/ 03 / 2011
To¸n
1
Diện tích của một hình.
TËp viÕt
2
Ơn chữa hoa T.
TN - XH 3
Mặt trời.
6
18/03/ 2011
ThĨ dơc
1
Bài 56.
ChÝnh t¶
2
Nhớ viết: Cùng vui chơi/
TËp lµm v¨n
3
Kể lại trận thi đấu thể thao.
To¸n
4
Đơn vị đo diện tích- Xăng –ti-mét-vng.
Sinh ho¹t
5
NhËn xÐt tn 28- KÕ ho¹ch tn 29
Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2010
Tiết 02 + 03 : Tập đọc + Kể chuyện
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I . MỤC TIÊU
TĐ : - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con .
- Hiểu ND : Làm việc gì cũng phải cẩn thận ,chu đáo .(trả lời được các câu
hỏi trong SGK)
KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
HS khá ,giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con .
II . CHUẨN BỊ :
Bảng phụ .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Bài mới
Giới thiệu chủ điểm - Ghi tựa
Hoạt động 1:Luyện đọc
a/GV đọc mẫu toàn bài , tóm tắt nội dung.
b/Hướng dẫn HS luyện đọc
-Đọc từng câu:
GV sửa lỗi phát âm.
- GV ghi bảng , HD HS đọc từ khó :sửa soạn,
chải chuốt, ngúng nguẩy, khỏe khoắn, thảng
thốt, tập tễnh . . .
-Đọc từng đoạn trước lớp
+GV hướng dẫn đọc câu văn dài.
+Giải nghóa từ.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Ngựa Con chuẩn bò tham dự hội thi như
thế nào ?
- HS đọc câu tiếp nối câu
- H nêu từ khó đọc .
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài
HS dựa vào SGK nêu nghóa, đặt câu
với từ.
Đọc từng đoạn trong nhóm
4HS 4 nhóm thi đọc nối tiếp.
Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
1HS đọc đoạn 1, trao đổi nhóm đôi:
… Chú sửa soạn cho cuộc đua không
biết chán. Chú mải mê soi bóng mình
dưới dòng suối trong veo để thấy hình
ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
GV tóm ý
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3,4
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong
hội thi ?
+ Ngựa Con rút ra bài học gì ?
GV tổng kết bài, giáo dục đạo đức .
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-GV đọc mẫu lại đoạn 2, lưu ý HS cách thể
hiện giọng đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc cả bài theo nhóm.
B/ Kể chên
*GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh
họa 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện
bằng lời kể của Ngựa Con
*Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa
Con.
-GV HD quan sát kó từng tranh trong
đẹp, với cái bờm dài được chảy chuốt
ra dáng một nhà vô đòch
1HS đọc đoạn 2
… Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi ngắm
vuốt, khuyên con : phải đến bác thợ rèn
để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cuộc
đua hơn là bộ đồ đẹp.
1HS đọc đoạn 3, 4 trao đổi nhóm đôi
…Ngựa Con chuẩn bò cuộc thi không
chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc
thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng
sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt,
không nghe lời khuyên của Cha. Giữa
chừng cuôïc đua, một cái móng lung lay
rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc thi.
… Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc
nhỏ nhất.
- HS đọc tự phân vai(người dẫn chuyện,
Ngựa cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện.
- Các nhóm thi đọc .
- 1 HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài,
sau đó giải thích cho cac bạn rõ ; kể lại
câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là
như thế nào ? nhập vai mình là Ngựa
Con, kể lại câu chuyện, xưng “tôi“
hoặc xưng “mình“.
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
SGK,nói nhanh nội dung trong tranh
-Tổ chức cho HS tập kể theo nhóm.
- u cầu HS nêu nội dung chính bài .
4 . Củng cố – Dặn dò :
- GV củng cố ,liên hệ gd HS .
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ
câu chuyện theo lời Ngựa Con .
- Nhận xét tiết học .
Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng
mình dưới nước .
Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con nên
đến gặp bác thợ rèn .
Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đâng
ngẫm nhau
Tranh 4 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc
đua vì hỏng móng .
- Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng
đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa
Con.
-Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể
hay nhất
- HS nhắc lại nội dung câu chuyện :
Làm việc gì. Cũng phải cẩn thận, chu
đáo.
Tiết 04 : Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000
- Biết tìm số lớn nhất ,số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số .
I / Chuẩn bị :
Bảng phụ
II/Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra : Luyện tập 100.000
- Nhậ xét ,ghi điểm .
- 2HS lên bảng sửa Bài 2 và 1a .
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
3 . Bài mới
Giới thiệu bài - ghi tựa
Hoạt động 1:Củng cố các quy tắc so
sánh các số trong phạm vi 10 000
a/ GV viết bảng 999. 1012 rồi yêu
cầu HS so sánh ( điền dấu < > = )
HS nhận xét : 999 có số chữ số ít hơn số
chữ số của 1012 nên 999< 1012
b/ GV viết 9790. . .9786 và yêu cầu HS
so sánh 2 số này
c/GV cho HS làm tiếp
3772. . .3605 4597. . .5974
8513. . .8502 655. . .1032
Hoạt động 2:Quy tắc so sánh các số
trong phạm vi 100 000.
-GV viết lên bảng số 100 000 và 99 999
hướng dẫn HS cách so sánh.
-Tương tự với các trường hợp so sánh hai
số có số chữ số bằng nhau:
76 200 và 76 199.
73 250 và 71 699.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1 :Điền dấu < > =
- GV nhận xét ,tun dương .
Bài 2 :
+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ
trái sang phải
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ Ở hàng chục có 9>8
Vậy 9790 > 9786
HS nhận xét , làm vào giấy nháp .
HS so sánh , nêu cách so sánh từng trường
hợp.
- Đọc u cầu .
- HS làm bài vào vở .
- 2 HS lên bảng trình bày .
- Đọc u cầu .
Làm bảng con, từng lượt, nhắc lại cách so
sánh.
89 156 < 98 516 67 628 < 67 728
69 731 > 69 713 89 999 < 90 000
79 650 = 79 650 78 659 >76 860
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
Bài 3
- Nhận xét ,tun dương .
a/ số lớn nhất : 92368
b/ số bé nhất : 54307
Bài 4 :((B ỏ câu b)
-Hướng dẫn HS cách thực hiện
-Tổ chức cho HS làm vào vở.
-Chấm điểm một số vở.
3. Củng cố –Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài .
- Về nhà làm bài 2 vào vở - Chuẩn bò bài
sau Luyện tập
- Nhận xét tiết học .
- Đọc u cầu .
- HS nêu yêu cầu, nêu cách làm
- HS làm theo nhóm, thi đua.
- HS đọc yêu cầu , giải vào vở
- 2 HS làm bài trên bảng phụ .
- Số thứ tự từ bé đến lớn là : 8 258,
16 999, 30 620, 31855
Tiết 05 : Đạo đức
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I . MỤC TIÊU
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để không bò ô nhiễm .
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bò ô nhiễm .
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình ,nhà trường ,địa
phương .
II . CHUẨN BỊ
- Phiếu học tập cho hoạt động 3, tiết 1.
- Tranh ảnh tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở đòa phương
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
T/L
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
3 . Bài mới
Giới thiệu bài :
GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa
Hoạt đông 1 : Vẽ tranh hoặc xem ảnh
Cách tiến hành :
Yêu cầu HS
-Hoặc xem ảnh, nêu nội dung từng ảnh
-GV nhận xét, chốt lại ý đúng
nh1 : Nước sạch đã về với bản làng
nh 2 : Tưới cây xanh trên đường Trần
Khát Chân
nh 3 : Rau muống trên mặt hồ
-Yêu cầu các nhóm chọn 4 thứ cần thiết
nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa
chọn
+ Nếu không có nước cuộc sống sẽ NTN?
* Kết luận : Nước là nhu cầu thiết yếu
của con người, đảm bảo cho trẻ em sống
và phát triển tốt
Hoạt động 2 . Thảo luận nhóm
Cách tiến hành :
-GV chia nhóm phát phiếu thảo luận nêu ý
kiến đúng sai?Tại sao? Nếu em có mặt ở
đó em sẽ làm gì ? Vì sao?
a)Tắm cho trâu bò ở cạnh giếng nước ăn
b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
c) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật
vào thùng rác riêng
d) Để vòi nước chảy tràn bể mà không
khoá lại
e) Không vứt rác trên sông, hồ, biển.
Hs xem tranh và trả lời theo từng
nội dung của tranh
- Các nhóm trình bày kết quả
công việc. Các nhóm khác trao
đổi và bổ sung ý kiến.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình
bày.
- Thảo luận lớp : HS nêu .
5’
8’
10’
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
-GV kết luận :
a, b. d là những việc làm sai
c, e là những việc làm đúng
* Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và
bảo vệ nguồn nước để nước không bò ô
nhiễm .
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
Cách tiến hành :
-GV chia nhóm phát phiếu học tập và yêu
cầu các nhóm thảo luận, Các nội dung sau
a) Nước sinh hoạt nơi em ở thiếu, thừa,
hay đủ dùng ?
b) Nước sinh hoạt nơi em ơ ûlà sạch hay bò
ô nhiễm
c) Nước sinh hoạt nơi em ở được mọi
người sử dụng như thế nào ?(Tiết kiệm
hay lãng phí ? Giữ gìn sạch hay bò ô nhiễm
?
- GV tuyên dương, khen ngợi những HS đã
biết quan tâm đến sử dụng nước nơi mình
sống .
Hướng dẫn thực hành :
Về nhà tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở
gia đình , nhà trường và tìm cách sử dụng
tiết kiệm , bảo vệï nước sinh hoạt ở gia
đình và nhà trường.
Chuẩn bò tiết 2 Luyện tập thực hành .
- HS các nhóm thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm lên trình
bày
Lớp lắng nghe.
12’
5’
Thứ ba ngày 15 tháng 03 năm 2010 .
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
Tiết 01 : Thể dục
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ
TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH –HOÀNG YẾN”
I .MỤC TIÊU
- Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung 8 động tác với hoa hoặc cơ.ø
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .
II . ĐỊA ĐIỂM VA ØPHƯƠNG TIỆN
1)Đòa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát ,bảo đảm an toàn .
2)Phương tiện :còi , dụng cụ, cờ hoặc hoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 .Phần mở đầu
GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học
2 . Phần cơ bản
- Ôn bài thể dục phát triển chung
+GV cho lớp triển khai đội hình đồng
diễn .Sau đó tập bài thể dục phát triển
chung 2-3 lần, mỗi động tác 3 x 8 nhòp .
+GV theo dõi, uốn nắn.
- Chơi trò chơi : Hoàng Anh – Hoàng Yến
Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp hai
hàng dọc điểm số báo cáo , khởi động
các khớp
-Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên
- Chơi trò chơi “Bòt mắt bắt dê”
HS tập theo tổ
Cho một số tổ thực hiện tốt lên biểu diễn
để cả lớp xem và nhận xét
Chia thành các đội đều nhau, khi chơi
yêu cầu HS phải tập trung chú ý, phản
ứng nhanh nhẹn theo lệnh, chạy hoặc
đuổi thật nhanh. HS không được chạy
trước lệnh chơi, khi tổ chức đảm bảo an
toàn cho các em. Chơi khoảng 3-5 lần,
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
3 . Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ - Cả lớp vỗ tay theo nhòp
và hát .
- GV nhận xét tiết học, , khen ngợi những
HS thực hiện tốt các động tác.
- Dặn dò :về nhà ôn các nội dung đã học,
nhắc nhở những HS chưa hoàn thành phải
ôn luyện bài thể dục thường xuyên …
GV hô “giải tán”,HS hô: “khoẻ”.
những em bò bắt 2 lần sẽ phải nhảy lò cò
xung quanh lớp 1 vòng.
HS hát tập thể.
Tiết 02 : Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu :
- Đọc và biết thứ tự các số tròn chục, tròn trăm có 5 chữ số .
- Biết so sánh các số .
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm)
II . Chuẩn bò :
Bộ đồ dùng tốn .
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra - So sánh các số trong phạm
vi 100000
Gv nhận xét ghi điểm .
3 . Bài mới
Giới thiệu bài - ghi tựa
Hướng dẫn thực hành
Bài 1
GV ghi bảng .
- 2 HS lên viết kết quả bài 2 .
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài .
+ nhận xét để rút ra quy luật, viết các số
tiếp theo .
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
- NHận xét tun dương .
Bài 2 : > ,< ,= (Bỏ câu b)
Bài 3 : Tính nhẩm (Bỏ câu b)
-Tổ chức cho HS đố nhau (-Lưu ý tính giá
trò biểu thức có chứa nhiều phép tính khác
nhau.)
Bài 4:
+ Tìm số lớn nhất có 5 chữ số
+ Tìm số bé nhất có 5 chữ số .
Bài 5: Đặt tính và tính.
- Nhận xét ,ghi điểm .
4 . Củng cố – Dặn dò
Về nhà làm vào vở bài 2 ,3 .
Xem bài sau Luyện tập (tiếp)
Nhận xét tiết học .
- HS làm bài theo nhóm – Đại diện 2
nhóm ,mỗi nhóm 5 HS lên ghi tiếp sức kết
quả .
- Đọc u cầu .
HS làm bảng con, giải thích cách làm.
a/ 8357 < 8257
36478 < 36488
89429 > 89420
8398 < 10010
- Đọc u cầu .
- HS tham gia trò chơi .
a/ 8000 –3000 =5000 ;
6000 + 3000 = 9000
7000 + 500 =7500 ;
9000 + 900 + 90 = 9990
b/ 3000 x 2= 6000 ;
7600 – 300 = 7300
200 + 8000 : 2 = 200 + 4000
= 4200
300 + 4000 x 2 = 300 + 8000
= 8300
- Đọc u cầu .
- HS làm bài vào vở và đọc kết quả .
+ 99.999 .
+ 10.000 .
- HS làm việc cá nhân .
3254 8326 1326
+ 2473 - 4916 x 3
5727 3410 3978
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
Tiết 03 : Chính tả( Nghe – viết)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I . Mục tiêu :
- Nghe – viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức văn xi .
- Làm đúng BT (2) a/b .
II . Chuẩn bò :
Bảng phụ
III . Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra
Gv nhận xét ghi điểm .
3 . Bài mới
Giới thiệu bài :
GV giới thiệu , ghi tựa
Hoạt động 1:Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc bài , tóm tắt nội dung.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
-Hướng dẫn viết từ khó.
• Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- GV đọc lại bài viết .
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chấm lỗi bằng bút chì.
- Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào
bảng con : rên rỉ, mệnh lệnh.
- HS nhắc lại
- 3HS đọc lại
… 3 câu
… Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu
và tên nhân vật – Ngựa Con.
HS tìm từ khó viết theo nhóm, Viết từ
khó vào bảng con :khỏe, giành, nguyệt
quế, mải ngắm, thợ rèn.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
- HS chấm lỗi .
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết ,chữa lỗi .
Hoạt động 2:Luyện tập
-Hướng dẫn HS làm bài.
+ Bài 2a) u cầu làm nhóm .
- Nhận xét tun dương .
+ Bài 2b) u cầu làm bảng con .
-GV nhận xét ,giúp HS hiểu nghóa từ: hùng
dũng, hiệp só.
4 . Củng cố- Dặn dò :
GV củng cố nội dung bài .
Về nhà viết lại lỗi đã sai trong bài viết –
chuẩn bị bài sau .
GV nhận xét` tiết học.
- Các nhóm thảo luận – đại diện 2
nhóm ,mỗi nhóm 5 HS lên ghi tiếp sức kết
quả .
HS đọc đề bài , làm miệng, HS viết từ
bảng con
- HS làm bài .
mười tám tuổi –ngực nở –da đỏ như
lim –người đứng thẳng – vẻđẹp của
anh – hùng dũng như một chàng hiệp só.
- HS nhận xét .
- HS đọc lại đoạn văn đã hồn chỉnh .
Tiết 04 : Tự nhiên xã hội
THÚ (tt)
I .MỤC TIÊU :
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngồi của các lồi thú .
- Biết những động vật có lơng mao , đẻ con , ni con bằng sữagọi là thú hay động vật có
vú.
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
II . CHUẨN BỊ :
Sưu tầm các loài tranh ảnh về thú nhà
III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra : Chim
+Kể tên các con thú mà bạn biết - Trong
đó :- Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt
híp ?
+Nêu lợi ích của việc nuôi các loài thú
Nhận xét , tun dương .
3 . Bài mới
Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận
Bước 1 : GV yêu cầu HS quan sát hình các
loài thú nhà trong SGK và các hình đã
sươu tầm được .
GV nhắc các nhóm trưởng yêu cầu các
bạn khi mô tả con vật nào thì chỉ vào hình
vẽ nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của các
con vật đó .
Bước 2 : Làm việc cả lớp
GV nhận xét ,kết luận :
Những động vật có các đặc điểm như có
lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa
được gọi là thú hay động vật có vú.
Hoạt động 2 : thảo luận cả lớp
- HS đọc nội dung bài và TLCH
HS quan sát tranh + nhóm trưởng điều
khiển các bạn thảo luận :
+ Kể tên các con thú nhà mà em biết
+ Trong số các con thú nhà đó :
- Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt
híp ?
- Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng
cong như lưỡi liềm ?
- Con nào có thân hình to lớn, có sừng,
vai u, chân cao ?
- Con nào đẻ con
- Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi
nhóm giới thiệu về 1 con,
Các nhóm khác nhận xét – bổ sung
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
-GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận
-Kết luận :Lợn là loài vật chính của nước
ta. Thòt lợn là thức ăn giàu chất dinh
dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng
để bón ruộng
+Trâu bò được dùng để kéo cày, phân trâu
bò được dùng đẻ bón ruộng. Bò còn nuôi
để lấy thòt, lấy sữa. Các sản phẩm sữa bò
như bơ, pho mát cùng với thòt bò là những
thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất
đạm, chất béo cho cơ thê con người.
- u cầu HS đọc mục Bạn cần biết .
4 . Củng cố – Dặn dò :
- GV củng cố nội dung bài – Liên hệ ,gd HS
: Cầøn bảo vệ và chăm sóc các loài thú nhà
vì nó giúp ích nhiều cho gia đình…
Sưu tầm tiếp tranh ảnh về thú để tiết sau
học tiếp.
Nhận xét tiết học .
Nêu ích lợi của việc nuôi các loại thú
nhà như : Lợn, trâu, bò, chó, mèo, …
HS đọc bài
HS kể tên các loài động vật được nuôi
trong nhà và ích lợi của chúng
Tiết 05 : Thủ cơng
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 1)
I . MỤC TIÊU
- Biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn . Đồng hồ tương đối cân đối .
- Với HS khéo tay : - Làm được đồng hồ để bàn cân đối .Đồng hồ trang trí đẹp .
II . CHUẨN BỊ
- Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công (giấy bìa )
- Tranh đúng qui trình kó thuật.
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
- Giấy thủ công hoặc bìa màu.
II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:
GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận
xét
-GV giới thiệu đồng hồ để bàn mẫu.
-GV nêu câu hỏi đònh hướng quan sát, nhận
xét hình dạng, màu sắc, tác dụng của từng bộ
phận ,tên kim đồng hồ như kim chỉ giờ, phút,
giây, các số ghi trên mặt đồng hồ.
-Liên hệ và so sánh hình dáng, màu sắc, các
bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để
bàn được sử dụng trong thực tế. Nêu tác
dụng.
Hoạt động 2 :Hướng dẫn mẫu
GV hướng dẫn và làm mẫu từng bước.
Bước 1 :Cắt giấy.
-Cắt 2 tờ giấy thủ công hoắc bìa màu có
chiều dài 24 ô , rộng 14 ôđể làm đế và khung
dán mặt đồng hồ .
- Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô làm
chân đở động hồ .
-Cắt 1 tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô, rộng 8
ô để làm mặt đồng hồ.
Bước 2 :Làm các bộ phận của đồng hồ.
*Làm khung đồng hồ
-Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô
,gấp đôi chiều dài, miết kó đường gấp.
-Mở tờ giấy ra, bôi hồ điều vào bốn mép giấy
và giữa tờ giấy. Sau đo, gấp lại theo đường
giấy giữa, miết nhẹ cho hai nữa tờ giấy dính
chặt vào nhau.
HS quan sát nhận xét
HS liên hệ, nêu tác dụng của đồng
hồ trong cuộc sống.
HS quan sát, nhắc lại từng bước.
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
- Gấp hình 2 lên 2 ô theo dấu gấp ( gấp phía
có hai mép giấy để bước sau sẻ dán vào đế
đồng hồ ) .Như vậy , kích thước của kim đồng
hồ sẻ là 16 ô, rộng 10 ô.
* Làm mặt đồng hồ :
- Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm 4
phần bằng nhau để xác đònh điểm giữa mặt
động hồ và 4 điểm đánh số trên mặt đồng hồ.
- Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt
đồng hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp.
Sau đó ,viết các số 3,6,9,12.vào bốn gạch
chung quanh mặt đồng hồ.
- Cắt, dán và vẽ kim đồng hồ giờ, phút, giây
từ điềm giữa hình.
* Làm đế đồng hồ :
- Đặt dọc tờ giấy thủ công hoặc tờ giấy bìa
dài 24 ô, rộng 16 ô, mặt kẻ ô ở phía trên.
-Gấp lên 6 ô theo đường dấu gấp .
- Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy .Miết kỉ các nếp
gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ giấy bìa
dày có chiều dài 16 ô, rộng 6 ô làm đế đồng
hồ
- Gấp 2 cạnh dài của hình 8 theo đường dấu
gấp, mỗi bên 1 ô rưởi miết cho thẳng. Sau
đó mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường
dấu gấp để tạo chân đế.
Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
-Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
-Dán khung đồng hồ vào phần đế
-Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ.
Củng cố – dặn dò
GV củng cố bài .
Về nhà tập làm chuẩn bò tiết sau thực hành
Nhận xét tiết học .
HS nhắc lại các bước .
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
Thứ tư ngày 16 tháng 03 năm 2010
Tiết 01 : Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I . MỤC TIÊU
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ ,đọc lưu lốt từng khổ thơ .
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi
giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao,
chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn .
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc cả bài thơ
II . CHUẨN BỊ : Tranh minh họa nội dung bài học
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 hs lần lượt đọc bài : Cuộc chạy đua
trong rừng và TLCH.
- Nhận xét ,ghi điểm .
3 . Bài mới
Giới thiệu
-GV u cầu HS quan sát tranh minh họa
bài tập đọc và hỏi : Tranh vẽ gì?
-GV: Bài học tập đọc hơm nay cơ và các em
chúng ta sẽ cùng đến tham dự một trò chơi
thật vui và ích lợi, đó là trò chơi đá cầu.
- Ghi tựa
Hoạt động 1: Luyện đọc
a.Đọc mẫu
GV đọc bài thơ, nhấn mạnh các từ ngữ gợi
tả : đẹp lắm, trải, ca, xanh xanh, bay lên,
lộn xuống, quanh quqanh , tinh mắt, dẻo
chân, tươi mát, khỏe người,….
b.Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải
- 3 HS lần lượt lên bảng đọc bài : Cuộc
chạy đua trong rừng và TLCH.
- Tranh vẽ cảnh sân trường giờ ra chơi,
các bạn HS đang chơi đá cầu, nhảy dây…
- Hs nhắc lại tựa bài.
- HS theo dõi GV đọc mẫu và đọc thầm.
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
nghóa từ
+ Đọc từng dòng thơ
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ giữa các dòng
thơ, đọc 2 vòng.
- GV theo dõi hs đọc bài và sửa lỗi phát âm
cho những hs phát âm sai.
- GV ghi bảng ,hướng dẫn HS tìm từ khó,
gv viết bảng, cho hs luyện đọc từ khó :
nắng vàng, trải, xanh xanh, vòng quanh,
tinh mứt, khỏe người.
+Đọc từng khổ thơ trước lớp
-GV u cầu 4 HS lần lượt tiếp nối nhau
đọc, mỗi HS đọc 01 khổ thơ.
- 01 học sinh khá đọc 2 khổ thơ đầu và nêu
cách ngắt giọng hai khổ thơ đầu.
- Gọi 5-7 học sinh đọc ngắt giọng đứng ở 02
khổ thơ trên.
GV: Các khổ thơ còn lại các em ngắt giọng
ở cuối mỗi câu thơ.
- u cầu 4 em lần lượt đọc 4 khổ thơ tồn
bài.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc thầm theo nhóm 4.
-GV u cầu 3 nhóm lần lượt thi đọc bài
trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét , tun dương.
HS tiếp nối nhau , 01 em đọc 2 dòng
- HS nêu từ khó đọc và lần lượt 01 số em
đọc các từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ theo y/c
của GV (lưu ý cách ngắt nghỉ giữa các
dòng thơ)
- HS đọc chú giải SGK
Một Hs đọc 2 khổ thơ đầu.
Ngày đẹp lắm/ bạn ơi /
Nắng vàng trải khắp nơi /
Chim ca trong bóng lá /
Ra sân / ta cùng chơi/
Quả cầu giấy/ xanh xanh/
Qua chân tơi, / chân anh/
Bây lên / rồi lộn xuống /
Đi từng vòng quanh quanh. //
- HS đọc bài cá nhân theo y/c của giáo
viên.
- 4 học sinh đọc theo y/c của giáo viên.
- HS đọc thầm theo nhóm 4.
- Mỗi hs trong nhóm đọc 1 khổ thơ, các
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc cả bài thơ
- Hướng dẫn hiểu nghĩa từ mới .
GV cho HS quan sát quả cầu giấy, đưa cho
mỗi tổ 01 quả.
+ Hãy cho biết quả cầu giấy có những bộ
phận nào
- Gọi 01 hs đọc 2 khổ thơ đầu.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của hs ?( HS
tìm hiểu câu hỏi theo hình thức cá nhân và
TLCH).
- Gọi 01 hs khác đọc khổ thơ thứ 3.
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế
nào ? ?( HS tìm hiểu câu hỏi theo hình thức
nhóm đơi và TLCH).
- Gọi 1 em đọc khổ thơ cuối.
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào
?( HS tìm hiểu câu hỏi theo hình thức nhóm
4 và TLCH).
+ Em thích đá cầu khơng? Giờ ra chơi em
thường làm gì?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
-Gv treo bảng phụ và cho cả lớp đọc đồng
thanh, đọc theo tổ ( nếu có thời gian ).
- Gv dùng bơng hoa dán lên một số con chữ
cho học sinh đọc lần tiếp theo.
- Lớp đọc nhẩm thuộc lòng.
- Gọi một số em đọc thuộc lòng tại lớp.
+ Vậy bạn nào có thể cho cơ biết nội dung
bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa cho
nhau.
- HS khác theo dõi và nhận xét các nhóm.
- Gồm 01 đế nhỏ hình tròn, trên mặt cắm
lơng chim hoặc 01 túm giấy mỏng.
- 01 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm bài
thơ và TLCH
…Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Lớp đọc thầm.
…Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy màu
xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng
từ chân bạn này sang chân bạn kia. HS
vừa chơi vừa cười hát .
… Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
thoải mái, tăng thêm tình doàn kết, học
tập sẽ tốt hơn.
- 2-3 hs trả lời: Em thích đá cầu, giờ ra
chơi chúng em thương chơi đá cầu .
- Cả lớp đọc đồng thanh , đọc theo tổ
nhóm.
- Đọc thuộc lòng tại lớp.
-HS nhẩm thuộc lòng bài thơ .
-Cả lớp thi HTL
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
bài thơ ?
4 . Củng cố – Dặn dò
- GV củng cố nội dung bài , liên hệ :
Khuyến khích học sinh vận động, chơi các
mơn thể thao như dá cầu, nhảy dây trong
giờ ra chơi.
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ – Chuẩn bị
bài sau .
- Nhận xét tiết học .
Nội dung: Bài thơ cho chúng ta thấy các
bạn chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui.
Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân,
khỏe người. Bài thơ khun học sinh chăm
chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra
chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt
hơn.
Tiết 02 : Toán
LUYỆN TẬP (tiếp)
I . Mục tiêu :
Giúp HS
- Đọc viết số trong phạm vi 100 000
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000
- Giải tốn tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài tốn có lời văn .
II . Chuẩn bò :
Bảng phụ
III . Hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh.
2 . Kiểm tra : GV gọi 2 hs lên bảng làm
bài tập ( gv tự ra đề vào phiếu BT ).
-HS nhận xét, GV nhận xét ,ghi điểm .
3 . Bài mới
Giới thiệu bài: Các em đang học các số có
5 chữ số đến số 100 000. Vậy, hơm nay cơ
cùng các em sẽ củng cố lại kiến thức của
HS 1 : So sánh : 9700- 700……9000
4000 + 4 …… 4400
HS 2: Đặt tính rồi tính: 4325 + 1024
5543 x 2
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
phần này.
GV nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa
Hướng dẫn thực hành.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
+ Hãy cho biết bài tập 1 u cầu gì?
Gv nhắc lại y/c, ghi bảng.
GV đính phiếu bài tập a lên bảng và gọi hs
đọc các số ở câu a.
+ Em có nhận xét gì về 2 số này?
+ Để tìm số liền sau em phải làm thế nào?
Gv chốt ý cà chứng minh: 3897 + 1 = 3898,
đây là qui luật tìm số liền sau.
- GV u cầu hs thsỏ luận nhóm 4, sau đó
gọi mỗi tổ 1 nhóm lên bảng chơi trò chơi
tiếp sức.
Gv nêu cách chơi, thời gian, luật chơi ; y/c
em cuối cùng phải đọc được dãy số đã tìm.
-Tổ chức trò chơi : Tìm số liền sau
- Nhận xét ,sửa bài ,tun dương .
Bài 2 :Tìm x
- Các em vừa nắm được cách tìm và viết các
số tự nhiên liên tiếp. Vậy, để thành phần
chưa biết của phép tính ta làm thế nào ? Cơ
cùng các em chúng ta sẽ làm bài tập số 2:
Tìm x.
Gv y/c học sinh làm việc cá nhân trong
vòng 4’ sau đó gọi 4 HS lên bảng làm. Gọi
4 hs khác nhận xét.
- HS nhắc lại u cầu .
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Đây là 2 số tự nhiên liên tiếp.
-Lấy số đã cho cơng thêm 1.
- HS thảo luận nhóm 4, đại diện mỗi tổ 1
nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức
a/ 3897, 3898, 3899, 3900, 3901, 3902,
b/ 24 686, 24 687, 24 688, 24 689,
24 700, 24 701
c/ 99 995, 99 996, 99 997, 99 998,
99 999, 100 000
-HS thứ nhất đọc 1 số có năm chữ so ábất
kì. HS bên cạnh đọc tiếp số liền sau. HS
thứ ba đọc tiếp số liền sau nữa . . .cứ tiếp
tục như thế.
- HS đọc yêu cầu
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
- Giúp HS xác đònh thành phần chưa
biết ,nêu cách tìm x của từng phép tính.
- Gọi lần lượt 4 hs nêu cách tìm x.
- Gv nhận xét tun dương.
GV chốt: Chúng ta mới tìm thành phần chưa
biết của phép tính, các em làm rất tốt. Bây
giờ cơ sẽ giướp các em củng cố lại 1 dạng
tốn giải.
Bài 3: Giải tốn.
-Gọi 1 hs đọc đề, cả lớp đọc thầm.
GV hỏi:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
Gv lưu ý: Số mét mương đào trong mỗi
ngày là như nhau.( gv vừa hỏi vừa ghi tóm
tắt lên bảng).
+ Như cơ đã dạy các em, trước khi giải một
bài tốn giải ta phải xác định dạng tốn. Vậy
, bài tốn này là dạng tốn gì?
- HS nhận xét, GV nhận xét, sửa bài , ghi
điểm.
- Bài tốn này còn 1 cách giải khác, y/c về
nhà các em suy nghĩ và giải cách 2 cho cơ,
- HS lên bảng làm.
x +1536 = 6924 x-636 = 5618
x = 6924 -1536 x = 5618 + 636
x =5388 x = 6254
X x 2 = 2826 X :3 =1628
X = 2826:2 X = 1628 x 3
X =1413 X = 4884
- Nêu cách tìm các thành phần chưa
biết.
a/ Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b/ Lấy hiệu cộng với số trừ.
c/ Tích chia cho thừa số đã biết.
d/ Lấy thương nhân với số chia.
- HS đọc đề bài
HS phân tích đề.
+ 3 ngày đào được 315 m mương.
+ 8 ngày đào được bao nhiêu mét mương.
-Dạng toán: bài toán giải bằng hai phép
tính liên quan đến rút về đơn vò.
HS thảo luận theo nhóm đôi.Hai nhóm
làm vào biểu bảng.
Gi ải
Số mét mương đào được trong 1 ngày là:
315 : 3 =105 (m)
Số mét mương đào trong 8 ngày là :
105 x 8 =840 (m)
Đáp số : 840 mét
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
hơm sau cơ sẽ kiểm tra.
4 . Củng cố –Dặn dò :
- GV củng cố nội dung bài .
- Về nhà làm bài 1 vào vở .
Xem bài sau : Diện tích của một hình.
- Nhận xét tiết học .
Tiết 03 : Luyện từ và câu
NHÂN HÓA . ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN.
I/ Mục tiêu :
- Xác định được cách nhân hố cây cối ,sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân
hố (BT1)
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?(BT2)
- Đặt đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi ,dấu chấm than vào ơ trống trong câu (BT3)
II/ Chuẩn bò :
Bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 2 và viết truyện vui ở bài tập 3
III/ Hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2. Kiểm tra
3 . Bài mới
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học,
ghi tựa
Hoạt động 1: Nhân hoá
Bài tập 1 :
-GV nêu yêu cầu
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
-Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi.
-GV nhận xét, chốt lại:
+Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng
thân mật là tớ khi nói về mình. Cách xưng
hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình
là xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang
HS đọc yêu cầu của bài tập 1
HS làm việc theo cặp
HS phát biểu ý kiến (HS đọc yêu
cầu của bài suy nghó làm )
Giáo viên : Bùi Thò Liên
Giáo án L
ớp 3
Trường Tiểu học Hà Bầu
nói chuyện cùng ta.
+Cách sự vật, cây cối tự xưng bằøng những
từ ngữ chỉ người được gọi là cách nhân hoá.
Hoạt động 2:Ôn tập cách đặt và trả lời
câu hỏi “Để làm gì?”
Bài tập 2 :
-Giúp HS nắm rõ yêu cầu
-Tổ chức cho HS làm bài.
-GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
-Tổ chức cho HS hỏi, đáp theo mẫu câu :Để
làm gì?
Hoạt động 3:Ôn luyện về đặt dấu câu.
Bài tập 3:
-Giúp HS nắm yêu cầu.
-Lưu ý HS : Tất cả những chữ sau các ô
vuông đều đã viết hoa . Nhiện vụ của em là
điền dấu chấm, đấu chấm hỏi hoặc dấu
chấm than vào chỗ thích hợp .
-GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
4, Củng cố – Dặn dò :
- GV yêu cầu HS chú ý các hiện tượng
nhân hóa sự vật, con vật khi đọc thơ , văn
Xem lại bài tập 3 và tập kể lại truyện vui
Nhìn bài của bạn
HS nêu yêu cầu
HS làm bài cá nhân
3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận
câu trả lời cho câu hỏi “Để làm
gì ?”
Cả lớp nhận xét
Câu a) Con phải đến bác thợ rèn để
xem lại bộ móng .
Câu b) Cả một vùng sông Hồng nô
nức làm lễ , mở hội để tưởng nhớ
ông .
Câu c) Ngày mai ,muông thú trong
rừng mở hội thi chạy để chọn con
vật nhanh nhất.
HS đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu
câu “Để làm gì?
HS đọc nội dung , cả lớp theo dõi
rồi tự làm
2 HS lên bảng làm bài
Cả lớp theo dõi + nhận xét
HS luyện đọc bài văn có sử dụng
các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
Giáo viên : Bùi Thò Liên