Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giao an lop 5-tuan 27-cktkn(chi in)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.16 KB, 38 trang )

Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011

Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011
Mĩ thuật
( GV mĩ thuật dạy )
Toán
Luyện tập
I . / Mục tiêu :
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
Bài tập cần làm : Bài tập : 1 ; 2 và 3.
II . / Chuẩn bị :
a. GV: Bảng phụ
b. HS : SGK
iii . / các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
- KT sĩ số lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS nêu quy tắc và công
thức tính vận tốc
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề toán
+ Để tính vận tốc của con đà điểu
chúng ta làm nh thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong
SGK
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV treo bảng phụ
- Hát.
- HS trả lời
- HS đọc to đề bài cho cả lớp cùng nghe
+ Ta lấy quãng đờng nó có thể chạy chia cho
thời gian cần để đà điểu chạy hết quãng đờng
đó.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng chữa
bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Bài giải
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút
- 1HS đọc đề bài.
+ Bài tập cho quãng đờng và thời gian, yêu
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
1
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
- Cho HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vở
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
- Yêu HS đọc đề bài toán
- GV dẫn dắt để HS tìm đợc cách
giải.
- Cho HS lên bảng làm

- Cả lớp làm vào vở, 2 HS đổi chéo
vở để kiểm tra.
- GV cùng HS nhận xét bài làm
trên bảng.
- Chốt lời giải đúng.
* BT phát triển-mở rộng :
Bài 4:
- GV gọi HS đọc đề bài toán
+ Để tính đợc vận tốc của ca nô
chúng ta làm nh thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, đánh giá bài làm.
- GV mời HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng
4. Củng cố :
- GV nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà :
cầu chúng ta tìm vận tốc.
S 130km 147k
m
210m 1014
m
t 4 giờ 3 giờ 6
giây
13
phút
V
32,5km/
giờ

49km/
giờ
35m/
giây
78m/
phút
- HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp đọc
lại đề bài trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Bài giải
Quãng dờng ngời đó đi bằng ô tô là:
25 5 = 20 (km)
Thời gian ngời đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40km/giờ
- HS đọc bài
+ Chúng ta cần: Tính thời gian ca nô đi, tính
vận tốc của ca nô.
- HS làm bài theo cặp.
Bài giải
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút- 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Đáp số: 24 km/giờ
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng

2
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
- Chuẩn bị tiết sau
Tập đọc
Tranh làng Hồ
(Nguyễn Tuân)
I . / Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức
tranh dân gian độc đáo. (Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3).
II . / Chuẩn bị :
a. GV : - Tranh minh họa SGK; bảng phụ
b. HS : - SGK
iii . / các hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc đoạn 1 bài Hội thổi cơm
thi ở Đồng Vân ?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu
bài
Luyện đọc
- Gọi HS đọc bài.
- Chia đoạn (3 đoạn)
- Cho HS đọc tiếp nối.
- Đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài

Tìm hiểu bài
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ
lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày
của làng quê Việt Nam ?
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ
có gì đặc biệt ?
- HS đọc bài
- HS khá, giỏi đọc bài
- 3 HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS theo dõi.
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa,
tranh tố nữ.
+ Màu đen không pha bằng thuốc mà
luyện bằng bột than của rơm bếp, cói
chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp
làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, nhấp
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
3
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
+ Vì sao tác giả biết ơn những ngời
nghệ sĩ dân gian làng Hồ ?
Đọc diễn cảm
- GV cho HS nêu giọng đọc toàn bài
- GV cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
1
- Thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài
5. Hớng dẫn về nhà :

- Chuẩn bị tiết sau
nhánh muôn ngàn hạt phấn.
+ Vì những ngời nghệ sĩ dân gian làng
Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất
sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và tơi
vui.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
- 1 HS đọc toàn bài
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm
Địa lí
Châu mĩ
I . / Mục tiêu :
Sau bài học, HS có thể:
-Mô tả sơ lợc đợc vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao
gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu đợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lợc đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của châu Mĩ
trên bản đồ, lợc đồ.
*HS khá giỏi:
+ Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài từ phần
cực Bắc tới cực Nam ; quan sát bản đồ(lợc đồ) nêu đợc : Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và
khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
+ Dựa vào lợc đồ trống ghi tên các đại dơng giáp với châu Mĩ.
II . / Chuẩn bị :
a. GV: - Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn
b. HS : - SGK
iii . / các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS nêu đặc điểm dân c và kinh tế
- HS trả lời
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
4
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
châu Phi
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Hoạt động 1: Làm việc cá
nhân
- GV chỉ trên quả địa cầu đờng phân
chia hai bán cầu Đông - Tây
- QS quả địa cầu và cho biết: Những
châu lục nào nằm ở bán cầu Đông và
châu lục nào nằm ở bán cầu Tây?
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào?
+ Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ
giáp với những đại dơng nào?
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho
biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu
và đứng thứ mấy về diện tích trong số
các châu lục trên thế giới?
- GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất
nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ,
Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện
tích đứng thứ hai trong các châu lục

trên thế giới.
Hoạt động 2: Làm việc theo
nhóm
- GV chia lớp thành 6 nhóm
+ Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c,
d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở
Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí
1. Vị trí địa lý và giới hạn
- HS quan sát tìm nhanh, ranh giới giữa
bán cầu Đông và bán cầu Tây
+ Nằm ở bán cầu Tây
+ Phía đông giáp Đại Tây Dơng, phía Bắc
giáp Bắc băng Dơng, phía tây giáp Thái
Bình Dơng.
+ Có diện tích là 42 triệu km
2
, đứng thứ 2
trên thế giới.
- HS lắng nghe
2. Đặc điểm tự nhiên
- Các nhóm quan sát H1,2
- Đại diện các nhóm HS trả lời trớc lớp
- HS khác bổ sung
Đáp án:
a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ.
b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm
ở Bắc Mĩ.

c. Thác a- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ.
d. Sông A- ma- dôn (Bra- xin) ở Nam
Mĩ.
+ Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
+ Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán
cầu Bắc và Nam.
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
5
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
hậu?
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma-
dôn?
GVKL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên
2 bán cầu Bắc và Nam , vì thế Châu Mĩ
có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn
đới, đến hàn đới. Rừng rậm A- ma-
dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn
nhất thế giới
4. Củng cố :
- GV nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị tiết sau
+ Làm trong lành và dịu mát khí hậu
nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nớc
sông
Khoa học
Cây con mọc lên từ hạt
I . / Mục tiêu :
- Giúp HS : Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh d-
ỡng dự trữ.

II . / Chuẩn bị :
a. GV: Hình trang 108, 109
b. HS : SGK
iii . / các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh,
sự hình thành quả và hạt.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Hoạt động 1: Thực hành tìm
hiểu cấu tạo của hạt
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt
đậu đã ngâm qua một đêm
- HS trả lời
- HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trởng yêu cầu các bạn nhóm
mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu
xanh, đậu đen, ) đã ơm làm đôi. Từng
bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dỡng
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
6
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.
- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy
từng bộ phận của hạt
- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung

Hoạt động 2: Quá trình phát
triển thành cây của hạt
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm
- GV đi giúp đỡ từng nhóm
- Gọi HS trình bày kết quả
- GV nhận xét khen ngợi các nhóm
tích cực làm việc
Hoạt động 3: Điều kiện nảy
mầm của hạt
- GV yêu cầu HS giới thiệu về cách
gieo hạt của mình
MT: - Nêu đợc điều kiện nảy mầm của
hạt
- Giới thiệu kết quả thực hành
gieo hạt đã làm ở nhà
- GV tuyên dơng nhóm có nhiều HS
thành công
- GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là
có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không
quá nóng, không quá lạnh)
4. Củng cố :
- GV chốt lại bài
5. Hớng dẫn về nhà :
- HS chuẩn bị bài sau
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình
- HS quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc
thông tin các khung chữ trang 108,109
SGK để làm bài tập

Đáp án: 2-b,3-a, 4-e, 5-c, 6-d
- HS quan sát hình minh họa 7, trang 109
SGK và nói về sự phát triển của hạt mớp
từ khi đợc gieo xuống đất cho đến khi
mọc thành cây, ra hoa, kết quả.
Đáp án:
+ Hình a: Hạt múp khi bắt đầu gieo hạt
+ Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc
nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất
với 2 lá mầm.
+ Hình c: 2 lá mầm cha rụng, cây đã bắt
đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới .
- Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của
mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau
- Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới
thiệu với cả lớp.
Thể dục
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
7
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: chuyền và bắt bóng tiếp sức
I . / Mục tiêu :
- Thực hiện đợc động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân(hoặc bất cứ bộ phận nào của
cơ thể ) .
- Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân .
- thực hiện ném bóng 150 gam trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay,bắt
bóng bằng hai tay,chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia .
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi .

II . / địa điểm, phơng tiện :
- Sân trờng, vệ sinh sân tập; 2- 4 quả bóng
III . / nội dung và phơng pháp :
Nội dung Phơng pháp
1. Phần mở đầu: 6- 10 phút
- GV nhận lớp phổ biến ND giờ học.
- Yêu cầu HS khởi động.
- Ôn một số động tác của bài thể dục
phát triển chung.
2. Phần cơ bản: 18- 22 phút
a. Môn thể thao tự chọn
Đá cầu
- Học tâng cầu bằng mu bàn chân.
- GV nêu tên động tác;
- GV hoặc cán bộ làm mẫu, giải thích
động tác
- GV giúp đỡ các nhóm ổn định tổ
chức sau đó kiểm tra sửa sai cho các
nhóm
b. Chơi trò chơi: Chuyền và bắt bóng
tiếp sức
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi và quy định chơi cho HS.
- Cho HS thử 1 lần trớc khi chơi chính
thức.
- GV chú ý khâu bảo hiểm cho HS để
đảm bảo an toàn khi chơi.
- Lớp tập hợp 4 hàng ngang
- Xoay các khớp theo hiệu lệnh của cán
sự lớp

- Cả lớp chạy xung quanh sân trờng
- Xoay các khớp cổ chân cổ tay, khớp gối
- Ôn động tác tay chân, của bài thể dục
phát triển chung.
- Tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng
ngang
- Chia tổ cho HS tự quản tập luyện
- Các tổ tập theo khu vực đã quy định,
dới sự chỉ huy của tổ trởng.
- HS quan sát và tập theo hớng dẫn của
GV
- HS cả lớp tham gia chơi theo
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
8
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
3. Phần kết thúc: 4- 6 phút
- GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét
và đánh giá kết quả bài học
- Ôn: Nhảy chân kiểu chân trớc chân
sau
* x x x x x
x x x x x
- Chạy chậm thả lỏng, hít thở sâu tích cực
- HS nghe nhận xét rút kinh nghiệm
Thứ ba, ngày 15 tháng 3 năm 2011
Tiếng Anh
( GV Tiếng Anh dạy )
Chính tả
Nhớ- viết: cửa sông
I . / Mục tiêu :

- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông
- Tìm đợc các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc
viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài (BT2).
II . / Chuẩn bị :
a. GV: - ảnh minh hoạ trong SGK
- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm BT 3.
b. HS : - SGK
iii . / các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
- KT sĩ số lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
ngời, tên địa lí nớc ngoài.
- GV đọc cho 2, 3 bạn viết bảng lớp, cả
lớp viết vào nháp 2 tên ngời, 2 tên địa
lí nớc ngoài.
VD : ơ-gien Pô-chi-ê, Pi e Đơ-
gâytơ, Chicagô.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn HS nhớ - viết:
Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Yêu cầu HS đọc lại bài thơ.
- Kiểm tra 3 HS .
- 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ.
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
9
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
- Đọc thuộc lòng bài thơ?

? Cửa sông là địa điểm đặc biệt nh thế
nào?
Hớng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ
trên.
- GV hớng dẫn HS cách trình bày bài
thơ.
Viết chính tả
- GV nhắc HS chú ý cách viết các tên
riêng.
Soát lỗi, chấm bài.
- Hết thời gian quy định GV yêu cầu
HS soát lại bài.
- GV chấm chữa từ 7 -> 10 bài. Trong
đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho
nhau. HS có thể tự đối chiếu SGK để tự
sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.
c. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV mời 3, 4 HS lên nêu tên riêng có
trong bài và giải thích cách viết, viết
đúng; sau đó nói lại quy tắc.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng, kết luận ngời thắng cuộc.
GV giải thích thêm: Trái Đất tên
hành tinh của chúng ta đang sống,

không thuộc nhóm tên riêng nớc
ngoài.
- 1 HS đọc.
- 1 HS trả lời.
- HS nêu các từ ngữ khó:
VD: nớc lợ, nông sâu, uốn cong lỡi,
sóng, lấp loá
- HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng
lớp.
- HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ.
- HS nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm việc độc lập các em đọc lại
đoạn trích vừa đọc vừa gạch mờ dới các
tên riêng tìm đợc, suy nghĩ, giải thích
cách viết các tên riêng đó.
Lời giải:
- Các tên riêng chỉ ngời (Cri- xtô- phô -
rô Cô - lôm bô, A mê - ri- gô Ve-
xpu xi, Phéc năng đơ Ma gien
lăng, ét mân Hin la ri, Ten
sing No- rơ - gay ), các tên địa lí (I-
ta- li a, Lo- ren, A mê - ri ca, E-
vơ rét, Hi- ma- lay- a, Niu Di lân):
viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên
riêng. Các tiếng trong bộ phận tên riêng
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
10
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011

4. Củng cố :
- GV nhận xét giờ học, biểu dơng
những HS học tốt trong tiết học.
5. Hớng dẫn về nhà :
- Yêu cầu những HS viết sai chính tả
về nhà làm lại vào vở: BT2, 3.
đợc ngăn cách nhau bởi dấu gạch nối.
- Các tên riêng còn lại: Mĩ, ấn Độ, Pháp,
Bồ Đào Nha, Thái Bình Dơng đợc viết
hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì đây là
tên riêng nớc ngoài nhng đọc theo phiên
âm Hán Việt.
Toán
Quãng đờng
I . / Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết cách tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
Bài tập cần làm : Bài tập : 1 ; 2.
II . / Chuẩn bị :
a. Gv: Bảng phụ
b. HS : SGK
iii . / các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Hình thành cách tính quãng đ-

ờng
* Bài toán 1:
- GV cho HS nêu cách tính quãng đ-
ờng đi đợc của ô tô
- Hớng dẫn HS giảI bài toán.
- HS trả lời
- HS đọc đề toán, nêu y/c bài toán
- Thảo luận cặp, giải bài toán.
Bài giải
Quãng đờng đi đợc của ô tô là:
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
11
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
+ Tại sao lại lấy 42,5 x 4= 170 (km)
- Từ cách làm trên để tính quãng
đờng ô tô đi đợc ta làm thế nào?
- Muốn tính quãng đờng ta làm nh thế
nào?
Quy tắc
- GV ghi bảng: S = v x t
* Bài toán 2:
- Gọi HS đọc đề toán
- Y/C HS vận dụng kiến thức đã học để
giải bài toán
GV chốt lại kiến thức
Thực hành
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm vào vở
- GV cùng HS nhận xét bài làm.

Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề
- Có NX gì về số đo thời gian và vận
tốc trong bài tập này?
- Vậy có thể thay các số đo đã cho vào
công thức tính ngay cha? Trớc hết phải
làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS nhận xét bài làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* BT phát triển-mở rộng :
Bài 3
- Gọi HS đọc đề toán và nêu cách làm.
Rèn kĩ năng giải toán tính quãng
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km
+ Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ
1giờ ô tô đi đợc 42,5 km mà ô tô đã đi 4
giờ.
- Lấy quãng đờng ô tô đi đợc trong 1giờ
(hay vận tốc ô tô nhân với thời gian đi.
- Lấy vận tốc nhân với thời gian.
- 2 HS nêu.
- 1 đọc.
- HS trình bày bài giải
- HS làm bài vào nháp 1 HS lên bảng giải
- HS khá giỏi có thể làm 2 cách:
- 1 HS đọc đề bài.
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Bài giải

Quãng đờng đi đợc của ca nô là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km
- HS trả lời
- HS trả lời
Bài giải
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đờng đi đợc của ngời đó là:
12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km
Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
11 giờ 8 giờ 20 phút = 2 giờ 24 phút
2 giờ 40 phút = 2
2
3
giờ =
8
3
giờ
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
12
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
đờng cho HS
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố :
- GV nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà :

- Chuẩn bị tiết sau
Quãng đờng AB là:
42 x
8
3
= 112 (km)
Đáp số: 112 km
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : truyền thống
I . / Mục tiêu :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao
quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những
câu ca dao, tục ngữ (BT2).
- HS khá, giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
II . / Chuẩn bị :
a. GV: - Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, Ca dao, dân ca Việt
Nam( cho GV- nếu có ).
- Bút dạ và 1 số tờ giấy khổ to để học sinh các nhóm làm BT1.
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các ô chữ ở BT2 để HS làm bài theo
nhóm.
b. HS : SGK
iii . / các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Làm lại BT3 của tiết Luyện từ và câu tr-
ớc.
(mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm g-
ơng hiếu học trong đó có sử dụng phép lợc
để liên kết câu; chỉ rõ phép lợc đã đợc sử

dụng.)
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học
b. Hớng dẫn HS làm bài tập
- 2 HS làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
13
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
Bài 1: Lời giải:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm mẫu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành
bài tập.
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
a. Yêu nớc:
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
- Con ơi, con ngủ cho lành.
Mẹ đi gánh nớc rửa bành con voi
Muốn coi lên núi mà coi
Coi bà Triệu ẩu cỡi voi đánh cồng.
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi
b. Lao động cần cù:
- Một nắng hai sơng
- Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Có làm thì mới có ăn
Không làm chết đói nhăn răng đáng đời.
- Trên đồng cạn dới đồng sâu

Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa.
- Cày đồng đang buổi ban tra
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả
lớp đọc thầm lại.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
c. Đoàn kết:
- Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
- Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhng chung
một giàn.
- Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc phải thơng nhau
cùng.
d. Nhân ái:
- Thơng ngời nh thể thơng thân.
- Lá lành đùm lá rách.
- Máu chảy ruột mềm
- Môi hở răng lạnh.
- Anh em nh thể tay chân
Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ
đần.
- Chị ngã, em nâng.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài. Cả lớp đọc thầm lại
- Theo dõi sự hớng dẫn của GV.

- Giải các câu đố, tục ngữ, ca dao.
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
14
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ cho cho HS làm bài tập dới dạng trò
chơi Hái hoa dân chủ.
- Đáp án
4. Củng cố :
- GV nhận xét tiết học, biểu dơng những HS
học tốt.
5. Hớng dẫn về nhà :
- Yêu cầu HS về nhà làm BT 2; chuẩn bị
cho tiết Từ câu tới.
Khoa học
Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ
I . / Mục tiêu :
Giúp HS:
- Kể đợc tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
II . / Chuẩn bị :
a. GV : Hình trang 110, 111
b. HS : SGK
iii . / các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
15
c ầ u k i ề u
k h á c g i ố n g
n ú i n g ồ i

x e n g h i ê n g
t h ơ n g n h a u
c á ơ n
n h ớ k ẻ c h o
n ớ c c ò n
l ạ c h n à o
v ữ n g n h c â y
n h ớ t h ơ n g
t h ì n ê n
ă n g ạ o
u ố n c â y
c ơ đ ồ
n h à c ó n ó c
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu cấu tạo của hạt ?
+ Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Hoạt động1 : Quan sát
- GV chia lớp thành 6 nhóm
- Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi
có thể mọc lên từ vị trí nào của thân
cây, củ
- GVKL : ở thực vật, cây con có thể
mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số
bộ phận của cây mẹ.
Hoạt động 2 : Cuộc thi làm v-

ờn giỏi
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận
theo cặp về cách trồng một số loại cây
có cây con mọc lên từ một số bộ phận
của cây mẹ
- HS trả lời
- HS hoạt động trong nhóm theo định h-
ớng của GV
- Nhóm trởng điều khiển theo nhóm
mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110
SGK. HS vừa kết hợp vừa QS hình vẽ
trong SGK vừa SQ vật thật các em mang
đến lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ
sung :
* Ví dụ :
+ Chồi mọc ra từ nách lá của ngọn mía.
Ngời ta trồng mía bằng cách đặt ngọn
mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên
luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại.
Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi
mặt đất thành những khóm mía.
+ Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lồi lõm
vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi.
+ Trên củ gừng cũng có chỗ lãm vào.
Mỗi chỗ lõm có một chồi.
+ Củ hành hoặc củ tỏi : chồi mọc ra từ
phía đầu của củ.
+ Đối với lá bỏng : chồi đợc mọc ra từ

mép lá.
- 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận về
việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ.
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
16
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
- GV đi hớng dẫn giúp đỡ HS
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, khen ngợi HS ham học
hỏi, biết cách quan sát và trình bày lu
loát, dễ hiểu
Hoạt động 3 : Thực hành
trồng cây
- GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ
phận của cây mẹ ở vờn trờng hoặc
trong lớp
- GV phát cây, lá, rễ cho HS theo
nhóm
- Hớng dẫn HS cách làm đất, trồng cây
- GV nhận xét tác phong học tập, làm
việc của HS
4. Củng cố :
- GV nhận xét, khen ngợi những HS
tích cực tham gia xây dựng bài
5. Hớng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị tiết sau
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau trình bày
- HS trồng cây theo nhóm
- Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm của
cả lớp

Thứ t, ngày 16 tháng 3 năm 2011
Lịch sử
lễ kí hiệp định Pa-ri
I . / Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Ngày 27- 1 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa ri chấm dứt chiến tranh, lập
lại hoà bình ở Việt Nam:
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập,chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam ; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt
Nam ; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam ; có trách nhiệm hàn gắn vết thơng
chiến tranh ở Việt Nam .
- ý nghĩa Hiệp định Pa- ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam,tạo điều
kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn .
- HS khá, giỏi: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa ri chấm dứt chiến tranh, lập lại
hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam Bắc trong năm 1972.
II . / Chuẩn bị :
a. GV: - Các hình minh họa trong SGK; phiếu học tập
b. HS : - SGK
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
17
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
iii . / các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
- KT sĩ số lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Tại sao Mĩ ném bom nhằm huỷ diệt Hà
Nội?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài

b. Phát triển bài
Hoạt động 1: Vì sao Mĩ phải kí
hiệp định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí
hiệp định Pa- ri
- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài
của hội nghị Pa-ri?
- Tại sao vào thời điểm sau năm 1972,
Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri?
- Lễ kí hiệp định Pa-ri đợc diễn ra vào
thời gian nào, ở đâu?
- Trớc kí hiệp định Pa- ri, ta đã có hiệp
định nào, ở đâu, bao giờ?
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và
ý nghĩa của hiệp định Pa- ri
- Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp định
Pa-ri
- Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa đỏ,
nửa xanh giữa có ngôi sao vàng?
ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm
- Sau những đòn bất ngờ, choáng váng
trong tết mậu thân 1968, Mĩ buộc phải
thơng lợng với hai đoàn đại biểu của
ta. Nhng với dã tâm tiếp tục xâm
chiếm nớc ta, Mĩ tìm cách trì hoãn,
không chịu kí hiệp định. Cuộc đầm
phán về chấm dứt chiến tranh Việt
Nam kéo dài nhiều năm.
- Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai

miền Bắc Nam trong năm 1972, Mĩ
mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về
chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.
- Đợc diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô
nớc Pháp vào ngày 27-1-1973.
- Trớc kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp
định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày
21-7-1974
- Đại diện HS trong nhóm thuật lại tr-
ớc lớp
- Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc
- Cờ nửa đỏ, nửa xanh cờ của Mặt trận
dân tộc giải phóng miền Nam Việt
Nam trong thời kì chống Mĩ cứu nớc.
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
18
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
về Việt Nam
- Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa-ri
về Việt Nam.
4. Củng cố :
- GV chốt lại ND bài
5. Hớng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị bài sau
+ Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở
Miền Nam.
+ Đánh dấu một thắng lợi lịch sử
mang tính chiến lợc: Đế quốc Mĩ phải
rút quân khỏi Miền Nam Việt Nam.
Toán

Luyện tập
I . / Mục tiêu :
Giúp HS:
- Biết cách tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
Bài tập cần làm : Bài tập : 1 ; 2 .
II . / Chuẩn bị :
a. GV: Bảng phụ
b. HS : SGK
iii . / các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS làm bài 3
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Thực hành
Bài 1:
- GV treo bảng phụ
- Cho HS lên làm
- Cả lớp nhận xét
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Cho HS đọc đề bài, tóm tắt và giải
- HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm.
v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ
t 4 giờ 7 phút 40 phút
s

130km 1,47km 24km
- 1 HS đọc đề bài
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
19
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
- Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải
đúng
* BT phát triển-mở rộng :
Bài 3:
- HS thảo luận cặp đôi
- Đại diện cặp lên bảng trình bày
Bài 4:
- Cho HS đọc đề bài, tóm tắt và giải
- 1 HS lên bảng làm bài
4. Củng cố :
- GV nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà :
- Về nhà làm VBT
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
12 giờ 15 phút 7giờ 30 phút
= 4 giờ 45 phút
4 giờ 45 phút = 4,75 giờ
Độ dài quãng đờng AB là:
46 x 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5 km

Bài giải
15 phút = 0,25 giờ
Quãng đờng bay đợc của ong mật là:
8 x 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2 km
Bài giải
1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đờng di chuyển đợc của
căng-gu- ru là:
14 x 75 = 1050 (km)
Đáp số: 1050 km

Tiếng Anh
( GV Tiếng Anh dạy )
Kể chuyện
kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I . / Mục tiêu :
- Tìm và kể đợc một câu chuyện có thật về truyền thống tôn s trọng đạo của ngời
Việt Nam hoặc về một kỉ niệm đối với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện .
II . / Chuẩn bị :
a. GV: - Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
20
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
b. HS : - SGK
iii . / các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :

- Kể lại 1 câu chuyện em đã
đợc nghe hoặc đợc đọc về truyền thống
hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết
của dân tộc.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn HS kể chuyện
Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của
đề bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài, GV gạch dới
những từ ngữ cần chú ý :
Đề 1: Kể một câu chuyện mà em đã
chứng kiến hoặc tham gia thể hiện
truyền thống tôn s trọng đạo của ngời
Việt Nam ta.
Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo
hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện
lòng biết ơn của em với thầy cô.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.
- GV yêu cầu HS giới thiệu về câu
chuyện mình sẽ kể.
- Yêu cầu HS lập dàn ý câu chuyện
định kể ra vở nháp.
Thực hành kể chuyện trong
nhóm:

- 2HS kể lại truyện.
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS đọc gợi ý.
- 4, 5 HS lần lợt nói về đề tài câu chuyện

em chọn kể (là câu chuyện em đã tận
mắt chứng kiến hoặc chính mình tham
gia).
- HS làm việc cá nhân, dựa theo gợi ý 4,
các em viết nhanh ra nháp dàn ý câu
chuyện định kể.
- 1, 2 HS khá giỏi đọc dàn ý vừa lập trớc
lớp. GV nhận xét nhanh.
- Cả lớp đọc thầm bài tham khảo Cô
giáo lớp Một
- Từng HS nhìn dàn ý đã lập, kể câu
chuyện của mình trong nhóm, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện; cử đại diện
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
21
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
Thực hành kể chuyện trớc lớp,
trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện
4. Củng cố :
- 1 HS nhắc lại tên một số câu chuyện
đã đợc kể trong giờ học.
- GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình
chọn ngời kể chuyện hay nhất trong tiết
học.
5. Hớng dẫn về nhà :
- Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện.
nhóm thi kể chuyện trớc lớp.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn
khi HS kể chuyện.

- Đại diện các nhóm thi kể (các đại diện
phải có trình độ tơng đơng ).
- Sau mỗi câu chuyện, HS trao đổi, thảo
luận về ý nghĩa chuyện. Có thể nêu câu
hỏi cho ngời kể.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi
đua; bình chọn câu chuyện hay nhất
trong tiết học.
Kĩ thuật
Lắp máy bay trực thăng (Tiết 1)
I . / Mục tiêu :
HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ số lợng các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp đợc máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tơng đối chắc
chắn.
- Với HS khéo tay: Lắp đợc máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
II . / Chuẩn bị :
a. GV: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn
b. HS :bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
iii . / các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- GVkiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới :
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
22
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài

Hoạt động 1: Quan sát, nhận
xét mẫu
- GV cho HS quan sát máy bay trực
thăng đã lắp sẵn,
- GV hớng dẫn cho HS quan sát kỹ
từng bộ phận của mẫu và đặt câu hỏi:
+ Để lắp đợc máy bay trực thăng, theo
em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể
tên các bộ phận đó.
Hoạt động 2: Hớng dẫn thao
tác kĩ thuật
* Hớng dẫn chọn các chi tiết
- Gọi HS lên bảng chọn đúng chi tiết,
đủ từng loại chi tiết theo bảng trong
SGK và xếp vào lắp hộp theo từng loại.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành
bớc chọn chi tiết.
* Lắp từng bộ phận
- Lắp thân và đuôi máy bay( H2_
SGK)
Yêu cầu HS quan sát H2
+ Để lắp đợc thân và đuôi máy bay,
cần phải chọn những chi tiết nào và số
lợng bao nhiêu?
- GV hớng dẫn lắp thân và đuôi máy
bay trực thăng. Trong khi lắp GV cần
thao tác chậm và lu ý để HS thấy
đợc thanh thẳng 3 lỗ đợc lắp vào giữa
thanh thẳng 11 lỗ
- Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H3- SGK)

+ Để lắp đợc sàn ca bin và giá đỡ, em
phải chọn những chi tiết nào?
- Lắp ca bin (H4)
- Lắp cánh quạt (H5)
+ Phải dùng mấy vòng hãm ở bộ phận
này?
- Lắp càng máy bay (H6)
- HS quan sát
- Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy
bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh
quạt; càng máy bay.
- HS lên bảng chọn các chi tiết
- Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn
+ Chọn 4 tấm tam giác; 2 thanh thẳng 11
lỗ; 2 thanh thẳng 5 lỗ; 1 thanh thẳng 3 lỗ;
1 thanh chữ U ngắn.
+ Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U
dài.
- 1 HS lên thực hiện bớc lắp
- 1-2 HS lên bảng lắp ca bin
+ 3 vòng hãm.
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
23
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
* Lắp ráp máy bay trực thăng (H1)
- GV hớng dẫn lắp ráp máy bay trực
thăng theo các bớc trong SGK
* Hớng dẫn tháo rời các chi tiết và
xếp gọn vào hộp
4. Củng cố :

- GV nhận xét chung giờ học
5. Hớng dẫn về nhà :
- HS chuẩn bị bài sau
+ HS thực hành lắp máy bay trực thăng
- HS xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị
trí quy định
Thứ năm, ngày 17 tháng 3 năm 2011
Toán
Thời gian
I . / Mục tiêu :
- Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều .
( Bài tập : Bài 1- cột 1;2 ; bài 2 )
II . / Chuẩn bị :
a. GV: Bảng phụ.
b. HS : SGK
iii . / các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
- KT sĩ số lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu cách tính vận tốc, quãngđờng ?
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
Lí thuyết
Bài toán 1
- GV dán băng giấy có đề bài toán 1 và
yêu cầu HS đọc
+ Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là nh thế
nào ?

+ Ô tô đi đợc quãng đờng dài bao
nhiêu ki-lô-mét ?
+ Biết ô tô mỗi giờ đi đợc 42,5km và
đi đợc 170km. Em hãy tính thời gian
+ HS trả lời
- HS đọc ví dụ
+ Tức là mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5km.
+ Ô tô đi đợc quãng đờng dài 170km.
+ Thời gian ô tô đi hết quãng đờng đó là :
170 : 42,5 = 4 ( giờ )
km km/giờ giờ
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
24
Giáo án lớp 5B Năm học 2010 - 2011
để ô tô đi hết quãng đờng đó ?
+ 42,5km/giờ là gì của chuyển động ô
tô ?
+ 170km là gì của chuyển động ô tô ?
- GV khẳng định: Đó cũng chính là
quy tắc tính thời gian.
Muốn tính thời gian ta lấy quãng đờng
chia cho vận tốc.
- GV ghi bảng: t = s : v
Bài toán 2
- GV hớng dẫn tơng tự nh bài toán 1
- GV cho HS nhắc lại cách tính thời
gian, nêu biểu thức tính thời gian, viết
sơ đồ về mối quan hệ giữa ba đại
lợng : s, v, t
Luyện tập

Bài 1
- Rèn kĩ năng tính thời gian
- GV treo bảng phụ
- HS lên bảng làm
Bài 2
- HS đọc đề bài và tóm tắt
- HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* BT phát triển-mở rộng :
Bài 3:
- HS tự tóm tắt và làm bài vào vở
- Gọi HS nhận xét bài làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Là vận tốc/ ô tô đi đợc trong 1 giờ.
+ Là quãng đờng ô tô đã đi đợc.
- HS rút ra quy tắc tính thời gian của
chuyển động.
- HS nêu công thức
- HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu
công thức.
s (km) 35 10,35 108,5 81
v
(km/h)
14 4,6 62 36
t (giờ)
2,5 2,25 1,75 2,25
- 1 HS đọc đề bài
- Lớp làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng
làm.
Bài giải

Thời gian đi của ngời đó là :
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
Đáp số : 1,75 giờ
Bài giải
Thời gian máy bay hết quãng đờng là :
2150 : 860= 2,5 (giờ)
2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Máy bay đến nơi vào lúc :
8 giờ 45phú + 2 giờ 30 phút
Phạm Ngọc Hùng Trờng Tiểu học Hiệp Cờng
25

×