Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TNXH 1 Tuần 26-28 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.51 KB, 15 trang )

/>Tuần : 23
Tiết : 23

CÂY
HOA

I. MỤC TIÊU :
-Kể 1 số cây hoa và nơi sống của chúng
-Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa
-Có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhàm, khơng bẻ cây, hái hoa nơi công
cộng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Đem 1 số cây hoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
- Hát - ổn định để vào tiết học .
2.Bài cũ :
- Gọi 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu
giáo viên .
giáo viên .
- Cây rau gồm có bộ phận chính nào? (Rể, + Rể , thân , lá .
thân,lá)
- Ăn rau có lợi gì ?
+ Lợi sức khoẻ, tránh táo bón
(Lợi sức khoẻ, tránh táo bón).
- Trước khi ăn rau ta phải làm gì ?(Rửa + Rửa sạch qua nhiều nước trước khi
sạch).
ăn.
3.Bài mới :


*Giới thiệu bài :
Tiết trước chúng ta đã làm quen với cây rau - Học sinh lắng nghe.
là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa
ăn hàng ngày . Hôm nay chúng ta tiếp tục - 02 học sinh nhắc lại tựa bài
học bài: “Cây hoa ”.
* Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa.
Mục tiêu :
-HS biết chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa.
-Biết phân biệt loại hoa này với loại hoa khác.
-Cách tiến hành :
- GV giới thiệu tên cây hoa của mình, nó
được trồng ở ruộng rau.
- Hướng dẫn HS quan sát cây hoa
- Hoạt động nhóm 2
Yêu cầu:
- HS tiến hành thảo
- Hãy chỉ đâu là rể, thân, lá, hoa?
luận
- Các bơng hoa thường có điểm gì mà ai - Lớp bổ sung
cũng thích ngắm?
- Tìm ra các sự khác nhau về màu sắc,
hương?
- Một số em đứng lên trình bày


/>Hoạt động của giáo viên
GV theo dõi HS trình bày

Hoạt động của học sinh


+ HS trình bày
GV kết luận: Các cây hoa đều có rể, thân, + Các cây hoa đều có rể, thân, lá, hoa.
lá, hoa. Mỗi loại hoa đều có màu sắc.
Mỗi loại hoa đều có màu sắc
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu :HS biết đặt câu hỏi dựa trên SGK.
Cách tiến hành :
-Tranh vẽ.
- GV quan sát, HS thảo luận giúp đỡ 1 số + Học sinh quan sát tranh .
cặp.
- GV cho 1 số em lên trình bày
+ 1 số em lên trình bày
GV hỏi:
- Kể tên các loại hoa có trong bài ?
- Hoa dâm bụt, hoa mua
- Kể tên các loại hoa có trong SGK
- Hoa được dùng làm gì ?
- Hoa loa
GV kết luận : Các loại hoa ở SGK là hoa
kèn
dân bụt, hoa mua, hoa loa kèn. Người ta
- Để làm
trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước
cảnh
hoa.
+
Học
- Ngồi các loại hoa trên, các em cịn thấy sinh nêu lại ý chính .
những loại hoa nào khác.

Các loại hoa ở SGK là hoa dân bụt, hoa
mua, hoa loa kèn. Người ta trồng hoa để
làm cảnh, trang trí, làm nước hoa.
Hoạt động 3 : Trò chơi.
Mục tiêu :HS nhận biết được một số loại hoa.
Cách tiến hành :
- Trò chơi: Đố bạn hoa gì ?
-GV yêu cầu HS cử mỗi tổ 1 em lên mang
+ Chia lớp thành nhiều nhóm , cử mỗi
khăn bịt mắt. Cho HS đứng 1 hàng. GV đưa tổ 1 học sinh .
1 em 1 cành hoa yêu cầu các em nhận biết
loại hoa gì?
-Lớp nhận xét tuyên dương.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Vừa rồi các em học bài gì ?
- Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi
-GV đưa ra một số loại hoa cho HS nhận
trong SGK
biết.
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài : Cây giá tổng kết tiết học .
gỗ .
=============
Tuần : 24
Tiết : 24


/>CÂY GỖ
I.MỤC TIÊU:
- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ .

- Chỉ được rễ , thân . lá , hoa của cây gỗ .
-Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ
-Có ý thức bảo vệ cây xanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Tranh minh hoạ + SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
- Hát - ổn định để vào tiết học .
2.Bài cũ :
- 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu
viên .
giáo viên .
-Tiết trước các em học bài gì?(Cây Hoa)
- cây Hoa .
-Cây hoa có những bộ phận chính nào?(Rể, + Rể , thân , lá , hoa .
thân ,lá ,hoa)
-Trồng hoa để làm gì?(làm cảnh, trang trí , + làm cảnh , trang trí , trưng bày lễ tết
trưng bày lễ tết ).
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Tiết trước chúng ta đã làm quen với cây - Học sinh lắng nghe.
hoa , người ta trồng hoa để làm cảnh, trang
trí, làm nước hoa.làm đẹp hàng ngày . Hôm - 02 học sinh nhắc lại tựa bài
nay chúng ta tiếp tục học bài: “Cây gỗ ”.
* Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ.
Mục tiêu :HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt được các bộ phận chính của cây
gỗ.

- So sánh các bộ phận chính , hình dạng , kích thước , ích lợi của cây rau và cây gỗ
Cách tiến hành:
- Cho HS đi quanh sân và yêu cầu HS chỉ
- Cho lớp xếp 1 hàng đi ra sân trường
đâu là cây gỗ ?
- Cây gỗ này tên là gì ?
- Cây xà cừ
- Hãy chỉ thân, lá, rễ.
- Em có thấy rễ khơng ?
- Có 1 số rễ trồi lên mặt đất
- GV chỉ cho HS thấy 1 số rễ trồi lên mặt
đất, còn các rễ khác ở dưới lịng đất tìm hút
thức ăn ni cây.
- Cây này cao hay thấp?
- Cây này cao
- Thân như thế nào?
- Thân to
- Cứng hay mềm.
- HS sờ thử : Cứng
- Hãy chỉ thân lá của cây.
- HS chỉ


/>Hoạt động của giáo viên
Kết luận: Giống như các cây khác, cây gỗ có
rễ, thân, lá, hoa nhưng cây gỗ có thân to cao
cho ta gỗ để dùng và có nhiều lá toả bóng
mát.

Hoạt động của học sinh

+ Gọi 02 học sinh nêu lại ý chính :
- Giống như các cây khác, cây gỗ có
rễ, thân, lá, hoa nhưng cây gỗ có thân
to cao cho ta gỗ để dùng và có nhiều lá
toả bóng mát
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.

Mục tiêu :
-HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK.
-HS biết ích lợi của việc trồng cây gỗ.
Cách tiến hành
*Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi :
- HS lật SGK
- Cây gỗ được trồng ở đâu?
- Thảo luận nhóm
- Kể tên 1 số cây gỗ mà bạn biết ?
đôi
- Trong lớp mình, ở nhà bạn những đồ dùng - 1 em hỏi 1 em trả
nào được làm bằng gỗ ?
lời
- GV gọi 1 số em đại diện lên trình bày.
- Sau đó đổi lại
- GV nhận xét tuyên dương.
GV kết luận : Cây gỗ được trồng lấy gỗ - Lớp bổ sung
làm đồ dùng, cây có nhiều tán lá để che - 02 học sinh trình bày lại ý chính .
bóng mát, chắn gió , rễ cây ăn sâu vào + Cây gỗ được trồng lấy gỗ làm đồ
lòng đất phòng tránh xói mịn của đất.
dùng, cây có nhiều tán lá để che bóng
- Các em phải biết giữ gìn và chăm sóc cây mát, chắn gió , rễ cây ăn sâu vào
xanh.

lịng đất phịng tránh xói mịn của đất.
- Các em phải biết giữ gìn và chăm
sóc cây xanh.
4.Củng cố – Dặn dị :
-Vừa rồi cácem học bài gì ?
- Học sinh trả lời theo nội dung câu
-Hãy nêu lại các bộ phận của cây.
hỏi trong SGK
-Ích lợi của việc trồng cây.
- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh
-GV nhận xét, tuyên dương.
giá tổng kết tiết học .
-Nhận xét tiết học.
=============


/>Tuần : 25
Tiết : 25

CON CÁ.

I. MỤC TIÊU :
Giúp HS biết :
- Kể tên và nêu ích lợi của cá .
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hay vật thật .
- Ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt.
- Cẩn thận khi ăn cá để khơng bị hóc xương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh SGK.
-Mỗi nhóm 1 con cá đựng trong lọ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
- Hát - ổn định để vào tiết học .
2.Bài cũ :
- 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu
viên .
cầu giáo viên .
-Tiết trước các em học bài gì ?
- Cây gỗ .
-Cây gỗ có mấy bộ phận ? (Rể, thân, lá, hoa).
+ Rễ , thân , lá , hoa .
-Cây gỗ trồng để làm gì ? (Để lấy gỗ, toả bóng + Để lấy gỗ , toả bóng mát .
mát).
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Tiết trước chúng ta đã làm quen với cây gỗ là - Học sinh lắng nghe.
loại cây được trồng để lấy gỗ , toả bóng mát ,
tạo trong lành môi trường hàng ngày . Hôm - 02 học sinh nhắc lại tựa bài
nay chúng ta tiếp tục học bài: “Con cá ”.
* Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát con cá được mang đến lớp.
Mục tiêu :
-HS nhận ra các bộ phận của con cá.
-Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào.
Cách tiến hành
- HS quan sát
- GV giới thiệu con Cá: Con Cá này tên là cá
chép, nó sống ở ao, hồ, sông.

- HS lấy ra và giới thiệu.
- Các em mang đến loại cá gì?
- Hoạt động
- Hướng dẫn HS quan sát con cá.
nhóm.
Mục tiêu: HS nhận ra
các bộ phận của con cá,
mô tả được cá bơi và
thở như thế nào?
- GV nêu câu hỏi gợi ý. - Có đầu, mình, đi.


/>Hoạt động của giáo viên
- Chỉ và nói tên bộ phận bên ngồi con cá
- Cá bơi bằng gì?
- Cá thở bằng gì?

Hoạt động của học sinh

- Bằng vây, đi
- Cá há miệng ra để cho nước chảy
vào. Khi cá ngậm miệng nước chảy
qua các lá mang oxy tan trong nước
được đưa vào máu cá.
Bước 2: Cho HS thảo luận theo nội dung sau:
- Thảo luận nhóm.
- Nêu các bộ phận của Cá
+ Con Cá có đầu, mình, đi, các
vây. Cá bơi bằng mang,
- Tại sao con cá lại mở miệng?

+ Cá há miệng ra để cho nước chảy
- GV theo dõi, HS thảo luận.
vào. Khi cá ngậm miệng nước chảy
- GV cho 1 số em lên trình bày: Mỗi nhóm chỉ qua các lá mang oxy tan trong nước
trả lời 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
được đưa vào máu cá.
GV kết luận: GV giảng: Con Cá có đầu, mình, + 02 học sinh nêu lại ý chính .
đuôi, các vây. Cá bơi bằng mang, cá há miệng - Con Cá có đầu, mình, đi, các
ra để cho nước chảy vào. Khi cá ngậm miệng
vây. Cá bơi bằng mang, cá há miệng
nước chảy qua các lá mang oxy tan trong nước ra để cho nước chảy vào. Khi cá
được đưa vào máu cá.
ngậm miệng nước chảy qua các lá
mang oxy tan trong nước được đưa
vào máu cá.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
Mục tiêu :
-HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK.
-Biết một số các bắt cá.
-Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ.
Cách tiến hành :
- SGK
-GV cho HS thảo luận nhóm.
- Cho thảo luận nhóm 2
-GV theo dõi, HS thảo luận.
- GV cử 1 số em lên hỏi và trả lời : GV nhận
xét.
- 02 học sinh trình bày lại ý chính .
GV kết luận : Ăn cá rất có lợi cho sức khoẻ, + Ăn cá cá có nhiều chất đạm , rất
cá có nhiều chất đạm , có lợi sức khoẻ ,khi ăn có lợi cho sức khoẻ, khi ăn chúng ta

chúng ta cần phải cẩn thận tránh mắc xương.
cần phải cẩn thận tránh mắc xương.
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân với VBT bài 25.
Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu biểu tượng về con cá.
- Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn
-Gọi HS đọc yêu cầu
-HS đọc y/c.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-HS làm bài.


/>Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và - Cá nước ngọt : Cá lóc , cá trê , cá
nước mặn
rô ....
- cá nước mặn :
cá thu , cá
ngừ ...
-HS đọc bài
làm.
-Gọi HS đọc bài làm.
4.Củng cố – Dặn dị :
-Vừa rồi các em học bài gì ?
- Học sinh trả lời theo nội dung câu
- Cá có mấy bộ phận chính ?
hỏi trong SGK
+Ăn cá rất có lợi cho sức khỏe. Các em cần ăn
cẩn thận khỏi bị mắc xương.
- Lắng nghe giáo viên nhận xét ,

- Về nhà quan sát lại các tranh SGK.
đánh giá tổng kết tiết học .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem và chuẩn bị bài : Con
gà .
=================

Tuần : 26
Tiết : 26

CON


I. MỤC TIÊU :
- Nêu ích lợi của con gà .
- Chỉ được các bộ phận bên ngồi của con gà trên hình vẽ hay vật thật .
- Có ý thức chăm sóc gà.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Tranh minh hoạ cho bài dạy.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
Hát - ổn định lớp , để vào tiết học .
2.Bài cũ :
-Tiết trước các em học bài gì ? (Con Cá).
- 02 HS lên bảng thực hiện KT
-Cá có những bộ phận chính nào ? (Đầu, mình, + Đầu , mình , đi , vây .
đi và vây).
-Ăn cá có lợi gì ? (Có lợi cho sức khoẻ).

Ăn cá rất có lợi cho sức khoẻ, cá có
nhiều chất đạm , có lợi sức khoẻ ,khi
ăn chúng ta cần phải cẩn thận tránh
mắc xương.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Tiết trước chúng ta đã làm quen với con cá và - Học sinh lắng nghe.


/>Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ăn cá rất có lợi cho sức khoẻ, cá có nhiều chất
đạm , có lợi sức hàng ngày . Hơm nay chúng ta - 02 học sinh nhắc lại tựa bài
tiếp tục học bài: “Con Gà ”.
* Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Mục tiêu :HS biết được các bộ phận chính của con gà, ích lợi của việc nuôi gà.
Cách tiến hành.
GV nêu câu hỏi :
- Học sinh trả lời
- Nhà em nào nuôi gà ?
- Nhà em nuôi gà công nghiệp hay gà ta?
- Nuôi thả vườn gà ta .
- Gà ăn những thức ăn gì ?
- Gạo, cơm, bắp.
- Ni gà để làm gì ?
- Lấy thịt, lấy trứng, làm cảnh.
Làm việc với SGK :
- Từng nhóm đơi.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nêu

các bộ phận bên ngoài của con gà, chỉ rõ gà
trống, gà mái, gà con.
- Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
- GV cho 1 số em đại diện lên trình bày.
- Lớp theo dõi.
GV hỏi chung cho cả lớp:
- Mỏ gà dùng làm gì?
- Gà di chuyển như thế nào? Có bay được
khơng?
- Ni gà để làm gì?
- Ai thích ăn thịt gà, trứng gà?
GV kết luận:
- Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh.
Cánh có lơng vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt,
cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ
thể.
4.Củng cố – Dặn dò :
- Gà có những bộ phận chính nào?
- Gà có bay được không?
- Thịt, trứng gà ăn như thế nào?
- Phân biệt được con gà trồng với con gà mái
về hình dáng , tiếng kêu .
- Theo dõi HS trả lời
+Thịt gà ăn rất ngon và bổ các em cần ăn cẩn
thận và đúng điều độ.
- Nhận xét tiết học.

- Dùng để lấy thức ăn.
- Đi bằng hai chân.- Có bay được.
- Để ăn thịt, lấy trứng.

- Ăn rất bổ và ngon.
- Học sinh trình bày ý chính .
- Gà đều có đầu, mình, hai chân và
hai cánh. Cánh có lơng vũ bao phủ.
Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều
chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể
- Học sinh trả lời theo nội dung câu
hỏi trong SGK
- Phân biệt được con gà trồng với
con gà mái về hình dáng , tiếng kêu .
- Lắng nghe giáo viên nhận xét ,
đánh giá tổng kết tiết học .


/>=================


/>Tuần : 27
Tiết : 27

CON MÈO

I.MỤC TIÊU : Giúp HS biết :
- Nêu ích lợi của con mèo .
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật .
- HS có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em ni mèo).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các hình trong bài 26 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
-Hơm trước các em học bài gì ?
-Con Gà.
-Gà có những bộ phận chính nào ?
-Đầu, mình, 2 chân, 2 cánh.
- Ni gà để gì ?
-Nhận xét.
*Giới thiệu bài :
-GV đính tranh và hỏi :
+Đây là con gì ?
+ Nhà bạn nào có ni Mèo ?
- HS nói về con Mèo của mình.
+ Nói với cả lớp nghe về con Mèo của nhà
em.
* Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát con mèo.
Mục tiêu :HS biết được các bộ phận bên ngoài của con mèo.
Cách tiến hành :
- Cho HS làm việc theo nhóm đôi :
-Y/c HS quan sát con
- HS quan sát
Mèo trong tranh vẽ.
Mèo trong tranh.

+Lơng mèo màu gì ? Khi vuốt ve bộ lông Nêu được một số đặc điểm giúp méo
mèo em cảm thấy thế nào ?
săn mồi tốt như : mắt tinh , tai mũi
thính ; răng sắc ; móng vuốt nhọn ;

chân có đệm thịt đi rất êm .
+Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngồi của
con mèo ?
+Con mèo di chuyển như thế nào ?
-GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời.
+Mèo có màu lơng gì ? Khi vuốt ve bộ lơng -Vàng, trắng, đen, xám, tam thể.


/>Hoạt động của giáo viên
mèo em cảm thấy thế nào ?
- Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngồi của
con mèo ? trên đầu con mèo cịn có gì ? GV :
mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy
mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất
thính.
- Con Mèo di chuyển như thế nào?

Hoạt động của học sinh
Mềm, mịn như nhung.
-Đầu, mình, đi và 4 chân., mắt mèo
to, trịn và sáng giúp mèo nhìn thấy
mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và
tai rất thính
-Mèo di chuyển bằng 4 chân, bước đi
nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.

- GV theo dõi sửa sai cho những HS chưa
biết.
- GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
-Cho HS nghỉ giữa tiết.

Kết luận : Toàn thân Mèo được bao phủ 1
lớp lơng mềm.
- Mèo có đầu, mình, đi và 4 chân, mắt
mèo to, trịn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi
vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất
thính. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ
nhàng, leo trèo giỏi.

- Học sinh nêu lại ý chính
-Tồn thân Mèo được bao phủ 1 lớp
lơng mềm.
- Mèo có đầu, mình, đi và 4 chân,
mắt mèo to, trịn và sáng giúp mèo
nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo
có mũi và tai rất thính. Mèo đi bằng 4
chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi
Hoạt động 2 : Thảo luận chung.
Mục tiêu :HS biết ích lợi của việc ni Mèo.

Cách tiến hành :
GV nêu câu hỏi :
- Người ta nuôi Mèo để làm gì ?
- Mèo bắt chuột bằng gì ? (Móng chân Mèo
có vuốt sắc, bình thường nó thu móng lại, khi
vồ mồi nó mới giương ra)
- GV cho HS quan sát 1 số tranh và chỉ ra
đâu là tranh con Mèo đang săn mồi ?
- Mèo thích ăn gì ? Các em cho mèo ăn gì ?
Chăm sóc nó như thế nào ?
+GV : Ta khơng nên ơm mèo vì lơng nó bay

vào mắt mũi các em gây ra rất nhiều chứng
bệnh ví dụ : bệnh sán mèo. Mèo cũng có thể
mắc bệnh dại nên mỗi năm nên chích ngừa
cho mèo.
Kết luận : Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh.
- Em không nên trêu chọc Mèo làm cho Mèo
tức giận, nếu bị Mèo cắn phải đi chích ngừa
ngay.
4.Củng cố – Dặn dị :
-Vừa rồi các em học bài gì ?

- Bắt chuột và làm cảnh.
- Móng vuốt chân, răng.

- Học sinh trình bày lại ý chính .
Ni Mèo để bắt chuột, làm cảnh.
- Em không nên trêu chọc Mèo làm
cho Mèo tức giận, nếu bị Mèo cắn phải
đi chích ngừa ngay.

- Học sinh trả lời theo nội dung câu


/>Hoạt động của giáo viên
- Mèo có những bộ phận chính nào?
-Về nhà xem lại nội dung bài vừa học.
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của học sinh
hỏi trong SGK

- Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh
giá tổng kết tiết học .

=================

Tuần : 28
Tiết : 28

CON
MUỖI

I.MỤC TIÊU : Giúp HS biết :
-Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-Nơi sống của con muỗi.
-Một số tác hại của muỗi.
-Một số cách diệt trừ muỗi.
-Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi
đốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
-Một vài con muỗi chết ép vào giấy.
-Mỗi nhóm chuẩn bị một vài con cá thả vào bình nhựa.
-Bọ gậy (cung quăng).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định :
2.Bài cũ :
- 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo
viên .
-Kể tên các bộ phận bên ngồi của con mèo ?

-Ni mèo có lợi gì ?

Hoạt động của học sinh
Hát - ổn định lớp , để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng KT theo u
cầu giáo viên .
- Mèo có đầu, mình, đi và 4 chân,
mắt mèo to, trịn và sáng giúp mèo
nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo
có mũi và tai rất thính. Mèo đi bằng 4
chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo
giỏi.

-Nhận xét.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Tiết trước chúng ta đã làm quen với Nuôi - Học sinh lắng nghe.
Mèo để bắt chuột, làm cảnh hàng ngày . Hôm
nay chúng ta tiếp tục học bài: “Con Muỗi ”.
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài


/>Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV cho lớp chơi trò chơi : Con Muỗi
-HS tham gia trò chơi.
“Có con Muỗi vo ve vo ve, chích cái miệng
hay nói chuyện, chích cái chân hay đi chơi,
chích cái tay hay đánh bạn, ui da ! Đau quá !
Em đập cái bụp muỗi chết”

- Vậy tại sao ta lại đập chết Muỗi?
-GV giới thiệu bài : “Con muỗi”.
-HS lập lại.
* Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Mục tiêu :Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
Các bước tiến hành :
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt -Học sinh lắng nghe.
động.
-Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con -Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi
muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngồi và thảo luận theo nhóm đơi.
của con muỗi.
-Cho HS làm việc theo nhóm đơi, em này đặt
-Con muỗi
câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho
nhỏ.
nhau.
-Mềm.
+Con muỗi to hay nhỏ ?
+Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng
hay mềm ?
-HS chỉ.vào
+Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con đầu, thân, chân, cánh của con muỗi.
muỗi.
+Quan sát kĩ đầu con muỗi và chỉ vòi của con
muỗi ?
+Con muỗi dùng vịi để làm gì ?
-Con muỗi dùng vịi để hút máu
người.
+Con muỗi di chuyển như thế nào?

-Con muỗi di chuyển bằng cánh.
Bước 2 : Giáo viên treo tranh phóng to con -HS trình bày.
muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời,
Muỗi

học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho
loại sâu bọ
nhau.
nhỏ bé hơn
Giáo viên kết luận : Muỗi là loại sâu bọ nhỏ
ruồi. Nó có
bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh.
đầu, mình,
Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi
chân

dùng vòi để hút máu của người và động vật cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng
để sống.
chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của
người và động vật để sống.
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập.
Mục tiêu :Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Giao nhiệm vụ hoạt động.


/>Hoạt động của giáo viên
-Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên
nhóm mình.

Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh trịn vào chữ đặt trước các câu
đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.
c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.
c. Bị bệnh tiêu chảy.
d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh
truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thông cống rãnh
b. Dùng v?t để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
-Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
-Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh

Hoạt động của học sinh
-Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.

Các em thảo luận và khoanh vào các
chữ đặt trước câu : a, b, d.

Các em thảo luận và khoanh vào các
chữ đặt trước câu : a, b, d.

-Các em thảo luận và khoanh vào các
chữ đặt trước câu : a, b, c.

-Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại
sao nhóm mình chọn các câu như vậy
và giải thích thêm một số nhiểu biết
về con muỗi.
-Các nhóm khác tranh luận và bổ
sung, đi đến kết luận chung.

Hoạt động 3 : Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ.
Mục tiêu : Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ.
Các bước tiến hành:
- Giáo viên nêu câu hỏi:
-HS tự suy nghĩ câu trả lời và trình
bày trước lớp cho các bạn và cơ cùng
nghe.
-Khi ngủ bạn cần
làm gì để khơng -Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi
bị muỗi đốt ?
đốt.
-Khi ngủ cần dùng hương xua muỗi
Giáo viên kết để tránh muỗi đốt.
luận : Khi đi ngủ
chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị
muỗi đốt.



/>Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

4.Củng cố – Dặn dò :
-Gọi học sinh nêu những tác hại của con - Học sinh trả lời theo nội dung câu
muỗi.
hỏi trong SGK
-Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
-GV : Ln ln giữ gìn mơi trường, phát - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh
quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn giá tổng kết tiết học .
ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.
-Chuẩn bị : “Nhận biết cây cối và con vật”.
=================



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×