Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT Ở LỚP 12C4 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC BẰNG NHỮNG THÍ NGHIỆM VUI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.38 KB, 34 trang )

Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Đề tài:
NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP BÀI KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP
CHẤT Ở LỚP 12C4 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC BẰNG
NHỮNG THÍ NGHIỆM VUI
1.Tóm tắt đề tài:
Hóa học là mơn khoa học thực nghiệm, vì thế, hơn bất kì mơn học nào khác, việc
kết hợp phương pháp trực quan bên cạnh phương pháp thuyết trình là tối cần thiết hình
thành cho học sinh sự tin tưởng vào khoa học, niềm say mê khi học bộ mơn này, đồng
thời trang bị những kĩ năng, kĩ xảo cần thiết trong thí nghiệm thực hành.
Ngồi ra, học sinh cấp trung học phổ thơng đang dần trưởng thành về nhân cách,
vốn sống ngày càng phong phú. Các em đã hiểu được vốn tri thức, kĩ năng, kĩ xảo rất cần
thiết cho nghề nghiệp tương lai nên thái độ của học sinh đối với các mơn học trở nên có
lựa chọn hơn.
Xuất phát từ tình hình thực tiễn và một số kinh nghiệm trong giảng dạy bộ mơn,
chúng tơi thấy để nâng cao chất lượng bộ mơn Hóa học, người giáo viên ngồi việc phát
huy tốt các phương pháp dạy học tích cực cần khai thác thêm các thí nghiệm hóa học vui
có liên quan trong cuộc sống vào bài giảng bằng nhiều hình thức khác nhau nhằm phát
huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh, gây hứng thú, khắc sâu kiến thức trong học tập
bộ mơn. Trên cơ sở đó chúng tơi đã đưa ra giải pháp nâng cao kết quả học tập của học
sinh thơng qua những thí nghiệm vui trong các bài học, ở đây chúng tơi chỉ giới hạn
trong phạm vi nhỏ là Bài 26 “Kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng”.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai lớp tương đương nhau về sĩ số, giới tính và khả
năng tiếp thu kiến thức, thuộc lớp 12 trường THPT Nguyễn Trung Trực. Lớp 12C4 là lớp
thực nghiệm, lớp 12C1 là lớp đối chứng. Lớp thực nghiệm được thực hiện giải pháp thay
thế khi dạy bài Kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. Kết quả cho thấy tác động đã
có ảnh hưởng rõ rệt đến kết quả học tập của học sinh. Lớp thực nghiệm có kết quả cao
hơn lớp đối chứng. Điểm kiểm tra sau tác động của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình
là 5.8909, còn lớp đối chứng là 4.5514. Qua T-test (kiểm chứng) cho thấy p=0.0001 <
Trang 1
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng


0.05 là có ý nghĩa, chứng tỏ có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực
nghiệm với lớp đối chứng. Điều đó minh chứng rằng việc sử dụng những thí nghiệm vui
có liên quan trong cuộc sống vào dạy học làm nâng cao kết quả học tập bài Kim loại
kiềm thổ và hợp chất của chúng cho học sinh lớp 12 trường THPT Nguyễn Trung Trực.
2.Giới thiêu:
2.1.Hiện trạng:
Hóa học trong trường phổ thơng giữ một vai trò quan trọng trong việc hình thành và
phát triển trí dục học sinh. Mục đích của mơn học là giúp cho học sinh hiểu đúng đắn,
hồn chỉnh, nâng cao cho học sinh những tri thức, hiểu biết về thế giới xung quanh ta
thơng qua các bài học, giờ thực hành… của hóa học.
Trong q trình nghiên cứu và giảng dạy bộ mơn Hóa học ở khối 12 trường THPT
Nguyễn Trung Trực, chúng tơi thấy: Mơn Hóa học trong trường là mơn khó, đa số học
sinh mất căn bản từ những lớp dưới, vì vậy nếu giáo viên khơng có những bài giảng và
phương pháp hợp lí, dễ làm cho học sinh thụ động trong việc tiếp thu, cảm nhận. Hiện
nay tại trường chúng tơi qua việc thăm lớp, dự giờ khảo sát trước tác động chúng tơi thấy
có hiện tượng một bộ phận khơng nhỏ học sinh khơng muốn học mơn Hóa và sợ giờ học
mơn này mặc dù giáo viên đã đưa ra nhiều bài tập từ đơn giản đến phức tạp, nhiều câu
hỏi gợi mở dẫn dắt học sinh tìm hiểu vấn đề. Học sinh tích cực suy nghĩ, trả lời câu hỏi
của giáo viên. Kết quả là học sinh thuộc bài nhưng hiểu chưa sâu sắc về sự vật hiện
tượng, kỹ năng vận dụng vào thực tế chưa cao nên điểm kiểm tra thường khơng đạt theo
u cầu.
Để thay đổi hiện trạng trên, đề tài nghiên cứu này đã sử sụng các thí nghiệm vui có
liên quan trong cuộc sống đưa vào bài giảng nhằm khắc sâu kiến thức, giúp các em hứng
thú học học tập, u thích bộ mơn từ đó nâng cao hiệu quả tiết dạy.
2.2.Giải pháp thay thế:
Chúng tơi đưa các thí nghiệm vui có liên quan trong cuộc sống vào bài học nhằm
minh họa, giải thích các tính chất của các chất xoay quanh các nội dung trong bài dạy qua
Trang 2
Nghieõn cửựu khoa hoùc sử phaùm ửựng duùng
cỏc hin tng ca thớ nghim, kt hp vi cõu hi dn dt giỳp hc sinh phỏt hin v ghi

nh kin thc, bit vn dng kin thc gii quyt thc tin t ra nh s húa c ca
nc vụi, gii thớch tớnh cng tm thi ca nc bng thớ nghim nc trong bin thnh
nc c, cỏch lm trng vt t hỡnh bu dc thnh hỡnh vuụng,
Mt s nghiờn cu gn õy cú liờn quan:
Nghiờn cu nng lc nhn thc ca hc sinh thụng qua dy hc Chng
Kim loi kim, kim th, nhụm Chng trỡnh Húa hc lp 12 nõng cao - Lun vn thc
s ngnh Lý lun v phng phỏp dy hc.
Dy hc Húa hc gn vi thc t b mụn nhm tng hng thỳ hc tp cho
hc sinh ca tỏc gi Nguyn Vn Thng THPT S 1 Bo Thng.
õy chỳng tụi mun cú nghiờn cu c th hn, ỏnh giỏ c hiu qu ca vic
i mi phng phỏp dy hc thụng qua vic s dng cỏc thớ nghim vui v cú liờn quan
trong i sng trong Bi 26 Kim loi kim th v hp cht ca chỳng trong chng
trỡnh lp 12.
Vn nghiờn cu:
Vic s dng cỏc thớ nghim vui cú liờn quan trong cuc sng vo Bi 26 Kim loi
kim th v hp cht ca chỳng cú nõng cao kt qu hc tp lp 12C4 trng THPT
Nguyn Trung Trc khụng?
Gi thit nghiờn cu:
Vic s dng cỏc thớ nghim vui cú liờn quan trong cuc sng vo Bi Kim loi
kim th v hp cht ca chỳng s nõng cao kt qu hc tp lp 12C4 trng THPT
Nguyn Trung Trc.
3.Phng phỏp:
3.1.Khỏch th nghiờn cu:
Giỏo viờn b mụn Húa trng THPT Nguyn Trung Trc.
Trang 3
Nghieõn cửựu khoa hoùc sử phaùm ửựng duùng
Hc sinh: Hai lp c chn tng ng nhau v s s, gii tớnh v kh
nng hc tp. C th:
Bng 1. Tỡnh hỡnh ca hai lp.
3.2.Thit k nghiờn cu: Chn hai lp nguyờn vn: Lp 12C4 l nhúm thc nghim

v lp 12C1 l nhúm i chng. Chỳng tụi dựng bi kim tra hc k I mụn Húa lm bi
kim tra trc tỏc ng. Kt qu kim tra cho thy im trung bỡnh ca hai nhúm cú s
khỏc nhau, do ú chỳng tụi dựng phộp kim chng T-test kim chng s chờnh lch
gia im s trung bỡnh ca 02 nhúm trc khi tỏc ng. Ta cú kt qu kim chng xỏc
nh s tng nh sau:
Bng 2. Kim chng xỏc nh s tng ng
i chng Thc nghim
Giỏ tr Trung bỡnh 4.000 4.0788
P 0.7418
T bng 2 ta cú p = 0.7418 > 0.05, nh vy s chờnh lch giỏ tr trung bỡnh ca hai
nhúm l khụng cú ý ngha. Vy hai nhúm c coi l tng ng.
T ú chỳng tụi s dng kiu thit k 2. Kim tra trc v sau tỏc ng i vi cỏc
nhúm tng ng ta cú bng thit k nghiờn cu:
Bng 3. Thit h nghiờn cu
Nhúm Kim tra
trc tỏc
Tỏc ng Kim tra sau
tỏc ng
Trang 4
S liu S lng gia cỏc
lp
Kt qu hc tp HK1
S s Nam N 8

10 6.5

<8 5

<6.5 2


<5 0

<2
12C1 35 19 16 0 1 4 30 0
12C4 33 20 13 0 0 8 25 0
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
động
Nhóm 1
(thực nghiệm)
O1 Dạy học có sử dụng thí nghiệm vui O3
Nhóm 2
(đối chứng)
O2 Dạy học khơng sử dụng thí nghiệm O4
Ở thiết kế này, chúng tơi sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập.
3.3.Quy trình nghiên cứu:
* Cách tiến hành:
− Ở lớp đối chứng: Giáo viên thiết kế bài học khơng sử dụng các thí nghiệm
vui và có liên quan trong cuộc sống.
− Ở lớp thực nghiệm: Giáo viên thiết kế bài học có sử dụng thí nghiệm vui và
có liên quan trong cuộc sống, các thí nghiệm được lựa chọn tại website:
www.violet.vn/main.
*Thời gian thực hiện:
Thời gian tiến hành thực nghiệm (dạy lớp 12C4) tn theo kế hoạch giảng dạy của
nhà trường và theo thời khóa biểu, phân phối chương trình để đảm bảo tính khách quan.
3.4. Đo lường:
Bài kiểm tra trước tác động là bài thi học kì I mơn Hóa học, đề thi chung của tồn
trường.
Bài kiểm tra sau tác động là bài kiểm tra sau khi học xong Bài 26 “Kim loại kiềm
thổ và hợp chất của chúng” có sử dụng một số thí nghiệm vui có liên quan trong cuộc
sống trong bài giảng, do các giáo viên nhóm nghiên cứu đề tài tham gia thiết kế. Bài

kiểm tra sau tác động gồm 30 câu trắc nghiệm và đủ các mức độ hiểu, biết và vận dụng.
Tiến hành kiểm tra và chấm bài:
Trang 5
Nghieõn cửựu khoa hoùc sử phaùm ửựng duùng
Sau khi thc hin dy xong cỏc bi hc trờn, chỳng tụi tin hnh kim tra 1 tit (ni
dung kim tra trỡnh by phn ph lc 2).
Sau ú nhúm nghiờn cu tin hnh chm bi theo ỏp ỏn ó xõy dng.
4.Phõn tớch d liu v bn lun:
4.1.Phõn tớch d liu v kt qu:
Bng 5: So sỏnh im trung bỡnh bi kim tra sau tỏc ng.
i chng Thc nghim
im trung bỡnh 4.5514 5.8909
lch chun 1.4946 1.2458
Giỏ tri p (theo t-test) 0.0001
Chờnh lch giỏ tr trung bỡnh (SMD) 0.8962
Theo bng trờn ta thy kt qu 2 nhúm trc tỏc ng l tng ng. Sau tỏc ng
cú p= 0.0001 < 0.05, vy s chờnh lch giỏ tr trung bỡnh ca nhúm thc nghim v i
chng rt cú ý ngha (kt qu ca nhúm thc nghim cao hn nhúm i chng l khụng
ngu nhiờn m cú c l do tỏc ng m cú).
lch chun trung bỡnh (SMD) = 0.8962. Theo tiờu chớ Cohen: 0.8962 SMD
1 vy vic s dng cỏc thớ nghim vui trong tit ging cú tỏc dng v nh hng ln.
Gi thuyt ca ti ó c kim chng.
Trang 6
Nghieõn cửựu khoa hoùc sử phaùm ửựng duùng
Biu so sỏnh im trung bỡnh ca hai lp trc v sau tỏc ng
4.2.Bn lun:
Kt qu sau tỏc ng ca 2 nhúm cú chờnh lch im s l 0.8962 minh chng
rng lp c tỏc ng cú kt qu cao hn lp khụng c tỏc ng.
SMD = 0.8962 nm trong khong 0.8962 SMD 1. iu ny núi lờn mc nh
hng ca tỏc ng l ln. Cỏc bin phỏp tỏc ng ó em li kt qu tt v cú hiu qu,

cú th ỏp dng cho cỏc i tng tng t .
P = 0.0001 < 0.05, phộp kim chng cho thy kt qu thu c sau tỏc ng khụng
phi do ngu nhiờn m chớnh l do cú tỏc ng. Ngha l mun cú kt qu v hiu qu
cao thỡ cỏc bin phỏp c nờu trong ti l cú giỏ tr v cú ý ngha vi kt qu hc tp
ca hc sinh.
* V hn ch:
Trng cha cú phũng chc nng, dng c v húa cht cũn tm trong
kho chung vi cỏc mụn hc khỏc nờn vic chun b tit dy cú thớ nghim thc hnh cũn
gp rt nhiu khú khn.
Trang 7
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
− Hiện trường thiếu giáo viên mơn Hóa, các giáo viên trong nhóm nghiên
cứu đều có số tiết vượt chuẩn nên việc chuẩn bị dụng cụ và hóa chất phải đều phải chuẩn
bị ngồi giờ (thường giáo viên phải vào sớm hoặc khi hết giờ).
− Để sử dụng được đề tài u cầu giáo viên phải có trình độ nhất định về
cơng nghệ thơng tin, biết thiết kế bài dạy. Nếu khơng thì hiệu quả sẽ khơng đạt được như
kết quả thực nghiệm chỉ ra.
5.Kết luận và khuyến nghị:
5.1.Kết luận:
Kết quả thực nghiệm sư phạm cho thấy, sử dụng thí nghiệm vui có liên quan trong
cuộc sống vào dạy học hóa học giúp giáo viên chủ động trong việc tổ chức các hoạt động
dạy học, kích thích được hứng thú học tập của học sinh, tạo cho học sinh động cơ học tập
tích cực. Chính vì vậy mà các nội dung kiến thức học sinh cần đạt được trở nên dễ dàng
và được khắc sâu hơn, khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết bài tốn hóa học tốt
hơn.
Việc sử dụng các thí nghiệm vui hóa học vui có liên quan trong cuộc sống đã góp
phần đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao hiệu quả học tập của học sinh ở trường
THPT.
5.2.Khuyến nghị:
*Đối với các cấp quản lý:

− Tổ chức nhiều chun đề có chất lượng, có giờ dạy minh hoạ hoặc bằng
băng đĩa hình, thí nghiệm tự tạo.
− Tổ chức các buổi ngoại khóa để các em học sinh trao đổi về cách học tập
của mình, phổ biến cách học của mình cho các bạn khác tham khảo.
− Đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị thí nghiệm hóa chất, đồ dùng dạy học cho
giáo viên và học sinh. u cầu đồ dùng, thiết bị, hóa chất có chất lượng.
Trang 8
Nghieõn cửựu khoa hoùc sử phaùm ửựng duùng
B sung i ng giỏo viờn mụn Húa cho nh trng c v cht lng v
s lng.
* i vi giỏo viờn:
Khụng ngng t hc, t bi dng bit cỏch khai thỏc ti nguyờn dy
hc trờn mng internrt, cú k nng s dng thnh tho cỏc trang thit b dy hc hin i.
Vi kt qu ny ca ti, bn thõn tụi rt mong c cỏc bn ng nghip
quan tõm, chia s v c bit l i vi giỏo viờn dy mụn Húa cú th ỏp dng ti ny
vo vic a cỏc thớ nghim vui cú liờn quan trong cuc sng vo quỏ trỡnh thit k bi
ging nhm to hng thỳ, lũng say mờ vi mụn hc, t ú giỳp hc sinh chim lnh
kin thc mt cỏch ch ng.
Trang 9
Nghieõn cửựu khoa hoùc sử phaùm ửựng duùng
DANH MC TI LIU THAM KHO
1. B GD & T, Nghiờn cu khoa hc s phm ng dng
2. Phm Minh Hc (2004), K yu hi tho v nh hng v gii phỏp i mi PPDH
trng ph thụng, H ni.
3. Lờ Vn Hng, Lờ Ngc Lan (2001), Tõm lý hc la tui v tõm lý hc s phm, NXB
Giỏo dc, H Ni.
4. N.G. Marụzụva (1982), Núi chuyn vi giỏo viờn v hng thỳ nhn thc, NXB Giỏo
dc, H Ni.
5. Jean Piaget (1999), Tõm lý hc v Giỏo dc hc, NXB Giỏo dc, H Ni.
6. G.I.Sukina (1971), Vn hng thỳ trong khoa hc giỏo dc, NXB Trng HSP

H ni.
7. Thỏi Duy Tuyờn (2007), Phng phỏp dy hc truyn thng v i mi, NXB Giỏo
dc, H Ni.
8. 8 Lờ Xuõn Trng (tng ch biờn) (2009), Sỏch giỏo khoa húa hc 12 CT chun, NXB
Giỏo dc, H Ni
9. Su tm, Tp chớ húa hc i sng
10.Mng internet:
www.violet.vn/main; thuvientailieu.bachkim.com ;
thuvienbaigiangdientu.bachkim.com; giaovien.net
Trang 10
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Chuẩn bị bài giảng.
Tiết: 42, 43, 44
Bài 26: KIM LOẠI KIỀM THỔ
VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ
(3 tiết)
1.Mục tiêu bài học:
− Vị trí, cấu hình electron lớp ngồi cùng, tính chất của kim loại kiềm thổ.
Trang 11
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
− Tính chất hóa học, ứng dụng của Ca(OH)
2
, CaCO
3
, CaSO
4
.2H
2
O.

− Khái niệm về nước cứng (tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, tồn phần), tác hại của
nước cứng ; cách làm mềm nước cứng.
2.Trọng tâm:
− Tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ.
− Tính chất hóa học cơ bản của Ca(OH)
2
, CaCO
3
, CaSO
4
.
− Các loại nước cứng và cách làm mềm nước cứng
3.Một số vấn đề cần lưu ý trong bài dạy:
− Việc chọn lọc những thí nghiệm, hình ảnh để đưa vào những nội dung nào của tiết
dạy nhằm nêu bậc được trọng tâm của bài học là rất quan trọng.
− Chú ý cân đối thời gian sao cho hợp lý, dành thời gian cho học sinh quan sát hiện
tượng và giải thích.
4.Nội dung:
Khi tiến hành dạy Bài “Kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng” chúng tơi đã dùng
những hình ảnh và thí nghiệm sau đây để đưa vào các nội dung bài dạy:
4.1.Khi dạy về tính chất vật lý của kim loại kiềm thổ:
− Trong nội dung này chúng tơi cho học sinh quan sát hình ảnh và một số thơng tin.
− Sau đó giáo viên u cầu học sinh nhận xét và trình bày về nội dung này.
Trang 12
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Những ngun tố hóa học nhóm IIA bảng tuần hồn các ngun tố hóa học gồm các
ngun tố: berili (Be), magie (Mg), canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và rađi (Ra, ngun
tố phóng xạ); là những kim loại có màu trắng bạc, ánh kim, nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng
chảy, khối lượng riêng, độ cứng cao hơn kim loại kiềm, giảm dần từ Be đến Ba. Khi đốt
hợp chất của chúng, ngọn lửa có màu đặc trưng: Canxi -đỏ da cam, Stronti-đỏ son, Bari-

màu lục hơi vàng.
4.2.Khi dạy về tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ:
Chúng tơi cùng học sinh làm thí ngiệm về “sự cháy của magiê”. Dụng cụ, hóa chất
và cách tiến hành như sau:
* Dụng cụ, hóa chất: Băng magiê, kẹp gỗ, đèn Bunsen, kính bảo vệ và chống tia UV.
* Cách tiến hành:
− Cắt 10 cm lá magie, giữ nó bằng kẹp gỗ và đốt nóng một đầu trên ngọn lửa của đèn
Bunsen.
Trang 13
Nghieõn cửựu khoa hoùc sử phaùm ửựng duùng
Sau mt vi giõy, magờ chỏy v gii phúng ra mt lng nhit ln cựng vi khúi
trng v ỏnh sỏng trng rt p (mang kớnh bo v khi lm thc nghim).
* Giỏo viờn yờu cu hc sinh nờu v gii thớch hin tng sau khi quan sỏt thớ
nghim.
Magờ l mt kim loi mm, nú phn ng d dng vi oxi trong khụng khớ khi b
t núng. Ngc vi nhng gỡ m chỳng ta thng ngh, magờ, cng nh nhụm, cú tớnh
kh v t oxi húa rt d dng v gii phúng ra mt lng nhit ln.
Khúi trng sinh ra l oxit ca magờ, cũn c gi l magờ oxit (MgO), c cỏc
nh leo nỳi s dng hay cỏc vn ng viờn th dc dng c s dng to ma sỏt cho
tay.
Cng ỏnh sỏng sinh ra trong quỏ trỡnh chỏy t kim loi c s dng rt nhiu
trong vic to ốn chp ca cỏc nh nhip nh. nh sỏng sinh ra quan h khng khớt vi
lng nhit sinh ra trong quỏ trỡnh chỏy, ú l s bc x ca vt cht hp ph ỏnh sỏng
c gii thớch trong thớ nghim to tia sỏng.
Trang 14
Nghieõn cửựu khoa hoùc sử phaùm ửựng duùng
* Liờn h thc t: Phn ng s chỏy ca magiờ c s dng trong k thut ch to
phỏo hoa do to ra cỏc tia rt sỏng v lp lũe (trỏi vi cỏc kim loi khỏc magiờ chỏy ngay
c khi nú khụng dng bt).
4.3.Khi dy v tớnh cht húa hc ca canxihidroxit:

Chỳng tụi cựng hc sinh lm thớ ngim v thi khớ lm i mu. Dng c, húa cht
v cỏch tin hnh nh sau:
* Húa cht v dng c: CaO, nc, cc thy tinh, ng dn khớ thy tinh.
* Cỏch tin hnh:
Ly mt ớt vụi cho vo trong cc thy tinh, thờm nc lnh, khuy trn, lng ri
gn ly phn dung dch trong, khụng mu vo mt chic cc.
Bn cm mt u ng dn khớ vo cc, mt u ng dn khớ thỡ ngm trong ming
m thi hi vo cc ng nc vụi.
Quan sỏt hin tng xy ra.
Tip tc thi cho n khi cú hin tng khỏc.
* Giỏo viờn yờu cu hc sinh nờu hin tng v gii thớch: Khi thi hi vo trong cc
thỡ dung dch b vn c. Nhng nu ta tip tc thi hi vo tip thỡ dung dch li tr
thnh trong sut nh ban u.
Khi cho vụi vo trong nc ri thu ly dung dch thỡ ta c dung dch Ca(OH)2
dung dch nc vụi trong.
CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
Trong hi th ca chỳng ta cú khớ CO
2
. Khi thi khớ CO
2
vo dung dch nc vụi
trong s xy phn ng v to thnh CaCO
3
kt ta mu trng nờn dung dch b vn c.
Ca(OH)

2
+ CO
2


CaCO
3
+ H
2
O
Trang 15
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
− Nhưng nếu tiếp tục thổi khí CO
2
vào thì kết tủa CaCO
3
sẽ bị hòa tan nên dung dịch
lại trở thành trong suốt như ban đầu.
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O

Ca(HCO
3
)
2

4.4.Khi dạy về canxicacbonat:
Chúng tơi cùng học sinh làm thí ngiệm về “làm thế nào để chuyển trứng gà Trung
Quốc thành trứng gà ta?” Dụng cụ, hóa chất và cách tiến hành như sau:
* Hóa chất và dụng cụ: dung dịch HCl, trứng gà, cốc thủy tinh 500ml
* Cách tiến hành:
− Cho vào cốc thủy tinh khoảng 300ml dung dịch HCl, cho tiếp quả trứng vào.
− Đợi 1 thời gian, khi phản ứng xảy ra. Quan sát hiện tượng và xem kết quả.
* Giáo viên u cầu học sinh nêu hiện tượng và giải thích: Có bọt khí xuất hiện, vỏ
quả trứng bị hòa tan dần nên màu vỏ quả trứng chuyển từ màu da cam sang màu trắng.
Hình ảnh minh họa TNo: Chuyển trứng gà Trung Quốc thành trứng gà Việt Nam
Vỏ trứng gà có thành phần chính là CaCO
3
nên khi tác dụng trong một khoảng thời
gian nhất định với dung dịch HCl sẽ bị hòa tan dần và lớp vỏ ngồi chuyển từ màu da
cam thành màu trắng.
3 2 2 2
2
3 2 2
CaCO 2HCl CaCl CO H O
(CaCO 2H Ca CO H O)
+ +
+ → + ↑ +
+ → + ↑ +
Trang 16
Nghieõn cửựu khoa hoùc sử phaùm ửựng duùng
* Liờn h thc t: õy cng l vn mang tớnh thi s, cú nhiu ngi dõn ó c
tỡnh chuyn t trng g Trung Quc thnh trng g Vit Nam bỏn kim li.
4.5.Khi dy v canxisunfat:
Chỳng tụi cựng hc sinh lm thớ ngim v lm phn mu. Dng c, húa cht v
cỏch tin hnh nh sau:

* Húa cht v dng c: 1 tỏch thch cao, 1/2 tỏch nc lnh, bt mu keo, khuụn.
* Cỏch tin hnh:
Trn tt c nguyờn liu trờn li vi nhau, hóy nh rng hm lng bt mu s dng
cú liờn quan n vic to ra mu sc m hay nht cho phn.
Cho hn hp vo khuụn nh hỡnh.
hn hp khụ li.
Lút khuụn bng giy ph sỏp giỳp d ly phn ra khi khuụn hn.
* Chỳ ý:
Phn ch c s dng tt nht sau khi khụ rỏo v tỏch khi khuụn.
Cú th dựng phm nhum mu acrylic thay cho bt mu keo nhng cú th c i
vi sc khe.
4.6.Khi dy v nc cng:
Chỳng tụi cựng hc sinh lm thớ ngim v ti sao khi nu nc ging mt s vựng
li cú lp cn di ỏy m? Cỏch ty lp cn ny? Dng c, húa cht v cỏch tin
hnh nh sau:
* Húa cht v dng c: gim n (CH
3
COOH 5%), phớch nc hay m nc cú úng
cn.
Trang 17
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
* Cách tiến hành: Cho vào ấm nước một lượng dấm, đun sơi rồi để nguội qua đêm.
* Giáo viên u cầu học sinh nêu hiện tượng và giải thích: Trong ấm xuất hiện một
lớp cháo đặc. Chúng ta chỉ cần hớt ra và lau mạnh là sạch.
− Nước trong tự nhiên là nước cứng tạm thời, là nước có chứa muối Ca(HCO
3
)
2
,
Mg(HCO

3
)
2
. Khi nấu sơi sẽ xảy ra phản ứng hóa học:
Ca(HCO
3
)
2
→ 2CaCO
3
↓ + CO
2
↑ + H
2
O
Mg(HCO
3
)
2
→ 2MgCO
3
↓ + CO
2
+ H
2
O
− CaCO
3
, MgCO
3

sinh ra đóng cặn ở đáy ấm nước, đáy nồi. Khi sử dụng dấm ăn cho
vào ấm nước, để một thời gian sẽ xảy phản ứng hòa tan kết tủa:
CaCO
3
+ 2CH
3
COOH → (CH
3
COO)
2
Ca + CO
2
+ H
2
O
MgCO
3
+ 2CH
3
COOH → (CH
3
COO)
2
Mg + CO
2
+ H
2
O
4.7.Một số thí nghiệm giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện tại nhà có liên quan
đến bài học:

* Thí nghiệm 1: Đóa hoa báo mưa, nắng.
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh về nhà làm các thí nghiệm sau:
− Làm một “đóa hoa báo mưa, nắng” như hướng dẫn dưới đây, có thể dùng để trắc
nghiệm sự thay đổi của thời tiết.
− Dùng loại giấy nhúng màu đỏ để làm một đố hoa hồng, rồi phết nước muối đặc
lên những cánh hoa (hồ muối ăn với nước, khuấy đều, cho thêm muối ăn cho tới khi
muối ăn khơng tan được nữa là được nước muối đặc, dung dịch muối bão hồ), rồi cắm
đố hoa đó vào chậu hoa.
− Nếu sắc màu của hoa bị nhạt đi thì thời tiết nhất định sẽ nắng, còn màu sắc hao trở
nên thẫm hơn thì thời tiết sẽ râm hoặc mưa.
Trang 18
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
− Đó là vì đóa hoa giấy thấm nước muối đặc thì dễ dàng hấp thu nước. Ngày râm khí
áp thấp, độ ẩm khơng khí lớn, hoa giấy tiếp xúc với khơng khí có độ ẩm lớn thì có thể
hấp thu nước trong khơng khí, nên hao giấy trở nên thẫm màu hơn lên một chút. Ngược
lại, vào ngày nắng khí áp cao, độ ẩm khơng khí nhỏ, hoa giấy chẳng hấp thu được nước
nên đương nhiên vẫn giữ màu vốn có, hoặc thấy nhạt đi một chút. Trong muối ăn, ngồi
NaCl còn có một số muối khác như MgCl
2
Chính MgCl
2
rất ưa nước, nó hấp thụ nước
trong khơng khí và rất dễ tan trong nước.
* Thí nghiệm 2:
Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh về nhà làm các thí nghiệm sau:
− Ngâm trứng vào giấm 7 ngày, trứng sẽ mềm như bơng. Bỏ trứng vào hộp nhỏ hình
vng, rồi bỏ vào nước lạnh vỏ sẽ cứng ra như vỏ trứng bình thường nhưng hình vng.
Cách làm trứng vịt thành hình vng
Tóm lại: Mỗi bài trong chương trình hóa học lớp 12 đều có những hình ảnh, thí
nghiệm nhất là những thí nghiệm vui và có liên quan đến cuộc sống, nếu giáo viên biết

khai thác và vận dụng phù hợp các hình ảnh, những thí nghiệm này đưa vào bài giảng
một cách khoa học (khơng lạm dụng, nặng nề) sẽ làm cho lớp học thêm sinh động, học
sinh hứng thú học tập, hiệu quả của mơn học chắc chắn sẽ tốt hơn.
Trang 19
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Phụ lục 2: Đề kiểm tra, đáp án trước tác động và sau tác động. (Kèm theo)
− Đề kiểm tra, đáp án trước tác động: Đề kiểm tra HKI (2012-2013) của Sở
GD&ĐT Tây Ninh.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÂY NINH
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC (2012-013)
MƠN: HĨA HỌC 12- THPT
Thời gian làm bài : 60 phút
Mã đề: 130
Cho biết ngun tử khối ( theo u) của các ngun tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16;
Na = 23; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108
I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: Câu 1 đến câu 32
Câu 1: Chất thuộc loại đissaccarit là
A. fructozơ B. saccarozơ C. glucozơ D. xenlulozơ
Câu 2: Xà phòng hóa tripanmitin bằng dung dịch NaOH , t
0
thu được
A.
17 35
OOC H C Na

3 5 3
( )C H OH
B.
15 31

OOC H C Na

3 5 3
( )C H OH
C.
15 31
OOC H C Na

3 5 3
( )C H OH
D.
17 35
OOC H C Na

2 4 2
( )C H OH
Câu 3: Hồ tan hồn tồn m gam Fe bằng lượng
3
HNO
đặc, nóng , dư thu được 3,36 lít khí
2
NO
( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 16,8 B. 2,8 C. 4,2 D. 8,4
Câu 4: Phản ứng nào sau đây khơng xảy ra trong dung dịch chất điện li?
A.
3
Fe FeCl+
B.
2 4 3

( )Cu Fe SO+
C.
2
Zn MgCl+
D.
3 3 2
( )AgNO Fe NO+
Câu 5: Cho luồng khí
2
H
( dư) qua hỗn hợp
2 3
, , ,CuO Fe O ZnO MgO
nung nóng ở nhiệt độ cao,
sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, chất rắn thu được gồm
A. Cu, Fe, Zn, Mg B. Cu, Fe, ZnO, MgO
C. Cu, FeO, ZnO, MgO D. Cu, Fe, Zn, MgO
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
Trang 20
Nghieõn cửựu khoa hoùc sử phaùm ửựng duùng
(a) T xenluloz cú th iu ch c t nhõn to nh: t visco, t axetat; ch to phim
nh v thuc sỳng khụng khúi.
(b) Tinh bt v xenluloz u l polisaccarit.
(c) C glucoz v saccaroz u cú phn ng trỏng bc.
S phỏt biu sai l
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Cõu 7:T phng trỡnh phn ng :
3 2 2
2 2Cu FeCl CuCl FeCl+ +
cho thy

A.
2
Cu
+
cú tớnh oxi húa mnh hn
3
Fe
+
B.
3
Fe
+
cú tớnh kh mnh hn
2
Cu
+
C. Cu cú tớnh kh mnh hn Fe D. Cu cú th kh
3
Fe
+
thnh
2
Fe
+
Cõu 8: cho cỏc polime sau: poli( vinyl clorua); polistiren; poli( metyl metacrilat); amilopectin;
cao su lu húa; glicogen.S polime cú cu trỳc mch phõn nhỏnh l:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cõu 9: Cho cỏc polime sau: polietilen; xenluloz; protein; t nitron; tinh bt ; nilon -6;
polibutaien. S cht polime tng hp l
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Cõu 10: Khi vit ng phõn ca
4 11
C H N
v
4 8 2
C H O
mt hc sinh nhn xột:
(1) S ng phõn este v axit ca
4 8 2
C H O
nhiu hn s ng phõn
4 11
C H N
.
(2)
4 11
C H N
cú 3 ng phõn amin bc I.
(3)
4 11
C H N
cú 3 ng phõn amin bc II.
(4)
4 11
C H N
cú 1 ng phõn amin bc III.
(5)
4 8 2
C H O
cú 4 ng phõn este no, n chc , mch h.

Nhn xột ỳng gm:
A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4) C. (3), (4), (5) D. (2),(3), (4), (5)
Cõu 11: Trong s cỏc cht sau, cht cú lc baz yu nht l
A.
3 2
CH NH
B.
3 2
( )CH NH
C.
6 5 2
C H NH
D.
6 5 2
( )C H NH
Trang 21
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Câu 12: Trong các dãy kim loại dưới đây dãy kim loại được sắp theo chiều tăng tính khử là
A. Ag, Cu, Al, Mg B. Al, Fe, Zn, Mg C. Na, Mg, Al, Fe D. Ag, Cu, Mg, Al
Câu 13: Đốt cháy hồn tồn amin no, đơn chức , mạch hở A bằng lượng oxi vừa đủ thu được
hỗn hợp X .Dẫn tồn bộ hỗn hợp X qua dung dịch
2
( )Ca OH
dư thu được 30 gam kết tủa và còn
lại 1,12 lít khí
2
N
( đktc) thóat ra .Cơng thức phân tử của A là
A.
2 7

C H N
B.
5
CH N
C.
3 9
C H N
D.
4 11
C H N
Câu 14: Tơ nilon -6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. etylen glicol và axit terephtalic B. axit
ω
-aminoenantoic.
C. hexametylenđiamin và axit ađipic. D. axit
ε
-aminocaproic.
Câu 15: Phản ứng nào sau đây viết đúng?
A.
3 2
2 6 2 3Fe HCl FeCl H+ → +
B.
3 2 3 2
2 ( ) ( ) 2Cu Ag NO Cu NO Ag+ → +
C.
2 2
2Cu HCl CuCl H+ → +
D.
3 2
2 3Fe FeCl FeCl+ →

Câu 16: Một chất khi thuỷ phân trong mơi trường axit , đun nóng khơng tạo ra glucozơ. Chất đó

A. tinh bột B. saccarozơ C. protein D. xenlulozơ
Câu 17:polime điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. poliamit B. polietilen C. polibutadien D. poli(vinylclorua)
Câu 18: Cho các dung dịch sau: ancol etylic, axit axetic, glixerol, glucozơ , metyl axetat,
saccarozơ, fructozơ. Số chất tác dụng với
2
( )Cu OH
ở nhiệt độ thường là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 19:Cho các chất sau:
2 2 3 2 5 2 2 2 5 2 2
OO , OO , , OO , OOH NCH C H CH C H C H OH H NCH C C H H NCH C Na
,
3 3 2 3
, OOCH NH Cl H C CH NH Cl− −
. Số chất có thể tác dụng được với dung dịch
NaOH là
A. 6 B. 5 C.3 D. 4
Câu 20: Hợp chất X có cơng thức cấu tạo
3 2 3
OOCH CH C CH
.Tên gọi của X là
Trang 22
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
A. metyl axetat. B. etyl axetat C. propyl axetat D. metyl propionat
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hồn tồn este no, đơn chức, mạch hở ln thu được
2 2

CO H O
n n=
.
(b) Thuỷ phân chất béo trong mơi trường axit hoặc trong mơi trường kiềm ln thu được
glixerol.
(c) Triolein có khả năng làm nhạt màu dung dịch brom.
(d) Đa số lipit là các este phức tạp.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 22: Thuỷ phân este trong mơi trường kiềm, đun nóng gọi là
A. phản ứng hidrat hóa B. phản ứng este hóa
C. phản ứng xà phòng hóa D. phản ứng hidro hóa.
Câu 23: Để làm sạch một mẫu kim loại đồng có lẫn tạp chất kẽm, thiếc, chì. Người ta khuấy
mẫu kim loại đó vào trong lượng dư dung dịch
A.
3 2
( )Cu NO
B.
3 2
( )Pb NO
C.
3
AgNO
D.
3 3
( )Fe NO
Câu 24: Khi điện phân dung dịch
2
CuCl
với điện cực trơ, ở anot xảy ra q trình

A. Oxi hóa
2
H O
thành cation
H
+
và khí
2
O
B. Oxi hóa anion
Cl

thành khí
2
Cl
C. Oxi hóa cation
2
Cu
+
thành Cu. D. Khử cation
2
Cu
+
thành Cu.
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
(b) Saccarozơ chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
(c) Fructozơ bị oxi hóa bởi dung dịch
3
AgNO

trong
3
NH
.
(d) Xenlulozơ tác dụng với
2
( )Cu OH
ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu
xanh lam.
Số phát biểu sai là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Trang 23
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Câu 26: Q trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn
gọi là phản ứng
A. trùng hợp B. trùng ngưng C. cộng hợp D. thuỷ phân
Câu 27: Cho các chất:
6 5 2 6 5 3 2 3
, , , OOC H NH C H OH CH NH CH C H
.Số chất làm quỳ tím đổi sang
màu xanh là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 28: Có các kim loại Cu, Ag, Al, Au. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là
A. Al B. Au C. Cu D. Ag
Câu 29: Chất nào sau đây khơng tác dụng được với anilin?
A. HCl B.
2
Br
C.
2 4

H SO
D.
2 4
Na SO
Câu 30: Biết phân tử khối trung bình của stiren là 1.560.000. Tìm hệ số polime hóa của stiren?
A. 15.000 B. 16.000 C. 14.000 D. 13.000
Câu 31: Cho 3,7 gam etylfomat tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1,2M, đun nóng.Sau khi
phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn cẩn thận dung dịch thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 8,5 B. 3,4 C. 6,2 D. 6,9
Câu 32: Thuỷ phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được dung dịch
X .Cho dung dịch X tác dụng hồn tồn với dung dịch
3
AgNO
trong
3
NH
dư thu được m gam
Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 51,84. B. 32,4 C. 64,8 D. 25,92
II.PHẦN RIÊNG:
A.CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN: Từ câu 33 đến câu 40
Câu 33: X là
α
- amino axit phân tử có 1 nhóm
2
NH−
và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa
đủ với 100ml dung dịch HCl 1M , cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,55 gam muối
khan. Cơng thức cấu tạo của X là
A.

2 2
OOH N CH C H− −
B.
2 2 2
OOH N CH CH C H− − −
.
C.
3 2
( ) OOCH CH NH C H− −
. D.
3 2 2
( ) OOCH CH CH NH C H− − −
Trang 24
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Câu 34: Cho Fe vào dung dịch các chất sau:
3
HNO
đặc nguội,
3 4 2 4 3 2 3 2
, , ( ) , , ( )AgNO ZnSO Fe SO BaCl Ni NO
.Có bao nhiêu trường hợp có xảy ra phản ứng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 35: Ngâm lá Zn nặng 10 gam vào 100ml dung dịch
3
AgNO
0,1 M . Sau khi các phản ứng
xảy ra hồn tồn khối lượng của lá Zn là ( giả sử Ag sinh ra sau phản ứng bám hồn tồn vào lá
Zn)
A. 10,755 gam B. 8,920 gam C. 11, 080 gam D. 9,245 gam
Câu 36: Nhóm các loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là

A. tơ tằm, vải sợi B. tơ axetat, tơ visco.
C. len, tơ nilon- 6, tơ axetat. D. tơ tằm, vải sợi, len
Câu 37: Saccarozơ được cấu tạo từ
A. 2 gốc
β

fructozơ
B. 2 gốc
α

glucozơ
C. 1 gốc
β

glucozơ và 1 gốc
α

fructozơ
D. 1 gốc
α

glucozơ và 1 gốc
β

fructozơ
Câu 38: Chọn phát biểu sai.
A. Tất cả các ngun tố nhóm B đều là kim loại.
B.
2 4
H SO

lỗng, nguội khơng tác dụng với Al, Fe, Cr.
C. Ba, Ca, Na, K tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.
D. Tính khử của kim loại càng mạnh thì tính oxi hóa của ion kim loại đó càng yếu.
Câu 39: Thực hiện phản ứng este hóa hỗn hợp gồm 12,9 gam axit metacrylic và 12,8 gam ancol
metylic thu được m gam este( hiệu suất phản ứng đạt 60%) . Giá trị của m là
A. 15,4 B. 9,0 C. 24,0 D. 25,0
Câu 40: Cho các chất sau: phenol, ancol etylic, metyl propionat, vinylbenzen, tristearin. Số chất
tác dụng với dung dịch NaOH, t
0

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Trang 25

×