Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 CHUẨN TUẦN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.08 KB, 19 trang )

Tuần 30
Tiết 109
NS:
ND:

CÂY TRE VIỆT NAM
( THÉP MỚI )
I/. Mục tiêu:
- Hiểu va øcảm nhận được giá trò và vẻ đẹp của cây tre - một biểu tượng về đất nước
và dân tộc Việt Nam.
- Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài ký.
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của nguồi Việt Nam .
- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngơn ngữ của bài ký .
2.K ĩ năng :
- Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch
giọng điệu phù hợp .
- Đọc – hiểu văn bản ký hiện đại có nhiều yếu tố miêu tả, biểu cảm .
- Nhận ra phương thức biểu đạt chính : miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh,
bình luận .
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
* Cảnh Cô Tô sau cơn bão được tác
giả miêu tả như thế nào ? ( 8 điểm )
- Bầu trời trong trẻo, sáng sủa.
- Cây trên đảo thêm xanh mượt .


- Nước biển lam biếc, đậm đà.
- Cát vàng dòn hơn.
- Cá nặng lưới.
* Cô Tô là quần đảo thuộc đòa
phương nào ? ( 2 điểm )
A. Vũng Tàu
B. Nghệ An.
C. Hải Phòng.


D. Quảng Ninh.
3.Giới thiệu bài mới :
“Đất nước đẹp vô cùng nhưng Bác phải ra đi
-Lớp cáo cáo
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi
Cho tôi làm sóng dưới con tàu đưa tiển Bác.
Khi bờ bãi dần lui làng xóm khuất
Bốn bè nhìn không một bóng hàng tre.”
( Ngøi đi tìm hình của nước – Chế Lan Viên)
Lũy tre làng đã trở thành nổi nhớ về
Tổ quốc. Nhìn từ xa luỹ tre làng đã
khuất dần, khuất dần như thể là Bác đã
xa Tổ quốc … Hình ảnh cây tre đã gắn
bó với dân tộc Việt Nam và trở thành
biểu tượng của đất nước và con người
Việt Nam. Để hiểu rỏ điều này cô cùng
các em đi sâu vào bài kí “ Cây tre Việt
Nam” của Thép Mới .

Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu chung về bài
văn :
-Gv cho học sinh đọc:Chú ý giọng điệu
và nhòp điệu nhòp nhàng .
- Gọi HS đọc chú thích dấu sao.
- Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm
- GV giảng thêm về tác giả, tác phẩm
như phần giới thiệu ở trên.
- Gọi HS đọc văn bản.
Hỏi: Ý chính của bài văn nói lên nội
dung gì ?
Hỏi: Theo em, bài văn chia làm mấy
đoạn ? Mỗi đoạn nêu lên ý gì?
Kết luận: 4 phần
+ Từ đầu…… “chí khí như người”: Cây
tre có mặt ở khắp nơi trên đất nước và có
những phẩm chất rất đáng quý .
+ “Nhà thơ…….chung thủy”: Tre gắn bó
với con người trong cuộc sống hằng ngày
và trong lao động.
tựa bài .
- Hs đọc .
- HS đọc chú thích
sao từ sgk
- HS lắng nghe
- Hs nêu đại ý của
bài văn .
- Hs đọc văn bản và
tìm bố cục

- Hs lắng nghe và ghi
nhận
I/ .Tìm hiểu chung:
1.Tác giả – Tác phẩm.
a. Tác giả :
Thép Mới (1925-1991) tên thật
là Hà Văn Lộc quê ở Hà Nội.
b. Tác phẩm :
- Bài “ Cây tre Việt Nam” là lời
bình cho bộ phim cùng tên của
nhà điện ảnh Ba Lan.
2. Đại ý : Cây tre là người bạn
thân của nhân dân Việt Nam. Tre
có mặt ở khắp mọi vùng đất nước ;
tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích
cho con người trong đời sống hằng
ngày, trong lao động sản xuất và
cả trong chiến đấu chống giặc ,
trong quá khứ, hiện tại và cả trong
tương lai .
3. Bố cục
- Chia làm bốn phần :
+ Từ đầu…… “chí khí như
người”: Cây tre có mặt ở khắp
nơi trên đất nước và có những
phẩm chất rất đáng quý .
+ “Nhà thơ…….chung thủy”: Tre
gắn bó với con người trong cuộc
sống hằng ngày và trong lao
động.

+ “Như tre mọc thẳng…….tre,
anh hùng chiến đấu”: Tre sát
+ “Như tre mọc thẳng…….tre, anh hùng
chiến đấu”: Tre sát cánh với con người
trong cuộc chiến đấu bảo vệ quê hương
đất nước .
+ Còn lại: Tre vẫn là người bạn đồng
hành của dân tộc trong hiện tại và trong
tương lai .
(Đoạn 1 là mở bài, đoạn 4 là kết bài)
cánh với con người trong cuộc
chiến đấu bảo vệ quê hương đất
nước .
+ Còn lại: Tre vẫn là người bạn
đồng hành của dân tộc trong
hiện tại và trong tương lai .
Hoạt động 3 : Phân tích .
Hướng dẫn HS phân tích phẩm chất
của cây tre được thể hiện trong bài
văn :
- Cho học sinh đọc lại đoạn 1.
"
Nêu ý chính của đoạn ?
Ý chính đó được thể hiện qua câu nào
trong bài văn bản ?
- Sự gắn bó giữa cây tre và người nông
dân Việt Nam được thể hiện trên
phương diện nào ?
Qua đó tác giả cho ta biết những phẩm
chất tốt đẹp nào của cây tre ? tìm chi

tiết miêu tả.
- Tác giả miêu tả “Tre trong thanh cao,
giản dò, chí khí như người” thì ta bổng
hiểu ra điều gì ?
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì ?
- Tre gắn bó với đời sống con người
Việt Nam như thế nào ?
- Từ xưa người dân Việt Nam đã biết sử
dụng tre để làm vũ khí chiến đấu . GV
nhắc lại hình ảnh cây tre được sử dụng
qua các cuộc kháng chiến.
• Thánh Gióng.
• Chiến thắng trên sông Bạch
Đằng.
• Chông tre trong kháng chiến
chống Pháp.
• Lời kiêu gọi của Bác : Ai có cuốc
dùng … gậy gộc…”

-Hoạt động cá nhân:
( ở đâu tre cũng
sống, ở đâu tre
cũng xanh tốt mộc
mạc, màu tre tươi
nhũn nhặn cứng cáp,
dẽo dai, vững chắc.
- Hoạt động nhóm :
Cây tre là hình ảnh
con người Việt Nam,

tượng trưng cho
dân tộc Việt Nam.
Hoạt động cá nhân
• Làm ăn
• Niềm vui
• Tuổi già.
II/ Phân tích :
1. Tre- Người bạn của nông
dân và nhân dân Việt Nam :
- Tre có mặt ở mọi miền đất
nước, tre gần gũi với cuộc sống
của người nông dân .
- Tre gần gũi, thân thuộc, gắn
bó với làng quê Việt Nam, là
hình ảnh của làng quê Việt
Nam.
- Phép nhân hóa, tính từ gợi tả.
=> Tre mang phẩm chất tốt đẹp
của con người thanh cao, giản
dò, bền bỉ.
Hướng dẫn Hs tìm hiểu sự gắn bó của
người Việt Nam với cây tre :
-Yêu cầu HS chú ý đoạn văn 2:
- Tre gắn bó với đời sống con người
Việt Nam như thế nào ?
- Tre với lao động của con người Việt
Nam như thế nào ?
- Từ xưa người dân Việt Nam đã biết sử
dụng tre để làm vũ khí chiến đấu . GV
nhắc lại hình ảnh cây tre được sử dụng

qua các cuộc kháng chiến.
• Thánh Gióng.
• Chiến thắng trên sông Bạch
Đằng.
• Chông tre trong kháng chiến
chống Pháp.
• Lời kiêu gọi của Bác : Ai có cuốc
dùng … gậy gộc…”
- HS quan sát đoạn
văn 2
- HS suy dựa vào
đoạn văn trả lời câu
hỏi
- Hs lắng nghe và ghi
bài
2. Tre gắn bó với đời sống
của con người và dân tộc Việt
Nam :
• Trong đời sống
- Ăn ở với người đời đời kiếp
kiếp.
- Gắn bó với con người trong
mọi lứa tuổi. ( vui –buồn)
• Trong lao động
- Tre là cánh tay phải của
người nông dân.
- Giúp người muôn nghìn trăm
việc.
=> Tre anh hùng lao động.
• Trong chiến đấu

- Tre là đồng chí chiến đấu của
ta.
- Tre là vũ khí chống giặc giữ
nước, hi sinh bảo vệ ho con
người.
=> Tre anh hùng chiến đấu.
" Nhân hóa, điệp ngữ.
Hướng dẫn Hs tìm hiểu Tre trong hiện
tại và tương lai:
-HS chú ý đoạn văn 3,4
Hỏi : Hình ảnh măng non trên phù hiệu
của thiếu nhi tiền phong mang ý nghóa
như thế nào ?
Hỏi : Em có nhận xét gì về nghệ thuật
miêu tả của tác giả trong các chi tiết
trên ?
Hỏi :Vò trí của cây tre VN trong tương
lai đã được dự đoán như thế nào?
Hỏi : Ở đoạn cuối tác giả muốn nói
điều gì ?
Hỏi: Có gì đặc sắc trong hình thức các
lời văn trên?
=>Chốt lại từng ý như nội dung ghi
Học sinh thảo luận.
( Mỗi thiếu niên học
sinh chúng ta như
những búp non lớn lên
trong tương lai sẽ
mang đầy đủ phẩm
chất tốt đẹp của dân

tộc Việt Nam, bề bó,
dẻo dai, vững chắc
nhưng giản dò thanh
cao như những thế hệ
trước.
- Sắt thép có thể
nhiều hơn tre nữa,
nhưng tre sẽ còn mãi
trong tâm hồn dân
tộc Việt Nam.
3. Tre trong hiện tại và tương
lai :
Tre vẫn mãi mãi là ngươiø bạn
của dân tộc Việt Nam.
bảng.
- Kết thúc bài văn tác giả viết “cây tre
Việt Nam ! cây tre xanh … dân tộc Việt
Nam”.
Hỏi: Em hiểu gì về cảm nghó đó của
tác giả ?
Hỏi: Em cảm nhận được điều gì về cây
tre Việt Nam qua văn bản này ?
Hỏi:Em học tập được điều gì về cách
viết của tác giả Thép Mới.
- Tác giả cảm nhận
tre từ những phẩm
chất cao quý của dân
tộc Việt Nam. Sức
sống của cây tre cũng
chính là sức sống

mãnh liệt của dân tộc
Việt Nam.
Hoạt động cá nhân.
- Vẻ đẹp và giá trò
của cây tre Việt Nam.
- Sự gắn bó của cây
tre với đời sống của
dân tộc ta.
Hướng dẫn Hs tìm hiểu cây tre với vẻ
đẹp và phẩm chất cao quý và là biểu
tượng của dân tộc Việt Nam :
Hỏi:Bài văn đã miêu tả cây tre với vẻ
đẹp và những phẩm chất gì ?
Gợi ý : dáng tre, màu tre, độ cứng, tính
chất gì ?
Hỏi:Vì sao có thể nói cây tre là tượng
trưng cao quý cuỷa dân tộc Việt Nam ?
Gợi ý :Cây tre cùng với nhân dân Việt
Nam ntn ?
+Liên hệ GD : Tre với con người : mới
lọt lòng, ăn-ở với cây tre, chết nằm
trên giường tre …… tre với làng quê, tre
trong hiện tại và trong tương lai …
Hs trả lời :
-Dáng tre vươn mộc
mạc, màu tươi nhũn
nhẵn, cứng cáp dẻo dai,
thanh cao, giản dò, chí khí
như người , cùng ta làm
ăn, vì ta mà đi đánh giặc

….
-Cây tre là biểu tượng
cao quý của dân tộc
Việt Nam : Phẩm chất,
dáng điệu và tâm hồn
người việt Nam .
4. Cây tre với vẻ đẹp và phẩm
chất cao quý và là biểu tượng
của dân tộc Việt Nam :
-Dáng tre vươn mộc mạc, màu
tươi nhũn nhẵn, cứng cáp dẻo
dai, thanh cao, giản dò, chí khí
như người , cùng ta làm ăn, vì ta
mà đi đánh giặc ….
=> Vẻ đẹp , phẩm chất cao quý.
-Cây tre là biểu tượng cao quý
của dân tộc Việt Nam : Phẩm
chất, dáng điệu và tâm hồn
người việt Nam .
Hướng dẫn HS tìm hiểu tổng kết
-Em cảm nhận được gì về cây tre VN
qua văn bản này ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
HS trả lời câu hỏi
Hs đọc to phần ghi
nhớ
III. Tổng kết:(Ghi nhớ – SGK.
Tr : 100)
* Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam .
Cây tre có vẻ đẹp bình dò và nhiều phẩm chất quý báu . Cây tre đã trở thành một biểu

tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam .
* Bài Cây tre Việt Nam có nhiều chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghóa biểu
tượng, sử dụng rộng rãi và thành công phép nhân hóa, lời văn giàu cảm xúc và nhòp
điệu .
Hoạt động 4 : Luyện tập .
* Mục tiêu : Giúp học sinh vận dụng
IV. LUYỆN TẬP
các kiến thức đã học vào làm bài tập
luyện tập.
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn HS tìm một số câu tục
ngữ , ca dao thơ, truyện cổ tích Việt
Nam có nói đến cây tre .
- GV chốt ý , HS ghi nội dung vào vở
BTNV.
- GV cho HS đọc thêm ở sgk.
- HS nêu, HS nhận
xét.
- HS đọc thêm ở
sgk.
Sưu tầm thêm một số câu ca
dao tục ngữ nói đến hình ảnh
cây tre (Hs thực hiện ở nhà)
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
- Em hãy nêu nội dung : Tre là người
bạn thân của nơng dân Việt Nam ; Tre
anh hùng trong lao động và anh hùng
trong chiến đấu ; Tre sống mãi với
nhân dân Việt Nam .

- Bài tre tre của Thép Mới có sử dụng
những nghệ thuật gì ?
5. Dặn dò :
* Bài vừa học :
+ Tre là người bạn thân của nơng
dân Việt Nam ; Tre anh hùng trong lao
động và anh hùng trong chiến đấu ; Tre
sống mãi với nhân dân Việt Nam .
+ Nghệ thuật : Chính luận và trữ
tình; Hình ảnh phong phú chọn lọc có
tình biểu tượng ; Lời văn giàu nhạc điệu
có tình biểu cảm ; Sử dụng thành cơng
các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ .
* Chuẩn bị bài mới : Câu trần thuật
đơn .
+ Tìm hiểu ví dụ

khái niệm về câu
trần thuật đơn .
+ Soạn đủ các bài tập trong phần
luyện tập (1,2,3,4 và 5) , BT5 viết chính
tả khi còn thời gian .
* Bài sẽ trả bài : Các thành phần chính
của câu .
 Hướng dẫn tự học :
- Đọc kỹ văn bản, nhớ được các chi
tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc
sắc .
- Hiểu vai trò của cây tre đối với cuộc
sống của nhân dân ta trong q khứ,

- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
hiện tại và tương lai .
- Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết
về cây tre Việt Nam .
cuûa giaùo vieân .

Tiết 110

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN

I/. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn.
- Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn .
- Tác dụng của câu trần thuật đơn .
2.K ĩ năng :
- Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng
của câu trần thuật đơn .
- Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG

Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
*Thế nào là chủ ngữ ? vò ngữ ? ( 8
điểm )
->Chủ ngữ là thành phần chính của
câu nêu tên sự vật, hiện tượng, hành
động, đặc điểm, trạng thái …được miêu
tả ở vò ngữ . Chủ ngữ thường trả lời cho
các câu hỏi Ai ?, Con gì ? hoặc Cái
gì ?
->Vò ngữ là thành phần chính của
câu có khả năng kết hợp với các phó từ
chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các
câu hỏi Làm gì ?, Làm sao ?, Như thế
nào? hoặc Là gì ?
*Chủ ngữ trong câu nào sau đây có
cấu tạo là động từ ? ( 2 điểm )
A. Hương là một bạn gái chăm ngoan.
B. Bà tôi đã già rồi.


C. Đi học là hạnh phúc của trẻ em.
D. Màu xuân đã đến.
-Lớp cáo cáo .
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời .
3.Giới thiệu bài mới :
+ bậc tiểu học chúng ta đã làm
quen với các kiểu câu chia theo mục

đích nói. Đó là kiểu câu nào ?
+ Học sinh trả lời
"
giáo viên
hướng dẫn vào bài học .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm câu
trần thuật đơn.
*Về mục đích nói
- Gọi HS đọc bảng phụ phần tìm hiểu
(mục 1), sgk.
- Yêu cầu HS phân loại các câu trong
đoạn trích dựa theo tác dụng (mục đích
nói) của từng câu.
- Hỏi: Các câu trong đoạn văn được
dùng làm gì ?
=>Chốt:
+ Câu 1, 2, 6, 9: kể, tả, nêu ý kiến.
+ Câu 4: hỏi.
+ Câu 3, 5, 8: bộc lộ cảm xúc.
+ Câu 7: cầu khiến
- GV giúp HS xác đònh tên các kiểu câu
(phân loại theo mục đích nói) dựa theo
những điều đã học ở bậc Tiểu học: câu
1, 2, 6, 9 là câu trần thuật
- Hỏi: Câu trần thuật là gì ?
=>Chốt: Câu trần thuật là câu dùng
để giới thiệu, kể, tả vềmột sự vật, sự
việc hay để nêu một ý kiến .
*Về cấu tạo ngữ pháp

- Gọi HS phân tích các câu trần thuật
vừa tìm được

thảo luận nhóm -> Gv
hướng dẫn cho các nhóm (viết ra và
phân tích C-V -> Câu trần thuật đơn
hay ghép) .
- GV chốt lại: Nhóm câu 1 (câu 1, 2, 9)
là các câu trần thuật đơn. Nhóm câu 2
(câu 6) là câu trần thuật ghép.
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
- Hs quan sát và
đọc bảng phụ
- Hs phân loại kiểu
câu chia theo mục
đích nói
- Hs suy ngfhó, trả
lời câu hỏi
- Hs lắng nghe và ghi
nhận
- Hs lắng nghe
- Hs phân tích chủ
ngữ và vò ngữ
- Hs lắng nghe
I.Câu trần thuật đơn là gì ?
1.Tìm hiểu ví dụ (sgk/101)
a.Về mục đích nói
+ Câu 1, 2, 6, 9: kể, tả, nêu
ý kiến.

+ Câu 4: hỏi.
+ Câu 3, 5, 8: bộc lộ cảm
xúc.
+ Câu 7: cầu khiến.
=> Câu 1, 2, 6, 9 là câu trần
thuật
b. về cấu tạo ngữ pháp
- Câu 1: Tôi // đã hếch răng
C V
lên / xì một hơi rõ dài.

- Câu 2: Tôi // mắng.
C V
- Câu 6: Chú mày // hôi như cú
C V
mèo thế này, ta//nào chòu được.
C V
- Câu 9 : Tôi // về, không một
Hỏi: Thế nào là câu trần thuật đơn?
- GV chốt lại như ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Hs đọc to ghi nhớ
C V
chút bận tâm.
=>(1),(2),(9) là các câu trần
thuật đơn. (6) là câu trần thuật
ghép.
2.Ghi nhớ : (SGK., Tr:101)
Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả
hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến .

Hoạt động 3 : Luyện tập .
-Yêu cầu HS lần lượt đọc và xác đònh
các yêu cầu bài tập (1,2,3,4)
-GV lần lượt gợi ý cách làm như sau:
Bài 1:
-Gv gợi ý :Hs tìm dấu chấm, mỗi dấu
chấm là một câu, xem mỗi câu có cấu
tạo như thế nào ?
-HS phân tích chủ ngữ, vò ngữ trước,
dựa vào cấu tạo cụm chủ vò xác đònh
câu trần thuật đơn rồi sau đó xác đònh
mục đích dùng.
Bài 2: GV làm mẫu câu (a) như sau:
Câu trần thuật đơn dùng để giới thiệu
nhân vật Lạc Long Quân.
- các câu còn lại (b,c) Gv cho Hs thực
hiện

Hs nhận xét
Bài 3:
-Các đoạn (a,b,c) cách giới thiệu nhân
vật theo em biết thì giới thiệu nhân vật
chính hay nhân vật phụ trước ? Như
vậy, có khác với cách giới thiệu ở bài
tập 2 không ?
-Giới thiệu nhân vật chính trước hay
nhân vật phụ trước?
Bài 4:
-Gợi ý Hs là đoạn văn tả hay đoạn văn kể,
- HS đọc và xác

đònh yêu cầu các bài
tập
- HS lắng nghe và lần
lượt thực hiện theo
gợi ý
Hs trả lời :
b) Câu trần thuật
đơn dùng để giới
thiệu nhân vật.
c) Câu trần thuật
đơn dùng để giới
thiệu nhân vật.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
Câu trần thuật đơn là các câu
sau :
- Câu 1 (Dùng để tả hoặc để
giới thiệu).
- Câu 2 (Dùng để nêu ý kiến
nhận xét).
- Các câu còn lại (Câu 3, câu
4) là câu trần thuật ghép.
Bài tập 2:
a) Câu trần thuật đơn dùng để
giới thiệu nhân vật.
b) Câu trần thuật đơn dùng để
giới thiệu nhân vật.
c) Câu trần thuật đơn dùng để
giới thiệu nhân vật.
Bài tập 3 :

Cách giới thiệu nhân vật ở cả
ba ví dụ này là giới thiệu nhân
vật phụ trước rồi từ những việc
làm của nhân vật phụ mới giới
thiệu nhân vật chính.
Bài tập 4 :
Ngoài tả và kể , các đoạn văn đó nêu lên nội
dung gì của nhân vật ?
Ngoài việc giới thiệu nhân
vật, các câu trong bài tập này
còn miêu tả hoạt động của
nhân vật.
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4.Củng cố :
Thế nào là câu trần thuật đơn ? Cho
ví dụ .
5.Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Nhớ khái niệm .
+ Xem lại các bài luyện tập (cả các ví
dụ để tìm hiểu thế nào là câu trần thuật
đơn) .
*Chuẩn bị bài mới : Lòng u nước
(THCHD).
+ Đọc văn bản .
+ Soạn và trả lời các câu hỏi trong
phần đọc - hiểu văn bản / SGK .
+ Soạn và chuẩn bị cho phần luyện tập .
*Bài sẽ trả bài : Cây tre Việt Nam .
 Hướng dẫn tự học :

- Nhớ được khái niệm câu trần thuật
đơn.
- Nhận diện được câu trần thuật đơn
và tác dụng của câu trần đơn .
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .

Tiết 111

LÒNG YÊU NƯỚC (Tự học có hướng dẫn )
( I. Ê-REN-BUA )
I/. Mục tiêu:
- Hiểu được tư tưởng và lòng yêu nước qua một bài tùy bút – chính luận .
- Nhận biết được nét đặc sắc về nghệ thuật của bài tùy bút – chính luận này .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Lòng u nước bắt nguồn từ lòng u những gì gần gũi, thân thuộc của q
hương và được thể hiện rõ nhất trong hồn cảnh gian nan, thử thách. Lòng u nước
trở thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hùng trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc .
- Nét chính về nghệ thuật của văn bản .
2.K ĩ năng :
- Đọc diễn cảm một văn bản chính luận giàu chất trữ tình : giọng đọc vừa gắn rỏi,
dứt khốt, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc .

- Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm .
- Đọc – hiểu văn bản tùy bút có yếu tố miêu tả kết hợp với biểu cảm .
- Trình bày được suy nghĩ, tình cảm của bản thân về đất nước mình .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
- Vẻ đẹp và phẩm chất của tre Việt
Nam được thể hiện như thế nào ? ( 8
điểm )
-> Vẻ đẹp : Măng mọc thẳng, dáng
vươn mộc mạc , màu tươi nhũn nhặn.
-> Phẩm chất của tre : Vào đâu
cũng sống, cũng xanh tốt, cứng cáp,
dẻo dai, vững chắc.
- Trong bài văn, tác giả đã miêu tả
những phẩm chất nổi bật gì của tre ?
(2 điểm )
A. Vẻ đẹp thanh thoát.
B. Vẻ đẹp thẳng thắn, bất khuất.
C. Vẻ đẹp gắn bó , chung thuỷ với
con người .

D. Tất cả các ý trên .
-Lớp cáo cáo .
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời .


3.Giới thiệu bài mới :
Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài
lên bảng, chia bảng làm ba phần.
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .
Tìm hiểu chung
- Gọi HS đọc chú thích dấu sao.
Hỏi : Em hiểu gì về tác giả ?
Hỏi : Hãy nêu xuất xứ của bài văn
“Lòng yêu nước” ?
- GV ghi -> giảng về hoàn cảnh xã hội
Nga bấy giờ.
- Hướng dẫn đọc -> GV đọc mẫu một
đoạn gọi HS đọc -> nhận xét.
- Tìm hiểu chú thích SGK.
Hỏi : Em hãy tìm đại ý của bài văn ?
- HS trả lời -> GV chốt lại : Bài văn lí
giải ngọn nguồn của lòng yêu nước.
Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu
những gì thân thuộc, gần gũi; tình yêu
gia đình, làng xóm, miền quê. Lòng yêu
nước được thể hiện và thử thách trong
cuộc chiến đấu chống ngoại xâm và
bảo vệ Tổ quốc.
- Chuyển ý -> Phân tích.
Hoạt động 3 : Phân tích .
- HS đọc từ đầu -> “lòng yêu Tổ quốc”
Hỏi: Mở đầu văn bản tác giả khái quát
về lòng yêu nước qua câu văn nào ?

Hỏi: Theo em, tại sao lòng yêu nước lại

bắt đầu là lòng yêu những vật tầm
thường đó ?
- GV: Đó là biểu hiện sự sống đất nước
được con người tạo ra, chúng đem lại
niềm vui, hạnh phúc cho con người.
Hỏi : Hoàn cảnh nào khiến cho người
dân Xô viết cảm nhận được sâu sắc vẻ
đẹp quê hương ?
Hỏi Hãy tìm chi tiết miêu tả vẻ đẹp
riêng của từng vùng miền trên đất nước
Xô viết?
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
- Đọc .
- HS dựa vào phần
chú thích -> trả lời.
- Nghe.
- Đọc văn bản.
- HS tìm hiểu chú
thích SGK.
- HS trả lời cá nhân.
- HS trả lời cá nhân:
Lòng yêu nước ban
đầu là lòng yêu
những vật tầm
thường nhất.
- HS trả lời cá nhân.
- Nghe.
- Trả lời cá nhân.
- HS tìm trong SGK.

- HS nêu nhận xét.
I/. Tìm hiểu chung:
a. Tác giả: I-li-a Ê-ren-bua
(1891 - 1962) là nhà văn nổi
tiếng, nhà báo lỗi lạc của Liên
Xô.
b. Tác phẩm:
Bài văn “Lòng yêu nước”
được trích từ bài báo “Thử lửa”
của nhà văn I-li-a Ê-ren-bua
vào cuối tháng 6 năm 1942 –
thời kỳ Liên Xô chống phát xít
Đức xâm lược (1941-1945).
c. Đại ý:
Bài văn lí giải ngọn nguồn của
lòng yêu nước.
II. Phân tích :
1. Ngọn nguồn của lòng yêu
nước :
- Lòng yêu nước ban đầu là
lòng yêu những vật tầm thường
nhất.
- Vẻ đẹp của quê hương :
Hỏi : Nêu những nhận xét về cách chọn
lọc và miêu tả những vẻ đep đó ?
- GV : Mỗi hình ảnh tuy chỉ là gợi tả
qua nỗi nhớ nhưng vẫn làm nổi rõ vẻ
đẹp riêng và tất cả đều thắm đượm tình
cảm yêu mến, tự hào của con người. .
- GV cho HS nêu những nét đẹp riêng

đáng nhớ nhất của quê hương mình hay
nơi đang sinh sống.
- Cho HS phát hiện câu kết đoạn.
Hỏi : Theo em, câu kết đoạn có gì đặc
sắc ?
Hỏi : Hãy nêu nhận xét của em về trình
tự lập luận trong đoạn văn trên ?
- HS đọc phần cuối : Có thể nào ……
Hỏi : Tác giả cảm nhận được sức mạnh
của lòng yêu nước trong hoàn cảnh nào
?
Hỏi : Tại sao khi kẻ thù giơ tay khả ố
động đến Tổ quốc chúng ta thì ta mới
hiểu lòng yêu nước của mình lớn đến
dường nào ?
- GV liên hệ hai cuộc kháng
chiến của dân tộc Việt Nam.
Hỏi : Vậy, đối với bản thân em, yêu
nước được thể hiện qua hành động
nào?
- GV nhận xét. Chốt lại ý.
Hướng dẫn thực hiện ghi nhớ.
- GV yêu cầu HS khái quát nội dung,
nghệ thuật của bài -> Ghi nhớ.
- Nghe.
- HS nêu những nét
đẹp riêng ở quê
mình.
- Nêu một chân lí
sâu sắc về lòng yêu

nước.
- Nêu nhận đònh về
lòng yêu nước -> nói
đến tình yêu quê
hương trong một
hoàn cảnh cụ thể ->
khái quát một qui
luật, chân lí .
- HS trả lời cá nhân:
trong chiến tranh.
- HS trả lời cá nhân.
- HS trả lời cá nhân.
- Nghe.
- Trả lời theo ghi
nhớ.
- Đọc.
+ Người vùng Bắc nghó đến
cánh rừng bên sông Vi – na.
+ Miền Xu – cô – nô thân cây
mọc là là mặt nước, đêm trăng
sáng hồng, ……
+ Người xứ U – crai – na nhớ
bóng thuỳ dương tư lự, cái bằng
lặng của trưa hè, ……
-> Tình cảm yêu mến, tự hào về
quê hương.
- “ Lòng yêu nhà, yêu làng
xóm, yêu miền quê trở nên lòng
yêu tổ quốc ”
-> Khái quát một chân lí sâu sắc

về lòng yêu nước
2. Sức mạnh của lòng yêu
nước :
- Thể hiện trong thử thách chiến
tranh.
- Trong nguy cơ mất nước.
III.Tổng kết:
Ghi nhớ SGK/ 109.
Bài văn thể hiện tinh thần yêu nước thiết tha, sâu sắc của tác giả và những người
dân Xô viết trong hoàn cảnh thử thách gay gắt của cuộc chiến tranh vệ quốc. Đồng
thời bài văn đã nêu lên một chân lý : “Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật
tầm thướngq nhất (…) Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tồ
quốc” .
Hoạt động 4 : Luyện tập .
III/. Luyện tập:
GV cho Hs đọc phần luyện tập trong
SGK .
GV Hướng dẫn cho Hs về nhà làm .
-Hs nghe và thực
hiện theo u cầu
GV .
(HS tự làm ở nhà) .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò .
4. Củng cố :
- Ngọn nguồn của lòng u nước trong
văn bản là gì ?
- Văn bản thể hiện sức mạnh của lòng
u nước ra sao ?
- Văn bản có sử dụng những nghệ thuật
gì ?

5.Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Nắm nội dung và nghệ thuật của
Văn bản “Lòng u nước” .
*Chuẩn bị bài mới : Câu trần thuật
đơn có từ “là” .
+ Tìm hiểu ví dụ để nắm đặc điểm
của câu trần thuật đơn có từ “là” .
+ Tìm hiểu ví dụ để tìm hiểu câu trần
thuật đơn có từ “là” có mấy kiểu .
+ Các bài tập của phần luyện tập :
Xem lại để nắm .
*Bài sẽ trả bài : Câu trần thuật đơn .
 Hướng dẫn tự học :
- Đọc kỹ văn bản, nhớ được những
chi tiết hình ảnh tiêu biểu trong văn bản
.
- Hiểu được những biểu hiện của lòng
u nước .
- Liên hệ với lịch sử của đất nước ta
trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp
và chống Mỹ .
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo
viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu

của giáo viên .


Tiết 112

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ “ LÀ “
I/. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm loại câu trần thuật đơn có từ là .
- Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết .
II/. Kiến thức chuẩn:
1.Ki ến thức :
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là .
- Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là .
2.K ĩ năng :
- Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo
câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản .
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là .
- Đặt được câu trần thuật đơn có từ là .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HĐHS NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là câu trần thuật đơn ?
Tác dụng của nó ? ( 8 điểm )
+ Câu trần thuật đơn là câu do một
cụm chủ vò tạo thành .
+ Tác dụng : dùng để giới thiệu , tả,
hoặc kể sự việc , sự vật hay nêu ý kiến.

- Trong những câu sau đây, câu nào
không phải là câu trần thuật đơn ? ( 2
điểm )
A. Hoa cúc nở vàng vào mùa thu.

B. Tôi đi học, còn bé em đi nhà trẻ.
C. Chim én về theo mùa gặt .
D. Những dòng sông đỏ nặng phù sa.
3.Giới thiệu bài mới :
Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa
bài lên bảng, chia bảng làm ba
phần.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
-Lớp cáo cáo.
-Hs nghe câu hỏi
và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi
tựa bài .
I. Đặc điểm câu trần thuật
Tìm hiểu khái niệm câu trần
thuật đơn.
- Gọi HS đọc 4 ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS xác đònh vò ngữ
- Hỏi: Vò ngữ của các câu trên do
những từ hoặc cụm từ loại nào tạo
thành?
- GV nhận xét .
- Hỏi: Chọn những từ hoặc cụm từ phủ
đònh thích hợp cho sau đây điền vào
trước vò ngữ của các câu trên : không,

không phải, chưa, chưa phải.
- GV nhận xét- chốt lại đặc điểm của
câu trần thuật đơn có từ là.
Chú ý : Câu d. có cụm C-V làm chủ
ngữ (C : Dế Mèn, V : trêu chò Cốc)
nhưng vẫn là câu đơn vì nòng cốt câu
chỉ do một cụm C-V tạo thành )
- Hỏi: Trước các vò ngữ trên ta có thể
chen các cụm từ nào ?
Gv gợi ý :
Dế Mèn trêu chò Cốc không
phải là dại  sau dó cho Hs tìm thêm các
từ để chen vào các vò ngữ còn lại .(chẳng
phải, không phải….)
- Hỏi: Thế nào là câu trần thuật đơn có
từ là ?
Gv chốt :
+Là+danh từ (cụm danh từ) tạo thành .
+Ngoài ra tổ hợp giữa từ là với động
từ, tính từ (cụm động từ, cụm tính từ)
cũng có thể làm vò ngữ .
+Khi vò ngữ biểu thò ý phủ đònh, nó kết
hợp với các cụm từ không phải, chưa
phải .
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- HS đọc.
- HS xác đònh vò ngữ.
+ Câu a, b, c: là +
cụm danh từ; câu d :
là + tính từ.

-Nghe.
- HS trả lời cá nhân:
chỉ điền được:
không phải, chưa
phải.
- Nghe.
Hs trả lời và tìm ra
các từ chen vào vò
ngữ .
Hs trả lời
Hs nghe
- HS đọc ghi nhớ.
đơn có từ “là”ø:
1) Tìm hiểu ví dụ :
a.Bà đỡ Trần // là người huyện
C V
Đông Triều.
( là + cụm danh từ)
b.Truyền thuyết // là loạitruyện
C V
dân gian ………kì ảo.
( là + cụm danh từ).
c.Ngày thứ năm trên đảo Cô
C
Tô // là một ngày trong trẻo,
V
sáng sủa.
( là + cụm danh từ)
d.Dế Mèn / trêu chò Cốc // là dại.
c v

C V
(CN= C-V // là + tính từ).
2) Ghi nhớ 1 :SGK/ 114
Trong câu trần thuật đơn có từ là :
- Vò ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra,
tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ), … cũng
có thể làm vò ngữ .
- Khi vò ngữ biểu thò ý phủ đònh, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa
phải .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu Các kiểu
câu trần thuật có từ “là”.
- Gọi HS đọc các câu vừa phân tích ở
phần 1.
Hỏi: Vò ngữ của câu nào trình bày cách
hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm
nói ở chủ ngữ ?
Hỏi: Vò ngữ của câu nào có tác dụng
giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm
nói ở chủ ngữ ?
Hỏi: Vò ngữ của câu nào miêu tả đặc
điểm trạng thái của sự vật, hiện tượng,
khái niệm nói ở chủ ngữ ?
Hỏi: Vò ngữ của câu nào thể hiện sự
đánh giá đối với sự vật, hiện tượng,
khái niệm nói ở chủ ngữ ?
- GV hướng dẫn HS trả lời từng câu hỏi
rồi rút ra bốn kiểu cvâu thường gặp.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
-HS đọc.
- HS trả lời cá nhân.


- HS trả lời cá nhân.
- HS trả lời cá nhân.
- HS trả lời cá nhân.
- Đọc ghi nhớ.
II. Các kiểu câu trần thuật
đơn có từ là:
1) Tìm hiểu các ví dụ :
+ Câu đònh nghóa: câu b.
+ Câu giới thiệu : câu a.
+ Câu miêu tả (hoặc giới
thiệu): câu c.
+ Câu đánh giá: câu d.
2) Ghi nhớ 2: SGK/115.
Có một số kiểu câu trần thuật đơn có từ là đáng chú ý như sau :
- Câu đònh nghóa ;
- Câu giới thiệu ;
- Câu miêu tả ;
- Câu đánh giá .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 1 – Gọi HS trình bày.
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 2.
- Gọi HS trình bày.
- Đọc.
- HS trả lời cá
nhân. .
- Đọc.
- HS trả lời cá nhân.

III. Luyện Tập :
Bài tập 1:
Các câu trần thuật đơn có từ
là: Câu a, c, d, e.
Bài tập 2:
a. Hoán dụ / là gọi tên… cho
sự diễn đạt. (câu đònh nghóa).
c. Tre / là cánh tay của người
nông dân. (Câu giới thiệu).
d. Bồ các / là bác chim ri. (Câu
giới thiệu).
- Gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài
tập 3.
- Cho HS thảo luận.
- Goi đại diện nhóm trình bày.
- Đọc.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình
bày.
e. Khóc / là nhục.
Rên / hèn.
Van, / yếu đuối.
… Dại khờ / là những lũ người
câm…….(Câu đánh giá).
Bài tập 3 :
Đoạn văn tham khảo:
Nam là bạn thân nhất của em.
Bạn Nam học rất giỏi. Năm nào,
bạn ấy cũng là HS xuất sắc, là
“Cháu ngoan Bác Hồ”. Em rất

thán phục bạn và hứa sẽ phấn
đấu học giỏi như bạn Nam.
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò .
4.Củng cố :
- Em hãy nêu đặc điểm của câu trần
thuật đơn có từ “là” .
- Câu trần thuật đơn có từ “là” có
mấy kiểu ?
5. Dặn dò :
*Bài vừa học :
+ Đặc điểm của câu trần thuật đơn
có từ “là” .
+ Các kiểu câu trần thuật đơn có từ
là .
+ Các ví dụ và luyện tập để minh họa
*Chuẩn bị bài mới : Lao Xao (D.Khán)
+ Đọc văn bản .
+ Trả lời các câu hỏi trong phần đọc
– hiểu văn bản .
+ Chuẩn bị luyện tập .
*Bài sẽ trả bài : Cây tre Việt nam .
 Hướng dẫn tự học :
- Nhớ được đặc điểm của câu
TTĐCTL và các kiểu câu của loại câu
này .
- Viết một đoạn văn miêu tả có sử
dụng câu TTĐCTL và cho biết tác dụng
của câu TTĐCTL .
- HS trả lời theo
yêu cầu của giáo

viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .
- HS nghe và thực
hiện theo yêu cầu
của giáo viên .

×