Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Kế hoạch bài dạy tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.58 KB, 23 trang )

Tuần 28
Thứ hai, ngày14 tháng 03năm 2011
Sáng
Tập đọc
Ngôi nhà
A- Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm
phức, mộc mạc, ngõ. Bớc đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
- Trả lời đợc câu hỏi 1 (SGK)
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc ( SGK)
- Bộ chữ học vần thực hành
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc bài "Con quạ thông minh"
H: Vì sao Quạ không thể uống nớc trong lọ đ-
ợc
H: Để uống đợc nớc quạ đã làm gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hớng dẫn HS luyện đọc:
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1:
- Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm
b- Luyện đọc:
+ Luyện đọc tiếng từ ngữ.
- Yêu cầu HS tìm và luyện đọc
H: Những từ nào trong bài em cha hiểu ?
Thơm phức: Chỉ mùi thơm rất mạnh và hấp
dẫn


+ Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Luyện đọc bài thơ:
- Cho HS đọc từng khổ thơ rồi đọc cả bài
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Vì lọ ít nớc, cổ lọ lại cao
- Nó lấy mỏ cặp từng viên sỏi bỏ vào
trong lọ
- HS chú ý nghe
- HS tìm: Hàng xoan, xao xuyến,
lảnh lót, thơm phức
- HS phân tích 1 số tiếng vừa tìm đ-
ợc và đọc (CN, ĐT)
- HS tìm
- HS đọc nối tiếp CN
- HS đọc nói tiếp tổ, nhóm, ĐT
- 1 vài em đọc cả bài thơ
- Cả lớp đọc 1 lần
1
Nghỉ giữa tiết
c- Ôn các vần yêu iêu:
H: Gọi 1 vài, HS đọc yêu cầu 2 trong SGK
H: Tìm tiếng ngoài bài có vân iêu ?
- Cho HS thời gian 1 phút, mỗi em tự nghĩ ra 1
tiếng và gài vào bảng gài khi cô yêu cầu dãy
nào thì cả dãy giơ lên và đọc nối tiếp, dãy nào
tìm đợc nhiều và đúng là thắng.
- Gọi HS đọc yêu cầu 3 trong SGK
- Hãy nói câu có tiếng chứa vần yêu

- Cho HS chơi thi giữa các tổ
- GV nhận xét và cho điểm
Tiết 2
3- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc:
- Cho HS đọc 2 khổ thơ đầu
H: ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ:
- Nhìn thấy gì?
- Nghe thấy gì?
- Ngửi thấy gì?
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm lại bài thơ
b- Học thuộc lòng bài thơ:
- Yêu cầu HS đọc nhẩm lại khổ thơ mà em
yêu thích nhất và học thuộc lòng khổ thơ đó.
- Cho HS thi đọc học thuộc lòng, diễn cảm
khổ thơ mà mình thích.
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm
- Nghỉ giữa tiết
c- Luyện nói:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài luyện nói
- GV cho HS xem tranh 1 số ngôi nhà để các
em tham khảo
- Yêu cầu HS nghe, nhận xét và bình chọn ng-
ời nói về ngôi nhà mơ ớc hay nhất.
4- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc khổ thơ mà em thích
H: Vì sao em lại thích khổ thơ đó ?
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
học tốt, phê bình, nhắc nhở những em cha tốt.
: Học thuộc cả bài thơ

Lớp trởng điều khiển
- 1 HS đọc
- HS tìm và đọc
- HS thi tìm đúng, nhanh những từ
bên ngoài có vần iêu
- HS suy nghĩ và lần lợt nói ra câu
của mình.
- Em rất yêu mến bạn bè.
- Hạt tiêu rất cay
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Nghe thấy hàng xoan, trớc ngõ,
hoa nở nh mây từng chùm, tiếng
chim lảnh lót ở đầu hồi
- 2, 3 HS đọc
- HS tự học thuộc lòng khổ thơ mà
mình thích.
- HS thi đọc CN, nhóm
- Lớp trởng điều khiển
- 1 HS đọc: Nói về "Ngôi nhà em mơ
ớc"
- HS suy nghĩ và nói về ngôi nhà
mình mơ ớc.
- 1 vài em đọc
- HS nghe và ghi nhớ
2
- Chuẩn bị trớc bài: Quà của bố
Toán
Giải bài toán có lời văn (Tiếp theo)
A- Mục tiêu:
- Hiểu bài toán có một phép trừ: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Biết trình bày bài giải

gồm: Câu lời giải, phép tính, đáp số.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh vẽ (SGK), phiếu bài tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng: 47 39+0
19 15+4
- 2 HS lên bảng: 47 > 39+0
19=15+4
19 = 15+4
- Yêu cầu HS dới lớp viết vào bảng
con các số có 2 chữ số giống nhau.
- GV nhận xét, cho điểm - HS viết: 11, 22, 33, 44, 55
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình
bày bài giải:
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán
- GV ghi bảng tóm tắt
H: Bài toán cho biết những gì ?
- HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi
- Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán
3 con gà
H: Bài toán hỏi gì ? - Hỏi nhà An còn lại mấy con gà
- GV ghi bảng - HS nêu lại tóm tắt
- GV hớng dẫn HS giải bài toán và trình bày
bài giải .
- Làm phép tính trừ, lấy số gà nhà
H: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta

làm nh thế nào ?
An có trừ đi số gà mẹ bán đi.
9 - 3 = 6 (con gà)
H: Hãy nêu cho cô phép trừ đó ?
- Cho HS quan sát tranh để KT lại kết quả
- Hớng dẫn HS viết lời giải
H: Bài toán gồm những gì ?
- Câu lời giải, phép tính và đáp số.
- Số gà còn lại là .
- HS nêu lại cách trình bày bài giải.
H: Hãy nêu câu lời giải của bài ?
- Hớng dẫn: 6 ở đây là số gà còn lại nên phải
viết đơn vị là (con gà)
Bài giải
Số gà còn lại là
9 - 3 = 6 (con gà)
Đ/S: 6 con gà
3
3- Luyện tập:
Bài 1: Học sinh đọc bài toán
- GV hớng dẫn HS tóm tắt, các câu hỏi kết hợp
ghi th tự giống phần bài học
- HS nêu lại tóm tắt, 1 HS lên bảng
điền số vào phần tóm tắt.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng viết
bài giải
- Giao việc Bài giải
Số con chim còn lại là:
8 - 2 = 6 (con)
Đ/S: 6 con

+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét về kết quả, cách trình bày
- GV nhận xét, chỉnh sửa
+ Bài tập 2,3 (tơng tự)
4- Củng cố - dặn dò:
H: Cách giải bài toán có lời văn hôm nay có gì
khác với cách giải bài toán có lời văn đã học.
H: Dựa vào đâu em biết điều đó ?
- Khác về phép tính
- Dựa vào câu hỏi của bài
H: Nếu bài toán 'hỏi tất cả " thì thực hiện
phép tính gì ? - Cộng
H: Nếu bài toán "hỏi còn lại " thì thực
hiện phép tính gì ? - Trừ
H: Ngoài ra còn phải đựa vào những gì bài
toán cho biết ?
- Nếu thêm hay gộp thì làm phép
tính cộng
- Nếu bớt thì sử dụng phép trừ
+ Trò chơi: Giải nhanh bằng miệng
- Nhận xét giờ học
: Tập giải bài toán dạng vừa học.
- Chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Đạo đức
Chào hỏi - Tạm biệt (T1)
A- Mục tiêu:
- Nêu đợc ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với ngời lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.

- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
* Biết nói cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
B- Tài liệu và ph ơng tiện:
- Vở BT đạo đức 1.
- Bài hát "Con chim vành khuyên"
C- Các hoạt động dạy - học:
GV HS
4
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Cần chào hỏi, tạm biệt khi nào ?
H: Chào hỏi, tạm biệt thể hiện điều gì ? - 1 vài HS trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
+ Khởi động: HS hát tập thể bài "Con chim
vành khuyên" - Cả lớp hát một lần (vỗ tay)
1- Hoạt động 1: HS làm BT2
+ Cho HS quan sát BT2 - HS quan sát
H: Nêu Y. c của bài ? - 2 HS nêu
- GV HD và giao việc
H: Tranh 1 vẽ gì ? - Tranh 1 vẽ 3 bạn đang khoanh tay chào
cô giáo.
H: Trong trờng hợp này các bạn nhỏ cần nói
gì ? - Chúng cháu chào cô ạ
+ Cho HS quan sát tranh 2
H: Tranh 2 vẽ gì ?
- HS quan sát
- vẽ 1 ngời khách vẫy tay chào.
H: Vậy bạn nhỏ trong hình cần nói gì ?
GV chốt ý: Tranh 1 vẽ các bạn cần chào hỏi
thầy cô giáo

- Cháu chào bác và chào cô ạ
- Tranh 2 các bạn cần chào tạm biệt khách
2- Hoạt động 2: Thảo luận BT3 .
- HS thảo luận nhóm 4
- GV chia nhóm và giao việc - Đại diện nhóm nêu Kq'
- Cả lớp NX, bổ xung
+ GV kết luận:
- Khi gặp ngời quen trong bệnh viện không
nên chào hỏi một cách ồn ào.
- HS chuẩn bị đóng vai theo nhóm
- Tình huống 1: Nhóm 1+2
- Tình huống 2: Nhóm 3+4
- Các nhóm thảo luận và lần lợt lên đóng
vai trớc lớp.
- Cả lớp NX về việc đóng vai của các
nhóm
- Khi gặp bạn ở nhà hát lúc đang giờ biểu
diễn có thể chào bằng cách gật đầu và vẫy
tay.
3- Hoạt động 3: Đóng vai theo BT1
- Chia lớp thành 4 nhóm và giao việc
+ GV chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi
tình huống.
4- Hoạt động 4: HS tự liên hệ
5
H: Lớp mình bạn nào đã làm tốt việc chào
hỏi và tạm biệt ?
H: Hãy nêu một số VD về việc chào hỏi và
tạm biệt mà em đã làm ?
+ GV NX và khen ngợi những em đã thực

hiện tốt , nhắc nhở những em còn cha thực
hiện tốt.
5- Củng cố - dặn dò:
* Trò chơi: GV đa ra một số tình huống cho
HS thi ứng xử. - HS chơi theo HD
- Tuyên dơng những HS học tốt
: Thực hiện Nội dung của bài. - HS nghe và ghi nhớ.
Chiều
Tập đọc
Luyện đọc bài: Ngôi nhà
I. Mục tiêu:
-Đọc trơn đợc cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm
phức, mộc mạc, ngõ.
-Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.
-Trả lời đợc câu hỏi 1, 2 (SGK)
- Học thuộc lòng bài thơ.
* Nói câu chứa tiếng có vần iêu hoặc yêu. Hoàn thành các bài tập ở VBT.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài ( Mu chú sẻ )
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hớng dẫn đọc
a GV đọc mẫu
b HDHS luyện đọc
-Luyện đọc các từ khó: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót,
c. Luyện đọc câu:
HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp
d. Luyện đọc đoạn , bài
3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh

-Thi đọc trơn cả bài
3. Ôn lại vần iêu, yêu.
- Đọc những dòng thơ có vần yêu.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu.
* Nói câu chứa tiếng có vần iêu, yêu.
- HS suy nghĩ và lần lợt nói ra câu của mình.
- Em rất yêu mến bạn bè.
- Hạt tiêu rất cay
4. Tìm hiểu bài đọc :
6
HS đọc bài và TLCH
H1. ở ngôi nhà nhỏ của mình, bạn nhỏ:
- Nhìn thấy gì?
- Nghe thấy gì?
- Ngửi thấy gì?
H2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất
nớc.
- Học thuộc lòng bài
HS đọc thầm, xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng
HS thi đua đọc thuộc
5. Luyện tập : Hoàn thành các bài tập ở VBT Tiếng việt trang 36.
6. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp HS:
- Luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn
B Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:

(Kết hợp trong quá trình HS làm BT)
II- Dậy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Luyện tập:
Bài 1 VBT Toán/40:
- Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt - HS đọc đề toán, tóm tắt rồi điền số để
hoàn chỉnh tóm tắt
- Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đã hoàn chỉnh - 1 HS đọc tóm tắt
Có : 7 viên bi
Cho : 3 viên bi
Còn lại: viên bi ?
- GV ghi bảng phần tóm tắt
- Giao việc
- HS làm bài, 1 HS lên bảng.
Bài giải
+ Chữa bài:
Số viên bi an còn lại là:
7 - 3 = 4 (viên bi)
Đ/S: 4 viên bi
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV hỏi HS ai có câu lời giải khác - 1 HS nêu
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2 VBT Toán/40 (tiến hành tơng tự bài 1)
7
Tóm tắt
Có: 10 con lợn
Bán: 2 con lợn
Còn lại: con lợn ?
Bài giải
Số con lợn còn lại là:

10 - 2 = 8 (con lợn)
Đ/S: 8con lợn
- Nghỉ giữa tiết - Lớp trởng điều khiển
Bài 3VBT Toán/40 ( tiến hành tơng tự bài 2)
Tóm tắt
Có tất cả: 16 con gà
Vào chuồng: 6 con gà
Cha vào chuồng: con gà?
Bài giải
Số gà cha vào chuồng là
16- 6 = 10 ( con gà)
Đáp số: 10 con gà
+ Chữa bài:
Bài 4/40VBT Toán:
- Gọi HS đọc tóm tắt
Tóm tắt
Có : 8 quả bóng
Cho bạn : 3 quả bóng
Còn lại : quả bóng?
- Y/C 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
- Cho HS đặt bài toán và đọc lên
+ Chữa bài:
- Yêu cầu HS đổi vở KT chéo
- Gọi HS nêu miệng bài giải
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 5*: K,G.
Đặt đè toán theo TT sau rồi giải.
Mẹ có: 9 cái bánh
Cho Hồng: 4 cái bánh
Còn: cái bánh

3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi giải toán nhanh
- GV nhận xét chung giờ học
: Xem lại bài.
- 2 HS đọc
Bài giải
Số quả bóng còn lại là
8 - 3 = 5 ( quả bóng )
Đáp số: 5 quả bóng
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ

Thứ ba, ngày15 tháng 03năm 2011
Sáng
Tập viết
Tô chữ hoa: H , I , K
A- Mục tiêu:
- Tô đợc các chữ hoa H, I, K.
- Viết đúng các vần : iêt, uyêt, iêu, yêu; các TN: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn,
đoạt giải kiểu chữ viết thơng, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( Mỗi từ ngữ viết đ-
ợc ít nhất 1 lần)
- HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng,ssố chữ quy
định trong vở tập viết 1 tập hai.
B- Đồ dùng dạy - học:
8
+ Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ
- Chữ hoa H, I, K
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng viết: vờn hoa, ngát hơng.
- KT, chấm một số bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS lên bảng
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Hớng dẫn tô chữ hoa.
- Treo bảng phụ có viết chữ hoa H
H: Chữ hoa H gồm những nét nào ?
- HS quan sát
- Nét lợn xuống, nét lợn khuyết trái,
khuyết phải và sổ thẳng
- GV chỉ chữ H và nói: Chữ hoa H gồm nét lợn
xuống, nét sổ thẳng sau đó giảng quy trình viết
cho HS.
- HS viết chữ hoa H trong không
trung
- GV sửa nếu HS viết sai và xấu.
- Chữ I, K ( tiến hành tơng tự )
- HS viết trên bảng con
3- HD HS viết vần và từ ứng dụng
- GV treo bảng phụ, viết sẵn các từ ứng dụng. - HS đọc các từ ngữ viết trên bảng
phụ; cả lớp đọc ĐT.
- Y/c HS nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. - 1 HS nhắc lại
- Cho HS luyện viết
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- 1 HS nhắc lại
- HS viết trên bảng con.
4- Hớng dẫn HS tập viết vào vở:
- Gọi HS nhắc lại t thế ngồi viết. - 1 HS

- Giao việc - HS viết bài vào vở tập viết
- GV theo dõi, nhắc nhở những HS ngồi cha
đúng t thế và cầm bút sai, quyển sách HS viết,
kịp thời uốn nắn các lỗi.
- Thu vở chấm, chữa một số bài
- Khen HS viết đẹp, tiến bộ
5- Củng cố - dặn dò:
- GV dặn dò HS tìm thêm tiếng có vần uôi, ơi
để viết
- Khen những HS tiến bộ và viết đẹp
: Luyện viết phần B
- HS nghe và ghi nhớ
Chính tả (TC)
Ngôi nhà
A- Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng 10-12
phút.
- Điền đúng vần iêu, yêu; chữ c hay k vào chỗ trống.
9
- Làm bài tập 2,3 (SGK)
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn khô thơ 3 (bài ngôi nhà) và ĐND các BT 1, 2
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm lại 2 BT 2, 3
- KT và chấm một số bài HS phải viết lại ở
nhà
- GV NX, cho điểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.

2. Tìm hiểu nội dung bài và luyện viết.
Nội dung của bài:
- Yêu cầu HS tìm những chữ hay viết sai và
viết ra bảng con
- GV KT học sinh viết
+ Tập chép bài
- HD HS cách chép khổ thơ
- KT t thế ngồi và cầm bút.
- Giao việc.
- GV theo dõi HS viết, HD thêm HS yếu
- Khi HS viết xong GV đọc thong thả lại bài
viết cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5-7 bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
3- Hớng dẫn HS làm BT chính tả.
a- Điền iêu hay yêu:
- Gọi HS đọc Y/c của bài
- GV treo BT lên bảng, HD và giao việc
b- Điền c hay k:
- HD tơng tự phần a
- Gọi HS NX và sửa.
+ Quy tắc chính tả.
- Từ BT trên HD HS đi đến quy tắc: Âm đầu
cờ đứng trớc i, e, ê viết là k (k + i, e, ê). Đứng
trớc các nguyên âm còn lại viết là c: (c + a, o,
ô, ơ )
- HS chú ý nghe.
- 2 HS đọc nội dung bài viết
- HS tìm, nhẩm và viết vào bảng con
- Những HS viết sai tự nhẩm và viết

lại.
- HS nhìn bảng và chép bài
theo HD của GV.
- HS dùng bút chì soát lỗi trong vở,
gạch chân chữ viết sai và kẻ bên lề
- Dới lớp đổi vở KT chéo
- Chữa lỗi trong bài và ghi số lỗi bên
phía trên bài viết
- Điền vần iêu hay yêu vào ( )
- HS làm (VBT), 2 HS lên bảng
- Lớp NX và chữa bài.
- HS tự đọc Y/c và làm BT
- HS làm vở BT, 2 HS lên bảng
- 1 vài HS nhắc lại.
- HS chú ý theo dõi
10
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những HS học tốt, chép bài chính
tả đúng, đẹp.
- NX chung giờ học.
: - Học thuộc quy tắc chính tả
- Chép lại bài chính tả ở nhà.
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện đợc cộng, trừ ( không nhớ ) các số trong
phạm vi 20.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập

C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp trong quá trình HS làm BT)
II- Dậy - học bài mới :
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Luyện tập:
Bài 1/150:
- Gọi HS đọc đề toán, tóm tắt - HS đọc đề toán, tóm tắt rồi điền số
để hoàn chỉnh tóm tắt
- Yêu cầu HS đọc lại tóm tắt đã hoàn chỉnh - 1 HS đọc tóm tắt
Có: 15 búp bê
Đã bán: 2 búp bê
Còn lại: búp bê ?
- GV ghi bảng phần tóm tắt
- Giao việc
- HS làm bài, 1 HS lên bảng.
Bài giải
+ Chữa bài:
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 - 2 = 13 (búp bê)
Đ/S: 13 búp bê
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
- GV hỏi HS ai có câu lời giải khác - 1 HS nêu
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2 /150(tiến hành tơng tự bài 1)
Tóm tắt
Có: 12 máy bay
Bay đi: 2 máy bay
Còn lại: máy bay ?

Bài giải
Số máy bay còn lại là:
12 - 2 = 10 (máy bay)
Đ/S: 10 máy bay
- Nghỉ giữa tiết - Lớp trởng điều khiển
11
Bài 3/150: Thi tính nhẩm nhanh
- Gọi HS đọc yêu cầu - Điền số thích hợp vào ô trống
- GV hớng dẫn HS thực hiện từng phép tính rồi
điền kết quả vào ô trống - HS thi đua tính nhẩm, ai xong trớc
lên bảng chữa
+ Chữa bài:
- Gọi đại diện các tổ lên làm thi, tổ nào xong tr-
ớc mà đúng sẽ thắng
- GV nhận xét, tính điểm thi đua
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi giải toán nhanh
- GV nhận xét chung giờ học
: Xem lại bài.
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Âm nhạc
Ôn tập hai bài hát
Quả - Hoà bình cho bé
- Nghe hát( hoặc nghe nhạc)
A- Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 2 bài hát.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
B- Giáo viên chuẩn bị:
- 1 số nhạc cụ gõ

C- Các hoạt động dạy - học:
GV Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Giờ trớc ta học bài hát gì ? - HS nêu
- Cho HS hát lại bài hát - 3, 4 HS lên hát lại bài hát
- GV NX và sửa, cho điểm.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Hoạt động 1: Ôn tập bài quả
- GV nêu Y/c
- Cho cả lớp hát ôn - HS hát ôn cả lớp (2, 3 lần)
- Cho HS tập hát theo hình thức đối đáp - HS hát đối đáp theo tổ
- GV theo dõi, HD thêm
+ Cho HS tập biểu diễn trớc lớp. - HS biểu diễn trớc lớp
(CN, nhóm)
- HD HS kết hợp làm động tác phụ hoạ
nhún chân nhẹ nhàng.
2- Hoạt động 2: Ôn bài hát
"Hoà bình cho bé"
- Cho HS hát kết hợp với vỗ tay theo phách - HS hát tập thể
12
- 1 tổ hát, 1 tổ vỗ tay theo đệm
- GV theo dõi và HD thêm - HS hát kết hợp biểu diễn
(CN, nhóm)
- Cho HS biểu diễn trớc lớp
- GV gõ và vỗ tay theo tiết tấu lời ca của
bài hát.
- HS nghe và NX sự giống và khác
nhau về tiết tấu lời ca của hai bài
hát.
3- Hoạt động 3: Nghe hát

- GV chọn 1, 2 bài hát thiếu nhi hát cho
HS nghe. - HS nghe giáo viên hát
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS hát lại bài - Cả lớp hát mỗi bài một lần
- NX chung giờ học
: Luyện hát kết hợp với Bdiễn. - HS nghe và ghi nhớ.

Thứ năm, ngày17 tháng 03năm 2011
Sáng
Chính tả (TC)
Quà của bố
A- Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 đến 12
phút.
- Điền đúng chữ s hay x; vần im hay iêm vào chỗ trống.
- Làm bài tập 2a và 2b.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ thứ hai của bài "Quà của bố" Nội dung BT 2a,
2b
- Bộ chữ HVTH, bảng con, phấn màu
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm lại BT 2, 3 của tiết trớc.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả khi viết k, c.
- Chấm 1 số bài HS phải viết lại
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới :
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hớng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ Y/c cả lớp đọc ĐT lại khổ

thơ.
H: Hãy tìm những tiếng trong khổ thơ mà em
thấy khó viết.
- 2 HS lên bảng.
- 1 vài em
- Cả lớp đọc một lần
- HS tự tìm, đánh vần và viết vào
bảng con
13
- GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS
+ Y/c HS nhắc lại cách ngồi viết, cách đặt vở,
các cầm bút, cách viết để đề bài ra giữa.
+ Cho HS tập chép bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
+ GV đọc thong thả lại bài để HS soát lỗi.
- GV thu và chấm bài tổ 2
3- Hớng dẫn HS làm BT chính tả.
- Gọi 1 HS đọc Y/c của BT đồng thời treo bảng
phụ
- GV HD và giao việc
- GV cho HS đọc, chữa.
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen ngợi những em học bài tốt, chép bài
đúng và đẹp, khen ngợi những em có tiến bộ,
nhắc nhở các em còn cha chú ý.
: Làm phần còn lại của BT.
- Những em viết xấu về viết lại.
- Một vài em nêu
- HS tập chép theo HD
- HS đổi vở, dùng bút chì soát lỗi,

đếm số lỗi, ghi ra lề và báo cáo với
giáo viên.
- 1 HS đọc
- HS quan sát tranh vẽ ứng dụng
của BT.
- HS làm vào vở
- 4 HS lên bảng thi làm BT.
- HS theo dõi
- HS nghe và ghi nhớ.
Kể chuyện
Bông hoa cúc trắng
A- Mục tiêu:
- Kể lại đợc một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho trời đất cảm động,
giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
- HS khá, giỏi kể đợc toàn bộ câu chuyện theo tranh.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện phóng to
- Một bông cúc trắng, khăn, gậy để đóng vai
- Bảng phụ gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS kể lại 4 đoạn câu chuyện
"S tử và chuột nhắt"
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới :
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Kể chuyện:
- GV kể lần 1 để HS hiểu ra câu chuyện.
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.

Chú ý: Giọng kể với giọng linh từ lời ngời kể
- 4 HS kể.
- HS nghe GV kể để nhớ câu
chuyện.
14
sang lời ngời mẹ, lời cụ già, lời cô bé.
+ Lời ngời dẫn chuyện: Cảm động và chậm dãi.
+ Lời ngời mẹ: Mệt mỏi và yếu ớt
+ Lời cô bé: Ngoan ngoãn, lễ phép khi trả lời
cụ già: lo lắng hốt hoảng khi đếm các cánh hoa.
3- Hớng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh.
Tranh 1:
- GV treo tranh và hỏi
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
- Hãy đọc câu hỏi dới tranh
- Em có thể nói câu của ngời mẹ đợc không?
- Y/c HS kể lại nội dung bức tranh 1.
+ Với bức tranh 2, 3, 4 GV làm tơng tự nh bức
tranh 1.
- Cho HS kể lại toàn chuyện.
- GV theo dõi, nhận xét
4- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện;
H: Em bé nghĩ NTN mà lại xé cánh hoa ra làm
nhiều sợi ?
H: Qua câu chuyện này em hiểu đợc điều gì ?
5- Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học:
: - Kể lại chuyện
- Xem trớc chuyện:

"Niềm vui bất ngờ"
- HS quan sát
- Tranh vẽ cảnh trong túp lều, ngời
mẹ ốm nằm trên giờng chỉ đắp một
chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ.
- Ngời mẹ ốm nói gì với con ?
- Con mời thầy thuốc về đây cho
mẹ.
- HS dới lớp theo dõi và NX.
- HS kể CN
- HS kể phân vai
- Mỗi cánh hoa sẽ là một ngày mẹ
em đợc sống. Em xé bông hoa ra
làm nhiều cánh vì muốn mẹ sống
lâu hơn. Nếu không xé thì mẹ em
chỉ sống đợc 20 ngày nữa.
- Là con phải yêu thơng bố mẹ phải
hết lòng chăm sóc bố mẹ khi ốm
đau. Tấm lòng hiếu thảo của cô bé
đã cứu đợc mẹ
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán
Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
15
- Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải
bài toán.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập: Bảng phụ, phấn màu
C- Các hoạt động dạy - học:

GV HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
TT: Lan hái : 16 bông hoa - 1 HS lên bảng giải
Lan cho: 5 bông hoa - Lớp giải vào nháp.
Lan còn: bông hoa.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1/152:
- Gọi HS nêu Y/c - Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để
có bài toán và giải bài toán đó.
a- HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán cha
hoàn chỉnh trong SGK để viết và nêu phần
còn thiếu.
- HD HS đếm số ô tô trong bến và số ôtô
đang vào thêm trong bến rồi điền vào chỗ
chấm.
- HS đếm
- Cho HS nêu câu hỏi có thể đặt ra trong bài
toán. - Nhiều học sinh đợc nêu
- GV giúp HS lựa chọn câu hỏi đúng nhất. - HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh và viết
vào vở.
- 1, 2 HS đọc bài toán đx hoàn chỉnh
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS giải BT vào vở.
Bài giải
Số chim còn lại trên cành là
Phần b: Thực hiện tơng tự phần a

Bài toán
6 - 2 = 4 (con)
Đ/s: 4 con chim
Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con
Bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim ?
Nghỉ giữa tiết Lớp trởng đk'
Bài 2/152:
- Gọi HS đọc Y/c - Nhìn tranh vẽ, nêu TT rồi giải bài toán
đó.
- Cho HS quan sát tranh và tự nêu TT - HS thực hiện
16
TT: Có: 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn lại: con thỏ
- Gọi HS đọc lại TT
- Y/c HS tự giải bài toán vào vở.
- 1, 2 HS đọc
- HS giải bài toán.
- GV nhận xét, chữa bài.
Số thỏ còn lại là:
8 - 3 = 5 (con thỏ)
Đ/s: 5 con thỏ
3- Củng cố - bài:
- GV đa ra một số tranh ảnh, mô hình để HS
tự nêu bài toán và giải . - HS quan sát, TT và giải miệng
- NX chung giờ học:
: Xem lại bài. - HS nghe và ghi nhớ.
Thủ công
Cắt dán hình tam giác (T1)
A- Mục tiêu:

- Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác
- Kẻ, cắt dán đợc hình tam giác. Đờng cắt tơng đối thẳng. Hình dán tơng đối phẳng.
* Với HS khéo tay:
- Kẻ, cắt, dán đợc hình tam giác. Đờng cắt thẳng. Hình dán phẳng.
- Có thể kẻ, cắt, dán đợc thêm hình tam giác có kích thớc khác.
B- Chuẩn bị:
1- GV: - Một HS mẫu bằng giấy màu.
- 1 tờ giấy có kẻ ô kích thớc lớn.
- Bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán
2- HS: Giấy mầu có kẻ ô.
- Bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV HS
I- Kiểm tra:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- HS để đồ dùng học tập lên mặt
bàn
II- Bài mới: (Ghi bảng)
HĐ1: Quan sát mẫu. GV nhắc lại quy trình kẻ, cắt,
dán hình tam giác.
- GV thao tác và làm mẫu cách kẻ, cắt, dán hình
tam giác theo hai cách.
- Gọi 1 số HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình .
- Một số em nhắc lại cách kẻ, cắt,
dán H.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành: HD HS thực hành.
17
- GV nhắc HS thực hành theo các bớc: kẻ HCN có

cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 7 ô, sau đó kẻ H.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán H
- Y/c HS cắt rời H và dán SP cân đối, miết phẳng
vào vở thủ công.
- HS cắt dán H vò vở thủ công.
- GV khuyến khích những em khá cắt dán theo hai
cách.
- Giúp đỡ những HS còn lúng túng
III- Nhận xét, dặn dò:
- GV cùng HS nhận xét 1 số bài về kỹ năng kẻ, cắt,
dán H.
- GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài
của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cắt dán hàng rào đơn
giản.

Chiều
Tập đọc
Luyện đọc bài: Quà của bố
I. Mục tiêu:
-Đọc trơn đợc cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : Lần nào, luôn luôn, về phép, vững
vàng.
-Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.
-Trả lời đợc câu hỏi 1, 2 (SGK)
- Học thuộc lòng một khổ của bài thơ.
* Hoàn thành các bài tập ở VBT.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài ( Ngôi nhà )
B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài
2.Hớng dẫn đọc
a GV đọc mẫu
b HDHS luyện đọc
-Luyện đọc các từ khó: Lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng,
c. Luyện đọc câu:
HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp
d. Luyện đọc đoạn , bài
3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc đồng thanh
-Thi đọc trơn cả bài
3. Ôn lại vần oan, oat
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oan.
- Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat.
4. Tìm hiểu bài đọc :
HS đọc bài và TLCH
18
H. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
- Bố gửi cho bạn những quà gì?
-Học thuộc lòng bài
HS đọc thầm, xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng
HS thi đua đọc thuộc
5. Làm các bài tập ở VBT, trang 37.
6. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học và HD học ở nhà
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn KN giải toán có lời văn cho HS.
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh

I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 1/150
16 + 3 - 5 =
12 + 3 + 4 =
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Luyện tập:
Bài 1/42VBT Toán:
Tóm tắt
- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK
để hoàn chỉnh tóm tắt
Có tất cả: 7 hình vuông
Đã tô màu: 4 hình vuông
Còn lại: hình vuông?
- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài
giải
- 1 HS lên bảng viết bài giải
Bài giải- Số hình vuông còn lại cha
tô màu là:
7 - 4 = 3 (hình)
Đ/S: 3 hình vuông.
+ Chữa bài:
- Nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- 1 HS
Bài 2/42VBT Toán:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài
Tóm tắt

Có tất cả:10 bạn
Gái: 6 bạn
Trai: bạn ?
19
- Yêu cầu HS giải và trình bày bài toán Bài giải
Số bạn trai của tổ em là:
10 - 6 = 4 (bạn)
+ Chữa bài: Đổi vở để KT lẫn nhau
- 1 HS đọc bài giải
Đ/s: 4 bạn
- HS khác nhận xét.
H: Ai có câu lời giải khác ?
- GV nhận xét
Bài 3/42 VBT Toán: Làm tơng tự bài 1.
Bài 4/42 VBT Toán:
- Y/c HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình
vẽ để nêu bài toán. - HS dựa vào TT để nêu bài toán
- Y/c HS giải bài toán
+ Chữa bài (TT bài 2)
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm đội vô địch.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- Các tổ cử đại diện lên giải toán thi
dựa vào tóm tắt.
- GV tính điểm thi đua.
- NX chung giờ học.
: Luyện giải toán vừa học
Thứ sáu, ngày18 tháng 03năm 2011
Chiều
Tập đọc

Luyện đọc bài:Vì bây giờ mẹ mới về(2T)
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn cả bài, chú ý:
- Phát âm đúng các tiếng khó: Khóc oà, hoảng hốt
- Biết nghỉ hơi đúng những chỗ có dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có dấu
chấm hỏi (cao giọng vẻ ngạc nhiên).
2- Ôn các vần ứt, c, tìm đợc tiếng nói câu có tiếng chứa vần t, c.
- Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc
- Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo Y/c luyện nói.
3- Hoàn thành các bài tập ở VBT Tiếng việt trang 39.
B- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: về phép vững vàng
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Giọng ngời mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc,
- 2 HS lên bảng
- HS theo dõi và đọc thầm
20
giọng cậu bé nũng nịu.
b- Luyện đọc:
H: Tìm tiếng, từ có âm đầu là s, l, n vần oay ?
- GV đồng thời ghi bảng, cho HS luyện đọc.
- GV theo dõi, sửa sai.
Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm
bất ngờ.
+ Luyện đọc câu:

H: Bài gồm mấy câu ?
- Cho HS luyện đọc từng câu
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Luyện đọc cả bài.
- HD và giao việc
- Cho HS đọc ĐT.
3- Ôn các vần t, c:
H: Tìm tiếng trong bài có vần t ?
- Y/c HS tìm tiếng, từ có chứa vần t, c ở ngoài
bài ?
- Cho HS đọc lại các từ vừa nêu
+ Cho HS nhìn tranh, đọc câu mẫu
- Cho HS thi nói câu có tiếng chứa vần t, c ?
- Cho lớp NX và chỉnh sửa.
+ Trò chơi: Ghép chữ có vần t, c
- Cho cả lớp đọc lại bài
b- Luyện nói:
- Hãy nêu cho cô Y/c của bài
- Y/c HS hỏi đáp theo mãu
VD: H: Bạn có hay làm nũng mẹ không ?
TL: Mình không thích làm nũng bố mẹ.
- GV theo dõi, HD thêm
4*- Hoàn thành các bài tập trang 39
5- Củng cố - dặn dò:
H: Theo em làm nũng bố mẹ nh em bé trong
bài có phải là tính xấu không ?
- GV nhận xét tiết học.
: Kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
- HS tìm và nêu
- HS đọc CN, ĐT

- Bài có 9 câu
- HS đọc nối tiếp CN, nhóm
- HS đọc (bàn, nhóm, CN)
- Cả lớp đọc 1 lần.
- HS tìm và phân tích: đứt
- HS tìm và nêu
Ưt: bứt lá, day dứt
Ưc: nóng bức, cực khổ
- HS đọc CN, ĐT.
- 2 HS đọc
- HS suy nghĩ và nói:
Ưt: Vết nứt tờng rất to
Ưc: Sức khoẻ là quý nhất.
- HS chơi thi theo tổ
- HS đọc ĐT một lần.
- Không phải là tính xấu nhng sẽ làm
phiền đến bố mẹ.
- HS nghe và ghi nhớ
21
Toán
Luyện tập chung(2T)
A- Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn KN lập đề toán, giải và trình bày bài toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy - học:
GV HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
TT: Lan hái : 16 bông hoa - 1 HS lên bảng giải
Lan cho: 5 bông hoa - Lớp giải vào nháp.
Lan còn: bông hoa.

- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1/43 VBT Toán:
- Gọi HS nêu Y/c - Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ
chấm để có bài toán và giải bài toán
đó.
a- HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán cha
hoàn chỉnh trong SGK để viết và nêu phần còn
thiếu.
- HD HS đếm số bông hoa ở hai hàng rồi điền
vào chỗ chấm.
- Cho HS nêu câu hỏi có thể đặt ra trong bài
toán.
- HS đếm
- Nhiều học sinh đợc nêu
- GV giúp HS lựa chọn câu hỏi đúng nhất.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh và
viết vào vở.
- 1, 2 HS đọc bài toán đx hoàn chỉnh
- HS giải BT vào vở.
Bài giải
Số bông hoa My làm đợc tất cả là
5 + 3 = 8 ( bông hoa )
Đáp số: 8 bông hoa.
Phần b: Thực hiện tơng tự phần a
Bài 2/43 VBT Toán:
- Gọi HS đọc Y/c

- Gọi HS đọc lại TT
- Y/c HS tự giải bài toán vào vở.
- Đọc y/c bài toán
- Nêu TT rồi giải bài toán đó.
22
Tóm tắt
Có tất cả: 16 cây
Cam: 4 cây
Chanh: .cây?
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3*: khá, giỏi. Hồng có 6 quả bóng, Lan có
3 quả bóng. Hồng cho Lan 1 quả bóng. Hỏi:
a. Hồng còn lại bao nhiêu quả bóng?
b. Lan đợc tất cả bao nhiêu quả bóng?
3. Chấm, chữa bài
4- Củng cố - bài:
- GV đa ra một số tranh ảnh, mô hình để HS tự
nêu bài toán và giải .
Bài giải
Số cây chanh trong vờn có là
16 - 4 = 12 ( cây )
Đáp số: 12 cây chanh
- HS đọc đề bài, TT và giải vào vở.
- NX chung giờ học:
: Xem lại bài.
- HS nghe và ghi nhớ.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 28
I Mục tiêu:
- HS nắm đợc các hoạt động diễn ra trong tuần.

- Thấy đợc những u khuyết điểm trong tuần.
- Nắm đợc kế hoạch tuần 29.
II Lên lớp:
A- Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ.
- Một số em nghỉ học đã có giấy xin phép.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài ( Thiện, Giang,
Thảo My, Việt Anh, Thái Học, Linh Chi, Tuấn Kiệt, Tâm, Khánh Linh B. . .).
- Truy bài tự giác, có ý thức tự quản tốt.
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng.
2. Tồn tại:
- 1 số em còn lời học, đọc viết yếu ( Phú, Hoàng, Đức, Lơng,Huyền, Kì ).
- Đi học còn đi muộn ( Huyền, Học, Kì, )
B- Kế hoạch tuần 29:
- Duy trì nề nếp\ & sĩ số.
- Đi học đầy đủ và đúng giờ.
- Học bài và làm bài trớc lúc đến lớp.
- Thực hiện đúng nội quy lớp học.
- Khắc phục những tồn tại cuả tuần qua
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×