Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.05 KB, 51 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm vừa qua cùng với sự phát triển vượt bậc của kinh tế
thế giới thì nền kinh tế Việt Nam cũng có những bước tiến đáng kể. Sự kiện
Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO là một bước ngoặt
lớn,khẳng định được chỗ đứng của nước ta trong nền kinh tế thế giới. Điều
này tạo cho chúng ta thời cơ đòng thời cũng là thử thách nhằm nâng cao
sức cạnh tranh thúc đẩy quá trình CNH-HĐH, phát triển nhanh nền kinh tế
thị trường định hướng XHCN ở nước ta.
Để đạt được những mục tiêu trên thì các thành phần kinh tế,các công
ty,xí nghiệp cần phải có những chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của đơn vị mình, từ đó sẽ góp phần đáng kể vào sự phát triển của
nền kinh tế.
Điều trước tiên chúng ta phải thừa nhận rằng tài sản là toàn bộ tiềm lực
kinh tế của bất cứ đơn vị nào. Nó phản ánh tình hình thanh toán và tình
hình công nợ tài chính của mỗi Doanh nghiệp.Và một bộ phận quan trọng
của tài sản đó chính là nguyên vật liệu. Đối với các Doanh nghiệp sản xuất
thì nguyên vật liệu là một trong 3 yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất để
hình thành ra một sản phẩm. Do vậy việc quản lý công tác kế toán nguyên
vật liệu một cách khao học,hợp lý có ý nghĩa thiết thực và hiệu quả trong
việc quản lý và kiểm soát tài sản của Doanh nghiệp .
Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Hải Dương là
một đơn vị kinh tế với ngành nghề chủ yếu là sản xuất cung cấp nước sạch
và lắp đặt công trình đường ống phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của
nhân dân và các đoàn thể.
Nhận thức được tầm quan trọng của nguyên vật liệu, qua thời gian thực
tập tại Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Hải Dương
Nguyễn Thị Thu Phương
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
em đã đi sâu vào nghiên cứu chuyên đề “ Hoàn thiện công tác kế toán


nguyên vật liệu tại Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch
Hải Dương ”
Chuyên đề thực tập của em bao gồm những nội dung sau:
Chương I : Đặc điểm và tổ chức qunar lý nguyên vật liệu tại Công
ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Hải Dương.
Chương II : Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Hải Dương.
Chương III : Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Hải Dương.
Mặc dù đã cố gắng nhưng do trình đọ hiểu biết còn hạn chế nên bài
báo cáo của em không thể tránh khỏi những hạn chế em mong nhận được
sự góp ý của các thầy cô giáo. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo –
Tiến sĩ Lê Kim Ngọc và các cô chú anh chị trong phòng Tài chính kế toán
của Công ty đã giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.

Hải Dương, ngày 01 tháng 6 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Phương

Nguyễn Thị Thu Phương
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH
HẢI DƯƠNG
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty TNHH một thành viên kinh
doanh nước sạch Hải Dương.
1.1.1. Danh mục và mã hóa nguyên vật liệu.
Bảng 1.1

STT
MÃ HÓA TÊN NGUYÊN VẬT LIỆU
1 PHEN PP PhÌn ( PAC )
2 AROMFLOC Trî l¾ng
3 V«I V«i Bét
4 CLOL Clo Láng
5 C65 Cót D65
6 CBBG Cót BB Gang 150 - 90
7 CEU150 Cót gang EU D150
8 C219 Cót thÐp hµn 219
9 C350 Cót thÐp hµn 350
10 C 300 Cót thÐp hµn 300
11 CNPB 25X3/4 Cót 90 ren ngoµi nhùa PB 25x3/4
12 CNRT63X2 Cót 90 ren trong PB 63x2
13 CD75 Cót nhùa c©n ML 75mm
14 CGCBB 90/200 Cót gang cÇu BB 90/200
15 CNRT 75X2.1/2 Cót 90 ren trong 75x2.1/2
16 CHDPE 90-90 Cót nhùa HDPE 90 ®é fun §K90 (nèi gãc)
17 CHNPE50X50 Cót hµn nhiÖt 50x50
18 C 200 Cót thÐp hµn 200
19 RAC80 R¾c co D80
20 OCL èng c¸c lo¹i
21 ONG100T èng ThÐp D100
22 ONG300 èng ThÐp ®en D300
Nguyễn Thị Thu Phương
3
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
23 ONG HDPE75 ống nhựa HDPE 75 PN10
24 ONMK100 ống nối mạ kẽm DN 100
25 ONGGCD80 ống Gang cầu D 80

26 ONGTDN920L=1.0 ống Thép DN920 (900 X 9.52 ) L=1.0m
27 ONGPVC 48 ống nhựa PVCN 48
28 DHCL Đồng hồ các loại
29 ĐHTD15 Đồng Hồ Thái D15
30 DHC100 Đồng Hồ WPH250 Qn60 DN100
31 DHDT15 Đồng Hồ delta D15
32 DHBRM15C Đồng hồ nớc BRM 15C
33 TECL Te các loại
34 TE5033 Tê D50x33
35 TE3220 Tê mạ kẽm 32/20
36 TEGBBBD150 Tê gang BBB D150/100
37 TET0150/50 Tê thép 150/50
38 TEBBB100 Tê BBB D100
39 TEBBB200/100 Tê gang cầu BBB 200/100
40 TEBBB150/150 Tê gang cầu BBB D150
41 TEHDPED63 Tê nhựa HDPE TQ D63
42 TEHDPE63/40 Tê nhựa giảm HDPE TQ D63/40
43 TEGBBB200 Tê gang BBB D200
44 TE350/300 Tê thép hàn 350/300
45 TED300/200 Tê thép hàn 300/200
46 TEN90/75/90 Tê thu nhựa PB 90/75/90
47 TEDN25 Tê đều nhựa ML 25x25
48 TE80/20 Tê mạ kẽm 80/20
49 TEHDPED40 Tê nhựa HDPE TQ D40
50 TEN 75X50 Tê thu nhựa PB 75x50
51 TERT25X3/4 Tê ren trong nhựa PB 25x3/4
52 TERT32X1 Tê ren trong nhựa PB 32x1
53 TERTN32X3/4 Tê ren trong nhựa PB 32x3/4
54 TEC75 Tê cân nhựa ML 75mm
55 TEGBBB250/100 Tê gang BBB 250/100

56 TERT 75X2.1/2 Tê ren trong nhựa 75x2.1/2
Nguyn Th Thu Phng
4
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
57 TEC110 Tê cân nhựa ML 110
58 TEGBBB80 Tê gang BBB D80
59 TEC90 Tê cân nhựa ML 90
60 TETN90/63 Tê thu nhựa PB 90/63
61 TE6540 Tê mạ kẽm 65x40
62 TEGCBBB200/150 Tê gang cầu BBB200/150
63 TEGEBE250/100 Tê gang EBE 250/100
64 TEGX BBB300 Tê gang cầu xinh xinhBBB 300
65 MSCL Măng sông các loại
66 MS200 Măng sông D200
67 MSN80 Măng sông nối nhanh INox D80
68 MSNN080 Măng sông nối nhanh D 80
69 MSNN300 Măng sông NND300
70 MSVK600 Măng sông Vi kinh D600
71 MSNNT150 Măng sông nối nhanh thép D150
72 MSRN75X2.1/2 MS ren ngoài nhựa HDPE ML75x2.1/2
73 MSRTNTL63X2 măng sông ren trong nhựa PB D63x2
74 MS80 Măng sông D80
75 MSNPE110 Măng sông nhựa PE110x110
76 NT25X3/4 Nối thẳng HDPE D25x3/4(MSRN)
77 MSGHDPE50/40 Măng sông nhựa giảm HDPE 50/40(1X1.1/2)
78 NT63X2 Nối thẳng ren ngoài HDPE D63x2
79 MSNND100 Măng sông NN Inox D100
80 MSNN 200 Măng sông NN Inox D200
81 MST75 Măng sông thẳng nhựa ML 75mm
82 MSB75 Măng sông nhựa ML 1 đầu bích 75mm

83 MSNEE100 Măng sông nối nhanh EED100 (Malaysia)
84 MSRNML 25X1 MS ren ngoài nhựa HDPE ML 25x1
85 MSRNML 32X3/4 Măng sông ren ngoài nhựa ML 32x3/4
86 MSRNML40X1 MS ren ngoài nhựa HDPE ml 40X1
87
MSRNML
40X1X1.1/
MS ren ngoài nhựa HDPE ML 40x1.1/2
88 MSRNMLD40X3/4 MS ren ngoài nhựa HDPE ML 40x3/4
89 MSRN 50X1.1/4 MS ren ngoài nhựa HDPE 50x1.1/4
Nguyn Th Thu Phng
5
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
90 MSRT 25X1 MS ren trong nhựa HDPE 25x1
91 MSRTNML32X3/4 măng sông ren trong nhựa ML D32x3/4
92 MSRTNML40X1 măng sông ren trong nhựa ML D40x1
93
MSRTNML
40X1.1/2
Măng sông ren trong nhựa ML D40x1.1/2
94 MSRTN40X1.1/4 măng sông ren trong nhựa ML D40x1.1/4
95 MSRTNML50X1.1/4 măng sông ren trong nhựa ML D50x1.1/4
96 VCL Van các loại
97 VAN1C15 Van 1 chiều D15
98 VAN2C80 Van 2 chiều MB AVK D80 (ko tay)
99 VAN C15T Van cửa đồng D15 Thái ( 2C15 )
100 VT65 Van đồng ANA Thái Lan D65
101 VC80 Van cổng DN 80 mm
102 VC100 Van cổng DN 100 mm
103 VAN2C40T Van 2 chiều D40 Thái

104 V2CAVKD200 Van 2 chiều AVK D200 (MB Ko tay)
105 VCAVK50 Van cổng AVK BB kiểu ty chìm D50
106 VAN2C65T Van 2 chiều D65Thái Lan
107 VANXK26 Van xả khí ý D26
108 VAN2C20M Van 2 chiều ren đồng D20 MIHA
109 VAN1C 20M Van 1C ren đồng lá lật D20 MIHA
110 V2C80 VAn 2 chiều thái ANA 80
111 VAN2CMB250 Van 2C MB AVK 250
112 VAN2C MB65 Van 2 chiều mặt bích Malaysia D65 (ko tay)
113 VAN1C80 Van 1 chiều thái ANA D80
114 VAN2CT80 Van 2 chiều thái ANA D80
115 VANC300 Van cổng PAM D300
116 VAN1C65 Van 1 chiều thái ANA D65
117 VANB150 Van bớm gạt tay OKM D150
118 VAN1CQB80 Van 1 chiều QBAVK D80
119 RC Răng cấy các loại
120 RCAY80 Răng cấy mạ kẽm 80
121 CCL Côn các loại
122 CUTCON5033 Cút côn D50 x33
Nguyn Th Thu Phng
6
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
123 CON 65/40 Côn mạ kẽm D 65x40
124 CUTCON5040 Cút côn D50 x40
125 CON8050 Côn mạ kẽm 80x50
126 CONGC150/80 Côn gang cầu BB 150x80
127 CONN 63/40 Côn nhựa PB63x40
128 CONN 63/32 Côn nhựa PB 63/32
129 CONG BB 250X150 Côn gang cầu BB250/150
130 CONTHBB 350/300 Côn thép hàn 350/300

131 CONGC 100/50 Côn gang cầu BB 100x50
132 BCL Bích các loại
133 BR300 Bích Rỗng D300
134 MBD80 Mặt bích đặc 80
135 MBR 80 Mặt bích rỗng D80
136 MBD600 Mặt bích đặc 600
137 MBRT65 Mặt bích rỗng thép 65
138 MB10K 50 Mặt bích rỗng 10k 50
139 MBDT150 Mặt bích đặc thép 150
140 MB10K250 Mặt bích rỗng 10k 250
141 BLCL Bu lông các loại
142 BL16 Bu Lông M16
143 BL18 Bu Lông M18
144 CLECL Cô liê các loại
145 DAI90.0 Đai nhựa D90
146 DAIGANG90 Đai Gang D90
147 DAIGANG76/20 Đai Gang D76/20
148 ĐKT200/50 Đai khởi thuỷ gang 200/50
149 NT75 Nối thẳng HDPE D75
150 ĐKTN63X3/4 Đai khởi thuỷ ren trong nhựa D63x3/4 (PB)
151 ĐKTN 63X1 Đai khởi thuỷ nhựa HDPE ML 63x1
152 ĐKTN75X3/4 ĐKT ren trong nhựa D75x3/4 (PB)
153 ĐKTN110X1 Đai khởi thuỷ ren trong nhựa 110x1 (PB)
154 ĐKTN 110X1.1/4 ĐKT ren trong nhựa 110x1.1/4 (PB)
155 ĐKTND110X1.1/2 ĐKT ren trong nhựa 110x1.1/2 (PB)
156 ĐKTN D110X2 ĐKT ren trong nhựa 110x2 (PB)
Nguyn Th Thu Phng
7
Chuyờn thc tp chuyờn ngnh
157 DKTN40X3/4 ĐKT nhựa HDPE ML 40x3/4

158 ĐKTN 75X3/4 Đai khởi thuỷ nhựa DK 75x3/4
159 DKTNML 110/50 ĐKT nhựa HDPE ML 110/50(2)
160 DKTN 160/50 Đai khởi thuỷ nhựa HDPE TL 160/50
161 DKTN75/32 ĐKT nhựa HDPE ML 75/32(1.1/4)
162 ĐKTRT63X1 ĐKT ren trong nhựa PB D63x1
163 DKTN90/32 Đai khởi thuỷ nha 90/32
164 DKTN 40X1 ĐKT nhựa HDPE ML 40x1
165 DKTN 63X1.1/4 Đai khởi thuỷ nhựa HDPE ML 63x1.1/4
166 ĐKTN 225X 1.1/2 Đai khởi thuỷ nhựa 225x1.1/2
167 CLK Các loại khác
168 BANG Băng Tan
169 NHOP Hộp bảo vệ đồng hồ Nhựa
170 V20 Vòi D20
171 NAPN Nắp họng cứu hoả nhỏ
172 NAPT Nắp họng cứu hoả To
173 VIEN Viên Chì
174 NNĐH Nắp nhựa đồng hồ ImetRD15
175 LO65/50 Lơ D65X50
176 BHOP Hộp bảo vệ đồng hồ bằng bê tông
177 CONBB150/100 Côn BB D150/100
178 CVGN Chup van gang ngắn
179 CVIE Chì viên
180 CLE32X25 Clê đầu bát 32x25
181 CLE50X65 Clê đầu bát 50x65
182 CLER32X1 Clê đầu ren 32x1
183 CLER40X2 Clê đầu ren 40x2
184 LO80/50 Lơ D80/50
185 LO 80/65 Lơ D80/65
186 BUXBU100 BU Gang xinh cầu BU 100
187 DCHI Dây chì

188 ONGGXX300 ống gang Xinh Xinh 300
189 ĐKT80/25 Đai khởi thuỷ D 80/25
190 ĐKT D80 X32 Đai khởi thuỷ D80/32
Nguyn Th Thu Phng
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1.1.2.Phân loại nguyên vật liệu.
Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Hải Dương là một
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nước sạch và lắp đặt hệ thống đường
ống, thi công các công trình cấp nước nên việc phân loại nguyên vật liệu là
việc cần thiết quan trọng phục vụ cho việc quản lý, sử dụng nguyên vật liệu
được tốt hơn, cụ thể như sau:
• Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị của Công ty
nguyên vật liệu được chia thành:
+ Nguyên vật liệu chính gồm: Phèn cao cấp, phèn PANC, phèn PAC,
phèn FCL3( sắt), vôi bột, clo lỏng…
+ Nguyên vật liệu phụ gồm: cút, rắc co, ống, đồng hồ các loại, măng
sông, măng sông nối nhanh, van các loại, răng cấy, côn, cút côn, bulong
M12, bulong M14, bulong M16, coolie các loại, đai nhựa, đai găng, đai
khởi thủy gang…
+ Nhiên liệu gồm : Dầu XP 320, mỡ 113…
+ Phụ tùng thay thế gồm : Mũi khoan 5 ly, mũi khoan 6 ly, mũi khoan
8 ly, bộ màng cho bơm hóa chất, vòng đệm cho bơm hóa chất…
+ Vật liệu và thiết bị sử dụng cơ bản gồm:
+ Vật liệu khác gồm:
• Căn cứ vào nguồn hình thành của Công ty nguyên vật liệu được
chia thành:
+ Nguyên vật liệu nhập từ bên ngoài : do mua ngoài,do nhận vốn góp
liên doanh, do biếu tặng…
+ Nguyên vật liệu nhập do tự sản xuất : do Công ty tự sản xuất.

Nguyễn Thị Thu Phương
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
• Căn cứ vào mục đích, công dụng của nguyên vật liệu được chia
thành:
+ Nguyên vật liệu tìm cho nhu cầu sản xuất kinh doanh gồm có:
nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm, nguyên vật liệu
dùng cho quản lý ở các phân xưởng, dùng cho bán hàng, dùng cho quản lý
doanh nghiệp.
+ Nguyên vật liệu dùng cho các nhu cầu khác : nhận bán,đem đi
quyên tặng,đem đi góp vốn liên doanh.
1.1.3. Phân nhóm nguyên vật liệu.
Công ty chia nhóm nguyên vật liệu theo từng hoạt động sản xuất của
Công ty gồm:
+ Nhóm nguyên vật liệu phục vụ hoạt động sản xuất và cung cấp
nước sạch.
+ Nhóm nguyên vật liệu phục vụ hoạt động lắp đặt hệ thống cấp
nước.
1.2. Đặc điểm luân chuyển và nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu tại
Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Hải Dương.
1.2.1. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu.
- Quy trình luân chuyển nguyên vật liệu nhập kho:
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty, phòng Kế
hoạch kinh doanh sẽ có kế hoạch mua nguyên vật liệu theo từng đợt hoặc
theo yêu cầu của các xí nghiệp kinh doanh có đề xuất đã được ban giám
đốc duyệt.Khi nguyên vật liệu mua vè kèm hóa đơn GTGT của đơn vị bán
hàng, phòng Kế toán sẽ mời ban kiểm nghiệm và lập biên bản kiểm nghiệm
đối với từng chủng loại vật tư theo đúng số lượng phẩm chất quy cách.Sau
Nguyễn Thị Thu Phương
10

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
khi đã được kiểm nghiệm đầy đủ kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho cho
nguyên vật liệu. Các loại nguyên vật liệu này được quản lí tại 3 kho chính
của công ty là: kho công ty, kho Cẩm Thượng và kho Việt Hoà. Kho công
ty chuyên quản lý nguyên vật liệu dùng cho hoạt động lắp đặt. Kho Cẩm
Thượng và kho Việt Hoà quản lý nguyên vật liệu dùng cho sản xuất và xử
lý nước.Kế toán căn cứ vào nhu cầu sử dụng của các đơn vị để phân chia
nguyên vật liệu về kho nào để thuận tiện cho việc xuất kho.
Tại Công ty các nguyên vật liệu đều được dự trữ và luôn cung cấp đầy đủ
kịp thời cho nhu cầu sử dụng của các đơn vị.Khi có đề xuất cấp vật tư đã
được ban giám đốc ký duyệt kế toán sẽ tiến hành viết phiếu xuất kho và
xuất vật tư cho đơn vị sử dụng .
1.2.2.Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu.
Vật tư hàng hoá hiện có của doanh nghiệp được đánh giá theo trị giá
vốn thực tế, đó là số tiền mà doanh nghiệp đã chi ra để có nguyên vật tư
hàng hoá đó.
Theo chế độ kế toán hiện hành thì đối với vật tư giá mua và chi phí
mua được hạch toán trên tài khoản TK152,153, chi phí vật tư thường được
phân bổ cho từng vật liệu theo giá mua tương ứng từng loại vật tư. Đối với
hàng hoá, giá mua, chi phí mua được hạch toán riêng biệt trên TK cấp 2 là
1561, 1562.
-Trị giá vốn của vật tư gia công, chế biến :
Giá thực tế vật tư nhập kho = giá thực tế vật tư xuất gia công + chi
phí gia công chế biến.
- Tại Công ty TNHH môt thành viên KDNS Hải Dương, các
nguyên vật liệu mua về đều nhập qua các kho của công ty ( không lưu qua
bến bãi, kho ngoài trong quá trình vận chuyển ). Các nguyên vật liệu đươc
Nguyễn Thị Thu Phương
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

mua ở bên ngoài thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ:
Giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho được xác định theo công
thức sau:
Giá thực tế vật tư nhập kho = giá vật tư xuất thuê gia công + chi phi
vận chuyển bốc dỡ khi giao nhận + số tiền thuê gia công.
Trong quá trình thu mua không có các khoản giảm giá, chiết khấu và
hàng bán bị trả lại.
Ví dụ: Ngày 16/06/2010, nhập kho công ty của ông Lê Văn Vận - xí
nghiệp nước Việt Hoà theo HĐKV số 23 ngày 08/05/2010 của xí nghiệp
kinh doanh vật liệu xây dựng Hải Dương:
- Hộp đồng hồ bê tông (thân + nắp), số lượng 1500 cái, đơn giá
21909
Giá NVL nhập kho được tính như sau:
= Trị giá vật tư mua ngoài chưa thuế GTGT + CP nhân công.
= [( 670.000 x 8,325 ) + (1.800.000 x 1,2 ) + ( 63.000 x 10,5)
+ ( 91.000 x 19,5) + (8.000 x 0,3 )] + 22.687.500
= 32.863.650
- Giá vật tư hàng hoá xuất kho :
Công ty sử dụng giá thực tế và phương pháp đơn giá bình quân sau
mỗi lần nhập. Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập vật tư, kế toán lại
tính đơn giá bình quân.
Giá thực tế NVL xuất kho được tính trên cơ sở số lượng NVL xuất
kho và đơn giá của NVL sau mỗi lân nhập kho. Công thức tính như sau:
Nguyễn Thị Thu Phương
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Giá vật tư hàng
hoá xuất kho
=

Số lượng vật tư
hàng hoá xuất
kho
x
Đơn giá thực tế bình
quân của vật tư hàng
hoá
Đơn giá bình
quân gia
quyền
=
Giá trị thực tế vật tư
hàng hoá tồn đầu kỳ
+
Giá vật tư hàng
hoá nhập trong kỳ
Số lượng vật tư hàng
hoá tồn đầu kỳ
+
Số lượng vật tư
hàng hoá nhập
trong kỳ.
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty TNHH một thành viên
kinh doanh nước sạch Hải Dương.
1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu.
- Thể hiện phân loại đánh giá nguyên vật liệu với các nguyên tắc, chuẩn
mực kinh tế.
- Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phương
pháp hàng tồn kho mà Công ty đã đăng ký áp dụng.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua nguyên vật

liệu kế hoạch sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất và kế hoạch bán hàng.
1.3.2. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu.
Công ty thực hiện quản lý nguyên vật liệu theo 3 khâu:
- Khâu thứ nhất : Thu mua, quản lý chặt chẽ về số lượng, chất lượng,
quy cách, chủng loại, giá mua, chi phí mua và tiến đô về thời gian
phù hợp với kế hoạch và kinh doanh của Công ty.
- Khâu thứ hai : Bảo quản dự trữ, phải tổ chức tớt kho tàng, bến bãi,
thực hiện đúng chế độ bảo quản và xác định được mức dự trữ tối
thiểu, tối đa cho từng vật tư, hàng hóa bớt hư hỏng mất mát.
Nguyễn Thị Thu Phương
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
- Khâu thứ ba : Sử dụng tiết kiệm, hợp lý trên cơ sở định mức tiêu hao,
dự toán chi phí nhằm tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm.
Nguyễn Thị Thu Phương
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KINH DOANH NƯỚC SẠCH
HẢI DƯƠNG
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH một thành viên
kinh doanh nước sạch Hải Dương.
2.1.1.Tình hình nhập kho và thủ tục nhập kho nguyên vật liệu.
* Đối với nguyên vật liệu nhập ngoại:
Công ty có nhập ngoại những vật tư từ nước ngoài nhưng phần hành này
không do bộ phận kế toán vật tư phụ trách.Lý do ở đây là các loại vật tư
nhập từ nước ngoài về không nằm trong chu trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty mà là độc lập của một bộ phận dự án.Các dự án ở đây
được hỗ trợ nguồn kinh phí từ các nước như Mỹ,Trung Quốc…vì vậy các

loại vật tư nhập về cũng là do nguồn kinh phí hỗ trợ dự án từ nước ngoài
chứ không nằm trong bộ phận kế toán của Công ty vì vậy bộ phận kế toán
không phụ trách phần hạch toán nguyên vật liệu nhập ngoại.
Trình tự nhập nguyên vật liệu từ nước ngoài do bộ phận dự án của Công
ty thực hiện có thể được khái quát như sau:
Lô nguyên vật liệu đặt theo đơn hàng của dự án – Tờ khai hàng hóa nhập
khẩu – Về tới Việt Nam – Nhập tỷ giá cả lô hàng – Biên bản mở kiện hàng
– Kiểm nghiệm số lượng và chủng loại hàng hóa ( do một Công ty chuyên
nghiệp thực hiện) – Nhập tỷ giá từng loại nguyên vật liệu – Nhập kho –
(hoặc xuất dùng trực tiếp)

Nguyễn Thị Thu Phương
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
* Đối với nguyên vật liệu nhập trong nước:
Căn cứ vào số lượng vật tư ghi trên hóa đơn và trên sổ vật tư thực tế nhập
kho, bộ phận cung tiêu lập phiếu nhập kho, ghi nợ số lượng nhập kho theo
đúng chứng từ, ký tên và chuyển đến thủ kho.
Căn cứ vào lượng thực tế nhập kho, thủ kho xuống kê ghi vào cột thực tế
và chuyển phiếu nhập kho xuống cho người giao hàng ký tên.Sau đó
chuyển phiếu nhập kho cho kế toán để ghi cột đơn giá và thành tiền.Phiếu
nhập kho được lập thành 3 liên ( ghi bằng giấy than nên ghi một lần), trong
đó một liên làm căn cứ nhập kho.
Ví dụ 1 thực tế như sau: Ngày 17/7/2010 nhập kho theo hóa đơn số
0075433 ngày 15/7/2010 tại kho Công ty với số tiền là 273.000.000
(đồng) .Nhập kho đồng hồ thái D15 1000 cái đơn giá 260.000 (đồng), thuế
GTGT : 5% , Công ty chưa thanh toán.
Sau khi kiểm tra xem xét tính hợp lệ của hóa đơn,kế toán tiến hành như
sau:
Nguyễn Thị Thu Phương

16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.1
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 02 : Giao khách hàng
Ngày 15 tháng 7 năm 2010
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
BX/ 2010B
Số: 0075433
Đơn vị bán hàng: Công ty liên doanh đồng hồ nước ZENNER C
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Số tài khoản: ……………………………………………………….……
Điện thoại:…………………… X …MS: □□ □□□□□□□ □ □□□ □
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Đình Thi
Tên đơn vị : Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Hải
Dương
Địa chỉ : Số 10 đường Hồng Quang – Thành Phố Hải Dương
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản
Mã số : 08000013
STT
Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn gía Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Đồng hồ thái D15 Cái 1000 260.000 260.000.000
Cộng tiền hàng: 260.000.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 13.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 273.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bảy mươi ba triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trước khi nguyên vật liệu được nhập kho để đưa vào sử dụng, Công ty sẽ
lập biên bản kiểm nghiệm để đảm bảo chất lượng và số lượng của vật tư
mua về.
Nguyễn Thị Thu Phương
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.2
UBND Hải Dương
Công ty KDNS Hải Dương
Mẫu số: 03-VT
(ban hành kèm theo QĐ số 15/2006\QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM, BÀN GIAO
VẬT TƯ, CÔNG CỤ , SẢN PHẨM, HÀNG
Căn cứ đề nghị kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ngày
15/7/2010 của bộ phận cung ứng vật tư phòng kế hoạch kinh doanh và các
chứng từ liên quan.
Hôm nay, ngày 15/7/2010 chúng tôi gồm:
I. ĐẠI DIỆN BAN KIỂM NGHIỆM GỒM:
+ Ông: Trần Quốc Khan - Chức vụ : Phó Tổng giám đốc (trưởng ban)
+ Ông: Phạm Minh Cường - Chức vụ : Trưởng phòng KHKD
+ Ông: Vũ Văn Nhân - Chức vụ : Trưởng phòng Kỹ thuật
+ Bà: Đỗ Thị Chi - Chức vụ : Cán bộ phòng TC-KT
II. ĐẠI DIỆN BÊN CUNG ỨNG: ( BÊN GIAO HÀNG)
+ Ông : Nguyễn Đình Thi - Chức vụ: Cán bộ cung ứng vật tư phòng KH-KD
III. ĐẠI DIỆN THỦ KHO CÔNG TY:

+ Bà : Nguyễn Thị Nga - Chức vụ : Cán bộ thủ kho XNSX Cẩm Thượng
+ Bà: Nguyễn Thị Thu Hoài - Chức vụ: Cán bộ thủ kho XNSX nước
Việt Hòa
Đã cùng nhau kiểm nghiệm các loại vật tư như sau:
ST
T
Tên nhãn hiệu Mã số
Phương
thức
ĐVT
Số
lượng
Kết quả kiểm
nghiệm
Đúng quy
cách
Không
đúng
Nguyễn Thị Thu Phương
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
1 Đồng hồ thái D15 AICHIФ15 Cái 1000 1000
Cộng 1000

Ý kiến của ban kiểm nghiệm:Đủ số lượng,chất lượng đạt tiêu chuẩn
nhập kho.
ĐD THÀNH PHẦN
NGHIỆM THU
ĐD BÊN CUNG ỨNG THỦ KHO TRƯỞNG BAN
Nguyễn Thị Thu Phương

19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu 2.3.
Sau khi có kết quả của ban kiểm nghiệm kế toán lập phiếu nhập kho:
Đơn vị: Công ty TNHH MTV
KDNS Hải Dương
Mẫu số:01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 17 tháng 7 năm 2010 Tk nợ: 1521HD
Số : 61………… Tk có: 331HD1
- Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Đình Thi – Phòng KHKD
- Theo HĐGTGT Số : Ngày tháng năm của
- Nhập tại kho : Kho Việt Hòa Địa điểm: XN SX nước Việt Hòa:
…………
STT Tên,nhãn hiệu,quy
cách,phẩm chất vật
tư,dụng cụ sản phẩm
hàng hóa
Mã số ĐVT
SỐ LƯỢNG
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Đồng hồ thái D15 AICHIФ15 Cái 1000 260.000 260.000.000

Thuế
VAT
13.000.000
CỘNG
273.000.000
Thành tiền (viết bằng chữ): Hai trăm bảy mươi ba triệu đồng chẵn.
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vi dụ 2: Ngày 28/07/2010 nhập kho clo lỏng của Nguyễn Đình Thi phòng
KHKD theo hoá đơn số 006664 số lượng 560 kg, đơn giá 9500, thuế GTGT
Nguyễn Thị Thu Phương
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
5% của Liên hiệp khoa học - sản xuất công nghệ hoá học. Tổng giá thanh
toán là 5.586.000. Công ty đã thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Tương tự như trên, căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi phiếu nhập kho.
Trước khi NVL, CCDC được nhập kho để đưa vào sử dụng, công ty sẽ
lập ban kiểm nghiệm để đảm chất lượng và số lượng của vật tư mua về

Nguyễn Thị Thu Phương
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.4
HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 02 : Giao khách hàng
Ngày 28 tháng 7 năm 2010
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
BX/ 2010B
Số: 006664
Đơn vị bán hàng: Liên hiệp khoa học - sản xuất công nghệ hoá học.
Địa chỉ: 18 Hoàng Quốc Việt- Cầu Giấy - Hà Nội.
Số TK:
Điện thoại: MS: 0100433869 1
Họ và tên người mua hàng : Nguyễn Đình Thi
Tên đơn vị : Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Hải Dương
Địa chỉ : Số 10 đường Hồng Quang – Thành Phố Hải Dương
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản
Mã số : 08000013
STT
Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn gía Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
Clo lỏng Kg 560 9.500 5.320.000
Cộng tiền hàng: 5.320.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 266.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 5.586.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm tám mươi sáu nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Trước khi nhập kho tiến hành làm biên bản kiểm nghiệm vật tư
Bảng 2.5
UBND Hải Dương
Mẫu số: 03-VT

Nguyễn Thị Thu Phương
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Công ty KDNS Hải Dương
(ban hành kèm theo QĐ số 15/2006\QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM, BÀN GIAO
VẬT TƯ, CÔNG CỤ , SẢN PHẨM, HÀNG
Căn cứ giấy đề nghị kiểm nghiệm vật tư, công cụ,sản phẩm, hàng hoá
ngày 28/07/2010 của bộ phận cung ứng vật tư phòng kế hoạch kinh doanh và
các chứng từ liên quan.
Hôm nay, ngày 28/07/2010 chúng tôi gồm :
I. Đại diện Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông: Nguyễn Văn Đoàn - Chức vụ : Phó giám đốc công ty ( Trưởng ban).
+ Ông: Phạm Minh Cường - Chức vụ : Trưởng phòng KH - KD ( uỷ
viên ).
+ Ông: Vũ Văn Nhân - Chức vụ : Trưởng phòng TK- KT.
+ Ông: Vũ Văn Kiểm - Chức vụ : Cán bộ kỹ thuật.
II. Đại diện đơn vị cung ứng.
+ Ông: Nguyễn Đình Thi - Chức vụ : Cán bộ cung ứng vật tư phòng
KH- KD.
III. Đại diện thủ kho công ty.
+ Bà: Nguyễn Thị Nga - Chức vụ : Cán bộ thủ kho XNSX Cẩm Thượng.
Đã cùng nhau kiểm nghiệm các loại vật tư như sau:
STT
Tên nhãn hiệu
quy cách
VT,CC,SP,HH

số

Phương
thức kiểm
nghiệm
ĐVT
Số lượng
theo
chứng từ
Kêt quả
kiểm
nghiệm
theo đúng
Số lượng
không
đúng quy
cách
Ghi
chú
1 Clo lỏng cân kg 560 560 0

Nguyễn Thị Thu Phương
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ý kiến của ba kiểm nghiệm : đủ về số lượng, đảm bảo đúng chất lượng
của nhà sản xuất. Đồng ý nhập kho.

ĐD THÀNH PHẦN
NGHIỆM THU
ĐD BÊN CUNG ỨNG THỦ KHO TRƯỞNG BAN
Sau khi có kết luận của ban kiểm nghiệm, tiến hành nhập kho vật tư.
Bảng 2.6

Đơn vị: Công ty TNHH MTV
KDNS Hải Dương
Mẫu số:01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 29 tháng 7 năm 2010 Tk nợ: 1521HD
Tk có: 331HD
Số : 72…………
- Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Đình Thi – Phòng KHKD
- Theo HĐGTGT Số 006635 : Ngày 18 tháng 8 năm 2010 của
- Nhập tại kho : Kho Công ty Địa điểm: Hải Dương
STT Tên,nhãn hiệu,quy
cách,phẩm chất vật
tư,dụng cụ sản phẩm
hàng hóa
Mã số ĐVT
SỐ LƯỢNG
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Clo lỏng Kg 560 560 9500 5.320.000
Thuế VAT 266.000
CỘNG
5.586.000
Thành tiền (viết bằng chữ): Năm triệu năm trăm támi sáu nghìn đồng chẵn

Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Thu Phương
24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
2.1.2. Tình hình xuất kho và thủ tục xuất kho nguyên vật liệu.
Biểu 2.7.
BM.15.10
CÔNG TY KDNS HẢI DƯƠNG
XI NGHIỆP KDNS SỐ 2
SỐ: 03/ĐN – XN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ninh Giang, ngày 18 tháng 07 năm 2010
GIẤY ĐỀ NGHỊ
V/v lĩnh vật tư phục vụ sản xuất
Kính gửi: - Ông Giám đốc Công ty
Xí nghiệp KDNS số 3 trực thuộc Công ty kinh doanh nước sạch Hải
Dương
Thực hiện nhiệm vụ được giao, để đảm bảo vật tư phục vụ sản xuất,
đáp ứng nhu cầu của các hộ tiêu thụ
Xí nghiệp đề nghị ông Giám đốc Công ty chi Xí nghiệp được lĩnh vật
tư với chủng loại và số lượng cụ thể như sau:
STT Tên vật tư Số lượng (Kg) Ghi chú

1 Clo lỏng 40
2 Trợ lắng 30
Xí nghiệp rất mong nhận được sự quan tâm phê duyệt của ông Giám
đốc Công ty để Xí nghiệp hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao ./.
DUYỆT
PHÒNG KẾ HOẠC KINH DOANH
(ký, ghi rõ họ tên)
GIÁM ĐỐC XÍ NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thu Phương
25

×