Tải bản đầy đủ (.docx) (59 trang)

luận văn tài chính ngân hàng Quản trị vốn lưu động tại Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.1 KB, 59 trang )

1

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo – Thạc sỹ Nguyễn Liên Hương đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành tốt bài luận văn.
Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể công nhân viên,
đặc biệt là nhân viên phòng Mua Sắm – Tổng Công ty Cổ phần đầu tư Quốc tế Viettel
đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi giúp em tìm hiểu thực tế tình hình hoạt
động kinh doanh cũng như thực trạng công tác quản trị VLĐ tại công ty.Từ đó em có
thể hoàn thành tốt quá trình nghiên cứu của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
1
2

2
3

Bảng 2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán tại Viettel Global (2012 – 2014):
Bảng 2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Viettel Global giai đoạn
2012 – 2014:
Bảng 2.3 Đánh giá khái quát về cơ cấu vốn lưu động của Tổng Công ty Cổ phần Đầu
tư Quốc tế Viettel:
Bảng 2.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói chung
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu về đánh giá các khoản phải thu
Bảng 2.7 Các chỉ tiêu về đánh giá hàng tồn kho
Bảng 2.8: Kết quả điều tra
Bảng 2.9 Phân tích kết quả điều tra trắc nghiệm một số câu hỏi với các lãnh đạo công
ty:
Bảng 2.10 Phân tích kết quả điều tra trắc nghiệm một số câu hỏi với các lãnh đạo công
ty:



VLĐ: Vốn lưu động
VTG: Viettel global
3
4

1.  !"#$%&'()
Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt hiện nay, nâng cao hiệu quả kinh doanh luôn
là mục tiêu hàng đầu của bất kì doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển bền vững.
Để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thì việc quản lí vốn đặc biệt
là vốn lưu động luôn là vấn đề sống còn đối với 1 doanh nghiệp
Với các doanh nghiệp thương mại nói chung cũng như các doanh nghiệp cổ phần
hóa nói riêng, vốn lưu động là loại vốn quan trọng nhất phục vụ trực tiếp cho quá trình
kinh doanh lưu chuyển hàng hóa và thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn kinh
doanh của doanh nghiệp
Việc sử dụng vốn lưu động luôn được các nhà quản trị quan tâm vì vốn lưu động
luôn biến đổi không ngừng và là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Một khi không có phương thức thích hợp để quản lí hiệu
quả dòng ngân lưu từ hoạt động kinh doanh, như nguồn vốn tồn đọng quá nhiều trong
hàng tồn kho và các khoản phải thu, một công ty kinh doanh có lãi vẫn có thể phá sản
do mất khả năng thanh toán. Vì vậy, đã đến lúc các nhà quản trị nên nhận ra rằng bên
cạnh lợi nhuận, thì quản trị vốn lưu động ròng sẽ đóng vai trò quyết định cho sự tồn
vong của công ty
Tổng công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel, 1 tổng công ty trực thuộc tập đoàn
viễn thông quân đội Viettel. Bên cạnh những thành tích, không tránh khỏi những khó
khăn tồn tại nhất định, nhiều vấn đề đặt ra cần được giải quyết như việc quản trị vốn
lưu động. Qua thời gian thực tập tại Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel tôi
đã nhận thấy tầm quan trọng cũng như tính cấp thiết của vấn đề này. Với sự giúp đỡ
tận tình của Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Thị Liên Hương cùng với các anh chị tại
phòng Mua Sắm trong Công ty, tôi quyết định chọn đề tài “Quản trị vốn lưu động tại
Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel” làm đề tài khóa luận của mình.

4
5
2. * $+ !#,!(-# ./
Khái quát các vấn đề liên quan đến quản trị vốn lưu động
Phân tích hoạt động quản trị vốn lưu động của VTG qua số liệu ba năm gần nhất
dựa trên những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Từ đó tìm ra những giải pháp hoàn thiện. giúp hoạt động quản lí vốn LĐ của VTG
hiệu quả hơn, phát huy ưu điểm và hạn chế khuyết điểm trong quản trị vốn lưu động
3. 0(&12#,3'4!563(#,!(-# ./
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là: Quản trị vốn lưu động
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Tại Tổng công ty Cổ phần đầu tư Quốc tế Viettel
- Về thời gian: từ 2012 đến 2014
4. 7!18#,4!94#,!(-# ./:
- Phương pháp suy luận: sử dụng phương pháp suy diễn, dựa vào những lý thuyết chung,
các số liệu tổng hợp, các mô hình có sẵn để luận giải các vấn đề đặt ra trong thực tiễn
quản trị vốn lưu động tại doanh nghiệp.
- Các phương pháp sử dụng trong phân tích: sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, từ
các nhân tố chung để chọn ra một nhân tố bao quát, thể hiện được hết các đặc trưng
tính chất của vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý thông tin: Sử dụng phương pháp phân tích, phương pháp so sánh kết hợp
với các phương pháp chỉ số, phương pháp thống kê và phương pháp tổng hợp.
5. ;<& =/>!?@A/B#:
Nội dung chính của khóa luận được kết cấu chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về quản trị vốn lưu động
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị vốn lưu động tại Tổng công ty Cổ phần
Đầu tư Quốc tế Viettel
Chương 3: Các phát hiện nghiên cứu và một số hướng giải quyết.
C)DEFGHIJKCL
5

6
M:M:;!9(#(N6
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh
Theo sự phát triển của lịch sử, các quan điểm về vốn xuất hiện và ngày càng hoàn
thiệ, tiêu biểu có các cách hiểu về vốn như sau:
Quan điểm 1: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ giá trị tài sản được huy động sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục
đích sinh lợi. “theo Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm –
NXB Tài chính năm 2008, trang 57.
Quan điểm 2: Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tư liệu sản xuất
được doanh nghiệp sử dụng một cách hợp lí và có kế hoạch vào hoạt động kinh doanh
nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận. “theo Bộ tài chính vụ chế độ kiểm toán và kế toán, Tài
liệu bồi dưỡng kế toán trưởng doanh nghiệp – NXB Tài chính, trang 65”
Quan điểm 3: Theo khái niệm trong giáo trình Tài chính Doanh nghiệp của
Trường Đại học Kinh tế quốc dân thì khái niệm về vốn được chia thành hai phần: Tư
bản (Capital) là giá trị mang lại giá trị thặng dư. Vốn được quan tâm đến khía cạnh giá
trị nào đó của nó mà thôi. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài chính của một
doanh nghiệp tại một thời điểm. Vốn được nhà doanh nghiệp dùng để đầu tư vào tài
sản của mình. Nguồn vốn là những nguồn được huy động từ đâu. Tài sản thể hiện
quyết định đầu tư của nhà doanh nghiệp; Còn về bảng cân đối phản ánh tổng dự trữ của
bản than doanh nghiệp dẫn đến doanh nghiệp có dự trữ tiền để mua hàng hóa và dịch
vụ rồi sản xuất và chuyển hóa, dịch vụ đó thành sản phẩm cuối cùng cho đến khi dự trữ
hàng hóa hoặc tiền thay đổi đó sẽ có một dòng tiền hay hàng hóa đi ra đó là hiện tượng
xuất quỹ, còn khi xuất hàng hóa rat hi doanh nghiệp sẽ thu về dòng tiền (phản ánh nhập
quỹ và biểu hiện cân đối của doanh nghiệp là ngân quỹ làm cân đối dòng tiền trong
doanh nghiệp).
1.1.2.Khái niệm vốn lưu động
6
7
VLĐ là thuật ngữ dùng để chỉ toàn bộ tài sản ngắn hạn được sử dụng trong hoạt

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hay nói cách khác VLĐ là những tài sản
gắn liền với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
“Giáo trình quản trị tài chính – TS Nguyễn Thu Thủy - NXB Lao động, năm
2011, trang 287”
VLĐ là một bộ phận của vốn đầu tư của doanh nghiệp dùng để đầu tư mua sắm
tài sản lưu động dùng cho sản xuất và lưu thông để đảm bảo quá trình sản xuất kinh
doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục.
“ Bộ tài chính vụ chế độ kiểm toán và kế toán, Tài liệu bồi dưỡng kế toán trưởng
doanh nghiệp – NXB Tài chính, trang 68”
Vốn lưu động là công cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động vật tư. Vốn lưu
động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số vật tư sử dụng tiết kiệm hay
không, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý không. Do vậy, thông qua
quá trình luân chuyển vốn lưu động còn có thể kiểm tra việc cung cấp, sản xuất và tiêu
thụ của doanh nghiệp
1.1.3.Khái niệm quản trị vốn lưu động
Quản trị vốn lưu động được định nghĩa là quản trị về tiền mặt, các khoản phải
thu, hàng tồn kho nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất diễn ra thường xuyên và liên tục
M:O:P(/#,A&!/Q<&A(-#R/@#3%R/S#&TU30#A1/$P#,
1.2.1 Đặc điểm vốn lưu động
Đặc điểm vốn lưu động trong kinh doanh là
Vốn lưu động lưu chuyển nhanh
Vốn lưu động dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh
Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành một quá trình
sản xuất, kinh doanh
Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái này
sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu
7
8
kì vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản
xuất, kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

1.2.2 Phân loại vốn lưu động
Có nhiều cách phân loại vốn lưu động, tùy thuộc vào tính chất và mục đích sử
dụng mà có thể phân loại vốn lưu động: theo vai trò trong quá trình sản xuất, theo hình
thái biểu hiện hay theo nguồn hình thành
1.2.2.1 Phân loại dựa vào hình thái biểu hiện
Vốn lưu động được chia thành:
Vốn vật tư hàng hóa: bao gồm vốn nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,
vốn sản phẩm đang chế tạo, bán thành phẩm, vốn thành phẩm, vốn hàng hóa mua
ngoài… Đối với loại vốn này, cần xác định vốn dự trữ hợp lí để từ đó xác định nhu cầu
vốn lưu động, bảo đảm cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được thường
xuyên, liên tục
Vốn tiền tệ và vốn trong thanh toán: bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vốn
trong thanh toán, tiền đang chuyển. Đối với loại vốn này, vì phụ thuộc vào phương
thức thanh toán nên cần phải quản lí chặt chẽ, đảm bảo về mặt tài chính cho quá trình
tái sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi
1.2.2.2 Phân loại theo căn cứ vào vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản
xuất kinh doanh
Vốn lưu động bao gồm 3 loại
Vốn lưu động trong khâu dự trữ bao gồm:Vốn nguyên liệu chính, Vốn vật liệu phụ,
Vốn nhiên liệu, Vốn phụ tùng thay thế, Vốn vật tư đóng gói,Vốn công cụ lao động nhỏ.
Vốn lưu động trong quá trình sản xuất trực tiếp:Vốn sản phẩm đang chế tạo, Vốn
bán thành phẩm tự chế, Vốn về chi phí chờ phân bổ
Vốn lưu động trong quá trình lưu thông:Vốn thành phẩm, Vốn hàng hóa mua
ngoài, Vốn hàng hóa xuất ra nhờ ngân hàng thu hộ, Vốn tiền tệ, Vốn trong thanh toán,
Vốn trong đầu tư ngắn hạn
8
9
1.2.2.3 Phân loại theo nguồn hình thành
Vốn lưu động bao gồm:
+ Vốn lưu động được hình thành từ vốn chủ sở hữu: bao gồm vốn lưu động được

ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách, vốn do cổ đông đóng góp, vốn do chủ
doanh nghiệp bỏ ra, vốn được bổ sung từ lợi nhuận, vốn góp liên doanh….
+ Vốn lưu động được hình thành từ việc đi vay: bao gồm vay ngắn hạn, các
khoản chiếm dụng tạm thời như nợ thuế, nợ cán bộ công nhân viên, nợ nhà cung cấp
1.2.2.4 Phân loại theo căn cứ vào khả năng chuyển hóa thành tiền
Vốn lưu động bao gồm:
+ Vốn bằng tiền
+ Vốn đầu tư tài chính ngắn hạn
+ Các khoản phải thu
+ Hàng tồn kho
+ Vốn lưu động khác: các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết
chuyển, tài sản thiếu chờ xử lí….
M:V:* $+ !3@(&TWR/S#&TU30#A1/$P#,
Các quyết định liên quan đến vốn lưu động và tài chính ngắn hạn được gọi là
quản trị vốn lưu động. Điều này liên quan đến việc quản lý các mối quan hệ giữa tài
sản ngắn hạn của một công ty và nợ ngắn hạn của nó. Mục đích của quản trị vốn lưu
động là để đảm bảo rằng công ty có thể tiếp tục các hoạt động của nó và nó có dòng
tiền đủ để đáp ứng cả nợ ngắn hạn trưởng thành và các chi phí hoạt động sắp tới.
Vốn trong các doanh nghiệp có vai trò quyết định đến việc thành lập,

hoạt
động và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Nó là điều kiện tiên quyết, quan

trọng
nhất của sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Là một bộ

phận
không thể thiếu được trong vốn kinh doanh của các doanh nghiệp, VLĐ có những
vai trò chủ yếu sau.
Một là: VLĐ giúp cho các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản


xuất kinh
9
10
doanh một cách liên tục có hiệu quả. Nếu VLĐ bị thiếu hay

luân chuyển chậm sẽ
hạn chế việc thực hiện mua bán hàng hoá, làm cho các

doanh nghiệp không thể
mở rộng được thị trường hay có thể bị gián đoạn sản

xuất dẫn đến giảm sút lơị
nhuận gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh

của doanh nghiệp.
Hai là: VLĐ phân bố khắp trong và ngoài

doanh nghiệp, đồng thời chúng lại
chu chuyển nhanh nên thông qua quản lý và

sử dụng VLĐ, các nhà tài chính doanh
nghiệp có thể quản lý toàn diện

tới việc cung cấp, sản xuất và phân phối của doanh
nghiệp. Chính vì vậy, có thể

nói rằng VLĐ là một công cụ quản lý quan trọng. Nó
kiểm tra, kiểm


soát, phản ánh tính chất khách quan của hoạt động tài chính thông
qua đó giúp

cho các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá những mặt mạnh, mặt
yếu trong

kinh doanh như khả năng thanh toán, tình hình luân chuyển vật tư,
hàng hoá,

tiền vốn, từ đó có thể đưa ra những quyết định đúng đắn đạt được hiệu
quả kinh

doanh cao nhất.
Ba là: VLĐ là tiền đề vật chất cho sự tăng trưởng và phát triển

của các doanh
nghiệp đặc biệt là đối với các doanh nghiệp thương mại và các doanh nghiệp nhỏ,
bởi ở các doanh nghiệp này VLĐ chiếm một tỷ trọng

lớn trong tổng vốn, sự sống
còn của các doanh nghiệp này phụ thuộc rất nhiều

vào việc tổ chức, quản lý và sử
dụng VLĐ.
Thứ tư: VLĐ là nguồn lực quan trọng để thực hiện các

chiến lược, sách
lược kinh doanh nhằm phát huy tài năng của ban lãnh đạo

doanh nghiệp. Nó

giúp cho doanh nghiệp đưa hàng hoá từ lĩnh vực sản xuất

sang lĩnh vực lưu
thông, giải quyết được mâu thuẫn vốn có giữa sản xuất và tiêu

dùng.
Như vậy, VLĐ có một vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt

động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản lý và sử dụng VLĐ

như thế
nào cho có hiệu quả sẽ ảnh hưởng rất lớn đến mục tiêu chung của doanh

nghiệp.
M:X:P(/#,R/S#&TU30#A1/$P#,
1.4.1 Quản trị tiền mặt
10
11
1.4.1.1 Sự cần thiết quản trị tiền mặt
Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi lưu trữ tiền mặt cũng nhằm đến các mục đích sau.
-Thông suốt quá trình tạo ra các giao dịch kinh doanh ( động cơ hoạt động sản
xuất kinh doanh): mua sắm nguyên liệu , hàng hóa và thanh toán các chi phí cần thiết
cho doanh nghiệp hoạt động bình thường (trả lương công nhân ,nộp thuế…).
-Mục đích đầu cơ: doanh nghiệp lợi dụng các cơ hội tạm thời như sự sụt giá tức
thời về nguyên vật liệu ,chiết khấu…để gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
-Mục đích dự phòng: trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,tiền mặt có
điểm luân chuyển không theo một quy luật nhất định nào.Do vậy doanh nghiệp cần
phải duy trì một vùng đệm an toàn để thảo mãn các nhu cầu tiền mặt bất ngờ.
1.4.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng quản trị tiền mặt.

Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt
-Đẩy nhanh việc chuẩn bị và gởi háo đơn bằng cách vi tính hóa đơn,gửi kèm theo
hàng,gửi qua fax,yêu cầu thanh toán trước,cho phép ghi nợ trước.
-Đem lại cho khách hàng những mối lợi để khuyến khích họ sớm trả nợ bằng
cách áp dụng chính sách chiết khấu đối với những khoản nợ thanh toán trước hạn.
- Giảm tốc độ chi tiêu
-Doanh nghiệp có thể thu được lợi lợi nhuận bằng cách thực hiện giảm tốc độ chi
tiêu tiền mặt để có thêm tiền mặt nhằm đầu tư sinh lợi bằng cách: thay vì dung tiền
thanh toán sớm các hóa đơn mua hang ,nhà quản trị tài chính nên trì hoãn việc thanh
toán nhưng chỉ trong phạm vi thời gian mà các chi phí tài chính ,tiền phạt hay sự sói
mòn vị thế tín dụng thấp hơn những lợi nhuận do việc thanh toán đem lại.
1.4.1.3 Lập dự toán ngân sách tiền mặt
Ngân sách tiền mặt là dự án lưu chuyển tiền tệ cho thấy thời điểm và số lượng
luồng tiền mặt vào và ra trong một thời kỳ,thường là hang tháng .Mục đích lập dự toán
này để các nhà quản trị tài chính có khả năng tốt hơn về xác định nhu cầu tiền mặt
11
12
tương lai,hoạch định để tài trợ cho các nhu cầu tái sản xuất, thực hiện kiểm soát tiền
mặt và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.4.2 Quản trị khoản phải thu.
Các khoản phải thu mỗi doanh nghiệp được quản lí thông qua chính sách tín dụng
phù hợp đặc điểm ngành nghề ,giai đoạn phát triển của họ nhằm đạt doanh thu cao nhất
và tối đa hóa lợi nhuận.
1.4.2.1 Chính sách tín dụng (chính sách bán chịu )
Chính sách tín dụng là 1 yếu tố quyết định quan trọng lien quan đến mức độ,chất
lượng và rủi ro của doanh thu bán hàng.
Những yếu tố ảnh hưởng đến chính sách tín dụng:
Một doanh nghiệp khi nới lỏng chính sách tín dụng là nhằm mục đích tăng doanh
thu nhưng đồng thời tăng rủi ro ,tăng vốn đầu tư vào các khoản phải thu tỉ lệ chiết khấu
tăng,thời gian bán chịu dài hơn và phương thức thu tiền ít gắt gao hơn.

1.4.2.2 Tiêu chuẩn tín dụng
Là một tiêu chuẩn định rõ sức mạnh tài chính tối thiểu và có thể chấp nhận được
của những khách hang mua chịu. Tức là khách hang nào có sức mạnh tài chính hay vị
thế tín dung thấp hơn những tiêu chuẩn có thể chấp nhận được thì sẽ vị từ chối cấp tín
dụng thương mại.
1.4.2.3 Chiết khấu thương mại
Là phần tiền chiết khấu đối với những giao dịch mua hàng bằng tiền.Chiết khấu
thương mại tạo ra những chiết khấu thanh toán sớm hơn các hoạt động mua hàng
1.4.2.4 Thời hạn bán chịu
Là độ dài thơi gian mà các khoản tín dụng được phép kéo dài.
1.4.2.5 Chính sách thu tiền
Là phương thức xử lý các khoản tín dụng thương mại quá hạn.
*Đánh giá nhưng thay đổi trong chính sách tín dụng :
12
13
Xem xét ảnh hưởng của từng yếu tố trong số bốn biến số có thể kiểm soát được
của khoản phải thu đối với lợi nhuận của doanh nghiệp bằng cách lần lượt phân tích
từng chính sách và ảnh hưởng của chúng đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận ròng.
Đánh giá tiêu chuẩn tín dụng
-Doanh số bán của doanh nghiệp có thể bị tác động khi tiêu chuẩn tín dụng thay
đổi cụ thể:
+ Khi các tiêu chuẩn tăng lên mức cao hơn thì doanh số bán giảm.
+Ngược lại khi các tiêu chuẩn giảm thì doanh số bán hàng sẽ tăng vì thong
thường nó sẽ thu hút nhiều khách hàng có tiềm lực tài chính yếu hơn.
-Ngoài ra,khi kỳ thu tiền bình quân tăng lên thì khả năng gặp những món nợ khó
đòi nhiều hơn hay khả năng thua lỗ tăng lên và chi phí thu tiền cũng cao hơn.
-Hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng thì phát sinh chi phí: chi phí quản lý và thu nợ tăng
do trả lương nhân viên thu nợ ,chi phí văn phòng phẩm (điện thoại chi phí công tác đòi
nợ);chi phí chiết khấu tăng,nọ khó đòi tăng và chi phí cơ hội của vốn tăng.
*Do đó về nguyên tắc khi quyết định thay đổi tiêu chuẩn tín dụng phải dựa trên

cơ sở phân tích chi phí và lợi nhuận trước và sau khi thay đổi sao cho đem lại lợi nhuận
cao hơn.
Phân tích thời hạn bán chịu
-Thời hạn bán chịu là độ dài thời gian từ ngày giao hàng đến ngày nhận được tiền
bán hàng.
-Nhà quản lý có thể tác động đến doanh thu bán hàng bằng cách thay đổi thời hạn tín
dụng. Nếu tăng thời hạn bán chịu đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư nhiều hơn vào các
khoản thu ,nợ khó đòi sẽ cao hơn và chi phí thu tiền bán hàng cũng tăng lên. Nhưng doanh
nghiệp sẽ thu hút được thêm khách hàng mới và doanh thu tiêu thụ sẽ tăng lên.
Chính sách chiết khấu
13
14
-Chiết khấu là sự khâu trừ làm giảm tổng giá trị mệnh giá của hóa đơn bán hàng
được áp dụng với khách hàng nhằm khuyến khích họ thanh toán tiền mua hàng trước
thời hạn.
- Khi tỉ lệ chiết khấu tăng thì doanh số bán tăng ,vốn đầu tư và khoản phải thu
thay đổi và doanh nghiệp được nhận ít hơn trên mỗi đồng doanh số bán. Các chi phí
thu tiền và nợ khó đòi giảm khi tỉ lệ chiết khấu mới đưa ra có tác dụng tích cực.
Chính sách thu tiền
Là những biện pháp áp dụng để thu hồi những khoản nợ mua hàng quá hạn như:
gửi thư,điện thoại,cử người đến gặp trực tiếp,ủy quyền cho người đại diện,tiến hành
các thủ tục pháp lí… khi doanh nghiệp cố gắng đòi nợ bằng cách áp dụng các biện
pháp cứng rắn hơn thu hồi nợ càng lớn hơn nhưng chi phí thu tiền càng tăng cao.đối
với một số khách hàng khó chịu vì bị đòi tiền gắt gao và cứng rắn làm cho doanh số
tương lại có thể bị giảm xuống.
Theo dõi các khoản phải thu
Mục đích : Nhà quản trị tài chính theo dõi khoản này nhằm:
+ Xác định đúng thực trạng của khoản phải thu.
+ Đánh giá tính hữa hiệu của các chính sách thu tiền.
1.4.3 Quản trị hàng tồn kho.

Hầu hết các doanh nghiệp đều có hàng tồn kho bởi vì tất cả các công đoạn
mua,sản xuất và bán không diễn ra vào cùng một thời điểm. mặt khác ,cần có hàng tồn
kho để duy trì khả năng hoạt động thong suốt của dây chuyền sản xuất và các hoạt
động phân phối, ngăn chặn những bất chắc trong sản xuất, vì vậy quản trị hàng tồn kho
là một việc rất quan trọng.
1.4.3.1 Khái niệm.
Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kì sản xuất,kinh doanh bình
thường; đang trong quá trình sản xuất,kinh doanh dở dang; nguyên liệu,vật liệu,công
cụ,dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,kinh doanh hoặ cung cấp dịch vụ.
1.4.3.2 Phân loại.
14
15
Hàng tồn kho bao gồm: thành phần tồn kho,sản phẩm dở dang: sản phẩm chưa
hoàn thành, sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm, nguyên
liệu,vật liệu,công cụ,dụng cụ tồn kho.
1.4.3.3 Quản trị chi phí tồn kho.
Để dự trữ hàng tồn kho ,doanh nghiệp phải tốn kém chi phí. Các chi phí lien quan
đến việc dự trữ tồn kho là : chi phí tồn trữ,chi phí đặt hàng,chi phí cơ hội…
a. Chi phí tồn trữ.
*Khái niệm:
Chi phí tồn trữ là những chi phí liên quan đến việc tồn trữ hàng hóa hay những
chi phí biến đổi tăng,giảm cùng với hàng tồn kho. Tức là những chi phí tăng giảm phụ
thuộc vào lượng hàng tồn kho nhiều hay ít.
*Phân loại
-Chi phí hoạt động bao gồm: chi phí bốc xếp hàng hóa,chi phí bảo hiểm hàng tồn
kho,chi phí hao hụt mất mát,mất giá trị do bị hư hỏng và chi phí bảo quản hàng hóa.
-Chi phí tài chính bao gồm: chi phí sử dụng vốn, trả lãi vay cho nguồn kinh phí
vay mượn để mua hàng dự trữ,chi phí về thuế,khấu hao…
b. Chi phí đặt hàng.
Bao gồm chi phí quản lí, giao dịch và vận chuyển hàng như: chi phí giấy tờ ,chi phí

vận chuyển, chi phí nhận hàng. Chi phí này thường ổn định,khối lượng hàng của mỗi lần
đặt hàng nhỏ thì số lần đặt hàng tăng nên tổng chi phí đặt hàng cao và ngược lại.
Kết cấu vốn lưu động và các yếu tố ảnh hưởng
M:Y:9  !Z&(-/$9#!,(9!(N/R/S[\*#,30#A1/$P#,#?( !/#,
1.5.1.Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
(N/[/=&[\*#,30#A1/$P#,]
Cứ bình quân 1 đồng vốn lưu động đưa vào kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu (hệ số này càng lớn thì vòng quay vốn lưu động càng nhanh, càng có điều
kiện giảm nhu cầu về vốn lưu động và tình hình tài chính của doanh nghiệp càng tốt và
ngược lại
15
16
1.5.2.Kỳ luân chuyển vốn lưu động
;^A/_# !/Q`#30#A1/$P#,]
Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để cho vốn lưu động thực hiện được một
vòng quay trong chu kỳ
Số ngày của 1 vòng quay vốn lưu động càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển vốn lưu
động càng nhanh và ngược lại
1.5.3.Tỷ suất sinh lời vốn lưu động
a[/=&[(#!Ab(30#A1/$P#,]
Trong kì kinh doanh, bình quân cứ 100 đồng VLĐ đưa vào sxkd thu được bao
nhiêu đồng LNST hoặc LNTT
1.5.4.Các chỉ tiêu khả năng thanh toán
1.5.4.1. Hệ số thanh toán hiện hành
N[0&!@#!&9#!(N#!'#!]
Chỉ tiêu này cho thấy công ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để
đảm bảo khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của DN. Hệ số này đánh giá khả
năng trả nợ của công ty
1.5.4.2. Hệ số thanh toán nhanh
N[0&!@#!&9##!@#!]

Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán thật sự của DN khi không có hàng tồn kho
1.5.4.3. Hệ số thanh toán bằng tiền
N[0&!@#!&9#cd#,&(%#e>!S#f#,g]
Chỉ tiêu này cho ta thấy được lượng tiền để thanh toán các khoản nợ đến hạn trả
của doanh nghiệp
1.5.4.4. Khả năng thanh toán lãi vay
;!S#f#,&!@#!&9#Ah(3@Q]
Chỉ tiêu này đo lường mức độ mà lợi nhuận phát sinh do việc sử dụng vốn để
đảm bảo trả lãi vay như thế nào
16
17
1.5.5 Các chỉ tiêu về khoản phải thu
1.5.5.1. Hệ số vòng quay các khoản phải thu
N[03W#,R/@Q 9 >!S#4!S(&!/]
( Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lí của số dư các khoản phải thu và hiệu quả
của việc thu hồi nợ, nếu số vòng quay càng cao thì Doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn.
Tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao sẽ không tốt vì ảnh hưởng đến khối lượng hàng tiêu
thụ do phương thức thanh toán quá chặt chẽ)
1.5.5.2. Kỳ thu tiền bình quân
;^&!/&(%#ci#!R/_#]
Chỉ tiêu này cho biết để thu hồi được các khoản phải thu cần một khoản thời gian
bình quân là bao nhiêu. Chỉ số này càng giảm chứng tỏ chính sách quản trị thu hồi nợ
của Dn càng tốt và ngược lại
1.5.6 Các chỉ tiêu về hàng tồn kho
1.5.6.1. Số vòng quay hàng tồn kho
03W#,R/@Q!'#,&j#>!]
( hệ số này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho của DN luân chuyển nhanh, không bị
ứ đọng. tuy nhiên nếu vòng quay quá cao thì việc duy trì mức tồn kho thấp sẽ không đủ
đáp ứng kịp thời cho nhu cầu bán hàng, làm DN mất khách hàng)
1.5.6.2. Kỳ luân chuyển hàng tồn kho

;^A/_# !/Q`#!'#,&j#>!]
Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Nếu
số ngày luân chuyển càng lớn thì việc quay vòng hàng tồn kho chậm, điều này đồng
nghĩa với việc dự trữ hàng tồn kho quá mức và ngược lại
M:k:9 #!_#&0S#!!1l#,$<#R/S#&TU30#A1/$P#,
1.6.1.Khách quan
- chính sách kinh tế của Đảng và nhà nước: các chính sách vĩ mô của nhà nước
trong nền kinh tế thị trường là điều tất yếu tác động không nhỏ đến việc quản trị vốn
17
18
của doanh nghiệp. Chẳng hạn như nhà nước tăng thuế thu nhập doanh nghiệp thì điều
này trực tiếp làm suy giảm lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp….
- tác động của thị trường: kinh tế thị trường là sự phát triển chung của xã hội
nhưng nó có những mặt trái tồn tại và khi cơ chế thị trường mới được linh hoạt nhạy
bén bao nhiêu thì mặt trái của nó lại là những thay đổi liên tục đến chóng mặt. Giá cả
của các đồng tiền bị mất giá nghiêm trọng, lạm phát xảy ra thì đương nhiên vốn của
doanh nghiệp sẽ mất dần
- Tác động của tiến bộ khoa học kĩ thuật: khi khoa học kĩ thuật phát triển đến tốc
độ đỉnh cao trong thời đại văn minh này, công nghệ biến động không ngừng và chênh
lệch về trình độ công nghệ giữa các nước là rất lớn. Nó đặt doanh nghiệp vào môi
trường cạnh tranh gay gắt và khốc liệt
- Tác động của môi trường tự nhiên: Đó là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động
đến doanh nghiệp như khí hậu, thời tiết, môi trường. Các điều kiện làm việc trong môi
trường tự nhiên phù hợp sẽ tăng năng suất lao động và ngược lại
1.6.2. Chủ quan
- tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh: đây là một yếu tố quan trọng ảnh
hưởng trực tiếp đến công tác quản lí vốn lưu động của doanh nghiệp. Nếu chu kỳ ngắn,
doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh, việc tái tạo và mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp sẽ thuận lợi. Ngược lại nếu chu kì sản xuất dài thì doanh
nghiệp sẽ phải gánh chịu nặng ứ động vốn và lãi phải trả cho các khoản vay

- Tác động của công nghệ sản phẩm: Sản phẩm của doanh nghiệp là nơi chứa đựng
chi phí và việc tiêu thụ sản phẩm mang lại doanh thu cho doanh nghiệp. Vị thế của sản
phẩm trên thị trường nghĩa là sản phẩm đó mang tính cạnh tranh hay độc quyền, được
người tiêu dùng ưa chuộng hay không sẽ quyết định tới lượng hàng bán ra và giá cả đơn vị
sản phẩm. Vì vậy ảnh hưởng lớn tới lợi nhuận và doanh thu của doanh nghiệp
- Trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên: Yếu tố con người là yếu tố quyết
định nhất trong việc đảm bảo việc sử dụng vốn có hiệu quả trong doanh nghiệp. Công
18
19
nhân sản xuất có tay nghề cao, có kinh nghiệm, có khả năng tiếp thu công nghệ mới,
phát huy tính sáng tạo trong công việc,…… Trình độ của cán bộ quản lí cũng có ảnh
hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn. Có quản lí về mặt nhân sự tốt mới đảm
bảo được đội ngũ lao động có năng lực thực hiện nhiệm vụ, sắp xếp lao động hợp lí
mới không bị tăng phí lao động
- Trình độ tổ chức sản xuất kinh doanh: đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
việc quản lí vốn của doanh nghiệp
- Việc xác định nhu cầu vốn: nhu cầu về vốn của một doanh nghiệp tại bất kì thời
điểm nào cũng là hết sức quan trọng và cần thiết. Nhu cầu vốn đó chính bằng tổng số tài
sản mà doanh nghiệp cần để có thể đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Do chất
lượng của việc xác định nhu cầu vốn có chính xác hay không cũng ảnh hưởng đến tình
trạng thừa hoặc thiếu hoặc đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Trình độ quản lí và sử dụng vốn: là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp. Công cụ chủ yếu để theo dõi quản lí sử dụng vốn là hệ
thống kế toán – tài chính. Công tác kế toán thực hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác
giúp cho lãnh đạo nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp nói chung cũng như
việc sử dụng vốn nói riêng trên cơ sở đó đưa ra quyết định đúng đắn
- Lựa chọn phương pháp đầu tư: là một trong những nhân tố cơ bản ảnh hưởng
lớn đến hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Cụ thể nếu
doanh nghiệp biết nắm bắt thị trường, thị hiếu người tiêu dùng để dựa vào đó đưa ra
phương án đầu tư nhằm tạo ra những sản phẩm cung ứng rộng rãi trên thị trường, được

đông đảo người tiêu dùng chấp nhận thì sẽ có doanh thu, lợi nhuận nhiều, hiệu quả sử
dụng vốn tăng thì việc quản lí là tốt
- Các mối quan hệ của doanh nghiệp: đó là mối quan hệ giữa doanh nghiệp và
khách hàng và quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp. Các mối quan hệ này rất
quan trọng, nó ảnh hưởng tới nhịp độ sản xuất, khả năng phân phối sản phẩm, lượng
hàng tiêu thụ… là những vấn đề trực tiếp tác động tới lợi nhuận, lượng hàng tiêu thụ…
19
20
nếu các mối quan hệ trên được diễn ra tốt đẹp thì quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mới diễn ra thường xuyên liên tục, sản phẩm làm ra mới được tiêu thụ
nhanh chóng
20
21
C)mInHIJKCLno
pFo7CHKqq
2.1. Giới thiệu khái quát về Tổng công ty Cổ phần Đầu tư
Quốc tế Viettel (VTG)
Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel – Viettel Global Investment Joint
Stock Company – là một Công ty thành viên của Tập đoàn Viễn thông quân đội.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc triển khai và quản lý các dự án đầu tư nước
ngoài của Viettel, ngày 24/10/2007, Tổng Công ty Viễn thông Quân đội, nay là Tập
đoàn Viễn thông Quân đội, quyết định thành lập Công ty Cổ Phần Đầu tư Quốc tế
Viettel, nay là Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel, dựa trên lực lượng của
Ban Quản lý Dự án Đầu tư nước ngoài làm nòng cốt. Tập đoàn giữ cổ phần chi phối.
Trụ sở Tổng Công ty được đăng ký tại Tầng 20, 21 Tòa nhà Viettel, số 1 đường
Trần Hữu Dực, Từ Liêm, Hà Nội.
Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel (Viettel Global JSC), được thành
lập ngày 24/10/2007 theo Giấy CNĐKKD số 0102409426, do Sở kế hoạch và Đầu tư
TP Hà Nội cấp.
!. #f#,#!(N63*3'#,'#!#,!%>(#!@#!

Chức năng:
- Tổ chức bộ máy: Xây dựng mô hình tổ chức của Tổng Công ty và các công ty
con, công ty liên doanh, đầu tư ở nước ngoài.
- Quản lý: Thực hiện quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công
ty theo quy định của pháp luật và điều lệ của Tổng Công ty.
- Giám sát, kiểm tra: Thực hiện giám sát, kiểm tra các hoạt động của các dự án
đầu tư nước ngoài của Tổng Công ty.
Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu thị trường, lập dự án đầu tư;
- Tìm kiếm, đánh giá, mở các thị trường và lĩnh vực kinh doanh mới;
21
22
- Xây dựng mô hình, tổ chức, cơ chế vận hành cho các công ty con;
- Tạo nguồn vốn và quản lý vốn tại các công ty con;
- Xây dựng chính sách, chiến lược phát triển cho các công ty con;
- Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực để cung cấp cho các công ty con;
- Xây dựng lực lượng đủ mạnh để tổ chức các hoạt động hỗ trợ thị trường trong
các giai đoạn ngắn hạn;
- Tổng hợp, giám sát các dự án, đảm bảo triển khai các dự án đúng chiến lược,
mục tiêu, hiệu quả do Tổng Công ty và Hội đồng Quản trị đặt ra.
Ngành nghề kinh doanh:
- Xây dựng công trình bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, truyền tải điện.
- Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin (trừ
khảo sát thiết kế công trình).
- Dịch vụ quản lý dự án (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình).
- Bưu chính.
- Hoạt động viễn thông khác bao gồm: Các dịch vụ viễn thông; phát triển các sản
phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, internet.
- Mua bán thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu
phát vô tuyến điện.

- Môi giới xúc tiến đầu tư.
- Xuất, nhập khẩu, ủy thác xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
O:O:7!18#,4!944!_#&+ !rA(N/
2.2.1 Thu thập dữ liệu
2.2.1.1 Thu thập dữ liệu sơ cấp
Khóa luận cần nghiên cứu những vấn đề sát với thực tế ở doanh nghiệp thực tập,
cần phải xuất phát từ những bất cập chưa giải quyết được của doanh nghiệp đó. Vì vậy
mà công tác thu thập thông tin là rất quan trọng. Một trong những công cụ hữu hiệu để
thu thập thông tin tại doanh nghiệp đó là sử dụng phương pháp điều tra trắc nghiệm và
22
23
phương pháp điều tra phỏng vấn.
- Đối tượng điều tra: Nhân viên và Trưởng phòng Mua sắm Viettel Global
- Hình thức điều tra: Phát phiếu điều tra
Trắc nghiệm: Mỗi đối tượng sẽ được phát cho 1 bảng câu hỏi dưới dạng trắc
nghiệm và dựa vào nhận xét của mỗi cá nhân để điền vào mẫu phiếu điều tra đó.
Phỏng vấn: Đối tượng được phỏng vấn trực tiếp lần lượt trả lời các câu hỏi, người
phỏng vấn sẽ nghi lại câu trả lời cho từng câu hỏi.
- Nội dung điều tra: Các câu hỏi trong phiếu điều tra là câu hỏi trắc nghiệm hoặc
phỏng vấn nhanh về những vấn đề cấp thiết công ty đang gặp phải, những tồn tại mà
công ty cần giải quyết trong quản trị vốn lưu động. Kết quả thu được sẽ được tổng hợp
từ các mẫu phiếu điều tra đã phát hành để đánh giá được thực trạng hoạt động quản trị
vốn lưu động tai công ty.
- Các bước tiến hành điều tra trắc nghiệm bao gồm:
Bước 1: Lập kế hoạch điều tra trắc nghiệm, phỏng vấn.
Bước 2: Xây dựng phiếu điều tra trắc nghiệm, phỏng vấn.
Bước 3: Phát phiếu điều tra trắc nghiệm đến cán bộ của công ty; chọn đối tượng
và phỏng vấn trực tiếp đối tượng để nghi phiếu điều tra phỏng vấn.
Bước 4: Thu hồi phiếu điều tra trắc nghiệm.

Từ những kết quả trên phiếu điều tra của từng cá nhân sẽ tổng hợp lại thành bảng
tổng hợp phiếu điều tra.
- Thời gian điều tra: 20/04/2015 đến 24/04/2015
2.2.1.2 Thu thập dữ liệu thứ cấp
Một trong những nguồn cung cấp thông tin quan trọng nhất cho khóa luận đó
chính là các dữ liệu nội bộ doanh nghiệp. Đây chính là nguồn thông tin định lượng
quan trọng biểu hiện thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách thu thập dữ liệu thứ cấp: dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn tài liệu,
kho dữ liệu trong công ty. Các dữ liệu này được thu thập tại nhiều phòng ban khác
23
24
nhau tại Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Quốc tế Viettel.Trước hết là các báo cáo tài
chính của công ty những năm gần đây trên trang chủ của Tổng công ty Cổ phần Đầu tư
Quốc tế Viettel. Bên cạnh đó là dữ liệu từ phòng tổ chức lao động về nhân sự, cơ cấu
tổ chức, bộ máy lãnh đạo, các thông tin, điều lệ, hồ sơ, lịch sử hình thành và phát triển
của công ty, báo cáo tình hình nhân sự,
Ngoài ra còn có các dữ liệu bên ngoài bổ sung thêm các thông tin nhằm làm rõ
hơn nữa các vấn đề nghiên cứu. Các thông tin đó được thu thập bằng cách tham khảo
sách báo, qua internet hoặc là qua các báo cáo, văn bản từ Cục thống kê, Bộ công
thương và hiệp hội ngành sản xuất khai thác và một số nguồn tài liệu liên quan khác.
2.2.2 Xử lí dữ liệu
2.2.2.1 Xử lí dữ liệu sơ cấp
Sau khi thực hiện phỏng vấn, điều tra trắc nghiệm các phiếu điều tra được thu lại
để tiến hành tổng hợp và thống kê các ý kiến, sau đó tiến hành lập bảng biểu thống kê
các ý kiến đánh giá, tổng hợp đánh giá. Cuối cùng là so sánh và lựa chọn những ý kiến
tập trung cao nhất để đánh giá hoạt động quản trị vốn lưu động tại công ty.
2.2.2.2 Xử lí dữ liệu thứ cấp
Từ các dữ liệu thứ cấp thu thập được tiến hành phân tích lập bảng biểu tính toán
các chỉ số và so sánh số liệu giữa các năm để rút ra kết luận về xu hướng biến động
tình hình quản trị vốn lưu động qua các năm để thấy được những tiềm năng, những thế

mạnh phát triển cũng như những điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với công ty.
24
25
O:V:7!_#&+ !3'$9#!,(9&!s &T5#,3=#$%R/S#&TU30#A1/$P#,&5((t&&tAAc@A
2.3.1 Phân tích dữ liệu thứ cấp
i#!!i#!&'( !+#!&5(u#,v#,&Qu4!w#w/&1H/0 &<(t&&tA,(@($5#OxMOyOxMX
Bảng 2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán tại Viettel Global (2012 – 2014):
Đơn vị: Triệu đồng
f6OxMX f6OxMV f6OxMO [9#!OxMVzOxMO [9#!OxMXzOxMV
A { 0&(%# a
&T"#,
e|g
0&(%# a
&T"#,
e|g
0&(%# a
&T"#,
e|g
0&(%# a
&T"#,
e|g
0&(%# a
&T"#,
e|g
:'([S##,}#!5# 18.517.772 58,33 10.767.337 50,00 6.291.622 44,00 4.475.716 172,00 7.750.435 172
1.Tiền và các khoản tương đương tiền 1.973.113 6,21 1.799.713 8,00 1.392.113 10,00 407.660 129,00 174.000 109
2.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 4.000.000 12,60 8.500 0,04 - 8.500 3.991.500 47058
3.Các khoản phải thu 6.044.293 19,04 4.272.219 20,00 2.552.064 18,00 1.720.155 167,00 1.772.074 141
4.Hàng tồn kho 4.951.909 15,6 3.678.589 17,00 1.664.930 12,00 2.013.659 221,00 1.273.320 135
5.Tài sản ngắn hạn khác 1.548.457 4,87 1.008.315 5,00 682.514 5,00 325.801 148,00 540.142 154

:'([S#'(!5# 13.225.227 41,66 10.667.363 50,00 7.836.143 56,00 2.831.220 136,00 2.557.864 124
1.Tài sản cố định 10.913.37
1
34,38 8.918.118 42,00 6.226.160 44,00 2.691.958 143,00 1.995.253 122
2.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 1.129.596 3,55 1.012.274 5,00 922.805 7,00 89.469 110,00 117.322 111
3.Tài sản dài hạn khác 1.182.260 3,72 736.970 687.178 5,00 49.792 11,00 445.290 160
o{ 31.743.00
0
21.434.700 14.107.766 7.326.934 152,00 10.308.300 148
B K
:24!S(&TS 15.544.486 48,96 11.801.942 55,00 6.215.338 44,00 5.586.604 190,00 3.752.544 132
1.Nợ ngắn hạn 12.907.35
6
40,66 10.713.757 50,00 5.109.016 36,00 5.605.741 210,00 2.193.599 120
2.Vay và nợ dài hạn 2.637.129 8,31 1.088.184 5,00 1.106.321 8,00 -18.137 98,00 1.548.945 242
:0# !~[l!r/ 15.591.67 49,12 8.810.858 41,00 7.237.993 51,00 1.572.865 122,00 6.780.812 177
25

×