Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại côngg ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Anh.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 61 trang )

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường mọi doanh nghiệp phải tự lo nguồn vốn, tìm
hiểu khách hàng và luôn phấn đấu giảm chi phí sản xuất kinh doanh,nâng cao
chất luợng sản phẩm, các doanh nghiệp phải luôn năng động, nhạy bén phát
huy lợi thế của mình để đáp ứng mọi nhu cầu luôn biến động của thị trường
và có thể đứng vững trong cạnh tranh.
Để sản xuất ra của cải vật chất thì cần phải cố đủ ba yếu tố cơ bản đó
là: Tư liệu lao đông, đối tượng lao đông và sức lao đông.
Đối với các doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho người lao đông là
một bộ phạn chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm, do vậy các doanh nghiệp
phải sử dụng sức lao đông có hiệu quả để tiết kiệm chi phí tiền lương trong
giá thành sản phẩm.
Một trong những yếu tố quan trọng để doanh nghiệp tồn tại và phát
triển, đó là hình thức trả lương của doanh nghiệp có thực sự kết hợp giữa lợi
ích chung của xã hội với lợi ích của doanh nghiệp và người lao đông hay
không. Lựa chọn hình thức trả lương đúng đắn có tác dụng làm đòn bẩy kinh
tế,khuyến khích người lao đông chấp hành tốt kỷ luật lao đông, đảm bảo ngày
công, giờ công và tăng năng suất lao đông.
Chính vì vậy, để vừa có tác dụng khuyến khích người lao đông hăng
say lao đông, góp phần tạo ra nhiều sản phẩm cho doanh nghiệp, để vừa tiết
kiệm được chi phí hạ giá thành sản phẩm thì doanh nghiệp cần đặc biệt quan
tâm đến công tác lao đông và tiền lương trả cho người lao đông.
Trong thời gian thực tập ở côngg ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng
Việt Anh, với sự quan tâm giúp đỡ của ban giám đốc, các cán bộ phòng kế
toán và các phòng ban liên quan, cùng với sự cố gắng của bản thân em đã tìm
hiểu thực tế công tác kế toán tại côngg ty. Em nhận thấy khâu kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương là một khâu cần quan tâm. Vì vậy em xin
SV: Trần Thị Liễu
1
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân


chọn đề tài " Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
côngg ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Anh"
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP GỒM 3 PHẦN
Phần 1: Đặc điểm lao đông tiền lương và quảnn ly lao đông,tiền lương
của côngg ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Anh.
Phần 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
côngg ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Anh.
Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
côngg ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Anh.
SV: Trần Thị Liễu
2
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG VIỆT ANH
1.1 Đặc điểm lao động của công ty
1.1.1 Khái quát chung về lao động tại doanh nghiệp
Côngg ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Anh là một côngg ty
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, do vậy lực lượng lao đông trong côngg ty
gồm một bộ phạn cố định và một bộ phạn nhân công thuê ngoài theo từng
công trình cụ thể. Lực lượng lao đông tại côngg ty bao gồm công nhân viên
trong danh sách là 270 người, do côngg ty trực tiếp quảnn ly và những nhân
công do tổ công trường thi thuê công tại nơi lắp đặt công trình thì do tổ
trưởng quảnn ly có hợp đồng ngắn hạn và lương được trả theo công việc hoặc
lương khoán do tổ trưởng xác định tính chất công việc. Các học sinh thực tập
do các trường có học sinh thực tập quảnn ly.
Côngg ty có nhiều đội thi công xây dựng, mỗi đội có 1 đội trưởng, 1
đội phó, 3 cán bộ kỹ thuật đảm nhiệm về khâu kỹ thuật, 1 cơ khí chuyên làm
công việc sửa chữa máy móc, 1 thợ điện, 2 bảo vệ.
Cho đến nay côngg ty đã bố trí hợp lý lao đông cho sản xuất nên không

có lao đông dư thừa. Trong công tác quảnn ly lao đông , côngg ty áp dụng
quảnn ly bằng nộ quy, điều lệ, thường xuyên theo dõi, kiểm tra quân số lao
đông, thường xuyên nâng mức thưởng để khuyến khích người lao đông.
1.1.2 Phân loại lao động và quản lý số lượng lao động
- Phân loại theo hợp đồng: Lao đông hợp đồng dài hạn là những lao đông
làm theo chế độ hợp đồng dài hạn từ 1 năm trở lên.
Cán bộ công nhân viên tính đến tháng 12/2012 có 270 người trong đó
trình độ văn hoá là:
SV: Trần Thị Liễu
3
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
-Danh sách lao đông của côngg ty
Bảng 1.1 : danh sách lao đông của công ty
STT Họ và tên Mã số thuế Ghi chú
1 Hà Văn Rừng 8025209960 Văn phòng
2 Nguyễn Hồng Quân 8070006578 Văn phòng
3 Nguyễn Thị Len 8025209953 Văn phòng
4 Trần Thị Nga 8070006458 Văn phòng
5 Trần Thị Thoa 8025210074 Văn phòng
6 Lê Thị Hồng Bắc 8012797666 Văn phòng
7 Lê Ngọc Khổn 8025209826 Văn phòng
8 Nguyễn Trung Hinh 8025210620 Văn phòng
9 Nguyễn Trung Hệ 8025210652 Văn phòng
10 Nguyễn Trung Tuệ 8025210645 Văn phòng
11 Nguyễn Văn Đoàn 8025210500 Văn phòng
12 Nguyễn Văn Boong 8025210525 Văn phòng
13 Nguyễn Văn Chuyển 8013958411 Văn phòng
14 Đặng Quang Thẫm 8025210042 Kỹ thuật
15 Đỗ Đình Ngà 8096851363 Kỹ thuật
16 Nguyễn văn ánh 8040791218 Kỹ thuật

17 Đỗ viết Dòng 806246881 Kỹ thuật
18 Trịnh Trung Hiệu 8021620376 Kỹ thuật
19 Lu Bá Hoà Kỹ thuật
20 Đoàn Minh ThuÊn 8088945586 Thủ kho
21 Nguyễn Văn Chíc 8096851388 Thủ kho
22 Phạm Văn Hanh 8096851405 Thủ kho
23 Phạm Văn Trừu 8096851412 Thủ kho
24 Hà Văn Trọng 8025209978 Thủ kho
25 Phan văn Tăng Thủ kho
26 Phạm Duy Sở Thủ kho
27 Vì Anh ThuÊn 8028896895 Thủ kho
28 Đào Mai Phong 1000689906 Công nhân
29 Đào Quý Nhan 8025209858 Công nhân
30 Đào Văn Lời 8041491048 Công nhân
31 Đặng Quốc Việt 8070006183 Công nhân
32 Đặng Thị Tuyết 8070006352 Công nhân
33 Đặng Thị Nhàn 8070006200 Công nhân
34 Đặng Thị Thúy 8070006190 Công nhân
35 Đặng Văn Chính 1000742980 Công nhân
SV: Trần Thị Liễu
4
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
36
Đặng Văn Hải 1000689649 Công nhân
37
Đặng Văn Xuân 8062198354 Công nhân
38
Đồng Mạnh Hiển 8025210444 Công nhân
39
Đỗ Đắc Tâm 8013958475 Công nhân

40
Phạm Thị Hà 8025210557 Công nhân
41
Đỗ Duy Nhuận 8070006137 Công nhân
42
Đố Duy Thêng 8096851370 Công nhân
43
Đỗ Duy U©n 8096851451 Công nhân
44
Đỗ Thị Mến 8070006151 Công nhân
45
Đỗ Thị Quy 8070006514 Công nhân
46
Đỗ Xuân Thủy 8013958436 Công nhân
47
Đoàn Tất Thiên 1000689712 Công nhân
48
Bùi Đức Luynh 8070006257 Công nhân
49
Bùi Thị Chiêm 8070006384 Công nhân
50
Bùi Tiến Dòng 8070006225 Công nhân
51
Bùi Văn Chinh 8025210395 Công nhân
52
Bùi Văn Duy 8066496224 Công nhân
53
Bùi Văn Ph¬ng 8070006271 Công nhân
54
Bùi Quang TuÂn 8096851469 Công nhân

55
Cao Văn §îc 8025210250 Công nhân
56
Chu Văn Triệu 8025210282 Công nhân
57
Hà Quang Thuận 8025209865 Công nhân
58
Hà Thị Hồng Hạnh 8025209872 Công nhân
59
Hà Thị Thoa 8025210638 Công nhân
60
Hà Văn Viên 8013958394 Công nhân
61
Hà Văn Xanh 8025209939 Công nhân
62
Hoàng Thị Vẻ 1000742412 Công nhân
63
Lại Thị Hiên 8025210229 Công nhân
64
Lại Thị Hòa 8070006401 Công nhân
65
Lại Thị Nguyệt 1000689896 Công nhân
66
Lại Văn Bình 8025210476 Công nhân
67
Lại Văn Hòa 8025210412 Công nhân
68
Nguyễn Duy Đĩnh 8070006320 Công nhân
69
Lê Thị Hiền 8070006553 Công nhân

70
Lê Duy Ngọc 8025210148 Công nhân
71
Lê Thanh Đạm 8070006070 Công nhân
72
Lê Thanh Bình 8070006426 Công nhân
73
Lê Thị Lý 8070006521 Công nhân
74
Lê Thị Nhanh 8025210363 Công nhân
SV: Trần Thị Liễu
5
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
75
Lê Văn Đào 8070006391 Công nhân
76
Lê Văn Cưêng 8070006433 Công nhân
77
Lê Văn Xuân 8070006440 Công nhân
78
Lê Viết Diên 8025209801 Công nhân
79
Vì Thị Quế 8025210109 Công nhân
80
Vì Thị Thu Thủy 8025210331 Công nhân
81
Vì Thị Ngân 8025210532 Công nhân
82
Hoàng Thị Hëng 8025210388 Công nhân
83

Vì Xuân Láu 8070006289 Công nhân
84
Vì Duy Thuật 8070006313 Công nhân
85
Trần Quốc H¬ng 1000742268 Công nhân
86
Lê Thành Công 1000689737 Công nhân
87
Tạ Văn Hiệp 8025209992 Công nhân
88
Lý Xuân Hòa 1000689663 Công nhân
89
Mai Thị Nga 8025210187 Công nhân
90
Mai Văn Thủy 8070006232 Công nhân
91
Nguyễn Công Chính 8025210275 Công nhân
92
Nguyễn Công Nói 8041490608 Công nhân
93
Nguyễn Mạnh Tiêu 1000742469 Công nhân
94
Nguyễn Tâm An 8025210162 Công nhân
95
Nguyễn ThỊ Hậu 8025210243 Công nhân
96
Nguyễn Thị ánh 8025210236 Công nhân
97
Phạm Thị Bẩy 8070006560 Công nhân
98

Nguyễn Thị Dung 8010762107 Công nhân
99
Nguyễn Thị Hà 8025210613 Công nhân
100
Nguyễn Thị Lành 8070006345 Công nhân
101
Nguyễn Thị Non 8041490982 Công nhân
102
Nguyễn Thị Thoa 8070006507 Công nhân
103
Nguyễn Thị Thủy 8070006063 Công nhân
104
Nguyễn Tiến Chu©n 8062198379 Công nhân
105
Nguyễn Văn Mên 8025210099 Công nhân
106
Nguyễn Văn Nghị 8025210155 Công nhân
107
Nguyễn Văn Ph¬ng 8025210483 Công nhân
108
Nguyễn Văn Thêng 8070006176 Công nhân
109
Tô Thị Thu 8023897334 Công nhân
110
Phạm Anh TuÂn 8025209907 Công nhân
111
Phạm Ngọc Hà 8070006264 Công nhân
112
Phạm Quang Hng 8025210564 Công nhân
113

Phạm Quang Vinh 8062195297 Công nhân
SV: Trần Thị Liễu
6
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
114
Phạm Thị Bởi 8070006465 Công nhân
115
Phạm Thị Hằng 8070006095 Công nhân
116
Phạm Thị Hạnh 8025210356 Công nhân
117
Trần Thị Thu 8070006338 Công nhân
118
Phạm Văn Hiệp 1000742388 Công nhân
119
Phạm Thị Nê 8025210469 Công nhân
120
Phạm Thị Ly 8025210324 Công nhân
121
Phạm Thị Dung 1000632603 Công nhân
122
Phạm Thị Mây 1000689631 Công nhân
123
Phạm Thị Mơ 8070006112 Công nhân
124
Phạm Thị Nơ 8010789148 Công nhân
125
Phạm Thị Thao 8070006169 Công nhân
126
Phạm Thị Thu 8070006144 Công nhân

127
Phạm Thị Thúy 8070006105 Công nhân
128
Phạm Thị Tròn 8025210490 Công nhân
129
Phạm Thị Tuyết 1000742959 Công nhân
130
Phạm Tiến Long 8025210123 Công nhân
131
Phạm Văn Lý 8070006218 Công nhân
132
Phạm Văn Sâm 8070006539 Công nhân
133
Phạm Văn Trung 8041490830 Công nhân
134
Phạm Văn Vĩ 1000689705 Công nhân
135
Phạm Viết Nhàn 8025210589 Công nhân
136
Phạm Xuân Niêm 8025210405 Công nhân
137
Phạm Văn Trang 1000689529 Công nhân
138
Nguyễn Thị Thoa 8070006472 Công nhân
139
Phan Doãn Huynh 8070006306 Công nhân
140
Phan Thanh Nha 8013958387 Công nhân
141
Phạm Thị Hà 8025210518 Công nhân

142
Phan Thị Toàn 8070006419 Công nhân
143
Phan Văn Bảo 8025210268 Công nhân
144
Quách Đình Thảo 8025210194 Công nhân
145
Tô Thị Bình 8025210451 Công nhân
146
Vì Văn Hận 8096851356 Công nhân
147
Tạ Quốc Oai 1000689889 Công nhân
148
Tạ Thanh Hựu 8025210130 Công nhân
149
Tạ Văn Lĩnh 1000742444 Công nhân
150
Tr¬ng Thị Luân 8025210349 Công nhân
151
Trần Văn Du 8022795594 Công nhân
152
Tr¬ng Thị NƯ 8025210437 Công nhân
SV: Trần Thị Liễu
7
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
153
Phạm Đình Phùng 8096851444 Công nhân
154
Tr¬ng Văn Kiều 8025210370 Công nhân
155

Trần Công Tình 8025210116 Công nhân
156
Trần Thị Chín 8070006497 Công nhân
157
Vì Văn §êng 8032195116 Công nhân
158
Trần Thị Ngọc 8025210606 Công nhân
159
Trần Văn Đồng 1000689511 Công nhân
160
Trần Văn Duy 1000743007 Công nhân
161
Trần Văn Tiến 8025209897 Công nhân
162
Trần Xuân Định 8025210211 Công nhân
163
Trần Xuân Hoàn 1000742476 Công nhân
164
Trần Minh Đảm 8025210081 Công nhân
165
Vì Đức Lập 8025210067 Công nhân
166
Vì Đức Phúc 8076835035 Công nhân
167
Vũ Công Định 8096851437 Công nhân
168
Vì Hữu Nghĩa 8070006296 Công nhân
169
Vì Mạnh Linh 8025210317 Công nhân
170

Vì Ngọc Hùng 8025210571 Công nhân
171
Vì Thị Hoài 8025210596 Công nhân
1.1.3 Quản lý thời gian lao động
Việc sử dụng thời gian lao đông của người lao đông trong côngg ty có ý
nghĩa rất quan trọng, nó có tác dụng nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật của
người lao đông, là cơ sở để tính lương, tính thưởng, để xác định năng suất lao
đông. Do đó hạch toan lao đụng phải đảm bảo phản ánh được một số giờ làm
việc thực tế của mỗi người lao đông trong tháng và trong quý.
Chứng từ dựng để hạch toan thời gian lao đông là bảng chấm công.
Bảng chấm công được lập riêng cho từng tổ, đội sản xuất, do tổ trưởng
hoặc tổ phó ghi hàng ngày. Cuối tháng, bảng chấm công được sử dụng làm cơ
sở để tính lương đối với bộ phạn lao đông hưởng lương theo thời gian.
Ký hiệu bảng chấm công
X: đi làm cả ngày
O: Nghỉ ốm
/ : đi làm nửa ngày
SV: Trần Thị Liễu
8
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
TS : thai sản
NL: nghỉ lễ
SV: Trần Thị Liễu
9
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Công ty Cổ phần tư vân thiết kế và xây dựng Việt
Anh
*
Bảng chấm công
Bộ phận: Phòng kế hoạch kỹ thuật

Tháng 9
T
T
Họ và tên
Ngày công trong tháng
Tổn
g
cộn
g
Hệ số công
việc
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8

1
9
2
0
2
1
2
2
2
3
2
4
2
5
2
6
2
7
2
8
2
9
30
Đề
nghị

duyệt
1
Đặng Quang
Thẫm

x X
T
B
C
N
X X X X X
T
B
C
N
X X X X X
T
B
C
N
X X X X X
T
B
C
N
X X X X 21 1.1 1.1
2 Đỗ Đình Ngà x X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 21 1.1 1.1
3
Nguyễn Văn
Anh
X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 21 1 1
4 Đỗ Viết Dòng X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 21 1 1.1
5 Lu Bá Hoà X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 21 1 1.1
6 Đỗ Đắc Tâm X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 21 1.1 1
7 Phạm Thị Hà X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 21 1.1 0.9

8 Đỗ Thị Quy X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 21 1 1
9 Đỗ Thị MỊn X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 21 1 0.9
……………….
Cộng 189
SV: Trần Thị Liễu
10
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
1.1.4 Quản lý kết quả lao động
Mục đích của việc quảnn ly kết quả lao đông là theo dõi ghi chép kết
quả lao đông của công nhân viên biểu hiện bằng số lượng, khối lượng công
việc, sản phẩm đã hoàn thành của từng người hay từng tổ, nhóm lao đông. Để
hạch toan kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác nhau tuỳ theo loại
hình và đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp.
Chứng từ hạch toan kết quả lao đông do người lập ký, cán bộ kỹ thuật
xác nhận, lãnh đạo duyệt. Đây là cơ sở để tính lương cho người lao đông hay
bộ phạn lao đông hưởng lương theo sản phẩm.Vì vậy phải rõ ràng, chính xác
kịp thời thì mới có thể tính đúng, tính đủ lương cho người lao đông.
Hợp đồng lao đông: là hợp đông ký giữa côngg ty đối với công nhân
lao đông trực tiếp, dựng là căn cứ để tính số lượng lao đông ở bộ phạn trực
tiếp ở côngg ty.
Mẫu hợp đồng lao đông như sau:
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo TTsố 21/2003/TT-BLĐTBXH)
Chúng tôi, một bên là ông: Hà Văn Rừng Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ: Giám đốc
Đại diện cho côngg ty CP Tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Anh
Địa chỉ: Lô 6-18 Đô thị II- Phường Trần Hưng Đạo- Thành phố Thái Bình
Và một bên là ông: Trần Văn Đô
Sinh ngày 18/08/1984. tại Đông Hưng- Thái Bình
Nghề nghiệp : Lao đông tự do

SV: Trần Thị Liễu
Thái Bình
Giám đốc Trưởng phòng/ban
11
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Địa chỉ thường trú: Thăng long- Đông Hưng- Thái Bình
Số CMTND: 151939327 cấp ngày 02/07/1999 tại CA Thái Bình
Hai bên đã thoả thuận ký hợp đồng và cam kết những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
Loại hợp đồng lao đông: ngắn hạn, thời vụ
-Từ ngày 01/01/2012 đến ngày 31/12/2012
- Địa điểm làm việc : Công trình côngg ty
- Công việc phải làm: Công nhân xây dựng cho các công trình của côngg
ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng Việt Anh trên địa bàn tỉnh Thái Bình
và các tỉnh lân cận.
Điều 2: Chế độ làm việc
- Thời gian làm việc: Theo sự xắp xếp của người quảnn ly
- Được cấp phát những dụng cụ làm việc: Quần áo và mũ bảo hộ lao đông
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao đông
1. Quyền lợi
- Phương tiện đi làm việc: Tự túc
- Mức lương chính hoặc tiền công: Theo quy định của côngg ty
- Phụ cấp theo chế độ của côngg ty
-Được trả lương vào các ngày: 5 và 20 hàng tháng
-Tiền thưởng: không
- Chế độ nâng lương: không
- Chế độ nghỉ nghơi; Theo sự xắp xếp của người giao việc
- BHXH và BHYT: không
- Chế độ đào tạo: không
- Những thoả thuận khác : Sau khi kết thúc hợp đồng hai bên sẽ cùng

thoả thuận để tiếp tục ký kết, gia hạn hoặc kết thúc hợp đồng.
SV: Trần Thị Liễu
12
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
2 Nghĩa vụ
- Hoàn thành công việc đã cam kết
- Chấp hành lệnh điều hành sản xuât kinh doanh theo nội quy an toàn lao đông.
- Bồi thường vi phạm vật chất( nếu vi phạm)
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao đông
1 Nghĩa vụ
- Bảo đảm việc làm và thực hiên đầy đủ những công việc đã cam kết
trong hợp đồng lao đông
- Thanh toán đầy đủ đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho nguời lao
đông theo hợp đồng lao đông
2 Quyền hạn
- Điều hành người lao đông hoàn thành công việc theo hợp đồng
- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao đông, kỷ luật người lao đông theo
quy định của pháp luật, thoả ước lao đông tập thể( nếu có ) và nội quy lao
đông của doanh nghiệp.
Điều 5: Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về lao đông không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng
quy định thoả ước của tập thể
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ
01 bản và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012
- Hợp đồng này làm tại côngg ty cổ phần tư vấn thiết kế và xây dựng
Việt Anh ngày 01/01/2012
Người lao đông Người sử dụng lao đông
( Đã ký) (Đã ký )
SV: Trần Thị Liễu
13

Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
1.2 Các hình thức trả lương của công ty
- Hiện nay côngg ty đang áp dụng hai hình thức trả lương đó là hình thức
trả lương theo thời gian và trả lương theo khối lượng công việc.
Hình thức trả lương theo thời gian : Được áp dụng cho bộ phạn gián
tiếp quảnn ly côngg ty , quảnn ly công trình và một số công nhân sản xuất
trực tiếp có biên chế của côngg ty.
Hình thức trả lương theo khối lượng công việc: được áp dụng cho số
công nhân hợp đồng thời vụ cụ thể theo từng công trình bằng hình thức hợp
đồng giao khoán.
- Cách tính lương.
Đối với bộ phạn lao đông gián tiếp cách tính như sau:
Côngg ty vẫn áp dụng tính hệ số lương cơ bản nhưng chỉ để tính và
trích nộp bảo hiểm theo quy định của nhà nước.
Tiền lương phải trả
cho lao động gián
=
Mức lương quy định của Công ty
* Hệ số CV * Ntt
Nq®
- Đối với bộ phận lao động trùc tiếp:
Tiền lương phải trả
cho lao động trực
tiếp
=
Mức lương của
Công ty
* Hệ số CV * Ntt * Phụ cấp CT * Ntt
Nq®
Trong đó: Nqđ là số ngày làm việc theo quy định của nhà nước

Ntt là số ngày công làm việc thực tế
-Ví dụ cách tính lương đối với lao đông gián tiếp
Ông Hà Văn Rừng chức danh giám đốc côngg ty với mức lương quy
định là 7000.000đ/ tháng. Số ngày công làm việc theo quy định trong tháng
01 là 21 ngày công. Số ngày công làm việc thực tế là 21. Hệ số công việc là
1.0 do hoàn thành tốt công việc.Vậy lương tháng 01 của ông Rừng là
TL= 7000.000đ/21 * 1.0 * 21= 7000.000
SV: Trần Thị Liễu
14
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
- Ví dụ cách tính lương đối với lao đông trực tiếp.
Ông Nguyễn Văn Nam thi công công trình với mức lương la
4.500.000đ. Số ngày công làm việc thực tế là 29 ngày, hệ số công việc là 1.1
và có thêm tiền phụ cấp công trình là 20.000đ/ ngày. Vậy lương một tháng
của ông Nam như sau:
TL= 4.500.000đ/21 * 29 + 20.000 * 29 = 7.415.714
1.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại
công ty
Do tình hình lao đông của côngg ty và tình hình quảnn ly chung ở
côngg ty có rất nhiều điểm khác biệt. Mặc dù số lao đông làm việc trong
côngg ty đều ở độ tuôỉ lao đông và theo đúng quy định thì phải tham gia đầy
đủ các chính sách BHXH, BHYT của chính phủ và bộ tài chính. Nhưng do
lao đông phần lớn là lao đông phổ thông ký kết hợp đồng chủ yếu trong một
thời gian, khối lượng công việc chủ yếu chưa ổn định và lâu dài. Do vậy, chỉ
có một bộ phạn công nhân viên tham gia đúng BHXH, BHYT quy định để
được hưởng những chính sách trợ cấp khi ốm đau, thai sản, hưu trí và tử tuất.
Căn cứ vào tình hình thực tế đó,hàng tháng kế toán tiến hành trích khoản
BHXH, BHYT trên những công nhân tham gia là 32.5% trong đó:
- Tính cho người sử dụng lao đông 17%BHXH
3%BHYT

2%KPCĐ
1% BHTN
- Tính cho người lao đông 7%BHXH
1.5%BHYT
1% BHTN
Cuối tháng căn cứ mức cần thiết phải nộp, kế toán tiền lương và BHXH
tiến hành thủ tục đem nộp cho BHXH của cấp quảnn ly bằng tiền mặt hoặc
uỷ nhiệm chi.
SV: Trần Thị Liễu
15
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
- Đối với quỹ BHXH
Mức lương tối thiểu làm cơ sở trích nộp BHXH đối với cán bộ công
nhân viên và mưc chi trả các chế độ BHXH đối với ngưới lao đông là
1.050.000 đồng.
Quỹ BHXH của côngg ty được hình thành bằng cách hàng tháng trích
nộp 24% trên tổng tiền lương cấp bậc. Côngg ty đúng 17% tính vào chi phí
kinh doanh, còn 7% trừ vào thu nhập của người lao đơng hàng tháng. Cuối
mỗi tháng kế toán tiền lương tổng hợp số tiền BHXH phải nộp đồng thời
chuyển lên giám đốc ký duyệt, khi ký duyệt xong bảng tổng hợp này được
chuyển sang kế toán tiền mặt, kế toán tiền mặt lưư 01 bảng,còn 01 bảng
chuyển cho cơ quan BHXH cùng danh sách lao đông và tiền lương trích nộp
BHXH.
Tại cơ quan BHXH chỉ trích cho lao đông trong biên chế, còn lao đông
thời vụ thì không trích BHXH.
Số tiền BHXH phải nộp hàng tháng = Tổng hệ số cấp bậc chức vụ *
1.050.000 * 24%
Côngg ty chịu 17%
Người lao đông chịu 7%
Ví dụ: Giám đốc của côngg ty có hệ số lương số lương cơ bản là 4.66.

Vậy tiền lương cơ bản của giám đốc là 4.66 * 1.050.000 = 4.893.000 đồng
Vậy số tiền đúng BHXH 1 tháng là 4.893.000 * 24% = 1.174.320 đồng
Trong đó :
- Côngg ty phải trích đúng 17% tính vào giá thành là:
4.893.000 * 17% = 831.810 đồng
- Người lao đông đúng 7% trừ vào lương là:
4.893.000 * 7% = 342.510 đồng
SV: Trần Thị Liễu
16
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
- Đối với quỹ bảo hiểm y tế
Quỹ được trích lập để hỗ trợ cho người lao đông có tham gia đóng góp
quỹ trong các hoạt động khám chữa bệnh. Hàng tháng côngg ty trích 4,5%
trên tổng số tiền lương cấp bậc, chức vụ để nộp
Số tiền BHYT phải nộp hàng tháng = Tổng hệ số cấp bậc chức vụ *
1.050.000 * 4.5%
Côngg ty chịu 3%
Người lao đông chịu 1,5%
Ví dụ : Giám đốc của côngg ty có hệ số lương cơ bản là 4.66. Vậy tiền
lương cơ bản của giám đốc là = 4.66 * 1.050.000 = 4.893.000 đồng
Vậy số tiền đúng BHYT 1 tháng là 4.893.000 * 4.5% = 220.185 đồng
Trong đó:
- Côngg ty phải trích đúng 3% tính vào giá thành
4.893.000 * 3% = 146.790 đồng
- Người lao đông đúng 1.5% trừ vào lương
4.893.000 * 1.5% = 73.395 đồng
- Đối với kinh phí công đoàn
Quỹ này trích lập dùng cho hoạt động công đoàn, hàng tháng côngg ty
trích 2% trên tổng số tiền lương để nộp
Số tiền KPCĐ phải nộp hàng tháng = Tổng tiền lương phải trả mỗi

tháng * 2%
Ví dụ: Giám đốc của côngg ty có mức lương theo chức danh nếu giám
đốc là 7000.000 đồng và số ngày công theo quy định tháng 10 là 21 ngày
công, số ngày làm việc thực tế là 21, hệ số công việc là 1.0. Vậy tiền lương
của giám đốc là 7.000.000/21 * 1.0 * 21 = 7000.000 đồng
Vậy số tiền đúng KPCĐ 1 tháng là 7000.000 * 2% = 140.000đồng
SV: Trần Thị Liễu
17
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
-Đối với quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ này được trích lập để hỗ trợ cho người lao đông có tham gia đóng
góp quỹ khi thất nghiệp. Hàng tháng, côngg ty trích 2% trên tổng số tiền
lương cấp bậc, chức vụ để nộp.
Số tiền BHTN phải nộp hàng tháng = Tổng hệ số cấp bậc chức vụ *
1.050.000 * 2%
Côngg ty đúng 1%
Người lao đông đúng 1%
Ví dụ: Giám đốc của côngg ty có hệ số lương cơ bản là 4.66. Vậy tiền
lương cơ bản của giám đốc = 4.66 * 1.050.000 = 4.893.000 đồng
Vậy số tiền đúng BHTN 1 tháng là: 4.893.000 * 2% = 97.860 đồng
Trong đó: Côngg ty phải trích đúng 1% tính vào giá thành:
4.893.000 * 1% = 48.930đồng
Người lao đông đúng 1% trừ vào lương:
4.893.000 * 1% = 48.930đồng
SV: Trần Thị Liễu
18
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
1.4 Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại công ty
Tổ chức quảnn ly lao đông và tiền lương là rất cần thiết, nó giúp cho
doanh nghiệp quảnn ly tốt quỹ lương ,đảm bảo việc trả lương và trợ cấp bảo

hiểm xã hội đúng nguyên tắc, đúng chế độ khuyến khích người lao đông hoàn
thành nhiệm vụ được giao, đồng thời tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân
công vào giá thành sản phẩm được chính xác.Muốn làm được như vậy thì
phải dựa trên cơ sở quảnn ly và theo dõi quá trình huy động vốn và sử dụng
lao đông trong các hoạt động kinh doanh sản xuất của doanh nghiệp. Việc huy
động, sử dụng lao đông được coi là hợp lý khi mỗi loại lao đông khác nhau
cần có những biện pháp quảnn ly và sử dụng khác nhau. Vì vậy, việc phân
loại lao đông là rất cần thiết đối với mọi doanh nghiệp, tuỳ theo từng loại hình
doanh nghiệp khác nhau mà có cách phân loại lao đông khác nhau.
Cho đến nay, côngg ty đã bố trí hợp lý lao đông cho sản xuất nên không
có lao đông dư thừa. Trong công tác quảnn ly lao đông, cơngg ty áp dụng quảnn
ly bằng nội quy, điều lệ , thường xuyên theo dõi kiểm tra quân số lao đông, giờ
giấc lao đông, thường xuyên nâng mức thưởng để khuyến khích người lao đông.
Việc hạch toan thời gian lao đông ở côngg ty đối với số lượng thời gian
lao đơng thông qua bảng chấm công. Hiện nay côngg ty trả lương theo ngày
công làm việc thực tế ở các tổ sản xuất và lương thời gian áp dụng cho khối
nhân viên gián tiếp. Hết tháng, các tổ trưởng ở các đơn vị chấm công, sau đó
đưa lên phòng lao đông tiền lương duyệt và làm lương.
Mỗi tháng côngg ty trả lương 1 lần, ngoài ra nếu lao đông có gặp khó
khăn về kinh tế thì họ sẽ làm giấy đề nghị tạm ứng để tạm ứng nhưng không
được quá 2/3 tổng lương đối với nhân viên gián tiếp và không quá 2/3 tổng
lương của khối lượng công việc hoàn thành đối với công nhân trực tiếp. Việc
chấm công những ngày công vắng mặt vẫn được hưởng lương bao gồm: ngày
nghỉ phép, ngày nghỉ lễ tết, nghỉ ốm, nghỉ thai sản Ngoài lương ra côngg ty
SV: Trần Thị Liễu
19
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
còn có thưởng đối với tất cả các nhân viên trong cơngg ty theo xếp loại và
thưởng vào cuối mỗi quý.
Côngg ty áp dụng tuần làm việc nghỉ ngày chủ nhật đối với bộ phạn

gián tiếp và trực tiếp. Nhưng nếu lao đông tại công trình thì không có ngày
nghỉ cố định mà công nhân có thể làm việc cả tháng hoặc bất cứ ngày nào, chỉ
cần báo trước với tổ trưởng để bố trí công việc, bố trí lao đông thay thế.
Quỹ lương của côngg ty căn cứ vào khối lượng công việc trong một
năm kê hoạch:
- Căn cứ vào định mức phòng kê hoạch- kỹ thật lập dự toán giá trị công
trình cho từng hạng mục công việc, theo từng yếu tố chi phí.
- Phòng tổ chức tiền lương lập kê hoạch mức lao đông tổng hợp và mức
chi phí tiền lương cho năm đó.
- Tiền lương phải trả cho người lao đông trong thời gian nghỉ sản xuất
do những nguyên nhân khách quan trong thời gian được điều động công tác
làm nghĩa vụ do chế độ quy định thời gian nghỉ phép, thời gian đi học, các
loại phụ cấp làm thêm giờ.
Việc trả lương của côngg ty được quy định tại quy định về việc trả
lương năm 2011 số 25/QĐ/TC-HC của côngg ty cụ thể như sau:
-Để trả lương, trả thưởng có tác dụng là đòn bẩy kinh tế kích thích,
động viên mọi người thường xuyên phấn đấu nâng cao năng suất, chất lượng
và hiệu quả trong lao đông. Côngg ty quy định trả lương theo năng suất hiệu
quả công tác cho CBCNV trong đơn vị và áp dụng từ tháng 01 năm 2012 với
nội dung như sau
SV: Trần Thị Liễu
20
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
- Mức lương trả cho người lao đông trong bộ máy điều hành, quảnn ly,
nhân viên thừa hành, công nhân, lao đông phổ thông trong côngg ty
ĐVT : đồng VN
STT Chức danh công việc Nhóm lương Tiền lương
01 Giám đốc 7.000.000
02 Phó giám đốc 6.000.000
03 Kế toán trưởng 5.500.000

04 Trưởng phòng ban nghiệp vụ và
chức danh tương đương khác
Nhóm 1 5.000.000
Nhóm 2 4.500.000
Nhóm 3 4.000.000
05 Phó phòng ban nghiệp vụ và chức
danh tương đương
Nhóm 1 4.000.000
Nhóm 2 3.700.000
Nhóm 3 3.500.000
06 Chuyên viên kỹ sư thuộc ngành
quản lý,quảnn ly kỹ thuật
Nhóm 1 3.500.000
Nhóm 2 3.200.000
Nhóm 3 3.000.000
07
Cán sự, kỹ thuật viên thuộc ngạch
quảnn ly nghiệp vụ, quảnn ly kỹ
Nhóm 1 2.800.000
Nhóm 2 2.600.000
Nhóm 3 2.400.000
Nhóm 4 2.200.000
08 Nhân viên thừa hành, phục vụ Nhóm 1 2.400.000
Nhóm 2 2.200.000
09 Lao đông phổ thông Nhóm 1 2.000.000
Nhóm 2 1.800.000
Nhóm 3 1.600.000
-Mức lương trên là cơ sở để trả cho người lao đông khi hoàn thành
công việc được giao, tương ứng với hệ số thành tích bằng 1, đảm bảo đủ số
ngày công lao đông trong tháng quy định của côngg ty. Để đảm bảo công

bằng và hợp lý các bộ phạn phải thực hiên nghiêm túc công tác chấm công
SV: Trần Thị Liễu
21
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
hằng ngày để kiểm tra, theo dõi đánh giá thực chất năng lực, tinh thần trách
nhiệm của từng người khách quan và chính xác.
- Sau mỗi tháng các phòng ban, bộ phạn liên quan tổ chức đánh giá
chất lượng, hiệu quả công tác của từng người trên cơ sở sau:
STT Mức độ hoàn thành công việc Hệ số công việc(Hcv)
1 Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao 1.1
2 Tự chủ trong công việc tinh thần trách
nhiệm cao
1.0
3 Chưa tự chủ trong công việc 0.9
4 Chưa hoàn thành trong công việc, chậm trễ
hiệu quả thấp
0.8

- Đối với các trường hợp như: thợ sủa, lái xe thì mức lương trả cho
người lao đông được thoả thuận theo hợp đồng lao đông đã được ký kết.
Trong quá trình làm việc tuỳ theo năng lực lao đông và hiệu quả công tác của
từng người mà trưởng phòng ban bộ phạn trực tiếp theo dõi quảnn ly cố thể
đề nghị bằng văn bản về phòng TCLĐHC điều chỉnh cho phù hợp.
Một số chế độ khác
-Đối với cán bộ làm việc các phòng ban được cử đi công tác được tính
thêm phụ cấp 30.000đồng/ngày.
-Đối với cán bộ cao đẳng, công nhân kỹ thuật, trung cấp tại các phòng
ban được cử đi làm việc tại các ban chỉ huy công trình và tổ đội thi công,
quản đốc được tính thêm phụ cấp 20.000 đồng/ngày. Đây là mức phụ cấp cố
định cho các bộ, công nhân ở công trình.

SV: Trần Thị Liễu
22
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
1.4.1 Tổ chức bộ máy quản lý chung toàn doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
SV: Trần Thị Liễu
BAN GIÁM ĐỐC
Các phòng ban
nghiệp vụ côngg ty
Ban chỉ huy công
trình
Quảnn ly chất
lượng
Khối phục vụ giám sát kỹ
thuật thi công
Khối thi công
Hành chính quản trị
Tài chính kế toán
Cung ứng vật tư
Kỹ thuật
An toàn vệ sinh lao đông
Đội thi công
cơ giới vận tải
Đội xây dựng
Tổ cốp pha
Tổ nề
Tổ gia công sắt
23
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến tiền lương

và các khoản phải trích theo lương
- Nhiệm vụ của kế toán tiền lương: Tổ chức hạch toan và thu thập đầy
đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu theo yêu cầu quảnn ly về lao đông theo từng
người lao đông , từng đơn vị lao đông. Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lương
và các khoản trích theo lương cho từng người lao đông, từng tổ sản xuất, từng
hợp đồng giao khoán, đúng chế độ nhà nước phù hợp với các quy định quảnn
ly của doanh nghiệp. Thường xuyên cũng như định kỳ tổ chức phân tích tình
hình sử dụng lao đông và chi tiêu quỹ lương, cung cấp các thông tin kinh tế
cần thiết cho các bộ phạn có liên quan đến quảnn ly lao đông tiền lương.
- Ban giám đốc: bao gồm giám đốc và các phó giám đốc do hội đồng
quản trị bổ nhiệm. Giám đốc điều hành có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động
hàng ngày của côngg ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về thực
hiên các quyền và nghĩa vụ được giao. Giám đốc là người đại diện theo pháp
luật của côngg ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiên các quyết định của hội đồng
quản trị, tổ chức thực hiên các kê hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
côngg ty.Ban giám đốc đề ra các yêu cầu trong việc tuyển dụng nhân viên,xây
dựng những nội quy kỷ luật lao đông ,xây dựng và phê duyệt kê hoạch tiền
lương ,
- Các phòng ban chức năng: có nhiệm vụ thực hiên các công việc do
giám đốc côngg ty giao cho và thực hiên theo quy chế chức năng nhiệm vụ cụ
thể của từng phòng do giám đốc côngg ty ban hành.
- Phòng kỹ thuật thi công: là phòng tham mưu giúp việc cho giám đốc
côngg ty và triển khai chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra, giám sát các công trình
trực thuộc côngg ty và các đơn vị trực thuộc về tiến độ thi công, chất lượng
sản phẩm, khoa học công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật
Nhiệm vụ: công tác theo dõi thi công, công tác tổng hợp và báo cáo,
công tác kiểm tra và thanh toán nội bộ, công tác lưu trữ hồ sơ
- Phòng tài chính kế toán: là phòng tham mưu giúp việc cho giam đốc và
lãnh đạo côngg ty, triển khai tổ chức thực hiên công tác tài chính kế toán và
hạch toan kinh tế toàn côngg ty đồng thời kiểm tra giám sát các hoạt động

kinh tế tài chính của côngg ty theo điều lệ tổ chức.
SV: Trần Thị Liễu
24
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Nhiệm vụ: công tác tài chính, công tác kế toán
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
2.1 Kế toán tiền lương tại cơng ty
2.1.1 Chứng từ sử dụng
- Chứng từ sử dụng để theo dõi lao đông
Theo dõi lao đông là việc theo dõi kịp thời, chính xác tình hình
tăng,giảm số lượng lao đông theo từng loại lao đông, tư đó làm căn cứ cho
việc tính trả lương và phụ cấp cho người lao đông.Các chứng từ để hạch toan
cơ cấu lao đông là:
Quyết định tuyển dụng hoặc thôi việc
Quyết định nghỉ hưu để hưởng chế độ BHXH
Bảng chấm công lao đông
Bảng thanh toán tiền lương và BHXH
Hợp đồng lao đông
- Chứng từ về tiền lương
-Bảng 2.1. Các loại chứng tư tiền lương côngg ty sử dụng
STT Tên chứng từ Mã chứng từ
A. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
I. Lao đông tiền lương:
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b-LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03-LĐTL
5 Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL
6 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06-LĐTL

7 Bảng thanh toán tiền thuê ngoài 07-LĐTL
8 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL
9 Biên bản thanh lý(nghiệm thu) hợp đồng giao khoán 09-LĐTL
10 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10-LĐTL
11 Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội 11-LĐTL
SV: Trần Thị Liễu
25

×