Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo án lớp 3 -CKTKN- Suốt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 24 trang )

Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3

HỌC KỲ : II Từ ngày : 14 / 03 / 2011
TUẦN : 28 Đến ngày :18/ 03 / 2011
Thứ
ngày
Mơn
Tiết
CT
TÊN BÀI GIẢNG
2
14/ 3
Chào cờ
Đạo đức 28
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước( Tiết 1)
Tập đọc-kc 82
Cuộc chạy đua trong rừng
Tập đọc-kc 83
Cuộc chạy đua trong rừng
Tốn 136
So sánh các số trong phạm vi 100.000
3
15/3
Thể dục 55
Ơn bài thể dục với cờ. TC : Hồng Anh,.
Tốn 137
Luyện tập
Chính tả 55
Nghe – viết : Cuộc chạy đua trong rừng
TN-XH 55
Thú ( TT )


4
16 / 3
Tập đọc 84
Cùng vui chơi
Tốn 138
Luyện tập
LT & C 28
Nhân hóa.Ơn cách đặt và trả lời câu hỏi:Để làm gì
Âm nhạc 28
Ơn tập: Tiếng hát bạn bè mình
Thủ cơng 28
Làm đồng hồ để bàn ( Tiết 1 )
5
17/ 3
Thể dục 56 Ơn Bài thể dục với cờ.TC : Nhảy ơ tiếp sức
Tốn 139
Diện tích của một hình
Tập viết 28
Ơn chữ hoa : T (TT)
TN-XH 54
Thực hànhh : Đi thăm thiên nhiên
Mĩ thuật 28
VTT: Vẽ màu vào hình có sẵn
6
18 /3
Tốn 140
Đơn vị diện tích. Xăng-ti-mét vng
Tập làm văn 28
Kể lại trận thi đấu thể thao
Chính tả 56

Nghe- viết : Cùng vui chơi
Anh văn
S hoạt lớp
Nhận xét tuần 28 . P/ h tuần 29
T
hứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
Tiết 28 : TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( Tiết 1 )
Nguyễn Thò Suốt
79
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
I / Mục tiêu:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khơng bị ơ nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia dình, nhà trường, địa phương
II/ Hoạt động dạy - học :
1/ Khởi động :
2/ Kiểm tra:
? Nêu những việc làm thể hiện sự tơn trọng
thư từ, tài sản của người khác ?
3/Bài mới :
a/ GTB – Ghi bảng
b/ HD học tập
Hoạt động 1: Tầm quan trọng của nước đối
với sức khỏe và đời sống của con người.
- u cầu các nhóm thảo luận để thấy những
gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- u cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn
ra 4 thứ quan trọng nhất khơng thể thiếu và

trình bày lí do lựa chọn ?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế
nào ?
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con
người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát
triển tốt.
Hoạt động 2: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và u
cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc
làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai ?
Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm
gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.
- Kết luận : Chúng ta nên sử dụng nước tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- u cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số trình bày trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương những HS biết quan
tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình
ở.
Điểm danh + hát
2 Hs lên bảng
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết
nhất: Khơng khí – lương thực và thực

phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh
hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất
nhiều khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của
nhóm mình lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có
cách trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hồn
thành bài tập trong phiếu lần lượt các
nhóm cử đại diện của mình lên trình bày
về nhận xét của nhóm mình : - Việc làm
sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh
giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ;
Để vòi nước chảy tràn bể khơng khóa lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
Nguyễn Thò Suốt
80
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
Kết luận : Thực hiện tiết kiệm để sử dụng
nước lâu dài về sau, bảo vệ nguồn nước để
giữ gìn sức khỏe.
4/Củng cố - Dặn dò :
Thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước
sinh hoạt ở gđình và nhà trường.
Quan sát nguồn nước nơi em sống.

Nhận xét tiết học
***************************
TỐN
Tiết 136 : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số
mà các số là số có 5 chữ số .
- So sánh, tìm số nhanh, chính xác.
- Hs chăm chỉ học tập.
II/Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền
trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Củng cố quy tắc so sánh các số trong
phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- u cầu quan sát nêu nhận xét và tự
điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải
thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích,
GV kết luận: Số có nhiều chữ số hơn thì
lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít
hơn thì bé hơn.
- Tương tự u cầu so sánh hai số
9790 và 9786.

- Tương tự u cầu so sánh tiếp các cặp
số : 3772 3605 8513 8502
4579 5974 655 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100 000
- u cầu so sánh hai số:
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số
chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số)
nên 1012 > 999.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu :
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng
nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số
cùng hàng từ trái sang phải … Ở hàng chục
có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786.
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên
bảng:
3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ; 655 < 1032
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra
kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6
Nguyễn Thò Suốt
81

Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
100 000 và 99999
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- u cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên
bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu u cầu bài tập.
- u cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu u cầu bài tập.
- u cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- u cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu u cầu bài tập.
- u cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm
đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng
mỗi em một mục a và b.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4 a: - Gọi HS nêu u cầu bài tập.
- u cầu HS thực hiện vào vở .
- Mời một em lên thực hiện trên bảng
- Chấm một số em – Nhận xét tun
dương

3) Củng cố - dặn dò:
Đọc một số có 5 chữ số - Nêu giá trị của
từng số
- Hồn thành VBT.
Nhận xét tiết học.
chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99
999 < 100 000.
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung:
76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 =
6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu u cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét
bổ sung.
10 001 > 4589 8000 = 7999 + 1
99 999 < 100 000 3527> 3519
- Một em nêu u cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp
theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368

b/ Số bé nhất là : 54 307.
Một em nêu u cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 1Hs lên bảng -cả lớp nhận xét bổ sung
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 999,
30 620, 31 855
***************************
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 82 + 83 : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I / Mục tiêu:
*Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo .
Nguyễn Thò Suốt
82
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
- Giáo dục Hs tính cẩn thận.

*Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa
-Lăng nghe, nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II/Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện
"Quả táo" (tiết 1 tuần ơn tập).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm tồn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
- u cầu học sinh đọc từng câu, giáo
viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát
âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- u cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
+ Đọc trong nhóm :
- u cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
+ Thi đọc giữa các nhóm:Đoạn 2
- Y/c 3 Hs thi đọc.
c) Tìm hiểu nội dung
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi
như thế nào ?
+ Ngựa cha khun nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng
như thế nào ?
+ Vì sao Ngựa Con khơng đạt kết quả
trong hội thi ?
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả
táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó : sửa soạn, ngúng

nguẩy
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn
đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 Hs thi đọc trước lớp
+ Sửa soạn cho cuộc đua khơng biết chán,
…Mải mê soi mình dưới dòng suối trong
veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà
vơ địch.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha n
tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất
định sẽ thắng.
+ Ngựa con khơng chịu lo chuẩn bị cho bộ
móng, khơng nghe lời cha khun nhủ nên
khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung
Nguyễn Thò Suốt
83
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn

văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu
chuyện kể lại tồn chuyện bằng lời của
Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc u cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con,
kể lại câu chuyện, xưng "tơi" hoặc
"mình" .
- u cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói
nhanh ND từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể
hay nhất.
3) Củng cố- Dặn dò:
- Câu chuyện khun chúng ta điều gì ?
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài
mới.
-Nhận xét tiết học
lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn

chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới
nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khun con
đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm
nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị
hư móng …
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu
chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại tồn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.
Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng
chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
*************************************
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
THỂ DỤC
Tiết 55 : ƠN BÀI THỂ DỤC VỚI CỜ
TRỊ CHƠI:HỒNG ANH- HỒNH YẾN
I/ Mục tiêu:
-Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ. Biết cách chơi và tham gia
chơi được trò chơi.
- Thực hiện ở mức độ tương đối.Tham gia trò chơi chủ động.
- Hs chăm chỉ tập luyện.

IIPhương tiện : - Mỗi HS 2 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- kẻ sẵn vạch để chơi TC.
III/Hoạt động dạy học:
Nguyễn Thò Suốt
84
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân
tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
2/ Phần cơ bản :
a/ Ơn bài thể dục phát triển chung.
- u cầu lớp làm các động tác của bài thể dục
phát triển chung từ 2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hơ để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hơ tập
liên hồn 2 x 8 nhịp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện
bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
b/Ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:
- Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng ngang
thực hiện các động tác so dây, trao dây, quay
dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy
dây một lần.
- Gọi lần lượt mỗi lần 3 em lên thực hiện.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
c/ Chơi trò chơi “Hồng Anh, Hồng Yến “.
-Y/c tập hợp thành các đội có số người bằng

nhau.
- Học sinh thực hiện chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an tồn trong luyện tập và
trong khi chơi
3/ Phần kết thúc:
- u cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ơn nhảy dây kiểu
chụm hai chân.
Hs thực hiện dưới sự ĐK của lớp
trưởng
       
       
       
       

Hs ơn nhảy dây dưới sự ĐK của lớp
trưởng




Hs thực hiện trò chơi
***************************
TỐN
Tiết 137 : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Luyện tập về đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. Luyện tập so

sánh các số. Biết làm tính các số trong phạm vi 100 000
- So sánh, làm tính nhanh, chính xác.
- Hs cẩn thận trong làm tốn.
II/Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
Nguyễn Thò Suốt
85
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
- Gọi HS lên bảng làm BT:< , > = ?
4589 10 001 26513 26517
8000 7999 + 1 100 000 99 999
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu u cầu bài tập.
- u cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Nhận xét từng dãy số ?
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu u cầu bài tập.
- u cầu cả lớp làm bảng con.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu u cầu bài tập.
- u cầu cả lớp nhẩm miệng
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS nêu u cầu bài tập.
- u cầu HS thực hiện bảng con.

- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 5: - Gọi HS nêu u cầu bài tập.
- u cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3) Củng cố - dặn dò:
- GV chấm một số vở
- Hồn thànhVBT
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Một em nêu u cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000
- Một em nêu u cầu bài tập.
- Cả lớp làm bảng con.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 > 6621
89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
8398 < 10000 9000 + 900 < 10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp nhẩm miệng nối tiếp nêu miệng kết quả,
cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000
6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300

9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 8300
- Một em nêu u cầu bài tập.
- Cả lớp làm bảng con
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
Một em nêu u cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung
3254 + 2473 = 5727 8460 : 6 = 1410
8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 = 39
*******************************************
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
Tiết 55 : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/ Mục tiêu
- Nghe viết đúng bài chính tả. Làm bài tập phân biệt l/n.
- Trình bày đúng hình thức bài văn xi.Làm bài tập nhanh, đúng.
Nguyễn Thò Suốt
86
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
II/ Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- u cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- u cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc

thầm.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- u cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a /: - Gọi HS đọc u cầu của bài tập.
- u cầu HS tự làm bài.
- Mời 1HS lên bảng – Lớp làm VBT
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố - dặn dò:
- Trả bài –Sửa lỗi sai phổ biến
Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết
sai.
Hồn thành VBT
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn,
đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe,
giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc u cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.

- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung,
Thứ tự cần điền: niên, nai nịt, lụa, lỏng,
lưng,nâu, nó, lại.
*****************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 55 : THÚ (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu được sự cần thiết bảo vệ các lồi thú rừng.
- Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát.
- Hs chăm sóc , u q vật ni trong nhà.
II/Phương tiện: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107.
III/Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài :Thú
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
Nguyễn Thò Suốt
87
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
* Hoạt động 1 Đặc điểm của thú rừng.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- u cầu các quan sát các tranh vẽ các con
thú rừng trang 106, 107 SGK và ảnh các loại

thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi:
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngồi của từng lồi
thú rừng mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và
khác nhau giữa một số lồi thú rừng và thú
nhà ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm
trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngồi
của một lồi thú rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và
thú rừng
- Giáo viên kết luận: + Các lồi thú rừng và
nhà có những điểm giống nhau như : Là
những con vật có lơng mao, đẻ con và chúng
ni con bằng sữa.
Khác nhau là : Thú nhà được con người ni
thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với
điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang
dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự
kiếm ăn.
* Hoạt động 2: Ích lợi của thú rừng
Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Y/c Hs thảo luận theo cặp
? Thú rừng có ích lợi gì ?
Bước 2: Y/c Hs nối tiếp nhau nêu kết quả
Nhận xét – bổ sung
Kết luận : Thú rừng cung cấp các dược liệu
q như: mật gấu, sừng tê giác, nhung hươu,

nai, ngà voi là ngun liệu để trang trí và làm
mĩ nghệ. Thú rừng giúp cuộck sống thiên
nhiên tươi đẹp.
* Hoạt động 3 : Bảo vệ thú rừng
GV treo tranh : hổ, báo, gấu trúc, tê giác, voi
GT : Đây là những lồi vật q hiếm. Số
lượng các lồi này có rất ít.
Y/c Hs thảo luận :
- Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ?
- u cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo
vệ thú rừng,
- Các nhóm quan sát các hình trong
SGK, các hình con vật sưu tầm được và
thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
Hs thảo luận theo cặp
Nối tiếp nhau nêu kết quả
HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
Nguyễn Thò Suốt
88
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
Kết luận : Khơng săn bắn các lồi thú rừng,
khơng chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh
sống của thú rừng, …
3) Củng cố - dặn dò:
- Hs đọc bài học SGK
- Xem trước bài mới.
Nhận xét tiết học

******************************

Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 84 :CÙNG VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu lốt từng khổ thơ
- Hiểu nội dung bài : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn
tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khun HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong
giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn .
- GDHS thường xun tập thể dục
II/Hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm tồn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- u cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi HS phát âm sai.
- u cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- u cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- u cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?

+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như
thế nào ?
- Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng"(mỗi em kể 2 đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2
dòng thơ.
- Luyện đọc các từ khó
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc
(Phần chú thích).
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn
xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn
Nguyễn Thò Suốt
89
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
Theo em "chơi vui học càng vui" là thế
nào ?
d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ
và cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ thơ và cả bài thơ.

- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
3) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới.
khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh
mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu khơng
bị rơi xuống đất.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
thoải mái, thêm tình đồn kết, học tập sẽ
tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay.

Tốn:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Luyện dạng
bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải tốn.
- Giáo dục HS chăm học .
II/ Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT
Đặt tính rồi tính:
3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916
- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu u cầu bài tập
1.
- u cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy
số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- u cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi
em đọc 1 số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu u cầu bài tập.
- u cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- 2 em lên bảng làm bài.
3254 1326 8326
+ 2473 x 3 - 4916
5727 3978 3410
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu u cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ;
24691
- Một em nêu u cầu bài: Tìm x.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ
sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
Nguyễn Thò Suốt
90
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
Bài 3
- Gọi HS đọc bài tốn.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu u cầu bài
tập.
- u cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự
ghép hình theo mẫu.
- Mời một em lên ghép hình trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
3) Củng cố - dặn dò:
Hồn thành VBT
Nhận xét tiết học.
x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636
x = 5388 x = 6254
- Một em đọc bài tốn.
- Tự tóm tắt và phân tích bài tốn.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ
sung.

Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày
là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày
là:
105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 mét
- Một em đọc đề bài 4.
- Một em lên bảng xếp để được hình theo
mẫu.
****************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 28 :NHÂN HĨA - ƠN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?

I/ Mục tiêu :
- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân
hóa.Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi để làm gì?
-Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ơ trống trong câu .
-Hs chăm chỉ học tập
II/ Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự
vật được nhân hóa trong bài thơ Em
thương và các TN được dùng để nhân
hóa các sự vật đó ?
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1:
- u cầu một em đọc nội dung bài tập 1,
cả lớp đọc thầm theo.
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
- Một em đọc u cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
Nguyễn Thò Suốt
91
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
- u cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:
- u cầu một em đọc u cầu bài tập 2,
cả lớp đọc thầm.
- u cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm
bài, làm xong dán bài trên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3:
- u cầu một em đọc u cầu bài tập ,
cả lớp đọc thầm.
- u cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét
3) Củng cố - dặn dò

- Về nhà học bài xem trước bài mới.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung:
+ Bèo lục bình tự xưng là tơi, xe lu tự xưng
thân mật là tớ khi nói về mình.
+ Cách xưng hơ ấy làm cho ta có cảm giác
bèo lục bình và xe lu giống như người bạn
gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hồn thành bài
tập.
- 3 nhóm dánbài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét,
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng
b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ
ơng.
c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật
nhanh nhất.
- Một em đọc u cầu bài tập (Điền dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào
chỗ thích hợp trong các câu văn).
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn
thắng cuộc.
*********************
THỦ CƠNG
Tiết 28 : LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1)

I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ cơng.
- Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật.
- u thích các sản phẩm đồ chơi.
II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đồng hồ để bàn.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A
4
, giấy thủ cơng, bút màu
III/ Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) HD học tập:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp quan sát hình mẫu.
+ Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút
và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng
Nguyễn Thò Suốt
92
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
+ Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là những
bộ phận nào ?
+ Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như thế
nào ?

- Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực
tế nêu tác dụng của đồng hồ ?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
- Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn,
vừa làm mẫu.
Bước 1: Cắt giấy .
Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
+ Làm khung đồng hồ.
+ Làm mặt đồng hồ
+ Làm đế đồng hồ
+ Làm chân đỡ
Bước 3: Làm thành đồng hồ hồn chỉnh.
- Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên
giấy nháp.
* Hoạt động 3 : Thực hành
Y/c Hs thực hành theo cặp
Gv quan sát giúp đỡ Hs yếu
3) Củng cố - dặn dò:
- Y/c HS nhắc lại các bước làm đồng hồ
- Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ
sau thực hành.
hồ
- Có màu sắc đẹp.
- Đồng hồ dùng để biết thời gian.
- Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu.
- 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để
bàn.
- Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.
- Hai học sinh nhắc lại các bước làm đồng
hồ để bàn.

- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.
***********************
Thứ năm ngày17 tháng 3 năm 2011
THỂ DỤC
Tiết 56 : ƠN BÀI THỂ DỤC VỚI CỜ
I/ Mục tiêu:
-Thực hiện cơ bản đúng bài thể dực phát triển chung với hoa và cờ.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Hs chăm chỉ học tập
II/Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
C/ Các hoạt động dạy học:
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
2/ Phần cơ bản :
a Ơn bài thể dục phát triển chung.
Nguyễn Thò Suốt
93
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
- u cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ
2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hơ để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hơ tập liên hồn 2 x 8
nhịp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát
triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
B Chơi trò chơi “Nhảy ơ tiếp sức“.

- Nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Cho học sinh chơi thứ một lần sau đó cho chơi chính thức 2 – 3
lần.
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an tồn trong luyện tập và trong khi
chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui.
- Em số 1 nhảy từ ơ số 1 đến ơ số 10 thì quay lại tiếp tục bật nhảy
cho về tới ơ số 1, chạm vào tay người số 2 và tiếp tục em số 2 nhảy
từ ơ 1 đến 1o và quay lại cứ như thế cho đến hết.
3/ Phần kết thúc:
- u cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
       
       
       
       





GV
TẬP VIẾT
Tiết 28 : ƠN CHỮ HOA T (TT)
I/ Mục tiêu:
- - Củng cố cách viết chữ hoa T viết đúng tên riêng, câu ứng dụng
theo cỡ chữ nhỏ.
Rèn kó năng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui đònh.
- Hs có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II/ Ph ương tiện :
- Mẫu chữ Tân Trào
III/ Hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
S m S n ầ ơ
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- u cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- GV giới thiệu chữ mẫu
- GV viết mẫu - hướng dẫn HS viêt
bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- u cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
trước.
- Hai em lên bảng viết : Sầm Sơn,
- Lớp viết vào bảng con.
- Các chữ hoa có trong bài: T, D, N.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết
vào bảng con.
Th L
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Sầm Sơn .
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
Nguyễn Thò Suốt
94
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của

thủ đơ Hà Nội ngày nay.
- u cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- u cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khun điều gì ?
- Y/c luyện viết trên bảng con: Thể dục.
c) Thực hành
GV yêu cầu HS viết bài vào vở .
-GV theo dõi HS viết bài
-GV thu vở chấm
3/ Củng cố - dặn dò:
Trả bài – Sửa lỗi sai
Hoàn thành bài ở nhà
Nhận xét tiết học
Thăng Long
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Th d c th ng xun b ng nghìnể ụ ườ ằ
viên thu c bố ổ
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con
người khỏe mạnh như uống nhiều viên
thuốc bổ.
Lớp thực hành viết trên bảng con:
Th d c ể ụ
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên
********************************
TỐN
Tiết 144 : DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I/ Mục tiêu :
- Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so

sánh diện tích các hình.
- Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia.
(Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai
hình M và N )
- Giáo dục HS chăm học .
II/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x :
x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ
gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật
màu trắng gắn nằm trọn trong hình tròn,
giới thiệu: Ta nói diện tích hình chữ
nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần
mặt miếng bìa HCN bé hơn phần mặt
miếng bìa hình tròn)
VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong
SGK.
+ Mỗi hình có mấy ơ vng ?
- 2 em lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện
tích.
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.
Quan sát hai hình A và B.

Nguyễn Thò Suốt
95
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình
đó ?
- KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau,
nhưng có cùng số ơ vng như nhau nên
2 hình này có diện tích bằng nhau.
VD3:
- Cho HS đếm số ơ vng ở hình P, M và
N
+ Hãy tính số ơ vng của hình M và N ?
- Giới thiệu : Số ơ vng ở hình M và N
bằng số ơ vng ở hình P, ta nói diện tích
hình P bằng tổng diện tích của hai hình
M và N.
c/ Luyện tập
Bài 1: - Gọi HS nêu u cầu bài tập.
- u cầu HS tự làm.
- Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích
vì sao chọn ý đó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi một em nêu u cầu bài tập.
- u cầu quan sát hình vẽ, đếm số ơ
vng ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu u cầu bài tập.
- u cầu quan sát hình A và B đếm số ơ

vng ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
- Minh họa bằng miếng bìa để khẳng
định KL
3) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
+ Hình có A 5 ơ vng, hình B cũng có 5 ơ
vng.
+ Diện tích của hình A bằng diện tích hình
B.
- Hình P có 10 ơ vng, hình M có 6 ơ vng
và hình N có 4 ơ vng.
+ diện tích của hình M và N :
6 + 4 = 10 (ơ vng)
- 3- 4 em nhắc lại.
- Một em đọc u cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.
* Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
- Một em đọc u cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình P có 11 ơ vng và hình Q có 10 ơ
vng. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện
tích hình Q.
- Một em đọc u cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.

- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì
đều có 9 ơ vng như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình vng thành
hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn
của GV để khẳng định KL trên.
********************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 56 : MẶT TRỜI
I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm
trái đất.
Nguyễn Thò Suốt
96
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống
hàng ngày.
- GDHS biết lợi ích của ánh sáng và nhiệt của mặt trời.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 2".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Giảng bài:
* Hoạt động 1 ằịMt trời vừa chiếu sáng vừa
tỏa nhiệt.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm

- Chia nhóm.
- u cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi:
+ Vì sao ban ngày khơng cần đèn mà chúng
ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi ra ngồi trời nắng bạn thấy như thế
nào ? Vì sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa
sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu
sáng vừa tỏa nhiệt
* Hoạt động 2 Vai trò của mặt trời đối với
cuộc sống
Bước 1:
- u cầu HS quan sát phong cảnh xung
quanh trường rồi thảo luận trong nhóm
theo gợi ý :
+ Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con
người, động vật, thực vật ?
+ Nếu khơng có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra
trên mặt đất ?
Bước 2:
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Sử dụng ánh sáng và nhiệt
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng.

+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Lớp theo dõi.
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống
nhất:
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt
trời chiếu sáng.
+ Khi đi ra ngồi trời nắng ta thấy nóng.
Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào.
+ Khi đi ra ngồi trời chúng ta nhìn thấy
mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ
mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi
nhớ.
- Lớp ra ngồi trời để quan sát phong
cảnh xung quanh trường, thảo luận
trong nhóm .
+ Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm,
giúp cho con người phơi khơ quần áo …
Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và
động vật khỏe mạnh.
+ Nếu khơng có mặt trời thì sẽ khơng có
sự sống trên trái đất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc.
Nguyễn Thò Suốt
97
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3

của mặt trời.
- u cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang
111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc
con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của
mặt trời.
- Mời một số em trả lời trước lớp.
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt
của Mặt Trời để làm gì ?
- Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa
học nghiên cứu sử dụng năng lượng của
Mặt Trời: pin Mặt Trời.
3) Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
- Xem trước bài mới.
Học sinh làm việc cá nhân quan sát các
hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con
người đã dùng ánh sáng mặt trời trong
cuộc sống.
- Một số em lên lên kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
************************************
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Tiết 28 : KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Kể về một trận thi đấu thể thao đã được xem, nghe hay tường thuật – lời
kể rõ ràng tự nhiên, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Rèn kĩ năng viết: Viết được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe qua đài, xem ti vi, )
Viết ngắn gọn rõ ràng, đủ thơng tin.

II/Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết
KTĐK
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc u cầu bài
tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi
đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy
trên sân vận động, sân trường hoặc qua
ti vi …
+ Khơng nhất thiết phải kê đúng như
gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu
chuyện hấp dẫn hơn.
- Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận
xét.
- u cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Một em đọc u cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa
chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt
động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể
hấp dẫn nhất.
Nguyễn Thò Suốt
98
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
Bài tập 2 :
- Gọi một em đọc u cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết tin
thể thao phải là một tin chính xác.
- u cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
- Mời một số em đọc các mẫu tin đã
viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn
tốt.
3) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà tiếp tục hồn chỉnh lời kể để có
một bài viết hay trong tiết TLV tuần
sau.
- Một em đọc u cầu của bài.

- Cả lớp viết bài.
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
*************************
TỐN
Tiết 145: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VNG
I/ Mục tiêu :
- Biết xăng-ti-mét vng là đơn vị đo diện tích của hình vng có cạnh là 1cm.

- Biết đọc, viết số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vng.
- Giáo dục HS chăm học .
II/ Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ :
- Đưa ra 1 hình vng A gồm 4 ơ vng, 1
hình chữ nhật B gồm 5 ơ vng. u cầu
HS so sánh diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu xăng-ti-mét vng :
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta
dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vng.
xăng-ti-mét vng là diện tích của một
hình vng có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vng cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vng.
- Xăng-ti-mét vng viết tắt là : cm
2
- Ghi bảng: 3cm
2
; 9cm
2
; 279cm
2
, gọi HS
đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm
xăng-ti-mét vng. Hai mươi ba xăng-ti-
mét vng.

c) Luyện tập:
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết
quả của bạn.
- Lấy hình vng ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
Nguyễn Thò Suốt
99
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
Bài 1: - Gọi HS đọc u cầu của BT.
- u cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc u cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu:
Hình A gồm 6 ơ vng 1cm
2
.
Diện tích hình A bằng 6cm
2
- u cầu HS tự làm câu còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi một em nêu u cầu bài.
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng
tính.
- u cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 4 - Gọi HS đọc bài tốn.
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- u cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

3) Củng cố - dặn dò:
- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ơ vng
1cm, u cầu HS nêu diện tích của mỗi
hình đó.
- Hồn thành VBT.
- Một em nêu u cầu của BT.
- Lớp tự làm bài,
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ
sung.
+ 120 cm
2
+ 1500 cm
2
+10 000 cm
2
- Một em nêu u cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình B có 6 ơ vng 1cm
2
nên hình B có
diện tích bằng 6 cm
2
+ Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- Một em nêu u cầu của bài.

- Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
a/ 18 cm
2
+ 26 cm
2
= 44 cm
2
40 cm
2
– 17 cm
2
= 23 cm
2
b/ 6 cm
2
x 4 = 24 cm
2
32cm
2
: 4 = 8 cm
2
- Một em đọc bài tốn.
- Cùng GV phân tích bài tốn.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.
Giải :
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện
tích tờ giấy màu đỏ là :
300 – 280 = 20 (cm
2

)
Đ/S : 20 cm
2
**********************************
CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết )
Tiết 56 : CÙNG VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
- Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng các khổ thơ 2, 3, 4, dòng thơ 5 chữ trong bài thơ "Cùng
vui chơi ".Làm đúng bài tập 2a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- u cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con các từ thường hay
- 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng
dũng, hiệp sĩ .
Nguyễn Thò Suốt
100
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả :
- u cầu một em đọc thuộc lòng bài
thơ.
- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ
cuối.
- u cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4.
+ Những chữ nào trong bài cần viết

hoa ?
- u cầu viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai trong bài thơ.
* u cầu gấp sách và tự nhớ lại để
chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi
phổ biến.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2 : - Gọi HS nêu u cầu của
BT.
- u cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- u cầu lớp làm bài cá nhân.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
3) Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tên các mơn thể thao.
- Hồn thành VBT
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh
quanh, mắt, sân,
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Hai em đọc u cầu bài tập. Cả lớp đọc

thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lớp nhận xét
****************************
SINH HOẠT LỚP
I/Đánh giá tuần 28
1 / Ưu điểm :
- Các em đều ngoan ngỗn, lễ phép với thầy cơ, đồn kết với bạn bè.
Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lớp học gọn gàng, sạch. Thực hiện tốt nề nếp ra vào
lớp, đi học đúng giờ.
-Học bài, làm bài đầy đủ .
-Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu xây dựng bài như : Thủy, Nguyệt,
Liễu, Linh, Mi, Khang, Đức,…
2/ Tồn tại :
Nguyễn Thò Suốt
101
Trường Tiểu học Phan Chu Trinh Giáo án Lớp 3
- Một số còn nói tục: Khang, Thành, Thêm
- Vệ sinh lớp học còn bẩn.
- Lười học bài, làm bài : Tài, ThanhB, Duy
- Đầu tóc chưa gọn gàng : Nhung
-Ăn mặc khơng đồng phục: Thêm
-Đi học muộn: Khánh. ThànhA
II/ Phương hướng
Thực hiện nội quy trường lớp
Một số em rèn chữ viết, rèn đọc thêm ở nhà: Chung, Tài, LinhB,Duy.
*********************

Nguyễn Thò Suốt
102

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×