Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an lop 4 - tuan 29 - năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.08 KB, 22 trang )

Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
Tuần 29
Thứ hai, ngày 21 thng 3 năm 2011
Tiết 1: chào cờ

Tiết 2: Tập đọc
ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
1) Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng
nươc ngoài: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh,rắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt,
vàng hoe, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng diệu kì,
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
2) Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến
thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi ; thuộc
hai đoạn cuối bài)
- Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa. (Phóng to nếu có).
- Bản đồ hành chính Việt Nam để chỉ vị trí Sa Pa.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. KTBC:
2. Bài mới:
a) Gii thiệu bài:
b)Hưng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:


- HS đọc từng đoạn của bài
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà
tặng kì diệu của thiên nhiên?
- HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc.
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc
đã nêu ở mục tiêu.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS đọc lại cả bài.
+ HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,
nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong
những câu sau để không gây mơ hồ về nghĩa:
- HS lên bảng đọc và trả lời nội
dung bài.
+ Tranh về phong cảnh ở Sa Pa.
- Lớp lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo
trình tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ….liễu rủ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo … núi tím
nhạt
+ Đoạn 3: Tiếp theo hết bài.
- HS trả lời
- 1 HS đọc.
+ 2 HS luyện đọc.
+ Luyện đọc các tiếng: lướt thướt,
vàng hoe, thoắt cái
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.

- 1 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
- HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH:
+ Thời tiết ở Sa Pa có gì đặc biệt?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH:
+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà
tang kì diệu của thiên nhiên ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì?
- Ghi bảng ý chính đoạn 3.
- HS đọc thầm câu truyện trao đổi và TLCH:
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với
cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc từng đoạn của bài.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu
truyện.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:

- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng 2 đoạn cuối
của bài " Đường đi Sa Pa ".
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối phát biểu.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối
nhau phát biểu:
- HS đọc thành tiếng.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối
nhau phát biểu.
- HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ HS nhắc lại.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó
theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc cả bài.
- HS cả lớp.

Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a) Gii thiệu bài:
- 1 HS lên bảng làm bài
- Lớp nhận xét bài bạn.
+ HS lắng nghe.
- 2 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
b) Thực hành:
*Bài 1 :
- HS nêu đề bài.
- Tỉ số của hai số có nghĩa là gì?
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm HS.
*Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS kẻ bảng như SGK vào vở.
+ Thực hiện tình vào giấy nháp rồi viết kết
quả vào bảng đã kẻ trong vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm HS.
* Bài 3 :
- HS nêu đề bài.

- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm HS.
- Qua bài này giúp em củng cố điều gì ?
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
* Bài 4 :
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm HS.
* Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số ta làm như thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 2 HS trả lời.
- Suy nghĩ tự làm vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Kẻ bảng như SGK vào vở tính và
điền kết quả vào bảng.
Tổng 2 số 72 120 45
TS của 2 số

5
1
7
1
3
2
Số bé 12 15 18
Số lớn 60 105 27
- 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét
bài làm của bạn.
- Suy nghĩ tự làm vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ
số của hai số.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài:
+ Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài:
+ Nhận xét bài bạn.
- 2 HS trả lời.
- HS cả lớp.

Tiết 4: Đạo đức
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (Những qui định có lien quan

đến HS)
- 3 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thong trong đời sống hàng ngày; Biết nhắc
nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông.
- HS biết tham gia giao thông an toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Hoạt động 1:
Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.
- GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách
chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao
thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển
báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3
nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào
nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
- GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
- GV cùng HS đánh giá kết quả.
2. *Hoạt động 2:
Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42)
- GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm nhận một tình huống
Em sẽ làm gì khi:
a. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành
phố, thị xã”.
b. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài

xe.
c. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.
d. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.
đ. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao
thông.
e. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa
lòng đường.
- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm
và kết luận:
a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích
cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực
hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài,
nguy hiểm.
c. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy
hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản
công cộng.
d. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp
người bị nạn.
đ. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản
- HS tham gia trò chơi.
- HS thảo luận, tìm cách giải
quyết.
- Từng nhóm báo cáo kết quả (có
thể bằng đóng vai)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung ý kiến.
- 4 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
trở giao thông.

e. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng
đường, vì rất nguy hiểm.
- GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn
trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi.
3. *Hoạt động 3:
Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4-
SGK/42)
- GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả
điều tra.
- GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
 Kết luận chung:
Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho
mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật
giao thông.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở
mọi người cùng thực hiện.
- Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao
thông” (nếu có điều kiện).
Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- HS lắng nghe.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung, chất
vấn.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện.

Thứ ba, ngày 22 thng 3 năm 2011
Tiết 1: Nhạc
(Giáo viên năng khiếu dạy)


Tiết 2: Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Viết sẵn các bài toán 1 và 2 lên bảng phụ.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
+ HS: Thước kẻ, e ke và kéo.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a) Gii thiệu bài:
*) Gii thiệu bài ton 1
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 1
gọi HS nêu ví dụ:
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng minh.
- Hướng dẫn giải bài toán theo các bước:
- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
+ HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài
vào nháp
- 5 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
*) Gii thiệu bài ton 2
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 2

- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh họa.
- Hướng dẫn giải bài toán theo các bước
c) Thực hành :
*Bài 1 :
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều
gì?
*Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu đề bài.
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh
* Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe hướng dẫn, tự làm vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.

- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ
số của hai số.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm bài vào vở. 1 HS lên
bảng
+ Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe hướng dẫn, tự làm vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
+ Nhận xét bài bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

Tiết 3: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM
I. Mục tiêu:
- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở
BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- GD HS tình yêu đất nước qua những vốn từ vừa học.
II. Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Gii thiệu bài:
b. Hưng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS suy nghĩ tự làm bài vào

- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động cá nhân.
- 6 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
vở.
- Gọi HS phát biểu.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các ý đúng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS làm bài vào vở. HS phát
biểu.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận ý trả lời
đúng.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- GV nêu câu hỏi:
- Câu tục ngữ "Đi một ngày
đàng học một sàng khôn" có
nghĩa như thế nào ?
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
Bài 4: (Khai thác gián tiếp ND
bài)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm để tìm
tên các con sông.
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên
bảng.

- Gọi HS trong nhóm đọc kết
quả.
- HS nhận xét các câu trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các
câu tục ngữ, thành ngữ, chuẩn
bị bài sau.
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động cá nhân.
+ Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ và trả lời:
- Nhận xét ý trả lời của bạn.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu
+ HS đọc kết quả:
Hỏi Đáp
a) Sông gì đỏ nặng phù sa?
b) Sông gì lại hoá được ra chín rồng ?
c) Làng họ có con sông.
Hỏi dòng sông ấy là sông tên gì ?
d) Sông tên xanh biếc công chi ?
e) Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời .
f) Sông gì chẳng thể nổi lên

Bởi tên của nó gắn liền dưới sâu ?
g) Hai dòng sông trước sông
sau. Hỏi hai sông ấy ở đâu ? Sông nào ?
Sông nào nơi ấy sóng trào Vạn quân Nam
Hán ta đào mồ chôn?
- Sông Hồng
Sông Cửu Long
- Sông Cầu
- Sông Lam
- Sông Mã
- Sông Đáy
- Sông Tiền,
sông Hậu
- Sông Bạch
Đằng.
+ Nhận xét bổ sung cho bạn.

Tiết 4: Kể chuyện
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối
tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Các câu hỏi gọi ý viết sẵn trên bảng lớp.
- 7 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
- Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện "Đôi cánh của ngựa trắng ".
- Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện:
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:

III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Gii thiệu bài:
b. Hưng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- HS đọc đề bài.
+ Treo tranh minh hoạ và mở bảng các câu
hỏi gợi ý về yêu cầu tiết kể chuyện đã ghi
sẵn, HS quan sát và đọc thầm về yêu cầu
tiết kể chuyện.
* GV kể câu chuyện "Đôi cánh của ngựa
trắng "
+ Giọng kể chậm rải, nhẹ nhàng ở đoạn
đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ
đẹp của ngựa trắng, sự chiều chuộng của
ngựa mẹ đối với Ngựa con. Sức mạnh của
Đại bàng núi
- Chuyển giọng nhanh hơn, căng thẳng ở
đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào
hứng ở đoạn cuối - Ngựa Trắng đã biết
phóng như bay.
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng
tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc
phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải
nghĩa một số từ khó.
* GV kể lần 3.
3. Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý

nghĩa câu chuyện.
- 3 HS tiếp nối đọc yêu cầu của bài kể
chuyện trong SGK.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm: Kể theo
nhóm 4 người (mỗi em kể một đoạn) theo
tranh.
+ Vài HS thi kể toàn bộ cau chuyện.
+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả
lời các câu hỏi trong yêu cầu.
+ Một HS hỏi 1 HS trả lời.
* Kể trưc lp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- 2 HS đọc.
+ Quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS kể trong nhóm.
- 2 - 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
câu chuyện theo 6 bức tranh.
- Vùa kể và trả lời.
- Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa
Trắng nhiều hiểu biết, làm cho ngựa
trắng bạo dạn hơn; làm cho bốn vó của
Ngựa Trắng trở thành những cái cánh.
- 2- 4 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện
và nói lên nội dung câu chuyện.
- 8 -

Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- HS nhận xét bạn kể.
- HS cả lớp

Tiết 5: Khoa học
THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu:
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí,
ánh sáng và chất khoáng.
- GD HS biết áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 114, 115 SGK ; phiếu học tập
- Chuẩn bị nhóm: 5 lon sữa bò để , các cây đậu nhỏ đã gieo trước
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Kiểm tra:
+ Nước có thể ở những thể nào?
+ Ở mỗi thể nước có tính chất như thế nào?
2. Bài mới:
a) Gii thiệu bài:
b) HĐ1: Trình bày cch tiến hành thí
nghiệm thực vật cn gì để sống
* Cách tiến hành:
B1: GV nêu vấn đề và chia nhóm để các em

làm thí nghiệm
- Cho HS đọc SGK trang 114
B2: Làm việc theo nhóm
- Cho HS thực hiện theo HD ở trang 114
SGK
- GV đi đến kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
B3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm nhắc lại công việc đã
làm
- Vậy đ/ kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là
gì?
- Phát phiếu theo dõi cho HS
- Dặn HS tiếp tục chăm sóc cây và hỏi :
- Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể
làm thí nghiệm như thế nào ?
- HS trả lời
- Học sinh đọc mục quan sát trang
114
- Các nhóm quan sát hình 1 đọc chỉ
dẫn và thực hiện theo hướng dẫn đối
với các cây đậu và 5 lon sữa bò đã
chuẩn bị trước.
- Học sinh nêu
- Học sinh nhận phiếu
- Ta có thể làm thí nghiệm bằng
cách trồng cây trong điều kiện sống
thiếu từng yếu tố. - Riêng cây đối
chứng phải đảm bảo được cung cấp
- 9 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011

c) HĐ2: Dự đon kết quả của thí nghiệm
* Cách tiến hành
B1: Làm việc cá nhân
- Giáo viên phát phiếu và cho học sinh làm
B2: Làm việc cả lớp
- Giáo viên hỏi để học sinh trả lời
- Trong 5 cây đậu trên cây nào sống và phát
triển bình thường. Tại sao ?
- Những cây khác sẽ như thế nào ? Vì lí do

- Hãy nêu những điều kiện để cây sống và
phát triển bình thường.
3. Hoạt động nối tiếp :
- Nêu những điều kiện để cây sống và phát
triển bình thường ?
tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống
- Học sinh nhận phiếu và điền
- Học sinh nêu

Buổi chiều
Tiết 6: Khoa học
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về
nước khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 116, 117 sách giáo khoa
- S.tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới
nước.
III. Hoạt động dạy học :

Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Kiểm tra :
+ Thực vật cần gì để sống ?
+ Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết
cây cần gì để sống ?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
a) Gii thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học.
b) HĐ1: Tìm hiểu nhu cu nưc của cc
loài thực vật khc nhau
* Cách tiến hành
B1: Hoạt động theo cặp
- Cho các nhóm tập hợp tranh ảnh và
ghi lại nhu cầu về nước của những
cây đó rồi phân loại
B2: Hoạt động cả lớp
- HS lên trả lời câu hỏi.
- Các nhóm tập hợp tranh ảnh và
phân loại thành 4 nhóm : cây sống
dưới nước, cây sống trên cạn chịu
được khô hạn, cây sống trên cạn ưa
ẩm ướt, cây sống được cả trên cạn
và dưới nước
- 10 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm
- Tổ chức cho học sinh đi xem sản phẩm
của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên kết luận : các loài cây khác

nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây
ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn
c) HĐ2: Tìm hiểu nhu cu về nưc của
một cây ở những giai đoạn pht triển khc
nhau và ứng dụng trong trồng trọt
* Mục tiêu : nêu một số ví dụ về cùng một
cây trong những giai đoạn phát triển khác
nhau cần những lượng nước khác nhau. ứng
dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của
cây
* Cách tiến hành
- Cho học sinh quan sát các hình trang 117
sách giáo khoa và hỏi
- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều
nước?
- Lấy ví dụ về một loại cây khác
- Giáo viên kết luận : cùng một cây trong
những giai đoạn phát triển khác nhau cần
một lượng nước khác nhau.
- Biết nhu cầu về nước của cây để tưới tiêu
hợp lí mới có thể đạt được năng suất cao
3. Hoạt động nối tiếp :
- Thực vật có nhu cầu về nước như thế nào?
- Nhận xét và đánh giá giờ học.
- Các nhóm quan sát và đánh giá
sản phẩm của nhau
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc và quan sát các hình
trang 117
- Giai đoạn lúa đang làm đòng, lúa

mới cấy
- Cây ăn quả lúc còn non cần được
tưới đầy đủ để lớn nhanh, khi quả
chín cây cần ít nước hơn
- Vườn rau, vườn hoa

Tiết 7: Chính tả(Nhớ viết)
AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1 , 2 , 3, 4 ?
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số ; không mắc
quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT CT
phương ngữ do GV soạn.
- GD HS ngồi viết đúng tư thế; cách cầm bút, đặt vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b.
- Phiếu lớn viết nội dung BT3.
- Bảng phụ viết sẵn bài "Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4, ?" để HS đối chiếu khi
soát lỗi.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Gii thiệu bài: - HS lắng nghe.
- 11 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
b. Hưng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- HS đọc bài: "Ai đã nghĩ ra các chữ
số 1, 2, 3, 4 , ?"

- Mẩu chuyện này nói lên điều gì?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa
nhớ lại để viết vào vở mẩu chuyện
"Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2 , 3 ,
4 , ?"
* Soát lỗi chấm bài:
+ Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại
để HS soát lỗi tự bắt lỗi.
c. Hưng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 :
- GV dán phiếu viết sẵn bài tập lên
bảng, chỉ các ô trống giải thích BT2
- HS đọc thầm sau đó làm bài vào vở.
- Phát 4 tờ phiếu lớn HS nào làm
xong thì dán phiếu của mình lên bảng.
- HS nhận xét bổ sung bài bạn.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên
dương những HS làm đúng và ghi
điểm từng HS.
* Bài tập 3:
+ HS đọc truyện vui " Trí nhớ tốt "
- Treo tranh minh hoạ để HS quan sát.
- Nội dung câu truyện là gì ?
- GV dán phiếu, mời 4 HS lên bảng
thi làm bài.
+ HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn

chỉnh
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa
tìm được và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1, 2, 3,
4 không phải do người A rập nghĩ ra. Một
nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát -
đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên
văn có các chữ số Ấn Độ 1,2 ,3 ,4 )
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng tên riêng
nước ngoài: Ấn Độ; Bát - đa; A- rập.
- Nghe và viết bài vào vở.
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra
ngoài lề tập.
- 1 HS đọc.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- HS đọc các từ tìm được trên phiếu:
- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh
Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn
ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ
được những cả câu chuyện xảy ra từ 500
năm trước; cứ như là chị đã sống được hơn
500 năm.

- 4 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở.
- Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
- Nhận xét bài bạn.
- HS cả lớp thực hiện.

- 12 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
Tiết 8: Lịch sử
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
(NĂM 1789)
I. Mục tiêu:
Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược việc Quang trung đại phá quân Thanh,
chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên
ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi,
cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết,
quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự
tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm lược
Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789).
- PHT của HS.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Ổn định:
Cho HS hát.
2. KTBC :
- Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm

gì?
- Trình bày kết quả của việc nghỉa quân Tây Sơn
tiến ra Thăng Long.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
a. Gii thiệu bài:
b. Pht triển bài :
GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ
(Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh.
* Hoạt động nhóm :
- GV phát PHT có ghi các mốc thời gian :
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)…
+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) …
+ Mờ sáng ngày mồng 5 …
- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện
chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời
gian trong PHT.
- Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh hình)
để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá
quân Thanh.
- GV nhận xét.
* Hoạt động cả lớp :
- GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh
giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong
- Cả lớp.
- HS hỏi đáp nhau.
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nhận PHT.
- HS dựa vào SGK để thảo

luận và điền vào chỗ chấm.
- HS thuật lại diễn biến trận
Quang Trung …
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- 13 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra
Bắc, tiến quân trong dịp tết; các trận đánh ở Ngọc
Hồi, Đống Đa…).
- GV gợi ý:
+ Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng
Long đánh giặc ?
+ Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời
điểm nào? Thời điểm đó có lợi gì cho quân ta, có
hại gì cho quân địch ?
+ Trước khi cho quân tiến vào Thăng Long nhà
vua đã làm gì để động viên tinh thần binh sĩ ?
+ Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến vào
đồn giặc bằng cách nào ? Làm như vậy có lợi gì cho
quân ta ?
- GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở Gò
Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để
tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.
- GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện Quang
Trung đại phá quân Thanh.
- GV nhận xét và kết luận.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV cho vài HS đọc khung bài học.
- Dựa vào lược đồ hãy tường thuật lại trận Ngọc

Hồi, Đống Đa.
- Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn Huệ-
Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh ?
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: “Những
chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang
Trung”.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời theo gợi ý của
GV.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thi nhau kể.
- 3 HS đọc.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
- HS lắng nghe.

Thứ tư, ngày 23 thng 3 năm 2011
(Đồng chí: Trần Thị Hưng dạy)

Thứ năm, ngày 24 thng 3 năm 2011
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho
trước.
- GD HS thêm yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thy Hoạt động của tr
- 14 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a) Gii thiệu bài:
b) Thực hành :
*Bài 1 :
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.i 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 3 :
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.i 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
* Bài 4 :
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.i 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài

+ HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe hướng dẫn, tự làm vào vở. 1
HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ
số của hai số.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe GV hướng dẫn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe hướng dẫn, tự làm vào vở. 1
HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe hướng dẫn, tự làm vào vở. 1
HS làm bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại

Tiết 2:Luyện từ và câu
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là lồi yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2 mục III) ; phân biệt được

lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự
(BT3) ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước
(BT4).
*HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau trong 2 tình huống đã cho ở BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu khổ to ghi lời giải BT2, 3 ( Phần nhận xét )
- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 ( Phần luyện tập )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện.
- 15 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
2. Bài mới:
a. Gii thiệu bài:
b. Phn nhận xét :
- HS đọc yêu cầu của bài 1, 2, 3,4.
- HS đọc thầm lại đoạn văn BT1 trả lời
các câu hỏi 2, 3 và 4
- HS tự làm bài.
- GV dán 2 băng giấy, phát bút dạ gọi
HS lên bảng thực hiện
- HS đọc lại các lời yêu cầu đề nghị
vừa viết theo giọng điệu phù hợp.
* Ghi nh :
- HS dựa vào cách làm bài tập trong
phần nhận xét, tự nêu cách nói lời yêu
cầu đề nghị để bày tỏ phép lịch sự.
- Gọi 2 - 4 HS đọc ghi nhớ.
c. Luyện tập thực hành
Bài 1:

- HS đọc yêu cầu đề bài.
+ GV giải thích:
+ Đọc thật kĩ các câu khiến trong bài
đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách
nói lịch sự.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thực hiện như BT1
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét chốt lại câu đúng.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi
thảo luận và hoàn thành yêu cầu.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các câu mà HS nêu
đúng các ý lịch sự, cho điểm các nhóm
có số câu đúng hơn.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm để đặt câu
khiến đúng với từng tình huống giao
tiếp, đối tượng giao tiếp thể hiện thái
độ lịch sự.
+ Dán lên bảng 3 tờ giấy khổ to, phát
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Hoạt động cá nhân.

- Lớp làm vào vở, 2 HS đại diện lên bảng
làm trên 2 băng giấy.
- Đọc các lời yêu cầu, đề nghị vừa tìm
được. HS đọc lại theo giọng điệu phù hợp.
- HS nhận xét câu của bạn.
+ HS tự phát biểu ghi nhớ.
- 4 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS lắng nghe.
+ HS suy nghĩ và tiếp nối phát biểu:
- Cách nói lịch sự là câu b và c:
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS suy nghĩ và tiếp nối phát biểu :
- Cách nói lịch sự là câu b, c, d :
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành yêu
cầu trong phiếu.
- Cử đại diện lên dán băng giấy lên bảng.
- Bổ sung các câu mà nhóm bạn chưa nói
rõ.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm.
- 16 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
bút dạ cho mỗi nhóm.
+ Mời 3 HS lên làm trên bảng.
- HS trong nhóm đọc kết quả làm bài
- HS cả lớp nhận xét các câu mà bạn

vừa nêu đã đúng với tình huống và bày
tỏ được thái độ lịch sự đã đặt ra chưa.
- GV nhận xét ghi điểm HS đặt được
câu hay
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu
khiến vơi mỗi tình huống, chuẩn bị bài
sau.
- 3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình
huống như yêu cầu viết vào phiếu.
+ HS đọc kết quả:
+ Nhận xét bổ sung cho bạn.
- HS cả lớp lắng nghe và thực hiện.

Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu:
- Biết tóm tắt một tin đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt
(BT1, BT2); bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng một vài
câu (BT3).
* HS khá, giỏi biết tóm tắt cả hai tin ở BT1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to)
- Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT1, 2 và 3 (phần nhận xét)
- Một số tin tức cắt từ báo nhi đồng, Thiếu niên Tiền phong hoặc tờ báo bất kì do GV
và HS sưu tầm.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
a. Gii thiệu bài:
b. Hưng dẫn luyện tập :
- HS đọc đề bài.
- HS đọc 2 bản tin a và b ở BT1.
- GV treo 2 bức tranh minh hoạ.
- HS quan sát tranh để hiểu về nội
dung bản tin.
- HS đọc thầm bản tin suy nghĩ và
trao đổi để tìm ra cách tóm tắt một
trong hai bản tin thật ngắn gọn và
đầy đủ.
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi và
cho điểm HS có ý kiến hay nhất.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp thầm bài.
- HS đọc 2 bản tin a và b.
- Quan sát tranh minh hoa.
+ Lắng nghe GV để nắm được cách tóm tắt.
+ HS trao đổi và sửa cho nhau
+ Thực hiện theo hướng dẫn.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
Bản tin Tóm tắt

Tin a
Khch sạn trên cây sồi.
Tại Vát-te-rát Thuỵ Điển, có một khách sạn treo trên
cây sồi cao 13 m dành cho những người muốn nghỉ
ngơi ở những chỗ khác lạ. Giá một phòng nghỉ

khoảng hơn sáu triệu đồng một ngày (2 câu).
Khch sạn treo
Để thoả mãn ý thích cho những người muốn nghỉ
- 17 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
Bài 3 :
- HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- GV gợi ý cho HS:
- Phải đọc lại bản tin mình sưu tầm
được tìm cách tóm tắt bản tin ngắn
gọn và đầy đủ nhất.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bản tóm tắt
tin tức, quan sát các con vật nuôi
chuẩn bị bài sau.
Tin b
ngơi ở những chỗ lạ, tại Vát -te-rát Thuỵ Điển, có một
khách sạn treo trên cây sồi cao 13 mét (1 câu)
Nhà nghỉ cho khch du lịch bốn chân
Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc
vật, một phụ nữ ở Pháp đã mở khu cư xá đầu tiên
dành cho các vị khách du lịch bốn chân. (1 câu)
Súc vật theo chủ đi du lịch nghỉ ở đâu?
- Để có chỗ nghỉ cho các con vật theo chủ đi du lịch,
ở Pháp có một phụ nữ đã mở một khu cư xá riêng cho
súc vật (1 câu )

Khch sạn cho súc vật
Ở Pháp mới có một khu cư xá dành cho súc vật đi du
lịch cùng với chủ. (1 câu)
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ tự làm vào nháp.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét lời tóm tắt của bạn.

Tiết 4: Thể dục
(Giáo viên chuyên dạy)

Thứ su ngày 25 thng 3 năm 2011
Tiết 1: Ngoại ngữ
(Giáo viên năng khiếu dạy)

Tiết 2: Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND
Ghi nhớ).
- Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn s tả một con vật
nuôi trong nhà (mục III)
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ một số loại con vật ( phóng to nếu có điều kiện)
- Tranh ảnh vẽ một số loại con vật có ở địa phương mình (chó, mèo, gà, vịt, trâu, bò,
lợn )
- Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật. (BT
hần luyện tập)
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thy Hoạt động của tr
- 18 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
a. Gii thiệu bài :
b. Hưng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- HS đọc đề bài.
- HS đọc bài đọc " Con mèo hung "
- Bài này văn này có mấy doạn?
- Mỗi đoạn văn nói lên điều gì?
- Em hãy phân tích các đoạn và nội
dung mỗi đoạn trong bài văn trên?
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
+ Treo bảng ghi kết quả lời giải viết
sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc
lạusau đó nhận xét, sửa lỗi và cho
điểm từng học sinh
c. Phn ghi nh :
- HS đọc lại phần ghi nhớ.
d. Phn luyện tập :
Bài 1 :
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài -
GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập.
- Treo tranh ảnh một số con vật nuôi
trong nhà.
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- Nên chọn lập dàn ý một con vật
nuôi, gây cho em ấn tượng đặc biệt.

- Nếu trong nhà không nuôi con vật
nào, các em có thể lập dàn ý cho bài
văn tả một con vật nuôi mà em biết.
- HS lập dàn bài chi tiết cho bài văn.
- Lớp thực hiện lập dàn ý và miêu ta.
+ HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên
bảng và đọc lại.
+ Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung
nếu có.
+ GV nhận xét, ghi điểm một số HS
viết bài tốt.
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- Bài văn có 4 đoạn.
+ 2 HS trao đổi và sửa cho nhau, phát biểu.
Đoạn
Đoạn 1: dòng
đầu
Đoạn 2: Chà nó
có … đáng yêu .
Đoạn 3: Có một
hôm vuốt của
nó.
Đoạn 4 : còn lại
Nội dung
- G thiệu về con mèo
sẽ tả.
+ Tả hình dáng, màu

sắc con mèo.
+ Tả hoạt động, thói
quen của con mèo.
Nêu cảm nghĩ về con
mèo

- HS đọc, lớp đọc thầm.
* Ghi nhớ: Bài văn miêu tả con vật gồm có
3 phần:
1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.
2. Thân bài:
a) Tả hình dáng.
b) Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt
động chính của con vật.
3 Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Quan sát tranh và chọn một con vật quen
thuộc để tả.
+ HS lắng nghe.
+ 4 HS làm vào tờ phiếu lớn. Khi làm xong
mang dán bài lên bảng.
+ Tiếp nối nhau đọc kết quả
* Mở bài:
- 19 -
Gio n lp 4 – Tun 29 – Nguyn Văn Ha - Năm học 2010-2011
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu
tả về 1 con vật nuôi quen thuộc theo 1
trong 2 cách đã học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh, thời
gian)
* Thân bài:
1. Ngoại hình của con mèo
a) Bộ lông, Cái đầu, Hai tai, Bốn chân, Cái
đuôi, Đôi mắt, Bộ ria
2. Hoạt động chính của con mèo.
a) Hoạt động bắt chuột
- Động tác rình
- Động tác vồ
b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo
* Kết bài
Cảm nghĩ chung về con mèo.
HS lắng nghe nhận xét và bổ sung.
- HS cả lớp thực hiện.

Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó.
- GD HS thêm yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài.
- Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thy Hoạt động của tr
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới

a) Gii thiệu bài:
b) Thực hành :
*Bài 1 :
- HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng như SGK
+ GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng. Gọi HS lên
bảng làm.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
- 1 HS lên bảng đặt đề và làm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe.
- Suy nghĩ tự làm vào vở. HS làm
bài trên bảng.
Hiệu
hai số
Tỉ số
của hai
số
Số bé Số lớn
15
3
2
30 45
36
4
1
12 48
- Nhận xét bài bạn.

- Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ
- 20 -
Gio n lp 4 Tun 29 Nguyn Vn Ha - Nm hc 2010-2011
*Bi 2 :
- HS nờu bi.
- Hng dn HS phõn tớch bi.
- HS t lm bi vo v. HS lờn bng lm.
- Nhn xột bi lm hc sinh.
* Bi 3 : (Dnh cho HS khỏ, gii)
- HS nờu bi.
- Hng dn HS phõn tớch bi.
- HS t lm bi vo v. HS lờn bng lm.
- Nhn xột bi lm hc sinh.
* Bi 4 :
- HS nờu bi.
- Hng dn HS phõn tớch bi.
- HS t lm bi vo v. HS lờn bng lm.
- Nhn xột bi lm hc sinh.
3. Cng c - Dn dũ:
- Nhn xột ỏnh giỏ tit hc.
- Mun tỡm hai s khi bit tng ( hiu ) v
t s ca hai s ta lm nh th no?
- Dn v nh hc bi v lm bi.
s ca hai s.
- 1 HS c, lp c thm.
+ Lng nghe GV hng dn
- HS lp lm bi vo v. HS lờn
bng lm bi.
- Nhn xột bi bn.
- 1 HS c, lp c thm.

+ Lng nghe GV hng dn
- HS lp lm bi vo v. HS lờn
bng lm bi.
+ Nhn xột bi bn.
- 1 HS c, lp c thm.
+ Lng nghe GV hng dn
- HS lp lm bi vo v. HS lờn
bng lm bi.
- Nhn xột bi lm ca bn.
- Hc sinh nhc li ni dung bi.
- V nh hc bi v lm bi tp cũn
li

Tit 4:Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm hoạt động tuần
I.Mục tiêu:
- HS nắm đợc những u khuyết điểm trong tuần qua để có hớng phấn đấu, sửa chữa
cho tuần tới.
- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.
- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.
II. Chuẩn bị: Nội dung
III. Hoạt động dạy học:
1.Tổ trởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.
Cả lớp có ý kiến nhận xét.
2. Lớp trởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
Các tổ có ý kiến.
3. Giáo viên có ý kiến.
Đạo
đức:







Học
tập:


- 21 -
Gio n lp 4 Tun 29 Nguyn Vn Ha - Nm hc 2010-2011



Các hoạt động
khác:







Phơng hớng tuần
tới:







4. Dặn dò: Về nhà thực hiện tốt những nội quy đã quy định.

- 22 -

×