Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

TUAN 28-LOP4-KNS-BVMT-MỚI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.07 KB, 28 trang )

TUẦN 28 : Từ 21 / 03 đến 25 / 03 / 2010
Thứ / ngày Môn Tiết Tựa bài
Hai SHDC 1
21 / 3 Tập đọc 2 Ôn tập tiết 1.
Sáng Toán 3 Luyện tập chung.
Khoa học 4 Ôn tập: Vật chất và năng lượng.
Chiều Đạo đức 1 Tôn trọng luật giao thông (tiết 1).
Kĩ thuật 2 Vật liệu dụng cụ trồng rau, hoa
ÔL T.Việt 3
Ba Chính tả 1 Ôn tập tiết 2.
22 / 3 Anh văn 2 GV bộ môn thực hiện
Sáng Toán 3 Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
LT&C 4 Ôn tập tiết 3
Chiều Địa lí 1 Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
HĐNGLL 2 Hòa bình và hữu nghị
ÔL Toán 3
Tư Kể chuyện 1 Ôn tập tiết 4.
23 / 3 Anh văn 2 GV bộ môn thực hiện
Sáng Toán 3 Luyện tập.
Tập đọc 4 Ôn tập tiết 5.
Chiều TLV 1 Ôn tập tiết 6.
Lịch sử 2 Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786).
ÔL Toán 3
Năm Toán 1 Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
24 / 3 Âm nhạc 2 GV bộ môn thực hiện
Sáng LTVC 3 KTĐK GKII
Toán 4 Luyện tập.
Chiều ÔL Toán 1
ÔL Toán 2
ÔL T.Việt 3
Sáu Anh văn 1 GV bộ môn thực hiện


25 / 3 TLV 2 KTĐK GKII
Sáng Toán 3 Luyện tập chung.
Mĩ thuật 4 GV bộ môn thực hiện
Chiều Khoa học 1 Ôn tập (Tiếp theo).
ÔL Toán 2
SHL-ATGT 3 Phương tiện GT đường thuỷ
NS : 20 Thaùng 03 naêm 2011
ND: 21 Thaùng 3 naêm 2011
Sinh hoạt dưới cờ.

150
Tập đọc
ÔN TẬP TIẾT 1.
I. MỤC TIÊU.
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng / phút) ; bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết
có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
- HS chú ý nghe giảng.
II.CHUAÅN BÒ.
GV - 17 tờ phiếu ghi tên 17 bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. GTB: Tiết học này các em sẽ kiểm tra đọc và
nắm được một số nội dung chính của các bài tập
đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa
đất
2. Kiểm tra tập đọc và HTL. (10 HS).
- Gọi lần lượt HS lên bốc thăm và đọc bài theo
yêu cầu của thăm.

- GV đặt câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. Nhận
xét và cho điểm.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
- Cho HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất, sau đó viết
nội dung bài và tên nhân vật vào VBT.
- Cho HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS bốc thăm và chuẩn bị 2 phút, sau đó lên đọc
bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài và sửa bài: Các bài tập đọc là truyện
kể là: Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa.
- HS trình bày, cả lớp nhận xét và bổ sung.
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Bốn anh tài Ca ngợi sức mạnh, tài năng, nhiệt thành làm
việc nghĩa: Trừ ác, cứu dân bản của anh em
Cẩu Khây
Cẩu Khây
Nắm Tay Đóng Cọc
Lấy Tai Tát Nước
Móng Tay Đục Máng
Anh hùng lao động
Trần ĐạiNghĩa
Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã
có những cống hiến xuất sắc trong sự nghiệp
quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi
nước nhà.

Trần Đại Nghĩa
4. Củng cố - dặn dò.
- Dặn HS đọc bài chưa đạt về nhà luyện đọc để
tiết sau kiểm tra lại.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.
- HS làm bài cẩn thận chính xác.
II.CHUAÅN BÒ.
151
GV: phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Luyện tập.
- Cho HS sửa bài tập 2 của tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
GTB: Trong giờ học này các em sẽ cùng ôn lại
một số đặc điểm của các hình đã học sau đó áp
dụng công thức tình chu vi, diện tích hình chữ
nhật, hình vuông, công thưc` tính diện tích hình
thoi để giải toán.
HĐ1: Bài 1.
- Tính được diện tích hình chữ nhật, hình
vuông, hình bình hành, hình thoi.
- HS làm bài cẩn thận chính xác.

II.CHUAÅN BÒ.
GV: phấn màu
- Yêu cầu HS quan sát hình ABCD trong SGK và
cho biết đó là hình gì?
- Cho HS nhắc lại các đặc điểm của hình chữ
nhật. Sau đó đối chiếu với các đặc điểm đó để xác
định Đ/S vào SGK. GV nhận xét và chốt lại.
- GV chốt: Ôn lại tính chất của hình chữ nhật.
HĐ2: Bài 2.
- Cho HS đọc nội dung bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình thoi PQRS trong SGK
và nêu các đặc điểm của hình thoi. Sau đó đối
chiếu với các đặc điểm đó để xác định Đ/S vào
SGK. GV nhận xét và chốt lại.
- GV chốt: Ôn lại các tính chất của hình thoi.
HĐ3: Bài 3.
- Cho HS đọc nội dung bài.
- Yêu cầu HS tính diện tích của từng hình. Sau đó
so sánh các số đo diện tích đó và khoanh vào chữ
cái đúng. GV nhận xét và chốt lại.
- 1 HS thực hiện trên bảng.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
Bài 1.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
A B

D C
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- HS nêu và điền vào ô trống trong SGK:
a/ AB và CD là hai cạnh doi961 diện song song

và bằng nhau Đ
b/ AB vuông góc với AD Đ
c/ Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông Đ
d/ Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau S
Bài 2.
- HS nêu và điền vào ô trống trong SGK:
Q
P R
S
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS nêu và điền vào ô trống trong SGK:
a/ PQ và SR không bằng nhau S
b/ PQ không song song với PS S
c/ Các cặp cạnh đối diện song song Đ
d/ Bốn cạnh đều bằng nhau. Đ
Bài 3.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS tính diện tích của từng hình và khoanh vào ý
đúng:
5cm 4cm 4cm 4cm


6cm 5cm 6cm
152
Hình vuông Hình chữ nhật Hình bình hành Hình thoi
Trong các hình trên, hình có diện tích lớn nhất là:
A. Hình vuông (25 cm
2
)
B. Hình chữ nhật (24 cm

2
)
C. Hình bình hành (20 cm
2
)
D. Hình thoi (12 cm
2
)
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Giới thiệu tỉ số
Khoa học
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU
Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
- HS chú ý nghe giảng.
II.CHUAÅN BÒ.
GV - Phiếu to để kẻ bảng như câu 1 và 2 trong SGK để HS làm các câu 1 và 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Nhiệt cần cho sự sống.
- Gọi HS trả lời câu hỏi về nội dung bài trước.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
GTB: Trong bài ôn tập này, chúng ta cùng ôn lại
những kiến thức cơ bản đã học về phần Vật chất
và năng lượng. Lớp chúng ta cùng thi xem bạn
nào nắm vững kiến thức và say mê khoa học.

HĐ1: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi.
Câu hỏi 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại các tính chất của nước ở cả 3
dạng khác nhau, sau đó yêu cầu HS làm việc theo
nhóm: dùng viết chì làm bài vào SGK, 1 nhóm
làm trên phiếu lớn sau đó trình bày trước lớp. GV
nhận xét và chốt lại các tính chất của nước.
- 2 HS thực hiện trả lời câu hỏi của GV.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
Câu 1.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS nêu, sau đó HS làm việc theo nhóm 6, sau
đó trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét và chốt lại.
(Các nhóm dùng SGK của nhóm trưởng để thảo
luận), sau đó làm vào SGK.
Nước ở thể lỏng Nước ở thể rắn Nước ở thể khí.
Có mùi không? Không Không Không
Có vị không? Không Không Không
Có nhìn thấy bằng mắt thường không? Có Có Không
Có hình dạng nhất định không? Không Có Không
- GV chốt: Ôn lại các tính chất của nước.
Câu hỏi 2.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại vòng tuần hoàn của nước trong
tự nhiên, sau đó yêu cầu HS dùng viết chì làm bài
vào SGK, 1 HS làm trên phiếu lớn. GV nhận xét
Câu 2.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS nêu, sau đó HS làm bài vào SGK và trình

bày. Cả lớp nhận xét và chốt lại.
ngưng tụ Nước ở thể rắn nóng chảy
153
và chốt lại vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên.
- GV chốt: Ôn vòng tuần hoàn của nước trong tự
nhiên.
Câu hỏi 3.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và chốt lại: Khi rung động lan truyền
tới tai làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta nghe
được tiếng gõ.
Câu hỏi 4.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS lần lượt nêu VD về 1 vật tự phát sáng và
đồng thời là nguồn nhiệt.
- GV chốt lại: Mặt Trời là vật tự phát sáng và là
nguồn nhiệt quan trọng nhất.
Câu hỏi 5.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS giải thích. GV nhận xét và chốt lại.
- Gv chốt: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ
vật đó truyền tới mắt ta.
Câu hỏi 6.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS giải thích. GV nhận xét và chốt lại.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo: các nhóm chuẩn bị

câu hỏi liên quan đến phần nội dung phần Vật
chất và năng lượng để tiết sau đố các nhóm khác.

Nước ở thể lỏng Nước ở thể lỏng

ngưng tụ Hơi nước bay hơi
Câu 3.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS giải thích: Khi gõ tay xuống bàn, mặt bàn
rung động, không khí xung quanh mặt bàn rung
động, rung động đó truyền tới tai ta làm màng
nhĩ rung động, nhờ đó ta nghe được tiếng gõ.
Câu 4.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lần lượt nêu: Mặt trời, ngọn lửa,…
Câu 5.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS giải thích và chốt lại: Ánh sáng từ đèn đã
chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ
quyền sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được
quyển sách.
Câu 6.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS giải thích và chốt lại: Không khí nóng hơn ở
xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh
làm cho chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt
nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so
với cốc kia.
CHIỀU
Đạo đức

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG
(GDKNS)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới HS). Phân
biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong đời sống hằng ngày.
* GDKNS: KN tham gia giao thông đúng luật, KN phê phán.
- HS chú ý nghe giảng.
II.CHUAÅN BÒ.
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: hoa, VBTĐĐ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
154
1. KTBC:Tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo (Tiết 2)
- Hỏi: Vì sao phải tích cực tham gia các hoạt động
nhân đạo?
- GV nhận xét và chốt lại.
2. Dạy bài mới.
a/ Khám phá:
Các em đi học bằng phương tiện gì?
Các em đi về bên nào?
bài học hôm nay giúp các em biết vì sao phải tôn
trọng Luật Giao thông và biết tham gia giao thông
an toàn.
b/ Kết nối.
HĐ1: Thảo luận nhóm thông tin trong SGK.
Mục tiêu: Thảo luận nhóm thông tin trong SGK
về các nguyên nhân, hậu quả về tai nạn giao thông,

cách tham gia giao thông an toàn
B1- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông
tin và thảo luận về các nguyên nhân, hậu quả về tai
nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.
B2- Cho các nhóm trình bày.
B3- GV nhận xét và chốt lại. Gọi HS đọc ghi nhớ
trong SGK.
HĐ2: Làm việc cả lớp bài tập 1.
Mục tiêu: Làm việc cả lớp bài tập 1.
B1- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
B2- Yêu cầu HS quan sát từng tranh để tìm hiểu
nội dung tranh và cho biết những việc nào đúng,
những việc nào sai luật giao thông?
B3- GV nhận xét, chốt lại. việc làm ở tranh 2, 3, 4
là những việc làm nguy hiểm; những việc làm ở
tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng luật
giao thông.
b/Thực hành:
HĐ3: Làm việc theo nhóm bài tập 2.
Mục tiêu: Làm việc theo nhóm bài tập 2
B1- Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm
thảo luận 1 tình huống trong bài.
B2- Cho các nhóm trình bày.
B3-GV nhận xét và chốt lại.
HĐ4: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao
thông.
Mục tiêu: Làm việc theo nhóm chơi trò chơi tìm
hiểu về biển báo giao thông.
B1- GV giơ lần lượt từng biển báo đã chuẩn bị,
yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Quan sát và

nói ý nghĩa của biển báo.
B2- Cho HS trình bày.
B3- GV nhận xét và chốt lại.
HĐ5: Bài tập 3 trong SGK.
Mục tiêu: Làm việc theo nhóm xử lý tình huống.
- 2 HS trả lời câu hỏi, cả lớp nghe và bổ sung
- Các em đi học bằng xe máy, xe đạp.
Các em đi về bên phải.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS thảo luận nhóm 4, sau đó trình bày. Cả lớp
nhận xét và chốt lại: Có nhiều nguyên nhân gây
ra tai nạn giao thông nhưng chủ yếu là do con
người (lái nhanh, vượt ẩu,…) Hậu quả là tổn thất
nhiều về người và của. Mọi người dân phải có
trách nhiệm tôn trọng và chấp hành tốt luật giao
thông.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm việc theo nhóm đôi, sau đó trình bày
kết quả. Cả lớp nhận xét và thống nhất: Những
việc làm ở tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy
hiểm; những việc làm ở tranh 1, 5, 6 là các việc
làm chấp hành đúng luật giao thông.
- HS làm việc theo nhóm 4, thảo luận và dự đoán
xem điều gì sẽ xảy ra trong trường hợp của nhóm
mình. Sau đó trình bày. Cả lớp nhận xét và bổ
sung.
- HS làm việc theo nhóm: Quan sát để nêu ý
nghĩa của từng biển báo, sau đó trình bày. Cả
lớp nhận xét và chốt lại.
155

B1- Cho HS đọc u cầu và nội dung bài.
- Chia lớp thành 6 nhóm, u cầu mỗi nhóm
thảo luận 1 tình huống trong bài.
B2- Cho đại diện các nhóm trình bày.
B3-GV nhận xét và chốt lại ý kiến hay và
đúng.
HĐ6: Bài tập 4 trong SGK.
Mục tiêu: Làm việc theo biết những biện pháp để
đảm bảo an tồn.
B1- Cho HS đọc u cầu của bài tập.
- u cầu HS làm việc theo nhóm.
B2- Sau đó cho các nhóm trình bày.
B3-GV nhận xét và chốt lại: Để đảm bảo an
tồn giao thơng cho bản thân và cho mọi
người, cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao
thơng.
d/ Vận dụng:
- Cho HS đọc lại ghi nhớ trong SGK.
- Vì sao chúng ta phải chấp hành Luật giao thơng?
- Nêu những việc em đã làm khi tham gia giao
thơng?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS thảo luận và đưa ra những ý kiến của
mình, sau đó trình bày. Cả lớp nhận xét và
tun dương những nhóm có cách xử lí hay.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS có cùng tổ hoặc khu phố thì họp thành 1
nhóm, sau đó cùng tìm hiểu, nhận xét về việc

thực hiện luật giao thơng ở địa phương mình.
Sau đó đưa ra 1 vài biện pháp để phòng tránh
tai nạn giao thơng
- 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Vì chúng ta phải chấp hành Luật giao thơng
nhằm đảm bảo na tồn cho mình và cho những
người xung quanh mình.
- Những việc em đã làm khi tham gia giao thơng:
Đội nón bảo hiểm, đi đúng phần đường của
mình, khơng đùa giỡn khi tham gia giao thơng.
ƠN LUYỆN TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
Ôn luyện cho HS biết phân biệt 3 kiểu câu kể (bằng cách nêu đònh nghóa, ví dụ về từng kiểu
câu).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
Bài 1/ Hãy nêu đònh nghóa, cho ví dụ về từng
kiểu câu:
a/ Ai làm gì?
b/ Ai thế nào?
c/ Ai là gì?
HS làm bài vào vở.
Bài 1/ Hãy nêu đònh nghóa, cho ví dụ về từng
kiểu câu:
a/ Ai làm gì?
- Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (con gì)?
- Vò ngữ trả lời câu hỏi: làm gì?
- Vò ngữ là động từ, cụm động từ.
Ví dụ: Các bạn HS rủ nhau đi xem phim
b/ Ai thế nào?

- Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?
- Vò ngữ trả lời câu hỏi: thế nào?
- Vò ngữ là tính từ, động từ, cụm tính từ và cụm
động từ.
Ví dụ: Con mèo rất ngoan.
c/ Ai là gì?
- Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai ( cái gì, con gì)?
156
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn về bác só Li
trong truyện Khuất phục tên cứop biển. Trong
đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên.
Củng cố - Dặn dò.
- GV thu vở chấm bài.
- Nhận xét tiết học.
- Vò ngữ trả lời câu hỏi: Là gì?
- Vò ngữ là danh từ, cụm danh từ.
Ví dụ: Cô Dung là giảng viên trường Sư phạm.
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn về bác só Li
trong truyện Khuất phục tên cưùơp biển. Trong
đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên.

NS : 20 Tháng 03 năm 2011
ND: 22 Tháng 3 năm 2011
Chính tả
ƠN TẬP TIẾT 2.
I. MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), khơng mắc q 5 lỗi trong bài ;
trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.
- HS chú ý nghe giảng, viết bài cẩn thận, sạch sẽ.

II.CHUẨN BỊ.
GV - 3 tờ giấy to để HS làm bài tập 2 (ý a, b, c).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. GTB: Trong giờ học này các em sẽ nghe – viết
bài chính tả Hoa giấy và ơn luyện về 3 kiểu câu
kể đã học.
2. Nghe – viết chính tả.
- GV đọc đoạn văn hoa giấy trong SGK.
- u cầu HS đọc thầm và nêu nội dung đoạn văn.
- Cho HS tìm và nêu những từ ngữ khó và dễ lẫn
khi viết chính tả.
- Cho HS phân tích và luyện viết các từ khó.
- u cầu HS gấp SGK, GV đọc từng cụm từ cho
HS viết chính tả.
- Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
- Thu 1 số vở chấm bài và sửa bài.
3. Bài tập 2.
- Cho HS đọc u cầu của bài tập.
- Hỏi: Ý a u cầu đặt câu văn tương ứng với kiểu
câu kể nào? (Hỏi tương tự với ý b và c).
- u cầu HS làm bài vào VBT, GV phát phiếu
cho 3 HS, u cầu mỗi em làm bài theo 1 u cầu.
- GV chấm bài và sửa bài.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài ơn tập tiếp theo.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS nghe và theo dõi trong SGK.
- HS đọc và nêu: Tả vẻ đẹp đặc sắc của lồi hoa

giấy.
- HS nêu từ khó: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết,
tản mát,…
- HS phân tích và luyện viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS nghe và sốt lỗi.
- HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo nhau.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS nêu:
a / Câu kể Ai làm gì? (kể về các hoạt động)
b/ Câu kể Ai thế nào? (tả các bạn…)
c/ câu kể Ai là gì? (giới thiệu từng bạn…)
- HS tự đặt câu vào VBT, sau đó sửa bài.
157

Thể dục
GV BỘ MÔN THỰC HIỆN
Toán
GIỚI THIỆU TỈ SỐ.
I. MỤC TIÊU
-Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- HS làm được các bài tập.
- HS làm bài cẩn thận chính xác.
II.CHUAÅN BÒ.
Bảng phụ kẻ sẵn bảng VD2 như SGK, để trống các dòng 2, 3, 4 của cột thứ 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Luyện tập chung.
- Gọi HS sửa bài tập 4 tiết trước trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.

2. Dạy bài mới.
GTB: Các em đã từng được nghe những câu
như số HS nam bằng ¾ số HS nữ, hoặc số xe
tải bằng 5/7 số xe khách. Vậy ¾ được gọi là
gì của số HS nam và số HS nữ. 5/7 được gọi
là gì của số xe tải và số xe khách. Bài học
hôm nay giúp các em biết được điều này.
Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5.
- GV nêu VD và vẽ sơ đồ như SGK lên bảng.
- Giới thiệu tỉ số của số xe tải và số xe khách;
tỉ số của số xe khách và số xe tải.
Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0).
- GV nêu VD 2 như SGK lên bảng, yêu cầu
HS điền bảng tỉ số của số thứ nhất và số thứ
hai, sau đó yêu cầu HS lập tỉ số của a và b (b
khác 0).
- Lưu ý HS: Cách viết tỉ số của 2 là không
kèm theo tên đơn vị.
HĐ1: Bài 1.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS trường hợp a, các trường
- 1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát sơ đồ:
xe tải
xe khách
- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay
7
5
- Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay

5
7
- GV dán bảng phụ, yêu cầu HS lần lượt viết tỉ số của
số thứ nhất và số thứ 2 vào bảng. Sau đó cho HS lập
tỉ số của a và b (b khác 0).
Số thứ
nhất
Số thứ
hai
Tỉ số của số thứ nhất
và số thứ hai.
5 7
5 : 7 hay
7
5
3 6
3 : 6 hay
6
3
a b
a : b hay
b
a
- HS nghe.
158
hợp còn lại yêu cầu HS làm trên bảng con, 1
HS làm bảng lớp. GV nhận xét và sửa từng
bài.
- GV chốt: Thực hành lập tỉ số
HĐ2: Bài 3.

- Cho HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm số HS của cả tổ, sau đó
yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
phụ. GV chấm bài và sửa bài.
- GV chốt: Giải toán và lập tỉ số
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số đó.
Bài 1.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi: Viết tỉ số của a và b.
- HS làm bài và sửa bài:
a.
3
2
; b.
4
7
; c.
2
6
; d.
10
4
Bài 3
- 1 HS đọc, cả lớp thoe dõi: Trong tổ có 5 bạn trai và
6 bạn gái.
- HS làm bài và sửa bài:
Số bạn của cả tổ có là: 5 + 6 = 11 (bạn).
Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là:

11
5
Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là:
11
6
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP TIẾT 3.
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng / phút) ; bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nghe – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ;
trình bày đúng bài thơ lục bát.
- HS chú ý nghe giảng.
II.CHUAÅN BÒ.
GV - Bảng phụ kẻ như bài 1 trong VBT để HS làm bài 1 và 2 trong SGK.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 theo hàng ngang.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. GTB: Tiết học này chúng ta tiếp tục kiểm tra
đọc và nắm được nội dung các bài tập đọc thuộc
chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu
2. Kiểm tra tập đọc và HTL. (10 HS tiếp theo).
- Gọi lần lượt HS lên bốc thăm và đọc bài theo yêu
cầu của thăm.
- GV đặt câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. Nhận
xét và cho điểm.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
- Cho HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ
điểm Vẻ đẹp muôn màu, sau đó viết nội dung bài

vào VBT. GV nhận xét và chốt lại.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS bốc thăm và chuẩn bị 2 phút, sau đó lên đọc
bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài và sửa bài. Cả lớp nhận xét và chốt
lại.
159
Tên bài Nội dung chính
Sầu riêng Giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miền
Nam nước ta.
Chợ Tết Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vơ cùng sing động,
nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thơn q vào dịp Tết.
Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn với học trò.
Khúc hát ru những em
bé lớn trên lưng mẹ
Ca ngợi tình u nước, u con sâu sắc của người phụ nữ Tây Ngun cần
cù lao động, góp sức mình vào cơng cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an
tồn
Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an tồn
cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an tồn, biết thể hiện
nhận thức của mình bằng ngơn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
Đồn thuyền đánh cá Ca ngợi vẻ đẹp huy hồng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người
dân biển.
4. Nghe – viết chính tả bài: Cơ Tấm của mẹ.
- GV đọc bài chính tả Cơ Tấm của mẹ.
- u cầu HS đọc thầm và nêu nội dung bài.
- Cho HS tìm và nêu những từ ngữ khó và dễ lẫn
khi viết chính tả.

- Cho HS phân tích và luyện viết các từ khó.
- u cầu HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS
viết chính tả.
- Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
- Thu 1 số vở chấm bài và sửa bài.
5. Củng cố - dặn dò.
- Dặn HS đọc bài chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết
sau kiểm tra lại.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài ơn tập tiếp theo.
- HS nghe và theo dõi trong SGK.
- HS đọc và nêu, cả lớp chốt lại: Khen ngợi cơ bé
ngoan giống như cơ tấm xuống trần giúp đỡ cha
mẹ
- HS nêu từ khó: ngỡ xuống trần, lặng thầm, nết
na,…
- HS phân tích và luyện viềt vào bảng con.
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS nghe và sốt lỗi.
- HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo nhau.
CHIỀU

Địa lí
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUN HẢI MIỀN TRUNG.
( GDBVMT: liên hệ)
I. MỤC TIÊU
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người là cư dân chủ yếu của đồng bằng dun
hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất : trồng trọt, chăn ni, đánh bắt, ni trồng,
chế biến thủy sản,…

* GDBVMT: Giáo dục cho HS biết tôn trọng và phát huy những giá trò truyền thống văn hoá của
vùng duyên hải miền Trung.( mức độ liên hệ)
- HS chú ý nghe giảng.
II.CHUẨN BỊ.
GV- Bản đồ dân cư Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Dải ĐBDH miền Trung
160
- Cho HS trả lời câu hỏi về nội dung bài trước.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
GTB: Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về
con người vùng ĐBDH miền Trung.
HĐ1: Nơi dân cư tập trung khá động đúc.
Mục tiêu: QS biết đây là nơi tập trung dân cư
đông đúc.
B1- Cho HS quan sát bản đồ để rút ra nhận xét.
B2- GV chốt: ĐBDH miền Trung tuy nhỏ hẹp
song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh
hoạt và sản xuấtnên dân cư tập trung khá đông
đúc.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 và nhận xét về trang
phục của phụ nữ kinh.
B3- GV chốt: Đây là trang phục truyền thống của
dân tộc. Tuy nhiên, hằng ngày để tiện cho sinh
hoạt và sản xuất người dân thường mặc áo sơ mi
và quần dài.
HĐ2: Hoạt động sản xuất của người dân.
Mục tiêu: QS biết các hoạt động SX của người

dân ở ĐBDHMT.
B1- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: quan sát các
ảnh từ 3 đến 8 trong SGK và sắp xếp các hình
theo nhóm ngành sản xuất cho phù hợp.
- Cho các nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt
lại. (GV giải thích cách làm muoái và đặt các
guồng quay tại hồ nuôi tôm).
- Cho HS đọc bảng số liệu trong SGK / 140.
B2- Gọi HS tiếp nối nhau trình bày lần lượt từng
ngành sản xuất và điều kiện để sản xuất từng
ngành.
B3- GV nhận xét và GDMT: Mặc dù thiên nhiên
thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền
Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản
xuất ra nhiều sản phẩm để phục vụ nhân dân trong
và ngoài vùng.
3. Củng cố dặn dò.
- Cho HS đọc bài học trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS nghe và hắc lại tựa bài.
- HS nhận xét: Ở vùng ven biển có nhiều người
sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn, song với
ĐBBB thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.
- Phụ nữ Kinh mặc áo dài cổ cao.Đây là trang
phục truyền thống của dân tộc. Tuy nhiên, hằng
ngày để tiện cho sinh hoạt và sản xuất người dân
thường mặc áo sơ mi và quần dài.
- HS làm việc theo nhóm 4, sau đó trình bày kết

quả. Cả lớp nhận xét và chốt lại:
+ Trồng trọt: lúa, mía.
+ Chăn nuôi: gia súc (bò)
+ Nuôi và đánh bắt cá.
+ Ngành khác: làm muối.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu (không đọc theo
thứ tự trong SGK). Cả lớp nhận xét và bổ sung.
- HS nghe.
- 3 HS đọc, cả lớp theo dõi.


Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS hiểu được một vài vấn đề chủ yếu hiện nay mà nhân loại đang quan tâm như: tệ nạn ma
túy, bảo vệ môi trường, dân số và đói nghèo,…
- Có kĩ năng thu nhận những thông tin về những vấn đề đó.
161
- Biết tỏ thái độ khơng đồng tình với những sự việc, hiện tượng gây ra hậu quả xấu và tích cực ủng
hộ những việc làm đúng, phù hợp với mong muốn của mọi người.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
GTB và ghi tựa bài.
HĐ1: Thi tìm hiểu.
- Tổ chức cho từng tổ chuẩn bị câu chuyện, sách báo, tranh ảnh, sau đó thảo luận và trình bày hiểu
biết của mình về một trong những vấn đề tồn cầu đang quan tâm như: tệ nạn ma túy, bảo vệ mơi
trường, dân số và đói nghèo,…
- Cho các tổ khác bổ sung, bình luận và đánh giá kết quả.
- Kết thúc phần trình bày, BGK cơng bố số điểm đạt được ở các tổ.
HĐ2: Tìm hiểu chủ về chủ điểm Hòa bình và hữu nghị giữa các dân tộc

Bạn hãy cho biết trong những việc làm sau đây, đâu là việc tốt góp phần đem lại hòa bình và hữu
nghị giữa các dân tộc (HS giơ bảng Đ/S).
1/ Bộ đội sang Cam-pu-chia tiêu diệt bọn pơn-pốt giúp dân Cam-pu-chia thốt khỏi cảnh diệt chủng
(Đ)
2/ Mĩ tấn cơng I-rắc (S)
3/ Vụ khủng bố ngày 11/9/2000 tại Mĩ làm hơn 6000 người chết (S)
4/ HS trường mình đã tích cực cùng mọi người Việt Nam cùng tồn thế giới qun góp tiền ủng hộ
nạn nhân các nước bị thiên tai tại Đơng Nam Á ngày 26/12/2004 (Đ)
HĐ3: Vui chơi văn nghệ.
- Tổ chức cho HS thi hát cá nhân.
- Cử đại diện ban giám khảo chấm điểm.
Hoạt động nối tiếp.
- Tổng kết số điểm qua 3 vòng thi. Tun dương tổ thắng cuộc
- Chuẩn bị cho chủ đề sau: Bạn biết gì về UNESCO?

PHỤ ĐẠO TỐN
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS HS nắm vững về cách tính diện tích hình thoi.
- Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vng, hình bình hành, hình thoi.
- HS làm bài cẩn thận chính xác.
II.CHUẨN BỊ.
GV: phấn màu
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
GV viết đề bài lên bảng, u cầu HS làm vào vở.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 2: Một hình thoi có diện tích 360cm
2
. Độ
dài đường chéo là 24cm. Tính độ dài đường

chéo thứ hai.
HS đọc bài. HS làm vào vở.
HS làm bảng. HS nhận xét chửa bài
Bài giải
162
Đường chéo Đường chéo Diện tích
14dm 7dm
49dm
2
6dm 30cm
9dm
2
24dm 5m
6m
2
HS đọc bài. HS làm vào vở.
HS làm bảng. GV nhận xét chửa bài
Bài 3: Diện tích hình thoi 36cm
2
và bằng một
nửa diện tích hình chữ nhật (xem hình dưới).
Tính chu vi hình chữ nhật.
HS đọc bài. HS làm vào vở.
HS làm bảng. GV nhận xét chửa bài
12cm
Củng cố - Dặn dò.
- GV thu vở chấm bài.
- Nhận xét tiết họ
Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là:
360 (24 : 2) = 30 (cm)

Đáp số : 30 cm
HS đọc bài. HS làm vào vở.
HS làm bảng. HS nhận xét chửa bài
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
36 x 2 = 72 (cm
2
)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
72 : 12 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
( 12 + 6 ) x 2 = 36 ( cm)
Đáp số : 36 cm
NS : 21 Tháng 03 năm 2011
ND: 23 Tháng 3 năm 2011
Kể chuyện
ƠN TẬP TIẾT 4.
I. MỤC TIÊU.
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp
mn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2) .
- Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
- HS chú ý nghe giảng.
II.CHUẨN BỊ.
GV - 17 tờ phiếu ghi tên 17 bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp mn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. GTB: Tiết học hơm nay giúp các em hệ thống
hóa các từ ngữ thuộc 3 chủ điểm đã học, luyện tập
sử dụng các từ ngữ đó.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 và 2.
- Cho HS đọc nội dung bài trong VBT.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4, mỗi nhóm làm 1
chủ điểm. GV phát phiếu cho 3 nhóm sau đó trình
bày kết quả. GV chốt lại.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
Bài 1 và 2.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài, mỗi nhóm 1 chủ điểm., sau đó trình
bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Người ta là hoa đất
Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ
- tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức, tài năng
- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:
vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn chắc, chắc nịch,
cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,…
- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập
luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống
điều độ, nghỉ ngơi, giải trí, du lịch,…
- Người ta là hoa đất
- Nước lã mà vã nên hồ
Tay khơng mà nổi cơ đồ mới ngoan
- Ăn được ngủ được là tiên
Khơng ăn khơng ngủ mất tiền thêm lo.
Vẻ đẹp mn màu
163
Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ
- đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh tươi, rực rỡ, lộng
lẫy, thướt tha, tha thướt,…

- thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu
chân thực, thẳng thắn, lịch sự, tế nhị, nết na, khí
khái, khảng khái,…
- tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, hùng vĩ, tráng lệ,
hoành tráng,…
- tuyệt vời, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng,
không tả xiết, như tiên,…
- Mặt tươi như hoa
- Đẹp người, đẹp nết.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Người thanh tiếng nói cũng thanh
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Trông mặt mà bắt hình dong
- Con lợn có béo thì lòng mới ngon.
Những người quả cảm
Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ
- gan dạ, anh hùng, dũng cảm, can trường, gan
góc, gan lì, táo bạo, quả cảm ; nhát, nhút nhát, e
lệ, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, nhu nhược,
khiếp nhược,…
- Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng
cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm nói lên sự thật.
- Vào sinh ra tử.
- Gan vàng dạ sắt.
Bài 3.
- Cho HS đọc nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng
phụ. GV chấm bài và sửa bài.
3. Củng cố - dặn dò.

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo.
Bài 3
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài và sửa bài:
a. - Một người tài đức vẹn toàn.
- Nét chạm trổ tài hoa.
- Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.
b. - Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.
- Một ngày đẹp trời.
- Những kỉ niệm đẹp đẽ.
c. - Một dũng sĩ diệt xe tăng.
- Có dũng khí đấu tranh.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm.
Anh văn
GV BỘ MÔN THỰC HIỆN
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. MỤC TIÊU
Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS làm được các bài tập.
- HS làm bài cẩn thận chính xác.
II.CHUAÅN BÒ.
GV: SGK, Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Giới thiệu tỉ số.
- Cho HS sửa bài tập 4 của tiết trước trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.

GTB: Các em đã biết cách tìm tỉ số của hai số,
trong giờ học này chúng ta sẽ cùng giải bài toán
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
164
Bài toán 1.
GV nêu bài toán và vẽ sơ đồ đoạn thẳng để tóm
tắt bài toán:
?
Số bé
96
Số lớn
?
- Hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước:
+ Bước 1:Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Bước 2: Tìm giá trị 1 phần
+ Bước 3: Tìm số bé.
+ Bước 4: Tìm số lớn.
Bài toán 2.
- GV nêu bài toán và vẽ sơ đồ lên bảng.
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài toán theo các
bước như bài toán 1, cả lớp làm vào nháp. GV
nhận xét và sửa bài.
Tóm tắt bài toán:
?
Minh
25 quyển vở
Khôi
?

- Chốt lại các bước giải bài toán dạng tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ Bước 1:Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Bước 2: Tìm giá trị 1 phần
+ Bước 3: Tìm số bé.
+ Bước 4: Tìm số lớn.
(Có thể gộp bước 2 và 3 thành 1 lời giải như bài
toán 2)
HĐ1:•Bài 1.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng,
sau đó gọi 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào
nháp. GV nhận xét và sửa bài.
?
Số bé
333
Số lớn
?
- GV chốt: Giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số đó.
HĐ2: Bài 2.
- Cho HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở.
GV chấm bài và sửa bài.
?
Kho I
125 tấn thóc
Kho II
Bài toán 1.
- HS đọc bài toán và nghe GV hướng dẫn cách vẽ

sơ đồ tóm tắt bài toán.
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần).
Giá trị của 1 phần là:
96 : 8 = 12.
Số bé là: 12 x 3 = 36.
Số lớn là: 96 – 36 = 60.
Đáp số: SB: 36; SL: 60.
Bài toán 2.
- HS đọc bài toán.
- 1 HS giỏi thực hiện trên bảng, cả lớp làm vào
nháp, sau đó sửa bài:
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần).
Số vở của Minh là:
25 : 5 x 2 = 10 (Quyển)
Số vở của Khôi là:
25 – 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển;
Khôi: 15 quyển.
•Bài 1
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài và sửa bài:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần).
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74.
Số lớn là: 333 – 74 = 259.
ĐS: SB: 74; SL: 259.

Bài 2
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài và sửa bài:
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (Phần).
Số tấn kho thứ nhất chứa là:
165
?
- GV chốt: Giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số đó.
3. Củng cố - dặn dò.
- Gọi HS nêu lại các bước giải bài toán về Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập.
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số tấn kho thứ hai chứa là:
125 – 75 = 50 (tấn).
ĐS: Kho I: 75 tấn;
Kho II: 50 tấn.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
Tập đọc
ÔN TẬP TIẾT 5.
I. MỤC TIÊU.
- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng / phút) ; bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những
người quả cảm.
- HS chú ý nghe giảng.
II.CHUAÅN BÒ.

GV - Phiếu to kẻ bảng như VBT để HS làm bài tập 1.
- 1 tờ phiếu viết đoạn văn ở bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. GTB : Tiết học này chúng ta tiếp tục kiểm tra
đọc và hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về nội
dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm
Những người quả cảm.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL. ( các HS còn lại và
HS đọc trong tiết trước chưa đạt ).
- Gọi lần lượt HS lên bốc thăm và đọc bài theo yêu
cầu của thăm.
- GV đặt câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. Nhận
xét và cho điểm.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
- Cho HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể
thuộc chủ điểm Những người quả cảm, sau đó viết
nội dung bài và tên nhân vật vào VBT.
- Cho HS trình bày, GV nhận xét và chốt lại.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
- HS bốc thăm và chuẩn bị 2 phút, sau đó lên
đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Từng HS trình bày, cả lớp nhận xét và bổ sung:
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Khuất phục tên
cướp biển
Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc
đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải

khuất phục.
- Bác sĩ Ly
- Tên cướp biển
Ga-vrốt ngoài
chiến lũy
Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt, bất chấp
nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy nhặt đạn để tiếp tế cho
nghĩa quân.
- Ga-vrốt
- Ăng-giôn-ra
- Cuốc-phây-rắc
Dù sao trái đất
vẫn quay
Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê dũng
cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
- Cô-péc-ních
- Ga-li-lê
Con sẻ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ
mẹ.
- Con sẻ mẹ, sẻ con
- Nhân vật “tôi”
- Con chó săn
4. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
166
- Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo.
CHIỀU

Tập làm văn
ÔN TẬP TIẾT 6.

I. MỤC TIÊU
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học : Ai làm gì? Ai thế nào?
Ai là gì? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2) ; bước đầu
viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong
3 kiểu câu kể đã học (BT3).
- HS chú ý nghe giảng.
II.CHUAÅN BÒ.
GV - 3 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. GTB: Tiết học này các em sẽ ôn lại 3 kiểu câu
kể đã học và luyện viết đoạn văn có sử dụng 2
trong 3 kiểu câu kể đó.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, 1 HS làm bài
trên phiếu. GV chấm bài và sửa bài.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
Bài 1.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
HS tự nêu định nghĩa và cho VD về 3 kiểu câu kể
đã học, sau đó trình bày và sửa bài.
Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
Định nghĩa - CN trả lời câu hỏi:
Ai (con gì, cái gì)?
- VN trả lời câu hỏi:
Làm gì?
- VN do ĐT, cụm ĐT tạo

thành
- CN trả lời câu hỏi:
Ai (con gì, cái gì)?
- VN trả lời câu hỏi:
Thế nào?
- VN do TT, ĐT, cụm TT,
cụm Đt tạo thành.
- CN trả lời câu hỏi:
Ai (con gì, cái gì)?
- VN trả lời câu hỏi:
Là gì?
- Vị ngữ là DT, cụm
DT tạo thành
Ví dụ Mẹ em đang nấu cơm Con mèo nhà em rất to. Mẹ em là một y tá.
Bài 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT, 1 HS làm bảng
phụ. GV chấm bài và sửa bài.
Bài 2.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS đọc đoạn văn, xác định từng kiểu câu kể
và nêu tác dụng của từng câu đó. Sau đó trình
bày và sửa bài.
Câu Kiểu câu Tác dụng
- Câu 1: Bấy giờ tôi còn là một
chú bé lên mười.
- Câu 2: Mỗi lần đi cắt cỏ, bao
giờ tôi cũng tìm bứt một nắm
cây mía đất, khoan khoái nằm
xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và

nhấm nháp từng cây một.
- Câu 3: Buổi chiều ở làng ven
sông yên tĩnh một cách lạ lùng.
- Ai là gì?
- Ai làm gì?
- Ai thế nào?
- Giới thiệu nhân vật “tôi”
- Kể các hoạt động của nhân vật
“tôi”
-Kể về đặc điểm, trạng thái của
buổi chiều ở làng ven sông.
Bài 3.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS suy nghĩ và viết đoạn văn nói về bác sĩ
Bài 3.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS viết đoạn văn vào vở. Sau đó đọc trước lớp.
167
Ly, trong đó có sử dụng 3 kiểu câu kể trên, sau đó
cho HS đọc trước lớp. GV nhận xét và cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau thi đọc hiểu.
Cả lớp nghe và nhận xét:
Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và hiền
hậu. Nhưng ông cũng rất dũng cảm. Trước thái
độ hung hăng của tên cướp biển, ông rất điềm
tĩnh và cương quyết. Vì vậy ông đã khuất phục
được tên cướp biển.
Lịch sử

NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG
(NĂM 1786).
I. MỤC TIÊU
- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786):
+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long, lật đổ chính
quyền họ Trịnh (năm 1786)
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn làm chủ
được Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho
việc thống nhất đất nước.
- HS chú ý nghe giảng, tự hào về lòng yêu nước của cha ông ta.
II.CHUAÅN BÒ.
GV-Tranh minh hoạ SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII.
- Cho HS trả lời 2 câu hỏi sau bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
- 2 HS trả lời, cả lớp theo dõi.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.
GTB: Chúng ta đã biết kết cục đau thương của chiến tranh Trịnh – Nguyễn: đất nước bị chia cắt hơn
200 năm. Trong hơn hai thế kỉ đó, chính quyền họ Trịnh ở Đáng Ngoài và họ Nguyễn ở Đàng Trong
luôn tìm cách vơ vét, bóc lột của cải của nhân dân, khiến cho đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ.
Căm phẫn với ách thống trị bạo ngược của các tập đoàn phong kiến, năm 1777, tại Tây Sơn, 3 anh em
Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ, Nguyễn Huệ đã phất cờ khởi nghĩa. Đến năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn
làm chủ được toàn bộ vùng đất Đàng Trong. Thừa thắng, nghĩa quân tiếp tục vượt sông Gianh tiến ra
Bắc, lật đổ chúa Trịnh. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về cuộc tiến quân ấy.
HĐ1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa
Trịnh.

- GV dựa vào lược đồ trình bày sự phát triển của khởi
nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: Sau khi
lật đổ chính quyền họ Nguyễn (1777), đánh đuổi quân
xâm lược Xiêm (1785), nghĩa quân Tây Sơn làm chủ
được Đàng Trong và quyết định tiến ra Thăng Long
tiêu diệt họ Trịnh thống nhất giang sơn.
HĐ2: Diễn biến khởi nghĩa Tây Sơn.
- Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Sau khi lật đổ chúa Nguyễn, Nguyễn Huệ có
quyết định gì?
+ Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ
của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?
+ Cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân tây Sơn
- HS nghe.
- HS đọc trong SGK, trả lời:
+ Nguyễn Huệ quyết định tiến ra Thăng Long
lật đổ chính quyền họ Trịnh
+ Trịnh Khải đứng ngồi không yên, quân
tướng sợ hãi lo cất giấu tiền của, đưa vợ con
168
diễn ra như thế nào?
- GV chốt lại các câu trên và cho HS thuật lại diễn
biến nghĩa qn Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
HĐ3: Kết quả và ý nghĩa.
- Hỏi: Kết quả của khởi nghĩa Tây Sơn tiến ra Thăng
Long tiêu diệt họ Trịnh ra sao?
- Cuộc khởi nghĩa thành cơng mang lại ý nghĩa gì?
3. Củng cố - dặn dò.
- Cho HS đọc bài học trong SGK.
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Quang Trung đại phá qn Thanh.
đi trốn.
+ Nghĩa qn Tây Sơn tiến nhanh như vũ
bão về phía Thăng Long.
- 2 HS thuật lại, cả lớp nghe và nhận xét, bổ
sung.
- Kết quả: Qn Trịnh đại bại, Trịnh Khải bỏ
chạy bị dân bắt trói nộp cho qn Tây Sơn.
- Ý nghĩa: Chấm dứt thời kì Trịnh – Nguyễn
phân tranh, mở đầu cho việc thống nhất lại
giang sơn đất nước sau hơn 200 năm bị chia
cắt.
- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
ƠN LUYỆN TỐN
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS nắm vững về Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó.
- HS chú ý nghe giảng.
II.CHUẨN BỊ.
GV: Một số bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều rộng 9 cm,
Chiều dài 13 cm.
a. Viết tỉ số của chiều rộng và chiều dài
b. Viết tỉ số của chiều dài và chiều rộng
c. Viết tỉ số của chiều rộng và nửa chu vi:
d. Viết tỉ số của chiều dài và nửa chu vi
Bài 2: Một hùnh chữ nhật có chu vi là 162 cm.
Chiều rộng bằng
2

3
chiều dài. Tính diện tích
hình chữ nhật đó.
HS làm bài vào vở
Bài 1:
a/Viết tỉ số của chiều rộng và chiều dài
9 : 13 =
13
9
b/Viết tỉ số của chiều dài và chiều rộng 13 : 9 =
9
13
c/Viết tỉ số của chiều rộng và nửa chu vi:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
9 + 13 = 22 (cm)
Tỉ số của chiều rộng và nửa chu vi là
9 : 22 =
22
9
d. Viết tỉ số của chiều dài và nửa chu vi
13 : 22 =
22
13

Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
160 : 2 = 80 (cm)
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 3 = 5 ( phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:

80 : 5 x 2 = 32 (cm)
169
Củng cố - Dặn dò.
- GV thu vở chấm bài.
- Nhận xét tiết học.
Chiều dài hình chữ nhật là:
80 – 32 = 48 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
32 x 48 = 1536 ( cm
2
)
Đáp số: 1536 cm
2
NS : 22 Tháng 03 năm 2011
ND: 24 Tháng 3 năm 2011
Thể dục
GV BỘ MƠN THỰC HIỆN
Âm nhạc
GV BỘ MƠN THỰC HIỆN
Luyện từ và câu
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (ĐỌC)
Tốn
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU
- Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS làm được các bài tập.
- HS làm bài cẩn thận chính xác.
II.CHUẨN BỊ.
GV: hình SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC: Tìm hai số khi biết … của hai số đó.
- Cho HS sửa bài tập 3 của tiết trước
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
GTB: Trong giờ học tốn hơm nay chúng ta sẽ
cùng giải các bài tốn về Tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của hai số đó.
HĐ1: •Bài 1.
- Cho HS đọc đề bài.
- Gọi HS vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng, sau đó gọi 1
HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào nháp.
?
Số bé
198
Số lớn
?
- GV sửa bài và chốt lại: Giải bài tốn về Tìm hai
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
HĐ2: •Bài 2.
- Cho HS đọc đề bài.
- u cầu HS vẽ sơ đồ tóm tắt lên bảng, sau đó
làm vào vở. GV thu vở chấm bài.
?quả
Cam
- 1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.

•Bài 1.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HS làm bài và sửa bài:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 8 = 11 (phần).
Số bé là : 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là : 198 – 54 = 144
ĐS : SB : 54 ; SL :144.
•Bài 2.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài vào vở, sau đó sửa bài :
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 5 = 7 (Phần).
170
80 quả
Qt
?quả
- GV chốt lại: Giải bài tốn về Tìm hai số khi biết
tổng và tỉ số của hai số đó.
HĐ3: Bài 3.
- Cho HS đọc đề bài.
- Gọi HS giỏi nêu các bước giải bài tốn. Sau đó
cho HS làm bài nháp, 1 HS làm trên bảng phụ.
GV nhận xét và sửa bài.
HĐ4: Bài 4
- Cho HS đọc đề bài.
- u cầu HS thải luận theo cặp để tìm cách giải
bài tốn. Sau đó gọi 1 HS giải trên bảng GV
nhận xét và sửa bài.
Nửa chu vi hình chữ nhật là :
350 : 2 = 175 (m)
Ta có sơ đồ như sau:

?m
CR
175m
CD
?m
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập.
Số quả cam bán được là :
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số quả qt bán được là :
280 – 80 = 200 (quả)
ĐS : Cam : 80 quả
Qt : 200 quả.
Bài 3.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài và sửa bài :
Số HS cả hai lớp có là :
34 + 32 = 66 (HS)
Số cây mỗi HS trồng được là :
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là :
34 x 5 = 170 (cây)
Số cây lớp 4B trồng được là :
330 – 170 = 160 (cây)
ĐS: 4A: 170 cây;
4B: 160 cây.
Bài 4.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài và sửa bài:

Giải
Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
175 – 75 = 100 (m)
ĐS: CR: 75 m; CD: 100 m

ƠN LUYỆN TỐN
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS nắm vững về Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó.
- HS chú ý nghe giảng.
II.CHUẨN BỊ.
GV: Một số bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
Bài 1: Tỉ số của hai số là
4
3
. Tổng của hai số đó
là 658. Tìm hai số đó.
HS đọc bài , HS làm bài.
GV nhận xét chửa bài.
HS đọc bài , HS làm bài.
HS nhận xét chửa bài.
Gỉai
Tổng số phần bằng nhau là:
4+3=7 ( phần)
Số bé là:

658 : 7 x 3= 282
171
Số lớn là:
658 - 282 =376
Đáp số: 282; 376
Bài 2: Viết số vào ô trống.
Tổng 15 91 672 1368 3780
Tỉ số 3:2 2:5 5:7 8:11 13:15
Số bé
6 26 280 576 405
Số lớn
9 65
392
792 2025
Củng cố - Dặn dò.
- GV thu vở chấm bài.
- Nhận xét tiết học.
ƠN LUYỆN TỐN
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS nắm vững về Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó.
- HS chú ý nghe giảng.
II.CHUẨN BỊ.
GV: Một số bài tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động GV Hoạt động HS
Bài 1: Viết số vào ô trống.
Tổng 28 42 240
Tỉ số 3:4 2:5 5:7
Số bé
12 12 100

Số lớn
16 30
140
Bài 2: Tỉ số của hai số là
4
3
. Tổng của hai số đó
là 45. Tìm hai số đó.
Củng cố - Dặn dò.
- GV thu vở chấm bài.
- Nhận xét tiết học.
HS đọc bài , HS làm bài.
HS nhận xét chửa bài.
Gỉai
Tổng số phần bằng nhau là:
4+3=7 ( phần)
Số bé là:
45 : 7 x 3= 15
Số lớn là:
45- 15 = 30
Đáp số: 15; 30
ƠN LUYỆN TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
-Ơn lại các từ ngữ, tục ngữ đã học trong tiết mở rộng vốn từ theo chủ điểm.
- HS làm được các bài tập.
- HS làm bài cẩn thận chính xác.
II.CHUẨN BỊ.
GV: Phấn màu
HS: VBTTV/T30
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.


172
Hoạt động GV Hoạt động HS
HS làm bài trong VBT Tiếng Việt trang 30
Bài 1: Tìm các từ ngữ thuộc các chủ điểm sau:
Người ta là hoa đất Vẻ đẹp muôn màu Những người quả cảm
- Tài giỏi, tài hoa, tài năng,
tài đức, tài nguyên, tài ba…
- Vạm vỡ, lực lưỡng, cường
tráng, rắn giỏi, rắn chắc…
- Tập luyện, tập thể dục, đi
bộ, nhảy dây, chơi cầu,
nhảy cao…
- Đẹp, đẹp đẽ, xinh, xinh
đẹp, xinh xắn, xinh tươi, tươi
tắn…
- Thuỳ mò, hiền dòu, đằm
thắm, đôn hậu, bộc trực,
cương trực, khẳng khái…
- Tươi đẹp, sặc sỡ, tráng lệ,
hồnh tráng…
- Đẹp tuyệt vời, đẹp tuyệt
diệu, tuyệt trần, vô cùng, như
tiên, không tả xiết…
- Gan dạ, anh hùng, anh dũng,
can đảm, can trường, gan lì, táo
bạo, quả cảm…
- Nhát, hèn nhát, nhát gan, nhu
nhược, khiếp nhược…
- Tinh thần dũng cảm, hành

động dũng cảm, dũng cảm cứu
bạn, dũng cảm xông lên, dũng
cảm nói lên sự thật…
Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn, điền
vào chỗ trống (tài năng, tài đức, tài hoa)
- Một người vẹn toàn
- Nét chạm trổ
- Phát hiện và bồi dưỡng những trẻ.
Củng cố - Dặn dò.
- GV thu vở chấm bài.
- Nhận xét tiết học.
Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn, điền
vào chỗ trống (tài năng, tài đức, tài hoa)
- Một người tài đức vẹn toàn
- Nét chạm trổ tài hoa.
- Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.
NS : 23 Tháng 03 năm 2011
ND: 25 Tháng 3 năm 2011
Anh văn
GV BỘ MƠN THỰC HIỆN

Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (VIẾT)

Mĩ thuật
GV BỘ MƠN THỰC HIỆN

Tốn
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU

- Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- HS làm được các bài tập.
- HS làm bài cẩn thận chính xác.
II.CHUẨN BỊ.
GV: Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động GV Hoạt động HS
173
1. KTBC: Luyện tập.
- Cho HS sửa bài tập 2 của tiết trước - GV nhận
xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới.
GTB: Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục
làm các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
số của hai số đó.
HĐ1: •Bài 1.
- Cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm số phần của đoạn dây thứ
nhất và đoạn dây thứ hai, sau đó gọi 1 HS tóm tắt
và giải bài toán trên bảng lớp, cả lớp làm vào
nháp. GV nhận xét và sửa bài.
?m
Đoạn 2
28m
Đoạn 1
?m
HĐ2: Bài 2.
- Cho HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm số phần của số bạn trai
và số bạn gái, sau đó gọi 1 HS tóm tắt và giải bài

toán trên bảng lớp, cả lớp làm vào nháp. GV nhận
xét và sửa bài.
?bạn
Trai
12 bạn
Gái
?bạn
HĐ3: •Bài 3.
- Cho HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận để tìm ra số phần của số lớn
và số bé, sau đó GV tóm tắt trên bảng, cho HS
làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. GV chấm bài
và sửa bài:
Vì số lớn giảm 5 lần thì bằng số bé nên ta có
số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ sau :
?
Số bé
72
Số lớn
?
HĐ4: Bài 4.
- Cho HS đọc đề bài.
- Gọi HS giỏi dựa vào tóm tắt trong bài để nêu đề
bài toán. Sau đó cho HS làm bài vào vở. GV
chấm bài và sửa bài.
?l
Thùng I 180l dầu
Thùng II
?l
3. Củng cố - dặn dò.

- 1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp nhận xét.
- HS nghe và nhắc lại tựa bài.

• Bài 1.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài và sửa bài:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần).
Đoạn dây thứ hai dài là:
28 : 4 = 7 (m)
Đoạn dây thứ nhất dài là:
28 – 7 = 21 (m)
ĐS. Đoạn 2 dài 7m;
Đoạn 1 dài 21m.
Bài 2
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài và sửa bài:
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 2 = 3 (Phần).
Số bạn trai là:
12 : 3 x 1 = 4 (bạn)
Số bạn gái là:
12 – 4 = 8 (bạn)
ĐS: 4 bạn trai;
8 bạn gái.
• Bài 3
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài và sửa bài:
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 5 = 6 (phần)
Số bé là:
72 : 6 x 1 = 12
Số lớn là:
72 – 12 = 60.
ĐS. SB: 12;
SL: 60.
Bài 4
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS làm bài và sửa bài:
Tổng sô phần bằng nhau là:
1 + 4 = 5 (phần)
Số lít dầu thùng 1 là:
180 : 5 x 1 = 36 (l)
Số lít dầu thùng 2 là:
180 – 36 = 144 (l)
ĐS. Thùng I: 36l;
174

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×