Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa trong nước: lý luận và thực tiễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.93 KB, 75 trang )

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
  
................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Giáo viên hướng dẫn


Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


MỤC LỤC
  
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................Trang 1
Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ HỢP
ĐỒNG MUA BÁN H
ÀNG HÓA.......................................................................... 3
1.1. Khái quát chung về mua bán hàng hóa.......................................................... 3
1.1.1. Hàng hóa trong ho
ạt động mua bán hàng hóa .......................................... 3
1.1.2. B
ản chất của hành vi mua bán hàng hóa .................................................. 7
1.1.3. Ý ngh
ĩa của hoạt động mua bán hàng hóa.............................................. 13
1.2. Hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước .................................................... 14
1.2.1. Khái ni
ệm và đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa....................... 14
1.2.2. N
ội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước .......................... 18
1.3. Giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa.......................................................... 21
1.4. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa.............................. 24
Chương 2: THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA TRONG
NƯỚC ................................................................................................................. 26
2.1. Nguyên tắc thực hiện hợp đồng mua bán..................................................... 26
2.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa trong
nước..................................................................................................................... 26
2.2.1. Ngh
ĩa vụ cơ bản của bên bán................................................................. 26
2.2.2. Ngh
ĩa vụ cơ bản của bên mua................................................................ 35
2.3. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước............. 39

2.3.1. Khái ni
ệm và vai trò của trách nhiệm do vi phạm hợp đồng mua bán hàng
hóa .................................................................................................................. 39
2.3.2. Căn cứ trách nhiệm do vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa ................ 40
2.3.3. Các hình th
ức trách nhiệm do vi phạm hợp đồng mua bán hàng hóa...... 42
2.3.4. Mi
ễn trách nhiệm do vi phạm hợp đồng mua bán ................................. 47
2.4. Giải quyết tranh chấp phát sinh khi thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa
theo pháp lu
ật Việt Nam...................................................................................... 48
Chương 3: HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA TRONG NƯỚC: THỰC
TIỄN VÀ HƯỚNG HOÀN THIỆN ................................................................... 51
3.1. Tình hình mua bán hàng hóa ở nước ta trong những năm gần đây........... 51
3.2. Những vướng mắc khi ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán hàng hoá
trong nước và một số đề xuất để hoàn thiện........................................................ 53
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
KẾT LUẬN CHUNG.......................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PH
Ụ LỤC
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
  
1. Bộ luật Dân sự năm 2005.
2. Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2004.
3. Hiến pháp năm 1992.
4. Luật Thương mại năm 1997.
5. Luật Thương mại năm 2005.
6. Nghị định của Chính Phủ số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 06 năm 2006

quy định chi tiết Luật Thương mại về h
àng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn
chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
7. Tập thể tác giả: ThS. Đinh Thị Mai Phương, ThS. Nguyễn Văn Cương, CN.
Lê Thị Hoàng Thanh, CN. Chu Thị Hoa, CN. Phan Công Thành - Những
điểm mới của Luật Thươn
g mại năm 2005 - Nhà xuất bản Tư Pháp năm
2005.
8.
Trường Đại học Cần Thơ - Khoa Luật - Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Điện - Giáo
trình Lu
ật Dân sự Việt Nam, tập 1 quyển 1 - Tủ sách Đại học Cần Thơ năm
2003.
9.
Trường Đại học Cần Thơ - Khoa Luật - Thạc sĩ Dương Kim Thế Nguyên -
Giáo trình Lu
ật Thương mại, phần 3: Giải quyết tranh chấp và phá sản doanh
nghiệp - Tủ sách Đại học Cần Thơ năm 2005.
10. Trường Đại học Luật Hà Nội - Giáo trình Luật Thương mại, tập 1 và tập 2 -
Nhà xu
ất bản Công an nhân dân năm 2006.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
PHỤ LỤC
  
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ)
TT Tên hàng hóa, dịch vụ
Văn bả
n pháp luật

hi
ện hành (*)
Cơ quan
quản lý
ngành
A Hàng hóa
1
V
ũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật,
khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự,
công an; quân trang (bao gồm cả phù
hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội,
công an), quân dụng cho lực lượng vũ
trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư
và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ
chuyên dùng chế tạo chúng
Ngh
ị định số 47/CP
ngày 12/8/1996;
Ngh
ị định số
100/2005/NĐ-CP
B
ộ Quốc
phòng, Bộ
Công an
2 Các chất ma túy
Lu
ật Phòng, chống
ma tuý năm 2000;

Nghị định
s
ố 67/2001/NĐ-CP;
Nghị định số
133/2003/NĐ-CP
B
ộ Công an
3 Hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế)
Nghị định số
100/2005/NĐ-CP
B
ộ Công
nghiệp
4
Các s
ản phẩm văn hóa phản động, đồi
trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo
dục thẩm mỹ, nhân cách
Lu
ật Xuất bản
năm 2004;
Nghị định
s
ố 03/2000/NĐ-CP
B
ộ Văn hóa
- Thông tin,
Bộ Công an
5 Các loại pháo
Ngh

ị định
s
ố 03/2000/NĐ-CP
B
ộ Công an
6
Đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới
giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ
em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã
hội (bao gồm cả các chương trình trò chơi
điện tử)
Ngh
ị định
s
ố 03/2000/NĐ-CP
B
ộ Giáo dục
và Đào tạo,
B
ộ Công an
7
Thu
ốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm
hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt
Nam theo quy định tại Pháp lệnh Thú y,
Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
Pháp l
ệnh Thú y
năm 2004; Pháp lệnh
Bảo vệ và kiểm dịch

thực vật năm 2001
Bộ Nông
nghiệp và
Phát triển
nông thôn,
B
ộ Thủy sản
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
8
Th
ực vật, động vật hoang dã (bao gồm cả
vật sống và các bộ phận của chúng đã
được chế biến) thuộc danh mục điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy
định và cỏc loại thực vật, động vật quý
hiếm thuộc danh mục cấm khai thỏc và sử
dụng
Công ước CITES;
Nghị định số
32/2006/NĐ-CP
B
ộ Nông
nghiệp và
Phát triển
nông thôn,
Bộ Thủy sản
9
Th
ủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư
lượ

ng chất độc hại vượt quá giới hạn cho
phép, th
ủy sản có độc tố tự nhiên gây
nguy hi
ểm đến tính mạng con người
Lu
ật Thủy sản năm
2003
B
ộ Thủy sản
10
Phân bón không có trong danh m
ục được
phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại
Việt Nam
Ngh
ị định số
113/2003/NĐ-CP
B
ộ Nông
nghiệp và
Phát triển
nông thôn
11
Gi
ống cây trồng không có trong danh
mục được phép sản xuất, kinh doanh;
giống cây trồng gây hại đến sản xuất và
sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh
thái

Pháp l
ệnh Giống cây
trồng năm 2004
Bộ Nông
nghiệp và
Phát triển
nông thôn
12
Gi
ống vật nuôi không có trong danh mục
được phép sản xuất, kinh doanh; giống
vật nuôi gây hại cho sức khỏe con người,
nguồn gen vật nuôi, môi trường, hệ sinh
thái
Pháp l
ệnh Giống vật
nuôi năm 2004
Bộ Nông
nghiệp và
Phát triển
nông thôn;
B
ộ Thuỷ sản
13 Khoáng sản đặc biệt, độc hại
Lu
ật Khoáng sản
năm 1996;
Nghị định số
160/2005/NĐ-CP
B

ộ Tài
nguyên và
Môi trường
14
Ph
ế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi
trường
Ngh
ị định số 175/CP
ngày 18/10/1994
B
ộ Tài
nguyên và
Môi trường
15
Các loại thuốc chữa bệnh cho người, các
loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm,
hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế
chưa được phép sử dụng tại Việt Nam
Lu
ật Dược năm 2005;
Pháp lệnh Hành nghề y
dược tư nhân năm 2003
Bộ Y tế
16
Các loại trang thiết bị y tế chưa được
phép sử dụng tại Việt Nam
Pháp l
ệnh Hành nghề y

dược tư nhân năm 2003
Bộ Y tế
17
Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến
thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, thực
phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ
cao, thực phẩm được bảo quản bằng
phương pháp chiếu xạ, thực phẩm có gen
đã bị biến đổi chưa được cơ quan nhà
Pháp lệnh Vệ sinh an
toàn thực phẩm năm
2003
B
ộ Y tế
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
nước có thẩm quyền cho phép
18
Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc
nhóm amfibole
Ngh
ị định
s
ố 12/2006/NĐ-CP
B
ộ Xây
dựng
B
Dịch vụ
1
Kinh doanh m

ại dâm, tổ chức mại dâm,
buôn bán phụ nữ, trẻ em
Ngh
ị định
s
ố 03/2000/NĐ-CP
B
ộ Công an
2
T
ổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình
thức
Ngh
ị định
s
ố 03/2000/NĐ-CP
B
ộ Công an
3
D
ịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích
của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp
của tổ chức, cá nhân
Ngh
ị định
s
ố 14/2001/NĐ-CP
B
ộ Công an
4

Ho
ạt động kinh doanh môi giới kết hôn
có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích
kiếm lời
Ngh
ị định
s
ố 68/2002/NĐ-CP
B
ộ Tư pháp
5
Ho
ạt động kinh doanh môi giới nhận cha,
mẹ, con, nuôi con nuôi có yếu tố nước
ngoài nhằm mục đích kiếm lời
Ngh
ị định
s
ố 68/2002/NĐ-CP
B
ộ Tư pháp
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ
___________
TT Tên hàng hóa, dịch vụ
Văn bả
n pháp luật
hi
ện hành (*)

Cơ quan
quản lý ngành
A Hàng hóa
1
Súng săn và đạn súng săn, vũ
khí thể thao, công cụ hỗ trợ
Nghị định số 47/CP ngày
12/8/1996; Nghị định số
08/2001/NĐ-CP
B
ộ Công an, Bộ
Quốc phòng, Ủy
ban Thể dục -Thể
thao
2
Hàng hóa có ch
ứa chất phóng
xạ, thiết bị phát bức xạ hoặc
nguồn phóng xạ
Pháp lệnh An toàn và
kiểm soát bức xạ năm
1996; Nghị định
s
ố 50/1998/NĐ-CP
B
ộ Khoa học và
Công nghệ
3
V
ật liệu nổ công nghiệp, Nitrat

Amôn (NH
4
NO
3
) hàm lượng
cao từ 98,5% trở lên
Ngh
ị định 27/CP
ngày 20/4/1995;
Ngh
ị định số 02/CP
ngày 05/01/1995
và Ngh
ị định
s
ố 08/2001/NĐ-CP
B
ộ Công nghiệp
4
Hóa ch
ất bảng 2 và bảng 3
(theo Công ước quốc tế)
Ngh
ị định
s
ố 100/2005/NĐ-CP
B
ộ Công nghiệp
5
Th

ực vật, động vật hoang dã
quý hiếm (bao gồm cả vật sống
Công ước CITES; Nghị
định số 32/2006/NĐ-CP
B
ộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
TT Tên hàng hóa, dịch vụ
Văn bả
n pháp luật
hi
ện hành (*)
Cơ quan
quản lý ngành
và các bộ phận của chúng đã
được chế biến)
6
Thu
ốc lá điếu, xì gà và các
dạng thuốc lá thành phẩm khác
Nghị định
s
ố 76/2001/NĐ-CP và
Nghị định này
B
ộ Công nghiệp,
Bộ Thương mại
7 Rượu các loại Nghị định này Bộ Công nghiệp
B Dịch vụ

1 Dịch vụ karaoke, vũ trường
Ngh
ị định
s
ố 11/2006/NĐ-CP; Nghị
định
s
ố 08/2001/NĐ-CP
B
ộ Văn hóa -
Thông tin, Bộ Công
an
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 thán
g 6 năm 2006 của Chính phủ)
____________
TT Tên hàng hóa, dịch vụ
Văn bả
n pháp luật
hiện hành (*)
Cơ quan quản
lý ngành
Mục 1
Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có
điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ
điề
u kiện kinh doanh
A
Hàng hóa

1 Xăng, dầu các loại
Ngh
ị định này Bộ Thương
mại
2
Khí đốt các loại (bao gồm cả hoạt
động chiết nạp)
Ngh
ị định này
B
ộ Thương
mại
3 Các thuốc dùng cho người
Lu
ật Dược năm
2005
B
ộ Y tế
4
Th
ực phẩm thuộc Danh mục thực
phẩm có nguy cơ cao
Pháp lệnh Vệ sinh
an toàn thực phẩm
năm 2003;
Nghị định số
163/2004/NĐ-CP
B
ộ Y tế
5

Thu
ốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật;
nguyên liệu sản xuất thuốc thú y,
thuốc bảo vệ thực vật
Pháp l
ệnh Thú y
năm 2004; Pháp
lệnh Bảo vệ và kiểm
dịch thực vật năm
2001
B
ộ Nông
nghiệp và Phát
triển nông
thôn, Bộ Thủy
sản
6 Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Lu
ật Di sản văn hoá
năm 2001; Nghị
Bộ Văn hóa -
Thông tin
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
TT Tên hàng hóa, dịch vụ
Văn bả
n pháp luật
hiện hành (*)
Cơ quan quản
lý ngành
định số

92/2002/NĐ-CP
7
Phim, băng, đĩa hình (bao gồm cả
hoạt động in, sao chép)
Ngh
ị định số
11/2006/NĐ-CP
B
ộ Văn hóa -
Thông tin
8 Nguyên liệu thuốc lá
Ngh
ị định
s
ố 76/2001/NĐ-CP
B
ộ Công nghiệp
B Dịch vụ
1
D
ịch vụ y tế; dịch vụ y, dược cổ
truyền
Pháp l
ệnh Hành nghề
y, dược tư nhân năm
2003; Nghị định số
103/2003/NĐ-CP
B
ộ Y tế
2

D
ịch vụ kinh doanh thuốc bao gồm
dịch vụ bảo quản thuốc và kiểm
nghiệm thuốc
Lu
ật Dược năm 2005
Bộ Y tế
3 Hành nghề thú y
Pháp l
ệnh Thú y năm
2004
B
ộ Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn, Bộ
Thủy sản
4 Hành nghề xông hơi khử trùng
Pháp l
ệnh Bảo vệ và
Kiểm dịch thực vật
năm 2001
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn
5
Thi
ết lập mạng và cung cấp dịch vụ
viễn thông
Pháp l
ệnh Bưu

chính, viễn thông
năm 2002;
Nghị định
s
ố 160/2004/NĐ-CP
B
ộ Bưu chính,
Viễn thông
6 Dịch vụ truy nhập Internet (ISP)
Ngh
ị định
s
ố 55/2001/NĐ-CP
B
ộ Bưu
chính,Viễn
thông
7 Dịch vụ kết nối Internet (IXP)
Ngh
ị định
s
ố 55/2001/NĐ-CP
B
ộ Bưu chính,
Viễn thông
8
D
ịch vụ ứng dụng Internet trong bưu
chính, viễn thông (OSP bưu chính,
OSP viễn thông)

Ngh
ị định
s
ố 55/2001/NĐ-CP
B
ộ Bưu chính,
Viễn thông
9 Cung cấp dịch vụ bưu chính
Pháp lệnh Bưu
chính, viễn thông
năm 2002;
Nghị định
s
ố 157/2004/NĐ-CP
B
ộ Bưu chính,
Viễn thông
10
D
ịch vụ chuyển phát thư trong nước
và nước ngoài
Pháp l
ệnh Bưu
chính, viễn thông
Bộ Bưu chính,
Viễn thông
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
năm 2002;
Nghị định
s

ố 157/2004/NĐ-CP
11
Phân ph
ối điện, bán buôn điện, bán
lẻ điện và tư vấn chuyên ngành về
điện lực
Lu
ật Điện lực năm
2004
B
ộ Công nghiệp
12 Dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật
Nghị định số
11/2006/NĐ-CP
B
ộ Văn hóa -
Thông tin
13 Dịch vụ hợp tác làm phim
Ngh
ị định số 48/CP
ngày 17/7/1995
B
ộ Văn hóa -
Thông tin
14
D
ịch vụ vận tải đa phương thức quốc
tế
Nghị định số
125/2003/NĐ-CP

B
ộ Giao thông
vận tải
15 Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
Ngh
ị định
s
ố 125/2004/NĐ-CP
Bộ Giao thông
vận tải
16
Các d
ịch vụ bảo hiểm:
- B
ảo hiểm nhân thọ;
B
ảo hiểm phi nhân thọ;
Tái b
ảo hiểm;
Môi gi
ới bảo hiểm;
Đại lý bảo hiểm.
Lu
ật Kinh doanh bảo
hiểm năm 2000;
Nghị định
s
ố 42/2001/NĐ-CP;
Nghị định
s

ố 43/2001/NĐ-CP
B
ộ Tài chính
17
Các d
ịch vụ về chứng khoán và thị
trường chứng khoán:
Môi gi
ới chứng khoán; tự kinh
doanh chứng khoán; quản lý danh
mục đầu tư chứng khoán; bảo lãnh
phát hành chứng khoán; tư vấn tài
chính và đầu tư chứng khoán; đăng
ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán
chứng khoán;
B
ảo lãnh phát hành trái phiếu Chính
phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh và trái phiếu chính quyền địa
phương;
Đấ
u thầu trái phiếu Chính phủ, trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh và
trái phiếu chính quyền địa phương
Nghị định
s
ố 141/2003/NĐ-CP;
Nghị định
s
ố 144/2003/NĐ-CP

Bộ Tài chính
18 Dịch vụ xuất khẩu lao động
Ngh
ị định
s
ố 81/2003/NĐ-CP
B
ộ Lao động -
Thương binh và
Xã hội
19
D
ịch vụ pháp lý (bao gồm cả tư vấn
pháp luật và bào chữa) do luật sư
Việt Nam thực hiện
Pháp l
ệnh Luật sư
năm 2001;
Nghị định
s
ố 94/2001/NĐ-CP
B
ộ Tư pháp
20
D
ịch vụ tư vấn pháp luật do luật sư
nước ngoài thực hiện
Ngh
ị định
s

ố 87/2003/NĐ-CP
B
ộ Tư pháp
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
21 Dịch vụ khắc dấu
Ngh
ị định
s
ố 08/2001/NĐ-CP
B
ộ Công an
22 Dịch vụ bảo vệ
Nghị định
s
ố 14/2001/NĐ-CP
B
ộ Công an
23 Dịch vụ lữ hành quốc tế
Luật Du lịch
năm 2005
Tổng cục Du
lịch
Mục 2
Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có
điều kiện không cấp Giấy chứng
nh
ận đủ điều kiện kinh doanh
A
Hàng hóa
1

Các lo
ại hóa chất độc khác không
thuộc hóa chất bảng (theo Công ước
quốc tế)
Ngh
ị định
s
ố 100/2005/NĐ-CP
Bộ Công nghiệp
2
Th
ực phẩm ngoài Danh mục thực
phẩm có nguy cơ cao, nguyên liệu
thực phẩm, phụ gia thực phẩm và
chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
Pháp l
ệnh Vệ sinh an
toàn thực phẩm năm
2003;
Ngh
ị định
s
ố 163/2004/NĐ-CP;
Nghị định
s
ố 59/2005/NĐ-CP
B
ộ Y tế, Bộ
Thủy sản
3 Các loại trang thiết bị y tế

Pháp lệnh Hành nghề
y dược tư nhân năm
2003
B
ộ Y tế
4
Ngư cụ (bao gồm cả nguyên liệu để
chế tạo ngư cụ) và trang thiết bị khai
thác thủy sản
Ngh
ị định
s
ố 59/2005/NĐ-CP
B
ộ Thủy sản
5 Thức ăn nuôi thủy sản
Ngh
ị định
s
ố 59/2005/NĐ-CP
B
ộ Thủy sản
6
Gi
ống vật nuôi được phép sản xuất
kinh doanh
Pháp l
ệnh Giống vật
nuôi năm 2004;
Nghị định

s
ố 59/2005/NĐ-CP
B
ộ Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn, B

Thủy sản
7 Thức ăn chăn nuôi
Nghị định số 15/CP
ngày 19/3/1996
B
ộ Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn
8
Gi
ống cây trồng chính, giống cây
trồng quý hiếm cần bảo tồn
Pháp l
ệnh Giống cây
trồng năm 2004
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn
9 Phân bón
Ngh
ị định
s
ố 113/2003/NĐ-CP

B
ộ Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn
10 Vật liệu xây dựng
Lu
ật Xây dựng năm
2003
B
ộ Xây dựng
11 Than mỏ Luật Khoáng sản Bộ Công nghiệp
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
năm 1996;
Nghị định
s
ố 160/2005/NĐ-CP
12
V
ật tư, thiết bị viễn thông (trừ thiết
bị phát, thu phát sóng vô tuyến)
Pháp l
ệnh Bưu
chính, viễn thông
năm 2002;
Nghị định
s
ố 160/2004/NĐ-CP
B
ộ Bưu chính,
Viễn thông

13 Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến
Pháp lệnh Bưu
chính, viễn thông
năm 2002;
Nghị định
s
ố 24/2004/NĐ-CP
B
ộ Bưu chính,
Viễn thông
14
Các lo
ại máy, thiết bị, vật tư, các
chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động, vệ sinh lao động
B
ộ luật Lao động;
Nghị định số 06/CP
ngày 20/01/1995;
Ngh
ị định
s
ố 110/2002/NĐ-CP
B
ộ Lao động -
Thương binh và
Xã hội, Bộ Y tế
15 Vàng
Ngh
ị định

s
ố 174/1999/NĐ-CP;
Nghị định
s
ố 64/2003/NĐ-CP
Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
B Dịch vụ
1
Gi
ết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm
động vật; bảo quản, vận chuyển sản
phẩm động vật sau giết mổ, sơ chế
Pháp lệnh Thú y năm
2004
B
ộ Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn,
B
ộ Thủy sản
2
D
ịch vụ về giống cây trồng, vật nuôi
theo Pháp lệnh Giống cây trồng và
Pháp lệnh Giống vật nuôi
Pháp l
ệnh Giống cây
trồng năm 2004;
Pháp lệnh Giống vật

nuôi năm 2004
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn,
B
ộ Thủy sản
3
Đại lý dịch vụ bưu chính, dịch vụ
chuyển phát thư (bao gồm cả đại lý
dịch vụ chuyển phát thư cho tổ chức
chuyển phát nước ngoài)
Pháp l
ệnh Bưu
chính, viễn thông
năm 2002;
Nghị định
s
ố 157/2004/NĐ-CP
B
ộ Bưu chính,
Viễn thông
4 Đại lý dịch vụ viễn thông
Pháp l
ệnh Bưu
chính, viễn thông
năm 2002;
Nghị định
s
ố 160/2004/NĐ-CP
B

ộ Bưu chính,
Viễn thông
5 Đại lý dịch vụ Internet công cộng
Ngh
ị định số
55/2001/NĐ-CP
B
ộ Bưu chính,
Viễn thông
6 Dịch vụ phát hành xuất bản phẩm
Lu
ật Xuất bản
năm 2004
Bộ Văn hóa -
Thông tin
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
7 Dịch vụ quảng cáo
Pháp l
ệnh Quảng cáo
năm 2001; Nghị định
số 24/2003/NĐ-CP
B
ộ Văn hóa -
Thông tin
8 Dịch vụ cho thuê lưu trú
Nghị định
s
ố 08/2001/NĐ-CP
B
ộ Công an

9
D
ịch vụ kinh doanh các tòa nhà cao
trên 10 tầng làm khách sạn, nhà ở,
văn phòng làm việc
Ngh
ị định
s
ố 08/2001/NĐ-CP
B
ộ Công an
10 Dịch vụ cầm đồ
Nghị định
s
ố 08/2001/NĐ-CP
B
ộ Công an
11 Dịch vụ in
Ngh
ị định
s
ố 08/2001/NĐ-CP
B
ộ Công an
12
D
ịch vụ thành lập, in và phát hành
các loại bản đồ không thuộc phạm vi
quản lý của cơ quan quản lý nhà
nước ở Trung ương

Nghị định
s
ố 12/2002/NĐ-CP
B
ộ Tài nguyên
và Môi trường
13
D
ịch vụ kiểm định các loại máy, thiết
bị, vật tư, các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ
sinh lao động
Ngh
ị định số 06/CP
ngày 20/01/1995;
Ngh
ị định
s
ố 110/2002/NĐ-CP
B
ộ Lao động -
Thương binh và
Xã hội
14 Dịch vụ dạy nghề; tư vấn dạy nghề
Nghị định
s
ố 02/2001/NĐ-CP
B
ộ Lao động -
Thương binh và

Xã hội
15 Dịch vụ giới thiệu việc làm
Ngh
ị định
s
ố 19/2005/NĐ-CP
B
ộ Lao động -
Thương binh và
Xã hội
16 Dịch vụ vận tải bằng ô tô
Lu
ật Giao thông
đường bộ năm 2001;
Nghị định
s
ố 92/2001/NĐ-CP
B
ộ Giao thông
vận tải
17 Dịch vụ vận tải đường sắt
18
Kinh doanh k
ết cấu hạ tầng đường
sắt
19 Các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt
20 Dịch vụ vận tải đường sắt đô thị
Luật Đường sắt năm
2005
B

ộ Giao thông
vận tải
21
D
ịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa
chữa, phục hồi phương tiện thủy nội
địa
22
D
ịch vụ xếp, dỡ hàng hóa, phục vụ
hành khách tại cảng, bến thủy nội địa
23 Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa
Lu
ật Giao thông
đường thủy nội địa
năm 2004;
Nghị định
s
ố 21/2005/NĐ-CP
B
ộ Giao thông
vận tải
24 Dịch vụ đại lý tầu biển Nghị định Bộ Giao thông
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
25 Dịch vụ đại lý vận tải đường biển
26 Dịch vụ môi giới hàng hải
27 Dịch vụ cung ứng tầu biển
28 Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa
29 Dịch vụ lai dắt tầu biển
30

D
ịch vụ sửa chữa tầu biển tại cảng
biển
31 Dịch vụ vệ sinh tầu biển
32
D
ịch vụ xếp dỡ hàng hóa tại cảng
biển
s
ố 10/2001/NĐ-CP vận tải
33 Dịch vụ vận tải biển
Ngh
ị định
s
ố 57/2001/NĐ-CP
B
ộ Giao thông
vận tải
34 Đại lý làm thủ tục hải quan
Lu
ật Hải quan
năm 2001;
Nghị định
s
ố 79/2005/NĐ-CP
B
ộ Tài chính
35 Dịch vụ kế toán
Lu
ật Kế toán

năm 2003;
Nghị định
s
ố 129/2004/NĐ-CP
B
ộ Tài chính
36
D
ịch vụ kiểm toán và các dịch vụ
liên quan khác về tài chính, kế toán,
thuế
Luật Kế toán
năm 2003;
Nghị định
s
ố 105/2004/NĐ-CP
B
ộ Tài chính
37 Dịch vụ thẩm định giá
Pháp l
ệnh Giá
năm 2002;
Nghị định
s
ố 101/2005/NĐ-CP
B
ộ Tài chính
38
Các d
ịch vụ hoạt động xây dựng

được quy định trong Luật Xây dựng
Lu
ật Xây dựng năm
2003
B
ộ Xây dựng
39
D
ịch vụ cho người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê
nhà tại Việt Nam
Ngh
ị định số 56/CP
ngày 18/9/1995;
Ngh
ị định
s
ố 08/2001/NĐ-CP
B
ộ Xây dựng,
B
ộ Công an
40 Dịch vụ lưu trú du lịch
41 Dịch vụ lữ hành nội địa
42 Đại lý lữ hành
43 Dịch vụ vận chuyển khách du lịch
44
D
ịch vụ du lịch trong khu du lịch,
điểm du lịch, đô thị du lịch

45 Dịch vụ hướng dẫn viên
Lu
ật Du lịch năm
2005
T
ổng cục Du
lịch
46 Dịch vụ giám định thương mại
Lu
ật Thương mại
năm 2005;
Nghị định
B
ộ Thương mại
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
số 20/2006/NĐ-CP
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa trong nước: lý luận và thực tiễn
Trang 1
LỜI NÓI ĐẦU
Ở Việt Nam trong nền kinh tế thị trường hiện nay đã làm phát sinh các quan
h
ệ thương mại mà mục đích chủ yếu của nó là lợi nhuận, tuy nhiên các hành vi
thương mại đó không phải hoạt động một cách tự do, tự phát mà phải theo một
khuôn khổ nhất định. Do đó, một hệ thống các văn bản pháp luật đã được ban hành
nh
ằm điều chỉnh các hoạt động mang tính chất thương mại đó.
Do sự phát triện trong quan hệ thương mại, cùng với sự phát triển của xã hội
mà các chế định pháp lý có liên quan cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện.
Nếu như trước đây, các quan hệ mua bán, giao dịch chủ yếu được điều chỉnh bằng

các quy định của Luật Dân sự v
à Luật Kinh tế thì ngày nay để đáp ứng với sự phát
triển của đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nhằm cụ thể hóa
các hoạt động thương mại tại Việt Nam trên cơ sở pháp luật, Quốc hội đã ban hành
Lu
ật Thương mại năm 2005, và Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 quy định chi tiết về hoạt động
thương mại. Luật Thương mại năm 2005 ra đời l
à kết quả tất yếu của nền kinh tế thị
trường ở Việt Nam, khi trước đó chúng ta đ
ã có Luật Thương mại năm 1997. Do đó,
Luật Thương mại năm 2005 được ban hành là sự thay thế và bổ sung kịp thời trong
quá trình đổi mới của nước ta nhất là trong các quan hệ thương mại. Luật Thương
mại năm 2005 đã thể chế hóa đường lối, chính sách của Đảng, cơ chế quản lý
thương mại của Nhà nước.
Tuy nhiên, trong phạm vi của đề tài, tác giả chỉ nghiên cứu hoạt động mua bán
hàng hóa trong nước trên cơ sở lý luận v
à thực tiễn, đây là một nội dung quan trọng
trong Luật Thương mại vì nó có vai trò to lớn trong đời sống kinh tế xã hội.
- Về phạm vi điều chỉnh của đề tài là các hoạt động thương mại được thực
hiện trên lãnh thổ Việt Nam.
- Về đối tượng áp dụng:
+ Thương nhân hoạt động thương mại theo quy định của pháp luật.
+ Tổ chức, cá nhân khác hoạt động có liên quan đến thương mại.
+ Căn cứ v
ào những nguyên tắc của Luật Thương mại năm 2005, Chính
phủ quy định cụ thể việc áp dụng Luật này đối với cá nhân hoạt động thương mại
một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh.
- Nghiên cứu đề tài này nhằm những mục đích như sau:

+ Trước hết l
à hiểu biết về phát luật trong lĩnh vực mua bán hàng hóa trong
nước một cách đầy đủ và chính xác.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa trong nước: lý luận và thực tiễn
Trang 2
+ Tìm hiểu về trình tự, thủ tục, điều kiện, nội dung và hình thức của một
hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước.
+ Các hình thức giải quyết tranh chấp khi thực hiện hợp đồng mua bán hàng
hóa như thế nào.
- V
ề phương pháp nghiên cứu của đề tài: sưu tầm, phân tích dựa trên những tài
li
ệu trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Từ những điều trên chúng ta có thể tìm ra những phương hướng giải quyết và
hoàn thi
ện những quy định trong hoạt động mua bán hàng hóa trong nước.
Bố cục của đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1: Khái quát chung về mua bán hàng hóa và hợp đồng mua bán hàng
hóa.
-
Chương 2: Thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa trong nước.
- Chương 3: Hoạt động mua bán hàng hóa trong nước: thực tiễn và hướng
hoàn thiện.
Sinh viên thực hiện
Phan Trần Duy Khiêm
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa trong nước: lý luận và thực tiễn
Trang 3
CHƯƠNG 1

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MUA BÁN HÀNG
HÓA VÀ H
ỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
1.1. Khái quát chung về mua bán hàng hóa:
1.1.1.
Hàng hóa trong hoạt động mua bán hàng hóa:
Hàng hóa là sản phẩm lao động của con người tạo ra nhằm mục đích trao đổi
mua bán để thỏa m
ãn những nhu cầu cơ bản của xã hội. Nó chính là đối tượng trong
các hoạt động thương mại trong xã hội, tuy nhiên hàng hóa thì được quy định trong
Luật Thương mại một cách cụ thể như sau:
Khoản 2 Điều 3 Luật Thương mại: “Hàng hóa bao gồm tất cả các loại động
sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai, những vật gắn liền với đất đai”.
N
ếu như trước đây trong Luật Thương mại năm 1997 quy định hàng hóa một
cách chi tiết gồm: máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu
dùng, các động sản khác được lưu thông trên thị trường, nhà ở dùng để kinh doanh
dưới h
ình thức cho thuê, mua bán. Như vậy đối tượng của hợp đồng mua bán hàng
hóa được giới hạn trong phạm vi rất hẹp thì trong Luật Thương mại năm 2005 quy
định khái niệm hàng hóa được mở rộng hơn, theo đó hàng hóa bao gồm các loại
động sản kể cá động sản h
ình thành trong tương lai và những vật gắn liền với đất
đai. Quy định n
ày phù hợp với quan điểm trong Bộ luật Dân sự năm 2005 trong
việc coi tài sản hình thành trong tương lai cũng là một loại hàng hóa. Đồng thời,
quy định n
ày cũng phù hợp với thực tiễn của hoạt động mua bán, hiện nay người ta
có thể mua bán các ngôi nhà chung cư khi chúng chưa được xây hay mua bán vườn
quả khi chúng chưa ra quả. Để phân biệt động sản và bất động sản thì Bộ luật Dân

sự năm 2005 quy định tại Điều 174 như sau:
1. Bất động sản là các tài sản bao gồm:
a) Đất đai.
b) Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền
với nhà ở, công trình xây dựng đó.
c) Các tài sản khác gắn liền với đất đai.
d) Các tài sản khác do pháp luật quy định.
2. Động sản là những tài sản khác không phải là bất động sản.
Như vậy, đối chiếu với quy định cụa Luật Thương mại thì hàng hóa trong hoạt
động mua bán hàng hóa là động sản và bất động sản. Do đó, những vật gắn liền với
đất như nhà cửa v
à công trình xây dựng… hay những vật sinh ra từ đất (như cây
cối, mùa màng, khoáng sản…) đều được xem là bất động sản. Trái lại, những vật
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa trong nước: lý luận và thực tiễn
Trang 4
không cố định vị trí trên đất (như bàn, ghế, xe máy, tàu thuyền…), những vật không
do đất sinh ra (như súc vật, chim muông, thú rừng…), những vật đ
ã tách rời ra khỏi
đất (như mùa màng đ
ã thu hoạch, khoáng sản đã khai thác…) đều được xem là động
sản. Riêng đối với các quyền vô hình (như quyền tác giả, quyền sở hữu công
nghiệp, các yếu tố vô hình của sản nghiệp thương mại…) do không gắn liền với đất
đai hoặc mặc d
ù thông qua các tài sản gắn liền với đất đai, vẫn không được thừa
nhận là bất động sản. Tất cả các quyền vô hình đều là động sản
(1)
.
Tuy khái ni
ệm hàng hóa tại khoản 2 Điều 3 như đã nói trên là rất rộng nhưng

tại Điều 25 Luật Thương mại năm 2005 đã bổ sung thêm quy định về hàng hóa hạn
chế kinh doanh, hàng hóa cấm kinh doanh và hàng hóa kinh doanh có điều kiện như
sau:
1. Căn cứ vào điều kiện kinh tế xã hội của từng thời kỳ và điều ước quốc tế mà
C
ộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ quy định cụ thể danh
mục hàng hóa cấm kinh doanh, hàng hóa hạn chế kinh doanh và hàng hóa kinh
doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh hàng hóa đó.
2. Đối với hàng hóa hạn chế kinh doanh, hàng hóa kinh doanh có điều kiện,
việc mua bán chỉ được thưc hiện khi hàng hóa và các bên mua bán hàng hóa đáp
ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Như vậy, không phải hàng hóa nào cũng được phép kinh doanh mà phải theo
những quy định của pháp luật, phải đủ điều kiện kinh doanh thì mới được phép lưu
thông, mua bán trên thị trường, theo đó những hàng hóa trong danh mục cấm quy
định như Điều 25 th
ì không được phép mua bán nếu không có sự đồng ý của cơ
quan có thẩm quyền, và tất nhiên khi kinh doanh thì thương nhân phải đáp ứng các
điều kiện do pháp luật quy định. Theo Điều 6 v
à 7 của Nghị Định 59/2006/NĐ - CP
ngày 12 tháng 06 năm 2006 thì điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh gồm:
- Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ
hạn chế kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp
luật;
+ Thương nhâ
n kinh doanh phải là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật;
+ Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm các y
êu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị,

quy trình kinh doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;

1
Theo TS. Nguyễn Ngọc Điện - Khoa Luật - Trường Đại học Cần Thơ
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa trong nước: lý luận và thực tiễn
Trang 5
+ Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hóa,
nhân viên tr
ực tiếp thực hiện dịch vụ phải bảo đảm các yêu cầu về trình độ nghiệp
vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe theo quy định của pháp luật;
+ Phạm vi, quy mô, thời gian, địa điểm kinh doanh, số lượng thương nhân
tham gia kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải phù hợp với yêu
c
ầu quản lý đặc thù và quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh các loại hàng
hóa, d
ịch vụ đó trong từng thời kỳ;
+ Thương nhân kinh
doanh phải có giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
hạn chế kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
- Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại xây dựng, trình Chính
ph
ủ ban hành quy định về kinh doanh mặt hàng thuốc lá, rượu phù hợp với quy định
tại khoản 1 Điều này.
- Trong quá trình ho
ạt động kinh doanh, thương nhân phải thường xuyên bảo
đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về h
àng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh.
-

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản
lý ngành có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ hạn
chế kinh doanh và hướng dẫn việc cấp giấy phép kinh doanh.
Điều 7 của Nghị định n
ày cũng quy định về điều kiện kinh doanh hàng hóa,
d
ịch vụ kinh doanh có điều kiện như sau:
- Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ
kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp
luật;
+ Chủ thể kinh doanh phải là thương nhân theo quy định của pháp luật;
+ Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm các y
êu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị,
quy trình kinh doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật; địa điểm
đặt cơ sở kinh doanh phải ph
ù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện;
+ Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hóa,
nhân viên tr
ực tiếp thực hiện dịch vụ phải bảo đảm các yêu cầu về trình độ nghiệp
vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe theo quy định của pháp luật;
+ Thương nhân kinh doanh phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy chứng nhân đủ điều kiện
kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp khi kinh
doanh.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa trong nước: lý luận và thực tiễn
Trang 6
- Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng,

trình Chính phủ ban hành quy định về kinh doanh hàng xăng, dầu, khí đốt phù hợp
với quy định tại khoản 1 điều này.
- Trong quá trình ho
ạt động kinh doanh, thương nhân phải thường xuyên bảo
đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về h
àng hóa, dịch vụ kinh doanh có
điều kiện.
- Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thứ trưởng cơ quan quản
lý ngành có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ kinh
doanh có điều kiện và hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh.
Bên c
ạnh đó, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có nhiệm vụ kiểm tra
thường xuyên đối với những doanh nghiệp kinh doanh những loại h
àng hóa trên
theo Ngh
ị định này và phải có biện pháp xử lý nếu xảy ra vi phạm.
Chúng ta có thể tham khảo Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh
doanh và kinh doanh có điều kiện cũng trong Nghị định n
ày ở phần phụ lục.
Ngoài ra, Luật Thương mại năm 2005 cũng đưa ra một quy định mới về việc
áp dụng biện pháp khẩn cấp đối với hàng hóa lưu thông trong nước ở Điều 26 như
sau:
-
Hàng hóa đang được lưu thông hợp pháp trong nước bị áp dụng một hoặc các
biện pháp buộc phải thu hồi, cấm lưu thông, tạm ngừng lưu thông, lưu thông có
điều kiện hoặc
phải có giấy phép đối với một trong các trường hợp sau đây:
+ Hàng hóa đó là nguồn gốc hoặc phương tiện lây truyền các loại dịch
bệnh;

+ Khi xảy ra tình trạng khẩn cấp.
- Các điều kiện cụ thể, trình tự, thủ tục và thẩm quyền công bố việc áp dụng
biện pháp khẩn cấp đối với hàng hóa lưu thông trong nước được thực hiện theo quy
định của pháp luật.
Trong quy định n
ày bắt buộc khi hàng hóa đang được lưu thông hợp pháp
trong nước m
à thuộc trường hợp trên thì có thể bị áp dụng một hoặc các biện pháp
phải thu hồi, cấm lưu thông, lưu thông có điều kiện hoặc phải có giấy phép. Trường
hợp này chúng ta được thấy rất rõ trong thời gian qua khi dịch bệnh ở gia súc, gia
cầm lây lan rất nhanh như cúm gia cầm, dịch heo tai xanh ở lợn… Khi đó trong một
thời gian dài, cả nước đã bị cấm lưu thông hoặc lưu thông phải qua kiểm dịch của
cơ quan nhà nước đối với các loại gia súc, gia cầm đó. Quy định n
ày thể hiện sự
quản lý của nhà nước đối với thị trường để đảm bảo cho việc tự do kinh doanh hàng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa trong nước: lý luận và thực tiễn
Trang 7
hóa của các chủ thể không ảnh hưởng đến lợi ích người tiêu dung cũng như trật tự
công cộng. Đây là quy định phù hợp với xu thế phát triển của đất nước.
1.1.2. Bản chất của hành vi mua bán hàng hóa:
 Khái niệm hoạt động mua bán hàng hóa:
Ở nước ta, theo cách hiểu phổ thông, hành vi mua bán hàng hóa là những hoạt
động trao đổi hay giao lưu hàng hóa, dịch vụ dựa trên cơ sở thuận mua vừa bán. Đối
với các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất, khi nói đến hành vi mua bán chính là
nói đến hoạt động giao dịch buôn bán liên quan đến việc mua sắm vật tư kỹ thuật
cho sản xuất (thương mại đầu vào) và quá trình tiêu thụ sản phẩm (thương mại đầu
ra). Đối với doanh nghiệp, mỗi sản phẩm được sản xuất ra l
à nhằm để bán cho
người ti

êu dùng. Không phải không có cơ sở khi người ta đưa ra phương châm của
sản xuất kinh doanh “phục vụ khách hàng như phục vụ vua” hoặc “người tiêu dùng
bao gi
ờ cũng có lý”. Nói một cách khác, người tiêu dùng giữ một vị trí trung tâm, là
đối tượng chú trọng số một của sản xuất kinh doanh. Hoạt động mua bán hàng hóa
là m
ột bộ phận chủ yếu của hoạt động thương mại và được định nghĩa tại khoản 8
Điều 3 Luật Thương mại năm 2005 th
ì: “Mua bán hàng hóa là hoạt động thương
mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho
bên mua và nhân thanh toán; bên mua có ngh
ĩa vụ thanh toán cho bên bán; nhận
hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thoả thuận”.
V
ề cơ bản, hoạt động thương mại ở tất cả các nước đều diễn ra dưới hai hình
th
ức: mua bán nội địa và mua bán quốc tế, về bản chất đều là những hoạt động mà
trong đó người bán có nghĩa vụ chuyển giao hàng hóa, dịch vụ cho người mua. Còn
người mua có nghĩa vụ chuyển cho người bán một khoản ngang bằng với giá trị
hàng hóa, dịch vụ được trao đổi.
Như vậy khoản 8 Điều 3 Luật Thương mại năm 2005 th
ì hành vi mua bán thể
hiện mối quan hệ kinh tế giữa các cá nhân, các đơn vị kinh doanh hợp pháp có khả
năng và nhu cầu về hàng hóa và đồng thời đó cũng l
à quan hệ pháp luật ràng buộc
trách nhiệm giữa người mua và người bán. Mối quan hệ này có sự tương xứng về
quyền và nghĩa vụ.
 Đặc điểm của hoạt động mua bán hàng hóa:
Hoạt động mua bán hàng hóa là một hoạt động chủ yếu trong các hoạt động
thương mại, nhiều hoạt động thương mại khác gắn với mua bán h

àng hóa hoặc
nhằm phục vụ cho mua bán hàng hóa. Do đó, hoạt động mua bán hàng hóa có một
số đặc điểm sau:
- Thứ nhất, chủ thể của hành vi mua bán hàng hóa là bất kỳ cá nhân, tổ chức,
đơn vị kinh doanh n
ào có nhu cầu về hàng hóa.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa trong nước: lý luận và thực tiễn
Trang 8
Mỗi cá nhân, tổ chức đều có quyền thực hiện hành vi mua bán hàng hóa với
các cá nhân, tổ chức nào khác trong khuôn khổ năng lực pháp lý và năng lực hành
vi c
ủa họ, không phân biệt địa giới hành chính hoặc thành phần kinh tế.
Theo quy định của Luật Thương mại, quan hệ mua bán h
àng hóa có thể phát
sinh giữa các thương nhân với nhau, hoặc giữa một bên là thương nhân với bên kia
không ph
ải là thương nhân. Như vậy, chủ thể của hoạt động mua bán hàng hóa là
thương nhân, cá nhân, tổ chức khác hoạt động có liên quan đến thương mại hoặc cá
nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải đăng ký
kinh doanh. Trong quan hệ mua bán hàng hóa, theo Luật Thương mại nước ta, ít
nhất một bên phải là thương nhân, có nghĩa là tổ chức, cá nhân có đủ các điều kiện
để trở thành thương nhân theo quy định của pháp luật. C
òn bên kia có thể là thương
nhân khác hoặc tổ chức, cá nhân không phải là thương nhân nhưng có năng lực
pháp luật và năng lực hành vi dân sự và có khả năng, nhu cầu về hàng hóa.
-
Thứ hai, đối tượng của quan hệ mua bán hàng hóa có thể được hiểu là vật
chất, dưới dạng cụ thể, có hai thuộc tính là giá trị trao đổi và giá trị sử dụng. Đối
tượng của quan hệ mua bán hàng hóa theo quy định của Luật Thương mại năm 2005

được hiểu ở nghĩa khá hẹp, tức l
à nó chỉ bao gồm những hàng hóa được pháp luật
quy định cụ thể, k
èm với nó là những loại hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh
doanh và kinh doanh có điều kiện. Đối tượng của quan hệ mua bán hàng hóa có ảnh
hưởng lớn đến cách thức xử sự của các chủ thể, quy tắc xử sự của các chủ thể bị chi
phối bởi đặc điểm riêng của mỗi loại đối tượng (hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu,…)
và từng mặt hàng cụ thể.
- Thứ ba, quá trình thực hiện hành vi mua bán hàng hóa gắn liền với quá trình
chuy
ển giao quyền sở hữu hoặc quyền quản lý sử dụng (đối với doanh nghiệp nhà
nước) hàng hóa giữa bên bán với bên mua. Cùng với sự chuyển giao hàng hóa của
người bán cho người mua sẽ có sự chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền quản lý sử
dụng đối với hàng hóa. Tuy nhiên, cách thức, thủ tục, thời điểm chuyển giao quyền
sở hữu hoặc quyền quản lý sử dụng phải theo đúng quy định của pháp luật.
 Điểm khác nhau giữa hành vi thương mại và hành vi dân sự:
Đặc điểm của hành vi thương mại được xem xét trong mối quan hệ với hành vi
dân s
ự có nghĩa là ở đây tập trung giải quyết tính chất chung của hành vi thương
mại và hành vi dân sự đồng thời làm sáng tỏ nét riêng biệt của hành vi thương mại.
Theo GS.TSKH Đào Trí Úc th
ì “hành vi thương mại là một biểu hiện của
hành vi pháp lý dân sự, phải là đối tượng điều chỉnh của Bộ luật Dân sự và Luật
Thương mại”. Như vậy mối quan hệ giữa h
ành vi dân sự và hành vi thương mại
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa trong nước: lý luận và thực tiễn
Trang 9
được nhìn nhận là mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng, trong đó
hành vi dân sự là cái chung còn hành vi thương mại là cái riêng.

Cái chung, tính ch
ất chung của hai loại hành vi này thể hiện ở chỗ hành vi dân
s
ự và hành vi thương mại đều là hành vi của con người, phát sinh và tồn tại trong
quá trình sản xuất, trao đổi sản phẩm hàng hóa, đều là những nội dung của quan hệ
hàng hóa - tiền tệ và ở những mức độ nhất định đều chịu sự tác động của các quy
luật kinh tế khách quan. Bên cạnh những điểm giống nhau tạo nên tính chất chung
giữa hành vi dân sự và hành vi thương mại, giữa chúng cũng có những điểm khác
biệt và chính những điểm khác biệt này tạo nên cái riêng của hành vi thương mại;
một số điểm khác nhau cơ bản giữa hành vi thương mại và hành vi dân sự là:
 Thứ nhất, hành vi thương mại khác hành vi dân sự về thời điểm xuất hiện
và về tính ổn định.
Về mặt lịch sử, hành vi dân sự ra đời từ rất sớm trong lịch sử xã hội loài
người, từ khi con người tạo ra những sản phẩm dư thừa và có nhu cầu trao đổi lấy
những sản phẩm khác loại của người khác với mục đích thỏa mãn các nhu cầu sinh
hoạt hàng ngày của mình. Còn hành vi thương mại xuất hiện muộn hơn, mãi đến khi
sự phân công lao động trong xã hội đạt đến trình độ nhất định, trong xã hội xuất
hiện tầng lớp chuyên mua đi bán lại các sản phẩm, hàng hóa với mục đích kiếm lời
thì thương mại mới ra đời.
Cũng dưới góc độ lịch sử, ta thấy rằng, các quan hệ dân sự mang tính ổn định
và bền vững cao hơn các quan hệ thương mại. Đặc biệt, các quan hệ này ít chịu tác
động hơn của
các biến động bên ngoài về chính trị, xã hội so với các quan hệ
thương mại. Chính v
ì vậy, có thể nói, hành vi thương mại hay thay đổi, ít bền vững
hơn hành vi dân sự. Lịch sử đ
ã cho thấy nhiều cách thức xử sự, nhiều nguyên tắc
chung của các chế định về sở hữu, thừa kế, hôn nhân, khế ước… đã xuất hiện từ
thời khởi thủy của Luật Dân sự, đến nay vẫn còn được chấp nhận. Trong khi đó,
quan hệ thương mại chịu sự ảnh hưởng của thực tế đời sống kinh tế, chính trị, xã

h
ội nhiều hơn, do đó, cách thức xử sự của các chủ thể thương mại thường phải thay
đổi cho ph
ù hợp với những thay đổi của đời sống kinh tế xã hội. Có thể lấy những
sự thay đổi trong việc ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế ở nước ta trong thời
kỳ kế hoạch hóa tập trung và trong thời kỳ đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở nước ta
làm ví dụ minh chứng cho điều đó.
Qua nghiên cứu lịch sử ra đời và phát triển của quá trình trao đổi hàng hóa, có
th
ể khẳng định hành vi dân sự ra đời sớm hơn và ổn định hơn hành vi thương mại.
 Thứ hai, hành vi thương mại được thực hiện trên thị trường và nhằm mục
đích sinh lợi:
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa trong nước: lý luận và thực tiễn
Trang 10
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Thương mại năm 2005: “hoạt động thương mại là
ho
ạt động nhằm mục đích sinh lợi bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ,
đầu tư, xúc tiến thương mại v
à các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác”.
Theo PGS.TS Đỗ Đ
ình Toàn thì “thương mại phải gắn với thị trường, thị
trường và thương mại đi liền với nhau như h
ình với bóng”. Sở dĩ thương mại phải
được diễn ra tr
ên thị trường là vì mua bán là khâu quan trọng nhất, là thành tố của
hành vi thương mại. Nói đến thương mại không thể không nói đến yếu tố n
ày. Còn
các y
ếu tố khác (sản xuất và dịch vụ) phải kết hợp với khâu mua bán mới có thể coi

là thực hiện xong một hành vi thương mại.
Đương nhiên, thị trường
– nơi diễn ra hành vi thương mại phải là “thị trường
hiện” (thị trường hợp pháp), bởi hành vi thương mại đang được đề cập là hành vi
thương mại hợp pháp, hành vi thương mại được Nhà nước bảo hộ. Mọi hành vi sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ sẽ không được coi là hành vi thương mại nếu chúng
không diễn ra trên thị trường hoặc diễn ra ở thị trường ngầm.
Là hành vi diễn ra trên thị trường, hành vi thương mại phải tuân theo các quy
luật của thị trường, trong đó phải kể đến các quy luật như: quy luật cạnh tranh, quy
luật tăng lợi nhuận, quy luật kích thích sức mua giả tạo, quy luật cung cầu… và các
quy lu
ật riêng trong thương mại như quy luật của người mua, quy luật về ý chí tiến
thủ của chủ doanh nghiệp. Dưới sự tác động của các quy luật đó, các hành vi
thương mại có những nét đặc thù so với các hành vi dân sự.
Chẳng hạn, dưới sự tác động của quy luật cạnh tranh, các chủ doanh nghiệp
thường phải vươn lên giành giật lấy to
àn bộ hoặc một phần nào đấy của thị trường
để tồn tại, tăng trưởng v
à phát triển, để làm được điều đó, ngoài việc tiến hành các
hành vi thương mại, các chủ thể thương mại có thể thực hiện các mưu kế trong
thương mại nhằm buộc đối thủ cạnh tranh của m
ình nhất định phải hành động theo
đúng dự định của m
ình đặt ra. Điều này hầu như không được biết đến khi thưc hiện
các hành vi dân sự. Hoặc dưới tác động của quy luật của người mua, các chủ thể
thương mại sẽ phải bán ra cái m
à thị trường cần chứ không phải bán ra cái mình
đang có, phải có cả trách nhiệm với khách hàng cả sau khi hàng đã bán và phải đảm
bảo uy tín trong thương mại để phát triển lâu dài sự nghiệp thương mại của mình.
Đây là điều ít thấy khi thực hiện hành vi dân sự tương tự, nơi việc mua bán thường

được thực hiện theo phương thức “mua đứt, bán đoạn”.
Theo quy định của pháp luật, hành vi thương mại không chỉ l
à hành vi diễn ra
trên thị trường mà còn là hành vi nhằm mục đích sinh lợi. Cho dù thương mại được
hiểu theo nghĩa rộng hay nghĩa hẹp thì mục đích của hành vi thương mại vẫn không
có sự thay đổi. Mưu cầu lợi nhuận đã, đang và sẽ là mục đích hướng đến của các

×