Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GIAO AN LOP 1T 28 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.36 KB, 26 trang )


Thø hai ngµy 21 th¸ng 3 n¨m 2011.
Chµo cê
___________________
Tập đọc
NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm
phức, mộc mạc, ngõ.
-Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi các vần yêu, iêu; tiếng, nói dòng thơ, khổ thơ.
2. Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà .
Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS
1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2,
rút kinh nghiệm cho học sinh.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha
thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Hàng xoan: (hàng ≠ hàn), xao xuyến: (x ≠ s),


lảnh lót: (l≠ n)
Thơm phức: (phức ≠ phứt).
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
 Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?
 Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự
đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với
các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu
bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối
tiếp các câu còn lại.
+ Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi
khổ thơ là một đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.
HS nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn.
Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của
giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.

2 em, lớp đồng thanh.
Em yêu nhà em.
Tuần:28
 Ôn các vần yêu, iêu.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ?
Bài tập 3:
Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để
người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả
lời các câu hỏi:
1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?
+ Nghe thấy gì?
+ Ngửi thấy gì?
2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà
của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn.
Luyện HTL một khổ thơ.

Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ
thơ mà các em thích.
Luyện nói:
Nói về ngôi nhà em mơ ước.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua
tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề luyện nói.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
Em yêu tiếng chim.
Em yêu ngôi nhà.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy
các tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời
gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng
được nhiều tiếng nhóm đó thắng.
Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi,
kiêu căng … .
Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé
ngoan)
Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa
tiếng tiếp sức.
2 em.
Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như
mây từng chùm.
Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.
Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi trên
sân thơm phức.

Học sinh đọc:
Em yêu ngôi nhà.
Gỗ tre mộc mạc
Như yêu đất nước
Bốn mùa chim ca.
HS lắng nghe
Học sinh rèn đọc diễn cảm.
Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên
và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích.
Lắng nghe.
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo
viên.
Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em mơ
ước.
Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3.
Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi rất
yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm
có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự, có
vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi
nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi.
Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của
mình.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp. 1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
___________________________
Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN(Tiếp theo)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Hiểu bài toán có một phép trừ:Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết gì, bài toán yêu

cầu tìm gì?)
-Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải, phép tính, đáp số.
-Rèn luyện tính tự giác khi học toán
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS
1.KTBC:
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và
4.
Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47
16 và 15+3
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Giới thiệu cách giải bài toán và cách
trình bày bài giải
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán
Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các
câu hỏi:
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng
và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT.
Tóm tắt:
Có : 9 con gà.
Bán : 3 con gà
Còn lại ? con gà
Giáo viên hướng dẫn giải:
Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta
làm thế nào?

Cho học sinh nêu phép tính và kết quả,
nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình
bày bài giải.
Giáo viên hỏi thêm:
Bài giải gồm những gì?
2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng.
57 > 47
16 < 15+3
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc đề toán trong SGK.
 Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3
con gà.
 Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?
Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.
Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An
đã bán.
9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà.
Giải
Số gà còn lại là:
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số : 6 con gà.
Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán
và tự tìm hiểu bài toán.
Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách
điền số thích hợp và chỗ trống theo
SGK.
Gọi học sinh trình bày bài giải.

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài
giải.
Tổ chức cho học sinh hoạt động theo
nhóm (4 nhóm).
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài
giải.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
đáp số.
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
Tóm tắt
Có : 8 con chim
Bay đi : 2 con chim
Còn lại : ? con chim.
Giải
Số con chim còn lại là:
8 – 2 = 6 (con chim)
4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán
(thi đua giữa các nhóm)
Giải:
Số bóng còn lại là:
8 – 3 = 5 (quả bóng)
Đáp số : 5 quả bóng.

Học sinh giải VBT và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước giải bài toán có
văn.
Thực hành ở nhà.
Đạo đức:
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. Giúp Học sinh nêu được ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
2. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
3. Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bè bạn và các em
nhỏ.
* H khá giỏi biết nhắc nhỡ bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
+ Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào
cần nói lời xin lỗi?
+ Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin
2 HS trả lời 2 câu hỏi trên.
+ Cần nói lời cám ơn khi được người khác quan
tâm giúp đỡ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền
lỗi?
Gọi 2 học sinh nêu.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề.

Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào
hỏi” bài tập 4:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học
sinh tham gia trò chơi.
Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng
các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống:
+ Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với
thầy cô giáo, với người lớn tuổi) … .
+ Khi chia tay nhau … .
Hoạt động 2: Thảo luận lớp:
Nội dung thảo luận:
1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống
hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
2.Em cảm thấy như thế nào khi:
a. Được người khác chào hỏi?
b. Em chào họ và được đáp lại?
c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình không
đáp lại?
Gọi đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:
+ Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi
chia tay.
+ Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng
lẫn nhau.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng
lúc.
người khác.

Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số
người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng
đôi một.
Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng
tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai
chào hỏi.
Ví dụ:
+ Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn, bạn
có khoẻ không?)
+ Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngoài
đường (Em kính chào thầy, cô ạ!)
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết các
câu hỏi.
1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác nhau
nên cách chào hỏi khác nhau.
2.Tự hào, vinh dự.
Thoải mái, vui vẽ.
Bực tức, khó chịu.
Trình bày trước lớp ý kiến của mình.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời
chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
Thø ba ngµy 22 th¸ng 3 n¨m 2011.
Tập viết
TÔ CHỮ HOA: H,I,K
I.Mục tiêu:-Giúp HS:
- Tô được chữ hoa H - I- K.
-Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường,

cỡ vừa.* H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cachsvaf viết đủ số
dòng, số chữ quy địnhtrong vở tập viết.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa:H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học
sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con các từ: nải chuối, tưới cây.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề
bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô
chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng
đã học trong các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói
vừa tô chữ trong khung chữ.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).

3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tô chữ K.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem
bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: nải chuối, tưới cây.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.

Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.
________________________
Chính tả (tập chép)
NGÔI NHÀ
I.Mục tiêu:
-HS chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút.
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống.
- Rèn luyện kĩ năng đọc cả từ, hoặc cụm từ rồi nhẩm lại và viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2,
3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.

 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu
của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái
bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK
để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn
các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào
bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về
nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn
đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết
sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần

chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết
sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo
viên.
Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống
theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
K i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Giải
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng
khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
Ông trồng cây cảnh.
Bà kể chuyện.

Chị xâu kim.
K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý
hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Biết g iải bài toán có phép trừ .
-Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.
- Rèn luyện khả năng tư duy cho H khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Nêu các bước giải bài toán có văn.
Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào
phần TT để viết số thích hợp vào chỗ
chấm để có TT bài toán và giải vào VBT
rồi nêu kết quả bài giải.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm:
Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết

quả vào ô vuông.
- 2 - 3
2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi
phép tính, ghi đáp số.
1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.
Học sinh nhắc lại.
Giải:
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số : 13 búp bê
Giải:
Số máy bay còn lại trên sân là:
15 – 2 = 10 (máy bay)
Đáp số : 12 máy bay
Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu
kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình
thức tiếp sức.
Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười
bốn cộng một bằng mười lăm.
1
7
15
12
Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm,
mười lăm trừ ba bằng mười hai.
Bài 4: Học sinh nêu u cầu của bài.
Cho học sinh dựa vào TT và giải bài tốn
rồi nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
u cầu HS nêu lại các bước giải bài

tốn.
Nhận xét tiết học, tun dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
18 – 4 + 1 = 15
Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười
sáu trừ năm bằng mười một.
14 + 2 – 5 = 11
Giải:
Số hình tam giác khơng tơ màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
Đáp số : 4 tam giác
Nêu lại các bước giải bài tốn có văn.
Thực hành ở nhà.
MĨ THUẬT
Bài 29:
VẼ TRANH ĐÀN GÀ
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
_Hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa
_Vẽ được tranh có chim và hoa (có thể chỉ vẽ hình)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
_Sưu tầm tranh, ảnh một số loài chim và hoa
_Hình vẽ minh họa về cách vẽ chim và hoa
_Một vài tranh của HS về đề tài này
2. Học sinh:
_Vở tập vẽ 1
_Bút chì, bút dạ, sáp màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH
1’
2’
1.Ổn đònh: Hát
2.Bài cũ:
_Tổng kết bài vẽ
_Kiểm tra đồ dùng học tập
_Giới thiệu những bài vẽ đẹp
_Quan sát, nhận xét
2’
5’
17’
3.Giới thiệu bài học:
_GV giới thiệu một số loài chim, hoa
bằng tranh, ảnh, vật thật
_ Cho HS hoạt động theo nhóm
_GV tóm tắt: Có nhiều loài chim và hoa,
mỗi loài có hình dáng, màu sắc riêng và
đẹp
2.Hướng dẫn HS cách vẽ tranh:
_GV gợi ý cách vẽ tranh:
+Hướng dẫn cách vẽ chim


+Hướng dẫn cách vẽ hoa
_Vẽ màu
Vẽ màu theo ý thích
_Cho HS xem bài vẽ về chim và hoa

*Nghỉ giữa tiết
3.Thực hành:
_Cho HS thực hành
_GV theo dõi và giúp HS:
_Quan sát và nhận xét:
+Chim:
-Tên của loài chim
-Các bộ phận của chim
-Màu sắc của chim
+Hoa:
-Tên của hoa (hồng, sen,
cúc, …)
-Màu sắc
-Các bộ phận của hoa
(đài, cánh, nhò, …)
_Đại diện nhóm lên trình
bày
_Quan sát
_Thực hành vẽ vào vở
-Tranh
chim,
hoa
-Vở tập
vẽ 1
2’
1’
+Vẽ to vừa phải với khổ giấy
+Gợi ý HS tìm thêm các hình ảnh khác
để bài vẽ thêm sinh động
+Vẽ màu theo ý thích: có đậm, nhạt

4. Nhận xét, đánh giá:
_GV cùng HS nhận xét một số bài đã
hoàn thành về:
+Cách thể hiện đề tài
+Cách vẽ hình
+Màu sắc tươi vui, trong sáng
_Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ đẹp theo ý
thích
_Gợi ý HS nêu ích lợi của hoa:
+Trồng hoa để làm gì? Nuôi chim để
làm gì?
+Em cần làm gì để hoa vẫn tươi đẹp?
5.Dặn dò:
_Dặn HS về nhà:
+Làm cảnh
_Về nhà vẽ một tranh
chim và hoa trên giấy khổ
A4 (khác với tranh ở lớp)
_Chuẩn bò: Mang theo đất
nặn cái ô tô

Thø t ngµy23 th¸ng 3 n¨m 2011.
Tập đọc
QUµ CỦA BỐ.
I.Mục tiêu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
-Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, ln ln, về phép, vững vàng.
-Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngồi đảo xa. Bố rất nhớ và u em.
* H khá giỏi HTL bài thơ.

3. Có ý thức chăm họa chăm làm để giúp đỡ bố mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong
bài: “Ngơi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong
SGK.
Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng con và bảng lớp.
bài ghi bảng.
Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố
của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất
nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất
nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những
quà gì nhé.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình
cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các
từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn
lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.

+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Lần nào: (l≠ n), về phép: (về ≠ dề), luôn luôn:
(uôn ≠ uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế
nào là đảo xa ?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần oan, oat.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần oan ?
Bài tập 2:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:

HS nhắc lại
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền.
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
ngoan.
Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên
hoan. Chúng em thích hoạt động.)
Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang
vần oan oat.
Bạn Hiền học giỏi môn toán.
Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp
huyện., …
2 em.
1. B bn nh l b i õu ?
2. B gi cho bn nhng qu gỡ ?
Nhn xột hc sinh tr li.
Giỏo viờn c li bi th v gi 2 hc sinh c
li.
HTL c bi th: T chc cho cỏc em thi c
HTL theo bn, nhúm .
Thc hnh luyn núi:

Ch : Hi nhau v ngh nghip ca b.
Giỏo viờn cho hc sinh quan sỏt tranh
minh ho v nờu cỏc cõu hi gi ý hc
sinh núi v ngh nghip ca b mỡnh.
Gi 2 hc sinh thc hnh hi ỏp theo
mu SGK.
T chc cho cỏc em úng vai theo cp
hi ỏp v ngh nghip ca b mỡnh
5.Cng c:
Hi tờn bi, gi c bi, nờu li ni dung bi ó
hc.
6.Nhn xột dn dũ: V nh c li bi nhiu ln,
xem bi mi.
B bn nh l b i o xa.
Nghỡn cỏi nh, nghỡn cỏi thng, nghỡn
li chỳc, nghỡn cỏi hụn. B gi cho con
nhng ni nh thng, nhng li chỳc
con kho, ngoan, hc gii v rt nhiu
cỏi hụn.
Hc sinh lng nghe v c li bi th.
Hc sinh t nhm v c thi gia cỏc
nhúm.
Hi: B bn lm ngh gỡ?
ỏp: B mỡnh l bỏc s.
B bn c phi l th xõy khụng? Ln lờn bn
cú thớch theo ngh ca b khụng?
B bn l phi cụng ? B bn thng cú nh
khụng? Bn cú mun tr thnh phi cụng nh b
mỡnh khụng?
Hc sinh nờu tờn bi v c li bi 2 em.

Thc hnh nh.
Toỏn
LUYN TP
I.Mc tiờu : Giỳp hc sinh bit gii v trỡnh by bi toỏn cú li vn cú 1 phộp tớnh tr.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- Gioá dục ý thức học bài.
II. dựng dy hc:
-B dựng toỏn 1.
III.Cỏc hot ng dy hc :
Hot ng của giỏo viờn Hot ng của hc sinh
1.KTBC: Hi tờn bi c.
+ Gi hc sinh gii bi tp 4 trờn bng lp.
Nhn xột KTBC.
2.Bi mi :
Gii thiu trc tip, ghi .
Bi 2: Gi nờu yờu cu ca bi:
Gi hc sinh c toỏn, nờu TT bi toỏn v
gii.
Bi 3: Gi nờu yờu cu ca bi:
Cho hc sinh t lm vo VBT ri cha bi
trờn lp.
+ Hc sinh gii trờn bng lp.
Gii:
S hỡnh tam giỏc khụng tụ mu l:
8 4 = 4 (tam giỏc)
ỏp s : 4 tam
giỏc
Hc sinh nhc li.
Gii:
S thuyn ca Lan cũn li l:

14 4 = 10 (cỏi thuyn)
ỏp s : 10 cỏi
thuyn
Bài 4: Gọi nêu u cầu của bài:
Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài
tốn. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tun dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau.
Giải:
Số bạn nam tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn nam)
Đáp số : 4 bạn
nam.
Học sinh tự giải rồi chữa bài trên
bảng lớp.
Học sinh giải:
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải tốn có văn.
Thực hành ở nhà.
ThĨ dơc
Bµi thĨ dơc – trß ch¬I vËn ®éng.
I.Mơc tiªu :
-TiÕp tơc ¤n bài thể dục. Yªu cÇu hoµn thiƯn b× thĨ dơc .
- ¤n : “Tâng ca u”. Yªu cÇu tham gia vµo trß ch¬i ë møc ®é tà ¬ng ®èi chđ ®éng .
- GD ý thøc lun tËp tèt .
II.§Þa ®iĨm , ph¬ng tiƯn : - S©n trêng dän vƯ sinh , cßi .
III.Ho¹t ®éng d¹y häc :

Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS
1)PhÇn më ®Çu :
- GV nhËn líp , phỉ biÕn néi dung .
2)PhÇn c¬ b¶n :
*¤n bài thể dục
- GV híng dÉn lµm quen víi t thÕ c¬ b¶n. H«
cho HS tËp .
*¤n tập hợp hàng dọc dóng hàng , điểm
số , quay phải , quay trái .
- GV híng dÉn , quan s¸t , nhËn xÐt .
*Trß ch¬i : Tâng ca
3)PhÇn kÕt thóc :
- TËp hỵp líp , nhËn xÐt giê .
- Chn bÞ bµi g׬ sau .
- TËp hỵp líp , b¸o c¸o sÜ sè .
- §øng h¸t mét bµi .
- Khëi ®éng .
- GiËm ch©n t¹i chç
- HS chØnh sưa trang phơc .
- HS tËp .
- HS tËp 2 lÇn .
- HS tËp
- HS thùc hµnh ch¬i
- GiËm ch©n t¹i chç , nghiªm nghØ .
- Th¶ láng . §øng vç tay h¸t 1 bµi .
Tập viết
TƠ CHỮ HOA: H,I,K
I.Mục tiêu:-Giúp HS:
- Tơ được chữ hoa H - I- K.
-Viết đúng các vần iêu, u, các từ ngữ: hiếu thảo, u mến – chữ thường,

cỡ vừa.* H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cach viết đủ số dòng, số
chữ quy địnhtrong vở tập viết.
- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học:
Bng ph vit sn mu ch trong ni dung luyn vit ca tit hc.
-Ch hoa:H, I, K t trong khung ch (theo mu ch trong v tp vit)
-Cỏc vn v cỏc t ng (t trong khung ch).
III.Cỏc hot ng dy hc :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC: Kim tra bi vit nh ca hc
sinh, chm im 2 bn hc sinh.
Gi 2 em lờn bng vit, c lp vit bng
con cỏc t: ni chui, ti cõy.
Nhn xột bi c.
2.Bi mi :
Qua mu vit GV gii thiu v ghi
bi.
GV treo bng ph vit sn ni dung tp
vit. Nờu nhim v ca gi hc: Tp tụ
ch, tp vit cỏc vn v t ng ng dng
ó hc trong cỏc bi tp c.
Hng dn tụ ch hoa:
Hng dn hc sinh quan sỏt v nhn
xột:
Nhn xột v s lng v kiu nột. Sau ú
nờu quy trỡnh vit cho hc sinh, va núi
va tụ ch trong khung ch.
Hng dn vit vn, t ng ng dng:
Giỏo viờn nờu nhim v hc sinh thc
hin (c, quan sỏt, vit).

3.Thc hnh :
Cho HS vit bi vo tp.
GV theo dừi nhc nh ng viờn mt s
em vit chm, giỳp cỏc em hon thnh
bi vit ti lp.
4.Cng c :
Gi HS c li ni dung bi vit v quy
trỡnh tụ ch K.
Thu v chm mt s em.
Nhn xột tuyờn dng.
5.Dn dũ: Vit bi nh phn B, xem
bi mi.
Hc sinh mang v tp vit trờn bn
cho giỏo viờn kim tra.
2 hc sinh vit trờn bng, lp vit bng
con cỏc t: ni chui, ti cõy.
Hc sinh nờu li nhim v ca tit hc.
Hc sinh quan sỏt ch hoa K trờn bng
ph v trong v tp vit.
Hc sinh quan sỏt giỏo viờn tụ trờn
khung ch mu.
Vit bng con.
Hc sinh c cỏc vn v t ng ng
dng, quan sỏt vn v t ng trờn bng
ph v trong v tp vit.
Vit bng con.
Thc hnh bi vit theo yờu cu ca giỏo
viờn v v tp vit.
Nờu ni dung v quy trỡnh tụ ch hoa,
vit cỏc vn v t ng.

Hoan nghờnh, tuyờn dng cỏc bn vit
tt.
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011.
Tp c
Vì BâY GI M MI V
I.Mc tiờu:
1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh,
đứt tay.
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy.
2. -Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động cña giáo viên Hoạt động cña học sinh
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời
các câu hỏi SGK.
Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các
từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra
đề bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ
hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc
nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới
khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.
+ Tóm tắt nội dung bài:

+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc
trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu.
Cắt bánh: (cắt ≠ cắc)
Đứt tay: (ưt ≠ ưc), hoảng hốt : (oang ≠ oan)
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?
+ Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi
em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất,
tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp
nhau đọc từng câu.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn, bài:
Thi đọc đoạn và cả bài.
Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ưt, ưc:
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ
sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.
HS nhắc lại
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện
nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm
bất ngờ
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu
còn lại.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp.
Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất,
tuyên dương bạn đọc hay nhất.
1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả
bài.
Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con,
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ưt?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài
mới.
trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi
đúng nhiều từ thì thắng cuộc.

Đọc mẫu câu trong bài.
Mứt tết rất ngon.
Cá mực nứơng rất thơm.
Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt
nói nhanh câu của mình. Học sinh khác
nhận xét.
2 em đọc lại bài.
.
Thñ cc«ng:
C¾t d¸n h×nh tam gi¸c.
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác.
-Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo
yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi đề .
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Định hướng cho học sinh quan sát

hình tam giác về: Hình dạng và kích
thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3
cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác
là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2
cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối
diện
Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu
(H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1
cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1)
A
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam
giác:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu
học sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách
kẻ
Từ những nhận xét trên hình tam giác
(H1) là 1 phần của hình CN có đôï dài 1
cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác
cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2
điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8
ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối
diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta
được hình tam giác như H2.

Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để
kẻ hình tam giác đơn giản (H3)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời
hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB,
AC.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối,
phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh theo
dõi cắt và dán hình tam giác.
+ Cho học sinh cắt dán hình tam giác
trên giấy có kẻ ô ly.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng
và cắt dán đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ
B C
Hình 1
A
B C
Hình 2
A
Hình 3
Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy
có kẻ ô li.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam
giác
dán…
Tù nhiªn vµ X· héi

CON MUỖI
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
- Nêu một số tác hại của muỗi .
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ.
- * H khá giỏi biết phòng trừ muỗi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tranh ảnh về con muỗi.
-Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Kể tên các bộ phận bên ngoài của con
mèo
+ Nuôi mèo có lợi gì?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận
bên ngoài của con muỗi.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện
hoạt động.
Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh
con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên
ngoài của con muỗi
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi
em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau.

1. Con muỗi to hay nhỏ?
2. Con muỗi dùng gì để hút máu
người?
3. Con muỗi di chuyển như thế nào?
4. Con muỗi có chân, có cánh, có
râu hay không?
Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to
con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh
trả lời, học sinh khác bổ sung và hoàn
thiện cho nhau.
Học sinh nêu tên bài học.
2 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và
thảo luận theo cặp.
Con muỗi nhỏ.
Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
Con muỗi bằng cánh.
Muỗi có chân, cánh, có râu.
Giáo viên kết luận:
Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn
ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó
bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi
dùng vòi để hút máu của người và động
vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua
đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học
tập.
MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi

đốt và một số cách diệt muỗi.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em,
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự
đặt tên nhóm mình.
Nội dung Phiếu thảo luận:
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các
câu đúng:
Câu 1: Muỗi thường sống ở:
a. Các bụi cây rậm.
b. Cống rãnh.
c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.
Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.
c. Bị bệnh tiêu chảy.
d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh
truyền nhiểm khác.
Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:
a. Khơi thông cống rãnh
b. Dùng bẩy để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
Bước 2: Thu kết quả thảo luận:
Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các
nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh

Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống
muỗi khi ngủ.
Học sinh nhắc lại.
Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, b, c, d.
Các em thảo luận và khoanh vào các chữ
đặt trước câu : a, d, e
Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao
nhóm mình chọn các câu như vậy và giải
thích thêm một số nhiểu biết về con
muỗi.
Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi
đến kết luận chung.
Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ
Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi
khi ngủ.
Các bước tiến hành:
Giáo viên nêu câu hỏi:
 Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị
muỗi đốt ?
Giáo viên kết luận:
Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn
cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Gọi học sinh nêu những tác hại của con
muỗi.

Nêu các bộ phận bên ngoài của con
muỗi.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ
gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông
cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm
màn để tránh muỗi.
câu trả lời và trình bày trước lớp cho các
bạn và cô cùng nghe.
Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để
tránh muỗi đốt.
Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã
học ở trên.
Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung
và hoàn chỉnh.
Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.
Thø s¸u ngµy 18 th¸ng 3 n¨m 2011.
Kể chuyện
BÔNG HOA CÚC TRẮNG
I.Mục tiêu : Giúp Học sinh:
-Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
-Hiểu được nôi dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện
đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
-Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động cña giáo viên Hoạt động cña học sinh
1.KTBC :
Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK
trang 81 để kể lại câu chuyện đã học. Sau
đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4
đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề.
 Hôm nay các em sẽ nghe câu
chuyện cổ tích Nhật Bản có tên là: Bông
hoa cúc trắng. Câu chuyện kể về một bạn
4 học sinh xung phong đóng vai kể lại
câu chuyện “Sư tử và chuột nhắt”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các
bạn đóng vai và kể.
Học sinh nhắc lại.
nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu thương
người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu
thảo của bạn nhỏ đã làm cảm động cả
thần tiên khiến thần tiên giúp bạn chữa
khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có tên là
Bông hoa cúc trắng? Các em sẽ nghe cô
kể lại câu truyện này để biết điều đó nhé.
 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần
với giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp
học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển

lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời
người mẹ, lời cụ già, lời cô bé cụ thể:
Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm
động.
Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt.
Lời cụ già: ôn tồn.
Lời cô bé: ngoan ngoãn lễ phép khi trả lời
cụ già; lo lắng, hốt hoảng khi đến các
cánh hoa: “ Trời ! Mẹ chỉ còn sống được
20 ngày nữa! ”.
Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu
chuyện thêm sinh động nhưng không
được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi
nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn
câu chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi
dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi
kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như
tranh 1.
 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu
chuyện:
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh
để nắm nội dung câu truyện.
Trong một túp lều người mẹ ốm nằm

trên giường, trên người đắp một chiếc áo.
Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời
thầy thuốc về đây”
Người mẹ ốm nói gì với con?
4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang theo vai và thi
kể mẫu đoạn 1.
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và
kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và
3 học sinh đóng vai người mẹ, cụ già, cô bé để
kể lại câu chuyện.
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em
đóng các vai: người dẫn chuyện, người
mẹ, cụ già, cô bé). Thi kể toàn câu
chuyện. Cho các em hoá trang thành các
nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện, các lần khác giao cho học sinh
thực hiện với nhau.
 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu
chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học
sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.
Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh
minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu
chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5
nhóm thi đua nhaukể).

Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể
và bổ sung.
+ Là con phải yêu thương cha mẹ.
+ Con cái phải chăm sóc yêu thương khi cha
mẹ đau ốm.
+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm
động cả thần tiên.
+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô bé
chữa khỏi bệnh cho mẹ.
+ Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm
lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (các em
có thể nói theo suy nghĩ của các em).
4 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại
toàn bộ câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
ChÝnh t¶
QUµ CỦA BỐ
I.Mục tiêu:
-HS chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.Khoảng 10- 12 phút
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x.
- Làm đúng bài tập 2a và 2b
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a,
2b.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động cña giáo viên Hoạt động cña học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà

chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3
tuần trước đã làm.
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i,
e, ê và cho ví dụ.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho
về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã học.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng
các em thường viết sai: gửi, nghìn thương,
chúc.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của
học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu
của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ
cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK
để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:

+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt bài tập 2a.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn
đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết
sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần
chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết
sai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo
viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.

Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo
viên.
Điền chữ s hay x.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống
theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh.
Giải
Xe lu, dòng sông
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý
hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề taosn rồi tự giải và trình bày bài giải.
_ Làm bài tập 1, 2, 3- SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Các tranh vẽ SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động cña giáo viên Hoạt động cña học sinh
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 3 và 4 trên
bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài và
đọc đề toán.
Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào
tranh để hoàn chỉnh bài toán:

Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài
trên bảng lớp.
Bài 2:
Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm
tắt bài toán rồi giải theo nhóm.
Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động
của các nhóm và tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
1 học sinh giải bài tập 3.
Giải:
Sợi dây còn lại là:
13 – 2 = 11 (m)
Đáp số : 11 m.
1 học sinh giải bài tập 4.
Giải:
Số hình tròn không tô màu là:
15 – 4 = 11 (hình tròn)
Đáp số : 11 hình tròn.
Nhắc lại.
Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô
vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
Tóm tắt:
Có : 5 ô tô
Có : 2 ô tô
Tất cả có : ? ô tô.
Giải
Số ô tô có tất cả là:

5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số : 7 ô tô.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt
động : “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và
giải bài toán đó”.
Tóm tắt:
Có : 8 con thỏ
Chạy đi : 3 con thỏ
Còn lại : ? con thỏ
Giải:
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con)
Đáp số : 5 con thỏ.
Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và
tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn
nhau.
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại cách giải bài toán có văn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×