Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

tuần 30,31,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.51 KB, 16 trang )

Ngày soạn:15/3/2011 tuần 30
Ngày dạy:
Tiết 141: Những ngôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
A.Mục tiêu
1.Giúp học sinh cảm nhận đợc tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên
trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhng vẫn lạc quan của ba cô thanh
niên xung phong trên cao điểm trên tuyến đờng Trờng Sơn thời kì chống Mĩ
-Thấy đợc nét đặc sắc trong cách kể chuyện, tả nhân vật (tâm lí, ngôn ngữ) của tác giả.
2.Tích hợp với phần Văn ở tiết Ôn tập về truyện, Bài thơ về tiểu đội xe không kính
3.Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm truyện( cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật kể chuyện)
B.Chuẩn bị:
GV: SGK, Tập truyện ngắn của Lê Minh Khuê,ảnh chân dung tác giả.
HS: SGK, soạn bài
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức:
sĩ số 9a
2.Kiểm tra:
Phân tích những suy nghĩ và cảm xúc của nhân vật Nhĩ trong đoạn trích Bến quê
3.Bài mới:
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản
GV hớng dẫn HS đọc, kể tóm tắt nội
dung truyện.
-Đọc với giọng tâm tình, phân biệt lời
kể và lời đối thoại
-Kể tóm tắt nội dung đoạn trích.
Hãy giới thiệu về tác giả
?Truyện đợc kể ở ngôi thứ mấy?
Xác định bố cục của đoạn trích, nêu ý
mỗi phần?


I.Tiếp xúc văn bản
1.Đọc bài, kể tóm tắt
2.Tìm hiểu chú thích
*Tác giả:
Lê Minh Khuê sinh năm 1949 quê ở Tĩnh
Gia, Thanh Hoá. Là cây bút nữ chuyên viết
về truyện ngắn
*Từ khó SGK
*Ngôi kể: Ngôi thứ nhất
3.Bố cục: 3 phần
P1: đến ngôi sao trên mũ :Phơng Định kể
về cuộc sống của bản thân và tổ trinh sát
mặt đờng của cô.
P2 đến chị Thao bảo Một lần phá bom,
Nho bị thơng, hai chị em lo lắng, chăm sóc
P3:Sau phút hiểm nguy, hai chị em ngồi
hát, niềm vui trớc cơn ma đá đột ngột.
II.Đọc tìm hiểu nội dung
1.Hoàn cảnh sống, chiến đấu và tính
cách của tổ nữ thanh niên xung phong
trinh sát mặt đờng
1
?Hoàn cảnh sống, chiến đấu của ba cô
gái thanh niên xung phong đợc kể, tả
qua những chi tiết nào?
Đó là một công việc nh thế nào?
? Không gian trong hang đá là cảnh
sinh hoạt thờng nhật của ba cô thanh
niên xung phong. Không gian ấy hiện
lên qua những chi tiết nào?

Nhận xét gì về cuộc sống của họ? Có sự
tơng phản nào giữa hai không gian này
không? Đó là một hiện thực nh thế nào?
a,Hoàn cảnh:
*Công việc:
-Đờng bị đánh lở loét
-Khi có bom nổ thì chạy lên, đo khối lợng
đất, đếm bom cha nổ
-Bị bom vùi luôn
-Chạy trên cao điểm cả ban ngày
-Đất bốc khói, không khí bàng hoàng, máy
bay ì ầm, thần kinh căng nh chão, tim đập
bất chập cả nhịp điệu Thần chết là một tay
không thích đùa
=>Đó là một công việc căng thẳng, nguy
hiểm đòi hỏi sự dũng cảm, bình tĩnh , khôn
ngoan, khéo léo, sẵn sàng hi sinh.
*Cuộc sống :
-ở trong một cái hang ngay dới chân cao
điểm
-Cái mát lạnh làm toàn thân rung lên đột
ngột, nằm dài trên nền ẩm, có thể suy nghĩ
lung tung.
-Tôi dựa vào thành đá, khe khẽ hát, bịa ra
mà hát
-Nho: vừa tắm ở dới suối lên, cứ quần áo ớt,
đòi ăn kẹo chống tay về phía sau, trông
nó nhẹ nhàng nh một que kem trắng
-Đón ma đá, vui thích cuống cuồng
=>Cuộc sống êm dịu, bình yên, tơi trẻ.

+Đối lập với khốc liệt, căng thẳng
+Hiện thực cuộc chiến đấu gian khổ, ác liệt
của quân dân ta thời đánh Mĩ.
*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò:
-Tóm tắt nội dung vừa phân tích.
-Hớng dẫn: Về nhà học bài và chuẩn bị tiếp nội dung cho giờ sau
====================================
Ngày soạn:15/3/2011
Ngày dạy:
Tiết 142: Những ngôi sao xa xôI (Tiếp)
Lê Minh Khuê
A.Mục tiêu
1.Giúp học sinh cảm nhận đợc tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên
trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh nhng vẫn lạc quan của ba cô thanh
niên xung phong trên cao điểm trên tuyến đờng Trờng Sơn thời kì chống Mĩ
-Thấy đợc nét đặc sắc trong cách kể chuyện, tả nhân vật (tâm lí, ngôn ngữ) của tác giả.
2.Tích hợp với phần Văn ở tiết Ôn tập về truyện, Bài thơ về tiểu đội xe không kính
3.Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm truyện( cốt truyện, nhân vật, nghệ thuật kể chuyện)
B.Chuẩn bị:
2
GV: SGK, Tập truyện ngắn của Lê Minh Khuê,ảnh chân dung tác giả.
HS: SGK, soạn bài
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức:
Sĩ số 9a
2.Kiểm tra:
Phân tích: Cuộc sống, công việc của ba cô thanh niên xung phong trong đoạn trích
Những ngôi sao xa xôi?
3.Bài mới:

*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản
Qua lời kể, tự nhận xét của Phơng Định
về bản thân và hai đồng đội, em hãy
tìm ra những nét tính cách, phẩm chất
chung của họ?
Nhận xét về những phẩm chất ấy của
họ-So sánh với hình ảnh những ngời
lính lái xe trong Bài thơ về tiểu đội
xe
Hãy tìm những nét cá tính riêng của
mỗi ngời?
Cách tả, kể nh vậy có tác dụng gì?
II.Phân tích
2.Những phẩm chất chung của ba cô gái
thanh niên xung phong:
*Họ là những cô gái còn rất trẻ, có cá tính
và hoàn cảnh riêng không giống nhau nh-
ng đều có những phẩm chất chung:
-Tinh thần trách nhiệm tự giác rất cao,
quyết tâm hoàn thành mọi nhiệm vụ đợc
phân công.
-Có lòng dũng cảm, sẵn sàng hi sinh, không
quản khó khăn, gian khổ, hiểm nguy.
-Có tình đồng chí, đồng đội keo sơn gắn bó.
-Hay xúc động, nhiều mộng mơ, dễ vui, dễ
buồn, thíc làm đệp cho cuộc sống của mình
dù trong cuộc sống khó khăn ác liệt: Thích
thêu thùa, thích hát, thích chép bài hát, thích
nhớ về những ngời thân và quê hơng.
=>Đó là những phẩm chất vừa cao đẹp, vừa

bình dị, hồn nhiên, lạc quan của thế hệ trẻ
Việt Nam thời đánh Mĩ.
*Tuy nhiên, mỗi ngời lại có một cá tính
riêng:
-Phơng Định nhạy cảm và lãng mạn
-Chị Thao nhiều tuổi hơn chín chắn hơn,
trong công việc rất bình tĩnh, quyết liệt nh-
ng lại rất sợ nhìn thấy máu chảy
-Nho: lúc bớng bỉnh, lúc lầm lì, thích thêu
hoa loè loẹt.
=> Cách tả, kể về mỗi nhân vật làm cho câu
chuyện khá sinh động và chân thật.
3. Nhân vật Ph ơng Định:
-Là cô gái Hà Nội có một thời học sinh êm
đềm.
-Vào chiến trờng đã ba năm, vợt qua bao
thử thách hiểm nghèo, giáp mặt hàng ngày
với cái chết nhng ở cô không hề mất đi sự
hồn nhiên trong sáng và những mơ ớc về t-
3
Bên cạnh những phẩm chất chung nh
hai đồng đội, em thấy Phơng Định có
những nét riêng gì về tâm hồn, tính
cách? Hãy phân tích
Diễn biến tâm lí một lần phá bom của
Phơng Định đợc tả nh thế nào? Điều đó
thể hiện rõ nét phẩm chất gì ở cô?
Hãy nêu nhận xét khái quát về nghệ
thuật và nội dung đoạn trích vừa học?
ơng lai.

-Là cô gái giàu cảm xúc, nhạy cảm, hay mơ
mộng, thích hát, thích làm điệu một chút tr-
ớc những chàng lính trẻ.
-Cô yêu mến, gắn bó với đồng đội, cảm
phục những chiến sĩ mà cô đã gặp trên đờng
ra trận
-Nhạy cảm và quan tâm đến hình thức của
mình: bím tóc dày, cổ cao, đôi mắt nhìn xa
xăm Nhạy cảm nhng kín đáo giữa đám
đông tởng nh kiêu kì.
*Một lần phá bom:
-Không đi khom
-Dùng xẻng nhỏ đào đất dới quả bom Tôi
rùng mình cẩn thận bỏ gói thuốc mìn
xuống, châm ngòi.Nép vào bức tờng đất,
tim đập không rõ
=> tâm lí nhân vật đợc tả rất tỉ mỉ: hồi hộp
lo lắng, căng thẳng , đó là diễn biến tâm lí
rất thực phải là ngời trong cuộc mới có thể
tả đợc nh thế.
*Nhận xét:
Tâm hồn Phơng Định thật phong phú trong
sáng nhng không phức tạp.
III.Tổng kết:
-Nghệ thuật:kể chuyện ở ngôi thứ nhất,
miêu tả tâm lí nhân vật, xen kẽ đoạn hồi ức,
giọng điệu ngôn ngữ tự nhiên
-Nội dung:Ghi nhớ
*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò:
? Vì sao tác giả lại đặt tên truyện là Những ngôi sao xa xôi?

-Về nhà:
Học bài.
Chuẩn bị bài:Ôn tập về truyện
Soạn: 15/3/2011
Giảng:
Tiết 143 - Chơng trình địa phơng
(Phần tập làm văn)
A-Mục tiêu
-Tập suy nghĩ về một sự việc, hiện tợng thực tế ở địa phơng.
-Biết viết bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ, kiến nghị của mình dới hình
thức thích hợp: TS, NL, MT, TM.
B-Chuẩn bị:
-GV: HD HS tìm hiểu về địa phơng.
-HS: Chuẩn bị đề cơng về vấn đề tìm hiểu thực tế địa phơng.
C-Tiến trình tổ chức các HĐ dạy và học:
4
*Hoạt động 1: Khởi động.
1-Tổ chức:
Sĩ số 9a
2-Kiểm tra:
-Văn NL lớp 9 đã học những ND NL về những vấn đề gì?
3-Bài mới:
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
-HS viết thành bài văn
ngắn, trình bày trớc nhóm
HT.
-Nhóm nhận xét bài viết
của từng ngời.
-Cử đại diện trình bày trớc
lớp.


I-Yêu cầu của tiết học:
-HS biết suy nghĩ, tìm hiểu về một vấn đề ở địa phơng nh:
Môi trờng;Dân số; Tệ nạn XH; Vấn đề học tập, thi cử của
HS.
-Biết viết bài văn về những vấn đề đó.
*Sự việc trong nhà trờng rất nhiều:
+Có sự việc cần đợc biểu dơng khen ngợi.
+Có những sự việc cần phê phán, nhắc nhở.
->cần phải xác định đúng sự việc, hiện tợng và thể hiện roc
quan điểm, thái độ của mình; Có thể tranh luận, trao đổi
vớii bạn bè trong tổ (nhóm) học tập.
*Đối với các sự việc, hiện tợng đợc chọn cần dẫn chứng cụ
thể, khen chê đúng mức.
*Bài viết ngắn gọn, xúc tích, bố cụ rõ ràng, lập luận chặt
chẽ.
II-Thực hành:
1-Đề bài: Quan niệm về học tập, có ý kiến cho rằng: "Học
cơ bản mới thành tài". Vậy mà có nhiều bạn không hiểu
đúng quan điểm đó. Hãy trao đổi với bạn đề bạn hiểu đúng
vấn đề.
2-Thực hành:
*Gợi ý:
-Học cơ bản là học nh thế nào?
+Cơ bản: là gốc. Học cơ bản là học KT phổ thông. Muốn
hiểu sâu phải hiểu rộng. Học KT phổ thông thì mới có khả
năng học KT nâng cao, chuyên sâu.
-Quan niệm lệch lạc: Học cơ bản là học những cái chính,
môn chính.
-Học cơ bản có tác dụng gì?

+Giúp ta nắm vững KT phổ thông.
+Trên cơ sở đó, ta có thể tiếp thu KT mở rộng, nâng cao.
3. Luyện tập:
-Đại diện các nhóm trình bày bài viết trớc lớp.
-HS nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, sửa chữa.
*Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò:
-GV nhắc lại phơng pháp NL về một sự việc, hiện tợng trong đời
sống, XH.
-Viết thành bài văn hoàn chỉnh bài viết trên lớp.
-Xem lại đề bài và lập dàn ý cho bài viết số 7.
5
=========================================
Soạn:-15/3/2011
Giảng:
Tiết 144: Trả bài tập làm văn số 7

A.Mục tiêu
- H/s nhận đợc kết quả bài viết số 7, những u điểm, những lỗi đã mắc về nội dung và
hình thức bài viết
-Sửa những lỗi đã mắc trong bài viết, viết lại những đoạn văn.
-Rèn kĩ năng viết văn cho H/S.
B.Chuẩn bị:
-G/V: Kết quả bài viết số 7: Điểm số và những nhận xét, những ví dụ trong bài làm của
học sinh.
-H/S: +Lý thuyết dạng văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
+Yêu cầu của đề bài bài viết số 7
C.Tiến trình lên lớp:
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Tổ chức:

Sĩ số9a
2.Kiểm tra:
Việc chuẩn bị của học sinh cho tiết trả bài
3.Bài mới:
*Hoạt động 2:HD trả bài
G/V: Đọc lại đề bài, bài viết số 7
H/S: Ghi đề vào vở.
? Kiểu đề thuộc thể loạinào?
? Nội dung của đề Y/C?
? Hình thức của bài viết?
I.Đề bài
Hình ảnh bếp lửa trong bài thơ Bếp Lửa của
Bằng Việt.
II.Yêu cầu chung.
1.Nội dung
-Thể loại: Nghị luận về một bài thơ.
-Vấn đề nghị luận: H/ảnh bếp lửa trong bài
thơ Bếp Lửa
-Những nội dung cần trình bày trong bài viết:
+Hình ảnh bếp lửa xuyên suốt toàn bộ bài
thơ :
- Gợi lại những kỷ niệm về ngời bà và tình
bà cháu.
- Thể hiện lòng kính yêu, biết ơn của ngời
cháu đi xa, đã trởng thành với bà, với gia đình,
quê hơng, đất nớc.
- Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực, vừa
mang ý nghĩa biểu tợng.
2.Hình thức:
-Bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

-Giữa các phần các đoạn phải đảm bảo sự liên
kết chặt chẽ với nhau.
-Bài viết trình bày sạch đẹp, khoa học.
6
Bảng phụ: GV ghi dàn bài chuẩn bị sẵn
để HS đối chiếu , so sánh bài viết của
mình.
G/V: Nhận xét u điểm, khuyết điểm của
bài viết.
+ Về nội dung?
+ Về hình thức?
G/V: Nhận xét rõ những nhợc điểm của
bài viết
+Nhợc điểm chủ yếu trong bài cha thực
hiện tốt và cha đầy đủ?
G/v: Trả bài cho học sinh nhận đợc cụ
thể kết quả về điểm.
G/v: Tổng hợp điểm của bài viết.
G/v: Đọc 1 số đoạn văn viết tốt có nêu
tên H/S.
Đọc 1 số đoạn viết yếu (Không nêu tên
học sinh)
G/v: y/c H/S sửa lỗi bài viết
III.Đáp án chấm.
1.Mở bài: (1,5điểm)
Giới thiệu bài thơ Bếp lửa, nêu ý kiến khái
quát của mình về hình ảnh bếp lửa trong bài
thơ.
2.Thân bài: (7điểm)
Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về hình ảnh

bếp lửa trong bài thơ:
- Hình ảnh bếp lửa xuyên suốt toàn bộ bài thơ.
-Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi t-
ởng cảm xúc về bà.
-Hình ảnh bếp lửa gợi nhắc cuộc sống kỉ
niệm tuổi thơ sống bên bà và hình ảnh ngời
bà.
-Hình ảnh bếp lửa gợi những suy nghĩ về cuộc
đời bà.
-Hình ảnh bếp lửa luôn gắn với hình ảnh ngời
bà. Bếp lửa bình dị, thân thuộc mà kỳ diệu ,
thiêng liêng.
- Sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực vừa
mang ý nghĩa biểu tợng.
3.Kết bài: (1,5 điểm)
Lòng kính yêu trân trọng, biết ơn của
ngời cháu với ngời bà và cũng là đối với gia
đình, quê hơng, đất nớc.
IV.Nhận xét u, khuyết điểm
1.Ưu điểm:
-H/S đã nghị luận đợc đúng thể loại ,nội dung
mà đề bài yêu cầu.
-Bố cục đầy đủ, chặt chẽ, các luận điểm rõ
ràng.
2.Nh ợc điểm
-Việc sắp xếp các luận điểm ở một số bài cha
hợp lý, còn thiếu.
-Việc phân tích còn cha có tính khái quát ở
một số bài.
-Lí lẽ sau mỗi dẫn chứng và lí lẽ để khẳng

định vấn đề cha sâu.
3.Trả bài cho học sinh:
-Trả bài; tổng hợp các điểm của bài viết.
-Nêu tên một số bài khá, giỏi, đọc một số
đoạn văn viết tốt.
-Một số đoạn mắc lỗi đọc trớc lớp tránh nêu
tên học sinh.
IV.Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc:
-Y/c học sinh sửa lỗi về nội dung, về hình
thức trong bài viết của mình.
-Lỗi về dùng từ, viết câu, viết đoạn
7
H/S: Sửa những lỗi đã mắc cụ thể trong
bài viết của mình.
H/S:Có những thắc mắc gì cần giải đáp.
G/v: Nêu y/c củng cố.
H/S: Thực hiện những yêu cầu cha hoàn
thành.
G/v: Nêu yêu cầu về nhà cho H/S

-Lỗi về chữ viết
-Tự viết lại những đoạn văn đã mắc lỗi.
*Giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
-Kiểm tra: y/c giải quyết đề bài bài viết số 7.
-Kiểm tra lại việc sửa lỗi của H/S.
-Viết lại những đoạn đã mắc lỗi trong bài viết.
-Đọc tham khảo các bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
======================================
Ngày soạn:15/3/2011

Ngày dạy:
Tiết 145: Biên bản
A.Mục tiêu
-Giúp học sinh nắm đợc cách viết một biên bản thông thờng.
-Tích hợp với Văn và Tiếng Việt qua các bài đã học.
-Rèn luyện kĩ năng viết một văn bản hành chính theo mẫu.
B.Chuẩn bị:
-Bảng phụ
-Một số biên bản mẫu
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học.
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức
sĩ số 9a
2.Kiểm tra
Chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới
*Hoạt động 2 Hình thành khái niệm mới
Đọc hai văn bản trong SGK
a,Biên bản ghi lại những sự việc gì?
I.Đặc điểm của biên bản:
1.Ngữ liệu:
a,Biên bản sinh hoạt chi đội tuần 6
b,Biên bản trả lại giấy tờ, tang vật
2.Nhận xét:
a,Biên bản ghi lại:
-Biên bản a: nội dung diễn biến, các thành
phần tham dự một cuộc họp chi đội.
-Biên bản b: nội dung diễn biến, các thành
phần tham dự một cuộc trao trả giấy tờ, tang
vật, phơng tiện cho ngời vi phạm sau khi đã

xử lí.
8
b,Biên bản cần phải đạt những yêu cầu
gì về nội dung và hình thức?
Kể tên một số biên bản em biết?
?Biên bản là gì?
Phần mở đầu của biên bản gồm những
mục nào? Tên của biên bản đợc viết nh
thế nào?
Phần nội dung gồm những mục gì?
Nhận xét cách ghi những nội dung này
trong biên bản? Tính chính xác, cụ thể
của biên bản có giá trị gì?
Phần kết thúc của biên bản có những
mục nào?Mục kí tên dới biên bản nói
lên điều gì?
HS đọc Ghi nhớ
-HS làm bài tập theo nhóm
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Nhận xét, kết luận
b,Yêu cầu về nội dung và hình thức:
+Về nội dung:Số liệu, sự kiện phải chính
xác,cụ thể.
-Ghi chép phải trung thực, đầy đủ, không
suy diễn chủ quan.
-Thủ tục phải chặt chẽ( ghi rõ thời gian địa
điểm cụ thể)
-Lời văn ngắn gọn, chính xác, chỉ có một
cách hiểu, tránh mập mờ tối nghĩa.
+Về hình thức:

-Phải viết đúng mẫu quy định
-Không trang trí các hoạ tiết, tranh ảnh
minh hoạ ngoài nội dung của biên bản.
c,Kể tên một số biên bản thờng gặp:
-Biên bản đại hội Chi đội.
-Biên bản đại hội Chi đoàn.
-Biên bản họp lớp
-Biên bản về việc vi phạm
*Kết luận: (Ghi nhớ :mục 1, 2)
II.Cách viết biên bản:
1.Phần mở đầu:
-Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản, thời
gian, địa điểm, thành phần tham dự lập biên
bản.
-Tên của biên bản phải nêu rõ nội dung
chính của biên bản.
2.Phần nội dung:Gồm các mục
-Ghi lại diễn biến, kết quả của sự việc
-Cách ghi phải trung thực, khách quan,
không đợc thêm vào ý kiến chủ quan của
ngời viết.
-Tính chính xác, cụ thể của biên bản giúp
cho ngời có trách nhiệm làm cơ sở để xem
xét, đa ra những kết luận đúng đắn.
3.Phần kết thúc: Gồm các mục
-Thời gian kết thúc.
-Họ tên, chữ kí của chủ toạ,th kí hoặc các
bên tham gia lập biên bản.
-Chữ kí thể hiện t cách pháp nhân của
những ngời có trách nhiệm lập biên bản.

*Ghi nhớ: SGK
III.Luyện tập
Bài tập 2(SGK)
Hãy ghi lại phần mở đầu, các mục lớn trong
phần nội dung, phần kết thúc của biên bản
cuộc họp giới thiệu đội viên u tú của chi đội
cho Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
9
*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống kiến thức toàn bài, cách viết biên bản.
-Về nhà: Viết một biên bản họp lớp mà em đã đợc tham dự
-Chuẩn bị :Luyện tập viết biên bản
====================================
Ngày soạn:20/3/2011 tuần 31
Ngày dạy:
Tiết 146: Rô-Bin-Xơn ngoài đảo hoang
Đe-ni-ơn Đi-Phô
A.Mục tiêu
1.Giúp học sinh hiểu và hình dung đợc cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của
Rô-bin-xơn một mình trên đảo hoang, bộc lộ qua bức chân dung tự hoạ của nhân vật;
nghệ thuật vẽ chân dung nhân vật đặc sắc của tác giả.
2.Tích hợp với Tiếng Việt và Tập làm văn (Các bài đã học)
3.Rèn kĩ năng phân tích nhân vật
B.Chuẩn bị:
Tiểu thuyết Rô-bin-xơn Cru-xô
Tranh minh hoạ Rô-bin xơn
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức:
Sĩ số 9a

2.Kiểm tra
-Vì sao tác giả Lê minh Khuê đặt tên truyện là Những ngôi sao xa xôi? Nhan đề ấy
gợi cho em cảm nhận gì?
-Khái quát những phẩm chất chung cùng những nét riêng của Phơng Định, Nho,chị
Thao.Nhận xét gì về ngôi kể,cốt truyện?
3.Bài mới:
*Hoạt động 2 Đọc hiểu văn bản
GV hớng dẫn HS đọc bài
HS đọc-nhận xét cách đọc của bạn
-Giọng đọc trầm tĩnh, vui vui, pha chút
hóm hỉnh, tự giễu cợt
Nêu vài nét về tác giả?
Đoạn trích nên chia làm mấy đoạn? ý
mỗi đoạn?
I.Tiếp xúc văn bản
1.Đọc bài
2.Tìm hiểu chú thích
-Tác giả (SGK)
-Từ khó
3.Bố cục: 3 đoạn
Đ1: nh dới đây:Cảm giác chung khi tự
ngắm minh của Rô-bin-xơn
Đ2: khẩu súng của tôi:Trang phục, trang
bị của Rô-bin-xơn
Đ3: Diện mạo của vị chúa đảo
II.Phân tích
10
?Trang phục của Rô-bin-xơn gồm
những thứ gì? mỗi thứ ấy đợc kể và tả
nh thế nào?

Nhận xét gì về cách tả, kể của tác giả?
Đó là trang phục, trang bị nh thế nào?
Em có suy nghĩ gì về trang phục, trang
bị của Rô-bin-xơn (Trong điều kiện
sống lúc đó của anh) ?
Diện mạo của Rô-bin-xơn đợc tả qua
chi tiết nào?
Nhận xét gì về cách kể? Qua diện mạo
ấy ta hiểu thêm gì ở Rô-bin-xơn?
Hoạt động nhóm:Thảo luận
-Chúng ta thấy gì sau bức chân dung
của Rô-bin-xơn?
?Nêu nhận xét về nghệ thuật và nội
dung đoạn trích
1.Trang phục của Rô-bin-xơn
-Mũ:to tớng, cao lêu đêu, chẳng ra hình thù
gì, làm bằng da dê
-áo:bằng tấm da dê, vạt dài tới lng chừng
bắp đùi
-Quần:loe ,lông dê thõng xuống
-ủng;Da dê, hình dáng hết sức kì cục
-Thắt lng:da dê
-Lủng lẳngbên này một chiếc ca nhỏ, bên
kia một chiếc rìu con
-Đeo hai cái túi bằng da dê
=>tả rất kĩ, giọng văn dí dỏm
Trang phục, trang bị hết sức độc đáo đặc
biệt.Nó là kết quả của lao động sáng tạo,
của nghị lực và tinh thần vợt lên hoàn cảnh
để sống một cách tơng đối thoải mái trong

điều kiện có thể có của mình.
2.Diện mạo của Rô-bin-xơn
-Màu da không đến nỗi đen cháy
-Râu:dài, xén tỉa thành một cặp ria mép to
tớng kiểu Hồi giáo
=>Cách kể dí dỏm, khôi hài về nớc da đen
một cách không bình thờng vì cuộc sống ở
trên đảo vô cùng khắc nghiệt, gian
khổ.Cách xén tỉa râu cho thấy: anh không
đánh mất hi vọng sống để trở về.
3.Đằng sau bức chân dung
-Thấy đợc cuộc sống gian nan, vất vả trên
đảo hoang hơn mời năm trời của anh.
-Thấy đợc nghị lực, trí thông minh sự khéo
léo, đầu óc thực tế, quyết tâm sống, tính
cách kiên cờng, tinh thần lạc quan, yêu đời
của Rô-bin-xơn
III.Tổng kết
Ghi nhớ(SGK)
Hoạt động 3 Củng cố dặn dò
-Tại sao tác giả lại tả trang phục kĩ hơn diện mạo?
-Rút ra bài học cho bản thân là gì từ đoạn trích vừa học?
-Chuẩn bị bài Bố của Xi-mông
===================================
Ngày soạn:20/3/2011
Ngày dạy:
Tiết 147: Tổng kết về ngữ pháp
11
A.Mục tiêu
1.Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức về ngữ pháp đã học (Từ loại, Cụm từ)

2.Tích hợp với Văn và Tập làm văn
3.Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào nói, viết trong giao tiếp xã
hội và trong việc viết bài Tập làm văn.
B.Chuẩn bị:
-GV: Hợp đồng học tập
-HS:Ôn tập kiến thức theo nội dung ôn tập
-Chuẩn bị bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức
Sĩ số 9a
2.Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới
*Hoạt động 2: Ôn tập
1.GV giao hợp đồng cho học sinh
-Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận,
ghi kết quả vào bảng phụ
Nhiệm vụ của các nhóm:
-Nhóm 1:Khái niệm danh từ, động từ
- Nhóm 2:Khái niệm tính từ, số từ
-Nhóm 3:Khái niệmđại từ, lợng từ
- Nhóm 4:Khái niệm chỉ từ, phó từ
-Nhóm 5:Khái niệm quan hệ từ, trợ từ
- Nhóm 6:Khái niệm tình thái từ, thán từ
*Phần bài tập:
Nhóm 1 , 2 ,3: bài 1+ bài 2+ bài 3
Nhóm 4,5,6: bài 4,5
2.Các nhóm trình bày phần lí thuyết sau
đó trình bày kết quả bài tập đợc giao.

A.Từ loại
I.Danh từ, động từ, tính từ
1.Bài tập 1: Xác định danh từ, động từ,
tính từ
-Danh từ: lần, lăng ,làng
-Động từ: nghĩ ngợi, phục dịch,đập
-Tính từ: hay, đột ngột, sung sớng
2.Bài tập 2 + bài tập 3
Tìm hiểu khả năng kết hợp của danh từ,
động từ, tính từ
a, Danh từ có thể kết hợp với các từ :những,
các, một
những ,các, một + lần, làng, cái lăng, ông
giáo
b,Động từ có thể kết hợp với các từ: hãy,
đã, vừa
hãy, đã, vừa + đọc, nghĩ ngợi,phục dịch,
đập
c,Tính từ có thể kết hợp với các từ :Rất, hơi,
quá
Rất, hơi, quá +hay, đột ngột, phải, sung s-
ớng
3.Bài tập 4: Điền từ vào bảng sau:
(Bảng phụ theo mẫu trong SGK)
4.Bài tập 5 Tìm hiểu sự chuyển loại của
từ:
a, Từ tròn là tính từ, trong câu văn nó đợc
dùng nh động từ.
b,Từ lí tởng là danh từ trong câu văn này
nó đợc dùng nh tính từ

c,Từ băn khoăn là tính từ, trong câu văn
12
này nó đợc dùng nh danh từ.

Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò
-Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
-Về nhà: Chuẩn bị các bài tập còn lại trong SGK
Ngày soạn:20/3/2011
Ngày dạy:
Tiết 148: Tổng kết về ngữ pháp
A.Mục tiêu
1.Ôn tập và hệ thống hoá kiến thức về ngữ pháp đã học (Từ loại, Cụm từ)
2.Tích hợp với Văn và Tập làm văn
3.Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào nói, viết trong giao tiếp xã
hội và trong việc viết bài Tập làm văn.
B.Chuẩn bị:
-GV: Hợp đồng học tập
-HS:Ôn tập kiến thức theo nội dung ôn tập
-Chuẩn bị bảng phụ
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức
Sĩ số 9a
2.Kiểm tra:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Bài mới
*Hoạt động 2 Ôn tập
1.GV giao
hợp đồng cho
học sinh

-Các nhóm
nhận nhiệm
vụ, thảo luận,
ghi kết quả
vào bảng phụ
Nhiệm vụ
của các
nhóm:
a,Các nhóm
làm bài tập 1
và 2(Phần
II.Các từ
loại khác)
b, Nhóm 1,2
làm bài 1-
Nhóm 4,3
II.Các từ loại khác:
Điền từ in đậm trong các câu vào bảng tổng hợp
Số
từ
Đại từ Lợng
từ
Chỉ từ Phó
từ
QHT trợ từ Tình
thái
từ
thán
từ
ba,


m
tôi,
bao
nhiêu,
bao
giờ,bấ
y giờ
nhữn
g
ấy,đâ
u
đã,
mới,
đã,
đan
g
ở,
của,
nhng,
nh
chỉ,
cả,
ngay
,
chỉ
hả trời
ơi
B.Cụm từ:
1.Bài tập 1: Xác định và phân tích các cụm danh từ

a, Tất cả những ảnh hởng quốc tế đó
-một nhân cách rất Việt Nam
-một lối sống rất bình dị
b,những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng
13
làm bài tập 2-
Nhóm 5,6
làm bài tập 3
(Phần B Cụm
từ)
2.Các nhóm
trình bày kết
quả bài tập đ-
ợc giao.
-Các nhóm
nhận xét, bổ
sung.
-GV: đánh
giá kết quả
bài tập của
các nhóm
c,Tiếng cời nói
*Chỉ ra dấu hiệu cho biết đó là cum danh từ:
-Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm danh từ
-Dấu hiệu để nhận biết cụn danh từ là từ những ở phía trớc hoặc có
thể thêm từ những vào trớc phần trung tâm.
2.Bài tập 2:Xác định và phân tích các cụm động từ
a, Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh.Với lòng mong nhớ của anh, chắc
anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ
anh

b,Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính
*Những từ gạch chân là phần trung tâm của cụm động từ
-Dấu hiệu để nhận biết cụm động từ là các từ: đã, sẽ,vừa
3.Bài tập 3 Xác định và phân tích cụm tính từ
a, rất Việt Nam, rất bình dị, rất Việt Nam, rất Phơng Đông, rất mới,
rất hiện đại
b,sẽ không êm ả
c,phức tạp hơn,cũng phong phú và sâu sắc hơn
*Những từ ngữ in đậm là phần trung tâm của cụm tính từ, ở đây có hai
từ Việt Nam và Ph ơng Đông là các danh từ đợc dùng làm tính từ.
-Dấu hiệu để nhận biết cụm tính từ là từ rất, hoặc có thể thêm từ rất
vào phía trớc.
Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò
-Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
-Về nhà: Chuẩn bị bài : Tổng kết Ngữ pháp( Tiếp)
======================================
Ngày soạn: 20/3/2011
Ngày dạy:
Tiết 149: Luyện tập viết biên bản
A.Mục tiêu
-Ôn tập lí thuyết và cách viết biên bản
-Tích hợp với Văn, Tiếng Việt và vốn sống thực tế.
-Rèn luyện kĩ năng lập biên bản theo những yêu cầu về hình thức và nội dung nhất
định.
B.Chuẩn bị:
GV: SGK, Biên bản mẫu
HS: SGK, chuẩn bị bài
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1,Tổ chức

sĩ số 9a
2.Kiểm tra:
Biên bản là gì? nêu cách viết biên bản?
3.Bài mới:
*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Các nhóm thảo luận , ghi kết quả vào
I.Bài tập 1SGK
14
giấy to
Dựa vào câu hỏi sau :Nội dung nh trong
SGK đã đầy đủ dữ liệu để lập một biên
bản cha? cần thêm bớt những gì? Cần
sắp xếp lại nh thế nào cho phù hợp?
-Các nhóm thảo luận viết biên bản theo
yêu cầu của đề bài.
-Đại diện nhóm trình bày trớc lớp
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-GV: Đánh giá kết quả của các nhóm
-Đọc nội dung
-Sắp xếp lại cho hợp lí:
1,b( kết thúc
ghi ở cuối biên bản
2,a
3,d
4,c
5,e,g
6,h
II.Bài tập 2:
Hãy ghi lại biên bản họp lớp tuần vừa
qua của lớp em

-Quốc hiệu và tiêu ngữ
-Địa điểm, thời gian
-Tên biên bản
-Thành phần tham dự
-Diễn biến và kết quả hội nghị
-Thời gian kết thúc, thủ tục kí xác nhận
*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại nội dung phải có của biên bản.
-Về nhà viết một biên bản : Biên bản họp chi đội chuẩn bị cho hoạt động chào mừng
ngày 26-3
-Chuẩn bị bài Hợp đồng
====================================
Ngày soạn: 20/3/2011
Ngày dạy:
Tiết 150: Hợp đồng
A.Mục tiêu
-HS nắm đợc hình thức và nội dung của văn bản hợp đồng, một loại văn bản hành
chính thông dụng trong đời sống.
-Tích hợp với Văn và Tiếng Việt qua các bài đã học.
-Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản hành chính.
B.Chuẩn bị:
GV: SGK, Hợp đồng mẫu
HS: SGK, chuẩn bị bài
C.Tổ chức các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1 Khởi động
1.Tổ chức
Sĩ số 9a
2.Kiểm tra:
Kiểm tra bài tập tiết 149 làm ở nhà.
3.Bài mới

*Hoạt động 2 Hình thành khái niệm mới
Đọc văn bản trong SGK.
+Các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
I.Đặc điểm của hợp đồng
1.Ngữ liệu: SGK
15
-Tại sao cần phải có hợp đồng?
-Hợp đồng ghi lại những nội dung gì?
-Hợp đồng cần phải đạt những yêu cầu
nào?
-Hãy kể tên những hợp đồng mà em
biết?
+Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm
-Các nhóm nhận xét bài của nhóm vừa
trình bày
*GV: kết luận
?Thế nào là hợp đồng?
Đọc mục 1 Ghi nhớ
Dựa vào ngữ liệu vừa phân tích, trả lời
các câu hỏi sau:
-Phần mở đầu của hợp đồng gồm những
mục nào?Tên của hợp đồng đợc viết nh
thế nào?
-Phần nội dung gồm những mục nào?
cách ghi những nội dung này nh thế
nào?
-Phần kết thúc có những mục nào?
-Lời văn của hợp đồng phải nh thế nào?
Đọc bài tập 1

-Cần viết hợp đồng trong những tình
huóng nào?
2.Nhận xét:
a,Cần phải có hợp đồng vì đó là văn bản có
tính pháp lí, nó là cơ sở để các tập thể, cá
nhân làm việc theo quy định của pháp luật.
b,Hợp đồng ghi lại những nội dung cụ thể
do hai bên kí hợp đồng thoả thuận với nhau.
c,Hợp đồng cần phải ngắn gọn, rõ ràng,
chính xác,chặt chẽ và phải có sự ràng buộc
của hai bên kí với nhau trong khuôn khổ
của pháp luật.
d, Các hợp đồng thờng gặp: hợp đồng lao
động, hợp đồng thuê xe, thuê nhà. Xây
dựng
*Kết luận (Mục 1 Ghi nhớ)
II.Cách làm hợp đồng:
1.Các mục trong hợp đồng:
-Phần mở đầu: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp
đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vụ,
địa chỉ của các bên kí kết hợp đồng.
-Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp
đồng theo từng điều khoản đã đợc thống
nhất.
-Phần kết thúc:Chức vụ, chữ kí, họ tên của
đại diện các bên tham gia kí kết hợp đồng
và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên
(nếu có)
2.Lời văn của hợp đồng phải chính
xác,chặt chẽ.

III.Luyện tập
Làm bài tập1
Cần viết hợp đồng trong các trờng hợp sau:
b,c,e
*Hoạt động 3 Củng cố, dặn dò:
-?Thế nào là hợp đồng?
-Nêu cách viết một hợp đồng?
-Về nhà: Học bài, làm bài tập 2
-Chuẩn bị bài: Luyện tập viết hợp đồng
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×