Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giao an lop 3 tuan 28 KNS -Thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.64 KB, 27 trang )

TUẦN 28
Ngµy so¹n: ngµy 19 th¸ng 3 n¨m 2011
D¹y Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
TIẾT 2: ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
-Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
-Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ơ nhiễm.
-Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn ở gia đình, nhà trường,
Kĩ năng sống cơ bản:-Kĩ năng l¾ng nghe ý kiÕn.Kĩ năng tr×nh bµy ý tëng, t×m kiÕn vµ xư
lý th«ng tin , ®¶m nhËn tr¸ch nhiƯm
II .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
-dù ¸n, Thảo luận nhóm
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khám phá:
2. Kết nối:
Hoạt động 1 : Nước sạch rất cần thiết với sức
khoẻ và đời sống của con người.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm về 4 bức tranh
được phát:
-Theo dõi, nhận xét, kết luận bài làm của HS.
1/Tranh ảnh vẽ cảnh ở đâu? Miền núi hay
đồng bằng…
2/ Trong mỗi tranh, con người đang dùng nước
để làm gì?
3/ Theo em, nước được dùng để làm gì? nó có
vai trò như thế nào đối với đời sống của con
người?
-Theo dõi, nhận xét bổ sung và kết luận.
+Nước được sử dụng ở mọi nơi (miền núi hay


miền biển, đồng bằng).
+Nước được dùng để ăn uống, để sản xuất.
+Nước có vai trò rất quan trọng và cần thiết
để duy trì sự sống, sức khoẻ của con người.
*Hoạt động 2 : Cần thiết phải tiết kiệm và
bảo vệ nguồn nước.
+Mục tiêu : Biết bảo vệ và tiết kiệm nguồn
nước.
-HS chia nhóm, nhận tranh và thảo
luận để trả lời câu hỏi.
-Đại diện 1 vài nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung, nhận xét.
1
+Cách tiến hành
-Treo 4 bức tranh lên bảng:
-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi
+Bức tranh vẽ gì? tại sao thế ?
+Để có được nước và nước sạch để dùng,
chúng ta phải làm gì?
+Khi mở vòi nước, nếu không có nước các em
phải làm gì? Vì sao?
-Nhận xét và bổ sung, kết luận:
Để có nước sạch và sử dụng lâu dài, chúng ta
phải biết tiếc kiệm, dùng nước đúng mục đích
và phải biết bảo vệ giữ sạch nguồn nước.
*Hoạt động 3 : Thế nào là sử dụng tiết kiệm
và bảo vệ nguồn nước
+Mục tiêu : Hiểu thế nào là tiết kiệm và bảo
vệ nguồn nước.
+Cách tiến hành

-Yêu cầu HS làm việc theo cặp, phát cho mỗi
cặp 1 phiếu bài tập, yêu cầu các cặp thảo luận
và hoàn thành phiếu. Nối hành vi ở cột A với
nội dung ở cột B sao cho thích hợp.
* Vận dụng
-Yêu cầu HS thực hiện tốt bài học trong cuộc
sống hằng ngày.
-GV nhận xét tiết học.
-Quan sát tranh trên bảng.
-Các nhóm thảo luận để trả lời câu
hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Từng cặp HS nhận phiếu bài tập,
cùng nhau thảo luận và hoàn thành
phiếu.

Tiết 2 + 3 :TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/ MỤC TIÊU :
A.TẬP ĐỌC :
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo. Trả lời được các câu hỏi
trong SGK.
B.Kể chuyện :
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
Kĩ năng sống cơ bản: Tù nhËn thøc , Xác định giá trị ,l¾ng nghe tÝch cùc ,t duy phª
ph¸n,kiĨm so¸t c¶m xóc.
II .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Trình bày ý kiến cá nhân ,Thảo luận nhóm, Hỏi đáp trước lớp

2
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ bài học trong SGK .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TẬP ĐỌC
1 Khám phá:
2. Kết nối:
HOẠT ĐỘNG 1:
- GV đọc toàn bài trong SGK.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ :
a) Đọc từng câu .
+ Đọc từng câu luyện phát âm từ khó.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa
b) Đọc từng đoạn và giải nghóa từ
khó:
+ Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt
giọng câu khó đọc.
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài
trước lớp mỗi HS đọc 1 đoạn.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm
đọc đúng.
- GV nhận xét các nhóm.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại cả bài.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời
câu hỏi: Con Ngựa tin chắc điều gì?

-Em biết gì về vòng nguyệt quế?
- Con Ngựa đã chuẩn bò tham dự hội thi
như thế nào?
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 2 .
- Ngựa Cha khuyên Ngựa Con điều gì?
- HS theo dõi SGK.
- Từng HS đứng tại chỗ đọc từng câu nối
tiếp nhau đến hết bài ( 2 lần )
- HS sửa phát âm.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn
của GV.
- Tập ngắt giọng đúng.
- 1 HS đọc chú giải SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài cả lớp theo dõi
SGK.
- Đọc bài theo nhóm
Theo dõi, nhận xét ; chỉnh sửa cho nhau.
-1 HS đọc bài.
- Con Ngựa tin chắc chú sẽ giành được
vòng nguyệt quế.
- Vòng nguyệt quế được kết từ lá cây
nguyệt quế. Lá cây nguyệt quế mềm, có
màu sáng như dát vàng. Vòng này thường
dùng để tặng cho người chiến thắng trong
các cuộc thi.
- Chú chuẩn bò cho cuộc thi không biết
chán. Chú mải mê soi bóng mình xuống
dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình
3
- Em biết gì về bộ móng?

- Ngựa Con làm gì khi nhận lời khuyên
của cha?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và đoạn 3.
- GV yêu cầu HS giải nghóa từ thảng
thốt, chủ quan.
- Hảy tả lại cảnh buổi sáng trong rừng
và hoạt động của muông thú trong rừng
trước cuộc đua.
-Từ ngữ nào cho biết các vận động viên
đều dốc sức vào cuộc đua?
-Ngựa Con đã chạy như thế nào trong
hai vòng đua?
-Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi?
-Ngựa Con rút ra bài học gì?
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
1, 2.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ
hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái
bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà
vô đòch
- 1 vài em đọc lại đoạn 2.
- Ngựa Cha thấy Ngựa Con chỉ mải mê
ngắm vuốt liền khuyên Ngựa Con hãy
đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó
cần thiết cho cuộc đua hơn là một bộ đồ
đẹp.
- Móng là miếng sắt hình vòng cung, gắn
vào dưới chân của lừa, ngựa… để bảo vệ

chân.
- Ngựa Con ngúng nguẩy và đáp đầy tự
tin: Cha yên tâm đi, móng của con chắc
lắm. Con nhất đònh sẽ thắng.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Mới sáng sớm, bãi cỏ đã đông nghẹt. Chò
em nhà hươu sốt ruột gặm lá. Thỏ Trắng,
Thỏ Xám thì thận trọng ngắm các đối
thủ. Bác Quạ bay đi bay lại giữ trật tự .
ngựa Con ung dung bước vào vạch xuất
phát.
-Các vận động viên rần rần chuyển động.
-Ngựa Con đã dẫn đầu bằng bước sải dài
khoẻ khoắn.
-Vì Ngựa Con đã chuẩn bò cho hội thi
không chu đáo . đáng lẽ để có kết quả tốt
trong hội thi Ngựa Con phải lo sửa soạn
lại bộ móng sắt thì cậu ta lại chỉ lo đến
việc chải chuốt, không nghe lời khuyên
của cha. Giữa chừng cuộc đua , một cái
móng lung lay rồi rời hẳn làm cho Ngựa
Con phải bỏ dở cuộc đua.
-Ngựa Con rút ra bài học: đừng bao giờ
chủ quan, cho dù đó là việc nhỏ nhất.
4
- Gọi HS thi đọc trước lớp.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt - HS luyện đọc trong nhóm.
- Các nhóm thi đọc cả lớp theo dõi, chọn
nhóm đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN ( 0,5 tiết )

1. GV nêu nhiệm vụ.
2. Hướng dẫn kể chuyện theo lời của
ngựa con:
a) Dựa vào tranh, nói nội dung từng
tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, nhớ lại
nội dung – đặt tên cho từng tranh .
- Nhận xét, chốt ý.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện :
- Chia nhóm, tổ chức cho HS kể trong
nhóm.
- Gọi HS kể trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương
4) Vận dụng
- Trong câu chuyện em hiểu gì về nội
dung truyện.
- Dặn HS về kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- HS đặt tên :
VD: +Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi
bóng mình xuống dưới nước.
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên Ngựa Con.
+Tranh 3: Cuộc thi, các đối thủ đang
ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua
vì hỏng móng.
- HS tập kể trong nhóm.
- Thi kể trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
TIẾT 5 TỐN

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I/ MỤC TIÊU:
-Biết số 100 000.
-Biết đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
-Biết số liền sau của số 99 999 là sơ 100 000.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
5
1. Bài mới
* Giới thiệu bài, ghi bảng
Hoạt động 1:Hướng dẫn so sánh các
số trong phạm vi 100 000.
a) So sánh hai số có số các chữ số khác
nhau
-GV viết lên bảng 99 999 … 100 000và
yêu cầu HS điền dấu >,<,= thích hợp
vào chỗ trống.
-GV hỏi: Vì sao em điền dấu < ?
-GV khẳng đònh các cách làm của các
em đều đúng nhưng để cho dễ, khi so
sánh hai số tự nhiên với nhau ta có thể
so sánh về các chữ số của hai số đó với
nhau
b) So sánh hai số có cùng số các chữ số.
-GV nêu vấn đề: Chúng ta dựa vào số
các chữ số để so sánh các số với nhau,
vậy với các số có cùng các chữ số chúng
ta sẽ so sánh như thế nào?
-Yêu cầu HS điền dấu >,<,= vào chỗ
trống :

76200 …76199.
-GV hỏi vì sao con điền như vậy?
-GV hỏi: Khi so sánh các số có 4 chữ số
với nhau, chúng ta so sánh như thế nào?
-GV khẳng đònh: Các số có 5 chữ số
chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào
cách so sánh các số có 4 chữ số bạn nào
nêu được cách so sánh các số có 5 chữ
số.
*Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành.
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-2 HS lên bảng điền dấu, HS dưới lớp làm
vào giấy nháp.
99 999 < 100 000.
-HS giải thích
+Vì 99 999 kém 100 000 1 đơn vò.
+Vì 99 999 có 5 chữ số 100 000 có 6 chữ
số ….
-HS nêu 99 999 bé hơn 100 000 vì
99 999 có ít chữ số hơn.
-HS điền: 76200 > 76199.
-HS nêu ý kiến.
-1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung
-HS suy nghó trả lời.
-Điền dấu so sánh các số.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột,
HS cả lớp làm vào vở.
6
-Yêu cầu HS tự làm bài.

-Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2:
-Tiến hành tương tự như với bài tập 1.
chú ý yêu cầu HS giải thích cách điền
dấu được trong bài.
Bài 3:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV hỏi: vì sao 92 386 là số lớn nhất
trong các số 83 269 ; 92 368 ; 29 836;
68932.
GV hỏi: vì sao 54 370 là số bé nhất
trong các số 74 203; 100 000; 54 307 ;
90 241.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS giải thích cách xếp của
mình.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
* H§ nèi tiÕp
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ôn lại bài
-HS nhận xét đúng, sai.
HS làm vở + bảng lớp
-HS tự làm bài, 1 HS lên bảng khoanh tròn
vào số lớn nhất trong phần a) và số bé
nhất trong phần b)
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

-HS trả lời.
-HS trả lời.
-Bài tập yêu cầu chúng ta viết số theo thứ
tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THÚ( Tiếp theo )
I/ MỤC TIÊU:
-Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngồi của thú.
KNS: Kn Thảo luận nhóm, kn thu thËp vµ xư lý th«ng tin, gi¶i qut vÊn ®Ị
II .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Giải quyết vấn đề, Thảo luận nhóm , thu thËp vµ xử lý thơng tin
Kĩ năng sống cơ bản: Thể hiện sự cảm thơng, Đảm nhận trách nhiệm Xác định giá trị
7
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các hình trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khám phá:
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận bên ngoài cơ
thể thú
-Yêu cầu HS quan sát các tranh ảnh mình đã sưu
tầm được để biết con vật trong tranh là con vật
gì?
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Kể tên các
loài thú rừng, chỉ và gọi tên các bộ phận cơ thể

của một số con vật đó và nêu đặc điểm giống
nhau và khác nhau giữa các loài thú rừng.
+Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng chỉ vào
hình, nói tên các con vật và các bộ phận bên
ngoài của cơ thể thú rừng.
+Yêu cầu các nhóm nêu điểm giống nhau và
khác nhau giữa các thú rừng.
+Nêu đặc điểm chính của thú rừng là: Động vật
có xương sống, có lông mao, đẻ con và nuôi con
bằng sữa.
-Yêu cầu HS nêu điểm khác nhau giữa thú rừng
và thú nuôi sau đó GV mở rộng cho HS: Cơ thể
thú nuôi có những biến đổi phù hợp với các nuôi
dưỡng chăm sóc của con người. Thú rừng sống
hoang dã, tự kiếm sống.
-Hoạt động 2: Ích lợi của thú rừng.
-Mục tiêu: Hiểu lợi ích của loài thú.
-Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm và hoàn thành
phiếu bài tập:
-HS quan sát các con vật trong
tranh, xác đònh tên và phân loại
các con thú.
-HS làm việc theo nhóm: Lần
lượt từng HS kể tên các loài
thú, cả nhóm ghi vào giấy. Sau
đó mỗi HS chọn một con vật
chỉ và gọi tên các bộ phận bên
ngoài của cơ thể con vật đó
trước lớp.

-Các nhóm thảo luận điểm
giống nhau và khác nhau giữa
các loài thú rừng.
-Đại diện các nhóm trả lời, các
HS khác theo dõi, nhận xét.
-Đại diện các nhóm báo cáo.
-2 đến 3 HS trả lời : Thú nuôi
được con người nuôi. Thú rừng
sống tự do trong rừng.
8
*Hãy nối các sản phẩm của thú rừng với lợi ích
tương ứng
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận
và nhận xét, bổ sung.
-Yêu cầu HS cho biết ích lợi của thú rừng.
*GV kết luận: Thú rừng cung cấp các dược liệu
quý, là nguyên liệu để trang trí mà mỹ nghệ. Thú
rừng giúp thiên nhiên và cuộc sống tươi đẹp.
-Hoạt động 3: Bảo vệ thú rừng.
+Cách tiến hành:
-GV treo tranh của một số loài động vật quý
hiếm: Hổ báo, gấu trúc, tê giác, voi…
-Giới thiệu đây là những loài thú quý hiếm số
lượng các loài vật này còn rất ít.
-Chúng ta phải làm gì để các loài thú này không
bò mất đi?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo đònh hướng:
1/Kể các biện pháp bảo vệ thú rừng.
2/Vẽ tranh hoặc viết 1 khẩu hiệu tuyên truyền cổ
động để bảo vệ các loài thú quý hiếm.

3/Đòa phương em đã làm gì để bảo vệ các loài
thú hiếm?
-Yêu cầu các nhóm báo cáo.
-GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
Kết luận: Bảo vệ các loài thú rừng là việc làm
rất cần thiết.
Vận dụng
-Yêu cầu HS nêu lại các ghi nhớ trong SGK.
-Dặn dò HS sưu tầm tranh ảnh về thú rừng chuẩn
bò cho bài sau.
* Nhận xét tiết học
-HS nhận phiếu bài tập, thảo
luận nhóm để hoàn thành phiếu
bài tập.
-Đại diện 1 nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS quan sát và gọi tên các con
vật trong tranh.
-Lắng nghe.
-Chúng ta cần bảo vệ thú rừng,
không săn bắn thú rừng bừa
bãi, không chặt phá rừng.

TIẾT 4 TỐN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.
-Biết so sánh các số.
-Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm).
9

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài mới
* Giới thiệu bài, ghi bảng
*Hoạt động 1: So sánh các số trong
phạm vi 100 000.
+Bài 1:
-Gv yêu cầu HS đọc phần a)
-Trong dãy số này, số nào đứng sau số
99 600?
- 99 600 cộng thêm mấy thì bằng 99
601?
-Vậy bắt đầu từ số thứ 2 mỗi số trong
dãy này bằng số đứng ngay trước đó
cộng thêm 1 đơn vò
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài phần hai và ba.
-Các số trong dãy số thứ hai là những số
như thế nào?
-Các số trong dãy số thứ ba là những số
như thế nào?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài phần a, sau đó
giải thích cách điền dấu so sánh của một
số trường hợp trong bài.
-Yêu cầu HS đọc phần b, sau đó hỏi:
Trước khi điền dấu so sánh chúng ta
phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
*Hoạt động 2:Làm tính với các số
trong phạm vi 100 000.
+Bài 3:
-Yêu cầu HS tự nhẩm và điền kết quả.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Đọc thầm.
-Số 99 601.
99 600 cộng thêm 1 = 99 601.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
-Là những số tròn trăm.
-Là những số tròn nghìn.
-Tự làm vào vở.
-Chúng ta phải thực hiện phép tính để tìm
kết quả của các vế có dấu tính, sau đó so
sánh kết quả tìm được với số cần so sánh
và điền dấu.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- HS nhẩm, nêu kết quả
* Kết quả : 5000 ; 9000 ; 7500 ; 9990
6000 ; 7300 ; 4200 ; 8300
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
10
+Bài 4:
-Yêu cầu HS suy nghó và nêu số các em
tìm được.

-Vì sao số 99 999 là số có năm chữ số
lớn nhất?
-Vì sao số 10 000 là số có năm chữ số
nhỏ nhất?
+Bài 5:
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* H§ nèi tiÕp
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ôn lại bài
vào vở.
-a) Số 99 999
-b) Số 10 000.
-Vì tất cả các số có năm chữ số khác đều
bé hơn số 99 999. (Trên tia số sau chữ số
99 999 là 100 000 là số có sáu chữ số )
-Vì tất cả các số có năm chữ số khác đều
lớn hơn số 10 000. (Vì số 10 000là số liền
sau của số 9 999 số có 4 chữ số )
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở BT.
* Kết quả :5727 ; 3410
1410 ; 3978

Tiết 5: CHÍNH TẢ (nghe- viết)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/ MỤC TIÊU :
-Nghe – viết đúng bài CT; trình đúng hình thức bài văn xi.
-Làm đúng BT(2)a/b.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Khám phá:
2. Kết nối:
HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn nghe viết
:
* Hướng dẫn HS chuẩn bò :
Đọc bài viết trên bảng phụ.
Gọi HS đọc bài viết
* HD HS tìm hiểu nội dung – nhận
xét:
-Ngựa Con chuẩn bò cho hội thi như thế
nào?
-Bài học mà Ngựa Con rút ra là gì?
* Hướng dẫn viết từ khó :
+ Trong bài, có những từ nào khó
viết ?
Gạch chân từ khó, gọi HS đọc
Lắng nghe
2 em đọc
Ngựa Con vốn khoẻ mạnh và nhanh nhẹn
nên chỉ mải ngắm mình dưới suối.
-Đó là bài học: đừng bao giờ chủ quan.
2 HS đọc
Viết bảng con : chuẩn bò, khoẻ , nguyệt
quế, mải ngắm, …
11
Che từ khó viết, đọc cho HS viết
Nhận xét, sửa sai
* Hướng dẫn HS viết bài :

Nhắc lại cách trình bày, tư thế ngồi
Đọc mẫu lần 2 ( bảng phụ )
Đọc từng câu, cụm từ cho HS viết
Đọc toàn bài ( lần 3 )
* Chấm, chữa bài :
Đọc, chỉ trên bảng phụ
Chấm 1 số bài, nhận xét
HOẠT ĐỘNG 2: HD làm bài tập
chính tả
Bài 2b:
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Cho HS làm vở, 2 em lên bảng.
Nhận xét, tuyên dương
Vận dụng
Tuyên dương những em viết đúng,
đẹp
Dặn HS viết lại lỗi sai.
Chuẩn bò bài viết
Theo dõi, lắng nghe
Nghe GV đọc, viết bài vào vở
Dò lại
Đổi chéo, sửa lỗi bằng viết chì
- Tìm từ chứa tiếng có thanh hỏi – thanh
ngã
- 2 HS lên bảng
- Nhận xét, bổ sung.
* Lời giải: tuổi, nở, đỏ, thẳng, vể, của,
dũng , só.
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
Tiết 1:TỐN

LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
-Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
-Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
-Giải tốn tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài tốn có lời văn.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài mới
* Giới thiệu bài, ghi bảng
*Hoạt động 1:Thứ tự các số trong
phạm vi 100 000.
+Bài 1:
-GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa
bài yêu cầu HS nêu quy luật của từng
dãy số.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần.
HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 3899; 3900 ; 3901 ; 3902
b) 24 688 ; 24 689 ; 24 690 ; 24 691
c) 99 997 ; 99 998 ; 99 999 ; 100 000
12
+Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm các
thành phần chưa biết
-GV yêu cầu HS làm bài.
Hoạt động 2:Giải toán
+Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?

-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán trên thuôc dạng toán nào đã
học?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
+Bài 4:
-Yêu cầu HS quan sát và tự xếp hình, có
thể tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
* H§ nèi tiÕp
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ôn lại bài
-Tìm x.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở
* Kết quả : a) 5388 ; b) 6254
c) 1413 ; d) 4884
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
- HS làm vở + bảng lớp
1 ngày đào được là :
315 : 3 = 105 ( m )
8 ngày đào được là :
105 x 8 = 840 (m)
Đáp số : 840 (m)
- HS tự xếp bằng bộ đồ dùng.
Tiết 2 : THỦ CƠNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 1 )
I/ MỤC TIÊU:
-Biết cách làm đồng hồ để bàn.
-Làm được đồng hò để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.

II/ CHUẨN BỊ
Giấy bìa màu, kéo, hồ dán…
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khám phá:
2. Kết nối:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.
-GV giới thiệu đồng hồ để bàn mẫu được làm
bằng giấy thủ công hoặc bìa màu và nêu các
-HS quan sát và nhận xét.
13
câu hỏi đònh hướng quan sát, nhận xét hình
dạng, màu sắc, tác dụng của từng bộ phận trên
đồng hồ.
-Liên hệ và so sánh hình dạng , màu sắc của
các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để
bàn được sử dụng trong thực tế. Nêu tác dụng
của đồng hồ.
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu.
- GV hướng dẫn các bước làm đồng hồ như
SGK.
Bước 1: Cắt giấy.
Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ.
+ Làm khung đồng hồ.
+ Làm mặt đồng hồ.
+Làm đế đồng hồ.
+Làm chân đỡ đồng hồ.
Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
*GV tóm tắt lại các bước làm đồng hồ để bàn.

Hoạt động 2 :
Vận dụng
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò tiết sau tiếp tục thực hành Làm
đồng hồø để bàn. (tiết 2).
-HS quan sát.
TIẾT 3 TẬP ĐỌC
CÙNG VUI CHƠI
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Biết ngắt nghỉ nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu lốt từng khổ thơ.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ bài học trong SGK .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Bài cũ :
Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của
câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng và
nêu câu hỏi.
Nhận xét, cho điểm.
1. Khám phá:
3. Kết nối:

4 HS thực hiện yêu cầu.

14
HOẠT ĐỘNG 1:
* Giới thiệu bài, ghi bảng
- GV đọc toàn bài trong SGK.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ

a) Đọc từng câu .
+ Đọc từng câu luyện phát âm từ khó.
- Thneo dõi HS đọc và chỉnh sửa
b) Đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó:
+ Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt
giọng câu khó đọc.
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài
trước lớp.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.
- GV nhận xét các nhóm.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-GV đọc lại toàn bài lần 2.
-Bài thơ tả hoạt động gì của HS?
-Các bạn HS chơi vui như thế nào?
-Các bạn đá cầu khéo như thế nào?
-Hãy đọc khổ thơ cuối và cho biết vì sao
tác giả viết “Chơi vui học càng vui”?
-Em có thích đá cầu không? Trong giờ ra
chơi em thường làm gì?
Học sinh nghe đọc
- Từng HS đứng tại chỗ đọc từng câu nối
tiếp nhau đến hết bài ( 2 lần )
- HS sửa phát âm.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của GV.
- Tập ngắt giọng đúng.
- 1 HS đọc chú giải SGK.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài cả lớp theo
dõi SGK.
- Đọc bài theo nhóm
Theo dõi, nhận xét ; chỉnh sửa cho
nhau.
-Bài thơ tả trò đá cầu của các bạn HS
trong giờ ra chơi.
-Trò chơi của các bạn nom rất vui mắt,
quả cầu giấy xanh cứ bay lên rồi lộn
xuống đi từng vòng quanh quanh từ
chân bạn này sang chân bạn khác.
-Để đá cầu hay các bạn phải nhìn thật
tinh mắt, đá thật dẻo chân, cố gắng để
quả cầu bay trên sân, không rơi xuống
đất.
-HS thảo luận cặp đôi để trả lời: Chơi
vui làm hết mệt nhọc,tinh thần thoải
mái, tình cảm bạn bè thêm gắn bó, học
tập sẽ tốt hơn.
-2 đến 3 HS trả lời.
15
HOẠT ĐỘNG 3: Học thuộc lòng bài
thơ .
-GV yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
-GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ bằng
cách bôi dần bảng.
-GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài
thơ.
Vận dụng
-Hỏi HS về nội dung bài.

- Nhận xét, GD.
- Dặn HS về học lại bài.
-HS đọc đồng thanh bài thơ.
-HS luyện đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc , cả lớp theo dõi và nhận
xét.
HS phát biểu
TIẾT 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Xác định được cách nhân hóa cây cơi, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của
nhân hóa(BT1).
-Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi để làm gì? (BT2).
-Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ơ trống trong câu (BT3).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng lớp viết sẵn bảng ở bài tập 1
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1 . Khám phá:
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Nhân hoá.
-Bài 1: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
tập.
-GV yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ.
-Trong những câu thơ vừa đọc, cây cối
và sự vật tự xưng là gì? Cách xưng hô
như vậy có tác dụng gì?
Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và
trả lời câu hỏi Để làm gì?

Bài 2 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp
theo dõi bài trong VBT.
-2 HS đọc các khổ thơ.
-Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe
lu tự xưng là tớ . cách xưng hô
như thế làm ta cảm thấy bèo
lục bình và xe lu như những
người bạn đang nói chuyện với
chúng ta.
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp
theo dõi trong bài trong SGK.
16
-GV gọi HS khác đọc các câu văn trong
bài tập.
-GV yêu cầu HS suy nghó và tự làm
bài.
-Yêu cầu HS nhận xét và sửa chữa bài
của bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS .
Hoạt động 3: Ôn luyện về các dấu
câu.
Bài 3 :
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT, sau
đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét và chốt ý:
3. Vận dụng
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ôn lại bài + Chuẩn bò bài

mới
-HS đọc các câu văn trong bài.
-Cả lớp làm bài vào VBT. 3
HS lên bảng gạch dưới bộ
phận trả lời câu hỏi Để làm gì?
-Đáp án:
a) Con phải đếnnhà bác thợ
rèn để xem lại bộ móng.
b) Cả một vùng sông Hồng nô
nức làm lễ, mở hội để tưởng
nhớ ông.
c) Ngày mai, muông thú trong
rừng mở hội thi chạy để chọn
con vật chạy nhanh nhất.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Cả lớp tự làm bài vào VBT.
Phong đi học về. Thấy em rất
vui, mẹ hỏi:
-Hôm nay con được điểm tốt à?
-Vấng! Con được 9 điểm nhưng
đó là nhờ con nhìn bạn Long.
Nếu không bắt chước bạn ấy thì
chắc con sẽ không được điểm
cao như thế.
Mẹ ngạc nhiên:
-Sao con lại nhìn bài bạn?
-Nhưng thầy giáo có cấm nhìn
bạn tập đâu! Chúng con thi thể
dục ấy mà!
TIẾT 5Tập viết

ÔN CHỮ HOA T ( Th)
( Tiếp theo )
I/ MỤC TIÊU :
17
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng); viết đúng tên
riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng: Thể dục…nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng
chữ cỡ nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ T (Th)
- Giấy khổ to viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li : Thăng Long và câu tục ngữ .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNH DẠY- HỌC
1. Bài cũ :
Kiểm tra VTV ở nhà, Gọi HS nhắc lại
từ và câu ứng dụng bài trước.
Đọc cho HS viết bảng con.
2. Khám phá:
3. Kết nối:
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫõn viết bảng
con:
* Luyện viết chữ hoa :
- Gọi 1 HS đọc tên riêng và câu tục
ngữ.
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết
chữ hoa T ( Th)
- HS tập viết từng chữ trên bảng con
- Nhận xét.
HĐ2 :* Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- GV giới thiệu câu ứng dụng, gọi HS
đọc lại
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét .

- GV hướng dẫn HS viết.
- Cho HS viết bảng con
- Theo dõi, sửa sai.
* Luyện viết các câu ứng dụng :
- Gọi HS đọc câu ứng dụng .
- Cho HS viết bảng con danh từ riêng.
HĐ3 : Hướng dẫn viết vào vở :
- GV nêu yêu cầu viết vở.
- Cho HS viết vở.
- Theo dõi giúp đỡ, uốn nắn.
* Chấm một số bài, nhận xét .
3. Vận dụng
HS viết bảng con, bảng lớp :
Tân Trào
- HS quan sát cách viết .
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng .
- HS trả lời – HS lớp nhận xét.
- 1 em lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- HS đọc.
- HS viết bảng con.
HS viết vào vở.
18
- Tuyên dương những em viết đúng,
đẹp, sạch sẽ
- Về nhà viết tiếp phần viết ở nhà .
- GV nhận xét tiết học .
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
TIẾT 5 TỐN
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH

I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS bước đầu làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích
thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình.
- Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài mới
* Giới thiệu bài, ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về diện tích
của một hình
a) Ví dụ 1:
-GV đưa ra trước lớp hình tròn như
SGK: Hỏi đây là hình gì?
-GV tiếp tục đưa ra hình chữ nhật như
SGK và hỏi: Đây là hình gì?
-GV đặt hình chữ nhật lên hình tròn thì
lấy hình chữ nhật thì hình chữ nhật nằm
trọn trong hình tròn. Khi đó ta nói diện
tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình
tròn.
b) Ví dụ 2:
-GV đưa ra hình A, sau đó hỏi: Hình A
có mấy ô vuông?
-GV ta nói: diện tích hình A bằng 5 ô
vuông.
-GV đưa ra hình B, sau đó hỏi: Hình B
có mấy ô vuông?
-Vậy diện tích hình B bằng mấy ô
vuông?
-Diệt tích hình A bằng 5 ô vuông, diện

-Đây là hình tròn.
-Đây là hình chữ nhật.
-HS quan sát hình và nêu: diện tích hình
chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn.
-Hình A có 5 ô vuông.
-HS nhắc lại.
-Hình B có 5 ô vuông.
-Diện tích hình P bằng 10 ô vuông.
19
tích hình B bằng 5 ô vuông. Vậy ta nói
diện tích hình A bằng diện tích hình B.
c) Ví dụ 3:
-GV đưa ra hình P như SGK, sau đó hỏi:
Diện tích hì nh P bằng mấy ô vuông?
-GV dùng kéo cắt hình P thành 2 hình
M và N như SGK vửa thao tác vửa nêu:
Tách hình P thành hai hình M và N. em
hãy nêu số ô vuông trong mỗi hình M và
N.
-Lấy số ô vuông của hình M cộng với
số ô vuông hình N thì được bao nhiêu ô
vuông?
-10 ô vuông là diện tích của hình nào
trong các hình P,M,N?
-Khi đó ta nói diện tích hình P bằng
tổng diện tích của hình M và hình N.
*Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành.
+Bài 1:
-Yêu cầu HS quan sát hình
-Yêu cầu 1 HS đọc các ý a,b,c trước lớp.

-GV hỏi: Diện tích hình tam giác ABC
lớn hơn diện tích hình tứ giác ABCD,
đúng hay sai? Vì sao?
-GV hỏi: Diện tích hình tam giác ABC
bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD,
đúng hai sai, vì sao?
-Diện tích hình tam giác ABC bằng diện
tích hình tứ giác ABCD, đúng hay sai?
Vì sao?
-GV hỏi thêm : Diện tích của hình tứ
giác ABCD như thế nào so với diện tích
của hai hình tam giác ABC và ACD?
+Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, nêu từng câu hỏi cho HS
trả lời:
+Hình P gồm bao nhiêu hình ô vuông?
-HS quan sát và trả lời: Hình M có 6 ô
vuông và hình N có 4 ô vuông.
-Được 10 ô vuông.
-Là diện tích của hình P.
-Quan sát hình trong SGK.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Sai, vì tam giác ABC có thể nằm trọn
trong tứ giác ABCD, vậy diện tích của
tam giác ABC không thể lớm hơn diện
tích của tứ giác ABCD.
-Đúng vì tam giác ABC có thể nằm trọn
trong tứ giác ABCD, vậy diện tích của
tam giác ABC bé hơn diện tích của tứ

giác ABND.
-Sai vì diện tích của tam giác ABC bé
hơn diện tích của tứ giác ABCD.
-Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng
của diện tích hình tam giác ABC và diện
tích của hình tam giác ACD.
-HS tự làm bài.
+Hình P gồm 11 ô vuông?
+Hình Q gồm 10ô vuông?
+11 > 10 vậy diện tích hình P lớn hơn
diện tích hình Q
-So sánh diện tích hình A và hình B.
-3 đến 4 HS nêu kết quả phỏng đóan của
20
+Hình Q gồm bao nhiêu hình ô vuông?
+So sánh diện tích của hình P và hình
Q ?
+Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS quan sát kó hình và đoán
kết quả.
* H§ nèi tiÕp
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ôn lại bài
mình, HS có thể nói diện tích hình A lớn
hơn diện tích B hoặc ngược lại, hoặc hai
hình bằng nhau.
-HS thực hiện thao tác theo hướng dẫn
để rút ra kết luận: Diện tích hình A bằng
diện tích hình B.


Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
TIẾT 1 Tập làm văn
KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Bước đầu kể lại được một số nét chính của một trân thi đấu thể thao đã được xem,
được nghe tường thuật…dựa theo gợi ý (BT1).
-Viết lại được một tin thể thao (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ
III/- CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khám phá:
2. Kết nối:
Hoạt động 1 : Kể lại một trận thi đấu
thể thao.
Bài 1:
-GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập
1.
-GV yêu cầu HS đọc to phần gợi ý của
bài tập 1.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp, cả lớp
theo dõi trong SGK.
21
-GV lần lượt đặt câu hỏi gợi ý cho HS
kể từng phần của trận đấu.
+Trận đấu đó là môn thể thao nào?
+Em tham gia hay chỉ xem thi đấu?
Em cùng xem với những ai?

+Trận thi đấu đựơc tổ chức ở đâu?
Khi nào? Giữa đội nào với đội nào?
+Diễn biến của cuộc thi đấu như thế
nào? Các cổ động viên đã cổ vũ ra
sao?
+Kết quả của cuộc thi đấu ra sao?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dựa
vào gợi ý nói cho nhau nghe.
-GV gọi 5 đến 7 nhóm nói trứơc lớp.
*Hoạt động 2 : Viết lại một tin thể
thao.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS đọc một số tin thể thao
sưu tầm đựơc trước lớp.
-GV hướng dẫn HS viết lại các tin thể
thao, phải đảm bàotính trung thực của
tin, nghóa là phải viết đúng sự thật. Em
nên viết ngắn gọn, đủ ý, không nên
sao chép y nguyên như tin đã đưa.
-Gọi 3 đến 5 HS đọc bài trứơc lớp, yêu
cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Vận dụng
+La bóng bàn, cầu lông, đá cầu,…
+Em được xem trận đấu cùng với bố,
với anh trai…
+Trận thi đấu được tổ chức ở sân
trường vào thứ bảy tuần trước. Giữa
đội bóng lớp Ba 2 và lớp Ba 3.

+Sau khi trọng tài ra hiệu trận đấu bắt
đầu trận đấu đã trở nên gay cấn. Cầu
thủ mang áo xanh lớp Ba 3 liên tục
phát những quả bóng xoáy , bay rất
nhanh , nhưng cầu thủ lớp Ba 2 không
hề tỏ ra lúng túng. Cầu thủ này di
chuyển thoăn thoắt từ trái sang phải…
+Cuối cùng là chiến thắng đã thuộc về
lớp Ba 3. các cổ động viên lớp Ba 3
reo hò không dứt trong niềm vui chiến
thắng.
-Làm việc theo cặp.
-1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi
bài trong SGK.
-3 đến 5 HS đọc, cả lớp theo dõi.
-Nghe hướng dẫn , sau đó tự viết bài
vào vở.
-Một số HS đọc bài viết của mình.
22
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về hoàn chỉnh bài viết

TIẾT 2 Chính tả (Nhớ - viết)
CÙNG VUI CHƠI
I/ MỤC TIÊU :
-Nhớ - viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
-Làm đúng BT(2) a/b.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

1. Khám phá:
2. Kết nối:
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn HS chuẩn bò :
Đọc bài viết trên bảng phụ.
Gọi HS đọc bài viết
* HD HS tìm hiểu nội dung – nhận
xét:
GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-Theo em vì sao “Vui chơi học càng
vui”?
* Hướng dẫn viết từ khó :
Gạch chân từ khó, gọi HS đọc
Che từ khó viết, đọc cho HS viết
Nhận xét, sửa sai
* Hướng dẫn HS viết bài :
Nhắc lại cách trình bày, tư thế ngồi
Đọc mẫu lần 2 ( bảng phụ )
Cho HS viết bài
Đọc toàn bài ( lần 3 )
* Chấm, chữa bài :
Đọc, chỉ trên bảng phụ
Chấm 1 số bài, nhận xét
HOẠT ĐỘNG2: HD làm bài tập
chính tả
Bài 2b:
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ , cả lớp
đọc thầm.
-Vì vui chơi làm cho ta bớt mệt nhọc,

tăng thêm tình đoàn kết như thế thì học
sẽ tốt hơn.
2 HS đọc
Viết bảng con : mâm cỗ nhỏ, quả
bưởi, quả ổi …
Chuẩn bò bài viết
Theo dõi, lắng nghe
HS nhớ, viết bài vào vở
Dò lại
Đổi chéo, sửa lỗi bằng viết chì
- Tìm tiếng
- HS tham gia chơi.
- Nhận xét, bình chọn.
* Đáp án : +bóng rổ, nhảy
cao, võ thuật.

23
Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
Nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng
Tuyên dương những em viết đúng,
đẹp
Dặn HS viết lại lỗi sai.

TIẾT 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRỜI
I/ MỤC TIÊU:
Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và
sưởi ấm Trái Đất.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Các hình trong SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khám phá:
2. Kết nối:
*Hoạt động 1: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa
toả nhiệt
Mục tiêu: Hiểu mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả
nhiệt.
Cách tiến hành:
-Yêu cầu các nhóm HS thaỏi luận theo hai câu
hỏi trong SGK.
1) Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta
vẫn nhìn rõ mọi vật.
2) Khi đi ra ngoài trời nắng em thấy như thế nào?
Tại sao?
-Tổng kết ý kiến của HS.
-Hỏi: Qua kết quả thảo luận, em có những kết
luận gì về Mặt Trời?
-Kết luận: Như vậy, Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến. Nhóm trình bày sau chỉ
cần bổ sung cho nhóm trình bày
trước.
+Ban ngày không cần đèn
chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật là
nhờ có ánh sáng Mặt Trời.
+Em thấy nóng, khát nước và
mệt. Đó là do Mặt Trời toả

nhiệt xuống.
-Các nhóm nhận xét, bổ sung ý
kiến.
-3 đến 4 HS trả lời.
-2 đến 3 HS nhắc lại.
24
toả nhiệt.
-Nhận xét các ví dụ của HS.
-Hoạt động 2: Vai trò của mặt trời đối với cuộc
sống
-Mục tiêu: Hiểu vai trò của con người đối với đời
sống con người.
-Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo hai câu hỏi
sau:
1/Theo em, Mặt Trời có vai trò gì?
2/Hãy lấy ví dụ để chứng minh vai trò của Mặt
Trời.
-Nhận xét ý kiến của HS.
*GV kết luận: Nhờ có Mặt Trời chiếu sáng và
toả nhiệt, cây cỏ mới xanh tươi, người và động
vật mới khoẻ mạnh. Tuy nhiên nếu nhận quá
nhiều ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời thì sức
khoẻ cũng như cuộc sống của con người, loài vật,
cây cỏ sẽ bò ãnh hưởng.
-Hoạt động 3: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của
Mặt Trời
+Mục tiêu:Biết một số công việc có cần sử dụng
nhiệt của mặt trời.
+Cách tiến hành:

-GV nêu vấn đề: Đảm bảo được sức khoẻ cũng
như cuộc sống của con người, loài vật, cậy cỏ
trên Trái Đất, chúng ta luôn phải sử dụng hợp lí
nguồn ánh sáng và nhiệt từ Mặt Trời.
HS khác theo dõi, nhận xét.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến.
+Theo em, Mặt Trời có các vai
trò sau.
-Cung cấp nhiệt và ánh sáng
cho muôn loài.
-Cung cấp ánh sáng để con
người và cây cối sinh sống.
+Ví dụ chứng minh vai trò của
mặt trời là:
-Mùa đông lạnh giá nhưng con
người vẫng sống được là nhờ có
Mặt Trời cung cấp nhiệt, sưởi
ấp, đảm bảo sự sống.
-Ban ngày, không cần thắp đèn
cũng có thể nhìn thấy mọi vật
là nhờ Mặt Trời chiếu sáng.
-Cả lớp cùng suy nghó vấn đề
mà GV đưa ra, sau đó 5 đế 6
HS trả lời.
+Phơi quấn áo, thóc lúa …
-Cung cấp ánh sáng để cây
quang hợp…
25

×