Tuần 28
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Đạo đức:
Chào hỏi - Tạm biệt (T1)
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nêu đợc ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ phép với ngời lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
* Với HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách
phù hợp.
- Giáo dục HS có ý thức đạo đức.
B- Tài liệu và ph ơng tiện:
- Vở BT đạo đức 1.
- Bài hát "Con chim vành khuyên"
C- Các hoạt động dạy - học:
* GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
GV HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Cần chào hỏi, tạm biệt khi nào ?
H: Chào hỏi, tạm biệt thể hiện điều gì ? - 1 vài HS trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
+ Khởi động: HS hát tập thể bài "Con
chim vành khuyên" - Cả lớp hát một lần (vỗ tay)
1- Hoạt động 1: HS làm BT2
+ Cho HS quan sát BT2 - HS quan sát
H: Nêu Y. c của bài? - 2 HS nêu
- GV HD và giao việc:
H: Tranh 1 vẽ gì? - Tranh 1 vẽ 3 bạn đang khoanh tay
chào cô giáo.
119
H: Trong trờng hợp này các bạn nhỏ cần
nói gì? - Chúng em chào cô ạ
+ Cho HS quan sát tranh 2.
H: Tranh 2 vẽ gì ?
- HS quan sát.
- vẽ 1 ngời khách vẫy tay chào.
H: Vậy bạn nhỏ trong hình cần nói gì?
GV chốt ý: Tranh 1 vẽ các bạn cần chào
hỏi thầy cô giáo.
- Cháu chào bác và chào cô ạ.
- Tranh 2: các bạn cần chào tạm biệt
khách.
- HS thảo luận nhóm 4
2- Hoạt động 2: Thảo luận BT3 .
- GV chia nhóm và giao việc.
- Đại diện nhóm nêu Kq'.
- Cả lớp NX, bổ sung,
+ GV kết luận:
- Khi gặp ngời quen trong bệnh viện
không nên chào hỏi một cách ồn ào.
- HS chuẩn bị đóng vai theo nhóm
- Tình huống 1: Nhóm 1 + 2
- Tình huống 2: Nhóm 3 + 4
- Các nhóm thảo luận và lần lợt lên
đóng vai trớc lớp.
- Cả lớp NX về việc đóng vai của các
nhóm
- Khi gặp bạn ở nhà hát lúc đang giờ biểu
diễn có thể chào bằng cách gật đầu và
vẫy tay.
3- Hoạt động 3: Đóng vai theo BT1.
- Chia lớp thành 4 nhóm và giao việc
+ GV chốt lại cách ứng xử đúng trong
mỗi tình huống.
4- Hoạt động 4: HS tự liên hệ
H: Lớp mình bạn nào đã làm tốt việc
chào hỏi và tạm biệt?
H: Hãy nêu một số VD về việc chào hỏi
và tạm biệt mà em đã làm?
120
+ GV NX và khen ngợi những em đã
thực hiện tốt , nhắc nhở những em còn
cha thực hiện tốt.
5- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: GV đa ra một số tình huống
cho HS thi ứng xử. - HS chơi theo HD
- Tuyên dơng những HS học tốt.
- Thực hiện nội dung của bài. - HS nghe và ghi nhớ.
*******************************************
Tiết 2: Tập viết:
Tô chữ H, J, K.
A . Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tô các chữ hoa H, J, K.
- Viết đúng và đẹp chữ ghi vần, từ trong bài.
- Viết chữ thờng đúng kiểu, mẫu, đều nét theo mẫu.
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B. Đồ dùng dạy học:
- Chữ hoa H, J, K.
- Bài viết mẫu.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết: uôn, uông, E, Ê, G.
- Kiểm tra bài viết ở nhà.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
a, GV giới thiệu bài.
b, Hớng dẫn tô chữ hoa:
Nhận xét về số lợng nét, kiểu nét.
- G.V nêu quy trình viết (vừa nói, vừa tô
- H.S quan sát chữ E hoa trên bảng phụ -
121
chữ trong khung chữ)
c, Hớng dẫn viết vần, từ ngữ:
- Hớng dẫn H.S tập tô, tập viết.
- GV nhắc nhở HS t thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở,
- GV quan sát, uốn nắn
- Chấm, chữa bài - Nhận xét.
- H.S viết bảng con.
- H.S đọc các vần và từ ngữ, quan sát trên
bảng phụ và vở Tập viết.
- HS luyện viết bảng con.
H.S tập tô các chữ hoa E, Ê, G; tập viết
các vần: ăm, ăp, ơn, ơng; các từ ngữ
trăng rằm, ngăn nắp, vờn hoa, ngát h-
ơng vào vở Tập viết theo mẫu.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Bài hôm nay chúng ta đợc học viết những chữ gì?
- Về viết bài ở nhà.
*******************************************
Tiết 3: Chính tả:
Ngôi Nhà.
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Chép lại đúng và đẹp khổ thơ 3 của bài: Ngôi nhà trong khoảng thời gian 10
đến 12 phút.
- Điền đúng vần iêu, yêu; c hoặc k vào chỗ trống.
- Làm đúng bài tập và nhớ quy tắc chính tả.
- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
B. Chuẩn bị:
Viết bảng phụ khổ thơ 3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
122
- Viết bảng con, bảng lớp: tre ngà, chẻ lạt.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
* GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
* Hớng dẫn học sinh chép bài:
a/ Luyện viết tiếng khó:
- GV treo bài viết.
- Đọan thơ cho em biết điều gì?
- GV đa ra tiếng khó.
b/ Hớng dẫn chép bài vào vở:
- Hớng dẫn viết tên phân môn, tên bài.
- Bài viết có mấy dòng? Những chữ nào đ-
ợc viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
- Nhắc nhở t thế ngồi, để vở.
- Quan sát giúp đỡ.
- Đọc lại bài.
- Chấm 1 số bài.
c/ Bài tập 2: Điền vần iêu hoặc yêu:
-Treo bài tập đã chép vào bảng phụ.
- Nêu yêu cầu BT?
- Chữa bài trên bảng phụ.
d/ Bài tập 3: Điền c hoặc k?
- GV hớng dẫn.
- HS quan sát tranh.
- HS làm bài, chữa bài, nhận xét.
- HS đọc.
- HS đọc.
- Phân tích tiếng khó.
- Viết bảng con + bảng lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lớp chép bài.
- HS soát lỗi.
- Làm bài vào sách, 1 làm bảng phụ.
Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng
khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.
- Ông trồng cây cảnh.
- Bà kể chuyện.
- Chị xâu kim.
IV. Củng cố, dặn dò:
123
GV hệ thống bài, nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
*******************************************
Tiết 4: Mĩ thuật:
GV chuyên dạy.
*******************************************************************
Thứ t ngày 24 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Toán:
Luyện tập.
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện đợc cộng, trừ không nhớ các số trong
phạm vi 20.
- Rèn kỹ năng tính toán cho HS.
B. Đồ dùng:
SGK toán 1.
Đồ dùng bài tập 3, 4.
C. Hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: Lớp hát.
II. Kiểm tra bài cũ:
HS làm bảng con, 2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét, ghi điểm.
Điền dấu <, >, =
68 34 97 79
58 59 32 39
III. Bài mới:
* GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
* HS làm bài tập.(150)
- HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.
- GV hớng dẫn, HS làm bài.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm.
124
+ Bài 1:
Bài giải
Cửa hàng còn lại số búp bê là:
15 - 2 = 13 (búp bê)
Đáp số: 13 búp bê.
+ Bài 2:
Bài giải.
Trên sân còn lại số máy bay là:
12 - 2 = 10 (máy bay)
Đáp số: 10 búp bê.
+ Bài 3: GV treo bảng phụ.
HS nêu yêu cầu.
GV hớng dẫn, HS làm bài miệng.
- 2 - 3
- 4 + 1
- Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Có : 8 hình tam giác
Tô màu : 4 hình tam giác
Không tô màu : hình tam giác ?
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các bớc giải bài toán có lời văn?
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.
******************************************
Tiết 2 + 3: Tập đọc:
Quà của bố.
A. Mục tiêu :
125
15
12
17
14 15
18
- Đọc đúng, nhanh các từ lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.
- Bớc đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.
- Học thuộc một khổ thơ của bài.
* Với HS khá, giỏi: Học thuộc lòng cả bài thơ.
B. Đồ dùng dạy- học:
Tranh vẽ trong SGK.
C. Hoạt động dạy học.
I. ổn định :
II. Bài cũ:
- Giờ trớc học bài gì? 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Ngôi nhà.
- Viết: Xao xuyến, đất nớc.
- Nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới :
Tiết 1
* Giới thiệu bài:
a/ Hớng dẫn đọc:
- GV đọc mẫu.
- Hớng dẫn đọc.
b/Luyện đọc:
- Luyện đọc tiếng, từ khó.
- Luyện đọc nối tiếp câu.
- Luyện đọc cả bài.
- Thi đọc cả bài.
c/ Ôn vần:
- Tìm tiếng có vần oan, oat trong bài?
- Tìm tiếng, từ ngoài bài có vần oan, oat?
- GV ghi bảng.
- HS đọc thầm SGK.
- Phân tích tiếng, đọc cá nhân, lớp.
- Đọc cá nhân, lớp.
- Đọc theo cặp, cá nhân, lớp.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Thi tìm nhanh tiếng, từ có vần oan,
oat.
- Thi nói câu chứa tiếng, từ có vần
126
- Tiếng nào có vần đang ôn? phân tích?
IV. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại bài.
- Nhận xét giờ học.
oan, oat.
Tiết 2
* Giới thiệu bài.
I. Tìm hiểu bài:
- Đọc mẫu.
- HS đọc khổ 1:
- Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
- Đọc khổ 2, 3:
- Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì?
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
II. Học thuộc bài bài thơ.
- GV xoá dần giúp HS HTL.
III. Luyện nói: Nói về nghề nghiệp của
bố.
- GV HD tìm hiểu mẫu.
- TL theo cặp trong 3 phút.
- GVQS giúp đỡ chung.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại bài.
- Bố bạn nhỏ làm gì? tình cảm của bạn nhỏ
đối với bố ra sao?
- Nhận xét giờ.
- Đọc trớc bài: Vì bây giờ mẹ mới về.
- HS đọc thầm.
là bộ đội ở đảo xa.
- nghìn cái nhớ, nghìn cái thơng
- Nhận xét, bổ sung, nhắc lại.
- 2 em đọc cả bài.
- Thi HTL theo tổ, cá nhân.
- Nêu chủ đề luyện nói.
- HS thảo luận.
- Các cặp trình bày, nhận xét, bổ
sung.
- Bố bạn là bộ đội ở đảo xa, bạn nhỏ
rất yêu bố.
********************************************
Tiết 4: Thủ công:
127
Cắt dán hình tam giác (T1)
A- Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt và dán hình tam giác
- HS kẻ, cắt, dán đợc hình tam giác. Đờng cắt tơng đối thẳng. Hình dán tơng đối
phẳng.
* Với HS khéo tay:
- Kẻ, cắt, dán đợc hình tam giác. Đờng cắt thẳng. Hình dán phẳng.
- Có thể kẻ, cắt, dán đợc hình tam giác có kích thớc khác.
- Giáo dục HS yêu thích học bộ môn.
- Rèn kỹ năng khéo léo cho HS.
B- Chuẩn bị:
1- GV: - Một hình mẫu bằng giấy màu.
- 1 tờ giấy có kẻ ô kích thớc lớn.
- Bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán.
2- HS: Giấy màu có kẻ ô.
- Bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán.
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
* GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
Gv HS
I- Kiểm tra:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- HS để đồ dùng học tập lên mặt bàn.
II- Bài mới: (Ghi bảng)
HĐ1: Quan sát mẫu. GV nêu quy trình kẻ,
cắt, dán hình tam giác.
- GV thao tác và làm mẫu cách kẻ, cắt, dán
hình tam giác theo hai cách.
- Gọi 1 số HS nhắc lại cách kẻ, cắt hình
tam giác.
- Một số em nhắc lại cách kẻ, cắt, dán
hình tam giác.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành: HD HS thực
128
hành.
- GV nhắc HS thực hành theo các bớc: kẻ
HCN có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 7 ô, sau
đó kẻ hình tam giác.
- HS thực hành kẻ, cắt, dán Hờ.
- Y/c HS cắt rời hình tam giác và dán SP
cân đối, miết phẳng vào vở thủ công.
- HS cắt dán hình tam giác vào vở thủ
công.
- GV khuyến khích những em khá cắt dán
theo hai cách.
- Giúp đỡ những HS còn lúng túng.
IV- Nhận xét, dặn dò:
- GV cùng HS nhận xét 1 số bài về kỹ
năng kẻ, cắt, dán Hờ.
- GV nhận xét về tinh thần học tập, sự
chuẩn bị bài của HS.
*******************************************************************
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Toán:
luyện tập chung
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày
bài giải bài toán.
- Rèn kỹ năng tính toán cho HS.
B. Đồ dùng dạy- học : - Bảng nhóm.
- Tranh vẽ bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy- học :
I. ổn định:
II. Bài cũ: - Làm bảng con, lớp: 17 - 5; 10 + 8; 19 - 9; 12 + 7
- Nhận xét , đánh giá.
III. Bài mới : * Giới thiệu bài:
129
Bài giải
Số thỏ còn lại là:
8 - 3 = 5 (con)
Đáp số: 5 con thỏ
IV. Củng cố, dặn dò:
- Vừa học bài gì? Muốn tìm số còn lại ta làm phép tính gì?
- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị giờ sau.
****************************************
Tiết 2 + 3: Tập đọc :
vì bây giờ mẹ mới về.
Bài 1(152):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để tìm tất cả số chim ta phải làm phép
tính gì?
b/ Làm tơng tự ý a.
Bài 2(152): GV treo tranh.
Nhìn tranh nêu BT, tóm tắt, giải BT.
- Nêu yêu cầu BT?
- Chấm chữa BT, đọc lại BT trên bảng.
- HS nêu yêu cầu.
- HS điền tiếp vào chỗ trống.
a) Bài toán:
Trong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào
bến. Hỏi tất cả có bao nhiêu ô tô?
- HS đọc lại bài toán.
- HS làm SGK, 1 HS làm bảng lớp.
Bài giải
Có tất cả số ô tô là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ô tô.
- HS tự nhìn tranh nêu tóm tắt, làm SGK.
- Làm SGK, 1 làm bảng nhóm.
- GV chấm bài, nhận xét.
130
A. Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng, nhanh các từ khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đớt tay.
- Bớc đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, nên đợi mẹ về mới khóc.
- Hỏi đáp theo mẫu.
B. Đồ dùng dạy- học:
- Bộ chữ học vần
- Tranh vẽ phần luyện nói.
C. Hoạt động dạy học.
I. ổn định :
II. Bài cũ:
- Giờ trớc học bài gì?
- 2 HS đọc thuộc bài Quà của bố.
- Viết bảng: lần nào, về phép.
- Nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới :
Tiết 1
* GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
a/ Hớng dẫn đọc:
- GV đọc mẫu.
- HS đọc thầm SGK.
b/Luyện đọc:
- Luyện đọc từ khó, kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Luyện đọc đoạn, bài:
- Luyện đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài.
- Phân tích tiếng, đọc cá nhân, lớp.
- Đọc cá nhân, lớp.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Thi đọc cá nhân, tổ.
131
c/ Ôn vần:
- Tìm tiếng có vần t, c trong bài?
- Tìm từ ngoài bài có vần t, c?
- Nói câu có tiếng chứa vần t, c?
- GV ghi bảng.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS trình bày, nhận xét.
- Đọc, phân tích tiếng, câu vừa tìm.
Tiết 2
*Giới thiệu bài.
a/ Tìm hiểu bài:
- 2 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm:
+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?
+ Lúc nào cậu bé mới khóc? vì sao?
+ Đọc thầm bài tìm các câu hỏi trong bài?
- Đọc mẫu. HD đọc các câu hỏi, câu trả lời
trong bài.
b/ Luyện nói:
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- TL theo cặp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Vừa học bài gì? Em học đợc gì qua bài
tập đọc?
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị: Đầm sen.
- HS đọc thầm.
mới đứt thì cậu không khóc.
- 3 câu.
- 2 em đọc cả bài.
- HS thảo luận.
- Các cặp trình bày, nhận xét, bổ
sung.
*****************************************
Tiết 4: Hoạt động tập thể:
* Sinh hoạt lớp:
- Ưu điểm:
132
Các em đi học đều, đúng giờ. Đại đa số các em ngoan, lễ phép với thầy cô. Trong
lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Em Đạt, Duyên, Đức Anh,
Tâm Nhiều em có cố gắng trong học tập: ánh, Ngọc Linh
- Nhợc điểm:
Trong lớp một số em còn mất trật tự, cha chú ý nghe giảng: Chiến, Sự, Lâm anh
Hiếu
Một số em còn cha chăm học: Long, Chiến, Thái
- Phơng hớng tuần tới:
+ Các em cần phát huy những u điểm.
+ Khắc phục những nhợc điểm trên.
* Sinh hoạt sao.
- ổn định tổ chức.
- Hát tập thể bài: Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo.
- Tiếp tục thực hiện chủ điểm: Con ngoan hiếu thảo.
- Chơi trò chơi: Đi chợ giúp mẹ.
- Gọi HS đọc lời hứa nhi đồng.
- Phụ trách sao hớng dẫn các em.
133